Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án Vật lý lớp 11 - Tiết 17 – Bài 9: Định luật ôm đối với toàn mạch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 23/10/2009. Ngày dạy : 26/10/2009 Dạy lớp: 11A1, 11A2 Ngày dạy : /10/2009 Dạy lớp: 11A3, 11A4. Tiết 17 – Bài 9: ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Phát biểu được định luật Ôm đối với toàn mạch và viết được hệ thức biểu thị định luật này. - Biết độ giảm thế năng là gì và nêu được mối quan hệ giữa suất điện động của nguồn điện và độ giảm điện thế ở mạch ngoài và mạch trong. - Hiểu được hiện tượng đoản mạch là gì và giải thích được ảnh hưởng của điện trở trong của nguồn đối với cường độ dòng điện khi đoản mạch. - Chỉ rõ được sự phù hợp giữa định luật Ôm đối với toàn mạch và định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng b. Về kĩ năng -Vận dụng được định luật Ôm đối với toàn mạch và tính được hiệu suất của nguồn điện. c. Về thái độ - Có tinh thần chịu khó, ham học hỏi - Có hứng thú học tập bộ môn 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV - Bộ thí nghiệm như hình 9.2 b. Chuẩn bị của HS - Đọc trước bài mới 3.Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (tiến hành trong quá trình dạy bài mới) - Đặt vấn đề: Cường độ dòng điện trong mạch quan hệ như thế nào đối với điện trở trong của nguồn và các yếu tố khác của mạch điện? b. Dạy bài mới Hoạt động 1 (13 Phút): Tiến hành thí nghiệm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Giới thiệu nội dung tiết - Theo dõi học - Giới thiệu với HS thế - Theo dõi + ghi nhớ nào là toàn mạch 1 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Tiến hành TN theo hình - Đọc Sgk I. Thí nghiệm - Dụng cụ 9.2. + Giới thiệu các dụng cụ - Ba HS lên bảng cùng tiến - Mục đích - Cách tiến hành và cách mắc các dụng cụ hành thí nghiệm với GV vào mạch điện. + Nêu mục đích, cách thức tiến hành thí nghiệm + Tiến hành để ghi nhận - Ghi nhận kết quả vào - Kết quả kết quả bảng. ? Từ bảng kết quả các em - Vẽ đồ thị và nêu nhận xét - Nhận xét: hãy vẽ đồ thị và nhận xét - Thông báo với HS: các - Ghi nhận thí nghiệm khác cũng được kết quả tương tự Hoạt động 2 (15 Phút): Tìm hiểu định luật Ôm đối với toàn mạch. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng II. Định luật ôm đối với ? Từ đồ thị vừa vẽ em rút TL: U và I quan hệ theo toàn mạch. ra được mối liên hệ gì hàm bậc nhất dạng UN = - Quan hệ giữa HĐT giữa U và I U0 – aI mạch ngoài và CĐDĐ: ? Với a và U0 là gì? TL: a là hệ số tỉ lệ dương UN = U0 – aI = ξ – aI và U0 là giá trị lớn nhất (9.1) của HĐT mạch ngoài. ? Trả lời C1 TL: Để I = 0 thì mạch ngoài phải hở, khi đó U = U0 = Umax vì độ giảm điện - Xét mạch điện như hình thế mạch ngoài bằng (9.2) với điện trở mạch không ngoài tương đương RN ? Áp dụng định luật Ôm TL: UN = UAB = I.RN UN = UAB = I.RN (9.2) cho mạch ngoài chứa điện I.RN: là độ giảm điện thế trở tương đương RN ta mạch ngoài được điều gì ? Tìm mối quan hệ giữa TL: ... Từ (1) và (2): và UN ξ = UN + aI = I(RN + a) ? a có đơn vị là gì TL: Là điện trở và là điện a là điện trở trong của trở trong của nguồn nguồn ? khi đó ta có điều gì TL: .. Vậy: ξ = I(RN + r) = IRN + Ir (9.3) ? Nêu kết luận TL: ... - Kết luận: Sgk – T51 2 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? Từ (9.3) tìm công thức TL: ... tính UN và I ? Trả lời C2 TL: UN = ξ khi I = 0 (nếu r ≠ 0) hoặc khi r = 0 ? Nêu nội dung định luật TL: ... ? Trả lời C3 TL: I = 0,3A; U = 1,2V Hoạt động 3 (12 Phút): Nhận xét Hoạt động của GV Hoạt động của HS ? Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi nào ? Khi đó cường độ dòng điện phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Tại sao khi đoản mạch xảy ra sẽ rất có hại?. TL: Xảy ra khi RN = 0 TL: khi đó I .  r. TL: Vì dòng điện qua mạch rất lớn. ? Hãy chứng minh định - Tự chứng minh như Sgk luật Ôm phù hợp với định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.. - Từ (9.3): UN = IRN = ξ – Ir (9.4) ξ Và: I = R + r (9.5) N. RN + r: điện trở toàn phần của mạch điện - Định luật Ôm: Sgk – T52 Nội dung ghi bảng III. Nhận xét 1. Hiện tượng đoản mạch Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi RN = 0 - Cường độ dòng điện khi đó: I. . r. 2. Định luật ôm đối với toàn mạch và định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng 3. Hiệu suất của nguồn điện. ? Nêu biểu thức tính hiệu TL: .. Acó ích U N It U N suất của nguồn điện H   UN A  It  ? Trả lời C5 TL: Từ (9.9) ta có H = ξ = IRN I (RN. =R + r). RN N. + r. c. Củng cố, luyện tập (4 phút) ? Trong tiết học ta cần nhớ những kiến thức cơ bản nào? tóm tắt? - GV: đánh giá giờ học, nhấn mạnh kiến thức trong bài d. Hướng dẫn học bài ở nhà ( 1 phút) - Ôn tập lí thuyết - Làm bài tập: 4 → 7 Sgk + bài tập Sbt - Tiết sau: Bài tập. 3 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×