Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 4 (chuẩn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.53 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2013 Toán ( tiết 16 ) SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I.Mục tiêu: Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu vế so sánh hai số tự nhiên , xếp thứ tự các số tự nhiên. - HSKG làm được các BT trong SGK - HS ham mê học toán , làm đúng các bài tập. II.Đồ dung dạy học: SGK, bảng con. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân. HS sửa bài tập 3 -GV nhận xét ghi điểm . -HS sửa bài 2.Bài mới: -HS nhận xét Hoạt động 1 : Giới thiệu bài, ghi bảng Hoạt động 2 :Tìm hiểu bài: +So sánh được của hai số tự nhiên ;.Đặc So sánh các số : điểm về sự so sánh được của hai số tự 100 và120 ; 395 và 412 ; 95 và 95... nhiên: -Nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên: -100 < 120 ; 395 < 412 ; 95 = 95... - Trường hợp hai số đó có số chữ số khác nhau: (100 và 99, 77 và115...) + số 100 có mấy chữ số? - Số 100 có 3 chữ số + Số 99 có mấy chữ số? - Số 99 có 2 chữ số Vậy 100 > 99 hay 99 < 100 + Em có nhận xét gì khi so sánh hai số - HS nêu : Số nào có chữ số nhiều hơn tự nhiên có số chữ số không bằng nhau? thì số đó lớn hơn - Trường hợp hai số có số chữ số bằng - HS nêu nhau: + GV nêu ví dụ: 145 và 245 - Xác định số chữ số của mỗi số rồi so + Yêu cầu HS nêu số chữ số trong hai sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải. số đó? + Em có nhận xét gì khi so sánh hai số - Vài HS nhắc lại: bao giờ cũng so sánh tự nhiên có số chữ số bằng nhau? được hai số tự nhiên. + Muốn so sánh hai số tự nhiên bất kì, + Lần lượt so sánh các hàng của chữ số, ta phải làm như thế nào? hàng của chữ số nào lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Trong hai số tự nhiên, số nào có nhiều +Trường hợp số tự nhiên đã được sắp chữ số hơn thì số đó lớn hơn. xếp trong dãy số tự nhiên: + Số đứng trước so với số đứng sau như -Số đứng trước bé hơn số đứng sau. thế nào? + Số đứng sau so với số đứng trước như -Số đứng sau lớn hơn số đứng trước. 87 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> thế nào? + Dựa vào vị trí của các số tự nhiên trong dãy số tự nhiên em có nhận xét gì? +Sắp xếp thứ tự các số tự nhiên - GV viết lên bảng 7 689; 7 968; 7 896; 7 869. + Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn + xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé + Số nào lớn nhất trong các số trên? + Số nào bé nhất trong các số trên? b.Thực hành Bài tập 1 : Làm bảng con ( HS khá giỏi làm cả bài, HS còn lại làm cột 1) - GV nhận xét HS làm bài. Bài tập 2: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn ( HS khá giỏi làm cả bài HS còn lại làm phần a, b ) - HS thảo luận nhóm 2. -Số đứng trước bé hơn số đứng sau & ngược lại.. - HS xếp vào bảng con + 7689; 7869; 7 896; 7969 + 7 968; 7 896; 7 869; 7689 + 7 968 + 7 689 -2 HS lên bảng làm ,cả lớp làm bảng con , HS nhận xét bài trên bảng 1 234 > 999 ; 35 784 < 35 790 8 754 < 87 540 ; 92 501 > 92 410 -Từng cặp HS làm & thống nhất kết quả. a/ 8 136 ; 8 316 ; 8 361 b/ 5 724 ; 5 740 ; 5 742 c/ 63 841 ; 64 813 ; 64 831 -1 HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp làm vở . a) 1 984 ; 1 978 ; 1 952 ; 1 942 b) 1 969 ; 1 954 ; 1 945 ; 1 890. Bài tập 3 : Viết các số theo tự từ lớn đến bé (HS khá giỏi làm cả bài ,HS còn lại làm phần a) - GV chấm điểm , nhận xét HS làm bài Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét tinh thần học tập của HS - Về nhà xem lại bài ; Chuẩn bị bài: Luyện tập . ………………………………………………………… Tập đọc ( tiết 7 ) : MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I.Mục tiêu: - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật , bước đầu đọc diễn cảm đuợc một đoạn trong bài - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Tăng cường tiếng Việt: Hướng dẫn học sinh giải nghĩa một số từ khó trong bài ngoài phần chú giải . - GDHS : Yêu mến những người chính trực. Luôn trung thực, ngay thẳng. *KNS :- Xác định giá trị ; Tự nhận thức về bản thân ;Tư duy phê phán. II.Đồ dung dạy học :Tranh minh hoạ. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. 118 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Người ăn xin HS 1: Đọc bài + nêu đại ý bài HS2: Đọc bài +TL câu hỏi : Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế -2 HS đọc bài trả lời câu hỏi , lớp nhận nào? xét - GV nhận xét ,ghi điểm . 2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc - GV yêu cầu HS đọc toàn bài. - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc. - 1 HS giỏi đọc bài , lớp theo dõi SGK - Bài chia làm 3 đoạn : + Đoạn1: Từ Tô Hiến Thành… Lý Cao Tông + Đoạn 2: Từ Phò tá …… Tô Hiến -HS nối tiếp đọc bài , GV kết hợp sửa Thành được + Đoạn 3: từ Một hôm… Trần Trung Tá lỗi phát âm sai , -HS nối tiếp đọc bài - 3 HS nối tiếp đọc bài -> mỗi em đọc 1 -HS đọc ngắt nghỉ đúng câu ; GV nhận đoạn ;HS nhận xét cách đọc của bạn - 3 HS nối tiếp đọc bài ;HS đọc thầm xét chỉnh sửa -HS Luyện đọc theo nhóm 3 phần chú giải. - GV đọc diễn cảm bài - 3 HS nối tiếp đọc bài Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài + Tô Hiến Thành làm quan triều nào? -HS đọc thầm đoạn 1 -> trả lời câu hỏi + Mọi người đánh giá ông là người như - Làm quan triều Lý - Ông là người nỗi tiếng chính trực thế nào? + Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như -Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc thế nào? đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử + Đoạn 1 kể chuyện gì? Long Cán lên làm vua +Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành Đoạn 2 + 3 đối với chuyện lập ngôi vua. + Thái Hậu hỏi ông điều gì? +HS đọc thầm đoạn 2 ,3,trả lời câu hỏi + Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô -Ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất -Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá? giường bệnh Tô Hiến Thành, tận tình chăm sóc ông nhưng lại không được tiến cử, còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít khi tới thăm ông, lại + Trong việc tìm người giúp nước, sự được tiến cử 95 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? + Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành?. + Nêu ý của đoạn 2, 3 - Bài văn giúp ta hiểu điều gì? Trung thực trong cuộc sống hằng ngày.. - Ông cử người tài ong giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình Vì những người chính trực bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích của riêng mình ,họ làm được nhiều điều tốt cho dân cho nước. +Tô Hiếu Thành tiến cử người giỏi giúp nước ND: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm ong vì dân vì nước của Tô Hiến Thành vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. -3 HS nối tiếp đọc bài ;HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợ - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp ;HS nhận xét bạn đọc -> bình chọn bạn đọc hay. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm: - HS nối tiếp đọc bài - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc (Một hôm, Đỗ thái hậu…… thần xin cử Trần Trung Tá) - GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) - GV nhận xét , ghi điểm cho HS đọc - HS nêu lại ND bài. bài Hoạt động nối tiếp: - HS nhận xét tiết học - GV nhận xét tinh thần học tập của HS -Về nhà chuẩn bị bài: Tre Việt Nam. ……………………………………………………….. Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2013 Toán ( tiết 17 ) : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Viết & so sánh được các số tự nhiên.Bước đầu làm quen dạng x < 5 , 2 < x < 5 với x là số tự nhiên. - Làm đúng các bài tập theo yêu cầu.HSKG làm được các BT trong SGK - GDHS :Thích học toán & áp dụng trong cuộc sống. II.Đồ dung học tập: SGK , Giáo án . III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: So sánh & xếp thứ tự các số tự nhiên : HS sửa bài tập 2 - GV nhận xét ,ghi điểm . - 1 HS sửa bài , lớp nhận xét 2.Bài mới: Hoạt động 1:Giới thiệu bài, ghi bảng Hoạt động 2:+Hướng dẫn làm bài tập 95 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài tập 1: HS làm bảng con a/ Viết số bé nhất: có một chữ số,có hai chữ số, có ba chữ số b/ Viết số lớn nhất : có một chữ số, có hai chữ số, có ba chữ số Bài tập 2: ( về nhà làm . ) Bài tập 3: Viết số thích hợp vào ô trống - Theo dõi cả lớp làm bài.. -1 HS đọc yêu cầu bài tập - 2 HS lên bảng , cả lớp làm bảng con và nhận xét bài trên bảng a/ 0 ; 10; 100 b/ 9 ; 99; 999. -1 HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS lên bảng làm , cả lớp làm vở . a.859 067 < 859 167 b.492 037 > 482 037 c. 609 608 < 609 609 d. 264 309 = 264 309 Bài tập 4: Tìm số tự nhiên x, biết - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - GV theo dõi giúp các HS yếu - Cả lớp làm vở . - GV chấm điểm và nhận xét HS làm a/ X < 5 -> các số tự nhiên < 5 là: 0, bài 1, 2, 3, 4 vậy X là: 0, 1, 2, 3, 4 b/ 2 < X < 5 -> các số tự nhiên > 2 và < 5 là: 3, 4 Vậy X là: 3 , 4 Bài tập 5: Tìm số tròn chục X,biết : 68 -1 HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS lên bảng , cả lớp làm nháp , nhận < x < 92 ( HS khá giỏi làm HS yếu không bắt xét bài trên bảng Các số tròn chục > 68 và < 92 là: 70, buộc) - GV nhận xét bài làm của HS 80,90 Hoạt động nối tiếp: Vậy X là: 70, 80, 90 - GV nhận xét tinh thần học tập của HS - Về nhà làm bài 2, chuẩn bị bài sau .. …………………………………………………………… Luyện từ và câu ( tiết 7 ) : TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I.Mục tiêu: Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng việt : ghép những từ có nghĩa với nhau ( từ ghép) phối hợp những tiếng có âm hay vần ( hoặc cả âm đầu & vần ) giống nhau ( từ láy). - Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản ( BT1) tìm được từ ghép từ láy chứa tiếng đã cho. - GDHS: Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II.Đồ dùng học tập: SGK , Giáo án . Bút dạ & phiếu kẻ bảng BT1, 2. III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 95 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2.Bài cũ: MRVT: Nhân hậu – đoàn kết - HS làm lại BT4 - GV nhận xét , ghi điểm. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng Hoạt động 1: Nhận xét - GV nêu câu hỏi + Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành? -Truyện cổ có nghĩa là gì? + Từ phức nào do những tiếng có âm hoặc vần lặp lại tạo thành? - GV kết luận phần trả lời của HS .. - 1 HS làm bài - 2 HS đọc phần nhận xét SGK - HS trả lời +Truyện cổ, ông cha, đời sau, lặng im. - Các tác phẩm văn học có từ thời xưa + Thầm thì: lặp lại âm đầu “ th” Cheo leo: lặp lại vần “ eo” Chầm chầm: lặp lại cả âm đầu và vần Se sẽ: lặp lại âm đầu và vần + Thế nào là từ láy và từ ghép? - Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau gọi là ghép. Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu + Các tiếng tình, thương, mến đứng độc hay phần vần giống nhau gọi là từ láy lập đều có nghĩa. Ghép chúng với nhau, + 1 HS nêu ghi nhơ > cả lớp đọc thầm chúng bổ sung ý nghĩa cho nhau. + Từ láy săn sóc có 2 tiếng lặp lại âm - HS lắng nghe . đầu + Từ láy khéo léo có 2 tiếng lặp lại phần vần + Từ láy luôn luôn có 2 tiếng lặp lại cả âm đầu & vần Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1: Thảo luận 4 nhóm + SGK đã gợi ý: những tiếng in đậm là những tiếng có nghĩa vì vậy chỉ cần xét - 2 HS đọc yêu cầu của bài tập - Các nhóm thảo luận và trình bày nghĩa của những tiếng in nghiêng - GV giải thích: cứng cáp không phải a./ Từ ghép: ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, là từ ghép Trong từ cứng cáp, tiếng tưởng nhớ cứng có nghĩa – nghĩa này hợp với Từ láy: nô nức nghĩa của cả từ; tiếng cáp, nếu coi là có b./ Từ ghép: dẻo dai, vững chắc, thanh nghĩa (chỉ loại dây điện to, dây điện cao cao thế) thì nghĩa này không phù hợp với Từ láy: mộc mạc, nhũn nhặn, cứng nghĩa của cả từ cứng cáp . Vì vậy trong cáp từ cứng cáp chỉ tiếng cứng có nghĩa, tiếng cáp không có nghĩa. Hai tiếng này lặp lại âm đầu c nên là từ láy) Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài tập - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - Cho HS làm bài . - 3 HS lên bảng làm , cả lớp làm vở bài 95 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV theo dõi HS làm chấm điểm và tập a/ ngay: từ ghép; ngay thẳng, ngay nhận xét . lưng, ngay đơ Từ láy: ngay ngáy b/ Thẳng: Từ ghép: thẳng lưng,thẳng tay, thẳng tắp,thẳng băng… Từ láy: thẳng thắn, thẳng thừng… c/ Thật: Từ ghép: chân thật, thành thật, thật tình… Từ láy: thật thà Hoạt động nối tiếp: - HS nhắc lại ghi nhớ - Thế nào là từ ghép, thế nào là từ láy ? - HS nhận xét tiết học - GV nhận xét tinh thần học tập của HS - Về nhà học bài ;Chuẩn bị bài: Luyện tập về từ ghép và từ láy. ………………………………………………………………. Lịch sử ( tiết 4 ). NƯỚC ÂU LẠC I.Mục tiêu : - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc . -Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Au Lạc . Thời kì đầu do đoàn kết có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi ; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại. -HSKG : Biết những điểm giống nhau của người Lạc Việt và người Au Việt. So sánh được sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Au Lạc. Biết sự phát triển về quân sự của nước Au lạc( nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa) -GDHS : Có thái độ, tinh thần cảnh giác, yêu & bảo vệ Tổ quốc. II.Đồ dung học tập: GV : Hình ảnh minh hoa; Lược đồ Bắc Bộ & Bắc Trung Bộ. III.Các hoạt động dạy học ( 35 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ôn định: 2 HS trả lời ; lớp nhận xét 2.Bài cũ: Nước Văn Lang HS1: Nước Văn Lang ra đời ở đâu , thời gian nào? Đứng đầu nhà nước là ai? HS2: Người Việt Cổ đã sinh sống như thế nào? - GV nhận xét , ghi điểm . 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng Hoạt động1: Cuộc sống của người Lạc -HS đọc thầm SGK -> lần lượt trả lời Việt và người Au Việt câu hỏi : 95 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Người Âu Việt sống ở đâu? + Đời sống của người Âu Việt có những điểm gì giống với đời sống của người Lạc Việt? + Họ sống với nhau như thế nào? - GV kết luận: Cuộc sống của người Âu Việt & người Lạc Việt có nhiều điểm tương đồng & họ sống hoà hợp với nhau. Hoạt động2:Sự ra đời của nước Âu Lạc + Nhà nước tiếp sau nước Văn Lang là nhà nước nào? Ra đời vào thời gian nào? +Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là gì? - GV kể tóm tắt truyền thuyết An Dương Vương +Nêu tác dụng của nỏ & thành Cổ Loa ? - Ngày nay ở huyện Đông Anh (Hà Nội) vẫn còn lại di tích của thành Cổ Loa. Hoạt động 3: Nước Âu Lạc và cuộc xâm lược của Triệu Đà - GV yêu cầu HS đọc thầm SGK và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :. +Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất bại?. - Ở mạn Tây Bắc nước Văn Lang, - Người Au Việt cũng biết trồng lúa chế tạo đồ đồng, biết trồng trọt chăn nuôi , đánh cá như người Lạc Việt ,bên cạnh đó phong tục của người Au Việt cũng giống người Lạc Việt - Họ sống hoà hợp với nhau - 2 HS nhắc lại - HS làm việc cá nhân + Tiếp sau nhà nước Văn Lang là nhà nước Âu Lạc ra đời vào cuối thế kỷ III TCN + Xây thành Cổ Loa & chế tạo nỏ. - HS lắng nghe + Thành Cổ Loa là nơi có thể tấn công và phòng thủ , vừa là căn cứ của bộ binh vừa là căn cứ của thuỷ binh .Sử dụng cung nỏ nhất là loại nỏ thần bắn được nhiều mũi tên một lần - HS quan sát tranh minh hoạ . - HS đọc thầm đoạn: 207 TCN… phong kiến phương bắc ; thảo luận 4 nhóm ;Đại diện 2 nhóm trình bày , 2 nhóm nhận xét, bổ sung - Vì người dân Âu Lạc đoàn kết một lòng chống giặc ngoại xâm lại có tướng chỉ huy giỏi ,vũ khí tốt thành luỹ kiên cố - Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh cho con trai là Trọng Thuỷ sang làm rể của An Dương Vương để điều tra cách bố trí lực lượng và chia rẽ nội bộ những người đứng đầu nhà nước Au Lạc. + Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc? - GV nhấn mạnh: Nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà bởi vì âm mưu nham hiểm của Triệu Đà & cũng bởi vì sự mất cảnh giác của An Dương Vương. - Em học được gì qua thất bại của An - HS trả lời. 95 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Dương Vương ? -GDHS :Có thái độ, tinh thần cảnh giác, yêu & bảo vệ Tổ quốc. Hoạt động nối tiếp: - GV nêu câu hỏi gợi ý để rút ra bài học - HS nêu bài học SGK - GV nhận xét tinh thần học tập của HS - Về nhà học bài ;Chuẩn bị bài: Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc. …………………………………………………………. Kể chuyện ( tiết 4 ) : MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I.Mục tiêu: Nghe- kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gôi ý SGk; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện “Một nhà thơ chân chính” . -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền. -GDHS :Cảm phục khí phách của nhà thơ chân chính. II.Đồ dùng học tập: Tranh minh hoạ . III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Kể chuyện đã nghe – đã đọc - HS kể lại 1 câu chuyện đã nghe , đã đọc về lòng nhân hậu, tình cảm thương 2 HS kể yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa mọi người. -HS nhận xét - GV nhận xét & ghi điểm . 2.Bài mới: Hoạt động 1:Giới thiệu bài, ghi bảng Hoạt động 2: a.Hướng dẫn HS kể : -GVkể lần 1 : giọng thong thả, rõ -HS nghe & giải nghĩa một số từ khó ràng,phù hợp nội dung câu chuyện ;GV kết hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ : tấu, -HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ hào quang, giàn hoả thiêu -GV kể lần 2 : GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ . b. Tìm hiểu câu chuyện: - Dựa vào câu chuyện đã nghe cô giáo -HS đọc lần lượt từng câu hỏi ;lắng kể, trả lời các câu hỏi. nghe, suy nghĩ ,trả lời : + Dân chúng phản ứng bằng cách + Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân truyền miệng nhau hát một bài hát lên án thói hống hách bạo tàn của nhà vua chúng phản ứng như thế nào? & phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân. 95 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình?. + Trước sự đe doạ của nhà vua, thái độ của mọi người như thế nào? + Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ? - GV hoàn thiện lại các câu trả lời c.HS kể chuyện: - HS Kể lại toàn bộ câu chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. + HS kể chyện theo nhóm + HS thi kể chuyện trước lớp ; GV nhận xét HS kể và sửa sai +Trao đổi ý nghĩa và câu hỏi. + Nhà vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy. Vì không thể tìm được ai là tác giả của bài hát, nhà vua hạ lệnh tống giam tất cả các nhà thơ & nghệ nhân hát rong. + Các nhà thơ, các nghệ nhân lần lượt khuất phục. Họ hát lên những bài ca tụng nhà vua. Duy chỉ có một nhà thơ trước sau vẫn im lặng. + Vì thực sự khâm phục, kính trọng lòng trung thực, khí phách của nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy, nhất định không chịu nói sai sự thật. - Từng cặp HS luyện kể từng đoạn dựa vào tranh - Vài tốp HS thi kể chuyện từng đoạn theo tranh trước lớp ;Vài HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện ; HS nhận xét bạn kể ; - HS kể chuyện xong nêu ý nghĩa câu chuyện , đặt câu hỏi cho các bạn, trả lời câu hỏi của thầy cô, của các bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. - HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất . ND : Ca ngợi nhà thơ chân chính của vương quốc Đa-ghet-xtan thà chết trên giàn lửa thiêu không chịu ca tụng vị vua bạo tàn.Khí phách của nhà thơ chân chính đã khiến nhà vua cũng phải khâm phục ,kính trọng, thay đổi hẳn thái độ.. - Câu chuyện có ý nghĩa gì? Cảm phục khí phách của nhà thơ chân chính. Hoạt động nối tiếp: GV khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe – đã đọc ……………………………………………………….. Khoa học ( tiết 7 ) : TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ? I.Mục tiêu: Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng . -Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn & thường xuyên thay đổi món. - Chỉ vào bảng tháp dinh dường cân đối & nói: Cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đưòng , nhóm chứa nhiều vi-ta-min & chất khoáng ; ăn vừa phải nhóm thức 95 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ăn chứa nhiều chất đạm ; ăn có mức độ nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo ; ăn ít đường & ăn hạn chế muối. -GDHS : Có ý thức vận dụng những điều đã học được vào cuộc sống. *KNS : Kĩ năng tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn. - Bước đầu hình thành kĩ năng tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm cho bản thân và có lợi cho sức khoẻ . III.Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực : Thảo luận ; Trò chơi . II.Đồ dung học tập: SGK , Giáo án , tranh ảnh các loại thức ăn. III.Các hoạt động dạy học ( 35 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ:Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng & chất xơ -Em hãy nêu vai trò của: vi-ta-min, chất - 2 HS trả lời , lớp nhận xét khoáng & chất xơ -GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: Hoạt động 1:Giới thiệu bài, ghi bảng Hoạt động 2: Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn & thường xuyên thay đổi món + Cách tiến hành: Bước 1: chia lớp làm 6 nhóm - 4em / nhóm : Các nhóm quan sát hình Bước 2: GV yêu cầu quan sát hình SGK/ 16 ; Đại diện nhóm trình bày kết SGK/ 16 và trả lời các câu hỏi : quả. -Kể tên một số thức ăn mà em thường -Tôm, cua, cá ,thịt, trứng, rau, bí đỏ cà ăn. chua… -Nếu ngày nào cũng ăn một vài món ăn - em thấy chán ăn . - Cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức cố định các em sẽ thấy thế nào? -Đề có sức khoẻ tốt chúng ta cấn ăn như ăn và thường xuyên phải thay đổi món + Vì mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một thế nào? -Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều số chất dinh dưỡng nhất định ở những tỉ loại thức ăn & thường xuyên thay đổi lệ khác nhau. món? - Nếu HS gặp khó khăn , GV gợi ý các + Không một loại thức ăn nào dù chứa câu hỏi : nhiều chất dinh dưỡng đến đâu cũng + Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất không thể cung cấp đủ các chất dinh cả các chất dinh dưỡng không? dưỡng cho nhu cầu của cơ thể. Kết luận : Ăn phối hợp nhiều loại thức - HS nghiên cứu “Tháp dinh dưỡng cân ăn & thường xuyên thay đổi món ăn đối trung bình cho một người một không những đáp ứng đầy đủ nhu cầu tháng” trang 17 SGK ( dành cho người dinh dưỡng đa dạng, phức tạp của cơ lớn) thể mà còn giúp chúng ta ăn ngon 95 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> miệng hơn & quá trình tiêu hoá diễn ra tốt hơn. Hoạt động 3: Trò chơi. Từng HS tham gia chơi sẽ giới thiệu -GV hướng dẫn cách chơi trước lớp những thức ăn, đồ uống mà -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi bán mình đã chọn cho từng bữa. hàng: một số em đóng vai người bán, - HS nêu nội dung bài một số em đóng vai người mua Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét tinh thần học tập của HS - Về nhà học bài ;Chuẩn bị bài: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật & đạm thực vật? ……………………………………………………………………. Thứ tư ngày 25 tháng 9 năm 2013 Toán ( tiết 18 ) : YẾN – TẠ – TẤN I.Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết về đô lớn của yến, tạ ,tấn ; mối quan hệ của tạ, tấn với ki-lô-gam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn & ki-lô-gam.Biết thực hiện phép tính với các số : tạ , tấn -HSKG làm được các BT trong SGK - GDHS làm tính cẩn thận, chính xác. II.Đồ dùng học tập: SGK, vở bài tập . III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Luyện tập - GV yêu cầu HS sửa bài tập 4 HS sửa bài GV nhận xét ghi điểm . -HS nhận xét 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài , ghi bảng Hoạt động 2: a.Tìm hiểu bài: -Ôn lại các đơn vị đo khối lượng đã học - HS nêu: kg, g 1 kg = 1000 g (kilôgam, gam) được học? 1 kg = ….. g? b.Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến -GV viết bảng: 1 yến = 10 kg + 20 kg gạo + Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu + 3 yến khoai kg gạo? + Có 30 kg khoai tức là có mấy yến khoai? c.Giới thiệu đơn vị tạ, tấn: + 1 tạ = 100 kg ; 1 tạ = 10 yến - 1 tạ = …. kg? ; 1 tạ = … yến? + Tạ > yến > kg 95 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Để đo khối lượng nặng hàng nghìn + 1tấn = 1000 kg ; 1 tấn = 10 tạ ; 1 tấn = 100 yến kilôgam, người ta dùng đơn vị tấn. - 1 tấn = …kg?; 1 tấn = …tạ?; + Tấn > tạ > yến > kg 1tấn = ….yến? - HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn - GV chốt lại bài vị đo khối lượng yến, tạ, tấn với kg -HS đọc yêu cầu bài tập d.Thực hành - HS trả lời : “con bò nặng 2 tạ, con gà Bài tập 1: nặng 2 kg, con voi nặng 2 tấn” - HS làm miệng. * HS đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét HS làm bài - 3 HS lên bảng làm bài , các em khác Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ làm vào vở và nhận xét bài trên bảng - Cả lớp làm vào vở. chấm - GV treo bảng phụ ghi nội dung để HS 18 yến + 26 yến = 44 yến 683 tạ - 75 tạ = 573 tạ lên điền GV chốt lại bài làm 135 tạ x 4 = 540 tạ Bài tập 3: Tính . 512 tấn : 8 = 64 tấn HS làm vở . - 2 em đọc , lớp theo dõi SGK. - GV chấm điểm & nhận xét HS làm bài - HS khá giỏi làm vào vở , sau đó 2 em Bài tập 4. lên bảng sửa bài. - Gọi HS đọc đề bài. Bài giải Thường xuyên sử dụng muối iốt trong Đổi 3tấn = 30 tạ Chuyến sau chở được số muối là : bữa ăn hằng ngày để phòng tránh bệnh 30 + 3 = 33 ( tạ ) bướu cổ . Nên sử dụng muối hợp lý để Cả hai chuyến chở được số muối là : tránh các bệnh khác. - GV cùng HS phân tích đề. 30 + 33 = 63 ( tạ ) - HS làm bài. Đáp số : 63 tạ - GV cùng HS cả lớp nhận xét , sửa sai . - Hoạt động nối tiếp: - 2 HS nêu lại mối quan hệ giữa các đơn - Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ vị giữa các đơn vị đo: tấn, tạ, yến, kg - GV nhận xét tiết học ………………………………………………… Tập đọc ( tiết 8 ) : TRE VIỆT NAM I.Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. - Hiểu nội dung : Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.( trả lời được các câu hỏi 1,2 ; thuộc khoảng 8 dòng thơ) - Tăng cường tiếng Việt : Hướng dẫn HS hiểu thểm một số từ khó hiểu trong bài ngoài phần chú giỏi . -GDHS :Tự hào về những phẩm chất cao đẹp của ông cha: giàu tình thương, ngay thẳng, chính trực. Vẻ đẹp của cây tre là vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. II.Đồ dùng học tập: Tranh minh hoạ cây tre . 95 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Một người chính trực HS đọc bài, nêu nội dung bài GV nhận xét ghi điểm . 3.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài , ghi bảng Hoạt động 2: a.Hướng dẫn luyện đọc. - HS đọc bài. - GV phân đoạn bài thơ .. Hoạt động của học sinh. - HS đọc tiếp nối theo đoạn -Đọc lần 1:HS đọc ; GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai. -Đọc lần 2:GV yêu cầu HS đọc + giải nghĩa từ: tre xanh, nắng nỏ,khuất mình, bão bùng, lũy thành,, nòi tre, lạ thường, lưng trần . - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc lại toàn bài. -GV đọc diễn cảm cả bài giọng nhẹ nhàng, cảm hứng ngợi ca. b.Tìm hiểu bài: +HS đọc thầm đoạn 1 + Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam .. - 1 HS giỏi đọc bài - 3 đoạn + Đoạn 1: Tre xanh … nên luỹ nên thành tre ơi? + Đoạn 2: Ở đâu …… hát ru lá cành + Đoạn 3: Yêu nhiền ……truyền đời cho măng + Đoạn 4: Nòi tre……tre xanh - 4 S nối tiếp đọc bài -> mỗi em đọc 1 đoạn ; HS đọc lại các từ phát âm sai ;HS nhận xét cách đọc của bạn - 4 HS nối tiếp đọc bài +đọc thầm phần chú giải ; HS khá giỏi giải nghĩa các từ - HS luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc lại toàn bài - HS theo dõi lắng nghe +HS đọc thầm đoạn 1 - Tre xanh xanh tự bao giờ, chuyện ngày xưa…đã có bờ tre xanh. Ý nói tre có từ rất lâu ,từ bao giờ cũng không ai biết -Nói lên sự gắn bó từ lâu đời của tre với người VN. + Nêu ý của đoạn 1 Đoạn 2 + 3 + Những hình ảnh nào của tre gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam? a. Những hình ảnh nào của cây tre a. Ở đâu tre cũng xanh tươi, cho dù đất tượng trưng cho tính cần cù ? sỏi đất vôi bạc màu, rễ siêng không ngại đất nghèo, tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu 95 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> b. Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tính đoàn kết ?. c.Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tính ngay thẳng ? +Tre được tả trong bài thơ có những tính cách như người ? + Đoạn 2, 3 nói lên điều gì? Đoạn 4 + Đoạn thơ cuối bài có ý nghĩa gì?. + Đoạn 4 nói lên điều gì? - HS đọc thầm lại toàn bài + Em thích những hình ảnh nào về cây tre và búp măng non? Vì sao? - Nội dung bài thơ nói lên điều gì? - GV chốt ND bài . -GV Giáo dục : HS Tự hào về những phẩm chất cao đẹp của ông cha. c.Hướng dẫn đọc diễn cảm – HTL. - HS nối tiếp đọc bài - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn , hướng dẫn cách đọc diễn cảm . -GV đọc diễn cảm - HS luyện đọc theo nhóm đôi ;GV theo dõi HS đọc. - Tổ chức thi đọc ; GV nhận xét , sửa sai khi HS đọc. cần cù. b.Khi bão bùng tay ôm tay níu cho gần nhau thêm. Thương nhau tre chẳng ở riêng mọc thành luỹ. Tre giàu đức tính hy sinh, nhường nhịn, có manh áo cộc tre nhường cho con. c. Nòi tre đâu chịu mọc cong, búp măng non đã mang dáng thẳng thân tròn của tre - Biết thương yêu, nhường nhịn, đùm bọc, che chở cho nhau. Nhờ thế tre tạo nên luỹ thành, tạo nên sức mạnh, tạo nên sự bất diệt . +Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của cây tre -HS đọc thầm đoạn 4 -Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ, điệp ngữ : mai sau, xanh.Thể hiện rất đẹp sự kế tiếp liên tục của các thế hệ tre già măng mọc. +Sức sống lâu bền của cây tre - Cả lớp đọc lướt bài VD: Có manh áo cộc tre nhường cho con…cái mo tre màu nâu ,bao quanh cây măng lúc mới mọc như chiết áo mà tre nhường cho con ….. - HS nêu : ND : Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực - 4 HS nối tiếp đọc bài; HS cả lớp nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp - HS luyện đọc diễn cảm đoạn thơ theo cặp . -Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp ;HS nhận xét bạn đọc -HS nhẩm HTL những câu thơ yêu thích ;Cả lớp thi HTL từng đoạn thơ (HS yếu 95. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động nối tiếp: thuộc khoảng 8 dòng) - GV nhận xét tinh thần học tập của HS - Về nhà học bài ;Chuẩn bị bài: Những hạt thóc giống . …………………………………………………….. Tập làm văn ( tiết 7 ) : CỐT TRUYỆN I.Mục tiêu: -HS biết thế nào là một cốt truyện , ba phần cơ bản của một cốt truyện: Mở đầu, diễn biến, kết thúc (ND ghi nhớ). Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trứoc thành cốt truyện Cây khế & luyện tập kể lại truyện đó( BT mục III) - GDHS : Đọc thêm sách báo phù hợp với tuổi. II.Đồ dùng học tập: SGK, vở bài tập . III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1./ Ổn định: 2 HS nêu 2.Bài cũ: Viết thư - Một bức thư thường gồm mấy phần? Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì? - GV nhận xét , ghi điểm . 3./ Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài , ghi bảng Hoạt động 2: Nhận xét: Nhận xét 1: thảo luận 4 nhóm 1 HS đọc yêu cầu của bài + Theo em thế nào là sự việc chính? - Là những sự việc quan trọng quyết định diễn biến các câu chuyện mà khi thiếu nó câu chuyện không còn đúng - GV cho HS thảo luận nhóm ;GV nội dung và hấp dẫn nữa. hướng dẫn các nhóm thảo luận ghi ra sự - 4 em / nhóm thảo luận và lần lượt nêu việc chính trong truyện: Dế Mèn bênh các sự việc xảy ra trong câu chuyện. - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày . vực kẻ yếu - GV hoàn thiện qua phần trình bày + Sự việc 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò đang các nhóm , và kết luận : Đây chính là gục đầu bên tảng đá. những sự việc chính của truyện “Dế + Sự việc 2: Dế Mèn Gạn hòi,Nhà Trò Mèn bênh vực kẻ yếu “ kể lại tình cảnh khốn khó bị bọn nhện ức hiếp và đòi ăn thịt. + Sự việc 3; Dế mèn phẫn nộ cùng Nhà Tro đi đến chỗ mai phục của bọn nhện. + Sự việc 4: Gặp bọn nhện Dế Mèn ra oai,lên án sự nhẫn tâm của chúng bắt phá vòng vây hãm Nhà Trò + Sự việc 5: Bọn nhện sợ hãi phải nghe 95 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Nhận xét 2: -Chuỗi sự việc trên được gọi là cốt truyện , vậy theo em cốt truyện là gì? Nhận xét 3: - HS đọc yêu cầu + Sự việc 1 cho em biết điều gì? + Sự việc 2, 3, 4 cho em biết chuyện gì? + Sự việc 5 nói lên điều gì? -GV chốt lại . Hoạt động 2: Ghi nhớ -Cốt truyện thường gồm mấy phần? Nêu tác dụng của từng phần này? - HS đọc nội dung của phần ghi nhớ . Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1: Thảo luận 4 nhóm - HS đọc yêu cầu và nội dung câu truyện: “ Cây khế ” - HS xác định sự việc mở đầu, diễn biến, kết thúc của câu chuyện - GV hướng dẫn các nhóm sắp xếp các sự việc chính thành cốt truyện - GV nhận xét các nhóm làm , hoàn chỉnh lại qua phần trình bày các nhóm. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết , thương yêu và giúp đỡ lẫn nhau .. theo ,Nhà Trò được tự do. + Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến câu chuyện. 1 HS đọc yêu cầu bài + Sự việc mở đầu khơi nguồn cho các sự việc khác + Diễn biến các sự việc chính kế tiếp theo nhau nói lên tính cách nhân vật , ý nghĩa của truyện. + Kết thúc sự việc - Cốt truyện gồm có 3 phần : mở đầu, diễn biến, kết thúc - 3 HS đọc , lớp đọc thầm SGK.. 2 em đọc ,lớp theo dõi . - 2 HS đọc to lại câu hỏi của truyện: “Câykhế” - Các nhóm thảo luận và trình bày-> nhận xét, bổ sung b/ Cha mẹ chết sớm, người anh chia gia tài người em chỉ được cây khế. d/ Cây khế có quả, chim ăn hết , người em phàn nàn và chim hẹn trả ơn bằng vàng a/ Chim chờ người em bay qua đảo lấy vàng nhờ thế người em trở nên giàu có. c/ Người anh biết chuyện đổi gia tài của mình lấy cây khế người em bằng ong. e/ Chim lại đến ăn mọi chuyện diễn ra như cũ, nhưng người anh may túi quá to và lấy quá nhiều vàng. g/ Người anh bị rơi xuống biển và chết. - 1 HS đọc lại bài làm xong Bài tập 2: Kể chuyện cá nhân -1 HS đọc yêu cầu bài tập - GV gợi ý HS kể theo 2 cách - HS dựa vào cốt truyện để kể lại Cách 1: Kể đúng các sự việc chuyện cây khế. Cách 2: Thêm bớt một số hình ảnh sinh - HS xung phong kể chuyện động - GV nhận xét , sửa sai, ghi điểm cho HS kể hay , hấp dẫn. 95 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động nối tiếp: - Về nhà học bài.Chuẩn bị bài : Luyện tập xây dựng cốt truyện.. - HS nhắc lại ghi nhớ , nêu các phần của cốt truyện. ……………………………………………………. Khoa học ( tiết 8 ) : TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT? I.Mục tiêu: -Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật & đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể. -Nêu ích lợi của việc ăn cá : Đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc , gia cầm.. -GDHS : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng những điều đã học được vào cuộc sống. *KNS: - Kĩ năng tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn. - Kĩ năng nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn. II. Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực: - Phương pháp: Thảo luận nhóm, Trò chơi. - Kĩ thuật: Trình bày 1 phút, đặt câu hỏi, trình bày ý kiến cá nhân II.Đồ dùng học tập: - SGK , Giáo án – Tranh ảnh Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : Tại sao cần ăn phối hợp - Vì không có một loại thức ăn nào có nhiều loại thức ăn? + Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thể cung cấp đầy đủ các chất cần thiết thức ăn và thường xuyên thay đổi món? cho cơ thể. Thay đổi món để tạo cảm giác ngon miệng và cung cấp đầy đủ Nhận xét, cho điểm dinh dưỡng cho cơ thể. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài , ghi bảng - Lắng nghe Hoạt động 2: Trò chơi" Kể tên những món ăn chứa - Hs của 3 đội lần lượt lên bảng viết: cá nhiều chất đạm? - Cô chia lớp thành 3 đội. Lần lượt các kho, đậu xào, thịt luộc, thịt kho, gà thành viên trong đội nối tiếp nhau lên chiên, mực xào, cháo thịt, canh hến, bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều chim quay, lẩu cá, ếch xào, tôm luộc, chất đạm . vừng lạc, canh tôm, đậu hà lan... Hoạt động 3: tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. - 2 hs đọc thông tin trong bảng giá trị - Treo bảng thông tin về giá trị dinh dinh dưỡng - HS hoạt động nhóm 4 để hoàn thành dưỡng lên bảng HS đọc. - Các em hãy dựa vào bảng giá trị dinh y/c dưỡng và các hình trong SGK thảo luận + Các món ăn: đậu kho thịt, lẩu cá, thịt nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau: 95 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Những món ăn nào vừa chứa đạm động vật, vừa chứa đạm thực vật? + Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật?. + Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá?. bò, rau cải xào, canh cua,... + Nếu chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm thực vật thì sẽ không đủ chất dinh dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể. Mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng khác nhau. + Vì cá là loại thức ăn dễ tiêu, trong chất béo của cá có nhiều a-xít béo không no có vai trò phòng chống bệnh xơ vữa động mạch. - 2 hs đọc to trước lớp. - Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK/19 Kết luận: Ăn kết hợp cả đạm động vật và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp cho cơ quan tiêu hóa hoạt - HS lắng nghe, ghi nhớ động tốt hơn. Chúng ta nên ăn thịt ở mức độ vừa phải, nên ăn cá nhiều hơn thịt, tối thiểu mỗi tuần nên ăn 3 bữa cá. Chúng ta cũng nên ăn đậu phụ và uống sữa đậu nành vừa đảm bảo cơ thể có được nguồn đạm thực vật quý vừa có khả năng phòng chống các bệnh tim mạch và ung thư. Hoạt động nối tiếp: Nhận xét tiết học - Bài sau: Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn …………………………………………………………… Thứ năm ngày 26 tháng 9 năm 2013 Toán ( tiết 19 ) : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I.Mục tiêu: Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đêcagam, hectôgam, quan hệ của đêcagam, hectôgam & gam -Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng ; Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.; HSKG làm được các BT trong SGK - GDHS : Tính toán cẩn thận. II.Đồ dùng học tập: SGK , xem lại các đơn vị đo khối lượng. III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Yến, tạ, tấn - GV yêu cầu HS sửa bài tập số 3 -HS sửa bài 95 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV nhận xét , ghi điểm . 3./ Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài , ghi bảng Hoạt động 2: a.Tìm hiểu bài: -HS nêu các đơn vị đo khối lượng đã học . - 10 dag hay 100g - GV ghi bảng : 1 hg = 10 dag; 1hg = 100 g - GV treo bảng phụ kẽ sẵn, hỏi HS và điền vào để hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng -GV hướng dẫn nhận biết mối quan hệ giữa các đơn vị: c.Thực hành Bài tập1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm . - GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập - GV nhận xét HS làm bài Bài tập 2: Tính - GV nhận xét HS làm bài. -HS nhận xét. - 2 HS nêu các đơn vị đo khối lượng đã học : Tấn, tạ, yến, ki-lô-gam, gam - 1 dag = 10 g - Dag < kg ; dag > g -HS thi nhau hoàn thành bảng đơn vị đo Ví dụ : 1 kg= 10 hg = 100 dag +Đổi ngược lên : 1 đơn vị nhỏ = một phần 10 đơn vị lớn liền kề . -HS đọc nhận xét ở SGK : + 1 HS đọc yêu cầu bài tập -2 HS lên bảng , cả lớp làm bảng con và nhận xét bài làm trên bảng 380g + 195g = 575g 928 dag - 274 dag = 654 dag 452 hg x 3 = 1 336 hg 768 hg : 6 = 128 hg -2 HSKG lên làm trên bảng lớp , các em khác làm vào nháp. 5dag = 50g ; 4tạ30g > 4tạ 3kg 8tấn < 8100kg ; 3 tấn 500kg = 3500kg 2 HS đọc đề bài toán - Cả lớp làm vở , sau đó 1 em lên bảng sửa bài. Bài giải: Bốn gói bánh cân nặng là 150 x 4 = 600 (g) Hai gói kẹo cân nặng là 200 x 2 = 400 (g) Số kg bánh và kẹo có tất cả là 600 + 400 = 1 000 (g) 1 000g = 1 kg Đáp số : 1 kg. Bài tập 3: -HS lên bảng làm và yêu cầu HS giải thích vì sao lại điền dấu như vậy. - Nhận xét, ghi điểm. Bài tập 4:(HSKG làm HS còn lại không bắt buộc) - GV cùng HS phân tích yêu cầu của đề bài. - HS làm bài vào vở - GV theo dõi cả lớp làm giúp các em nếu còn lúng túng - GV thu vở chấm điểm , nhận xét bài làm của HS. 4.Củng cố - Dặn dò: - HS đọc bảng đơn vị đo khối lượng , - GV nêu câu hỏi củng cố bài nêu mối quan hệ giữa các đơn vị. - GV nhận xét tinh thần học tập của HS 95 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×