Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 – Buổi sáng - Tuần 14 đến 18 - Trường tiểu học IaLy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.66 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường tiểu học IaLy. Lớp 4 – buổi sáng. TUẦN 14 Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010 Tập đọc:$ 27 CHÚ ĐẤT NUNG I. MỤC TIÊU: 1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên khoan thai 2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung (phần đầu) truyện : Chú bé Đất can đảm, muốn trờ thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc rất có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên Học sinh HĐ!(4') Kiểm tra bài cũ: -2 HS lên bảng đọc bài, trả lời câu hỏi, - Gọi 2 HS đọc bài Văn hay chữ tốt, trả nhận xét. -HS lắng nghe, viết đề bài vào vở. lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét bài cũ. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. HĐ2(1') Bài mới: GTB + Đoạn 1 : 4 dòng đầu. HĐ315') Hướng dẫn luyện đọc : + Đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo. - Đọc từng đoạn. + Đoạn 3 : Phần còn lại. - Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi - Sửa lỗi phát âm, đọc đúng theo hướng phát âm. Chú ý đọc đúng câu sau : Chắt dẫn của GV. còn một đồ chơi nữa là chú bé bằng đất - HS đọc thầm. / em nặn lúc đi chăn trâu. / Chú bé đất - HS luyện đọc theo cặp. ngạc nhiên / hỏi lại : - Một, hai HS đọc cả bài. - Đọc thầm phần chú thích ở cuối bài. - HS theo dõi. - Đọc theo cặp. - HS thảo luận nhóm. - GV đọc diễn cảm cả bài. + Một chàng kị sĩ cưỡi ngực rất bảnh, ... HĐ4(10') Hướng dẫn HS tìm hiểu - Chàng kị sĩ, nàng công chúa là món bài : quà ... - Các nhóm đọc và trả lời các câu hỏi. Ý1:Những đồ chơi của cu Chắt. + Cu Chắt có những đồ chơi nào? + Nhớ quê, tìm đường ra cánh đồng, gặp Chúng khác nhau như thế nào? trời mưa ngấm nước bị rét. -Các đồ chơi này được làm bằng chất - Vì chú sợ là ông Hòn Rấm chê là liệu gì, màu sắc ra sao? nhát.... + Chú bé đất đi đâu và gặp chuyện gì? + Phải rèn luyện trong thử thách, con + Vì sao chú bé Đất quyết dịnh trở người mới trở thành cứng rắn, hữu ích. Ý2:Lòng can đảm của chú bé Đất. thành chú Đất Nung? + Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng - 4 HS đọc toàn bài theo cách phân vai cho điều gì? (người dẫn chuyện, chú bé Đất, chàng kị HĐ5(5') Hướng dẫn HS đọc diễn sĩ, ông Hòn rấm). - Cả lớp theo dõi. cảm : - HS đọc bài theo cách phân vai, GV - Từng cặp HS luyện đọc diễn cảm . 1. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 4 – buổi sáng. Giáo viên Học sinh hướng dẫn HS đọc giọng phù hợp với - HS thi đọc diễn cảm diễn biến của câu chuyện, với tình cảm thái độ của từng nhân vật. - GV treo bảng phụ, đọc diễn cảm . - Gọi HS đọc luyện đọc theo cách phân vai. HĐ6(3') Củng cố, dặn dò:- Câu chuyện khuyên các em điều gì? - Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. - Chuẩn bị : Chú đất nung (tiếp theo). - Nhận xét tiết học. ************************************* Toán (Tiết 66): MỘT TỔNG CHIA CHO MỘT SỐ I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh : - Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số (thông qua bài tập). - Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính. II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên Học sinh HĐ!(4') Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng thực hiện 246 x 374 306 x 205 HS thực hiện, nhận xét. 478 x 260 GV nhận xét cho điểm HS. -HS lắng nghe, viết đề bài vào vở. - HS tính và so sánh. HĐ2(1') Bài mới:Giới thiệu bài. hđ3(12') Giới thiệu tích chất một tổng chia (35 +21) : 7 = 56 : 7 = 8 cho một số a) So sánh giá trị của các biểu Và 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8 Giá trị của hai biểu thức (35 +21) : thức 7 và 35 : 7 + 21 : 7 bằng nhau. (35 +21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 - Giá trị của hai biểu thức (35 +21) : 7 và - HS đọc biểu thức. 35 : 7 + 21 : 7 như thế nào so với nhau? (35 +21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 b) Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số + Biểu thức (35 + 21) : 7 có dạng nào? - Hãy nêu nhận xét về dạng của biểu thức 53 : 7 + 21 : 7 ? - Nêu từng thương trong biểu thức này. - Còn 7 là gì trong biểu thức (35 + 21) : 7 2. Lop4.com. - Một tổng chia cho một số. - Biểu thức là tổng của hai thương. -Thương thứ nhất là: 35 : 7, thương thứ hai là: 21 : 7 - 7 là số chia. Hs nêu, nhận xét. - Tính bằng hai cách..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 4 – buổi sáng. Giáo viên Học sinh - Vì (35 +21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 - Có hai cách. -Từ biểu thức gọi HS nêu tính chất - 2 HS lên bảng làm bài theo hai HĐ4(18') Luyện tập cách, cả lớp làm bài vào vở. Bài 1a:- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS đọc biểu thức. -Có mấy cách để tính giá trị của biểu - 2 HS lên bảng làm, mỗi em làm thức? một cách. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. - Lần lượt từng HS nêu Bài 2:GV viết lên bảng biểu thức (35 – 21) - Khi chia một hiệu cho một số, nếu :7 số bị trừ và số trừ của hiệu đều chia - GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của hết cho số chia thì ta có thể lấy số bị biểu thức trên theo 2 cách. trừ và số trừ chia cho số chia rồi trừ - HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. các kết quả cho nhau. - GV yêu cầu 2 HS vừa lên bảng nêu cách - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào làm của mình. vở. - Như vậy khi có một hiệu chia cho một số a) 3 b) 4 mà cả số bị trừ và số trừ của hiệu cùng - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc chia hết cho số chia ta có thể làm thế nào? thầm. - GV nhận xét và cho điểm HS. - 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. vở. - HS tự tóm tắt bài toán và trình bày bài Đáp số: 15 nhóm giải. - Chữa bài và cho điểm HS. HĐ5(4') Củng cố, dặn dò:- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc của tính chất một tổng chia cho một số. - Làm bài tập 1b/ 76. - Chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số. ******************************** Đạo Đức:$ 14 BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu: - Công lao của thầy giáo, cô giáo đối với HS - HS phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy giáo, cô giáo 2. Thái độ: Kính trọng, lễ phép với thầy cô giáo. Có ý thức vâng lời, giúp đỡ thầy cô giáo. 3. Hành vi:- Biết chào hỏi lễ phép, thực hiện nghiêm túc yêu cầu của thầy cô giáo - Phê phán, nhắc nhở các bạn để thực hiện tốt vai trò của người HS II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh vẽ tình huống bài tập 1 - Bảng phụ ghi các tình huống III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 3. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 4 – buổi sáng. Giáo viên HĐ1(4') Kiểm tra bài cũ: + Tại sao mỗi chúng ta phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ? + Đọc câu ca dao nói về công lao của cha mẹ? HĐ2(1') Bài mới Giới thiệubài HĐ3(10') Xử lý tình huống - Chia nhóm + Hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình huống sẽ làm gì? + Nếu em là học sinh cùng lớp đó, em sẽ làm gì? Vì sao? GV kết luận.. Học sinh - Ông bà, cha mẹ là những người đã sinh thành, nuôi dưỡng chúng ta nên người. - Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra - HS lắng nghe, viết đề bài vào vở. - Làm việc theo nhóm + Các bạn sẽ đến thăm cô giáo + Em cũng sẽ đến thăm cô giáo. Vì cô giáo là người không quản khó nhọc, tận tình dạy dỗ chúng ta nên người, nên chúng ta phải kính trọng và biết ơn cô giáo. - HS quan sát các bức tranh - HS giơ tay nếu đồng ý bức tranh 1,2,4 thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy cô giáo ; Không giơ tay nếu bức tranh 3 không thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy cô giáo - Lắng nghe - Biết chào lễ phép, giúp đỡ thầy cô những việc phù hợp, chúc mừng, cảm ơn ... - Em sẽ khuyên các bạn, giải thích cho các bạn hiểu. - HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo, sau đó lên dán băng chữ đã nhận theo cột “Biết ơn” hay “Không biết ơn” trên bảng. - 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. HĐ4(10') Thế nào là biết ơn thầy cô? - Tổ chức làm việc cả lớp. + Đưa ra các bức tranh thể hiện các tình huống như bài tập 1, SGK + Hỏi: Bức tranh nào thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy cô giáo hay không? GV kết luận. - Nêu những việc làm thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy cô giáo? - Nếu em có mặt trong tình huống ở bức tranh 3, em sẽ nói gì với các bạn HS đó? HĐ5(10') Những việc làm thể hiện lòng biết ơn đối với thầy cô giáo - Chia HS làm 6 nhóm, mỗi nhóm nhận 1 băng chữ viết tên một việc làm trong bài tập 2 - Yêu cầu HS tìm thêm các việc làm biểu hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo. HĐ6(3') Củng cố, dặn dò: - Nêu những việc làm thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy cô giáo? - Về nhà các em hãy viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học, sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ … ca ngợi công lao các thầy giáo, cô giáo. - GV nhận xét tiết học. ************************************* Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010 Toán (Tiết 67): 4. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 4 – buổi sáng. CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số. II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên Học sinh HĐ1(4') Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên (248 + 524) : 4 (476 – 357) : 7 bảng Tính giá trị biểu thức theo hai cách. 927 : 3 + 318 : 3 528 : 6 – 384 : 6 GV nhận xét cho điểm HS. -HS lắng nghe, viết đề bài vào vở. HĐ2(1') Bài mới: Giới thiệu bài HĐ3(12') Hướng dẫn thực hiện phép chia a) Phép chia 128472 : 6 - Viết lên bảng phép tính 128472 : 6 =? - Đặt tính để thực hiện phép chia. - Chúng ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào? - Thực hiện phép chia. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó yêu cầu HS vừa lên bảng thực hiện phép chia nêu rõ các bước chia của mình. - Phép chia 128472 : 6 là phép chia hết hay phép chia có dư? b) Phép chia 230859 : 5 - Tiến hành tương tự như phép chia 128472 : 6 , lưu ý đây là phép chia có dư. - Với phép chia có dư ta phải chú ý điều gì? HĐ4(29') Luyện tập: Bài 1: - Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho HS tự làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2:- Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 3:- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Có tất cả bao nhiêu chiếc áo? - Một hộp có mấy chiếc áo? - Muốn biết xếp được nhiều nhất bao nhiêu chiếc áo ta phải làm phép tính gì?. - HS đọc phép chia. - HS đặt tính. - Theo thứ tự từ trái sang phải. - 1 HS lên bảng tính, cả lớp làm vào nháp. - HS cả lớp theo dõi, nhận xét. Là phép chia hết.. - Theo dõi và thực hiện theo yêu cầu............................ - Số dư luôn nhỏ hơn số chia. - HS làm bài vào vở nháp. - Nêu cách thực hiện phép tính của mình. HS đọc. - 1 em làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở. Đáp số : 21435 l - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Có tất cả 187250 chiếc áo. - Một hộp có 8 chiếc áo. - Phép tính chia 187250 : 8 - 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Đáp số: 23406 hộp còn thừa ra 2 áo. 5. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 4 – buổi sáng. Giáo viên Học sinh - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. HĐ5(3') Củng cố, dặn dò:- Khi thực hiện phép chia có dư chúng ta phải chú ý điều gì? - Về nhà luyện tập nhiều về phép chia. - Chuẩn bị bài: Luyện tập - Nhận xét tiết học. -------------------------------------Luyện từ và câu:$ 27 LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I. MỤC TIÊU: - Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy. - Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn lời giải bài tập 1. - Giấy khổ để HS học nhóm. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên Học sinh HĐ1(4') Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng, mỗi HS đặt 2 câu - 3 HS lên bảng đặt câu. hỏi: 1 câu dùng để hỏi người khác, 1 - Cả lớp đặt câu vào nháp. câu tự hỏi mình. - Nhận xét và cho điểm từng HS. - Lắng nghe. HĐ2(1') Giới thiệu bài: HĐ3(30') Hướng dẫn làm bài tập: - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi đặt câu dung. sửa chữa cho nhau. - HS làm bài nhóm 2. - Lần lượt nói câu mình đặt, nhận xét. -HS đặt câu của mình. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc - Nhận xét chung về các câu hỏi của thầm. - 3 HS đặt câu trên bảng lớp. Cả lớp tự HS. Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu. đặt câu vào vở. - Yêu cầu HS tự làm bài. -Theo dõi, nhận xét. - Nhận xét, sửa chữa. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Gọi HS đọc những câu mình đặt. Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội - 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch dung. chân các từ nghi vấn, HS dưới lớp gạch - Yêu cầu HS tự làm bài. bằng bút chì vào SGK. - Gọi HS nhận xét chữa bài của bạn. - Nhận xét chữa bài trên bảng. - Nhận xét kết luận lời giải đúng. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. Bài 4 Có phải – không? phải không? - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. à? - HS đọc lại các từ nghi vấn ở bài tập 3. - 3 HS lên bảng đặt câu, HS dưới lớp 6. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 4 – buổi sáng. Giáo viên Học sinh - HS tự làm bài. đặt câu vào vở. - Gọi HS nhận xét chữa bài của bạn. - Nhận xét chữa bài trên bảng. - Gọi một vài HS dưới lớp đặt câu. - HS tiếp nối đọc câu mình đặt. Bài 5:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc dung. thầm. - Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận. + Thế nào là câu hỏi? HS trả lới. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - HS nối tiếp nhau phát biểu. - GV kết luận: - Lắng nghe. + Câu a) d) là câu hỏi vì chúng dùng để hỏi điều mà em chưa biết. + Câu b) c) e) không phải là câu hỏi. Vì câu b là nêu ý kiến của người nói. Câu c) e) là nêu ý kiến đề nghị. HĐ4(3') Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài : Dùng câu hỏi vào mục đích khác. - Về nhà đặt 3 câu hỏi, 3 câu có dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi. - Nhận xét tiết học. ***************************** Khoa học:$ 27 MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống. - Luôn có ý thức giữ sạch nguồn nước ở mỗi gia đình, địa phương. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS (hoặc GV) chuẩn bị theo nhóm các dụng cụ thực hành: Nước đục, hai chai nhựa trong giống nhau, giấy lọc, cát, than bột. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ1(4') Kiểm tra bài cũ: + Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi 1.Những nguyên nhân nào làm ô nhiễm nước? 2.Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì * 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi. đối với sức khỏe của con người? + Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS. HĐ2(1') Bài mới:Giới thiệu bài: HĐ3(30') Hình thành kiến thức:Các cách HS lắng nghe, viết đề bài vào vở. làm sạch nước thông thường. 7. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường tiểu học IaLy - Tổ chức hoạt động cả lớp. + Hỏi: 1) Gia đình hoặc địa phương em đã sử dụng những cách nào để làm sạch nước?. Lớp 4 – buổi sáng - Hoạt động cả lớp. * Dùng bể đựng cát, sỏi để lọc. * Dùng bình lọc nước. * Dùng bông lót ở phễu để lọc. * Đun sôi nước … 2) Làm cho nước trong hơn, loại bỏ được một số vi khuẩn gây bệnh cho con người. * Lọc nước bằng cách khử trùng nước: cho vào nước chất khử trùng gia-ven để diệt vi khuẩn. Tuy nhiên chất này làm cho nước có mùi hắc. * Lọc nước bằng cách đun sôi nước để diệt vi khuẩn và khi nước bốc hơi mạnh thì mùi thuốc khử trùng cũng bay đi hết. - Tiến hành lọc nước trong nhóm hoặc theo dõi GV làm (các bước làm thí nghiệm như trang 56 SGK), thảo luận. 2) Những cách làm như vậy đem lại hiệu quả như thế nào? - Kết luận: Thông thường người ta làm sạch nước bằng các cách nào? - Làm sạch nước rất quan trọng. Sau đây chúng ta sẽ làm thí nghiệm làm sạch nước bằng phương pháp đơn giản. Tác dụng của lọc nước - Tổ chức thực hành lọc nước đơn giản GV làm thí nghiệm yêu cầu HS quan sát hiện tượng, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: 1) Trước khi lọc có màu đục,có nhiều tạp 1) Em có nhận xét gì về nước trước chất như đất, cát, … Sau khi lọc trong và sau khi lọc. suốt, không có tạp chất. 2) Nước sau khi lọc chưa uống được vì 2) Nước sau khi lọc đã uống được nước đó chỉ sạch các tạp chất, vẫn còn các chưa? Vì sao? vi khuẩn khác mà bằng mắt thường ta không nhìn thấy được. + Nhận xét, tuyên dương . + Hỏi: + Nối tiếp nhau trả lời. 1) Khi tiến hành lọc nước đơn giản 1) Cần phải có than bột, cát sỏi. 2) Khử mùi và màu của nước. chúng ta cần có những gì? 2) Than bột có tác dụng gì? 3) Loại bỏ các chất không tan trong nước. 3) Vậy cát hay sỏi có tác dụng gì? -HS trả lời. + Chỉ vào hình minh họa 2. Nước được lấy từ nguồn nước giếng, nước + Gọi HS lên bảng mô tả dây giếng, nước sông … đưa vào trạm bơm chuyền sản xuất và cung cấp nước đợt một. Sau đó chảy qua dàn khử sắt, bể lắng để loại chất sắt và những chất không của nhà máy. - Kết luận: Nước được sản xuất từ hòa tan trong nước. ... các nhà máy đảm bảo được 3 tiêu -3 HS mô tả trước lớp. chuẩn: khử sắt, loại bỏ các chất không tan trong nước và sát trùng Sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống + Nước đã làm sạch bằng cách lọc Nước đã làm sạch bằng cách lọc đơn giản đơn giản hay do nhà máy sản xuất hay do nhà máy sản xuất đều không uống 8. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 4 – buổi sáng. đã uống ngay được chưa? Vì sao ngay được. Chúng ta cần phải đun sôi chúng ta cần phải đun sôi nước nước trước khi uống để diệt hết các vi trước khi uống? khuẩn nhỏ sống trong nước và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước + Nhận xét, cho điểm. + Giữ vệ sinh nguồn nước chung và + Để thực hiện vệ sinh khi dùng nguồn nước tại gia đình mình. Không để nước bẩn lẫn nước sạch nước các em cần làm gì? HĐ4(3') Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. *************************************** Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2010 Toán (Tiết 68): LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. - Củng cố tính chất một tổng chia cho một số, một hiệu chia cho một số. II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên Học sinh HĐ1(4') Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên -3 HS lên bảng làm phép chia. -Cả lớp làm vào bảng con. bảng GV nhận xét cho điểm HS. -Lắng nghe, viết đề bài vào vở. HĐ2(1') Bài mới: Giới thiệu bài - Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính rồi HĐ3(30') Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1:- Bài tập yêu cầu chúng ta làm tính. - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực gì? hiện một phép tính, HS cả lớp làm bài - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài và yêu cầu HS nêu các phép vào vở. a9642 (chia hết) 8557(dư 4) chia hết, phép chia có dư. b) 39929 (chia hết) 29757(dư 1) - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán. - Nêu cách tìm số bé, số lớn trong bài thầm. toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu + Số bé = (tổng – hiệu) : 2 + Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 của hai số đó. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài - Yêu cầu HS làm bài. vào vở. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 3:- Gọi HS đọc đề bài. - Nêu công thức tính trung bình cộng của các số. - Bài toán yêu cầu chúng ta tính trung bình cộng số ki-lô-gam hàng của bao. - 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Muốn tính trung bình cộng của các số ta lấy tổng của chúng chia cho các số 9. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 4 – buổi sáng. Giáo viên. Học sinh. nhiêu toa xe? - Vậy chúng ta phải tính tổng số hàng của bao nhiêu toa xe? - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 4:- Gọi HS đọc đề bài. - HS làm theo dãy( dãy 1 cách 1, dãy 2 cách 2 ). - Nêu tính chất mình đã áp dụng để giải bài toán. - Phát biểu hai tính chất nêu trên. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.. hạng. - Bài toán yêu cầu chúng ta tính trung bình cộng của 3 + 6 = 9 toa xe. - Phải tính tổng số hàng của 9 toa xe. - 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Đáp số : 13710 kg - 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Phần a, áp dụng tính chất một tổng chia cho một số. - Phần b, áp dụng tính chất một hiệu chia cho một số. - 2 HS lần lượt phát biểu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. HĐ4(3') Củng cố, dặn dò: - GV hỏi HS những kiến thức các em vừa luyện tập. - Chuẩn bị bài: Chia một số cho một tích. - Nhận xét tiết học. *************************** Tập đọc:$ 28 CHÚ ĐẤT NUNG (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Muốn làm một người có ích phải biết rèn luyện, không sợ gian khổ, khó khăn. Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữa ích, chịu được nắng mưa, cứu sống được hai người bột yếu ớt. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn câu văn hướng dẫn luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ1(4') Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài Chú Đất Nung (phần HS thực hiện theo yêu cầu của GV. 1). Trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét bài cũ. HĐ2(1') Bài mới: GTB HĐ3(15') Hướng dẫn luyện đọc : -HS lắng nghe, viết đề bài vào vở. - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài, đọc từng đoạn. - Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm. Lưu ý đọc đúng những câu hỏi, câu cảm: - 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc 10. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 4 – buổi sáng. Kẻ nào đã bắt nàng tới đây ? Lầu son của nàng đâu? Chuột ăn rồi ! Sao trông anh khác thế?; . . . - Gọi HS đọc thầm phần chú thích. - Đọc theo cặp. - Gọi HS đọc lại bài. - GV đọc diễn cảm cả bài. HĐ4(10') Hướng dẫn HS tìm hiểu bài : - Gọi HS đọc đoạn từ đầu đến cả hai bị ngấm nước, nhũn cả chân tay. - Kể lại tai nạn của hai người bột. - Gọi HS đọc đoạn còn lại, trả lời +ĐN đã làm gì khi thấy hai người bột bị nạn ? + Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước, cứu hai người bột ? - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn (Từ hai người bột tỉnh dần . . . đến hết), trả lời câu hỏi : + Câu nói cộc tuếch của Đất Nung ở cuối truyện có ý nghĩa gì? + Đặt thêm tên khác cho truyện. HĐ5(5') Hướng dẫn HS đọc diễn cảm : - Gọi HS đọc bài theo cách phân vai. - GV hướng dẫn HS đọc giọng phù hợp với diễn biến của câu chuyện. - GV đọc diễn cảm đoạn từ (hai người bột tỉnh dần . . . vì các đằng ấy ở trong lọ thuỷ tinh mà) - HS luyện đọc theo cách phân vai, GV theo dõi, uốn nắn. - Thi đọc diễn cảm.. thầm. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. + Đoạn 1 : Từ đầu ...vào cống tìm công chúa. + Đoạn 2 : Tiếp theo đến chạy trốn. + Đoạn 3 : Tiếp theo đến vớt lên bờ phơi nắng cho se bột lại. + Đoạn 4 : Phần còn lại - Sửa lỗi theo hướng dẫn của GV. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc cả bài. - Theo dõi GV đọc bài. - 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm : -Hai người bột sống trong lọ thủy tinh. Ý1:Tai nạn của hai người bột. 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm + Nhảy xuống nước, vớt họ lên bờ phơi nắng cho se bột lại. + Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, Ý2: Đất Nung dũng cảm cứu hai người bột. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời. Cần phải rèn luyện mới cứng rắn, chịu được thử thách, khó khăn, trở thành người có ích. + Hãy tôi luyện trong lửa đỏ. / Lửa thử vàng, gian nan thử sức. .. - 4 HS đọc toàn bài theo cách phân vai (người dẫn chuyện, nàng công chúa, chàng kị sĩ, Đất Nung) - Cả lớp theo dõi. - Từng cặp HS luyện đọc theo cách phân vai. - Một vài học sinh thi đọc bài trước lớp. HĐ6(4') Củng cố, dặn dò: - Điều câu chuyện muốn nói với em là gì? - Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn nhiều lần, kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài : Cánh diều tuổi thơ. - Nhận xét tiết học. ************************* Luyện từ và câu: $28. Dùng câu hỏi vào mục đích khác 11. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 4 – buổi sáng. A. Mục đích, yêu cầu 1. Nắm được 1 số tác dụng phụ của câu hỏi. 2. Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể B. Đồ dùng dạy- học Bảng phụ viết nội dung bài tập 1 Phiếu bài tập HS tự chuẩn bị đề làm bài tập 3 C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- ổn định - Hát II- Kiểm tra bài cũ - 1 em làm lại bài tập 1 III- Dạy bài mới - 1 em làm lại bài tập 5 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC 2. Phần nhận xét - Nghe, mở sách Bài tập 1 - Đọc yêu cầu bài tập 1 - Gọi HS đọc bài - HS đọc bài Chú Đất Nung - Gọi HS đọc câu hỏi - Sao chú mày nhát thế ? Nung ấy ạ? Chứ sao? Bài tập 2 - Giúp HS phân tích câu hỏi - HS đọc yêu cầu Câu 1: Sao chú mày nhát thế? (dùng để - Câu hỏi này để chê cu Đất( không làm gì ? ) Câu 2: Chứ sao? (có tác dụng gì ? ) dùng để hỏi về điều chưa biết. Bài tập 3 - Không dùng để hỏi, mà để khẳng định. - GV nhận xét chốt lời giải đúng: Câu - HS đọc yêu cầu - HS làm bài, trả lời câu hỏi hỏi dùng để yêu cầu 3. Phần ghi nhớ - 3 em đọc ghi nhớ, lớp học thuộc 4. Phần luyện tập - 4 HS đọc yêu cầu bài 1(a, b, c, d) Bài 1 - Lớp đọc thầm, suy nghĩ làm bài, 1 em - GV treo bảng phụ chữa bảng phụ, lớp làm vở. - GV chốt lời giải đúng: - 1 em đọc bài đúng Câu a yêu cầu, câu b chê trách, câu c - Lớp đọc bài 2 (Các câu a, b, c, d) - Thảo luận theo cặp, lần lượt đọc các chê. Bài 2 câu đã đặt, lớp phân tích. - GV hướng dẫn làm bài - Đọc yêu cầu bài 3 - Ghi nhanh 1 số câu, phân tích. - Làm mẫu 1, 2 câu theo tình huống GV Bài 3 nêu - GV nêu mẫu tình huống - Làm bài vào phiếu - Yêu cầu HS sử dụng phiếu - Đọc bài làm - GV nhận xét IV- Hoạt động nối tiếp: - Gọi một vài em đọc ghi nhớ ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ 12. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 4 – buổi sáng. Lịch sử: $ 14 NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể : - Nêu được hoàn cảnh ra đời của nhà Trần . - Thấy được mối quan hệ gần gũi, thân thiết giữa vua với quan, giữa vua với dân dưới thời nhà Trần. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập cho HS. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên HĐ1(4') Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài 11. - Nhận xét việc học bài ở nhà của HS. HĐ2(1') Bài mới: Giới thiệu bài.. Học sinh HS thực hiện theo yêu cầu của GV. -HS lắng nghe, viết đề bài vào vở. -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi SGK. -Cuối thế kỷ XII, nhà Lý suy yếu, nội bộ triều đình lục đục, đời sống nhân HĐ3(13') Hoàn cảnh ra đời của Nhà dân khổ cực. .. Trần -Vua Lý Huệ Tông không có con trai - Đọc SGK đoạn “ Đến cuối thế kỷ XII nên truyền ngôi cho con gái ... … Nhà Trần được thành lập” -HS đọc SGK và làm bài vào phiếu. - Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỷ XII như +Đứng đầu nhà nước là vua thế nào ? +Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho -Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay con. thế nhà Lý như thế nào ? +Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn GV kết luận. điền sứ. HĐ4(14') Nhà Trần xây dựng đất +Đặt chuông trước cung điện để nhân nước dân đến đánh chuông khi có điều oan - Làm việc cá nhân vào phiếu học tập. ức hoặc cầu xin. - Báo cáo kết quả, nhận xét. +Cả nước chia thành các lộ, phủ, - Hãy tìm những sự việc cho thấy dưới châu, huyện, xã. thời Trần, quan hệ giữa vua và quan, +Trai tráng khỏe mạnh được tuyển giữa vua và dân chưa quá cách xa ? vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến -Nhà Trần chú ý xây dựng lực lượng đấu. quân đội và nông nghiệp như thế nào? - HS nhận xét về phần trả lời của bạn. -Vua Trần cho đặt chuông lớn ... -Trai tráng khỏe tuyển vào quân đội. - Tổng kết những việc nhà Trần đã làm Thời bình thì sản xuất, thời chiến thì để xây dựng đất nước. tham gia chiến đấu. -Lập thêm Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. -HS trả lời lại các ý trên. HĐ5(4') Củng cố, dặn dò:-GV gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối bài. 13. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 4 – buổi sáng. Giáo viên Học sinh -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về ôn lại bài, trả lời các câu hỏi cuối bài . -Chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2010 Tập làm văn: $ 27 THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ? I. MỤC TIÊU : Hiểu được thế nào là miêu tả. Bước đầu viết được đoạn văn miêu tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bút dạ và giấy khổ to viết nội dung bài tập 2. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Giáo viên Học sinh HĐ1(4') Bài cũ: Em hãy kể lại câu chuyện theo một -Gọi 2 HS lên kể, nhận xét. trong 4 đề bài đã chọn ở BT2 . Nhận xét cho điểm học sinh. HĐ2(1') Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ3(13') Nhận xét: Bài tập 1:- Đọc yêu cầu của bài tập và đoạn văn. - Tìm cho cô đoạn văn đó miêu tả những sự việc nào? - GV nhận xét chốt ý. Bài tập 2:- Đọc yêu cầu của bài tập và đọc các cột trong bảng theo chiều ngang. - GV giao việc: Các em dựa vào mẫu viết về cây sòi để viết về cây cơm nguội và viết về lạch nước theo đúng nội dung đã ghi ở hàng ngang của bảng kẻ trong SGK. - Cho học sinh làm bài. GV phát giấy đã kẻ sẵn bảng cho các nhóm. - GV nhận xét chốt ý. Bài 3:- Suy nghĩ và trả lời câu hỏi: + Để tả được hình dáng của cây sòi, màu sắc của lá cây sòi, cây cơm nguội, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? + Để tả được chuyển động của lá cây tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? + Còn sự chuyển động của dòng nước, tác giả phải quan sát bằng giác quan. -HS lắng nghe, viết đề vào vở. -1 học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm. - Học sinh tìm và phát biểu: Các sự việc được miêu tả là: cây sòi, cây cơm nguội, lạch nước. -HS đọc. - Các nhóm làm bài vào giấy. - Đại diện các nhóm trình bày bài, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Đọc thầm lại đoạn văn và trả lời câu hỏi. - Tác giả phải quan sát bằng mắt. - Tác giả phải quan sát bằng mắt và bằng tai. - Muốn như vậy người viết phải quan sát kỹ bằng nhiều giác quan. - Đọc phần ghi nhớ/140 -1 HS đặt. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm miệng.. 14. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 4 – buổi sáng. Giáo viên. Học sinh nào? - “ Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi Ghi nhớ: -Lật SGK/ 140. ngựa tía, dây cương vàng và một nàg công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu - Đặt một câu văn miêu tả đơn giản. son”. - Nhận xét . HĐ4(27') Luyện tập: - Lắng nghe. Bài 1: - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi học sinh phát biểu. - Lắng nghe. - Nhận xét kết luận: Trong truyện Chú - Ví dụ hình ảnh: sấm ghé xuống sân, Đất Nung chỉ có một câu văn miêu tả. khanh khách cười; cây dừa sải tay bơi ; ngọn mùng tơi nhảy múa; khắp nơi toàn Bài 2:- Đọc yêu cầu và nội dung. - HS quan sát tranh minh họa và giảng. màu trắng của nước; bố bạn nhỏ đi cày + Trong bài thơ Mưa em thích hình ảnh về… - Tự viết bài. nào? - Yêu cầu HS tự viết đoạn văn miêu tả. - Đọc bài văn của mình trước lớp. - Gọi HS đọc bài viết của mình. Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS và cho điểm các em viết hay. HĐ5(3') Củng cố, dặn dò : - Thế nào là miêu tả? - GV nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà ghi lại 1,2 câu miêu tả một sự vật mà em quan sát được trên đường đi học và chuẩn bị bài sau. TOÁN TIẾT 69 : CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH I – MỤC TIÊU: Giúp HS: Nhận biết cách chia một số cho một tích . Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện, hợp lí . II.CHUẨN BỊ: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Khởi động: Bài cũ: Luyện tập GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động1: Phát hiện tính chất. GV ghi bảng: 24 : (3 x 2) 24 : 3 : 2 24 : 2 : 3 Yêu cầu HS tính. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HS tính 15. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 4 – buổi sáng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV Gợi ý giúp HS rút ra nhận xét: + Khi tính 24 : (3 x 2) ta nhân rồi chia, ta có thể nói đã lấy một số chia cho một tích. + Khi tính 24 : 3 : 2 hoặc 24 : 2 : 3 ta lấy số đó chia liên tiếp cho từng thừa số. Từ đó rút ra nhận xét: Khi chia một số cho một tích, ta có thể chia số đó cho một thừa số rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu HS tính theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính. Bài tập 2: HS thực hiện cách tính theo mẫu. Bài tập 3: - Cho HS tự tìm lời giải thông thường. Hai bước giải: Tìm số vở cả hai bạn mua. Tìm giá tiền mỗi quyển.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS nêu nhận xét.. Vài HS nhắc lại.. HS làm bài, vận dụng tính chất chia một số cho một tích để tính. Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS nêu lại mẫu HS làm bài HS sửa. Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Một tích chia cho một số. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ KĨ THUẬT: 14 THÊU MÓC XÍCH (2 tiết ) I/ Mục tiêu: -HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích. -Thêu được các mũi thêu móc xích. -HS hứng thú học thêu. II/ Đồ dùng dạy- học: -Tranh quy trình thêu móc xích. -Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải khác màu có kích thước đủ lớn (chiều dài đủ thêu khoảng 2 cm) và một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích. -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: +Một mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu, có kích thước 20 cm x 30cm. +Len, chỉ thêu khác màu vải. +Kim khâu len và kim thêu. +Phấn vạch, thước, kéo. 16. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 4 – buổi sáng. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: Hát. 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS. -Chuẩn bị dụng cụ học tập. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Thêu móc xích. b)HS thực hành thêu móc xích: * Hoạt động 3: HS thực hành thêu móc xích -HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các bước -HS nêu ghi nhớ. thêu móc xích. -GV nhận xét và củng cố kỹ thuật thêu các bước: +Bước 1: Vạch dấu đường thêu +Bước 2: Thêu móc xích theo đường vạch dấu -GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý ở tiết 1. -GV nêu yêu cầu thời gian hoàn thành sản phẩm và cho HS thực hành. -GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn cho những HS -HS lắng nghe. còn lúng túng hoặc thao tác chưa đúng kỹ thuật. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS. -HS thực hành thêu cá nhân. -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: +Thêu đúng kỹ thuật . +Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau -HS trưng bày sản phẩm. như chuỗi mắt xích và tương đối bằng nhau. +Đường thêu phẳng, không bị dúm. -HS tự đánh giá các sản phẩm +Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy theo các tiêu chuẩn trên. định. -GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 3.Nhận xét- dặn dò: Cả lớp. -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Thêu móc xích hình quả cam”. ****************************** Khoa học$ 28 BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Kể được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. - Có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. 17. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 4 – buổi sáng. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình minh họa trong SGK trang 58, 59 SGK. - Sơ đồ dây chuyền sản xuất và cung cấp nước sạch của nhà máy nước (dùng ở bài 27) - HS chuẩn bị giấy,bút màu. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Kiểm tra bài cũ: + Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS. Bài mới: Giới thiệu bài: Nước có vai trò rất quan trọng đối với đời sống của con người, động vật, thực vật. Vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ nguồn nước? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó. Những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng: + Chia lớp thành các nhóm nhỏ, đảm bảo một hình vẽ có 2 nhóm thảo luận. + Yêu cầu các nhóm quan sát hình vẽ được giao. Liên hệ - Giới thiệu: Xây dựng nhà tiêu hai ngăn, nhà tiêu đào cải tiến, cải tạo và bảo vệ hệ thống nước thải sinh hoạt, công nghiệp, nước mưa … là công việc làm lâu dài để bảo vệ nguồn nước. Vậy các em đã và sẽ làm gì để bảo vệ nguồn nước? + Gọi HS phát biểu. + Nhận xét và khen ngợi HS có ý kiến tốt Cuộc thi: đội tuyên truyền giỏi - GV tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm. + Chia nhóm HS. + Yêu cầu các nhóm vẽ tranh với nội dung tuyên truyền, cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước. + GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm, đảm bảo HS nào cũng được tham gia. + Yêu cầu các nhóm thi tranh vẽ và cách giới thiệu. Mỗi nhóm cử 1 HS làm giám khảo. 18. - Tiến hành thảo luận và trình bày trong nhóm. + Trình bày trước nhóm và cử đại diện trình bày trước lớp.. - Lắng nghe. + Tự do phát biểu trước lớp. Ví dụ về câu trả lời. * Em thường xuyên quét dọn sân giếng. * Nếu đi đường thấy vỏ chai thuốc trừ sâu em nhặt gọn một chỗ rồi đem chôn. * Em không vứt rác xuống sông. * Em không đục phá hay làm hư hại đường ống dẫn nước. - Tiến hành vẽ tranh theo nhóm. + Thảo luận tìm đề tài. + Vẽ tranh. + Thảo luận về lời giới thiệu.. + Các nhóm trình bày và giới thiệu ý tưởng của nhóm mình.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 4 – buổi sáng. + Nhận xét, cho điểm từng nhóm. + Khen ngợi các em, trao phần thưởng (nếu có) Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - Dặn HS luôn có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện. -----------------------------------------Thứ sáu ngày. tháng 11 năm 2010. Tập làm văn: $ 28. Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật A. Mục đích, yêu cầu 1. Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài,trình tự miêu tả trong phần thân bài. 2. Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tảđồ vật. B. Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ cái cối xay trong bài, bảng phụ chép ghi nhớ. Phiếu bài tập C. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy I- Ôn định II- Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của trò - Hát - 1 em nêu thế nào là miêu tả? - 1 em làm lại bài tập 2. III- Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu 2. Phần nhận xét Bài tập 1 - Gọi 2 em đọc bài Cái cối tân - GV giải nghĩa từ: áo cối - Bài văn tả cái gì? - Phần mở bài nêu điều gì ? - Phần kết bài nói lên điều gì ? - Nhận xét về mở bài và kết bài ? - Phần thân bài tả cái cối theo trình tự nào. - Nghe giới thiệu, mở sách - Học sinh đọc yêu cầu bài1 - 2 em đọc bài - 1 em đọc chú giải - Cái cối xay gạo làm bằng tre - Giới thiệu cái cối(đồ vật được miêu tả) - Nêu kết thúc bài(tình cảm thân thiết…) - Giống văn kể chuyện - Tả hình dáng(các bộ phận từ lớn đến nhỏ). - Sau đó nêu công dụng của cái cối. - Cái tai…nghe ngóng,…cất tiếng nói 19. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường tiểu học IaLy - Tìm các hình ảnh nhân hoá ? Bài 2 3. Phần ghi nhớ 4. Phần luyện tập - Gọi học sinh đọc bài - GV treo bảng phụ Câu a) Câu văn tả bao quát cái trống Câu b) Tên các bộ phận của trống được miêu tả: mình, ngang lưng, hai đầu trống. Câu c)Từ ngữ tả hình dáng, âm thanh trống Câu d) GV hướng dẫn học sinh cách hiểu yêu cầu của bài - Phát phiếu học tập cho học sinh - Gọi học sinh trình bày. Lớp 4 – buổi sáng - Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi - 3 em đọc ghi nhớ - 2 em nối tiếp đọc bài tập - Học sinh đọc phần thân bài tả cái trống - Anh chàng…bảo vệ. - Tròn như cái chum,….Tiếng trống ồm ồm…Tùng….., cắc ,tùng…. - Học sinh làm bài vào phiếu - Nhiều em đọc bài. IV- Hoạt động nối tiếp: - Nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật - Về nhà hoàn chỉnh bài văn vào vở ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ TOÁN Tiết 70: CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I- Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết chia một tích cho một số. - Biết vận dụng tính toán một cách thuận tiện hợp lí. II-Đồ dùng dạy học: - GV - HS: SGK+ vở. III-Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ: - HS thực hiện: 24 : (3x 2) = - 2 HS làm bảng, dưới lớp làm bảng con. 45 : (9 x 5) = - Lớp nhận xét. B- Bài mới: 1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài: 2-Tính và so sánh: GV ghi: ( 9x15 ) : 3 = 9 x ( 15:3 ) = - Thực hiện nháp – 1 HS làm bảng. ( 9:3 ) x 15 = - Lớp nhận xét. HS thực hiện và so sánh- Nhận xét. - Tương tự thực hiện rút ra nhận xét với GV ghi: ( 7x 15) : 3 = trường hợp thừa số không chia hết. 7 x ( 15:3 ) = - HS nêu quy tắc. 20. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×