Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011 - Ma Khánh Toàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.62 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>. Giáo án 4. Năm học 2010 - 2011. TUẦN 14 Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010 Toán: Tiết 66 CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được tính chất một tổng cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số. 2. Kĩ năng: - Vận dụng tính chất nêu trên trong bài thực hành tính. 3. Thái độ: - Tích cực học tập II. Đồ dùng dạy học: - GV: - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính và tính: 329  108 =? 417  322 = ? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Ví dụ: Tính chất một tổng chia cho một số - Viết phép tính lên bảng, yêu cầu HS tính và so sánh kết quả : - Cho HS làm bài: * (35 + 21) : 7 = 56 : 7 =8 * 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8 Vậy (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 - Gợi ý cho HS rút ra kết luận - Cho HS đọc lại c) Thực hành: Bài 1a: Tính bằng 2 cách - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài - Chốt kết quả đúng: (15 + 35) : 5 = ? C1: (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10 C2: (15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10 (80 + 4) : 4 =? C1: (80 + 4) : 4 = 84 : 4 = 21 Giáo viên: Ma Khánh Toàn Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang Lop4.com. - Hát - HS làm bảng con. - Cả lớp theo dõi - Theo dõi - HS làm vào nháp, 1 HS làm trên bảng lớp.. - HS nêu - 2 HS đọc kết luận - 1 HS nêu - HS làm bài bảng con, 2 HS làm trên bảng lớp - Theo dõi. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án 4. . Năm học 2010 - 2011. C2: (80 + 4) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4 = 20 + 1 = 21 b) Tính bằng 2 cách theo mẫu: - Hướng dẫn HS xây dựng mẫu - Theo dõi - Yêu cầuÝH làm các ý còn lại - HS làm bài vào vở - Kiểm tra, nhận xét: M: 12 : 4 + 20 : 4 =? C1: 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8 C2: (12 + 20) : 4 = 32 : 4 = 8 18 : 6 + 24 : 6 C1: 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7 C2: 18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6 = 42 : 6 = 7 Bài 2: Tính bằng hai cách - Cho HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu - Tiến hành như bài 1b - HS làm bài vào vở - Chữa bài yêu cầu nêu cách làm - Theo dõi, nêu cách chia M: (35 – 21) : 7 =? C1: (35 – 21) : 7 = 14 : 7 = 2 C2: (35 – 21) : 7 = 35 : 7 - 21 : 7 = 5 – 3 = 2 a) (27 – 18) : 3 =? C1: (27 – 18) : 3 = 9 : 3 = 3 C2: (27 – 18) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 = 9 – 6 = 3 b) (64 – 32) : 8 =? C1: (64 – 32) : 8 = 32 : 8 = 4 C2: (64 – 32) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8 = 8 – 4= 4 Bài 3: - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu - Gợi ý cho HS nêu cách giải - Nêu cách giải - Cho HS làm bài - HS làm bài vào vở - Chấm, chữa bài Đáp án: Bài giải Số nhóm học sinh của lớp 4A là: 32 : 4 = 8( nhóm) Số nhóm học sinh của lớp 4B là: 28 : 4 = 7 (nhóm) Cả hai lớp có số nhóm học sinh là: 8 + 7 = 15 (nhóm) Đáp số: 15 nhóm 4. Củng cố: - Thế nào là một tổng? - Trả lời - Muốn nhân một tổng cho một số ta thực hiện như thế nào? 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về ôn bài, làm bài 1b ý 3. 2 Giáo viên: Ma Khánh Toàn Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án 4. . Năm học 2010 - 2011. Tập đọc: Tiết 27 CHÚ ĐẤT NUNG I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Hiểu từ ngữ trong truyện - Hiểu nội dung truyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa. 2.Kĩ năng: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên; ngây thơ; nhấn giọng những từ gợi tả; gợi cảm; phân biệt lời người kể với lời chàng kị sĩ; ông Hòn Rấm; chú bé Đất 3. Thái độ: - Có ý thức rèn luyện và học tập để trở thành những người có ích cho xã hội. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa bài học ( sgk ) - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài “Văn hay chữ tốt” trả lời câu hỏi về nội dung bài. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu chủ điểm và bài học b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài: * Luyện đọc: - Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn (chia 3 đoạn) - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn - Sửa lỗi phát âm, hướng dẫn HS hiểu nghĩa từ mới và cách ngắt nghỉ ở câu văn dài. - Yêu cầu HS nêu cách đọc toàn bài - Cho HS đọc trong nhóm - Yêu cầu HS đọc toàn bài - Đọc mẫu toàn bài * Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài: - Cho HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: + Cu Chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhau ra sao? (Cu Chắt có chàng kị sĩ cưỡi ngựa; nàng công chúa ngồi trong lầu son; một chú bé bằng đất. Nàng công chúa và chàng kị sĩ được nặn từ bột đất màu rất đẹp, còn chú bé Đất được Cu Chắt nặn bằng đất sét). - Nội dung của đoạn 1 là gì? ( 1.Giới thiệu đồ chơi Giáo viên: Ma Khánh Toàn Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang Lop4.com. Hoạt động của trò - 2 HS đọc. - Cả lớp theo dõi - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Đọc nối tiếp đoạn (3 lượt) - Lắng nghe - 1 HS nêu - Đọc theo nhóm 2 - 2 HS đọc trước lớp - Lắng nghe - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Trả lời câu hỏi. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> . Giáo án 4. của Cu Chắt ) - Cho HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi: + Chú bé Đất làm quen với hai người bột như thế nào? Vì sao chú bỏ đi ? (Hai người bột và chú bé Đất làm quen với nhau. Chú bé nghe thấy chàng kị sĩ phàn nàn với công chúa là đất từ người chú làm bẩn hết quần áo đẹp của chàng. Chú buồn một mình tìm ra cánh đồng) + Hãy nêu nội dung đoạn 2 ? ( 2.Chú bé Đất và hai người bột làm quen với nhau ) - Cho HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi: + Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? (Chú đi ra cánh đồng, nhưng mới đến trái bếp thì gặp trời mưa, chú ngấm nước, rét quá chú vào bếp sưởi) + Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung? (Vì chú muốn xông pha, làm được nhiều việc có ích) - Giải nghĩa từ “xông pha”: Dấn thân vào nơi khó khăn, không quản ngại + Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì? (Phải rèn luyện trong thử thách con người mới cứng rắn, hữu ích) - Hãy nêu nội dung của đoạn 3? ( 3. Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung ) - Hãy nêu ý chính của bài ? - Nhận xét, bổ sung: Ý chính: Ca ngợi chú bé Đất can đảm muốn trở thành người có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. c) Luyện đọc diễn cảm: - Cho HS đọc lại toàn bài, nhắc lại giọng đọc - Cho HS đọc phân vai - Cho các nhóm đọc phân vai đoạn 3 - Nhận xét 4. Củng cố: - Em học điều gì ở chú đất nung? 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà đọc lại bài. Năm học 2010 - 2011. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Trả lời các câu hỏi. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Trả lời các câu hỏi. - Lắng nghe. - HS nêu ý chính - Lắng nghe - 2 HS đọc lại - 1 HS đọc bài - 2 HS nhắc lại - Đọc theo nhóm 4 - 2 nhóm đọc, lớp nhận xét. - Trả lời. Lịch sử: Tiết 14 NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I. Mục ti êu: 4 Giáo viên: Ma Khánh Toàn Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> . Giáo án 4. Năm học 2010 - 2011. 1. Kiến thức: HS biết hoàn cảnh ra đời của nhà Trần + Về cơ bản nhà Trần cũng giống nhà Lý về tổ chức nhà nước, luật pháp và quân đội. Đặc biệt là mối quan hệ giữa vua với quan; vua với dân rất gần gũi với nhau. 2. Kĩ năng: - Nêu được hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. - Dựa vào tranh ảnh, nội dung SGK để tìm kiến thức 3. Thái độ: GD lòng yêu nước và tự hào dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu bài tập ở hoạt động 1 - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến - 3 HS trả lời chống quân Tống xâm lược lần 2? - Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2 thắng lợi có ý nghĩa gì? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài - Cả lớp theo dõi b) Nội dung: - Tóm tắt hoàn cảnh ra đời của nhà Trần: Cuối thế - Lắng nghe kỷ XII nhà Lý suy yếu phải dựa vào họ Trần để giữ ngai vàng. Lý Chiêu Hoàng lên ngôi lúc 7 tuổi. Họ Trần tìm cách để Lý Chiêu Hoàng lấy Trần Cánh rồi buộc Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng vào năm 1226. Nhà Trần được thành lập. * Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm - Chia nhóm và phát phiếu - Thảo luận nhóm 5, làm bài - Gọi đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày - Lớp theo dõi, nhận xét - Các nhóm khác nhận xét - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng: - Theo dõi + Điền dấu x vào ô trống trước những chính sách được nhà Trần thực hiện: x - Đứng đầu nhà nước là vua. x - Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. x - Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điến sứ. - Đặt chuông trước cung điện để dân đến đánh x chuông khi có điều oan ức, hoặc cầu xin. x - Cả nước chia thành các lộ, phủ, huyện, xã. - Trai tráng khoẻ mạnh được tuyển vào quân x đội, thời bình thì sản xuất, có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - Lắng nghe Giáo viên: Ma Khánh Toàn Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang Lop4.com. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> . Giáo án 4. Năm học 2010 - 2011. - Nêu các câu hỏi, yêu cầu HS suy nghĩ trả lời - Thảo luận, tìm câu trả lời + Tìm sự việc chứng tỏ giữa vua với quan và vua với dân chúng dưới thời Trần chưa có sự phân biệt quá xa? - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. - Lắng nghe + Đặt chuông ở … oan ức hoặc cầu xin + Ở trong triều có các buổi yến tiệc … ca hát vui vẻ. * Ghi nhớ: ( SGK) - HS đọc - Gọi HS đọc ghi nhớ 4. Củng cố: - Nhà Trần thành lập vào thế kỷ bao nhiêu? 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Đạo đức: Tiết 14 BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu công lao của các thầy, cô giáo đối với mình 2. Kĩ năng: - Học sinh kính trọng thầy cô, yêu quý thầy giáo, cô giáo. 3. Thái độ: - Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn thầy cô giáo II. Đồ dùng dạy học: - GV: Các bảng chữ để sử dụng cho hoạt động 3 - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Nội dung: * Hoạt động 1: Xử lý tình huống - Nêu tình huống và yêu cầu HS dự đoán các tình huống ứng xử có thể xảy ra. - Yêu cầu HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn. - Thảo luận về cách ứng xử - Nhận xét, kết luận: Các thầ, cô giáo đã dạy dỗ các em nhiều điều hay, lẽ phải. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. 6 Giáo viên: Ma Khánh Toàn Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang Lop4.com. - Hát - 2 HS trả lời - Cả lớp theo dõi - Lắng nghe và đự đoán - Lựa chọn, trình bày - Thảo luận nhóm 4 - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> . Giáo án 4. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Bài 1 (SGK) - Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS thảo luận và làm bài - Gọi từng nhóm trình bày - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Nhận xét, đưa ra phương án đúng: + Các tranh 1, 2,4 thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. + Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm Bài 2 (SGK) - Chia nhóm, mỗi nhóm nhận 1 bảng chữ viết tên 1 sự việc trong bài. - GV hướng dẫn: Lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo, ghi vào băng giấy - Yêu cầu HS trình bày bài trên bảng - Nhận xét đưa ra kết luận: Có nhiều cách để thể hiện lòng biết ơn đối với thầy cô giáo + Các việc làm a, b, d, đ, e, g là những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo. * Hoạt động nối tiếp. - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà học bài.. Năm học 2010 - 2011. - Lắng nghe - Thảo luận, làm bài nhóm 2 - Đại diện nhóm trình bày - Theo dõi, nhận xét, bổ sung - Theo dõi. - Làm bài theo nhóm 4 - Lựa chọn, làm bài trên băng giấy - Trình bày bài làm - Theo dõi, nhận xét, bổ sung - Lắng nghe. Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010 Toán: Tiết 67 CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục ti êu: 1. Kiến thức: Củng cố cho HS về chia cho số có một chữ số. 2. Kĩ năng: - Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Giáo viên: Ma Khánh Toàn Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang Lop4.com. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án 4. . 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tính bằng hai cách: (20 + 30) : 5 = ? (18 – 9) : 3 =? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Ví dụ: * Trường hợp chia hết: + 128472 : 6 = ? - Viết phép chia lên bảng. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện, trả lời câu hỏi: + Mỗi lần chia phải thực hiện theo mấy bước? - Yêu cầu cả lớp làm bài - Cho HS nêu lại cách chia ở phép tính trên - Kiểm tra bài làm, nhận xét: 128472 6 08 21412 24 07 12 0 Vậy 128472 : 6 = 21412 - Em có nhận xét gì về phép chia? (Phép chia không dư – phép chia hết) * Trường hợp chia có dư + 230859 : 5 = ? - GV nêu phép tính: 230859 : 5 - Tiến hành như trường hợp trên Kết quả: 230589 5 30 46171 08 39 4 Vậy 230859 : 5 = 46171 (dư 4) - Lưu ý cho HS: Trong phép chia có dư số dư bé hơn số chia c) Thực hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính - Gọi HS yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài - Chữa bài, củng cố bài tập 9 Giáo viên: Ma Khánh Toàn Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang Lop4.com. Năm học 2010 - 2011. - Hát - 2 HS lên bảng, lớp làm ra nháp.. - Cả lớp theo dõi. - Theo dõi - Nêu cách thực hiện - Trả lời - Làm bài vào bảng con, 1 làm trên bảng lớp. - Nêu lại cách chia. - HS nêu. - Thực hiện theo yêu cầu. - Lắng nghe. - 1 HS nêu - HS thực hiện, 1 HS lên bảng - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án 4. 278157 5 28 55631 31 15 07 2. . Năm học 2010 - 2011. 158735 3 08 52911 27 03 05 2. 304968 4 475908 5 24 76242 25 95181 09 09 16 40 08 08 0 3 Bài 2: - Cho HS đọc bài toán - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét, chốt lại đáp số đúng Bài giải Số lít xăng ở mỗi bể là: 128610 : 6 = 21435 (lít) Đáp số: 21435 lít xăng Bài 3: - Làm tương tự bài tập 2 Bài giải Thực hiện phép chia ta có: 187250 : 8 = 23406 (dư 2) Vậy có thể xếp được vào nhiều nhất 23406 hộp và còn thừa 2 áo: Đáp số: 23406 hộp và còn thừa 2 áo 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về làm bài 1 ý a, b ( dòng 3 ).. - 1 HS đọc bài toán - Làm bài vào nháp, 1 HS lên bảng - Theo dõi. - Làm bài vào vở. Luyện từ và câu: Tiết 27 LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy. - Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi. 2. Kĩ năng: - HS làm đúng bài tập. 3. Thái độ: - Tích cực học tập Giáo viên: Ma Khánh Toàn Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang Lop4.com. 10.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> . Giáo án 4. Năm học 2010 - 2011. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng lớp viết lời giải bài tập 1; nội dung bài tập 3. - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Bài tập 3 ( tiết LTVC trước ) 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu cả lớp đọc thầm, suy nghĩ làm bài - Gọi HS nêu bài làm - Gọi HS nhận xét - Nhận xét, chốt lời giải đúng: a) Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai? b) Trước giờ học các em thường làm gì? c) Bến cảng như thế nào? d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu? Bài 2: - Cho HS nêu yêu cầu - Gọi HS nối tiếp nhau đặt câu - Nhận xét, củng cố bài tập: Ví dụ: Cái gì dùng để viết? Hằng ngày, bạn làm gì để giúp đỡ bố mẹ? Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài - Chữa bài, chốt lời giải đúng: a) Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất Nung không? b) Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung, phải không? c) Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung à? Bài 4: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đặt câu với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn ở BT3 - Nhận xét Bài 5: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về câu 11 Giáo viên: Ma Khánh Toàn Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang Lop4.com. - Hát - 3 – HS nêu - Cả lớp theo dõi - 1 HS đọc - Đọc thầm, suy nghĩ, làm bài - HS phát biểu - Theo dõi, nhận xét - Lắng nghe. - 1 HS nêu - Nối tiếp đặt câu - Theo dõi, nhận xét - Lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu - Làm bài vào vở bài tập, 2 HS lên bảng - Theo dõi. - 1 HS đọc yêu cầu - Nối tiếp đặt câu - Theo dõi, nhận xét - 1 HS nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> . Giáo án 4. Năm học 2010 - 2011. hỏi (SGK – tr131) - Yêu cầu HS thảo luận và phát biểu ý kiến - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng Lời giải: + Bạn có thích chơi diều không? (hỏi bạn điều chưa biết) + Ai dạy bạn làm đèn ông sao đấy? (hỏi bạn điều chưa biết) Còn 3 câu không phải là câu hỏi, không được dùng dấu chấm hỏi. + Tôi … diều không + Hãy cho biết … nhất + Thử xem … nào? 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về xem lại các bài tập.. TiÕt: 27. -Thảo luận, trả lời - Theo dõi, nhận xét - Lắng nghe. Thể dục ¤n bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung - Trß ch¬i. A Môc tiªu. - Ôn bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác, đúng thứ tự, biết phát hiện ra chỗ sai để tự sửa hoặc tự sửa cho bạn. - Trß ch¬i: “§ua ngùa”.Yªu cÇu biÕt tham gia trß ch¬i. B. Địa điểm – Phương tiện. - Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ, an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi. C. Nội dung và phương pháp dạy học. Néi dung Đ. lượng Phương pháp tổ chức dạy học 1. PhÇn më ®Çu 1‘ C¸n sù tËp hîp ®iÓm sè, b¸o c¸o sÜ sè. - NhËn líp, phæ biÕn néi dung, yªu cÇu 100 m Ch¹y nhÑ nhµng quanh s©n tËp. giê häc. 3‘ Xoay c¸c khíp cæ tay, ch©n, h«ng, gèi. Khởi động: * Trò chơi: “Tìm người chỉ huy” 2. PhÇn c¬ b¶n - ¤n bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung.. 4-5 ‘ 10 -12 ‘. GV tæ chøc cho HS ch¬i GV lµm mÉu quan s¸t söa sai,uèn n¾n. C¸n sù ®iÒu khiÓn c¶ líp. HS tập theo tổ, tổ trưởng điều khiển tổ của m×nh. TËp liªn hoµn bµi thÓ dôc ph¸t triÓn Giáo viên: Ma Khánh Toàn Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang Lop4.com. 12.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> . Giáo án 4. Năm học 2010 - 2011. chung.. * Trß ch¬i: “§ua mgùa ” Nêu tên trò chơi, luật chơi, hướng dẫn c¸ch ch¬i.. 7-8 ‘ C¸n sù ®iÒu khiÓn c¶ líp. O o o o o o o o ---------------------------  O o o o o o o o ---------------------------  GV. 3. PhÇn kÕt thóc Yêu cầu HS thực hiện các động tác hồi tÜnh. 7-8’. NhËn xÐt vµ hÖ thèng giê häc. Cñng cè dÆn dß Giao bµi vÒ nhµ. Cả lớp thả lỏng chân tay, cúi người thả láng, duçi c¸c khíp, hÝt thë s©u. HS nghe vµ nhËn xÐt c¸c tæ. Ôn lại các động tác TD đã học.. Khoa học: Tiết 27 MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách - Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sản xuất nước sạch của nhà máy nước. - Hiểu được sự cần thiết phải đun nước sôi trước khi uống. 2. Kĩ năng: - Dựa vào tranh ảnh, nội dung SGK để tìm kiến thức. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ nguồn nước. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Hình sgk - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Nội dung: 13 Giáo viên: Ma Khánh Toàn Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang Lop4.com. - Hát - 2- 3 HS nêu - Cả lớp theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án 4. . * Hoạt động 1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước - Nêu câu hỏi, yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời + Kể tên một số cách làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương em hay sử dụng? - Nhận xét, chốt lại câu trả lời: Có 3 cách làm sạch nước: + Lọc nước: Bằng giấy; bông … lót ở phễu hoặc bằng sỏi, cát đối với bể + Khử trùng nước: pha vào nước những chất khử như: gia-ven + Đun sôi: Đun nước cho tới khi sôi và đun thêm chừng 10 phút, phần lớn vi khuẩn chết. * Hoạt động 2: Thực hành lọc nước - Chia nhóm, hướng dẫn các nhóm thực hành và thảo luận theo các bước như SGK - Gọi các nhóm trình bày sản phẩm và kết quả thảo luận - Nhận xét, kết luận: + Kết luận: Nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản là: than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ ở trong nước; cát sỏi có tác dụng lọc các chất không hòa tan. + Kết quả: Nước đục trở thành nước trong nhưng vẫn còn vi khuẩn chưa thể uống ngay được. * Hoạt động 3: Tìm hiểu qui trình sản xuất nước sạch - Cho HS đọc thông tin ở SGK - Yêu cầu HS thảo luận theo yêu cầu SGK. Năm học 2010 - 2011. - Suy nghĩ, trả lời - HS kể - Theo dõi, nhận xét, bổ sung - Lắng nghe. - Thực hành, thảo luận theo nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác theo dõi, nhận xét - Lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu SGK - Đại diện nhóm trình bày - Lắng nghe. - Yêu cầu các nhóm trình bày - Kết luận (như nội dung SGK) * Hoạt động 4: Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống - Nêu câu hỏi yêu cầu thảo luận: Nước được làm - Nghe câu hỏi, thảo luận, trả lời sạch bằng các cách trên đã uống ngay được chưa? Vì sao? (Chưa uống ngay được vì còn một số vi khuẩn không chết được) + Muốn uống nước chúng ta phải làm gì? (đun nước - Suy nghĩ, trả lời sôi ) - Gọi HS đọc mục: Bạn cần biết - HS đọc 4. Củng cố: - Khi nào nước mới có thể uống được? 5.Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà học bài. Giáo viên: Ma Khánh Toàn Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang Lop4.com. 14.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> . Giáo án 4. Năm học 2010 - 2011. Kể chuyện: Tiết 14 BÚP BÊ CỦA AI? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Hiểu truyện, biết phát triển thêm phần kết của câu chuyện. 2. Kĩ năng: - Nghe giáo viên kể câu chuyện, nhớ nội dung nói đúng lời thuyết minh cho từng tranh; kể lại được câu chuyện bằng lời của búp bê; phối hợp với điệu bộ, nét mặt. - Theo dõi bạn kể; kể tiếp được lời bạn; nhận xét đúng lời kể của bạn. 3. Thái độ: - Tích cực học tập II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ truyện; 6 băng giấy để HS làm bài 1 - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì, vượt khó. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Nội dung: * Kể chuyện: - Lần 1: Kể không tranh - Lần 2: Kể có tranh * Hướng dẫn học sinh thực hiện các yêu cầu Bài tập 1: Tìm lời thuyết minh cho tranh - Cho HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Cho nhóm làm bài vào băng giấy rồi gắn lên bảng. - Hát - 1 HS kế. - Cả lớp theo dõi - Lắng nghe - Lắng nghe và quan sát tranh - 1 HS nêu yêu cầu - Trao đổi làm bài theo nhóm 2 - Các nhóm trình bày bài lên bảng - Theo dõi. - Nhận xét, chốt lời giải đúng: Tranh 1: Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ Tranh 2: Mùa đông búp bê không có váy áo bị lạnh, búp bê tủi thân khóc Tranh 3: Đêm tối, búp bê bỏ cô chủ ra đi Tranh 4: Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm trên đống cát Tranh 5: Cô bé may váy áo mới cho búp bê Tranh 6: Búp bê sống hạnh phúc cùng cô chủ mới Bài tập 2: Kể lại câu chuyện bằng lời kể của búp bê - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu 15 Giáo viên: Ma Khánh Toàn Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án 4. . - Lưu ý: Cách nhập vai búp bê để khi kể - Yêu cầu HS kể mẫu đoạn 1 - Tổ chức cho HS thực hành - Tổ chức thi kể trước lớp. Năm học 2010 - 2011. - Lắng nghe - 1 HS kể mẫu - Kể theo nhóm 2 - 1 HS kể toàn truyện theo tranh, 2 HS kể không tranh. - Theo dõi, nhận xét , bình chọn. - Nhận xét, chọn bạn đóng vai tốt Bài tập 3: Kể phần kết của câu chuyện với tình huống mới: Cô chủ cũ gặp lại búp bê trên tay cô chủ - 1 HS đọc yêu cầu mới - 1 số HS nêu các tình huống có - Cho HS đọc yêu cầu của bài thể sảy ra - Yêu cầu HS tưởng tượng những khả năng có thể - 4 HS kể xảy ra trong tình huống trên - Cho HS thi kể phần kết câu chuyện. 4. Củng cố: - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? (Phải biết yêu quí và giữ gìn đồ chơi) - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 01 tháng 12 năm 2010 Tập đọc: Tiết 28 CHÚ ĐẤT NUNG (tiếp theo) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài( phần chú giải ) - Hiểu ý nghĩa câu chuyện. Muốn làm người có ích phải biết rèn luyện, không sợ gian khổ, khó khăn. 2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Chuyển giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến câu chuyện. 3. Thái độ: - Tích cực học tập để trở thành người có ích cho xã hội. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Chú Đất Nung (phần 1). Trả lời câu hỏi về nội dung bài Giáo viên: Ma Khánh Toàn Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang Lop4.com. - Hát - 2 HS đọc bài 16.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án 4. . 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Cho HS đọc toàn bài, yêu cầu chia đoạn (4 đoạn). Năm học 2010 - 2011. - Cả lớp theo dõi. - 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK. - HS chia đoạn - Cho HS đọc nối tiếp đoạn trong bài - HS đọc đoạn nối tiếp (2 lượt) - Sửa lỗi phát âm, giúp HS hiểu nghĩa một số từ mới - Lắng nghe - 1 HS nêu cách đọc và cách thể hiện giọng đọc. - Luyện đọc trong nhóm. - Đọc bài theo nhóm 2 - Yêu cầu HS đọc trước lớp - 2 HS đọc toàn bài - Đọc mẫu toàn bài - Lắng nghe * Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn: “ Hai người bột ...nhũn cả chân tay”. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Nêu câu hỏi : - Trả lời câu hỏi + Em hãy kể lại tai nạn của 2 người bột ?(Chuột cạy nắp lọ thuỷ tinh tha nàng công chúa vào cống. Chàng kị sĩ cũng bị chuột lừa vào cống. Hai người chạy chốn bị lật thuyền, ngấm nước nhũn cả chân tay) - Cho HS đọc đoạn còn lại, trả lời câu hỏi: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm + Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột bị nạn? - Trả lời các câu hỏi (Đất Nung nhảy xuống nước, vớt họ lên bờ, phơi nắng cho bột se lại) - Cho HS quan sát tranh, trả lời: - Quan sát tranh, trả lời + Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước cứu hai người bột? (Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng mưa) + Câu nói của Đất Nung có ý nghĩa gì? (Có ý thông cảm với hai người bột, chỉ sống trong lọ thuỷ tinh nên không chịu được sự thử thách.) + Em hãy đặt thêm tên khác cho truyện? - HS đặt tên khác cho truyện - nêu ý chính của bài ? - HS nêu, theo dõi, nhận xét - Nhận xét, chốt lại ý chính: - Lắng nghe Ý chính: Câu chuyện ca ngợi chú Đất Nung nhờ dám nung mình vào lửa đã thành người hữu ích. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Tổ chức cho HS đọc phân vai - Đọc phân vai theo nhóm 4 - Tổ chức thi đọc trước lớp - 2 nhóm thi đọc trước lớp - Nhận xét - Theo dõi, nhận xét 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà học bài. 17 Giáo viên: Ma Khánh Toàn Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án 4. . Năm học 2010 - 2011. Tập làm văn: Tiết 27 THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là văn miêu tả 2. Kĩ năng: - Bước đầu viết được một đoạn văn miêu tả. 3. Thái độ: - tích cực học tập II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng viết nội dung bài tập 2 (phần nhận xét) - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện theo 1 trong 4 đề bài đã nêu ở bài tập 2, cho biết chuyện đó được mở đầu và kết thúc theo cách nào? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Nội dung: * Nhận xét: Bài 1: Đoạn văn sau (SGK) miêu tả những sự vật nào? - Cho HS đọc yêu cầu 1 ở SGK - Yêu cầu HS trả lời Đáp án: + Cây sồi, cây cơm nguội; lạch nước. Bài 2: Viết vào vở những điều em hình dung được về các sự vật trên theo lời miêu tả - Cho HS đọc yêu cầu 2 - GV giải thích cách làm bài - Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập rồi trình bày. - Hát - 2 HS kể. - Cả lớp theo dõi. - 1 HS đọc yêu cầu - Trả lời. - 1 HS đọc - Lắng nghe - HS làm bài, 1 số HS trình bày bài TT Tên sự vật Hình dáng Màu sắc Chuyển động Tiếng động 1 Lá rập rình lay động như Cây sồi Cao lớn Lá đỏ chói lọi những đốm lửa đỏ 2 Cây cơm Lá vàng rực Lá rập rình lay động như nguội rỡ những đốm lửa vàng 3 Trườn lên mấy tảng đá, Róc rách Lạch nước luồn dưới mấy gốc cây ẩm chảy mục. Bài 3: Qua những nét miêu tả trên em thấy tác giả đã quan sát sự vật bằng những giác quan nào? Giáo viên: Ma Khánh Toàn Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang Lop4.com. 18.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án 4. . - Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời Đáp án: - Bằng mắt, bằng tai - GV nêu câu hỏi: + Muốn miêu tả được sự vật người viết phải làm gì? (phải quan sát bằng nhiều giác quan) - Tóm tắt phần nhận xét để HS rút ra ghi nhớ * Ghi nhớ (SGK) - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ * Luyện tập: Bài 1: Tìm những câu văn miêu tả trong truyện: “Chú Đất Nung” - Cho HS đọc yêu cầu của bài - Cho HS đọc thầm lại truyện để làm bài - Gọi HS đọc bài làm, - Nhận xét Đáp án: “Đó là một chàng kị sĩ … ngồi trong mái lầu son” Bài 2: Em thích hình ảnh nào trong đoạn trích (SGK). Hãy viết một, hai câu miêu tả hình ảnh đó - Cho HS nêu yêu cầu 2 - Gọi HS làm mẫu, nhận xét - Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS đọc bài làm - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố: - 2 học sinh đọc lại ghi nhớ 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại các bài tập.. Năm học 2010 - 2011. - Trả lời. - Lắng nghe, rút ra ghi nhớ - 2 HS đọc ghi nhớ. - 1 HS đọc - Lớp đọc thầm, làm bài - HS đọc bài - Theo dõi, nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS làm mẫu, nhận xét - Làm bài vào vở - HS đọc bài làm. Toán: Tiết 68 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh về: - Thực hiện chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. - Thực hiện qui tắc chia 1 tổng (1 hiệu) cho một số. 2. Kĩ năng: - Thực hiện đúng các phép tính đúng. 3. Thái độ: - Tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: 19 Giáo viên: Ma Khánh Toàn Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> . Giáo án 4. Hoạt động của thầy 1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Đặt tính rồi tính: 408090 : 5 301849 : 7 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Học sinh làm bài tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài - Kiểm tra, nhận xét, chốt kết quả đúng, Đáp án: 67494 7 42789 5 44 9642 27 8557 29 28 14 39 0 4 Bài 2: Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là: a) 42506 ; 18472 - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Gọi HS nêu cách giải - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét, chốt kết quả đúng: Bài giải Số bé là: (42506 – 18472) : 2 = 12017 Số lớn là: 12017 + 18472 = 30489 Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu - Hướng dẫn HS cách làm bài - Yêu cầu học sinh làm bài - Chữa bài, củng cố. Đáp án:. Năm học 2010 - 2011. Hoạt động của trò - HS thực hiện bảng con. - Cả lớp theo dõi -1 HS nêu - Làm bài vào bảng con, 2 HS làm trên bảng lớp - Theo dõi. - 1 HS nêu - HS nêu cách giải - Làm bài ra nháp, 1 HS lên bảng - Nhận xét - Theo dõi. - 1 HS nêu - Lắng nghe - Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng - Theo dõi. Bài giải Số toa xe chở hàng là: 3 + 6 = 9(toa) 3 toa chở được số hàng là: 14580  3 = 43740 (kg) 6 toa chở được số hàng là: 13275  6 = 79650 (kg) Trung bình mỗi toa chở được số hàng là: Giáo viên: Ma Khánh Toàn Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang Lop4.com. 20.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> . Giáo án 4. (43740 + 79650) : 9 = 13710 (kg) Đáp số: 13710 kg hàng Bài 4a: Tính bằng hai cách - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài Đáp án: a) ( 33164 + 28528 ) : 4 C1: (33164 + 28528) : 4 = 61692 : 4 = 15423 C2: (33164 + 28528) : 4 = 33164 : 4 + 28528 : 4 = 8291 + 7132 = 15423 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về làm bài 1b; 2b; 4b.. Năm học 2010 - 2011. - 1 HS nêu - Làm bài vào nháp, 1 HS lên bảng. Khoa học: Tiết 28 BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết: - Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước - Cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nước 2. Kĩ năng: - Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ nguồn nước. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Giấy A3 - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu một số cách làm sạch nguồn nước? - Tại sao cần phải đun sôi nước trước khi uống? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Nội dung: * Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp để bảo vệ nguồn nước - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ ở SGK trả lời câu hỏi trang 58 (SGK) - Gọi 1 số nhóm trình bày 21 Giáo viên: Ma Khánh Toàn Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang Lop4.com. - Hát - 2 HS trả lời. - Cả lớp theo dõi. - Thảo luận nhóm 4, quan sát hình vẽ, trả lời câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×