Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2012-2013 (3 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.08 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LÒCH BAÙO GIAÛNG * Tuaàn : 17 Thứ, ngày Thứ hai 10/12/2012. Thứ ba 11/12/2012. Thứ tư 12/12/2012. Thứ năm 13/12/2012. Thứ sáu 14/12/2012. Tieát trong ngaøy 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5. Tieát chöông trình 33 81 33 17 82 17 33 17 34 83 33 34 84 34 17 17. 85 34 17. Moân. Teân baøi daïy. TÑ T KH TD CC H T CT LTVC LS T.A TÑ T TLV KH MT T LTVC ÑÑ ÑL T.A TD T TLV SH. Raát nhieàu maët traêng Luyeän taäp OÂn taäp HKI Chào cờ đầu tuần Luyeän taäp chung Nghe vieát : Muøa ñoâng treân reûo cao Caâu keå Ai laøm gì ? Yêu lao động Raát nhieàu maët traêng (tieáp theo) Daáu hieäu chia heát cho 2 Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật Kieåm tra KHI Daáu hieäu chia heát cho 5 Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? OÂn taäp HKI taäp HKI. Luyeän taäp Luyện tập xây dựng đoạn văn tả đồ vật. Sinh hoạt cuối tuần. 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TIẾT :33. Thứ hai, ngày 10 tháng 12 năm 2012 TẬP ĐỌC RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (KNS). I - MỤC TIÊU -HS biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng ,chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lới nhân vật ( chú hề , nàng công chúa nhỏ ) và lới người dẫn chuyện . -Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu ( trả lời được các CH trong SGK ) KNS. Cách nghĩ của các em về thế giới rất khác với người lơn. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Trong quán ăn Ba cá bống và trả lời câu hỏi trong SGK. GVNX ghi điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Rất nhiều mặt trăng b. Luyện đọc: HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài +Đoạn 1: Tám dòng đâu +Đoạn 2: Tiếp theo đến Tất nhiên là bằng vàng rồi. +Đoạn 3: Phần còn lại +Kết hợp giải nghĩa từ: vời -HD đọc câu dài: “Nhưng ai nấy đều nói là đòi hỏi của công chúa không thể thực hiện được / vì mặt trăng ở rất xa/ và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.” -“ Chú hứa sẽ mang mặt trăng về cho cô/ nhưng cô phải cho biết /mặt trăng to bằng chừng nào.” - GV đọc diễn cảm bài văn c. Tìm hiểu bài: + GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết. - Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? - Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã. HOẠT ĐỘNG HS 2 HS đọc bài và TLCH.. - Học sinh đọc 2-3 lượt. HS đọc câu dài.. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc theo nhóm. - Một, hai HS đọc bài.. 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS làm gì? -HS đọc đoạn 1. Tại sao họ cho rằng đòi hỏi đó không thể thực -Công chúa muốn có mặt trăng và nói là cô hiện được? sẽ khỏi ngay khi có được mặt trăng. -Nhà vua cho vời tất cả các đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng Đoạn 1 nói lên điều gì ? cho công chúa. -Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị lần đất nước của nhà vua. đại thần và các nhà khoa học? Ý 1:Mơ ước của công chúa là có được mặt trăng. HS đọc đoạn 2 Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô -Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách công chúa nghĩ về mặt trăng như thế nào nghĩ của người lớn? đã. Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt Ý đoạn hai nói lên điều gì ? trăng không giống như người lớn. -Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa, mặt trăng treo ngang ngọn cây, mặt Sau khi biết công chúa muốn có một mặt trăng được làm bằng vàng. trăng theo ý nàng, chú hề đã làm gì? Ý 2: Cách nghĩ của cô công chúa nhỏ rất khác với cách nghĩ của người lớn Thái độ của cô công chúa như thế nào khi HS đọc đoạn 3. -Nhờ thợ kim hoàn làm một mặt trăng bằng nhận món quà? vàng, lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào một sợi dây chuyền để đeo vào cổ. Nội dung chính bài nói lên điều gì ? -Vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn. d. Hướng dẫn đọc diễn cảm + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một Ý 3: Niềm vui của cô công chúa khi có đoạn trong bài: Thế là ……..bằng vàng rồi. được mặt trăng. - GV đọc mẫu *Nội dung chính:Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ của trẻ em đơn giản và khác - GVNX suy nghĩ của người lớn 4. Củng cố: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. 5.Dặn dò: Về xem lại bài,CB bài sau. Nhận xét tiết học. -Từng cặp HS luyện đọc -Một vài HS thi đọc diễn cảm. -Công chúa nhỏ đáng yêu, ngây thơ. Chú hề thông minh.. ……………………………………………………………………………………………………………………. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................ 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> *********************** TOÁN LUYỆN TẬP. TIẾT: 81 I - MỤC TIÊU: - Thực hiện phép chia cho số có ba chữ số . - Biết chia cho số có ba chữ số . II CHUẨN BỊ: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG THẦY 1 Ổn định 2-Bài cũ: Chia cho số có ba chữ số (tt) Gọi HS lên bảng làm bài tập 1a/62321: 307 ; b/81350 : 187. GV nhận xét ghi điểm 3-Bài mới Hoạt động1: Giới thiệu bài mới Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1a: HS đặt tính rồi tính. 1HS lên bảng làm dưới lớp làm PHT.. Bài tập 2: Tóm tắt : 240 gói : 18 kg 1 gói : ……g?. 4-Củng cố: -Nêu cách chia cho số có ba chữ số -GD : Tính cẩn thận chính xác. 5. Dặn dò:. HOẠT ĐỘNG TRÒ Hát. HS lên bảng làm bài . 62321 307 81350 00921 203 0655 000 0940 005 -HS nhận xét. 187 435. -HS đặt tính rồi tính 54322 346 25275 108 1972 157 0367 234 2422 0435 000 003 86679 214 01079 405 009 -HS nêu YC. -HS làm bài vào vở. Giải Đổi 18kg = 18000g Số gam muối có trong mỗi gói là. 18000 : 240 = 75 (g) Đáp số : 75gam -HS nêu. 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Về xem lại bài -Chuẩn bị: Luyện tập chung. -NX tiết học. ……………………………………………………………………………………………………………………......... ............................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................... *********************** ngày 11 tháng 12 năm 2012 TIẾT 33. KHOA HỌC ÔN TẬP HKI. I/.Mục tiêu : * On tập các kiến thức về : - Tháp dinh dưỡng cân đối . - Một số tính chất của nước và kh6ng khí ; thành phần chính của không khí . - Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên . - Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt , lao động sản xuất và vui chơi giải trí . II/. ĐDDH: Hinh vẽ tháp dinh dưỡng chua hoàn thiện III/. Các hoạt động dạy học HĐ CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1-Ổn định Hát. 2- KTBC: ? không khí gồm có những thành phần nào - HS TL theo yêu cầu của GV. ? ? Không khí gồm có thành phần nào? GV NX ghi điểm. 3-Bài mới GTB : Ôn tập học kì I Hoạt động 1: Trò chơi: Ai nhanh , ai đúng Mục tiêu : Giúp HS cũng cố kiến thức : Thấp dinh dưỡng cân đối .Một số tính chất của H2O và không khí .Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. -Tiến hành thảo luận nhóm 1/ Phát hình vẽ : Tháp dinh dưỡng HS làm việc trong nhóm lớn. -Các nhóm thi đua hoàn thiện “ Tháp dinh Trình bày KQ dưỡng cân đối”. -Ăn hạn chế Muối - Ăn ít Đường - Ăn có mức độ Dầu mơ3 , vửng , lạc -Ăn vừa phải thịt cá thuỷ hải sãn đậu phụ -Ăn đủ Quả chín trái cây - Ănđủ Rau ,bí ,cải ,cà chua, rau sống GVNX , tuyên dương. Ăn đủ lương thực gạo bắp khoai 2 /. Yêu cầu thảo luận nhóm cặp đôi trả lời HS thảo luận , trình bày , nhận xét câu hỏi 2,3 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ? không khí và nước có những tính chất gì -Trong suốt không màu , không mùi , không giống nhau ? ? Nêu các thành phần của không khí . thành vị. -Không khí gồm hai thành phần chính: ô-xi và phần nào là quan trong nhất ? ni tơ. GVNX. -Thành phần ô-xi quan trọng nhất đối với con YC HS quan sát hình 2 thảo luận cặp đôi người. 1 Nước bốc hơi 2. mây trắng bay lên nói về vòng tuần hoàn của nước trong tự cao hợp lại 3. mây đen trĩu nặng rơi nhiên xuống 4. mưa. GVNX. Hoạt đông 2 :Triển lãm * Mục tiêu : HS củng cố và hệ thống kiến thức về vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt , lao động sản xuất và vui chơi giải trí . . Tiến hành -Các nhóm trình bày các tranh ảnh theo tư liệu về nước và không khí GVNX tuyên dương nhóm có nhiều tranh -Trình bày KQ: Các thành viên trong nhóm ảnh phong phú đúng đề tài. tập thuyết trình về sản phẩm của nhóm . Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động . MT: HS có khả năng vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường, nước và không khí . Tiến hành : -GVHD, động viên, khuyến khích để những em có khả năng được vẽ tranh, triển lãm. -HS vẽ theo nhóm GVNX tuyên dương. -HS trình bày sản phẩm, nêu ý tưởng 4/ Củng cố: -HS nhắc lại ND bài -GD: Có ý thức bảo vệ môi trường. 5/ dặn dò : -2 HS nhắc lại Bài CB: Ôn tập : KTHKI Nhận xét tiết học ……………………………………………………………………………………………………………………. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................ *********************** Thứ ba, ngày 11 tháng 12 năm 2012 TIẾT: 17. CHÍNH TẢ MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO (GDBVMT). I -MỤC TIÊU : - Nghe – viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Làm đúng bài tập 3 * Mục tiêu riêng : - GDBVMT: HS thấy được cảnh đẹp của vùng núi và từ đó có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2ahoặc 2b. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: HS viết lại vào bảng con những từ đã viết HS viết bảng. sai tiết trước. Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: Mùa đông trên rẻo cao Hoạt động 1: Giới thiệu bài(Giáo viên ghi tựa bài.) Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ Mùa HS theo dõi trong SGK đông…đến đơn sơ. Học sinh đọc thầm đoạn chính tả HS đọc thầm -Dấu hiệu nào cho biết mùa đông đang về -Mây theo các sườn núi trườn với rẻo cao? xuống,……….những chiếc lá vàng cuối cùng đã lìa cành. +GDBVMT: Cảnh mùa đông được tác giả + Khung cảnh ở đó rất đẹp, sạch sẽ và thoáng miêu tả với khung cảnh đẹp như thế nào. mát, nhờ mọi người ở đó có ý thức bảo vệ Nhờ đâu mà có được khung cảnh đẹp và môi trường tốt. - HS tìm từ khó viết. sạch sẽ? Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: - HS viết bảng con trườn xuống, chít bạc, khua lao xao b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: -HS nghe. Nhắc cách trình bày bài đoạn văn. -HS viết chính tả. Giáo viên đọc cho HS viết -HS dò bài. Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. -HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. trang tập Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả Bài 3: -HS đọc YC - Cả lớp đọc thầm -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. -HS làm bài vào vở. -Giáo viên giao việc :Cả lớp làm bài tập -HS trình bày kết quả bài làm. HS ghi lời giải đúng vào vở. GVNX chốt KQ đúng: giấc mộng, làm người, xuất hiện, nửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhấc chàng, đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay. 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 4. Củng cố: -HS nhắc lại nội dung học tập Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) 5. dặn dò: Về làm BT 2a, chuẩn bị tiết ôn tập. Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Thứ ba, ngày 11 tháng 12 năm 2012 TIẾT 33. LỊCH SỬ ÔN TẬP. I-MỤC TIÊU: - Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII : Nước Văn Lang , Au Lạc ; hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập ; buổi đầu độc lập ; nước Đại Việt thời Lý ; nước Đại Việt thời Trần . II-CHUẨN Bị: Tranh minh hoạ. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động thầy. Hoạt động trò. 1.Ổn định:hát 2.Bài cũ : Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông –Nguyên. (?)Ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm lược Mông- Nguyên của quân dân nhà Trần được thể hiện như thế nào? (?)Khi giặc Mông- Nguyên vào Thăng Long vua tôi nhà Trần đạ dùng kế gì để đánh giặc? 3.Baì mới : GVGT bài (gb). HD ôn tập. Giai đoạn 1 : -Nước Văn Lang ra đời trong thời gian và khu vực nào trên đất nước ta ? -Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào ?Nêu thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người Âu Lạc?. *Giai đoạn 2:Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng vào thời gian nào ?Kết quả của cuộc khởi nghĩa ? -Quân Nam Hán xâm lược nước ta năm nào. HS hát -HS lên trả lời câu hỏi của GV.. -Lắng nghe -Khoảng 700 năm TCN ở khu vực sông Hồng ,sông Mã,sông Cả nơi người L ạc Việt sinh sống ,nước Văn Lang ra đời . -Cuối TKIII TCN,nước Âu Lạc tiếp nối nước Văn Lang,nông nghiệp được tiếp tục phát triển . -Thành tựu đặc sắc về quốc phòng :Nỏ bắn được nhiều mũi tên,xây dựng thành Cổ Loa -Năm 40. -Trong vòng một tháng cuộc khởi nghĩahoàn toàn thắng lợi. -Quân Nam Hán kéo sang đánh nước ta. Ngô. 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ? Ngô Quyền có kế sách đánh giặc như thế nào ? * Giai đoạn 3: Buổi đầu độc lập (Từ năm 938 đến năm 1009) ? Em hãy kể lại tình hình đất nước ta sau khi Ngô Quyền mất ?. Quyền chỉ huy quân ta xâm lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng nhử giặc vào bãi cọc đánh tan quân xâm lược 938. - Đất nước ta rơi vào cảnh loạn lạc , do các thế lược phong kiến gây nên , đời sống nhân dân cơ cực . -Quân giặc chết quá nữa. Tướng giặc bị chết ( quá nửa). Cuộc kháng chiến thắng lợi. ? Hãy trình bày kết quả cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lấn một (981) * Giai đoạn 4: Nước Đại Việt thời Lý (10091226) + Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La -Vùng đất là trung tâm của đất nước , bằng làm kinh đô? phẳng , dân củ không khổ vì ngập lụt muôn vật phong phú tốt tươi. +Vì sao dưới thòi Lý nhiều chùa được xây -Vì mọi người dân đến vua quan điều tin dựng?. theo đạo phật và đều ủng hộ , đóng góp xây dựng chùa . + Kết quả của cuộc kháng chiến chống Tống -Sau hơn 3 tháng đặt chân lên đất ta , quân xâm lược lần 2: Tống bị chết hơn quá nửa , số còn lại tinh thần suy sụp Lý -Thường Kiệt chủ động giảng hoà mở lối thoát cho giặc. Quách Quỳ chấp nhận , hạ lệnh cho toàn quân rút về nước. * Giai đoạn 5: Nước Đại Việt thời Trần ( 1226- 1400) + Thời Trần thành lập năm nào? -Năm 1226 + nhà trần đã làm gì để cải cách , xây dựng -Xây dựng lực lượng quân đội đất nước ? - Đặt thêm các chức quan : Hà Đế sứ ,Khuyến nông sứ chăm lo đê điều ,nông nghiệp. + Nhà Trần dùng kế gì để đánh giặc Mông - Kế sách: ‘’ Vườn không nhà trống’’. Nguyên 4/ Củng cố: -HS nêu lại ND bài - 2HS nêu lại GD: Lòng yêu nước, căm thù giặc. 5.Dặn dò: -Về xem lại bài -CB: thi học kì I -Nhận xét tiết học. ……………………………………………………………………………………………………………………......... ............................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................... *********************** Thứ ba, ngày 11 tháng 12 năm 2012 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. TIẾT; 82 I - MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép nhân , phép chia . - Biết đọc thông tin trên bản đồ . II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HĐ CỦA GIÁO VIÊN 1- Ổn định: 2-Kiểm tra bài cũ: -YCHS lên bảng làm BT Bài tập 2: Tóm tắt : 240 gói : 18 kg 1 gói : ……g?. -GV nhận xét ghi điểm. 3-Bài mới Giới thiệu: Luyện tập chung Luyện tập : Bài tập 1:( Bảng 1và 2 ; 3 cột đầu ) Viết số thích hợp vào ô trống. - GV phát PHT, YCHS làm việc cá nhân. Bài tập 1:( Bảng 1 và 2 ; 3 cột cuối ) (Dành HS khá giỏi). -Gv nhận xét cá nhân . Bài tập 2: HS đặt tính rồi tính. ( Dành HS khá giỏi ) -GV hỏi KQ -GVNX.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hát. -HS làm bài Giải Đổi 18kg = 18000g Số gam muối có trong mỗi gói là. 18000 : 240 = 75 (g) Đáp số : 75gam -HS nhận xét. -Hs làm việc với PHT -HS trình bày kết quả . Thừa số 27 Thừa số 23 Tích 621 SBC SC THƯƠN G. 66178 203 326. 23 27 621. 23 27 621. 66178 203 326. 66178 326 203. HS tự làm bài nêu KQ . Thừa 152 134 134 số Thừa 134 152 152 số Tích 20386 20368 20368 SBC SC THƯƠN G. 10 Lop4.com. 16250 125 130. 16250 125 130. 134 152 20368 16250 125 130.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài tập 3: ( Dành HS khá giỏi ) - HS tự làm bài nêu KQ : a) 324 dư 18 , b ) 103 dư 10 c) 144 dư 147 GVNX cá nhân và YCHS giải thích cách làm. Bài tập 4a,b: Hướng dẫn HS đọc biểu đồ rồi trả lời các câu hỏi như SGK.. HS làm bài và nêu kết quả . GIẢI Số bộ đồ dùng sở giáo dục nhận là. 468 x 40 = 18720(bộ) Số đồ dùng mỗi trường nhận được là. 18720 : 156 = 120 (bộ) Đáp số : 120 bộ đồ dùng học toán -HS đọc YC. -HS làm bài vào vở GIẢI a) Số cuốn sách tuần 1 bán ít hơn tuần 4 là 5500 – 4500 = 1000 (cuốn ) b) Số cuốn sách tuần 2 bán nhiều hơn tuần 3 là. 6250 – 5750 = 500( cuốn ) Đáp số : a 1000cuốn b 500 cuốn. GV thu chấm và chữa bài. Bài tập 4c: ( Dành hs khá giỏi ). 4-Củng cố: -HS nêu lại ND bài -GD : Làm bài cẩn thận, chính xác. 5Dặn dò:Xem lại bài. CB bài sau. -Nhận xét tiết học. HS làm nêu KQ . c) Trung bình mỗi tuần bán được là: ( 4500 + 6250 + 5750 +5500) :4= 5500 (cuốn) Đáp số : 5500cuốn. -2HS nêu ……………………………………………………………………………………………………………………......... ............................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................... *********************** Thứ ba , ngày 11 tháng 12 năm 2012 TIẾT 33. LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU KỂ AI LÀM GÌ?. I – MỤC TIÊU: - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì? (ND ghi nhớ) - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2,mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì? (BT3, mục III). II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết sẵn từng câu trong đoạn văn để phân tích mẫu. - Bộ chữ cái ghép tiếng : chú ý chọn màu chữ khác nhau để phân biệt chủ ngữ , vị ngữ. 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC \ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1 – Ổn định 2 – Bài cũ : Câu kể. ? Câu kể dùng để làm gì? ? Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể? GV Nhận xét, ghi điểm. 3 – Bài mới Giới thiệu bài: Câu kể Ai làm gì? Hoạt động 1 : Phần nhận xét Bài 1. Gọi HS đọc YCBT. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -HS hát. -2 HS trả lời. -Cả lớp nhận xét. HS nhắc lại tựa bài - 1 HS đọc yêu cầu bài. - 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm đoạn văn. - HS đọc YC BT.. Bài 2. Gọi HS đọc YCBT - Giáo viên phát phiếu kẻ sẵn để HS trao đổi theo 6 nhóm (không phân tích câu 1 vì HS làm trong nhóm lớn. Trình bày KQ. không có từ chỉ hoạt động) Câ Từ ngữ chỉ hoạt Từ ngữ chỉ u động người( vật) hoạt động 1 2 đánh trâu ra cày người lớn 3 nhặt cỏ, đốt lá các cụ già 4 bắc bếp thổi cơm mấy chú bé 5 lom khom tra ngô các bà mẹ 6 ngủ khì trên lưng mẹ các em bé GVNX chốt ND đúng. 7 sủa om cả rừng lũ chó * Bài 3 : Gọi HS đọc YCBT -HS nêu YC. GV gợi ý mẫu. -HS lắng nghe. -HS thảo luận trong nhóm bàn và trình bày KQ. Câu Câu hỏi cho từ ngữ Câu hỏi cho từ chỉ hoạt động. ngữ chỉ người(vật) hoạt động. 2 Người lớn làm gì? Ai đánh trâu ra cày? 3 Các cụ già làm gì? Ai nhặt cỏ, đốt lá? 4 Mấy chú bé làm Ai bắc bếp, gì? thổi cơm? 5 Các bà mẹ làm gì? Ai tra ngô? 6 Các em bé làm gì? Ai ngủ khì trên lưng mẹ? 7 Lũ chó làm gì? Con gì sủa om GVNX chốt ND đúng. cả rừng? Hoạt động 2 : Phần ghi nhớ ? Câu kể Ai làm gì? thường gồm mấy bộ phận? Mỗi bộ phận giữ chức vụ gì? 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> \. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. GV đính ghi nhớ lên bảng. Hoạt động 3 : Phần luyện tập Bài tập 1,: YCHS nêu BT -YCHS làm bài cá nhân và trình bày. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Câu kể Ai làm gì? thường gồm hai bộ phận: + Bộ phận thứ nhất là chủ ngữ, trả lời cho câu hỏi: Ai( con gì, cái gì)? + Bộ phận thứ hai là vị ngữ, trả lời câu hỏi: Làm gì? -3 HS đọc lại ghi nhớ.. -HS đọc yêu cầu - HS làm bài cá nhân. Trình bày KQ * Câu 2, 3, 4 (trong đoạn văn) là kiểu câu kể Ai làm gì? Bài tập 2: Gọi HS đọc YCBT - YCHS làm bài theo nhóm bàn, trình bày -HS nêu YC. KQ HS làm việc nhóm bàn, trình bày KQ. +Cha / làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, CN VN quét sân. + Mẹ / đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo CN VN cấy mùa sau. + Chị tôi / đan móm lá cọ, đan cả mành cọ và GVNX, chốt nội dung đúng. CN VN Bài tập 3 : Gọi HS đọc YCBT làn cọ xuất khẩu. - HS viết đoạn văn và xác định kiểu câu kể -HS nêu YC. Ai –làm gì? . HS làm bài vào vở. - GV nhắc HS sau khi viết xong đoạn văn VD: Hàng ngày, em thường dạy sớm. Em ra hãy gạch dưới những câu trong đoạn là sân, vươn vai tập thể dục. Sau đó, em đánh câu kể Ai làm gì? răng, rửa mặt. Mẹ đã chuẩn bị cho em một bữa sáng thật ngon lành. Em cùng cả nhà ngồi vào bàn ăn sáng. Em chải đầu, thay quần áo . -Thu vở chấm bài, nhận xét. Rồi bố đưa em đến trường. 4 – Củng cố: -YC HS nhắc lại ghi nhớ -GV giáo dục HS biết sử dụng câu kể Ai -2 HS nhắc lại ghi nhớ. làm gì? vào đúng mục đích. 5- Dặn dò : -Về học bài, xem lại các bài tập - Chuẩn bị : Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?. - Nhận xét tiết học ----------------------------------------------------------------------------------------------------------……………………………………………………………………………………………………………………. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................ *********************** Thứ tư, ngày 12 tháng 12 năm 2012 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TIẾT 34. TẬP ĐỌC RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG ( TIẾP THEO ). I - MỤC TIÊU - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dãn chuyện. - Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. - ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II- ĐỒ DÙNG DẠY HOC: Tranh minh hoạ truyện trong SGK III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS 1. Ổn định: -HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: Rất nhiều mặt trăng. HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK: -HS đọc và TLCH theo YC. -HS đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi: Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ? -1HS đọc 2 đoạn còn lại TLCH: Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị thần và các nhà khoa học? -1HS đọc toàn bài : Nêu nội dung chính bài -GV nhận xét ghi điểm.. -Cả lớp nhận xét 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: -Tranh minh hoạ cảnh gì? -Tranh minh hoạ cảnh chú hề đang trò chuyện với công chua1trong phòng ngủ, bên ngoài mặt trang8 vẫn chiếu sáng _GV:Nét vui nhộn, ngộ nghĩnh trong suy nghĩ vằng vặc. của cô công chúa nhỏ đã giúp chú hề thông minh làm cô khỏi bệnh. Cô công chúa suy nghĩ như thế nào về mọi vật xung quanh? Câu trả lời nằm trong bài học hôm nay. Qua bài “ Rất nhiều mặt trăng”tiếp theo. b. Luyện đọc: GV chia đoạn: +Đoạn 1: Sáu dòng đầu +Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo +Đoạn 3: Phần còn lại -HS đọc GV NX sửa sai, kết hợp giảng từ. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài -HDHS ngắt nghỉ hơi ở câu:”Nhà vua rất mừng ( 2-3 lượt) vì con gái đã khỏi bệnh, nhưng / ngài lập tức lo lắng vì đêm đó/ mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên - HS luyện đọc câu dài. bầu trời.” - HS luyện đọc theo cặp. -GVNX - Thi đọc theo nhóm trước lớp - Một, hai HS đọc bài. - GV đọc diễn cảm bài văn c. Tìm hiểu bài: -GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 trả lời câu Các em đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi . hỏi. 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN -Nhà vua lo lắng về điều gì?. -Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì? - Vì sao một lần nữa các vị đại thần và các nhà khoa học lại không giúp được nhà vua? *Ý đoan1 nói lên điều gì ? -Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì? -Công chúa trả lời thế nào?. HOẠT ĐỘNG HS - Lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời, nếu công chúa thấy mặt trăng thật, sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả, sẽ ốm trở lại. -Để nghĩ cách làm cho công chúa không nhìn thấy mặt trăng. -Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, toả sáng rất rộng nên không có cách nào làm cho công chúa nhìn thấy được * Yđoạn 1: Nỗi lo lắng của nhà vua. HS đọc đoạn 2-3 còn lại -Chú hề muốn dò hỏi với công chúa nghĩ thế nào khi trông thấy mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời, một mặt trăng đang nằm trên cổ công chúa. - Khi ta mất một chiếc răng, chiếc mới sẽ mọc ngay chỗ ấy. Khi ta cắt những bông hoa trong vườn, những bông hoa mới sẽ mọc lên… -HS trình bày. -Cách giải thích của cô công chúa nói lên điều gì? ( HS thảo luận nhóm bàn ) (GV chọn ý c là phù hợp nhất.) –Đó cũng là ý của đoạn 2 -3 của bài. *Ý đoạn 2-3 nói lên điều gì? * Ý đoạn 2, 3 : Cách nhìn của trẻ em về thế giới xung quanh thường khác người lớn. - Nội dung chính của bài là gì? Nội dung chính: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. d. Hướng dẫn đọc diễn cảm - YCHS nối tiếp nhau đọc cả bài. -HS đọc nối tiếp cả bài + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn : “Làm sao mặt trăng…..Nàng đã ngủ”. - GV đọc mẫu - 3 HS luyện đọc - Từng cặp HS luyện đọc trong nhóm. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. 4. Củng cố: -Cho HS nêu lại nội dung bài học -HS nêu lại nội dung bài học -GD yêu thích tuổi thơ. 5. Dặn dò: -Dặn HS về học bài -CB bài sau: Bốn anh tài -Nhận xét tiết học ……………………………………………………………………………………………………………………. ............................................................................................................................................................. 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ............................................................................................................................................................ *********************** Thứ tư, ngày 12 tháng 12 năm 2012 TIẾT 34. TẬP LÀM VĂN ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. I MỤC TIÊU - Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn (ND ghi nhớ) - Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn (BT1, mục III); viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút (BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: HS hát. 2. Bài cũ: Luyện tập miêu tả đồ vật. GV trả bài viết, công bố điểm. NX. GVNX ghi điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Đoạn văn trong bài văn HS nhắc lại tựa bài miêu tả đồ vật Hoạt động 1: Phần nhận xét. Bài tập 1. -3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập 1. -2 HS đọc to , cả lớp đọc thầm bài: Cái cối tân. Bài 2, 3: -HS nêu YC. YC HS làm việc trong nhóm bàn. - HS suy nghĩ làm bài trong nhóm bàn để xác định các đoạn văn trong bài; nêu ý chính của mỗi đoạn ( theo bảng sau) Trình bày KQ. 1.Mở bài Đoạn 1. GT về cái cối được tả trong bài. 2.Thân -Đoạn 2 Tả hình dáng bên bài ngoài của cái cối. -Đoạn 3. Tả hoạt động của cái GV nhận xét chốt lời giải đúng. cối. Hoạt động 2: Ghi nhớ 3. Kết bài Đoạn 4. Nêu cảm nghĩ về ? Mỗi đoạn văn miêu tả đồ vật có đặc cối. điểm gì? - Mỗi đoạn văn miêu tả đồ vật có một nội dung nhất định, chẳng hạn: giới thiệu về đồ vật, tả bao quát đồ vật, tả từng bộ phận của đồ vật hoặc ? Khi viết hết một đoạn văn , ta cần làm nêu lên tình cảm, thái độ của người viết về đồ gì? vật… -YCHS nhắc lại ND ghi nhớ 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 3: Phần luyện tập Bài tập 1: Gọi HS đọc YCBT. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Khi viết, hết mỗi đoạn văn cần xuống dòng. -Vài HS đọc nội dung cần ghi nhớ.. 1/ Bài văn gồm mấy đoạn? 2/ Tìm đoạn văn tả hình dáng của cây bút? 3/ Tìm đoạn tả ngòi bút? 4/ Tìm câu mở đoạn và câu kết đoạn trong đoạn văn thứ ba.. -Theo em, đoạn văn này nói về cái gì? -GV cùng HS nhận xét. Bài tập 2: Viết đoạn văn. GV lưu ý: Chỉ tả phần bao quát. Cần quan sát kĩ chiếc bút chì: hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo. Tập diễn đạt, sắp xếp các ý, kết hợp bộc lộ cảm xúc khi tả. GV chấm một số bài và nhận xét 4.Củng cố: - YC HS nhắc lại ghi nhớ. -GV giáo dục HS chú ý cách miêu tả và trình bày bài văn miêu tả. 5 . Dặn dò: -Dặn HS về xem lại bài -CB bài sau -Nhận xét tiết học.. -1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 -Cả lớp đọc thầm Cây bút máy, thực hiện lần lượt theo yêu cầu của BT. - Bài văn gồm 4 đoạn.. -Đoạn 2 . -Đoạn 3. +Câu mở đầu đoạn 3: “Mở nắp ra, em thấy ngòi bút sáng loáng, hình lá tre, có mấy chữ rất nhỏ nhìn không rõ.” + Câu kết đoạn: “Rồi em tra nắp bút cho ngòi khỏi bị toè trước khi cất vào cặp.” -Đoạn văn này tả cái ngòi bút, công dụng của nó, cách giữ gìn bút. HS đọc yêu cầu bài tập. -Viết bài vào vở. -HS nối tiếp nhau đọc bài viết.. -3 HS nhắc lại ghi nhớ.. ……………………………………………………………………………………………………………………. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................ *********************** Thứ tư, ngày 12 tháng 12 năm 2012 TOÁN DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2. TIẾT: 84 I - MỤC TIÊU: - Biết dấu hiệu chia hết cho hai và không chia hết cho hai . - Biết số chẵn số lẽ . II.CHUẨN BỊ:. 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giấy khổ lớn có ghi sẵn các bài toán chia (cột bên trái: các số chia hết cho 2, cột bên phải: các số không chia hết cho 2) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1-Ổn định Hát 2-Bài cũ: Luyện tập. -Gọi HS lên bảng làm bài 4a,b/90. 1 HS làm lại bài. GIẢI a) .Số cuốn sách tuần 1 bán ít hơn tuần 4 là 5500 – 4500 = 1000(cuốn ) -GVNX ghi điểm . b).Số cuốn sách tuần 2 bán nhiều hơn tuần 3 là. 6250 – 5750 = 500( cuốn ) Đáp số :a .1000cuốn b. 500 cuốn . 3-Bài mới: Giới thiệu bài (gb). Hoạt động1: GV hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2. a) GV đặt vấn đề: Trong toán học cũng như trong thực tế, ta -Lắng nghe không nhất thiết phải thực hiện phép chia mà chỉ cần quan sát, dựa vào dấu hiệu nào đó mà biết một số có chia hết cho một số khác hay không. Các dấu hiệu đó gọi là dấu hiệu chia hết. Việc tìm ra các dấu hiệu chia hết không khó, cả lớp sẽ cùng nhau tự phát hiện ra các dấu hiệu đó. Trước hết là tìm dấu hiệu chia hết cho 2. b) GV cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2. Các bước tiến hành Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS: Tự tìm vài số chia hết cho 2 & vài số không chia hết HS tính và nêu KQ cho 2. Bước 2: Tổ chứa thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2 + GV giao cho mỗi nhóm giấy khổ lớn có 2 cột có ghi sẵn các phép tính. HS thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2.. 10 : 2 = 5 ; 32 : 2 = 16; + Các nhóm tính nhanh kết quả & ghi vào 14 : 2 = 7; giấy + HS chú ý các số chia hết có số tận cùng là 36 : 2 = 18; các số nào, các số không chia hết có số tận 28 : 2 = 14; cùng là các số nào để từ đó có thể rút ra kết -HS trình bày KQ. 18 Lop4.com. 11 : 2 = 5( dư 1) 33 : 2 = 16(dư 1) 15 : 2 = 7( dư 1) 37 : 2 = 18(dư 1) 29 : 2 = 14 ( dư 1).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV luận Bước 3: GV cho HS nhận xét gộp lại: “Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2”.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó.. + Tiếp tục cho HS quan sát cột thứ hai để phát hiện các số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2 (các phép chia đều có số dư là 1) Bước 4: Yêu cầu vài HS nhắc lại kết luận trong bài học. * GV giới thiệu số chẵn & số lẻ. Em hiểu thế nào là số chẵn? Em hiểu thế nào là số lẻ? GV hỏi: Các số chia hết cho 2 là các số có chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) là số chẵn hay lẻ?. -HS nêu lại kết luận -Số chẵn là những số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 -Số lẻ là những số có tận cùng là 1, 3, 5, 7 ,9. GV chốt: Các số chia hết cho 2 là các số chẵn (vì các chữ số hàng đơn vị đều là các số chẵn). Rồi GV yêu cầu HS tự tìm ví dụ về số chẵn (số có thể gồm nhiều chữ số). -là số chẵn .. *: Thực hành. Vài HS nhắc lại.. Bài tập 1: -YCHS làm bài theo nhóm bàn . -GV yêu cầu HS chọn ra các số chia hết cho 2 .Yêu cầu HS giải thích lí do vì sao chọn số HS nêu YCBT HS làm theo nhóm bàn. Trình bày kết quả . đó. a/ Số chia hết cho 2: 98; 1000; 744; 7536; 5782. Bài tập 2: b/ Số không chia hết cho 2: 35; 867; GV yêu cầu HS đọc lại yêu cầu của bài. 84683; 8401. - Yêu cầu HS tự làm vào vở . HS nêu YCBT. - GV thu một số vở chấm - nhận xét Bài tập 3: ( Dành HS khá giỏi ) GV nhận xét cá nhân . Bài tập 4: ( Dành HS khá giỏi ). HS nêu YC. HS làm bài vào vở. VD: a/ 12; 24; 68; 88… b/ 213; 335; 567; 789… HS tự làm bài nêu KQ . a/ 346; 436; 364; 634. b/ 365; 563; 653; 635. HS tự làm bài a/ 340; 342; 344; 346; 348; 350. 20. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Yêu cầu HS tự làm, sau đó HS trình bày b/ 8347; 8349; 8351; 8353; 8355;8357 miệng bài làm của mình . -Gv nhận xét – tuyên dương . 4-Củng cố: -HS TL Nêu dấu hiệu chia hết cho 2. GD: Vận dụng để tính nhanh. 5-Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. -HS nêu NX tiết học. ……………………………………………………………………………………………………………………. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................ ***********************. TIẾT: 35. KHOA HỌC KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY (GDKNS). I-MỤC TIÊU: - HS làm thí nghiệm để chứng tỏ : + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều o -xi để duy trì sự cháy được lâu hơn . + Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông . - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai tró của không khí đối với sự cháy : thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn , dập tắt lửa khi có hỏa hoạn ,… * GDKNS : Kĩ năng phân tích , phán đoán , so sánh , đối chiếu . Kĩ năng quan lí thời gian . II- CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG . Phương pháp : Thí nghiệm theo nhóm nhỏ . Kĩ thuật : Kĩ thuật động não . Kĩ thuật giao nhiệm vụ . Kĩ thuật đặt câu hỏi . III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 70,71 SGK. -Chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: +Hai lọ thuỷ tinh (1 to, 1 nhỏ) , 2 cây nến bằng nhau +Một lọ thuỷ tinh không có đáy (ống thuỷ tinh ), nến, đế kê . IV- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: Hát 2. Bài cũ: Không khí gồm những thành phần nào? 21 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×