Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 - Trương Thị Bốn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.92 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH Nguyễn Văn Trỗi. Gi¸o ¸n Líp 4. TuÇn 2: Ngày soạn:30/08/2010 Ngày dạy: Thứ hai ngày 06/09/2010. Hoạt động tập thể:. Tiết 1:. Chào cờ. -----------------------------------------Tiết 2:. Đạo đức:. Trung thực trong học tập ( tiết 2). I.Yêu cầu : HS nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. + Đối với HS khá giỏi nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập. -Biết quý trọng các bạn trung thực không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập. II.Tài liệu và phương tiện: - Sgk đạo đức. - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra: - 2 hs nêu. - Vì sao chúng ta phải trung thực trong học tập? B.Bài mới: - Giới thiệu bài. 1.HĐ1: Thảo luận nhóm. *MT:Hs biết xử lí đúng các tình huống trong học tập. Cách tiến hành: - Gv chia nhóm giao nhiệm vụ cho từng - Nhóm 4 hs thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. nhóm. - Tổ chức cho các nhóm thảo luận. - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Gv kết luận cách ứng xử đúng. 2.HĐ2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được *MT:Hs biết đồng tình với những hành vi trung thực, phê phán những hành vi thiếu trung thực. *Cách tiến hành: - 1 số hs trình bày tư liệu sưu tầm. Giáo viên: Trương Thị Bốn. 29. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH Nguyễn Văn Trỗi. Gi¸o ¸n Líp 4. - Gv yêu cầu hs trình bày tư liệu . - Tổ chức cho cả lớp thảo luận về những tư liệu đó.. được. - Hs thảo luận về những tấm gương. *Gv kết luận: Có rất nhiều tấm gương về tính đó HS nối tiếp nhau trả lời trung thực, chúng ta cần học tập. 3.HĐ3: Trình bày tiểu phẩm (bài 6 Cả lớp đánh giá nhận xét. *MT:Nâng cao nhận thức về tính trung thực *Thảo luận bài tập 6 Đã bao giờ em thiếu trung thực trong học tập chưa? nếu có, bây giờ nghĩ lại em thấy như thế nào? Em sẽ làm gì nếu gặp tình huống tương tự Lắng nghe. như vậy? GV chốt nội dung bài học : Trung thực trong học tập giúp em mau tiến bộ,được mọi người yêu quý, tôntrọng 4.Củng cố dặn dò: - Thực hành bài học vào thực tế. -----------------------------------------Tiết 3: Toán:. Các số có sáu chữ số. I.Yêu cầu : Giúp hs ôn tập về: - Quan hệ giữa các hàng liền kề. - Biết viết và đọc các số có đến 6 chữ số. - Bài tập cần làm BT 1,2,3, Bài 4 cột a,b - .GD tính cẩn thận tính độc lập khi thực hành toán . II. Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ: - Gv viết viết bảng: 87 235 - 2 hs đọc 2 số, phân tích số thành tổng, 28 763 lớp làm vào bảng con. - Yêu cầu hs đọc số , phân tích các hàng thành tổng. - Gv nhận xét. - Hs theo dõi. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2.Các số có 6 chữ số. - Hs nêu quan hệ giữa các hàng liền kề. a.Ôn về các hàng đơn vị , chục , trăm , VD : 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm. nghìn , chục nghìn. - Hs nêu :. Giáo viên: Trương Thị Bốn. 30. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH Nguyễn Văn Trỗi. Gi¸o ¸n Líp 4. b.Hàng trăm nghìn.. 10 chục nghìn = 100 000 - Hs quan sát bảng các hàng từ đơn vị c.Viết và đọc các số có sáu chữ số. đến 100 000 - Hs đếm kết quả. - Gv gắn các thẻ lên các cột tương ứng. - Hs đọc số vừa phân tích sau đó viết số Hãy đọc số 432 516? vào bảng con. Hs lập thêm 1 số các số Cách đọc số 432 516 và số 32516 có gì khác. Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm giống và khác nhau. GV viết lên bảng các số 12 357 và312357; mời sáu. Lớp đọc lại . - Gv ghi kết quả xuống dưới. HS phân biệt sự khác nhau. - HD hs đọc các số và viết các số. HS đọc từng cặp số. 3.Thực hành: Bài 1: Viết theo mẫu.( HS TB, Yếu) a) GV gắn các thẻ ghi số vào bảng các hàng - 1 hs đọc đề bài. của số có 6 chữ số để biểu diễn số 313 214 - Hs phân tích mẫu phần a. - Hs nêu kết quả cần viết và số 523 453 và yêu cầu hs viết các số này. a) 313 214 b.Gv đưa hình vẽ ở sgk. b) 523 453 - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Cả lớp đọc số. - Chữa bài, nhận xét. - 1 hs lên bảng, lớp làm vào nháp. Bài 2:Viết theo mẫu. - HS làm bài- Chữa bài - Tổ chức cho hs làm bài vào vở. - 3 trăm nghìn,6 chục nghìn,9 nghìn, 8 - GV chú ý quan tâm đến hs yếu trăm, 1 chục và 5 đơn vị. - Chữa bài nhận xét. - GV hỏi: 369 815 gồm có mấy trăm - 1 hs đọc đề bài. nghìn? Mấy chục nghìn? Mấy nghìn? Mấy - Hs nối tiếp , mỗi em đọc 1 số. 96 315 : Chín mươi sáu nghìn ba trăm trăm? Mấy chục? Mấy đơn vị? Bài 3:Đọc các số tương ứng. mười lăm. - Gv viết các số lên bảng.96 315; 796 315; - HS đọc đề. - HS đọc nối tiếp các số 106 315; 106 827. - Gọi hs nối tiếp đọc các số. + Chín mươI sáu nghìn ba trăm mười - GV gọi hs yếu đọc nhiều lăm. - Chữa bài, nhận xét. + Bảy trăm chín mươI sáu nghì ba trăm mười lăm. + Tương tự các số còn lại . Bài 4:(làm cột a,b) Viết các số sau. - 1 hs đọc đề bài. - Gv đọc từng số cho hs viết vào bảng con. - 2 hs lên bảng viết số, lớp viết vào - Gọi HS yếu lên bảng để viết. bảng con. - HS khá giỏi làm thêm phần c, d. 63 115 ; 723 936 ; 943 103 ; 860 372 - Gv nhận xét. 4.Củng cố dặn dò: - HS lắng nghe - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, làm BT trong VBT. chuẩn bị bài sau.. Giáo viên: Trương Thị Bốn. 31. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH Nguyễn Văn Trỗi. Gi¸o ¸n Líp 4. -----------------------------------------Tiết 4:. Tập đọc :. Dế mèn bênh vực kẻ yếu ( tiếp theo ). I.Yêu cầu : 1.Đọc lưu loát toàn bài , biết ngắt nghỉ đúng , thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của chuyện ( từ hồi hộp , căng thẳng đến hả hê ) phù hợp với lời nói và suy nghĩ nhân vật Dế Mèn. 2.Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công - bênh vực chị nhà trò yếu đuối. Bổ sung: Luyện đọc: yếu ớt, cuống cuồng, quay phắt, phành phạch,... Giáo dục HS có tấm lòng nhân hậu biết giúp đỡ mọi người. HS trả lời được câu hỏi 1,2,3 và HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4. II.Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. - Giấy khổ to viết câu, đoạn văn cần HD đọc. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Bài mới: - Gọi hs đọc thuộc bài" Mẹ ốm" và trả lời - 2 Hs đọc thuộc lòng bài thơ,trả lời câu hỏi đoạn đọc. - Gv nhận xét, cho điểm. câu hỏi của bài. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. - Giới thiệu bài đọc :Dế Mèn bênh vực kẻ - Hs quan sát tranh minh hoạ , nêu yếu. nội dung tranh. 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a.Luyện đọc: - Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó, - 1 hs đọc toàn bài. giải nghĩa từ. * Đọc nối tiếp đoạn: chia 3 đoạn - Hs nối tiếp đọc từng đoạn trước Đọc nối tiếp lần 1: GV kết hợp sửa lỗi HS lớp. Lần 1: Đọc + đọc từ khó: yếu ớt, phát âm sai. Đọc nối tiếp lần 2: GV kết hợp giải nghĩa cuống cuồng, phành phạch… các từ ngữ ở phần chú giải.( SGK) Lần 2: Đọc + đọc chú giải. Đọc nối tiếp lần 3: GV nhận xét. * Luyện đọc theo cặp Lần 3: Đọc liền mạch GV theo dõi giúp đỡ các em yếu. - Hs luyện đọc theo cặp. * HS đọc thể hiện HS đọc theo đoạn hoặc cả bài. * GV đọc mẫu lần 1 - 1 hs đọc cả bài. - Gv đọc mẫu cả bài. b.Tìm hiểu bài: - Lớp lắng nghe. Câu 1: Trận địa mai phục của bạn nhện. Giáo viên: Trương Thị Bốn. 32. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH Nguyễn Văn Trỗi. Gi¸o ¸n Líp 4. đáng sợ ntn?( Gọi hs yếu trả lời). - Bọn Nhện chăng tơ ngang kín đường. Câu 2: Dế Mèn đã làm cách nào để bọn - Chủ động hỏi , lời lẽ oai phong Hành động tỏ rõ sức mạnh: Quay nhện phải sợ? phắt lưng, phóng càng đạp phanh Câu 3: Dế Mèn đã nói ntn để bọn Nhện phách - Phân tích theo cách so sánh và đe nhận ra lẽ phải? - Bọn Nhện sau đó đã hành động ntn? doạ chúng. Câu 4( Dành cho hs khá , giỏi) Em thấy có - Chúng sợ hãi dạ ran , phá dây tơ thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào trong chăng lối. +Hs thảo luận theo nhóm câu hỏi 4 các danh hiệu sau đây: võ sĩ , tráng sĩ , chiến sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng? chọn danh hiệu cho Dế Mèn. - GV có thể giảng một số từ ngữ trên để hs Danh hiệu : Hiệp sĩ là phù hợp rõ rồi chọ từ nào cho phù hợp. nhất.Vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức bất công… - Nêu nội dung chính của bài. Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: hạnh . - Gv HD đọc diễn cảm toàn bài. - Hs nêu ( mục I ). - HD đọc diễn cảm đoạn 2. - 3 hs thực hành đọc 3 đoạn. - GV chú ý hs yếu chỉ cần đọc đúng và rõ - Hs theo dõi. - Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp. ràng, trôi chảy. - Gv đọc mẫu. - Hs thi đọc diễn cảm. 3.Củng cố dặn dò: - Qua bài đọc giúp các em hiểu điều gì? - Hệ thống nội dung bài. - Hs nêu lại nội dung chính. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 5 :. -----------------------------------------Khoa học :. Trao đổi chất ở người ( tiếp theo ). I.Yêu cầu : Giúp HS kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: cơ quan tiêu hoá, hô hấp , tuần hoàn, bài tiết. Nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động thì cơ thể sẽ ngừng hoạt động. - Gd HS biết bảo vệ và vệ sinh cơ quan tiêu hoá, hô hấp , tuần hoàn , bài tiết và biết bảo vệ MT. II.Đồ dùng dạy học : - Phóng to hình trang 8 ; 9 sgk. - Phiếu học tập . - Bộ đồ chơi " Ghép chữ vào chỗ ...trong sơ đồ". III. Các hoạt động dạy học:. Giáo viên: Trương Thị Bốn. 33. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH Nguyễn Văn Trỗi. Gi¸o ¸n Líp 4. Hoạt động dạy A.Kiểm tra bài cũ: - Nêu quá trình trao đổi chất ở người? B.Bài mới: *MT: Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những. Hoạt động học - 2 hs nêu. . cơ quan thực hiện quá trình đó. - Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể *Cách tiến hành: B1: Gv treo tranh. - yêu cầu hs quan sát , nói tên những cơ quan được vẽ trong tranh.. Hs quan sát tranh, nói tên các cơ quan có trong tranh: Cơ quan tiêu hoá Cơ quan hô hấp Cơ quan tuần hoàn Cơ quan bài tiết. B2: Gv giao nhiệm vụ thảo luận. - Hs thảo luận nhóm 2. - Nêu chức năng của từng cơ quan? +Cơ quan hô hấp trao đổi khí - Nêu những cơ quan trực tiếp tham gia vào +Cơ quan tiêu hoá trao đổi thức ăn +Cơ quan tuần hoàn đem các chất quá trình trao đổi chất với bên ngoài? - Gv giảng về vai trò của cơ quan tuần hoàn. dinh dưỡng trong máu đi nuôi cơ thể và đem các chất thải độc đến cơ quan B3: Gv nêu kết luận : sgv. bài tiết để thải ra ngoài. 2.HĐ2:Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất ở người *MT:Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá , hô hấp , tuần hoàn , bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường. * Cách tiến hành: B1: Làm việc cá nhân. - Yêu cầu hs quan sát sơ đồ trang 9 tìm ra - Tiêu hoá, hô hấp , bài tiết. - Hs theo dõi. những từ còn thiếu cần bổ sung. B2: Chữa bài tập. - Hs quan sát sơ đồ và nêu: B3:Thảo luận cả lớp: - Hs nêu các từ còn thiếu. - Nêu vai trò của từng cơ quan trong quá - Nhóm 2 hs đổi kết quả chữa bài. - Bài tiết thải chất độc ra ngoài trình trao đổi chất? Tiêu hoá trao đổi thức ăn. - Nêu mối quan hệ giữa các cơ quan? - Các cơ quan hỗ trợ , bổ sung cho nhau. Cơ quan nào cũng có nhiệm vụ quan. Giáo viên: Trương Thị Bốn. 34. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH Nguyễn Văn Trỗi. Gi¸o ¸n Líp 4. 4.Củng cố dặn dò: trọng như nhau. - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. -----------------------------------------Ngày soạn: 30/08/2010 Ngµy dạy: Thứ ba ngày 07/09/2010. Tiết 2:. Toán:. Luyện tập. I.Yêu cầu Giúp hs : - Viết, đọc các số có sáu chữ số ( có cả các trường hợp có các chữ số 0 ). - Bài tập cần làm BT 1,2,bài 3 (a,b,c), Bài 4 cột a,b GD SH tính cẩn thận, sáng tạo : II. Đồ dùng dạy học : III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A.Bài cũ: - Gọi hs lên bảng viết số có sáu chữ số và - 3 hs lên bảng viết mỗi em một số và đọc , phân tích hàng. thực hiện theo yêu cầu. - Gv nhận xét cho điểm. - Hs theo dõi. B.Bài mới: - Giới thiệu bài. 1.Ôn lại các hàng. - Cho hs ôn lại các hàng đã học và mối - Hs xác định các hàng và chữ số thuộc quan hệ giữa các hàng. hàng đó là chữ số nào. +Gv viết số: 825 713 - Hs đọc các số: - Yêu cầu hs đọc số , phân tích số 850 203 ; 820 004 ; 800 007 ; 832 100 2.Thực hành: Bài 1: Viết theo mẫu. - 1 hs đọc đề bài. - Gọi hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng chữa - Yêu cầu hs làm bài vào vở , đọc kết quả. bài. - Gv nhận xét. 425 301 ; 728 309 Bài 2: Đọc các số sau. - 1 hs đọc đề bài. - Gọi hs đọc đề bài. - Hs nối tiếp , mỗi em đọc 1 số. a. Gọi hs nối tiếp đọc các số đã cho. 2 453: Hai nghìn bốn trăm năm mươi 2453; 65 243; 762 543; 53 620. ba. 762543:Bảy trăm sáu hai nghìn năm trăm bốn ba. b.Cho biết chữ số 5 ở mỗi số trên thuộc 53620:Năm ba nghìn sáu trăm hai hàng nào? mươi. - GV quan tâm đến hs yếu VD: 2453:Chữ số 5 ở hàng chục - Chữa bài , nhận xét. 762543:Chữ số 5 ở hàng trăm Bài 3: Viết các số sau.Làm a,b,c,. Giáo viên: Trương Thị Bốn. 35. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH Nguyễn Văn Trỗi. Gi¸o ¸n Líp 4. - Gv đọc từng số . - Cho hs viết vào bảng con, 2 hs lên bảng. - GV quan tâm đến hs yếu - Gv nhận xét. Bài 4: làm cột a,b Viết các số thích hợp vào chỗ trống. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào nháp. - Gọi 1 số hs lên thi điền tiếp sức. - Chữa bài, nhận xét. GV: Hai số đứng liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?. - 1 hs đọc đề bài. - Hs viết vào bảng con. 4300 ; 24316 ; 24301 180715 ; 307421 ; 999 999 - Hs đọc đề bài. - Hs lên bảng thi viết tiếp sức. a.300 000 ; 400 000 ; 500 000; 600; 700; 800. b.350 000 ; 360 000 ; 370 000; 380 000;390 000; 400 000 a) Hai số đứng liền nhau hơn kém nhau 1trăm nghìn đơn vị. b) Hai số đứng liền nhau hơn kém nhau 1 chục nghìn đơn vị. - HS lắng nghe.. 3.Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà làm bài còn lại và làm bài ở VBT, chuẩn bị bài sau. -----------------------------------------Tiết 3: Chính tả : nghe - viết :. Mười năm cõng bạn đi học. Phân biệt s / x ; ăng / ăn. I.Yêu cầu : 1.Nghe - viết đúng chính tả,trình bày đúng đoạn văn " Mười năm cõng bạn đi học". 2.Làm đúng các bài tập BT2 và BT 3a, phân biệt những tiếng có âm đầu s/x và vần ăn / ăng đễ lẫn. II.Đồ dùng dạy học : - Chép sẵn bài tập 2 vào bảng nhóm cho hs làm bài tập. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 hs đọc các tiếng có vần an / ang và - 2 hs lên bảng, lớp viết vào nháp. tiếng có âm đầu l / n cho cả lớp viết. - Gv nhận xét. B.Bài mới: - Giới thiệu bài. - Hs theo dõi. 1.Hướng dẫn nghe - viết: - Gv đọc bài viết. - Hs theo dõi, đọc thầm. +Đoạn văn kể về điều gì? - Tổ chức cho hs luyện viết từ khó, gv đọc - Hs luyện viết từ khó vào bảng con. từng từ cho hs viết. - Gv đọc từng câu hoặc cụm từ cho hs viết - Hs viết bài vào vở. bài vào vở. - Gv đọc cho hs soát bài. - Đổi vở soát bài theo cặp. ( GV chú ý khi đọc để hs viết cần chú ý. Giáo viên: Trương Thị Bốn. 36. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH Nguyễn Văn Trỗi. Gi¸o ¸n Líp 4. đến đối tượng hs yếu) - Thu chấm 5 - 7 bài. 2.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2:Chọn cách viết đúng tiếng có âm đầu s/x và vần ăng / ăn. - Gọi hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân,3 hs làm vào bảng nhóm. - Gọi hs đọc câu chuyện vui đã điền hoàn chỉnh. +Câu chuyện có ý nghĩa ntn? - Chữa bài, nhận xét. Bài 3a. - Tổ chức cho hs đọc câu đố. - Hs suy nghĩ trả lời lời giải của câu đố. - Gv nhận xét.. - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở, 3 hs đại diện chữa bài. Các tiếng viết đúng: Sau ; rằng ; chăng ; xin ; khoăn ; sao ; xem. - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. - Bà khách xem phim làm sai không xin lỗi còn có những lới nói thật thiếu văn minh. ý nghĩa: cần sống có văn hoá . - 1 hs đọc đề bài. - Hs thi giải câu đố nhanh , viết vào bảng con. Lời giải: a.sáo - bỏ dấu sắc thành sao. b. trăng - thêm dấu sắc thành trắng. 3.Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Về nhà đọc thuộc 2 câu đố. -----------------------------------------Tiết 4: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ : nhân hậu , đoàn kết. I.Yêu cầu : Qua chủ điểm thương người như thể thương thân các em được học các em biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ và tục ngữ và từ Hán Việt Thông dụng) (BT1, BT4) Giúp HS nắm được cách dùng một số từ ngữ có tiếng ‘nhân theo nghĩa khác nhau: người, lòng thương người.( BT2, BT3) GD HS biết được thương người như thể thương thân, biết đoàn kết giúp đỡ mọi người. II.Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1. - Một số tờ giấy trắng khổ to. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs lên bảng viết , cả lớp viết vào bảng - Hs viết: con các tiếng chỉ người thân trong gia đình VD: bố , mẹ , chú , dì - Bác , thím , ông , cậu mà phần vần chỉ có 1 âm , 2 âm. - Gv nhận xét, cho điểm. B.Bài mới:. Giáo viên: Trương Thị Bốn. 37. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH Nguyễn Văn Trỗi. Gi¸o ¸n Líp 4. - Giới thiệu bài: 1.Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1: Tìm các từ ngữ. a.Thể hiện lòng nhân hậu. b.Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương. c.Thể hiện tinh thần đùm bọc giúp đỡ đồng loại. d.Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. GV quan tâm giúp đỡ hs yếu. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2:Tìm nghĩa của từ "Nhân". - GV cho hs thảo luận nhóm 2 a.Từ nào tiếng nhân có nghĩa là người? b.Từ nào tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người. - Gv nhận xét, chữa bài. Bài 3:Đặt câu. - Tổ chức cho hs làm bài vào vở. - GV chú ý đến đối tượng hs yếu - Gọi hs nối tiếp đọc câu đặt được. - Gv chấm ,nhận xét, chữa bài.. Bài 4: Tìm hiểu ý nghĩa các câu tục ngữ. - Các câu tục ngữ khuyên ta điều gì và chê điều gì?. - Hs theo dõi. - Hs đọc đề bài. - Hs làm bài cá nhân vào vở. - Hs nối tiếp nêu miệng kết quả của từng phần. a.Nhân đức, bao dung , nhân ái b.Căm ghét , độc ác, bạc ác c.Lá lành đùm lá rách , d.Thờ ơ , lạnh nhạt , bàn quan , - 1 hs đọc đề bài. - Hs thảo luận theo nhóm 2, trình bày kết quả trước lớp. +Người : công nhân , nhân dân , nhân loại , nhân tài. +Lòng thương người: nhân hậu , nhân ái , nhân đức , nhân từ. - 1 hs đọc đề bài. - Hs đặt câu,HS viết 2 câu(1 câu với từ ở nhóm a,1 câu với từ ở nhóm b) - nêu miệng kết quả câu vừa đặt được. VD:a) Nhân dân Việt Nam rất anh hùng. b) Bác Hồ có lòng nhân ái bao la. - 1 hs đọc đề bài. - Hs trao đổi về nội dung của 3 câu tục ngữ- tiếp nối nói về nôi dung khuyên bảo, chê bai ở từng câu. a.Khuyên ta sống hiền lành , nhân hậu. b.Chê người có tính xấu, hay ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc. c.Khuyên ta phải đoàn kết. - HS lắng nghe.. 2.Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. -----------------------------------------Tiết 5: Mĩ thuật:. Vẽ theo mẫu: Vẽ hoa - lá I/ Mục tiêu -HS hiểu được hình dáng,đặc điểm và cảm nhận được màu sắc của hoa lá. -HS biết cách vẽ hoa, lá . HS vẽ được bông hoa, chiếc lá theo mẫu .. Giáo viên: Trương Thị Bốn. 38. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH Nguyễn Văn Trỗi. Gi¸o ¸n Líp 4. -HS yêu thích vẻ đẹp của hoa lá trong thiên nhiên ; có ý thức chăm sóc bảo vệ cây cối. II/ Chuẩn bị GV: - SGK, SGV.Tranh ảnh một số loại hoa, lá có hình dáng, màu sắc đẹp ; một số bông hoa, cành lá đẹp để làm mẫu vẽ. - Hình cách vẽ hoa, lá trong bộ ĐDGH,Bài vẽ của HS các lớp trước. HS : - SGK, bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ hoặc vở thực hành. - Một số hoa, lá thật III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Tổ chức. (2’) - HS hát. 2.Kiểm tra đồ dùng. - HS đem đồ dùng để kiểm tra. 3.Bài mới. a. Giới thiệu - HS lắng nghe. b. Bài giảng Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - GV dùng tranh, ảnh, hoa, lá thật cho + HS quan sát tranh và trả lời: HS xem và đặt các câu hỏi về : + Tên của các bông hoa, chiếc lá ; + Kể tên, hình dáng, màu sắc của một số + Hình dáng, đặc điểm mỗi loại hoa, lá loại hoa, lá khác mà em biết: + Màu sắc của mỗi hoa, lá ; + Hình dáng, đặc điểm, màu sắc, sự + Sự khác nhau về hình dáng, màu sắc.. phong phú, đa dạng và vẻ đẹp của các - Sau mỗi câu trả lời của HS, GV có thể loại hoa, lá. bổ sung và giải thích rõ hơn về; Hoạt động 2: Cách vẽ hoa-lá - GV cho HS xem bài vẽ hoa, lá của HS các lớp trước. -GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ và hình 2,3 trang 7 SGK: Hoạt động 3: Thực hành -HS quan sát kĩ hoa,lá trước khi vẽ. - GV lưu ý HS quan sát kĩ mẫu trước + Vẽ khung hình chung của hoa,lá. khi vẽ; sắp xếp cho cân đối với tờ giấy; + Ước lượng tỉ lệ và vẽ phác các nét vẽ theo trình tự các bước. chính của hoa lá. - GV quan sát và gợi ý, hướng dẫn bổ + Chỉnh sửa cho gần với mẫu. + Vẽ nét chi tiết cho rõ đặc điểm của sung thêm. hoa, lá. + Có thể vẽ màu theo mẫu hoặc theo ý thích. - HS nhìn mẫu để vẽ. - HS chọn một số bài và nhận xét. Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá. - GV nhận xét chung giờ học. - GV cùng HS chọn một số bài có ưu,nhược điểm rõ nét để nhận xét về: + Cách sắp xếp và Hình dáng… - HS lắng nghe.. Giáo viên: Trương Thị Bốn. 39. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH Nguyễn Văn Trỗi. Gi¸o ¸n Líp 4. Dặn dò HS: - Quan sát các con vật trong cuộc sống hằng ngày -----------------------------------------Ngày dạy: thứ tư ngày : 08/09/2010. Đ/C Hường dạy -----------------------------------------Ngày soạn: 31/08/2010. Ngày dạy: Thứ năm ngày 09/09/2010. Tiết 1:. Toán :. So sánh các số có nhiều chữ số. I.Yêu cầu -Biết cách so sánh các số có nhiều chữ số. -Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá 6 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. GD HS tính cẩn thận, sáng tạo và độc lập làm toán. Các bài cần làm BT1,2 bài 3 . II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra: - Nêu tên các lớp đã học? Mỗi lớp đó có - 1 hs nêu. - Hs theo dõi. mấy hàng , là những hàng nào? B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2.So sánh các số có nhiều chữ số: a.So sánh 99 578 và 100 000 Hs so sánh : 99 578 < 100 000 - Gv viết số lên bảng. *Cách so sánh: Căn cứ vào số các chữ - Yêu cầu hs viết dấu > ; < ; = thích hợp và số. - Số nào có số các chữ số ít hơn thì số giải thích tại sao. đó bé hơn. b.So sánh : 693 251 < 693 500 - Hs so sánh: 693 251 < 693 500 *Cách so sánh: Khi so sánh hai số có - Vì sao em điền dấu < ? cùng số chữ số thì so sánh các cặp chữ 3.Thực hành: số cùng hàng. Bài 1: Điền dấu > , < , =( Dành cho hs yếu) - 1 hs đọc đề bài. - Hs nêu cách làm. - Hs làm bài cá nhân - Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm bài. - 2 hs lên bảng chữa bài. - Chữa bài, nhận xét. 9999 < 10 000 653 211 = 653 211 99 999 < 100 000 43 256 < 432 510 726 585 > 557 652 845 713 < 854 Bài 2:Tìm số lớn nhất trong các số sau. 713 - Hs đọc đề bài. - 1 hs đọc đề bài.. Giáo viên: Trương Thị Bốn. 40. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH Nguyễn Văn Trỗi. Gi¸o ¸n Líp 4. + Muốn tìm số lớn nhất trong các số đã cho chúng ta phảI làm gì? - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - GV quan tâm đến hs yếu - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Gọi hs đọc đề bài. +Muốn xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn em phải làm ntn? - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, 1 hs lên bảng. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4( dành cho hs khá giỏi) a) Số lớn nhất có 3 chữ số là số nào? b) Số bé nhất có 3 chữ số là số nào? c) Số lớn nhất có 6 chữ số là số nào? d) Số bé nhất có 6 chữ số là số nào? 4.Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, Làm bt ở VBT.chuẩn bị bài sau. Tiết 2:. - Chúng ta cần phảI so sánh các số đó với nhau. - Hs làm bài vào vở, chữa bài. Số lớn nhất trong các số đã cho là số: 902011. - 1 hs đọc đề bài. - Ta phải so sánh các số với nhau. - 1 hs lên bảng, lớp giải vào vở. Thứ tự các số theo thứ tự từ bé đến lớn : 2 467 < 28 092 < 932 018 < 943 567 - HS đọc yêu cầu- suy nghĩ trả lời. a) Số lớn nhất có 3 chữ số là số : 999 b) Số bé nhất có 3 chữ số là số :100 c) Số lớn nhất có 6 chữ số là số : 999 999 d) Số bé nhất có 6 chữ số là số : 100 000 HS lắng nghe. -----------------------------------------Tập làm văn :. Kể lại hành động nhân vật. I.Yêu cầu 1 - Hiểu : Hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật, nắm được cách kể hành động của nhân vật. 2.Bước đầu biết dựa vào tính cách để xác định hành động của NV ( chim sẻ, chim chích) bước đầu sắp xếp các hành động theo thứ tự trước – sau để thành câu chuyện. II.Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi phần nhận xét. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là văn kể chuyện? - 2 hs nêu. - Tác giả trong kể chuyện là ai? B.Bài mới. 1.Giới thiệu bài. 2.Phần nhận xét. a.HĐ1: Đọc chuyện "Bài văn bị điểm - 1 hs đọc đề bài. không" và yêu cầu 1. - Tổ chức cho hs đọc bài cá nhân. - Hs đọc bài cá nhân, đọc diễn cảm - Gv đọc diễn cảm toàn bài. bài văn.. Giáo viên: Trương Thị Bốn. 41. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH Nguyễn Văn Trỗi. Gi¸o ¸n Líp 4. - Nhóm 6 hs làm bài .Đại diện nhóm b.HĐ2: Tổ chức cho hs thảo luận nhóm nêu kết quả. *Yêu cầu 2: yêu cầu 2 ; 3. - Gv nhấn mạnh nội dung . +ý 1: giờ làm bài: Không tả , không viết, nộp giấy trắng Gọi HS làm mẫu. Nhận xét, đánh giá. Giờ trả bài:im lặng, mãi mới nói Thảo luận cặp, thực hiện yêu cầu 2,3 Khi ra về: khóc khi bạn hỏi Nhận xét, chốt lại lời giải đúng +ý 2:Hành động thể hiện tính trung thực *Yêu cầu 3: HĐ3: Các hành động của cậu bé được kể - Thứ tự kể hành động : hành động theo thứ tự nào? Lấy dẫn chứng cụ thể để xảy ra trước kể trước, hành động xảy minh hoạ? ra sau kể sau. Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú Khi kể lại hành động của nhân vật ý điều gì ? cần chú ý kể lại các hành động tiểu 3.Ghi nhớ: biểu Khi kể chuyện chỉ kể lại những hành động tiêu biểu và các hành động nào xảy ra trước - 2 hs nêu ghi nhớ. thì kể trước, xảy ra sau thì kể sau - Gọi hs đọc ghi nhớ. 4.Luyện tập: - Hs đọc đề bài. - Điền tên chim sẻ và chim chích vào chỗ - Hs trao đổi theo cặp , điền tên chim trống. 1) sẻ; 2) sẻ ;3) chích; 4) sẻ; 5)sẻ; sẻ, chim chích; sắp xếp các hành động 6)chích; 7) sẻ; 8) chích; 9) sẻ phù hợp với từng nhân vật. - Sắp xếp các hành động đã cho thành một - Hs lập dàn ý. - Hs kể chuyện theo dàn ý. nhân vật.đó là: 1,5,2,4,7,3,6,8,9. - Kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp lại theo dàn ý. 5.Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học thuộc ghi nhớ, làm bài tập ở - HS lắng nghe. VBT, chuẩn bị bài sau. -----------------------------------------Tiết 3: Luyện từ và câu : Dấu hai chấm. I.Yêu cầu . 1.Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm trong câu: báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc lời giải thích cho bộ phận đứng trước. 2.Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ nội dung cần ghi nhớ. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài: - Hs theo dõi.. Giáo viên: Trương Thị Bốn. 42. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường TH Nguyễn Văn Trỗi. Gi¸o ¸n Líp 4. 2.Phần nhận xét. Bài 1: - Gọi hs đọc đề bài. - Gọi hs đọc câu văn. +Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm : Tác dụng của dấu hai chấm? - Gọi hs trình bày kết quả. - Gv chữa bài, nhận xét.. 3.Ghi nhớ: - Gọi hs đọc ghi nhớ. 4.Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Nêu tác dụng của dấu hai chấm. - Gọi hs đọc từng câu văn. - Tổ chức cho hs làm bài theo cặp. - Chữa bài, nhận xét.. - 1 hs đọc đề bài. - 1 hs đọc to các câu văn. - Nhóm 2 hs phân tích , nêu tác dụng của dấu hai chấm. - Các nhóm nêu kết quả. a. Dấu ( : ) báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ. b.Báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn , kết hợp với dấu gạch ngang. c.Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những dấu hiệu lạ. - 2 hs đọc ghi nhớ. +1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài theo cặp, trình bày két quả. a.Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của cô giáo. b.Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời giải thích những cảnh vật dưới tầm bay của chuồn chuồn. - 1 hs đọc đề bài. - Hs viết bài vào vở. - 4 - 5 hs đọc đoạn văn vừa viết.. Bài 2: - Gọi hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở. - GV theo dõi quan tâm đến hs yếu - Gọi hs đọc đoạn văn vừa viết. - Gv nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau. - hs lắng nghe -----------------------------------------Tiết 4 . Địa lý :. Dãy núi hoàng liên sơn. I.Yêu cầu : - Nêu được đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn. +Dãy núi cao và đồ sộ nhất VN: Có nhiều đỉnh núi, sườn núi rất dốc, thũng lũng thường hẹp và sâu.+Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm. -Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ (lược đồ VN) -Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: Dựa vào bảng thống kê số liệu để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.- Hs khá giỏi chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc bộ:Sông Gâm,Ngân Sơn,Bắc Sơn, Đồng Triều.Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía bắc. - Tự hào về cảnh đẹp của thiên nhiên , quê hương , đất nước.. Giáo viên: Trương Thị Bốn. 43. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường TH Nguyễn Văn Trỗi. Gi¸o ¸n Líp 4. II.Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt nam. - Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh Phan - xi - păng. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra. - Muốn sử dụng bản đồ ta phải làm ntn? - 2 hs nêu. - Nhận xét, cho điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. - Hs theo dõi. 2.HĐ2: HLS dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam. B1: Gv treo bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - Yêu cầu hs đọc tên bản đồ , chú giải. - Hs nêu tên bản đồ, chỉ bản đồ và đọc tên dãy núi HLS. +Hãy chỉ vị trí của dãy núi HLS trên bản - 3 - 4 hs chỉ. đồ? - Kể tên các dãy núi chính ở phía Bắc của - Sông Gâm ; Ngân Sơn , Bắc Sơn , nước ta? Dãy nào dài nhất?(HS khá giỏi.) Đông Triều , HLS .Dãy HLS dài nhất. - Dãy núi HLS ở phía nào của sông Hồng - Phía trái của sông Hồng, phía phải và sông Đà? của sông Đà. - Dãy núi HLS dài bao nhiêu km ? Rộng - Chiều dài: khoảng 180 km , chiều bao nhiêu km? rộng:gần 30 km. - Đỉnh núi , sườn và thung lũng ở dãy núi - Sườn núi: rất dốc; thung lũng : hẹp và HLS ntn? sâu. B2: HD hs sửa chữa. 3.HĐ3: Thảo luận nhóm. Những nơi cao của Hoàng Liên Sơn có khí Từ độ cao 2000m đến 2500m thường hậu như thế nào ? B1: Chỉ đỉnh núi Phan - xi - păng trên H1 có mây nhiều, rất lạnh. Từ độ cao 2500m trở lên, khí hậu càng lạnh hơn. và cho biết độ cao của nó? - Tại sao đỉnh núi Phan - xi - păng được gọi trên đỉnh núi mây mù bao phủ quanh là nóc nhà của Tổ Quốc ? năm - Mô tả đỉnh Phan - xi - păng? - Hs chỉ bản đồ và nêu : Độ cao của dãy HLS là 3143 m. B2: Gọi các nhóm trình bày. - Vì Phan - xi - păng là đỉnh núi cao nhất nước ta. B3: Gv nhận xét. 4.HĐ4:Khí hậu lạnh quanh năm. - Có nhiều đỉnh nhọn , quanh năm mây B1: Làm việc cả lớp. phủ. - Yêu cầu hs đọc thầm mục 2 ở sgk. +Khí hậu ở những nơi cao của HLS ntn? +Hãy chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam?. Giáo viên: Trương Thị Bốn. 44. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường TH Nguyễn Văn Trỗi. Gi¸o ¸n Líp 4. - Nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng - Hs đọc thầm trả lời câu hỏi. - Lạnh quanh năm. 1 và tháng 7? B2: Gv kết luận : sgv. - 3 - 4 hs chỉ bản đồ vị trí Sa Pa. B3: Tổng kết : - Nêu đặc điểm tiêu biểu về vị trí , địa hình, - Tháng 1: 90C ; tháng 7: 280C Khí hậu Sa Pa mát mẻ , có nhiều phong khí hậu của dãy HLS? Vì sao Sa pa là trở thành nơi du lịch, nghỉ cảnh đẹp, là nơi du lịch , nghỉ mát lý mát nổi tiếng ở vùng núi phía bắc tưởng. 5.Củng cố dặn dò: - Hs nêu lại các nội dung vừa học. - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. -----------------------------------------Tiết 5 : Kỹ thuật : Vật liệu , dụng cụ cắt, khâu , thêu ( tiết 2). I.Yêu cầu : - GD HS tác dụng và cách sử dụng , bảo quản những vật liệu , dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt , khâu, thêu. Biết cách thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. - Giáo dục ý thức thực hiện lao động an toàn, tiết kiệm sản phẩm. II.Đồ dùng dạy học: - Khung thêu , kim , chỉ , thước vẽ, khuy cài. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài. - Gv nêu mục đích bài học. - Hs theo dõi. 2.HĐ2:Hướng dẫn hs tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim. - Yêu cầu hs quan sát H4 sgk. - Hs quan sát H4 sgk. - Em hãy mô tả đặc điểm của kim khâu? - Làm bằng kim loại , cứng , không - Em hãy nêu cách xâu chỉ và vê nút chỉ? gỉ. - Xâu vào lỗ tròn cuối kim, vê chỉ thành nút nhỏ, chặt. *Gv làm động tác minh hoạ và lưu ý hs - Hs quan sát. cách thực hiện động tác. 3.HĐ3: Thực hành: - Gv kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ của hs. - Tổ chức cho hs thực hành cá nhân. - Gv giúp hs yếu. 4.HĐ4:Đánh giá kết quả thực hành: - Gọi hs lên bảng thực hành xâu kim , vê chỉ. - Gv đánh giá. 5.Củng cố dặn dò:. Giáo viên: Trương Thị Bốn. 45. Lop4.com. - 3 - 4 hs lên thực hiện động tác xâu kim , vê nút chỉ. - Hs thực hành xâu kim , vê nút chỉ theo nhóm 6. - 3 hs lên bảng thực hiện động tác..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường TH Nguyễn Văn Trỗi. Gi¸o ¸n Líp 4. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. -----------------------------------------Ngày soạn: 02/09/2010. Ngày dạy: Thứ sáu ngày 10/09/2010. Tiết 2:. Toán :. Triệu và lớp triệu. I.Yêu cầu : Giúp hs: - Biết về hàng triệu , hàng chục triệu , hàng trăm triệu và lớp triệu. - Biết viết các số đến lớp triệu. GD HS tính cẩn thận, sáng tạo và độc lập làm toán. Các bài cần làm BT1,2 bài 3 cột 3. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ: - Muốn so sánh các số có nhiều chữ số ta - 2 hs nêu và lấy ví dụ. làm ntn? B.Bài mới: - Giới thiệu bài. 1.Ôn luyện kiến thức. - Gv viết số : 653 720 - Hs đọc số: Sáu trăm năm ba nghìn +Hãy đọc số và cho biết số trên có mấy bảy trăm hai mươi. hàng,là những hàng nào? mấy lớp, là những - Lớp đơn vị gồm hàng:Trăm, chục , lớp nào? đơn vị - Lớp đơn vị gồm những hàng nào? Lớp nghìn gồm hàng:nghìn, chục Lớp nghìn gồm những hàng nào? nghìn, trăm nghìn. 2.Giới thiệu lớp triệu: - Gv giới thiệu: Lớp triệu gồm hàng triệu , - Hs lên bảng viết các số: 1 000 ; 10 000 ; 100 000 ; 1000 000 chục triệu , trăm triệu. - 10 trăm nghìn gọi là một triệu. +Một triệu có tất cả mấy chữ số 0? - Sáu chữ số 0. - 10 triệu còn gọi là một chục triệu - 10 chục triệu còn gọi là một trăm triệu - Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm - 3 - 4 hs nêu lại các hàng từ bé đến triệu hợp thành lớp triệu. lớn. 3.Thực hành: Bài 1: Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 - 1 hs đọc đề bài. - Hs nối tiếp nêu miệng kết quả. triệu.( Dành cho hs yếu, TB) - Gọi hs đọc đề bài. 1 triệu , hai triệu , . . ., 10 triệu. - Tổ chức cho hs nối tiếp nêu miệng kết quả. - Gv nhận xét. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống. - 1 hs đọc đề bài.. Giáo viên: Trương Thị Bốn. 46. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường TH Nguyễn Văn Trỗi. Gi¸o ¸n Líp 4. - Gọi hs đọc đề bài. -Tổ chức cho hs thi điền tiếp sức theo 2 nhóm. - Gv chữa bài, nhận xét. Bài 3: (cột 2 ) Viết các số sau. - Gọi hs đọc đề bài. - Gv đọc từng số cho hs viết vào bảng con. - Gv nhận xét.. - Hs nối tiếp lên bảng viết thi tiếp sức. 10 000 000 60 000 000 100 000 000 200 000 000 300 000 000 80 000 000 - 1 hs đọc đề bài. - Hs viết số vào bảng con, 2 hs lên bảng viết. 15 000 ; 350 ; 600 ; 1300 50 000 ; 7 000 000 ; 36 000 000 ; 900 000 000 - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở, chữa bài. Đọc số , viết số đã cho vào bảng.. Bài 4: Viết theo mẫu( Dành cho hs khá giỏi) - Gọi hs đọc đề bài. - Gọi hs giải thích mẫu. - Tổ chức cho hs viết bài vào vở. - Gv chữa bài, nhận xét. 4.Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - HS lắng nghe. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.` -----------------------------------------Tiết 3 : Tập làm văn:. Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện. I.Yêu cầu : Hiểu : Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật. - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật; kể lại một đoạn câu chuyện nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên. Gd HS tính gọn gàng trong cách ăn mặc, cử chỉ có văn hoá khi giao tiếp với một người .khác. II.Đồ dùng dạy học: - 3 tờ phiếu viết yêu cầu của bài tập 1. - 1 tờ phiếu viết đoạn văn của Vũ Cao. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Bài cũ: - Khi kể hành động của nhân vật ta cần lưu - 2 hs nêu. ý điều gì? - Tính cách của nhân vật thường thể hiện qua những phương diện nào? B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. - Hs theo dõi. 2.Phần nhận xét: - Gọi hs đọc các yêu cầu bài tập 1 ; 2. - Hs nối tiếp đọc 2 yêu cầu của bài. - Tổ chức cho hs đọc thầm đoạn văn thảo - Hs trao đổi cặp, trả lời câu hỏi.. Giáo viên: Trương Thị Bốn. 47. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường TH Nguyễn Văn Trỗi. Gi¸o ¸n Líp 4. luận nhóm yêu cầu 2 ; 3. - Gọi hs trình bày. +Chị Nhà Trò có đặc điểm ngoại hình ntn?. +Sức vóc: gầy yếu, bự những phấn như mới lột. Cánh : mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn , rất yếu. Trang phục :mặc áo thâm dài. +Ngoại hình của chị Nhà Trò nói lên điều gì - Ngoại hình của chị Nhà Trò thể hiện về tính cách và thân phận của chị? tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp , đáng thương, dễ bị bắt nạt. 3.Phần ghi nhớ: - Gọi hs đọc ghi nhớ. - 2 hs đọc ghi nhớ 4.Thực hành: Bài 1:Tìm chi tiết miêu tả tính cách chú bé liên lạc. - Gọi hs đọc đề bài. - Hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs đọc đoạn văn. - 1 hs đọc to đoạn văn. - Tổ chức cho hs làm việc cá nhân, tìm chi - Hs dùng bút chì gạch vào dưới tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc. những chi tiết miêu tả hình dáng chú +Các chi tiết về ngoại hình nói lên điều gì bé liên lạc. - Chú bé là con của một gia đình nông về chú bé? - Chữa bài, nhận xét. dân nghèo. Đôi mắt sáng và xếch cho thấy chú là người rất nhanh nhẹn , hiếu động , Bài 2: Kể chuyện "Nàng tiên ốc" kết hợp tả thông minh. - 1 hs đọc đề bài. ngoại hình các nhân vật. +Gv lưu ý: Chỉ cần tả một đoạn về ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên. - Tổ chức cho hs quan sát tranh minh hoạ , - Hs quan sát tranh trong bài tập đọc , kể chuyện theo cặp. - Đại diện cặp kể thi trước lớp. tập kể theo nhóm 2. - Gv nhận xét. - Hs thi kể trước lớp. 5.Củng cố dặn dò: +Muốn tả ngoại hình nhân vật cần chú ý gì? - Hệ thống nội dung tiết học . - Tả hình dáng, vóc người, trang phục, - Chuẩn bị bài sau. cử chỉ, khuôn mặt -----------------------------------------Tiết 4 : Khoa học :. Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn, vai trò của chất bột đường. I.Yêu cầu : Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường,chất đạm, chất béo, vi ta min và khoáng chất. Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo bánh mì, khoai, ngô, sắn.. Giáo viên: Trương Thị Bốn. 48. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×