Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 1 - Tuần 9 - Nguyễn Thu Hằng - Trường tiểu học Cái Keo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.53 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. Tuần 9 Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011 Tiết: 1 + 2 Môn: Học vần Bài 35:. uôi – ươi TCT: 75 + 76 A. Mục tiêu - HS đọc được: uôi – ươi – nải chuối – múi bưởi; Từ và câu ứng dụng. - Viết được : uôi – ươi – nải chuối – múi bưởi - Luyện nói từ 2 câu theo chủ đề: Chuối – bưởi – vú sữa B. Đồ dùng dạy học: - Nải chuối , múi bưởi - Bộ chữ dạy vần của GV và HS C. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn đỊnh tổ chức: Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết các từ ứng dụng. - HSviết các từ ứng dụng vào bảng con. Tổ 1 + 2 : Cái túi Tổ 3 + 4 : gửi quà vui vẻ ngửi mùi - GV chuẩn bị các từ và yêu cầu HS đọc - 4 HS đọc và phân tích - GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng. Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui vẻ. - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: - Hôm nay cô giới thiệu với các em vần - HS nhắc lại uôi - ươi mới uôi - ươi a. Dạy vần: uôi * Nhận diện vần - GV gọi HS nhận diện vần - Vần uôi cấu tạo bởi 3 âm, uô đứng trước i đứng sau - Các em hãy tìm vần uôi trong bộ chữ. - HS tìm vần uôi ghép vào thanh cài và đọc uôi. - Các em phân tích vần uôi - Vần uôi gồm uô, i ghép lại, uô đứng trước i đứng sau. * So sánh uôi với ôi - HS so sánh + Giống nhau: đều kết thúc bằng i + Khác nhau: uôi mở đầu bằng uô * Đánh vần Trang 1 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. - GV hướng dẫn HS đánh vần: uô – i - uôi - Các em hãy lấy thêm âm ch ghép trước uôi và dấu sắc để được tiếng chuối.. - HS nhìn bảng đánh vần: u – ô – i – uôi - HS ghép tiếng chuối và đánh vần : chờ – uôi – chuôi – sắc chuối . - HS đọc trơn chuối. - GV viết bảng chuối - Cô mời 1 em phân tích cho cô tiếng - HS phân tích tiếng chuôi: âm chờ đứng chuối. trước vần uôi đứng sau, dấu sắc trên ô. - GV đưa nải chuối cho HS xem và hỏi đây - HS nải chuối là cái gì ? - GV nải chuối gồm nhiều quả chuối hợp - HS đọc nải chuối lại. Cá nhân - HS đọc tổng hợp uô – i – uôi ch – uôi – chuôi – sắc - chuối nải chuối - HS nhìn bảng – đánh vần – đọc trơn - GV chỉnh sửa phát âm cho HS - Cá nhân – nhóm – đồng thanh ươi Quy trình tương tự - Nhận diện vần ươi cấu tạo bằng 3 âm: ươ đứng trước i đứng sau * So sánh ươi và ơi + Giống nhau: Cùng có i đứng cuối + Khác nhau: ươi bắt đầu bằng ư ư – ơ –i – ươi * Đánh vần bờ - ươi - bươi –hỏi – bưởi múi bưởi HS phân tích – đánh vần – đọc trơn Cá nhân – nhóm – đồng thanh - HS quan sát và viết vào bảng con * Luyện viết uôi nải chuối Viết uôi , ươi , nải chuối , múi bưởi ǯǯǯǯǯǯ - GV viết mẫu và hướng dẫn HS cách viết. GV chỉnh sửa, giúp đỡ các em viết chưa đẹp * Đọc từ ứng dụng - GV đọc mẫu và giải nghĩa từ. ươi muối bưởi ǯǯǯǯǯǯ - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần - 1 HS lên tìm tiếng có chứa vần vừa học gạch chân. Trang 2 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. tuổi thơ túi lưới buổi tối tươi cười HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh - GV nhận xét chỉnh sửa Tiết 2 3. Luyện tập: a.Luyện đọc -HS luyện đọc lại các âm đã học ở tiết 1 uôi – chuối – nải chuối ươi – bưởi – múi bưởi. - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS * Đọc câu ứng dụng - GV cho HS quan sát tranh ứng dụng. tuổi thơ túi lưới buổi tối tươi cười - Cá nhân – nhóm – đồng thanh. - HS nhận xét tranh minh hoạ câu ứng dụng tranh vẽ hai chị em đang chơi với bộ chữ. - Bức tranh này minh họa cho câu ứng dụng. Buổi tối chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ HS đọc cá nhân – nhóm - Trong câu tiếng nào có chứa vần mới ? - HS tiếng buổi - GV yêu cầu HS phân tích tiếng buổi. - HS tiếng buổi có âm b đứng trước vần uôi đứng sau dấu hỏi trên ô. - GV đọc mẫu câu ứng dụng.Và hỏi khi đọc - Phải ngắt hơi câu có dấu phẩy ta phải chú ý điều gì ? - HS đọc câu ứng dụng : Cá nhân – b. Luyện viết nhóm – đồng thanh - GV yêu cầu HS viết vào vở tập viết uôi – - HS viết vào vở tập viết và vở bài tập ươi – nải chuối – múi bưởi. Tiếng Việt - GV quan sát lớp – giúp đỡ em yếu kém uôi nải chuối ươi múi bưởi c. Luyện nói HS đọc tên bài luyện nói chuối – bưởi – vú sữa GV nêu một số câu hỏi gợi ý - HS thảo luận trả lời + Trong tranh vẽ cảnh gì? + Trong 3 loại trái cây nói trên em thích nhất loại trái cây nào? + Chuối chín có màu gì? - chuối chín có màu vàng. Trang 3 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. GV và HS bổ xung ý kiến 4. Củng cố– dặn dò: - GV chỉ bảng HS toàn bài trên bảng lớp - Dặn các em về nhà đọc lại bài - GV nhận xét giờ học Tiết 3 Môn: Đạo đức Bài. Lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ TCT: 9 A. Mục tiêu: - Biết đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn. - Yêu quý anh chị em trong gia đình - Biết cư sử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày B. Tài liệu và phương tiện: - Tranh đạo đức 1 - Các bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ. C. Các hoạt động dạy học : * Hoạt động 1 - GV treo tranh lên bảng - HS xem tranh và nhận xét việc làm của các bạn nhỏ trong bài tập 1 * HS làm việc theo nhóm đôi - Nhận xét việc làm của các bạn trong Từng cặp HS trao đổi về nội dung mỗi tranh bức tranh Tranh 1 + Anh đưa cam cho em ăn, em nói lời cảm ơn, Anh rất quan tâm đến em, em lễ phép với anh. Tranh 2 + Hai chị em đang cùng chơi bán hàng, chị giúp em mặc áo cho búp bê. Hai chị em chơi với nhau rất hoà thuận, chị biết giúp đỡ em trong khi chơi. - GV mời đại diện nhóm lên chỉ vào tranh - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận và trả lời. Cả lớp trao đổi bổ xung xét bổ xung. * Kết luận Anh chị em trong gia đình phải biết thương yêu hoà thuận với nhau. * Hoạt động 2 Trang 4 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. + Thảo luận phân tích tình huống bài tập 2 - HS xem tranh và cho biết tranh vẽ gì ? - Lớp có 9 nhóm, nhóm 2, 4, 6, 8 quan sát + Quan sát theo nhóm 4 tranh 1. - Nhóm 1, 3, 5, 7, 9 quan sát tranh 2 Tranh 1 + Bạn Lan đang chơi với em thì được cô cho quà. Tranh 2 + GV nêu một số câu hỏi tình huống HS thảo luận. - Theo em bạn Lan ở tranh 1 có cách giải quyết như thế nào ?. - Nếu là Lan em sẽ chọn cách giải quyết nào? + Đối với tranh 2 thì các em giải quyết thế nào ? + Em là Hùng em sẽ chọn cách nào ?. + Bạn Hùng có 1 chiếc ô tô đồ chơi em bé nhìn thấy và đòi mượn để chơi.. - Đại diện nhóm nêu cách giải quyết. VD : - Lan nhận quà và giữ tất cả lại cho mình. - Lan chia cho em quả bé và giữ lại cho mình quả to - Lan chia em quả to còn quả bé phần mình. - Lan cho em chọn trước. - Mỗi người một nửa quả bé và một nửa to - Chị cho em chọn trước + Các nhóm khác bổ sung ý kiến: - Hùng không cho em mượn - Đưa cho em mượn và để em tự chơi - Cho em mượn và hướng dẫn em cách chơi. + Nếu là em thì em sẽ cho em mượn và hướng dẫn em cách chơi…. - Cách cuối cùng là cách đáng khen nhất * GV và các nhóm khác nhận xét bổ sung. * Kết luận: Cách ứng xử thứ ( 5 ) trong tình huống là đáng khen thể hiện chị yêu em nhất, biết nhường nhịn em. Cho em mượn và hướng dẫn em cách chơi và cách giữ gìn đồ chơi. 4 .Củng cố – dặn dò: - Nhắc nhở các em làm theo bài học - Xem trước bài tập 3 và tập đóng vai ở tình huống bài tập 2. ______________________________________ Trang 5 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. Tiết 4 Môn: Thủ công Bài. Xé dán hình cây đơn giản ( Tiết 2 ) TCT: 9 A. Mục tiêu - HS biết cách xé, dán hình cây đơn giản, xé dán được hình tán lá cây, thân cây. - Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng ,cân đối B. Chuẩn bị - Bài mẫu về xé hình cây đơn giản - Giấy thủ công, hồ dán, giấy trắng làm nền… C. Các hoạt động dạy học: Thời gian Nội dung Phương pháp 5 phút * Hoạt động 1 - GV đính mẫu quy trình xé, dán hình cây đơn giản Phương pháp - HS quan sát và nêu quy trình quan sát mẫu. 25 phút. * Hoạt động 2 + Thực hành : - GV yêu cầu HS đặt tờ giấy màu xanh lá cây hoăc xanh Phương pháp thực hành đậm. Để lên trên mặt bàn. - Yêu cầu HS đánh dấu vẽ hình vuông, xé hình vuông rời khỏi tờ giấy màu. - Xé 4 góc để tạo hình tán cây tròn. + Tiếp tục đánh dấu và xé hình chữ nhật. - Xé 4 góc để tạo thành tán cây dài. - Tiếp tục xé 2 hình thân cây như cô đã hướng dẫn. * Lưu ý : Thân cây các em phải xé giấy màu nâu. + Trong khi HS thực hành GV theo dõi và nhắc nhở những HS còn lúng túng chưa biết làm. - Nhắc HS khi xé tán lá các em không cần phải xé đều 4 góc , có thể xé 2 góc trên nhỏ hơn một chút. Góc dưới to hơn. - Khi dán các em phải sắp xếp vị trí 2 cây cho cân đối trước khi dán * Chú ý phải bôi hồ đều mỏng , dán cho phẳng vào vở thủ công. - Dán xong các em các em phải thu dọn giấy thừa và phải lau tay cho sạch. Trang 6 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường tiểu học Cái Keo. 10 phút. Nguyễn Thu Hằng. * Hoạt động 3 - Đánh giá nhận xét: 1. Nhận xét chung tiết học: - Việc chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập - Tinh thần thái độ học tập - Vệ sinh, an toàn lao động 2. Đánh giá sản phẩm: - Xé được 2 hình tán cây, 2 hình thân cây, dán tương đối phẳng. 3. Dặn dò: - HS chuẩn bị giấy màu, giấy nháp có kẻ ô, bút chì, hồ dán cho bài học sau “ Xé, dán hình con gà con”.. ________________________________________________________________________ Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011 Tiết 1 + 2 Môn: Học vần Bài 36:. ay â – ây TCT: 77 + 78 A. Mục tiêu - HS đọc được: ay, ây, máy bay, nhảy dây ; Từ và câu ứng dụng. - Viết được : ay, ây, máy bay, nhảy dây. - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: chạy – bay – đi bộ - đi xe. B. Đồ dùng dạy học - Bộ chữ dạy vần của GV và HS C. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho HS viết các từ sau : - Cả lớp viết vào bảng con Tổ 1 + 2 : tuổi thơ Tổ 3 + 4 : buổi tối tươi cười túi lưới - GV gọi HS đọc lại các từ vừa viết - 4 HS đọc 4 từ và phân tích - GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng Buổi tối chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm 3. BÀI MỚI. * Dạy vần:. ay - Nhận diện vần Trang 7 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường tiểu học Cái Keo. - GV ay tạo bởi 2 âm, a đứng trước, y đứng sau - So sánh ay với ai. Nguyễn Thu Hằng. + Giống nhau: đều mở đầu bằng a + Khác nhau: ay kết thúc bằng y. * Đánh vần HS phân tích – đánh vần – đọc trơn a –y – ay bờ – ay – bay máy bay - GV nhận xét chỉnh sửa phát âm cho HS Cá nhân – nhóm – đồng thanh ây Quy trình tương tự - GV ây cấu tạo bởi 2 âm, â đứng trước, y đứng sau * So sánh ây với ay + Giống nhau: đều kết thúc bằng y * Đánh vần + Khác nhau: ây mở đầu bằng â HS phân tích – đánh vần – đọc trơn â – y – ây dờ – ây – dây nhảy dây * Luyện viết Cá nhân – nhóm – đồng thanh - ay - máy bay, ây - nhảy dây - HS quan sát viết vào bảng con GV viết mẫu – hướng dẫn HS cách viết ay máy bay ǯǯǯǯǯǯ ây nhảy dây ǯǯǯǯǯǯ - GV chỉnh sửa chữ viết cho HS * Đọc từ ứng dụng - GV đọc mẫu – giải nghĩa từ. HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh cối xay vây cá ngày hội cây cối - HS tìm tiếng có chứa vần mới gạch chân, đọc và phân tích.. - GV nhận xét chỉnh sửa Tiết 2 Trang 8 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. 3. Luyện tập a. Luyện đọc. - GV nhận xét – chỉnh sửa * Đọc câu ứng ứng dụng - GV yêu cầu HS quan sát tranh ứng dụng trong SGK. GV đọc mẫu - GV chỉnh sửa lỗi cho HS b. Luyện viết - GV quan sát lớp giúp đỡ những em viết chưa đẹp. c. L uyện nói. - HS đọc lại các vần đã học ở tiết 1 ay – bay – máy bay ây– dây – nhảy – dây cối xay vây cá ngày hội cây cối Cá nhân – nhóm – đồng thanh - HS thảo luận tranh minh hoạ của câu ứng dụng Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây. HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh - HS viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt ay máy bay ây nhảy dây - HS đọc tên bài luyện nói chạy – bay – đi bộ – đi xe. GV nêu một số câu hỏi gợi ý + Trong tranh vẽ những gì? + Hãy gọi tên từng hoạt động trong tranh. - HS thảo luận trả lời - Bạn trai đang chạy, bạn gái đang đi bộ, bạn nhỏ đi xe, máy bay. - Em đến trường bằng xe, đò, đi bộ. + Em đến trường bằng phương tiện gì ? GV và HS bổ xung ý kiến 4 . Củng cố- dặn dò - GV chỉ bảng – HS đọc toàn bài trên bảng lớp - Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài : Ôn tập - GV nhận xét giờ học Tiết 3 Môn: Toán Bài. Luyện tập TCT: 33 GT: BT4,B2 A. Mục tiêu - Biết phép cộng với số 0, thuộc bảng cộng và biết cộng trong phạm vi các số đã học. Trang 9 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. B. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 em lên bảng làm bài mỗi em làm 1 cột tính - Cả lớp làm bài vào bảng con tổ 1 + 2 làm cột 1; tổ 3 + 4 làm cột 2 5+0=5 4–2=2 5–4=1 2+2=4 - GV nhận xét bài làm của HS 3. Bài mới Bài 1. Tính: - GV đây là bảng cộng trong phạm vi 5 - GV yêu cầu HS làm bài trên bảng lớp - 3 em lên bảng làm bài - Cả lớp làm bài vào bảng con 0+1=1 0+2=2 0+3=3 1+1=2 1+2=3 1+3=4 2+1=3 2+2=4 2+3=5 3+1=4 3+2=5 - GV nhận xét chữa bài 4+1=5 0+4=4 Bài 2. Tính : 1+4=5 Tương tự bài 1 - 4 HS lên bảng làm bài - Cả lớp làm bài vào bảng con mỗi tổ làm 1 cột tính. 1+2=3 1+3=4 1+4=5 0+5=5 - GV nhận xét chữa bài cho HS. 2+1=3 3+1=4 4+1=5 5+0=5 - GV nhận xét bài 1 + 2 = 3 và 2 + 1 = 3 có thể thấy rằng 1 + 2 cũng bằng 2 + 1( vì đều bằng 3). Như vậy khi biết 1 + 2 = 3 thì tìm được ngay kết quả 2 + 1 cũng bằng 3 Bài 3: - GV hướng dẫn HS cách làm bài VD; 0 + 3 = 3 , 3 bé hơn 4 vậy 0 + 3 < 4 - 3 HS làm bài trên bảng lớp cả lớp làm bài vào vở bài tập.. - GV nhận xét sửa chữa.. < 2<2+3 > ? = 5>2+1. Bài 4: Viết kết quả phép cộng - GV làm mẫu và hướng dẫn HS làm bài VD: Lấy 1 ở cột dọc cộng với 1 ở cột ngang được 2.. * Bài này dành cho HS khá giỏi Mẫu : + 1 2 1 2 3. Trang 10 GiaoAnTieuHoc.com. 5=5+0 2+3>4+0 0+3<4 1+0 =0+1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. - Viết 2 vào ô đối diện thẳng 2 cột đó + 1 2. 2. 3. 4. 1 2 3. 2 3 4. 3 4 5. 4. Củng cố – dặn dò:. - HS đọc: 3 + 0 = 3 3+0=0+3 0+3=3 - Dặn dò các em về nhà làm bài tập 6 vở bài tập. Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2011 Tiết 1 + 2 Học vần. Ôn tập. Bài 37: TCT: 79 + 80 A. Mục tiêu - HS đọc được các vần có kết thúc bằng i , y ; từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 32 đến bài 37 - Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 32 đến bài 37 - Nghe hiểu và có thể kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: cây khế B. Đồ dùng dạy học: - Bảng ôn (trang 76 SGK) - Tranh minh hoạ truỵên “cây khế” C. Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho HS viết vào bảng con Tổ 1 + 2 : máy bay Tổ 3 + 4 : nhảy dây - GV gọi HS đọc các từ ngữ - 2 HS đọc bài và phân tích cối xay vây cá ngày hội cây cối - GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng - Giờ ra chơi bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm dây 3. Bài mới. * Ôn tập a.Các vần vừa học - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ các chữ vừa học trong tuần qua. - GV đọc âm HS chỉ chữ b.Ghép chữ thành vần. a. i ai. a. y ay. - HS chỉ chữ và đọc âm - HS ghép các vần trong bảng ôn Trang 11. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. - GV theo dõi và chỉnh sửa. i ai. - GV chỉ bảng HS đọc - GV chỉnh sửa phát âm. * Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc các từ ứng dụng - GV theo dõi và nhận xét c.Tập viết từ ứng dụng: - GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết vào bảng con.. y ay ây. a â o oi ô ôi ơ ơi u ui ư ưi uô nôi ươ ươi - HS đọc các vần vừa được ghép. - Cá nhân – nhóm - đồng thanh - HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng đôi đũa tuổi thơ mây bay Cá nhân – nhóm – đòng thanh - HS quan sát và viết bảng con tuổi thơ ǯǯǯǯǯǯ. mây bay. - GV nhận xét sửa chữa Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc Nhắc lại bài ôn ở tiết trước - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. - HS lần lượt đọc các vần trong bảng ôn và từ ứng dụng . HS đọc nhóm –cá nhân – đồng thanh a â o ô ơ u ư uô ươ Trang 12 GiaoAnTieuHoc.com. i ai oi ôi ơi ui ưi nôi ươi. y ay ây.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. - GV nhận xét chỉnh sửa nhịp đọc cho HS. * Đọc câu ứng dụng. đôi đũa,. tuổi thơ. mây bay. - HS quan sát tranh ứng dụng và đọc câu ứng dụng dưới tranh. Gió từ tay mẹ Ru bé ngủ say Thay cho gió trời Giữa trưa oi ả - HS đọc cá nhân – nhóm – cả lớp. - GV đọc mẫu câu ứng dụng. - GV nhận xét chỉnh sửa. b.Luyện viết: GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém. - HS viết vào vở TV và vở BT tuổi thơ mây bay. c. Luyện nói - HS đọc tên câu chuyện - GV kể diễn cảm lần 1 Cây khế - GV kể diễn cảm lần 2 có kèm theo minh hoạ Người anh lấy vợ và ra ở riêng cho em Tranh 1 mỗi cây khế ở góc vườn. Người em ở cạnh cây khế và chăm sóc cây khế. Một hôm có một con đại bàng đến ăn Tranh 2 khế. Người em xin đừng ăn khế đại bàng nói ăn khế trả vàng may túi ba gang mang đi mà đựng. Người em theo đại bàngbay đến hòn Tranh 3 đảo đó và nghe lời đại bàng chỉ lấy ít thôi và đã trở thành giàu có . Người anh nghe tin, bắt em đổi cây Tranh 4 khế cho mình và cũng làm như em nhưng vì lòng tham hắn lấy quá sức của đại bàng nên đã bị đại bàng hất tung xuống biển chết mất xác . * Ý nghĩa: Câu chuỵên khuyên ta không nên tham lam. 4. Củng cố- dặn dò: - Dặn các em về nhà đọc lại bài và xem trước bài 38 - GV nhận xét giờ học. Tiết 3 Môn: Toán Trang 13 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. Bài. Luyện tập chung TCT: 34 A.Mục tiêu - Làm được phép cộng các số trong phạm vi đã học, cộng với số 0 B.Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con 0+5=5 3+2=5 4+1=5 1+3=4 - GV nhận xét bài làm của HS 3. Bài mới: Bài 1: Tính: - GV ở bài 1 các em làm phép tính - Làm phép tính theo cột dọc, lấy số ở hàng trên thế nào ? cộng với số ở hàng dưới được bao nhiêu ghi dưới dấu gạch ngang. - Còn dấu cộng thì viết thế nào ? - HS viết ở giữa hai số.. - GV theo dõi và nhận xét Bài 2: - GV làm mẫu và hướng dẫn HS cách làm bài . - Lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai được bao nhiêu cộng tiếp với số còn lại. - GV và HS nhận xét chỉnh sửa cho HS. Bài 3 GV cho HS đọc thầm bài tập Nêu cách làm bài rồi tự làm và chữa bài GV lưu ý cho HS biết tính chất giao hoán của phép cộng Bài 4: Viết phép tính thích hợp:. - 3 HS lên bảng làm bài mỗi em làm 2 phép tính. - Cả lớp làm bài vào bảng con. 2 4 1 3 1 0 + + + + + + 3 0 2 2 4 5 5 4 3 5 5 5. - 3 HS làm bài trên bảng lớp - Cả lớp làm bài vào bảng con. 2+1+2=5 3+1+1=5 Dành cho HS khá giỏi 2+3 = 5 < ? 2+2 < 5 > 1+4 = 4+1 =. 2+0+2=4 2+2 > 1+2 2+1 = 1+2 5+0 > 2+2. Trang 14 từng tranh, nêu bài toán rồi viết phép - HS xem. tính tương ứng với tình huống trong tranh HS GiaoAnTieuHoc.com làm bài..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. 4. Củng cố – dặn dò. - Dặn các em về nhà làm bài tập còn lại trong vở bài tập - Chuẩn bị tiết sau ôn tập đề cương. - GV nhận xét giờ học Tiết 4 Môn :Tự nhiên xã hội Bài. Hoạt động và nghỉ ngơi TCT: 9 A. Mục tiêu - Kể được các hoạt động trò chơi mà em thích - Biết tư thế ngồi học, đi đứng có lợi cho sức khỏe. * Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Quan sát và phân tích về sự cần thiết, lợi ích của vận động và nghỉ ngơi thư giản. - Kĩ năng tự nhận thức: Tự nhận xét các tư thế đi, đứng, ngồi học của bản thân. - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. B. Các hoạt động dạy học * Khởi động: trò chơi Hướng dẫn giao thông GV hướng dẫn cách chơi, vừa nói vừa - Khi quản trò hô “đèn xanh” người chơi làm mẫu đưa tay ra phía trước và quay nhanh lần lượt tay trên tay dưới theo chiều từ trong ra ngoài. Khi quản trò hô “đèn đỏ” người chơi sẽ phải dừng tay quay. - Em nào làm sai sẽ bị phạt hát 1bài. - HS cả lớp cùng chơi * Hoạt động 1 + Hoạt động cá nhân - Mục tiêu: Nhận biết được các hoạt động hoặc các - HS kể lại các trò chơi của mình chơi hằng trò chơi có lợi cho sức khỏe. ngày. + Em hãy cho biết các trò chơi vừa nêu có - Các trò chơi có lợi cho sức khỏe là nhảy lợi hay có hại cho sức khoẻ ? dây, đá cầu, đá bóng, múa… - Đá bóng giúp cho chân khỏe, nếu đá bóng giữa trưa dễ bị bệnh. * Kết luận: Múa, nhảy dây, đá cầu, rất có lợi cho sức khỏe. Các em phải giữ gìn an toàn khi - 1 HS giỏi nhắc lại kết luận. chơi. Trang 15 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. * Hoạt động 2 Làm việc với sách giáo khoa Bước1: Hãy quan sát các hình ở trang 20 và 21 - Hoạt động nhóm 4 - HS quan sát tranh và nêu tác dụng của SGK - GV gợi ý: từng hoạt động. + Chỉ và nói tên các hoạt động trong từng hình, nêu rõ hình nào vẽ cảnh nghỉ ngơi, vui chơi, hình nào vẽ cảnh thể dục thể thao, hình nào vẽ cảnh nghỉ ngơi thư giãn . - GV mời đại diện nhóm trả lời. - GV quan theo dõi và mời đại diện nhóm - Đại diện từng nhóm trả lời. khác nhận xét. * Kết luận - Đại diện nhóm khác nhận xét Khi làm việc hoặc hoạt động quá sức, cơ thể sẽ mệt mỏi, lúc đó cần nghỉ ngơi cho lại sức Nếu không nghỉ ngơi cho đúng lúc sẽ có hại cho sức khoẻ. * Cần hoạt động và nghỉ ngơi đúng các em sẽ có sức khỏe tốt, thì mới học tập tốt. * Hoạt động 3 HS trao đổi theo nhóm đôi Quan sát tranh theo nhóm nhỏ + Chỉ và nói bạn nào đi, đứng ngồi đúng tư - Nhận biết được tư thế đúng sai trong các thế. GV nhắc lại các tư thế nào là đúng, hợp vệ hoạt động hằng ngày. - Quan sát tư thế đi, đứng, ngồi trong các sinh, đặc biệt là ngồi viết. hình ở trang 21 SGK. + Các em hãy chỉ và nói bạn nào đi, đứng, - Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp ngồi đúng tư thế ? - GV mời các nhóm khác nhận xét bổ + Bạn gái ngồi đúng tư thế. + Bạn trai hình c đứng đúng tư thế, bạn gái sung. * Kết luận hình đ, đứng đúng tư thế. Nhắc nhở HS thực hiện đúng tư thế khi ngồi học, lúc đi, đưng trong hoạt động hằng ngày. 4. Củng cố – dặn dò - Hàng ngày các em nhớ thực hiện những điều vừa học. - Đi đứng ngồi học đúng tư thế. Tiết 5 Môn: Thể dục Bài. Đội hình đội ngũ – Trò chơi vận động Trang 16 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. TCT: 9 A . Mục tiêu - Ôn một số động tác thể dục rèn luyện tư thế cơ bản đã học. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác. - Học động tác đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông. - Yêu cầu thực hiện được động tác cơ bản đúng. - Làm quen với trò chơi “chuyền bóng tiếp sức” yêu cầu biết tham gia vào trò chơi B. Địa điểm và phương tiện Trên sân trường dọn vệ sinh nơi tập GV chuẩn bị một còi C. Nội dung và phương pháp lên lớp TT Nội dung bài T. Gian PP Số Lần Phần. * GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. * Đứng vỗ tay hát tại chỗ Mở. Đầu. Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường 30 -> 40 mét. 5 -> 6 phút. * Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. 4 hàng dọc 1 -> 2 Lần Vòng tròn. (tay dang ngang và hít vào bằng mũi, buông tay xuống thở ra bằng miệng). * Trò chơi “diệt các con vật có hại” GV cho HS chơi – GV khích lệ các em chơi Phần. Cơ. Bản. Phần. *. Thi tập hàng dọc – dóng hàng – đứng nghiêm – đứng nghỉ. Sau mỗi lần làm GV cho HS giải tán rồi giúp cán sự lớp tập hợp dưới hình thức thi đua. 25 -> 30. 4 hàng. 5 -> 6 lần. dọc. * Dàn hàng – dồn hàng GV vừa giải thích vừa làm mẫu Sau đó cho HS tập hợp xen kẽ giữa các lần tập GV nhận xét bổ xng thêm những điều HS chưa biết, chỉnh sửa những chỗ sai. * Ôn trò chơi “qua đường lội” GV tổ chức cho các em chơi GV khích lệ các em chơi cho tốt - Đứng vỗ tay hát Trang 17 GiaoAnTieuHoc.com. 4 hàng. 5 -> 6 lần. ngang Phút 2 hàng dọc. 4 -> 5 lần.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Kết Thúc. Nguyễn Thu Hằng. - Trò chơi hồi tỉnh - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm. 4 -> 5 Phút. 4 hàng Dọc. 1 -> 2 lần. ________________________________________________________________________ Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2011 Tiết 1+2 Môn: Học vần Bài 38. eo - ao TCT:81 + 82 A. Mục tiêu - HS đọc được : eo, ao chú mèo, ngôi sao; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được : eo, ao chú mèo, ngôi sao - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề : gió, mây, mưa, bão, lũ. B. Đồ dùng dạy học: - Bộ chữ dạy vần của GV và HS C. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức: Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc viết các từ ứng dụng Tổ 1 + 2 : đôi đũa Tổ 3 + 4 : tuổi thơ - GV yêu cầu HS đọc các từ ứng dụng. - HS đọc các từ vừa viết kết hợp phân tích. - GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng Gió từ tay mẹ Ru bé ngủ say Thay cho gió trời - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm Giữa trưa oi ả 3. Dạy học bài mới a. Dạy vần * Nhận diện vần eo - Vần eo được cấu tạo bởi 2 âm e và o: e đứng trước o đứng sau. * So sánh eo với o + Giống nhau : o + Khác nhau : e - GV phát âm mẫu eo - HS phát âm: Cá nhân – nhóm – đồng b.Đánh vần thanh - GV chỉ bài trên bảng cho HS đọc Trang 18 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. - HS phân tích - đánh vần – đọc trơn e – o –eo mờ - eo – meo - huyền – mèo chú mèo. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS ao Quy trình tương tự a. Nhận diện vần - ao cấu tạo bởi a và o: a đứng trước o đứng sau * So sánh ao với eo. + Giống nhau: Kết thúc bằng o + Khác nhau: ao bắt đầu bằng a. b. Đánh vần - GV chỉ bài trên bảng cho HS đọc. - HS phân tích – đánh vần a - o - ao sờ – ao – sao ngôi sao Cá nhân – nhóm – đồng thanh. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS c. Luyện viết - GV viết mẫu, lên bảng và hướng dẫn cách viết các vần tiếng, từ eo chú mèo ao ngôi sao. - GV nhận xét, sửa chữa nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm viết khoảng cách từ vở và mắt. d. Đọc từ ngữ ứng dụng : - GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ.. - GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS. HS quan sát và viết vào bảng con eo ǯǯǯǯǯǯ. chú mèo. ao ǯǯǯǯǯǯ. ngôi sao. - HS đọc: Cá nhân – nhóm cái kéo trái đào leo trèo chào cờ - HS tìm tiếng có vần vừa học. đọc và phân tích. Tiết 2. 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - HS luyện đọc lại vần mới học ở tiết 1 - HS lần lượt đọc lại các vần, tiếng từ đã học. e – o –eo mờ - eo- meo - huyền – mèo chú mèo Trang 19 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. a- o- ao sờ – ao – sao ngôi sao cái kéo trái đào leo trèo chào cờ HS đọc cá nhân - nhóm – đồng thanh - HS nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng - HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh Suối chảy rì rào Bé ngồi thổi sáo Gió reo lao sao - 2 HS đọc lại câu ứng dụng và tìm tiếng có chứa âm vừa học. rào, sáo, reo, lao sao. - GV chỉnh sửa lỗi cho HS * Đọc câu ứng dụng: - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. - GV đọc mẫu câu ứng dụng - GV nhận xét chỉnh sửa c. Luyện viết GV quan sát lớp và giúp đỡ các em yếu kém d. Luyện nói. HS viết vào vở tiếng việt và vở bài tập eo con mèo ao ngôi sao - HS đọc tên bài luyện nói Gió, mây, mưa, bão, lũ HS thảo luận – trả lời + Gió, mây, mưa, bão, lũ + Em thấy có nhiều mây đen, sấm chớp. + Em phải trú mưa. GV nêu 1 số câu hỏi gợi ý + Trong tranh vẽ gì ? + Trước khi mưa em thấy trên trời có gì? + Trên đường đi học về, gặp mưa em làm thế nào? 4. Củng cố – dặn dò: - GV chỉ bài trên bảng HS đọc lại toàn bài - HS tìm chữ có vần vừa học - Dặn HS về nhà đọc bài xem trước bài 39 au. âu.. Tiết 3 Môn: toán. Kiểm tra định kì (giữa học kì 1) Trang 20 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×