Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 Tuần 17 - GV: Trần Thị Anh Thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.25 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiếng việt Tăng cường (Tuần 17) :. LUYỆN ĐỌC. I.Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc lưu loát và hiểu bài: "Trong quán ăn “Ba cá bống” " - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm theo lối kể chuyện,đọc phân vai . II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn đoạn 2 III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. * GV giới thiệu, nêu mục tiêu tiết luyện đọc. - HS lắng nghe. * HĐ 1: Luyện đọc + Bước 1: Đọc đúng, lưu loát: - Gọi 1 học sinh đọc bài - 1 HS đọc toàn bài. - Cho học sinh luyện đọc từ khó: Bu-ra-ti-no, Ba-ra-ba, Đu- - Luyện đọc từ khó. rê-ma, Các-lô, A-li-xa, A-di-li-ô, ngồi im thin thít, ấp úng, luồn tay, lổm ngổm, há hốc mồm,…. - Cho học sinh luyện đọc câu văn dài, khó: Ba-ra-ba giật mình/vốn mê tín, lại nốc lắm rượu/ nên tái xanh cả mặt. Thấy thế, Ba-ra-ba cũng hoảng, răng đánh vào nhau cầm cập. - 1 HS đọc đoạn1 – Cho biết giọng đọc đoạn 1 - 1 HS đọc đoạn 2 – Cho biết giọng đọc đoạn 2. + Bước 2: Đọc diễn cảm * Luyện diễn cảm: Đoạn 2 -Thi đọc diễn cảm. + HĐ 2: Đọc hiểu Câu 1: Những kẻ độc ác đang tìm bắt Bu-ra-ti-nô để tìm chiếc chìa khoá vàng là ai? A. A-li-xa và Toóc-ti-ta B. Ba-ra-ba và Đu-rê-ma. C. Toóc-ti-la và A-li-xa. D. Ba-ra-ba và A-li-xa. Câu 2: Bu-ra-ti-nô đã biét được điều bí mật từ Ba-ra-ba là nhờ: A. Cậu âý may mắn. B. Nhờ cáo A-li-xa giúp. C. Bu-ra-ti-nô thông minh. D.Nhờ bác rùa Toóc-ti-la-tốt bụng. Câu 3: Bu-ra-ti-nô là chú bế được làm bằng gì? A. Bằng đồng. B.Bằng vàng. C. Bằng bột. D. Bằng gỗ. Câu 4: Nêu nội dung chính của bài? Câu 5: Xác định các câu kể có trong đoạn văn sau: Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ.Chú có cái mũi rất dài Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng To óc-ti-la tặng cho một chiếc chiếc khoá vàng để mở kho báu. Nhưng kho báu ấy ở đâu? * HĐ 3: Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà tập đọc nhiều lần.. - 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn của bài. - HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn. - 1 học sinh đọc mẫu. - HS thi đọc, bình chọn HS đọc hay. - HS đọc đề, cả lớp đọc thầm. - HS ghi đáp án đúng vào b/con -Cả lớp tham gia Câu 1: B. Câu 2: C. Câu 3: D. - Có 3 câu kể: câu 1,2,3. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiếng Việt Tăng cường (Tuần 17) : LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Viết đoạn: " Ở vương quốc nọ…đất nước của nhà vua" của bàiRất nhiều mặt trăng. -Thêm đúng dấu hỏi hoặc dấu ngã thích hợp. - Điền thêm tiếng có âm l hoặc n, vần âc hoặc ât II. Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - HS lắng nghe. Giới thiệu, nêu yêu cầu nội dung tiết học. * Hoạt động 1: Luyện viết chính tả - GV đọc mẫu đoạn văn viết chính tả trong bài Rất -HS trả lời nhiềumặt trăng H: Nêu nội dung đoạn văn trên? - Sự lo lắng của cả triều đình khi không tìm dược mặt trăng cho công chúa. - HS phát hiện từ khó viết và luyện viết đúng: vương -HS luyện viết bảng con các từ khó viết quốc, đòi hỏi, bé xíu, ốm nặng, bất kì,… - GV đọc chính tả cho HS viết vào vở. -Cả lớp viết bài - Đọc dò lại - Thu vở chấm một số bài . Nhận xét - Đổi vở chấm lỗi * Hoạt động 3: HS làm bài tập Bài 1: Điền tiếng có âm đầu l hoặc n để điền vào chỗ -HS làm bài vào vở trống trong những câu sau:. Phần của kẻ nói dối. Một gã hay ……(từ 2 tiếng) nói với đám trẻ con đang chơi đùa: - …… chúng mày, có một bao quả hồ đào đổ vương vải ra đằng kia kìa. Chạy đến đó mà ….. …. trẻ ồn ào chạy về phía gã chỉ, nhưng không thấy gì và càng ….. ồn ào, cười đùa vui vẻ hơn. Nghe tiếng hò reo cười của bọn trẻ, gã … dối nghĩ: - Tại sao chúng …. vui vẻ thế? Hay …. Đằng kia có hồ đào đổ ra thật? Và hắn cũng vội chạy theo …. trẻ để khỏi mất phần mình. (Truyện cười Ta-xki). Bài 2: Bài 2: Tìm từ mang vần ât hay âc để điền vào chỗ chấm: a) Anh ngã xuống đường băng Tân Sơn …. Nhưng anh gượng đứng lên tì súng trên xác trực thăng Và anh chết trong khi anh đứng bắn …. Tên anh đã thành tên ….. nước Ôi anh giải phóng quân Từ dáng đứng của anh giữa đường băng Tân Sơn … Tổ quốc bay lên bát ngát mùa xuân. (Lê Anh Xuân). Bài 2:Điền các tiếng có vần ât hoặc vần âc …. ngủ ; …. đèn ; …. chội ; lật ….. ; ….. đống ; quả …. ; ….. vã ; …… thang. - HS lắng nghe và thực hiện.. * Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn: Ôn lại nội dung đã được luyện. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán Tự học (Tuần 17):. LUYỆN TẬP CHUNG. I/ Mục tiêu: - Rèn kĩ năng chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số. - Tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Biết vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán có lời văn. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: - HS tiếp tục hoàn thành bài còn lại của buổi sáng. Hoạt động 2: Luyện tập: Bài 1: Đặt tính và tính: a) 41 391 : 219 b) 97 128 : 456 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: 1274 x 213 – 34272 : 357 Bài 3: Tìm y a) y x 35 = 75705. Hoạt động của học sinh - HS làm vào vở - HS làm bảng con a) 189 b) 213 - HS làm vào vở 1274 x 213 – 34272 : 357 = 271362 – 96 = 271266. b) 5535 : y = 45. Bài 3: Một hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình vuông có cạnh là 132m. Chiều dài hình chữ nhật là 144m. Hỏi chiều rộng hình chữ nhật dài bao nhiêu? - Nhận xét. - 1 HS đọc đề, tóm tắt đề - HS làm vào vở. 1 HS lên giải Diện tích hình vuông là : 132 x 132 = 17424 ( m2) Chiều rộng hình chữ nhật là : 17424 : 144 = 121( m) ĐS : 121m Bài 4: Dành cho học sinh khá,giỏi: Số lớn nhất có chín chữ số là: Tùng nghĩ ra một số rất thú vị. Tích của số đó với số 999999999 lớn nhất có 3 chữ số lại chính là số lớn nhất có chín Vậy tích là: 999999999 Số lớn nhất có ba chữ số là: 999 chữ số. Đố bạn biết Tùng nghĩ ra số nào ? HD : Số Tùng nghĩ là: + Số lớn nhất có ba chữ số là số nào ? 999999999 : 999 = 1001001 + Tích là số lớn nhất có chín chữ số, vậy tích Đáp số: 1001001 là bao nhiêu ? 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Làm lại các bài sai. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiếng Việt Tự học (Tuần 17): LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I/ Mục tiêu: - Rèn kĩ năng lập dàn ý một bài văn miêu tả đồ vật với đầy đủ 3 phần. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn dàn ý chung của bài văn tả cái cặp. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học- Ghi đề bài lên bảng. Đề bài: Lập dàn ý tả cái cặp đựng sách vở đi học của em. 2. Dạy bài mới: *Hoạt động 1: Ôn tập H: Em hãy nêu cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật? H: Phần mở bài có nội dung gì? Phần kết bài có nội dung gì? Phần thân bài tả gì? * Hoạt động 2:Tìm hiểu đề bài - GV gọi HS đọc đề bài. - Đề bài yêu cầu gì? - GV gạch chân các từ trọng tâm. Hoạt động 2: Hướng dẫn - Em hãy quan sát cái cặp thật kĩ , sau khi đã tìm được các ý, em sắp xếp các ý theo một trình tự nhất định, lập thành một dàn bài. - GV cho HS xem dàn bài chung tả cái cặp để HS có thể dựa vào đó làm dàn bài chi tiết tả cái cặp. ( GV treo bảng phụ) 1. Mở bài: Giới thiệu vắn tắt về cái cặp sách của em.( Ai mua cho em? Vào dịp nào) 2. Thân bài: a/ Tả bao quát: - Cặp của em là loại cặp gì? ( có quai đeo hay quai để xách, hoặc có cả quai đeo, quai xách; có mấy ngăn; cỡ to hay vừa hoặc nhỏ…) - Hình dạng cặp như thế nào? (hình vuông, hình chữ nhật..) Chất liệu làm cặp là gì? ( da, giả da, vải bạt, ni lông…) - Màu sắc của cặp (màu đen, nâu, vàng, xanh hay đỏ…) b / Tả các bộ phận cụ thể( tả từ ngoài vào trong) - Quai xách? (dày hay mỏng); Dây đeo ? (dài hay ngắn…) - Nắp cặp? (có mấy khóa; khóa làm bằng gì; sự hoạt động đóng mở của khóa…) - Mặt ngoài của cặp? ( có hình trang trí gì không; cách trình bày hình, chữ à màu sắc ra sao; các mép góc còn mới hay đã sờn…). Hoạt động của học sinh - Lắng nghe.. - Học sinh nhắc lại cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật.. -1 HS đọc thành tiếng. - Lập dàn ý tả cái cặp của em. - HS lắng nghe - 1 HS đọc to dàn bài chung tả cái cặp- cả lớp đọc thầm. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Các bộ phận bên trong của cặp? ( có mấy ngăn, rộng hẹp ra sao, ngăn được lót bằng thứ vải hoặc da gì, sức chứa của mỗi ngăn nhiều ít như thế nào…) 3. Kết bài: - Nêu cảm nghĩ của em về cái cặp sách ( VD: nó là người bạn thân thiết, gần gũi/ nó chia sẻ với em bao nỗi vui buồn/ em luôn giữ gìn cặp sạch đẹp) Hoạt động 3: HS làm bài - GV cho HS làm bài vào vở. - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - HS làm bài. - Gọi một vài HS đọc dàn bài của mình. - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương. - HS lắng nghe. - HS nhận xét dàn bài của bạn, bổ sung - Thu bài, chấm 1 số bài và nhận xét. Tuyên dương những em có sáng tạo trong bài làm. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà dựa vào dàn ý viết bài văn miêu tả cái cặp.. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Toán Tăng cường (Tuần 17):. LUYỆN TẬP CHUNG. I/ Mục tiêu: - Rèn kĩ năng chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số. - Biết vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán có lời văn. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: - HS tiếp tục hoàn thành bài còn lại của buổi sáng. Hoạt động 2: Luyện tập: Bài 1: Đặt tính và tính: a) 34272 : 357 b) 34055 : 245 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: ( 20375 + 12589 ) : 123 x 315 : 4. Hoạt động của học sinh - HS tự làm vào vở. - HS làm bảng con a) 96 b) 139 - HS làm vào vở a) ( 20375 + 12589) : 123 x 315 : 4 = 32964 : 123 x 315 : 4 = 268 x 315 : 4 = 84420 : 4 = 21105 - HS đổi vở chấm chéo. Bài 3: Người ta phải dùng 265 chuyến xe để chở - 1 HS lên bảng tóm tắt và giải, cả 1113 tấn hàng. Hỏi mỗi chuyến xe chở được bao lớp làm vào vở. Giải nhiêu tạ hàng? - Nhận xét Đổi 1113 tấn = 11130 tạ Mỗi chuyến xe chở được là: 11130 : 265 = 42 ( tạ ) Đáp số: 42 tạ a)238 x ( X – 429) = 166124 Bài 4: (Dành cho học sinh khá,giỏi) Tìm x: X – 429 = 166124 : 238 a) 238 x ( X – 429) = 166124 X – 429 = 698 b) X x 25 + X x 140 – 12581 = 48139 X = 698 + 429 X = 1127 b)X x 25 + X x 140 – 12581 = 48139 X x (25 + 140) – 12581 = 48139 X x 165– 12581 = 48139 X x 165 = 48139 + 12581 X x 165 = 60720 X = 60720 : 165 X = 368 3. Củng cố - dặn dò: - Làm lại các bài sai - Ôn lại bảng đơn vị đo khối lượng.. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Toán Tự học ( Tiết 33): LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: -Rèn kĩ năng chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số. -Biết vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán có lời văn. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: - HS tiếp tục hoàn thành bài còn lại của buổi sáng. Hoạt động 2: Luyện tập: Bài 1: Đặt tính và tính: a) 34272 : 357 b) 34055 : 245 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: ( 20375 + 12589 ) : 123 x 315 : 4. Hoạt động của học sinh - HS tự làm vào vở. - HS làm bảng con a) 96 b) 139 - HS làm vào vở a) ( 20375 + 12589) : 123 x 315 : 4 = 32964 : 123 x 315 : 4 = 268 x 315 : 4 = 84420 : 4 = 21105 - HS đổi vở chấm chéo. Bài 3: Người ta phải dùng 265 chuyến xe để chở - 1 HS lên bảng tóm tắt và giải, cả 1113 tấn hàng. Hỏi mỗi chuyến xe chở được bao lớp làm vào vở. Giải nhiêu tạ hàng? - Nhận xét Đổi 1113 tấn = 11130 tạ Mỗi chuyến xe chở được là: 11130 : 265 = 42 ( tạ ) Đáp số: 42 tạ -Học sinh làm bài Bài 4: (Dành cho học sinh khá,giỏi) Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 50 x 125 x2 x8 b) 7200: (15 x24) c) 999 x 245 + 245 d) 73 x 75 + 75 x27 e) 28000 : 125 :8 f) 101 x18 - 18 3. Củng cố - dặn dò: - Làm lại các bài sai - Ôn lại bảng đơn vị đo khối lượng.. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tập đọc (Tiết 33) :. RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG. I/ Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời của người dẫn chuyện. - Hiểu nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II/ Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:(5') - Gọi 4 HS đọc phân vai truyện Trong quán - 4 HS lên bảng thực hiện y/c ăn“Ba cái bóng”. Sau đó trả lời câu hỏi + Em thích hình ảnh chi tiết nào trong truyện? - Nhận xét 2. Bài mới: (28') 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học - Lắng nghe 2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 - HS đọc bài tiếp nối theo trình tự lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - Hỏi: Vời có nghĩa là gì? - Vời có nghĩa là cho mời người dưới quyền - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và b. Tìm hiểu bài : trả lời câu hỏi - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và và trả lời + Chuyện gì đã xảy ra với công chúa? + Cô bị ốm nặng + Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? + Muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng + Trước khi yêu cầu của công chúa nhà vua đã + Mời tất cả các vị đại thần và các nhà khoa làm gì? học để bàn + Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà + Không thể thực hiện được vua ntn về đòi hỏi của công chúa? + Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể + Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp ngàn lần thức hiện được so với đất nước ta + Nội dung chính của đoạn 1 là gì? + Công chúa muốn có mặt trăng triều đình - Ghi ý chính đoạn 1: Gọi HS đọc đoạn 2 và trả không biết làm cách nào để có mặt trăng cho công chúa lời câu hỏi - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, HS thảo luận và trả lời câu hỏi + Nhà Vua đã than phiều với ai? + Với chú hề + Cách nghĩ của chú hề có khác gì so với các vị + Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi công đại thần và các nhà khoa học? chúa nghĩ gì về mặt trăng. Vì chú tin rằng + Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công cách nghĩ của của trẻ con khác với cách chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của nghĩ của người lớn người lớn? + Mặt trăng chỉ to hơn cái móng tay, mặt trăng ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng + Đoạn 2 cho em biết điều gì? + Mặt trăng của nàng công chúa - Ghi lên bảng ý chính đoạn 2 - 1 HS nhắc lại GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời ccâu hỏi:. - 1 HS đọc thành tiếng, trao đổi và trả lời câu hỏi + Chú hề đã làm gì để có được “mặt trăng”cho + Chú hề đến gặp thợ kim hoàn. Đặt làm công chúa ? ngay mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa + Thái độ của công chúa ntn khi nhận được món + Thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi quà đó? gường bệnh + Nội dung của đoạn 3 là gì? + Chú hề đã mang đến một mặt trăng như công chúa mong muốn - Ghi ý chính đoạn 3 - Ghi nội dung chính của bài -1- 2 HS nhắc lại ý chính c. Đọc diễn cảm: Y/c 3 HS đọc phân vai - 3HS đọc phân vai, cả lớp theo dõi và tìm - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc ra cách đọc hay - Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn và toàn bài - HS luyện đọc theo cặp - Nhận xét về giọng đọc - 3 lượt HS thi đọc - Nhận xét cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò: (2') + Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc lại truyện. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Chính tả ( Tiết 17): MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO I/ Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2a/b, hoặc bài tập 3 II/ Đồ dùng dạy - học: - Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2a hoặc 2b, BT3 III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS lên bảng viết bảng - 3 HS lên bảng viết lớp - Nhận xét về chữ viết của HS 2. Bài mới : (28') 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học - Lắng nghe 2.2 Hướng dẫn viết chính tả - Gọi HS đọc đoạn văn - 1 HS đọc thành tiếng - Hỏi: Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với + Mây theo các sườn núi trườn rẻo cao? xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng … Tích hợp GDBVMT: H: Thiên nhiên ở vùng này như thế nào? Qua vẻ đẹp của thiên nhên vùng núi cao ở nước ta để giáo dục học sinh yêu quý môi trường thiên nhiên - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn và luyện viết - Các từ ngữ: rẻo cao, sườn núi, - Viết chính tả trườn xuống … - Viết, chấm, chữa bài 2.3 Hướng dẫn làm bài tập + GV có thể lựa chọn phần a) hoặc phần b) hoặc BT do GV sưu tầm Bài 2: a) - Gọi HS đọc y/c - 1 HS đọc thành tiếng - Y/c HS tự làm bài - Dùng bút chì viết vào vở nháp - Gọi HS đọc và nổ sung - Đọc bài nhận xét bổ sung - Kết luận lời giải đúng - Chữa bài b) Tiến hành tương tự như phần a) - 1 HS đọc thành tiếng Bài 3:- Gọi HS đọc y/c - Thi làm bài - Tổ chức thi làm. GV chia lớp thành 2 nhóm. Y/c HS - Chữa bài vào vở lần lượt lên bảng dung bút màu gạch chân vào từ đúng - Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc 3. Củng cố dặn dò: (2') - Nhận xét tiết học, - Dặn HS về nhà viết viết lại các từ vừa tìm được ở BT2 GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Luyện từ và câu ( Tiết 33):. CÂU KỂ: AI LÀM GÌ ?. I/ Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì?( nội dung ghi nhớ) - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2, mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì? (BT3 , mục III). II/ Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to viết sẵn từng câu trong đoạn văn ở BT.I.1 để phân tích mẫu - Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT.I.2 và 3 - Ba, bốn tờ phiếu viết nội dung BT.III.1 - Ba băng giấy - mỗi băng viết 1 câu kể Ai làm gì? có trong đoạn văn ở BT.III.1 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - Gọi 3 HS lên bảng viết câu kể tự chọn theo các đề tài ở - 3 HS lên bảng đặt câu BT2- Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi GV nêu - 2 HS đứng tại chỗ trả lời 2. Bài mới: (28') 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Tìm hiểu ví dụ: Bài 1, 2 : Gọi HS đọc y/c - Lắng nghe - Viết bảng câu: Người lớn đánh trâu ra cày - 2 HS đọc - Trong câu văn trên từ chỉ hoạt động: đánh trâu ra cày ; - 1 HS đọc câu văn - Lắng nghe Từ chỉ người: Người lớn - Phát giấy bút dạ cho từng nhóm. Y/c HS hoạt động - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thảo trong nhóm và hoàn thành phiếu luận, làm bài - Gọi các nhóm xong trước dán phiếu lên bảng. Các - Nhận xét nhóm khác nhận xét bổ sung - 1 HS đọc thành tiếng - Nhận xét, kết luận từ đúng Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu - Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động ta hỏi thế nào? - Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể. - Hỏi: Ai đánh trâu ra cày? - Nhận xét kết luận từ đúng - 2 HS thực hiện. 1 HS đọc câu kể, 1 HS đọc câu hỏi - Câu kể Ai làm gì? Thường gồm những bộ phận nào? * Y/c HS đọc phân ghi nhớ - HS đặt câu kể theo kiểu Ai làm gì? - Trả lời theo ý hiểu 2.3 Luyện tập: - 3 HS đọc thành tiếng Bài 1: Gọi HS đọc y/c và nội dung - HS tự do đặt - Y/c HS tự làm bài - Nhận xét kết luận lời giải đúng - 1 HS đọc thành tiếng Bài 2: Gọi HS đọc y/c và nội dung - 1 HS lên bảng dùng phấn màu - Y/c HS tự làm bài. GV nhắc HS gạch chân dưới chủ gạch chân dưới những câu kể ngữ, vị ngữ - 1 HS chữa bài của bạn trên bảng - Gọi HS chữa bài - 1 HS đọc thành tiếng Bài 3: Gọi HS đọc y/c - 2 HS làm bảng lớp. Cả lớp làm - Y/c HS tự làm bài. GV hướng dẫn các em gặp khó vào vở - Nhân xét, chữa bài cho bạn khăn - Gọi HS trình bày 3 Củng cố dặn dò:(2') - 1 HS đọc thành tiếng GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> H: Câu kể Ai làm gì? có những bộ phận nào? Cho ví dụ? - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi cho - Nhận xét tiết học nhau để chữa bài - Dặn HS về nhà viết lại BT3 và chuẩn bị bài sau - 3 – 5 HS trình bày. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Kể chuyện ( Tiết 17): MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ I/ Mục tiêu: - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), bước đầu kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến. - Hiểu nội dung truyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú nghe cô giáo kể chuyện, nhớ đựoc câu chuyện - Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động thầy Kiểm tra bbài cũ: (5') - Gọi 2 HS kể lại chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em - Nhận xét 1. Bài mới: (28') 1.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu 1.2 Hướng dẫn kể chuyện: a) GV kể - GV kể lần 1: Chậm rãi, thong thả, phân biệt được lời nhân vật - GV kể lần 2: Kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ tranh 1, 2, 3, 4, 5 b) Gợi trong nhóm - Y/c HS kể trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa của truyện - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn c) Kể trước lớp - Gọi HS thi kể tiếp nối - Gọi HS thi kể toàn truyện - GV khuyến khích HS dưới lớp đưa ra câu hỏi cho bạn kể - Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi 2. Củng cố đặn dò: (2') - Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Hoạt động trò - 2 HS thực hiện y/c. - Lắng nghe. - Lắng nghe GV kể. + 4 HS ngồi cùng kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện, sửa chữa cho nhau. - 2 lượt HS thi kể, mỗi HS chỉ kể về nội dung một bức tranh - 3 đến 5 HS thi kể. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tập đọc ( Tiết 34): RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (tt) I/ Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện. - Hiểu nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (trả lời dược các câu hỏi trong SGK) II/ Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn truyện và trả lời câu - HS lên bảng thực hiện y/c hỏi về nội dung bài - Nhận xét 2. Bài mới: (28') 2.1 Giới thiệu bài :- Nêu mục tiêu bài học - Lắng nghe 2.2 Hướng dẫn luyên đọc - Y/c HS nối tiếp nhau từng đoạn (3 lược HS đọc). GV sữa - 3 HS đọc nối tiếp theo trình tự lỗi phát âm ngắt giọng cho HS - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc - 2 HS đọc toàn bài 2.3 Tìm hiểu bài - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi - Y/c HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi + Nhà vua lo lắng về điều gì? + Vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời, nếu công chúa thấy sẽ ốm lại + Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến + Nghĩ cách làm cho công chúa để làm gì? không thấy mặt trăng + Vì sao các vị đại thần và các nhà khoa học không giúp gì được? - Nội dung chính đoạn 1 là gì? - Nỗi lo lắng của nhà vua - Ghi ý chính đoạn 1 - 1 HS đọc thành tiếng, trao đổi, lần lượt trả lời câu hỏi - Y/c HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi + Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về 2 mặt trăng để làm + Khi mất một chiếc răng, chiếc gì? răng mới sẽ mọc ngay vào chỗ ấy. Khi ta cắt những bông hoa trong + Công chúa trả lời thế nào? vườn, những bông hoa mới sẽ mọc lên … Mặt trăng cũng như vậy, + Gọi HS đặt câu hỏi 4 cho các bạn trả lời mọi thứ cứng như vậy - Ghi nội dung chính của bài - 2 HS nhắc lại 2.4 Đọc diễn cảm: - Y/c 3 HS đọc phân vai (người dẫn chuyện, chú hề, công - 3 HS phân vai, cả lớp theo dõi tìm chúa) ra cách đọc - Giới đoạn văn cần luyện đọc - Luyện đọc trong nhóm - Tổ chức cho HS thi đọc phân vai - 3 lượt HS thi đọc - Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng HS 3. Củng cố dặn dò : (2') - Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? + Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? - Nhận xét lớp học. - Dặn về nhà kể lại truyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tập làm văn ( Tiết 33): ĐOẠN VĂN TRONG BÀI MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I/ Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn (nội dung ghi nhớ) - Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn (BT1, mục III); viết được một đoạn văn tả bao quát chiếc bút(BT2). II/ Đồ dùng dạy học: - Một tờ phiếu khổ to viết bảng lời giải BT2, 3 - Bút dạ và một tờ phiếu khổ to để HS làm BT1 III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - Trả bài viết: Tả một đồ chơi mà em thích - HS thực hiện y/c - Nhận xét chung về cách viết văn của HS 2. Bài mới: (28') 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học - Lắng nghe 2.2 Tìm hiểu ví dụ: Bài 1, 2, 3: - Gọi HS đọc y/c - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc bài cái cối tân trang 143, 144 - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, trao SGK. Y/c trao đổi trả lời câu hỏi: đổi, dung bút cchì đánh dấu các đoạn văn và - Gọi HS trình bày. Mỗi HS chỉ nói về một tìm nội dung chính của mỗi đoạn văn đoạn - Nhận xét, kết luận lời giải đúng - Lần lượt trình bày + Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa ntn? + Thường giới thiệu đồ vật được tả,tả hình dáng, hoạt động của đồ vật đó + Nhờ đâu em nhận biết được bài văn có mấy + Nhờ dấu chấm xuống dòng đoạn 2.3 Luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc y/c 2 HS nối tiếp đọc nội dung - Y/c HS suy nghĩ, thảo luận và làm bài - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, dung bút chì đánh dấu vào SGK - Gọi HS trình bày - Gọi HS trình bày, nhận xét, bổ sung, kết luận - Tiếp knối thực hiện y/c lời giải đúng Bài 2: Gọi HS đọc y/c. - Lắng nghe - Y/c HS tự làm bài. GV chú ý nhắc HS - 1 HS đọc thành tiếng + Chỉ viết đoạn văn tả bao quát chiếc bút, - Lắng nghe không tả chi tiết từng bộ phận, không viết cả - Tự viết bài - 3 đến 5 HS trình bày bài + Khi miêu tả cần bộc lộ cảm xúc, tình cảm của mình đối với cái bút - Gọi HS trình bày. Nhận xét sữa lỗi dung từ diễn đạt 3. Củng cố dặn dò: (2') - Hỏi: + Mỗi đoạn văn miêu tả có ý nghĩa gì? + Khi viết mỗi đoạn văn cần chú ý điều gì? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà hoàn thành BT2 và quan sát kĩ chiếc cặp sách của em GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Luyện từ và câu ( Tiết 34): VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I/ Mục tiêu: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? (nội dung ghi nhớ)Trong câu kể Ai làm gì?, VN nêu lên hoạt động của người hay vật - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Al làm gì? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập ( mục III). * HS khá, giỏi nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? tả hoạt động của các nhân vật trong tranh (BT3, mục III). II/ Đồ dùng dạy học: - Ba băng giấy - mỗi băng viết một câu kể Ai làm gì? tìm được ở BT.I.1 để HS làm BT.I.2 - Một số tờ phiếu viết các câu kể Ai làm gì? ở BT.III.1 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu kể theo kiểu Ai - HS thực hiện y/c làm gì? - Gọi HS trả lời câu hỏi - Gọi HS đọc lại đoạn văn ở BT3 2. Dạy và học bài mới: (28') 2.1 Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học - Lắng nghe 2.2 Tìm hiểu ví dụ - 1 HS đọc thành tiếng - Gọi HS đọc đoạn 1 - Trao đổi, thảo luận cặp đôi - Y/c HS suy nghĩ, trao đổi và làm bài tập Bài 1: Y/c HS tự làm bài - 1 HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu, HS gạch bút chì vào SGK - Gọi HS nhận xét, chữa bài - Kết luận lời giải đúng - Nhận xét bổ sung bài làm của bạn trên - Các câu 4, 5, 6 cũng là câu kể nhưng thuộc kiểu ai thế bảng nào? Bài 2: Y/c HS tự làm bài - 1 HS làm bảng lớp. Cả lớp gạch bằng chì vào SGK - Gọi HS nhận xét, chữa bài - Kết luận lời giải đúng - Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng Bài 3: Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì? + Vị ngữ trong câu nêu lên hoạt động của người, của vật trong câu Bài 4: Gọi HS đọc y/c và nội dung - 1 HS đọc thành tiếng - Hỏi: Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì? - Phát biểu theo ý hiểu 2.3 Ghi nhớ: Gọi HS đọc ghi nhớ - 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm * Gọi HS đọc câu kể Ai làm gì? - 1 HS đọc thành tiếng 2.4 Luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc y/c và nội dung - HS hoạt động theo cặp. - Phát giấy và bút đạ cho 2 nhóm HS, HS tự làm bài - Bổ sung hoàn thành phiếu - Gọi HS dán phiếu lên bảng, cả lớp nhận xét bổ sung - 1 HS đọc thành tiếng - Nhận xét kết luận lời giải đúng - 1 HS lên bảng nối, HS dưới lớp làm vào SGK Bài 2: Gọi HS đọc y/c và nội dung. - Nhận xét, chữa bài trên bảng - Gọi HS nhận xét, chữa bài bạn trên bảng - 1 HS đọc thành tiếng - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng - 1 HS đọc thành tiếng - Gọi HS đọc lại các câu kể Ai làm gì? Bài 3: Gọi HS đọc y/c - Quan sát trả lời câu hỏi - Hoi: Trong tranh những ai đang làm gì? + Các bạn nam đang đá cầu, mấy bạn nử chơi nhảy dây, dưới gốc cây, mấy bạn - Gọi HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt nam đang đọc báo - Tự làm bài GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3. Củng cố dặn dò: (2') - 5 đến 7 HS trrình bày. - Hỏi: Trong câu kể Ai làm gì? vị ngữ do từ nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì? - Nhận xét tiết học- Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tập làm văn ( Tiết 34):. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. I/ Mục tiêu: - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3). II/ Đồ dùng dạy học: - Một số kiểu, mẫu cặp sách HS III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trang 170 - Gọi HS đọc lại đoạn văn tả bao quát chiếc bút cảu em 2. Bài mới: (28') 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Hướng dẫn làm bài tập Bài 1:- Gọi HS đọc y/c và nội dung - Y/c HS trao đổi, thực hiện y/c. Hoạt động trò - 2 HS đọc thuộc lòng - 2 HS đọc bài văn của mình - Lắng nghe - 2 HS nối tiếp nhau đọc - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi - Tiếp nối trình bày, nhận xét. - Gọi HS trình bày nhận xét - Chốt lời giải đúng Bài 2: - Gọi HS đọc y/c và gợi ý - 1 HS đọc thành tiếng - Y/c HS quan sát chiếc cặp của mình và tự - Nghe GV gợi ý và tự làm bài làm bài - Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ diễn - 3 đến 5 HS trình bày đạt 3. Củng cố dặn dò: (2') - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn: Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Toán ( Tiết 81) :. LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu:Giúp HS - Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số - Biết chia cho số có ba chữ số. * Bài tập cần làm : BT 1(a), 3 (a) II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - GV gọi 2 HS lên bảng y/c làm các bài tập của tiết 75 - GV chữa bài và nhận xét 2. Bài mới: (28') 2.1 Giới thiệu: Nêu mục tiêu 2.2 Luyện tập: Bài 1: - Bài tập y/c chúng ta làm gì? - GV y/c HS tự đặt tính rồi tính * Lưu ý học sinh cách đặt tính. Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng thực hiện y/c. - HS lắng nghe. - Đặt tính rồi tính - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 con tính, HS cả lớp làm bài VBT - HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau - GV y/c HS nhận xét bài làm của bạn trên đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau bảng - Nhận xét Bài 2: - 1 HS đọc - GV gọi 1 HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài - GV y/c HS tự tóm tắt và giải bài toán vào VBT * Lưu ý học sinh cách chuyển đổi đơn vị đo Giải 18 kg = 18000 g Số gam muối trong mỗi gói là 18000 : 240 = 75 (g) - GV nhận xét ĐS: 75g Bài 3: - GV y/c HS đọc đề bài - Gọi HS đọc đề - GV y/c HS tự làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. giải: Chiều rộng của sân vân động là 7140 : 105 = 68 (m) Chu vi của sân vận động là (105 + 68) x 2 = 346 (m) - GV nhận xét và cho điểm HS ĐS: 68m ; 346m 3. Củng cố dặn dò: (2') - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập và chuẩn bị bài sau. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Toán (Tiết 82) :LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu:Giúp HS: - Thực hiện được phép nhân, phép chia. - Biết đọc thông tin trên bản đồ. * Bài tập cần làm: Bài tập 1: Bảng 1(3 cột đầu), Bảng 2 (3 cột đầu); Bài tập 4(a,b) II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: (1') - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 81 - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới: (28') 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Luyện tập: Bài 1:- Y/c HS đọc đề bài Hỏi: Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Các số cần điền vào ô trống trong bảng là gì trong phép nhân, phép tính chia? - GV y/c HS nêu cách tính thừa số tìm tích chưa biết trong phép nhân, tìm số bị chia, số chia, thương chưa biết trong phép chia - Y/c HS làm bài - Y/c cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng - GV nhận xét cho điềm HS Bài 2: - Bài toán y/c chúng ta làm gì? - GV y/c HS tự đặt tính rồi tính - Y/c cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài - Bài toán y/c chúng ta làm gì? - Y/c HS làm bài - GV chữa bài Bài 4: - Y/c HS quan sát biểu đồ trang 91, SGK - Hỏi: Biểu đồ cho biết điều gì? - GV y/c HS đọc các câu hỏi của SGK và làm bài - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò: (2') - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà ôn lại các dạng toán dã học đểchuẩn bị kiểm tra cuối kì I. Hoạt động trò - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn - Lắng nghe - 1 HS đọc - Điiền số thích hợp vào ô trống trong bảng. - 5 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, HS cả lớp làm bài vào VBT - HS nhận xét - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau - 1 HS đọc đề - Tìm số bộ đồ dùng học toán mỗi tuần nhận được - HS cả lớp cùng quan sát - Biểu đồ cho biết số sách bán được trong 4 tuần - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×