Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức 3 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.51 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 28 Soạn ngày: 09/3/2012 THỨ 2 Ngày dạy:12/3/2012 TIẾT 1 SINH HOẠT ĐẦU TUẦN: LỚP TRỰC TUẦN NHẬN XÉT. ======================== TIẾT 2: TẬP ĐỌC: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II( TIẾT 1) I. Mục tiêu: 1. Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học( tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. 2. Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. 3. GD HS ý thức ôn tập tốt. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 27. + Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 và bút dạ. - HS: Ôn từ bài 19 đến bài 27. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 1’ - Hát chuyển tiết 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Đọc và nêu nội dung bài Con - 2 HS thực hiện yêu cầu sẻ. - Nhận xét, ghi điểm - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - Ghi đầu bài b. Nội dung. * Ôn luyện tập đọc và học 8’ thuộc lòng: - Lên bảng bốc thăm bài đọc. - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, sau đó về chỗ chuẩn bị : Cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, ghi điểm. - Theo dõi và nhận xét * Bài tập: Bài 2(95): Tóm tắt vào bảng 15’ - Đọc yêu cầu - Thảo luận nhóm đôi. sau nội dung các bài tập đọc là truyện kể đã học …. - Những bài tập đọc như thế nào - Những bài tập đọc là truyện kể là là truyện kể ? những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> vật, mỗi truyện đều có một nội dung nói lên một điều gì đó. - Các truyện kể: + Bốn anh tài trang 4 và 13 + Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa trang 21.. - Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất. - Nhận xét, chốt ý. 4. Củng cố, dặn dò: 4’ - Tổng kết bài - Lắng nghe - Dặn HS về nhà làm BT2 vào - Ghi nhớ vở, tiếp tục học thuộc lòng, tập đọc và xem lại 3 kiểu câu kể Ai làm gì ? Ai thế nào? - Nhận xét tiết học. ========================================== TIẾT 3 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG( 144) I. Mục tiêu: 1. Nhận biết hình dạng và đặc điểm của một số hình đã học. 2. Vận dụng các công thức tính chu vi, diện tích các hình để giải toán. 3. GDHS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1, 2. III. Các họat động day học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Muốn tính diện tích hình thoi ta - 2 HS lên bảng làm thế nào? - Viết công thức tính DT hình - Nhận xét thoi? - Nhận xét và ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - Ghi đầu bài. b. Nội dung: Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S. 8’ - 1 HS đọc yêu cầu. (HĐCN) - Quan sát hình vẽ và trả lời . - Vẽ hình như SGK: - Hướng dẫn làm bài - 1HS lên bảng, lớp làm vào vở: a/ AB và DC là hai cạnh đối diện song song và bằng nhau .( Đ) b/ AB vuông góc với AD ( Đ) c/ Hình tứ giác ABCD có 4 góc vuông (Đ) d/ Hình tứ giác ABCD có 4 cạnh 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nhân xét, chữa bài. - Qua bài tập này củng cố điều gì? Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S ( HĐCN) - Gợi ý học sinh làm bài.. 7’. - Nhận xét, chốt ý. - Bài tập này giúp củng cố điều gì? Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:(Cá nhân) - Vẽ các hình như SGK lên bảng . - Gợi ý HS : - Tính diện tích các hình theo công thức. - So sánh diện tích các hình sau đó khoanh vào ô có ý trả lời đúng.. 9’. bằng nhau ( S ) - Nhận xét bài bạn . - Củng cố đặc điểm của hình chữ nhật - Đọc yêu cầu - Quan sát hình vẽ - 1 HS lên bảng làm bảng phụ, lớp làm vở: a/ ( S ) b/ ( Đ) c/ (Đ ) d/ ( Đ) - Nhận xét bài bạn. - Củng cố đặc điểm của hình thoi . - Đọc yêu cầu - Lắng nghe - 1 HS lên bảng, lớp tự làm vào vở. Bài giải Diện tích hình vuông là: 5 x 5 = 25 (cm2 ) Diện tích hình chữ nhật là: 6 x 4 = 24 (cm2) Diện tích hình bình hành là: 5 x 4 = 20 (cm2) Diện tích hình thoi là: 6 x 4 : 2 = 12 (cm 2) => Vậy hình vuông có diện tích lớn nhất.. - Thu bài chấm, nhân xét.. 4. Củng cố, dặn dò: 4’ - Tổng kêt giờ học - Lắng nghe - Dặn dò HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. =============================== TIẾT 4 KĨ THUẬT: Bài 15: LẮP CÁI ĐU( TIẾT 2) I. Mục tiêu: 1. HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu 2. Lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật ,đúng quy trình 3. Rèn luyện tính cẩn thận ,làm việc theo quy trình II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật - HS: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy- học: 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Nêu ghi nhớ - 2 HS nêu - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - Ghi đầu bài b. Nội dung bài: * Hoạt động 3: Thực hành lắp 20’ cái đu - Đọc phần ghi nhớ - 2 HS đọc * Chọn các chi tiết để lắp cái đu - HSchọn đúng và đủ các chi tiết - Kiểm tra và giúp đỡ HS chọn theo sgk và xếp từng loại vào hộp đúng đủ các chi tiết * Lắp từng bộ phận - Tiến hành lắp từng bộ phận: - HD học sinh lắp từng bộ phận + Lắp cọc đu ,thanh giằng và giá đỡ trục đỡ + Lắp tay cầm và thành sau ghế vào tấm nhỏ (thanh 7 lỗ ,thanh chữ u dài ,tấm nhỏ )khi lắp ghế đu + Vị trí của các vòng hãm * Lắp ráp cái đu - Quan sát giúp đỡ uốn nắn HS - Quan sát H1 sgk để lắp ráp hoàn còn lúng túng thiện cái đu - Kiểm tra sự chuyển động của cái * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả 7’ đu học tập - Tổ chức cho H trưng bày sản - Trưng bày sản phẩm của mình phẩm - Nêu tiểu chuẩn đánh giá - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: 3’ - Tổng kết bài - Lắng nghe - Về nhà đọc trước bài mới và chuẩn bị đầy đủ bộ lắp ghép để " Lắp xe nôi" - Nhận xét tiết học. ========================================== TIẾT 5 ĐẠO ĐỨC: Bài 14: TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (TIẾT 1) I. Mục tiêu: 1. Biết một số quy định khi tham gia giao thông 2. Phân biệt được hành vi tôn trọng luật giao thông và vi phạm luật giao thông. 3. GD HS nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thông trong cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy- học: 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV: Một số biển báo giao thông III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy TG 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Vì sao phải tham gia các hoạt động nhân đạo? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ b. Nội dung: *Hoạt động 1: Trao đổi thông tin 9’ * Mục tiêu: Qua thông tin HS nắm được hình thành an toàn giao thông của nước ta trong những năm gần đây * Cách tiến hành: - Đọc đoạn thông tin - Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì? - Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông? - Cần làm gì để tham gia GT an toàn? *Hoạt động 2: Bài tập 1(41) * Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về luật an toàn giao thông * Cách tiến hành: - Hãy nêu nhận xét về việc thực hiện luật giao thông trong các tranh, giải thích tại sao?. Hoạt động học - 2 HS nêu ghi nhớ - Nhận xét - Ghi đầu bài. - 1 HS đọc - Thảo luận nhóm 4 - Đại diện các nhóm nêu: - Tổn thất về người(chết, bị thương, bị tàn tật) về của(xe bị hỏng). - Do thiên tai(bão, lụt, động đất,sạt lở núi..) nhưng chủ yếu là do con người( lái nhanh, vượt ẩu, ko làm chủ phương tiện, k0 chấp hàn - Tôn trọng và chấp hành LGT. 9’ - Thảo luận nhóm 2 - Đại diện các nhóm trả lời: + Tranh đúng vì: T1: đi xe đạp đúng cỡ, đúng làn đường. T5: Dừng lại khi có đèn đỏ. T6: Có rào chắn khi tàu hoả chạy qua. + Tranh sai vì: T2: Chở hàng và người ko đúng quy định. T3: Trâu bò chạy lung tung trên đường. T4: Đi xe đạp vào đường cấm. 5. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> => Kết luận ý kiến đúng *Hoạt động 3: Bài tập 2(42) * Mục tiêu: Thông qua hoạt động nhóm H nắm được những nguy hiểm khi không thực hiện đúng luật giao thông * Cách tiến hành:. - Nhận xét 9’. - Lớp chia 3 dãy thảo luận, mỗi dãy 2 tình huống - Có thể bị xô vào xe máy, xe đạp, ô tô ( vì vội chơi nênkhông để ý.)….. - 1, 2 HS trả lời - 3 HS đọc. - Thảo luận tình huống a. - Tương tự ý a các nhóm đưa ra dự đoán, nhóm khác nhận xét. - Vì sao phải tôn trọng Luật GT? * Ghi nhớ:( SGK) 4. Củng cố- dặn dò: 4’ - Đưa HS quan sát một số biển - Quan sát báo hiệu GT - Dặn về xem lại bài và tham gia - Lắng nghe đúng Luật GT. - Nhận xét giờ học ========================================= Soạn ngày 10/3/2012 THỨ 3 Ngày dạy:13/3/2012 TIẾT 1 TOÁN: GIỚI THIỆU TỈ SỐ I. Mục tiêu: 1. Biết lập tỉ số của 2 đại lượng cùng loại. 2. Đọc, viết đúng tỉ số số của hai số; vẽ được sơ đồ đoạn thẳng. 3. GDHS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng phụ - HS: SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Nêu cách tinh diện tích hình bình - 2 HS trả lời. - Nhận xét hành, hình thoi, hình chữ nhật….? - Nhận xét đánh giá 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - Ghi đầu bài. b. Nội dung: * Ví dụ: Một đội xe có 5 xe tải và 16’ - 2 HS đọc, lớp đọc thầm 7 xe khách. Hỏi số xe khách bằng mấy phần số xe tải? + Coi mỗi xe là 1 phần bằng nhau + Số xe tải bằng 5 phần như thế. thì số xe tải bằng mấy phần như 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> thế? + Số xe khách bằng mấy phần ? - Vẽ sơ đồ theo phân tích như trên bảng: + Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay. + Số xe khách bằng 7 phần. + Đọc là năm chia bảy hay năm phần bảy. 5 ? 7. + Tỉ số này cho biết số xe tải bằng 5 số xe khách. 7. + Tỉ số của số xe khách và số xe. + Đọc là bảy chia năm hay bảy phần năm.. 7 tải là 7 : 5 hay ? 5. + Tỉ số này cho biết số xe khách bằng. 7 số xe tải. 5. b. Ví dụ 2: - Treo bảng phụ đã kẻ sẵn nội dung như phần SGK. + Số thứ nhất là 5 số thứ hai là 7. Hỏi tỉ số của số thứ nhất với số thứ hai là bao nhiêu? Tương tự cho đến hết - Biết a = 2m, b = 7m. Vậy tỉ số của a và b là bao nhiêu ? - GV: Khi viết tỉ số của hai số chúng ta không viết tên đơn vị nên trong bài toán *Luyện tập: Bài 1: Viết tỉ số của a và b, biết (Cá nhân) - Nếu a= 2 và b=3 thì tỉ số a và b là bao nhiêu?. + Tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là 5 : 7 hay. 5 . 7. + Tỉ số của a và b là : 2 : 7 hay. 8’. 2 7. - Đọc yêu cầu a ) a = 2; b = 3. Tỉ số của a và b là 2 : 3 hay. a 2 Ghi: a,  b 3. 2 . 3. a 7 = . b 4. - 3 HS lên bảng, lớp làm vở: b, a = 7; b = 4. Tỉ số của a và b là 7 : 4 hay. 7 . 4. c, a= 6, b= 7. Tỉ số của a và b là 6 : 2 hay. 8 Lop4.com. 6 . 2.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> a 6 = . b 2. a, a= 4, b = 10. Tỉ số của a và b la 4 :10 hay. 4 . 10. a 4 = . b 10. - Nhận xét, chốt ý. Bài 3: Trong 1 tổ có 5 trai và 6 ban gái….( Cá nhân) - Để viết được tỉ số của số bạn trai và số bạn gái của cả tổ chúng ta phải biết được gì ? -Vậy phải tính gì ?. 9’. - Nhận xét - Đọc yêu cầu. - Chúng ta phải biết được có bao nhiêu bạn trai, cả tổ có bao nhiêu bạn. - Tính số bạn trai của cả tổ. - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập : Bài giải Số học sinh của cả tổ là : 5 + 6 = 11 (bạn) Tỉ số của bạn trai và số bạn của cả tổ là : 5 : 11 =. 5 11. Tỉ số của số bạn gái và số bạn cả tổ là: 6 : 11 =. 6 11. - Nhận xét - Thu bài chấm, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: 4’ - Muốn tìm tỉ số của a và b ta làm - 2 HS nhắc lại như thế nào ? - Dặn dò HS về nhà xem lại các - Ghi nhớ bài tập và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ======================================= TIẾT 2 KHOA HỌC: ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I. Mục tiêu: 1. Củng cố các kiến thức nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. 2. Rèn các kỹ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giũ gìn sức khỏe. 3. HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kỹ thuật. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Đồ dùng thí nghiệm. III. Hoạt động dạy và học: 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Các nguồn nhiện cần cho sự sống như thế nào? - Nhận xét, ghi điểm. 3 Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng b. Nội dung: * So sánh tính chất của nước ở các thể khí, thể lỏng, thể rắn.. TG Hoạt động của trò 1’ - Lớp hát đầu giờ. 4’ - 1 HS trả lời. - Nhận xét 1’ 29’ - Nước ở 3 thể đều trong suốt, không màu , không mùi, không vị. - Ở thể lỏng và rắn nhìn được bằng mắt thường. Còn ở thể khí thì không nhìn thấy bằng mắt thường được - Ở thể lỏng và khí nước không có hình dạng nhất định, còn ở thể rắn nước có hình dạng nhất định. đông đặc Nước Nước thể l1 thể rắn. * Vẽ sơ đồ chuyển hoá của nước.. HS đọc thành tiếng . - Quan Hơi sát hình nước vẽ và trả lời .. * Tại sao khi gõ tay xuống bàn ta nghe thấy tiếng gõ?. bay hơi Nước. thể lỏng. - Khi ta gõ xuống bàn, làm cho không khí rung động. Khi không khí rung động lan truyền tới tai, nhờ đó mà ta nghe được âm thanh tiếng gõ. - Mặt trời là vật tự phát sáng và là a/ AB nguồn nhiệt quan trọng nhất của trá và DC là đất. hai cạnh - Ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng đối diện quyển sách. ánh sáng từ quyển sách songchiếu đi tới mắt bạn nhỏ nên phản song và bạn nhì thấy được sách. bằng - Không nhau .(khí ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho )cốc nước lạnh làm chúng ĐÚNG nóng lên. Vì khăn bông là vật cách b/ AB nhiệt nên gữ cho cốc được khăn vuông bọcgóckhông với hấp thu được nhiệt nên sẽ AD lạnh( hơn. cốc không có khănbọc.. + Nêu thí dụ về một vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt. + Giải thích tại sao bạn nhỏ trong cuốn sách lại nhìn thấy quyển sách? - Rót vào 2 chiếc cốc giống nhau một lượng nước như nhau. Quấn 1 cốc bằng khăn bông. Sau một thời gian cốc nào lạnh hơn? Vì sao? - Nhận xét, kết luận 10 Lop4.com. ĐÚNG ) c / Hình tứ giác ABCD.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 4. Củng cố, dặn dò: 4’ - Tổng kết bài - Ghi nhớ - Về học kỹ bài CB bài sau. - Nhận xét tiết học. ========================================== TIẾT 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II( TIẾT 2) I. Mục tiêu 1. Nghe - viết chính tả bài “Hoa giấy”, ôn luyện các kiểu câu đã học. 2. Nghe - viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi chính tả. - Đặt được câu theo kiểu câu đã học(Ai thế nào? Ai làm gì? Ai là gì) để kể, tả hay giới thiệu. 3. GDHS có ý thức học bài II. Đồ dùng dạy- học: - GV: 3 phiếu khổ to và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 1’ - Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Nêu nội dung chính bài: Bốn anh - 2 HS trả lời tài? - Nêu nội dung bài Anh hùng lao - Nhận xét động Trần Đại Nghĩa? - Nhận xét đánh giá? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - Ghi đầu bài b. Nội dung: Bài 1: Viết chính tả: Hoa giấy 16’ - 1 HS đọc yêu cầu - Đọc bài. - 1 HS đọc + Những từ ngữ hình ảnh nào cho + Những từ ngữ, hình ảnh : Nở thấy hoa giấy nở rất nhiều ! hoa tưng bừng, lớp lớp hoa giấy dải kín mặt sân. + Em hiểu nở tưng bừng nghĩa là + Nở Tưng bừng là nở nhiều, có thế nào? nhiều màu sắc rõ rệt, mạnh mẽ như bừng lên một không khí nhộn nhịp, tươi vui - Nội dung của đoạn văn? - Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp sặc sỡ * Luyện viết từ khó: của hoa giấy + Những từ nào hay viết sai? - trắng muốt, tinh khiết, giản dị. - Viết bảng con - Nhận xét, sửa lỗi * Viết chính tả: - Đọc chính tả cho HS viết. - Viết chính tả - Soát lỗi, thu bài, - Soát lỗi - Chấm chính tả. - 5 HS 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nhận xét ưu, nhược điểm. Bài 2(95): Đặt 1 vài câu kể. - Đọc yêu cầu 15’ - Hoạt động theo nhóm - Đại diện các nhóm báo cáo: a. Kể về hoạt động của em và các + Trên gốc bàng, các bạn nỡ bạn trong giờ ra chơi nhảy dây. + Dưới sân to, các bạn nam đá cầu. + Một ố bạn gái ngồi trong lớp - Các câu trên thuộc kiểu câu nào đọc truyện. - Câu kể Ai là gì? em đã học? - Thế nào là câu kể Ai là gì? + Chủ ngữ chỉ sự vật( người, đồ vật, con vật, cây cối) + Vị ngữ chỉ hoạt động của con b.Tả các bạn trong lớp tính tình, người. dáng vẻ. + Bạn Thành luôn vui vẻ. + Bạn Dũng hay nói leo. - Những câu này thuộc kiểu câu + Bạn Mai rất điệu đà , làm đỏm. - Câu kể Ai thế nào? nào? - Chủ ngữ và vị ngữ trong câu này + Chủ ngữ chỉ đặc điểm tính chất có đặc điểm gì? hoặc trạng thái được nêu ở vị ngữ.. + Vị ngữ: Chỉ đặc điểm tính chất, tạng thái của sự vật được nói ở c. Giới thiệu từng bạn trong tổ em chủ ngữ. + Tổ trưởng tổ hai là bạn Liên. - Những câu này thuộc kiểu câu + Bạn Cường là lớp trưởng lớp nào? tôi. - Thế nào là câu kể Ai là gì? - Câu kể Ai là gì? - Dùng để giới thiệu hoặc nhận định về một người nào đó. - Nhận xét, chốt ý. - Nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: 4’ - Câu kể có mấy kiểu câu? Đó là - Có 3 kiểu câu: - Ai làm gì? - Ai thế nào? những kiểu câu nào? - Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc - Ai là gì? - Nhận xét tiết học - Lắng nghe ========================================== TIẾT 4 KỂ CHUYỆN: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( TIẾT 3) I. Mục tiêu: 1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Nghe viết bài “Cô tấm của mẹ” 2. Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nghe- viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài thơ lục bát. 3. GD HS ý thức ôn tập tốt. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc &HTL từ tuần 19 đến tuần 27. + Giấy khổ to kẻ sẵn bảng nội dung sau và bút dạ. - HS: Học thuộc nội dung các bài tập đọc thuộc chủ điểm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 1’ - HS lắng nghe và xác định nhiệm 2. Kiểm tra bài cũ: vụ của tiết học. - Không kiểm tra 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng. 1’ - Ghi đầu bài b. Nội dung: * Kiểm tra tập đọc và HTL: 15’ - Tiến hành kiểm tra HS đọc các - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần sau đó về chỗ chuẩn bị : Cứ 1 HS 27 tương tự như cách đã tiến kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc hành ở tiết 1 tuần này. thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, ghi điểm. - Theo dõi và nhận xét * Bài tập: 11’ - Hãy kể tên, nội dung các bài - Nối tiếp nhau kể: + Chợ tết tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu? + Hoa học trò + Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ + Vẽ về cuộc sống an toàn + Đoàn thuyền đánh cá - Hoạt động theo cặp, làm bài vào phiếu học tập của nhóm. - Đại diện nhóm trả lời: Tên bài Nội dung chính Sầu riêng Giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của sầu riêng loại cây ăn quả đặc sản của miền Nam nước ta Chợ tết Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động, nói lên cuộc sống nhộn nhịp ở thôn quê vào dịp tết Hoa học trò Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng vĩ, một loài hoa gắn với tuổi học trò Khúc hát ru những em bé Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của lớn trên lưng mẹ người phụ nữ Tây Nguyên cần cù lao động, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến chống Mỹ cức nước. 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Vẽ về cuộc sống an toàn. Kết quả cuộc thi vẽ tranh với chủ đề Em muốn sống an toàn cho thấy : Thiếu nhi Việt Nam có nhận thức đúng về an toàn, biết thể hiện bằng ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ. Đoàn thuyền đánh cá Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp tronglao động của người dân biển * Viết chính tả: 13’ - Đọc bài thơ "Cô Tấm của mẹ - 1 HS đọc lại bài - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi: + Cô Tấm của mẹ là ai ? + Cô Tấm của mẹ là bé. + Cô Tấm của mẹ làm những gì? + Bé giúp bà xâu kim, thổi cơm, nấu nước, bế em... + Bài thơ nói về điều gì ? + Bài thơ khen ngợi em bé ngoan, chăm làm giống như cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha. * Luyện viết từ khó: - Tìm các từ dễ lẫn khi viết? - Ngỡ, xuống, trần, lặng, lặng thầm... - Nhận xét - Viết bảng con * Viết chính tả: - HD cách trình bày - Đọc cho HS viết bài. - HS nghe GV đọc và viết lại bài theo lời đọc. - Đọc cho HS soát lỗi - Soát lỗi - Thu và chấm chính tả 4. Củng cố, dặn dò: 4’ - Tổng kết bài. - Lắng nghe. - Dặn HS về nhà học các nội dung bài tập đọc đã học, xem lại các bài mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm : Tài năng, cái đẹp, dũng cảm - Nhận xét tiết học =========================================== TIẾT 5 ÂM NHẠC: HỌC HÁT: BÀI THIẾU NHI THẾ GIỚI LIÊN HOAN Nhạc và lời: lưu hữu phước I. Mục tiêu: 1. Biết hát lời ca, giai điệu bài hát. 2. Hát đúng lời ca, giai điệu bài hát. Hát kết hợp gõ đệm theo nhịp. 3. GD HS về quan hệ hữu nghị hoà bình với thiếu nhi trên thế giới II. Chuẩn bị: - GV: Băng hát mẫu - HS: Nhạc cụ gõ II. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Hát tập thể bài chú voi con ở bản - Hát tập thể Đôn 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - Ghi đầu bài b. Nội dung: * Hoạt động 1: Dạy hát bài Thiếu 16’ nhi thế giới liên hoan. - Nghe băng hát mẫu - HS lắng ngfhe - Hướng dẫn HS đọc lời ca theo - Đọc lời ca tiết tấu - Dạy HS tập hát từng câu nối tiếp - Tập hát từng câu - Hát cả bài 2- 3 lần - HS hát cả bài - Ôn luyện bài hát theo nhiều hình - HS ôn bài: + Từng dãy thức thức + Hát nối tiếp theo nhóm + Cá - Nhận xét, sửa sai nhân * Họat động 2: Hát kết hợp gõ 9’ đệm theo nhịp - Hướng dẫn HS hát kết hợp gõ - HS theo dõi và thực hiện: + Cả lớp (2- 3 lần) đệm theo nhịp + Từng dãy - Nhận xét - Nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: 4’ - Trình bày lại bài hát - 1, 2 HS thực hiện - Dặn HS về nhà học thuộc bài - Lắng nghe - Nhận xét giờ học ========================================== Ngày soạn: 11/3/ 2012 THỨ 4 Ngày giảng: 14/3/ 2012 TIẾT 1 TẬP ĐỌC: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( TIẾT 4) I. Mục tiêu: 1. Nắm được một số các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm: Người ta là hoa đất; Vẻ đẹp muôn màu; Những người quả cảm. 2. Lựa chọn được từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo thành các cụm từ rõ ý. 3. Giáo dục HS tích cực học bài. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bài tập 3a viết sẵn trên bảng lớp theo hàng ngang. - Phiếu khổ to kẻ sẵn bảng sau và bút dạ. Chủ điểm Từ ngữ Thành ngữ, tục ngữ. 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - Ghi đầu bài b. Nội dung: Bài 1, 2:(97) 20’ - Từ đầu học kỳ II đã học những - Các chủ điểm đã học: Người ta chủ điểm nào? là hoa của đất, vẻ đẹp muôn màu, những người quả cảm. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu. - HD HS làm bài - Hoạt động nhóm 4, tìm và viết các từ ngữ, thành ngữ vào phiếu học tập của nhóm. - Đại diện dán phiếu lên bảng - 3 HS tiếp nối nhau đọc từ ngữ, thành ngữ của từng chủ điểm Chủ điểm Người ta là hoa của đất. Từ ngữ. Thành ngữ, tục ngữ. - Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức.. - Những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh: vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn chắc.... - Người ta là hoa đất. - Nứơc lã và vã lên hồ/ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. - Khoẻ như vâm. - Nhanh như cắt.. - Những hoạt động có lợi cho sức khoẻ : Tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy, chơi thể thao, du lịch, giải trí... Vẻ đẹp muôn màu. - Đẹp, đẹp đẽ, điệu đà, xinh đẹp, xinh tươi, tươi tắn... - Thuỳ mị, nết na, hiền dịum, dịu dàng, đôn hậu, chân tình... - Tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, hùng vĩ... - Xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng... - Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần.... Những người quả cảm. - Gạn dạ, gan lì, anh hùng, anh dũng.... - Vào sinh ra tử - Nhát, nhút nhát, nhát gan, e lệ... - Gan vàng dạ sắt - Tinh thần dũng cảm hành động dũng cảm, dũng cảm nhận khuyết điểm, dũng 16 Lop4.com. - Mặt tươi như hoa. - Đẹp người đẹp nết - Chữ như gà bới - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn - Cái nết đánh chết cái đẹp.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> cảm xông lên... - Nhận xét, kết luận phiếu đầy đủ nhất. Bài 3(97): Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn…. - Để làm được bài tập này cần làm như thế nào?. 9’. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu + Ở từng chỗ trống lần lượt ghép từng từ cho sẵn. Nếu từ ngữ ghép đúng sẽ tạo thành cụm từ có nghĩa. - 3 HS làm bài trên bảng. HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGk. a) tài đức, tài hoa, tài năng. b) đẹp mắt, đẹp trời, đẹp đẽ. c) dũng sì, dũng khí, dũng cảm. - Nhận xét. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò: 4’ - Đọc lại bài 1, 2? - 2 HS đọc. - Dặn HS về nhà luyện đọc, ghi - Lắng nghe nhớ các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ. - Nhận xét tiết học ============================= TIẾT 2 THỂ DỤC: Giáo viên chuyên soạn, giảng. ============================== TIẾT 3 TOÁN: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục tiêu: 1. Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. 2. Vận dụng làm đúng các bài tập. 3. Giáo dục HS tích cực học bài. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Giáo án, SGK. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức. 1’ - Hát chuyển tiết 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Làm bài 4 tiết trước - 2 HS lên bảng - Nhận xét, ghi điểm - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - Ghi đầu bài. b. Nội dung: * Bài toán 1 9’ 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là. - 2 HS đọc bài toán. 3 . Tìm hai số đó. 5. - Bài toán cho ta biết những gì ?. - Bài toán cho biết tổng của hai số là 96, tỉ số của hai số là. 3 . 5. - Bài toán yêu cầu tìm hai số. - 8 phần. - Bài toán hỏi gì ? - Cả hai số có bao nhiêu phần? - Tìm một phần là làm thế nào?. Bài giải Ta có sơ đồ: Số bé: Số lớn:. - Biết 1 phần, mà số bé có mấy phần? - Tìm số bé bằng cách nào? - Tìm số lớn bằng cách nào? * Bài toán 2: - Đọc đề. - BT cho biết gì? - BT hỏi gì?. 7’. 96. Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8 (phần) Số bé là: 96 : 8 x 3 = 36 Số lớn là: 96 36 = 60 Đáp số : Số bé : 36; Số lớn : 60 - 1 HS đọc - HS trả lời - HS làm bài Bài giải Ta có sơ đồ : Minh: ____________ Khôi: ___________________ 25q Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Số vở của Minh là : 25 : 5 x 2 = 10 (quyển vở) Số vở của Khôi là : 25 10 = 15 (quyển vở) Đáp số : Minh 10 quyển Khôi 15 quyển - 1: vẽ sơ đồ. 2: Tìm tổng số phần. 3: Tìm số bé. 4. Tìm số lớn. - Lấy 2 số cộng với nhau thì bằng tổng đã cho. Nếu ko bằng thì giải. - Nhìn vào sơ đồ có tất cả bao nhiêu phần? - Tìm số vở của Minh thế nào? - Tìm số vở của Khôi NTN?. - Giải bài toán này theo mấy bước? Là những bước nào?. 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Muốn biết bài toán này có đúng sai. hay không, ta thử lại bằng cách nào? * Luyện tập: Bài 1: ( Cá nhân) 15’ - Đọc đề bài - Số bé là mấy phần? - 2 phần - Số lớn là mấy phần? - 7 phần - Lớp giải vào vở, 2 em lên bảng: Bài giải - Ta tìm gì trước? Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: - Tìm số bé thế nào? 2 + 7 = 9 (phần) Số bé là : - Tìm số lớn thế nào? 333 : 9 x 2 = 74 Số lớn là : 333 74 = 259 Đáp số : Số bé : 74 Số lớn : - Thu bài chấm, nhận xét. 259 4. Củng cố dặn dò: 4’ - Nhận xét - Giải bài toán tìm gồm mấy - 1 HS trả lời: Có 4 bước….. bước? Là những bước nào? - Dặn về xem lại bài và chuẩn bị - Lắng nghe bài sau. - Nhận xét giờ học. ========================================= TIẾT 4 MĨ THUẬT: Giáo viên chuyên soạn, giảng. ========================================= TIẾT 5 LỊCH SỬ: NGHĨA QUAN TÂY SƠNTIẾN RA THĂNG LONG ( NĂM 1786) I. Mục tiêu: 1. Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh + Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh mở đầu cho việc thống nhất đất nước. 2. Trình bày được sơ lược diễn biến cuộc tiến công ra bắc diệt chính quyền họ Trịnh của nghĩa quân Tây Sơn. 3. GD HS ý thức say mê tìm hiểu lịch sử. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Lược đồ khởi nghĩa tây sơn III. Hoạt động dạy- học:. 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Hãy mô tả lại thành thị Hội An? - 2 HS thực hiện yêu cầu. - Nhận xét - ghi điểm - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - Ghi đầu bài b. Nội dung: *Nguyễn Huệ tiến quân ra bắc 14’ - 1 HS đọc bài từ đầu ….nộp cho tiêu diệt chúa Trịnh. quân Tây Sơn. - Thảo luận các câu hỏi sau: - Nghĩa quân TS tiến quân ra bắc - Nghĩa quân TS tiến quân ra bắc khi nào? Ai là người chỉ huy. vào năm 1786 do Nguyễn Huệ làm Mục đích của cuộc tiến quân ra tổng chỉ huy để lật đổ chính quyền bắc đã có thái độ ntn? họ Trịnh, thống nhất giang sơn. - Những sự việc nào cho thấy - Kinh thành Thăng Long náo loạn, chúa Trịnh và bày tôi rất chủ chúa Trịnh Khải đứng ngồi không quan coi thường lực lượng của yên. nghĩa quân? - Khi nghĩa quân Tây Sơn tiến - Trịnh Khải gấp rút chuẩn bị quân vào Thăng Long quân Trịnh và mưu kế để giữ thành. - 1 viên tướng quả quyết rằng quân chống đỡ ntn? đi đường xa vào xứ lạ không quen khí hậu, địa hình chỉ đánh một trận là nhà chúa thắng - Một viên tướng khác thế đem cái chết trả ơn chúa. - Trịnh Khải ra lệnh dàn quân chờ nghĩa quân đến. - Quân Trịnh sợ hãi không dám tiến mà quay đầu bỏ chạy - Nhận xét, kết luận - Nhận xét b. Kết quả và ý nghĩa của cuộc 15’ - 1HS đọc phần còn lại tiến quân ra Thăng long của Nguyên Huệ. - Cuộc tiến quân của Nguyễn Huệ - Làm chủ Thăng Long, lật đổ ra thăng Long có ý nghĩa gì? chính quyền họ Trịnh - Mở đầu việc thống nhất đất nước sau hơn 200 năm chia cách. - Chốt lại - Nhận xét. * Thi kể chuyện về Nguyễn Huệ - Mỗi tổ cử đại diện tham gia cuộc thi - Nhận xét, tuyên dương - Tổ khác theo dõi nhận xét * Nguyên Huệ được ND ta gọi là - HS trả lời trước lớp. “Người anh hùng áo vải”, em có 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> biết vì sao nhân dân ta lại gọi ông như thế không? 4. Củng cố, dặn dò: 3’ - Tổng kết bài - Lắng nghe. - Về học thuộc bài và cb bài sau. Nhận xét tiết học. - Nhận xét tiết học ============================================ Soạn ngày:12/3/2012 THỨ 5 Ngày dạy: 15/3/2012 TIẾT 1 TOÁN: LUYỆN TẬP(148 ) I. Mục tiêu: 1. Củng cố kiến thức giải bài toán khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. 2. Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của 2 số 3. Giáo dục HS tích cực học bài. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: SGK, giáo án III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Giải bài toán tìm hai số.. gồm - 2 HS nêu. mấy bước? - Nhận xét và ghi điểm - Lớp nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng 13’ b. Nội dung: Bài 1: ( Cá nhân) - Đọc đề bài - HD HS cách tóm tắt và giải. - Lắng nghe - Nêu các bước giải? - HS đứng tại chỗ nêu cách giải - 1 HS lên bảng, lớp làm vở: Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 8 = 11 (phần) Số bé là : 198 : 11  3 = 54 Số lớn là : 198 54 = 144 Đáp số: Số bé: 54; Số lớn: 144 - Nhận xét, thu bài chấm - Nhận xét Bài 2(148)( Cá nhân) 16’ - Đọc yêu cầu - Đọc bài toán - HS làm vào vở ,1 HS lên bảng 21 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×