Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn học lớp 4 năm 2009 - 2010 - Tuần 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.3 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 12 Thứ hai ngày 09 tháng11 năm 2009. TẬP ĐỌC “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI I. Mục tiêu:. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. -Hiểu ND :Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. ( trả lời được các câu hỏi1,2,4 trong SGK ) * Trả lời được câu hỏi 3 ( SGK ). II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 115, SGK (phóng to nếu có điều kiện). -Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ trong bài có chí thì nên. -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc),GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có.. -Gọi HS đọc phần chú giải.. -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. -Lắng nghe.. -HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. +Đoạn 1: Bưởi mồ côi cha … đến ăn học. +Đoạn 2: năm 21 tuổi …đến không nản chí. +Đoạn 3: Bạch Thái Bưởi … đến Trưng Nhị. +Đoạn 4: Chỉ trong muời năm… đến người cùng thời. -1 HS đọc thành tiếng. - Luyện đọc theo cặp. -1 HS đọc toàn bài.. -Gọi HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. * Tìm hiểu bài: -Y/CHSđọc đoạn1, 2 và trả lời câu hỏi. -2 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc +Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau khi được họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học. 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> +Những chio tiết nào chứng tỏ ông là một người có chí? -Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào? +Thành công của Bạch Thái Bưởi trong cuộc cạnh tranh ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài?. *Em hiểu thế nào là vị anh hùng kinh tế?. +Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?. -Nội dung chính của bài là gì? -Ghi nội dung chính của bài. Đọc diễn cảm: -Yêu cầu 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp với nội dung bài. -Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1,2. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. -Nhận xét và cho điểm HS .. +Năm 21 tuổi ông làm thư kí cho một hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ,… +Chi tiết: Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi không nản chí. -2 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Bạch Thái Bưởi mở công ty vào lúc những con tàu cũng người Hoa đã độc chiếm các đường sông của miền Bắc. +Thành của ông là khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông, rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kĩ sư giỏi trông nom. +Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh vớio chủ tàu nước ngoài là do ông biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt Nam. +Là những người dành được những thắng lợi to lớn trong kinh doanh. +Là người lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh. +Bạch thái Bưởi thành công nhờ ý chí, nghị lực, có chí trong kinh doanh. +Bạch Thái Bưởi đã biết khơi dậy lòng tự hào của khách người Việt Nam, giúp kinh tế Việt Nam phát triển. +Bạch Thái Bưởi là người có đầu óc, biết tổ chức công việc kinh doanh. -Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên để trở thành vua tàu thuỷ. -2 HS nhắc lại. -4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm giọng đọc (như đã hướng dẫn) -HS đọc theo cặp. -3 HS đọc diễn cảm.. -Nhận xét và cho điểm từng HS . -1 HS tham gia thi đọc. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> trước bài Vẽ trứng.. Toán NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I.Mục tiêu: -Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng , nhân một tổng với một số . -Bài tập cần làm bài 1 ,2 ( a ý1, b ý 2 ) ,3. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 ( nếu có ). III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm -3 HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp các bài tập tiết trước theo dõi nhận xét bài làm của bạn . . -GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS . 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -HS nghe . b. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: -GV viết lên bảng 2 biểu thức : -1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm 4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 bài vào nháp . -Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên . -Vậy giá trị của 2 biểu thức trên như thế -Bằng nhau . nào so với nhau ? -Vậy ta có : 4 x ( 3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5 c.Quy tắc nhân một số với một tổng -GV chỉ vào biểu thức và nêu : 4 là một số , (3 + 5) là một tổng . Vậy biểu thức có dạng tích của một số nhân với một tổng . -Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên phải dấu bằng . 4x3+4x5 -GV nêu : Tích 4 x 3 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với một số hạng của tổng . Tích thứ hai 4 x 5 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số hạng còn lại của tổng . 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Như vậy biểu thức chính là tổng của các tích giữa số thứ nhất trong biểu thức với các số hạng của tổng . -GV hỏi : Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng , chúng ta có thể làm thế nào ? -Gọi số đó là a , tổng là ( b + c ) , hãy viết biểu thức a nhân với tổng đó . -Biểu thức có dạng làmột số nhân với một tổng , khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác ? Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó ? -Vậy ta có : a x ( b + c) = a x b + a x c. -Lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau . -a x ( b + c) -a x b + a x c. -HS viết và đọc lại công thức .. -Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số -HS nêu như phần bài học trong SGK. nhân với một tổng . d. Luyện tập , thực hành Bài 1: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu . -HS đọc thầm . -Yêu cầu HS tự làm bài . -1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở . -GV chữa bài -GV hỏi để củng cố lại quy tắc một số nhân với một tổng : Bài 2: -Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV hướng dẫn : Để tính giá trị của biểu thức theo 2 cách ta phải áp dụng quy tắc một số nhân với một tổng . -GV yêu cầu HS tự làm bài ( ý1) . * Làm phần còn lại -GV hỏi : Trong 2 cách tính trên , em thấy cách nào thuận tiện hơn ? -Bài tập 2b. -GV viết lên bảng biểu thức : 38 x 6 + 38 x 4 -Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức theo 2 cách .. -Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách . -HS nghe -1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở . -Cách 1 thuận tiện hơn vì tính tổng đơn giản , sau đó khi thực hiện phép nhân có thể nhẩm được . -1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào nháp. -Yêu cầu HS tiếp tục làm các phần còn -1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm lại của bài (ý 1) . bài vào vở . * Làm phần còn lại. -Cách 2 thuận tiện hơn vì khi đưa biểu 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Trong 2 cách làm trên , cách nào thuận thức về dạng một số nhân với một tổng tiện hơn, vì sao ? , ta tính tổng dễ dàng hơn , ở bước thực hiện phép nhân có thể nhân nhẩm . -Nhận xét và cho điểm HS Bài 3: -Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trong bài . -Gía trị của 2 biểu thức như thế nào so với nhau? -Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào? -Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào? -Có nhận xét gì về các thừa số của các tích trong biểu thức thứ 2 so với các số trong biểu thức thứ nhất . -Vậy khi thực hiện nhân một tổng với một số , ta có thể làm thế nào ? -Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc nhân một tổng với một số . *Bài 4 -Yêu cầu HS nêu đề bài toán .. 1 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài vào vở . -Bằng nhau . -Có dạng một tổng nhân với một số . -Là tổng của 2 tích . -Các tích trong biểu thức thứ hai là tích của từng số hạng trong tổng của biểu thức thứ nhất với số thứ ba của biểu thức này . -Có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau . -Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính nhanh . -HS thực hiện yêu cầu và làm bài -1 HS lên bảng làm bài. -HS cả lớp.. -GV hướng dẫn. -Nhận xét và cho điểm HS . 4.Củng cố- Dặn dò: -GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết sau. Khoa Học. SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN. I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Hoàng thành sơ đồ của vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên. -Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên : chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi,ngưng tụ của nước trong tự nhiên. II/ Đồ dùng dạy- học: -Hình minh hoạ trang 48, 49 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). -Các tấm thẻ ghi: Mây Mưa Hơi nước -HS chuẩn bị giấy A4, bút màu. III/ Hoạt động dạy- học: 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Mây được hình thành như thế nào ? 2) Mưa từ đâu ra? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. t Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng. -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 48 / SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi: 1) Những hình nào được vẽ trong sơ đồ ?. 2) Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì ? 3) Hãy mô tả lại hiện tượng đó ?. Hoạt động của học sinh -2 HS trả lời.. -HS lắng nghe. -HS hoạt động nhóm. -. HS vừa trình bày vừa chỉ vào sơ đồ. 1) +Dòng sông nhỏ chảy ra sông lớn, biển. +Các đám mây đen và mây trắng. +Những giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống đỉnh núi và chân núi. Nước từ đó chảy ra suối, sông, biển. +Các mũi tên. 2) Bay hơi, ngưng tụ, mưa của nước. 3) các nhóm mô tả. -Mỗi HS đều phải tham gia thảo luận. -HS bổ sung, nhận xét.. -Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn, -Gọi 1 nhóm trình bày, các nhóm khác -HS lên bảng viết tên. bổ sung, nhận xét. -Hỏi: Ai có thể viết tên thể của nước Mây vào hình vẽ mô tả vòng tuần hoàn của nước ? Mưa. Mây Hơi nước. Nước -GV nhận xét, tuyên dương HS viết đúng. * Kết luận: Nước đọng ở ao, hồ, sông, suối, biển, không ngừng bay hơi, biến thành hơi nước. Hơi nước bay lên cao. -HS lắng nghe.. 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> gặp lạnh tạo thành những hạt nước nhỏ li ti. Chúng kết hợp với nhau thành những đám mây trắng. Chúng càng bay lên cao và càng lạnh nen các hạt nước tạo thành những hạt lớn hơn mà chúng ta nhìn thấy là những đám mây đen. Chúng rơi xuống đất và tạo thành mưa. Nước mưa đọng ở ao, hồ, sông, biển và lại không ngừng bay hơi tiếp tục vòng -Thảo luận đôi. tuần hoàn. -Thảo luận, vẽ sơ đồ, tô màu. * Hoạt động 2: Em vẽ: “Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên”. t Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi. -Hai HS ngồi cùng bàn thảo luận, quan sát hình minh hoạ trang 49 và thực hiện yêu cầu vào giấy A4. -Vẽ. -GV giúp đỡ các em gặp khó khăn. -Gọi các đôi lên trình bày. - HS trình bày . -GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. \ 3.Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau. -HS cả lớp. Đạo đức : I.Mục tiêu:. HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ ( t 1 ). -Biết được : Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà , cha mẹ đã sinh thành , nuôi dạy mình. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà , cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. * Hiểu được : Con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà , cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. II.Đồ dùng dạy học: -SGK Đạo đức lớp 4 -Đồ dùng hóa trang để diễn tác phẩm “Phần thưởng”. -Bài hát “Cho con”- Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu. III.Hoạt động trên lớp: Tiết: 1 Hoạt động của thầy 1.Ổn định: 2.KTBC:. Hoạt động của trò. 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -GV nêu yêu cầu kiểm tra: +Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiềt kiệm thời giờ”. -GV ghi điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: “Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ” b.Nội dung: Khởi động : Hát tập thể bài “Cho con”Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu. -GV hỏi: +Bài hát nói về điều gì? +Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, che chở của cha mẹ đối với mình? Là người con trong gia đình, Em có thể làm gì để cha mẹ vui lòng? Hoạt động 1: Thảo luận tiểu phẩm “Phần thưởng” –SGK/17-18. -GV cho HS đóng vai Hưng, bà của Hưng trong tiểu phẩm “Phần thưởng”. -GV phỏng vấn các em vừa đóng tiểu phẩm.. -Một số HS thực hiện. -HS nhận xét.. -HS trả lời.. -Đóng tiểu phẩm. -HS xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp đóng.. -Cả lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng -GV kết luận: Hưng yêu kính bà, chăm xử. sóc bà, Hưng là một đứa cháu hiếu thảo. *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 1- SGK/18-19 -GV nêu yêu cầu của bài tập 1: Cách ứng xử của các bạn trong các tình -HS trao đổi trong nhóm (5 nhóm) huống BT1là đúng hay sai? Vì sao? -GV mời đại diện các nhóm trình bày. -GV kết luận: +Việc làm của các bạn Loan (Tình -Đại diện các nhóm trình bày kết quả. huống b); Hoài (Tình huống d), Nhâm -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. (Tình huống đ) thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. +Việc làm của bạn Sinh (Tình huống a) và bạn Hoàng (Tình huống c) là chưa quan tâm đến ông bà, cha mẹ. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/19) -GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Hãy đặt tên cho mỗi tranh (SGK/19) và -Các nhóm HS thảo luận. nhận xét về việc làm của nhỏ trong -Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. tranh. 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -GV kết luận về nội dung các bức tranh và khen các nhóm HS đã đặt tên tranh Các nhóm khác trao đổi. phù hợp. -GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung. 4.Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau. . -2 HS đọc. -Cả lớp. 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ ba ngày 10 tháng11 năm 2009 THỂ DỤC ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TÂY,CHÂN,LƯNG BỤNG,TOÀN THÂN VÀ THĂNG BẰNG , NHẢY CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT” I. Mục tiêu : -Thực hiện được các động tác vươn thở,tay , chân,lưng-bụng,thăng bằng, của bài thể dục phát triển chung. -Trò chơi : “Mèo đuổi chuột” Biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Đặc điểm – phương tiện : Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện : Chuẩn bị 1- 2 còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định Phương pháp tổ chức lượng 1 . Phần mở đầu: 6 – 10 -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số. phút -Lớp trưởng tập hợp lớp -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu báo cáo. yêu cầu giờ học. -Khởi động: +Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, -HS đứng theo đội hình cổ tay, đầu gối, hông, vai. 4 hàng ngang. +Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên quanh sân tập. +Trò chơi: “Trò chơi hiệu lệnh”. 2. Phần cơ bản: 18 – 22 a) Bài thể dục phát triển chung: phút 6 động tác của bài thể dục phát triển chung +Lần 1: GV điều khiển vừa hô nhịp cho -Quan sát. HS tập vừa quan sát để sửa sai cho HS, dừng lại để sửa nếu nhịp nào có nhiều HS tập sai. +Lần 2: Mời cán sự lên hô nhịp cho cả -Cả lớp cùng tập. lớp tập, GV quan sát để sửa sai cho HS ( Chú ý : Xen kẽ giữa các lần tập GV nên nhận xét) Học động tác nhảy. +Lần 1: -GV nêu tên động tác. -GV làm mẫu cho HS hình dung được -Lắng Nghe. động tác. -GV vừa làm mẫu vừa phân tích giảng -Tập theo GV. giải từng nhịp để HS bắt chước. GV treo tranh: HS phân tích, tìm hiểu 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> các cử động của động tác theo tranh. -GV điều khiển kết hợp cho HS tập ôn cả 6 động tác cùng một lượt (Xen kẽ mỗi động tác tập GV có nhận xét). -Cán sự lớp điều khiển hô nhịp để HS cả lớp tập. -GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ. -Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi đua trình diễn. GV cùng HS quan sát, nhận xét, đánh giá. GV sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua tập tốt. GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng cố . b) Trò chơi : “Mèo đuổi chuột” -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. -Nêu tên trò chơi. -GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi. -Cho HS chơi thử và nhắc nhở HS thực hiện đúng quy định của trò chơi. -Tổ chức cho HS chơi chính thức và có hình phạt vui vớ những HS phạm luật. -GV quan sát, nhận xét, biểu dương những HS chơi tự giác, tích cực và chủ động. 3. Phần kết thúc: -HS đứng vỗ tay và hát. -Thực hiện các động tác thả lỏng. -GV cùng học sinh hệ thống bài học. -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà. i tá. -Cả lớp cùng tập.. -Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm ở vị trí khác nhau để luyện tập.. -Cả lớp cùng tập. -Đội hình vòng tròn.. -Cả lớp cùng chơi.. -Đội hình hồi tĩnh và kết thúc. -HS hô “khỏe”.. 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 57 MỘT SỐ NHÂN VỚI MỘT HIỆU I. Mục tiêu: -Biết cách thực hiện phép nhân một số với một hiệu , nhân một hiệu với một số . -Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - Bài tập cần làm : bài 1, 3, 4. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 , trang 67 , SGK . III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1.On định: 2.KTBC: -Gọi HS lên bảng và yêu cầu làm các bài tập hướng dẫn tiết trước. -Chữa bài , nhận xét và cho điểm HS 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài b. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức -Viết lên bảng 2 biểu thức : 3 x ( 7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5 -Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên . -Gía trị của 2 biểu thức trên như thế nào so với nhau . -Vậy ta có :. Hoạt động của trò -3 HS lên bảng , HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn . -HS nghe. -1 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài vào nháp. -Bằng nhau 13. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3 x ( 7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5 c. Quy tắc nhân một số với một hiệu -GV chỉ vào biểu thức 3 x ( 7 – 5 ) và nêu : 3 là một số , ( 7 – 5) là một hiệu . Vậy biểu thức có dạng tích của một số nhân với một hiệu . -Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên phải dấu bằng : -GV nêu : Tích 3 x 7 chính là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số bị trừ của hiệu . Tích thứ hai 3 x 5 cũng là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số trừ của hiệu . -Như vậy biểu thức chính là hiệu của tích giữa số thứ nhất trong biểu thức với số bị trừ của hiệu trừ đi tích của số này với số trừ của hiệu . -Vậy khi thực hiện nhân một số với một hiệu , ta có thể làm thế nào ? -Vậy ta viết dưới dạng biểu thức a x ( b – c) = ax b – a x c -Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một hiệu . d. Luyện tập , thực hành Bài 1 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV treo bảng phụ , có viết sẵn nội dung của bài tập và yêu cầu HS đọc các cột trong bảng . -Yêu cầu HS tự làm bài . -GV hỏi để củng cố lại quy tắc một số nhân với một hiệu : +Nếu a = 3 , b = 7 , c = 3 , thì giá trị của 2 biểu thức a x ( b – c) và a x b – a x c như thế nào với nhau ? -Hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại . -Như vậy giá trị của 2 biểu thức như thế nào với nhau khi thay các chữ a , b , c bằng cùng một bộ số ? Bài 2 -Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ?. -Có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ 2 kết quả cho nhau . - HS nêu như phần bài học trong SGK . -Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu . -HS đọc thầm . -1 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài vào vở . +Bằng nhau và cùng bằng 12 . -HS trả lời . -Luôn bằng nhau .. -Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính . -HS thực hiện yêu cầu và làm bài .. -GV viết lên bảng : 26 x 9 và yêu cầu HS đọc bài mẫu và suy nghĩ về cách -Vì 9 = 10 – 1 . tính nhanh . 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Vì sao có thể viết : 26 x 9 = 26 x ( 10 – 1 ) ? -GV giảng : Để tính nhanh 26 x 9 , chúng ta tiến hành tách số 9 thành hiệu của ( 10 – 1) , trong đó 10 là một số tròn chục . Khi tách như vậy , ở bước thực hiện tính nhân , chúng ta có thể nhân nhẩm , đơn giản hơn khi thực hiện 26 x 9 -Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài . -Nhận xét và cho điểm HS Bài 3 -Gọi 1 HS đọc đề bài . -Hướng dẫn HS cách làm.. -HS nghe giảng. -1 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài vào vở . -HS đọc. -Yêu cầu chúng ta tìm số trứng cửa hàng còn lại sau khi bán .. -Cho HS nhận xét và rút ra cách làm -2 HS lên bảng làm , mỗi HS một cách thuận tiện , cả lớp làm vào vở. Bài giải Số giá để trứng còn lại sau khi bán là 40 - 10 = 30 ( quả ) Số quả trứng còn lại là 175 x 30 = 5 250 ( quả ) Đáp số : 5 250 quả * Bài 4 -1 HS lên bảng. -Cho HS tính 2 giá trị biểu thức trong bài -Nhận xét , ghi điểm. -2 HS nêu trước lớp , cả lớp theo dõi , -Yêu cầu HS nhớ quy tắc nhân một nhận xét . hiệu với một số . 4 . Củng cố – Dặn dò: -Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân một -HS. hiệu với một số . -Tổng kết giờ học -Dăn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau . CHÍNH TẢ NGƯỜI LỰC SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I. Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng đoạn văn. – Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ, bài 2b. II. Đồ dùng dạy học:  Bài tập 2a hoặc 2b viết trên 4 tờ phiếu khổ to và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1. KTBC: -Gọi 2 HS lên bảng viết các câu ở BT3. -Nhận xét về chữ viết của HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: Tìm hiểu nội dung đoạn văn: -Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. +Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về chuyện gì cảm động?. -2 HS lên bảng viết. -Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. +Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của anh.. Hướng dẫn viết từ khó. -Yêu cầu HS tìm từ khó, đễ lẫn khi viết -Các từ ngữ: Sài Gòn tháng 4 năm và luyện viết. 1975, Lê Duy Ứng, 30 triển lãm, 5 giải thưởng… - Viết chính tả. - Soát lỗi và chấm bài: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: b/. – Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng. -yêu cầu các tổ lên thi tiếp sứ, mỗi HS chỉ -Các nhóm lên thi tiếp sức. điền vào một chỗ trống. -Chữa bài. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. -Lời giải: Vươn lên, chán trường, thương trường, khai trương, đường thuỷ, thịnh vượng. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét chữ viết của HS . -Dặn HS về nhà kể lại chuyện Ngu công dời núi. Cho gia đình nghe và chuẩn bị bài sau. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. Mục tiêu: -Biết thêm một số từ ngữ ( kể că tục ngữ và từ Hán Việt ) nói về ý chí , nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt ( có tiếng chí ) theo hai nhóm nhĩa (BT1) ,hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2) ;điền đúng một số từ ( nói về ý chí nghị lực)vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4). II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. -Giấy khổ to kẻ sẵn nội dung và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng đặt 2 câu có sử dụng -3 HS lên bảng đặt câu. tính từ. -GV nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng. -2 HS lên bảng làm trên phiếu.HS dưới lớp làm vào vở nháp. -Gọi HS nhận xét, chữa bài. -Nhận xét, bổ sung bài của bạn trên -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. bảng. Chí có nghĩa là Chí phải, chí lý, -Chữa bài (nếu sai) rất, hết sức (biểu chí thân, chí tình, thị mức độ cao chí công. nhất) Chí có nghĩa là ý ý chí, chí khí, chí muốn bền bỉ theo hướng, quyết chí. đuổi một mục đích tốt đẹp. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời -2 HS đọc thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thao luận câu hỏi. và trả lời câu hỏi. -Gọi HS phát biểu và bổ sung. -Dòng b (Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn) là đúng nghĩa của từ nghị lực. -Giúp HS hiểu thêm các nghĩa khác như : kiên trì, kiên cố, chí tình , chí nghĩa. . Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS tự làm bài. -1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới làm bằng bút chì vào vở bài tập. -Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn . -Nhận xét và bổ sung bài của bạn trên -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. bảng. -Chữa bài (nếu sai) -Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. -1 HS đọc thành tiếng. Bài 4: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS trao đổi thảo luận về ý -1 HS đọc thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn đọc, thảo luận với nghĩa của 3 câu tục ngữ. nhau về ý nghĩa của 3 câu tục ngữ. -Giải nghĩa gốc cho HS . -Gọi HS phát biểu ý kiến và bổ sung cho -Lắng nghe. 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> đúng ý nghĩa của từng câu tục ngữ. -Tự do phát biểu ý kiến. -Nhận xét, kết luận về ý nghĩa của từng câu tục ngữ. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa -Cả lớp. tìm được và các câu tục ngữ. Lịch sử CHÙA THỜI LÝ I.Mục tiêu : -Biết đựơc những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý. + Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật. +Thời Lý , chùa được xây dựng ở nhiều nơi. +Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình. -Thích tìm tòi và giữ gìn các di tích lịch sử. * Mô tả ngôi chùa mà HS biết. II.Chuẩn bị : -Ảnh chụp phóng to chùa Keo ,chùa Một Cột ,tượng phật A- di –đà. -PHT của HS . III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Ổn định: 2.KTBC : -Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô ? -GV nhận xét ghi điểm . 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài : b.Phát triển bài : GV giới thiệu : Đạo Phật từ Ấn Độ du nhập vào nước ta từ thời PKPB đô hộ . Đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ , lối sống của dân ta . *Hoạt động1 : -GV cho HS đọc SGK từ “Đạo phật …..rất thịnh đạt.” +Đạo Phật du nhập vào nước ta từ bao giờ Và khuyên người ta như thế nào? + Vì sao dân ta tiếp thu đạo Phật? -GV nhận xét kết luận :đạo Phật có nguồn gốc từ An Độ, đạo phật du nhập vào nước ta từ thời PKPB đô hộ. Vì giáo lí của đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ , lối sống của nhân dân ta nên sớm được nhân dân tiếp nhận và tin theo. Hoạt động 2:. -HS trả lời . -HS khác nhận xét .. -HS lắng nghe.. -HS đọc. +Trả lời.. 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Sự phát triển của đạo Phật thời Lý. -GV chia nhóm ,yêu cầu HS đọc SGK và thảo -HS chia thành các nhóm, cùng luận câu hỏi :Những sự việc nào cho thấy đến thảo luận để tìm câu trả lời. thời Lý, đạo Phật rất thịnh đạt? -Gọi các nhóm phát biểu ý kiến. -Đại diện nhóm nêu ý kiến, các nhóm khác nhận xét, bổ sung, thống nhất ý kiến. +Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật . +Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình. +Nhân dân theo đạo Phật rất đông . +Kinh thành Thăng Long và các làng xã có rất nhiều chùa . -Nhận xét,kết luận. Hoạt động3: Vai trò và tác dụng của chùa dưới thời Lý. -Hoạt động nhóm 2: - GV phát PHT cho HS -HS các nhóm thảo luận và điền +Chùa là nơi tu hành của các nhà sư  dấu X vào ô trống. +Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật  +Chùa là trung tâm văn hóa của làng xã  +Chùa là nơi tổ chức văn nghệ  -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh. -GV nhận xét, kết luận. *Hoạt động4 :Một số ngôi chùa thời Lý. -GV mô tả chùa Keo, chùa Một Cột, tượng Phật A-di-đà (có ảnh phóng to) và khẳng định chùa là một công trình kiến trúc đẹp. * -GV yêu cầu vài em mô tả bằng lời hoặc bằng tranh ngôi chùa mà em biết (chùa làng -Vài HS mô tả. em hoặc ngôi chùa mà em đã đến tham quan). -HS khác nhận xét. -GV nhận xét và kết luận. 4.Củng cố – Dặn dò : -Cho HS đọc khung bài học. -Vì sao dưới thời nhà Lý nhiều chùa được -3 HS đọc. -HS trả lời. xây dựng? -GV nhận xét, đánh giá. -Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài : “Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai”. -Nhận xét tiết học. 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -HS cả lớp. Thứ tư ngày11 tháng 11 năm 2009 TẬP ĐỌC VẼ TRỨNG I. Mục tiêu: -Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô) bước đầu biết đọc diễn cảm được lời thầy giáo ( nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần ). - Hiểu nội dung : Nhờ khổ công rèn, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, đã trở thành một họa sĩ thiên tài. ( trả lời đựơccác câu hỏi trong SGK ). II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 121, SGK (phóng to nếu có điều kiện). -Bảng phụ viết sẵn câu đọc hướng dẫn luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. KTBC: -Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bười và trả lời nội dung. -Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Treo tranh chân dung hoạ sĩ Lê-ô-nácđô đa Vin-xi và giới thiệu. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Gọi 2 HS tiếp nối nhau từng doạn(3 lượt HS đọc). GV chú ý sửa lỗi phát âm ngắt giọng cho từng HS (nếu có) -Gọi HS đọc phần chú giải. -Gọi HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu bài đọc. Tìm hiểu bài; -Ỵêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Sở thích của lê-ô-nác-đô khi còn nhỏ là gì?. -HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.. -Quan sát và lắng nghe.. -2 HS đọc nối tiếp theo trình tự. +Đoạn 1:ngay từ nhỏ… đến vẽ được như ý. +Đoạn 2: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đến thời đại phục hưng. -1 em đọc chú giải. -Luyện đọc theo cặp. -1 HS đọc toàn bài. -2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Sở thích của lê-ô-nác-đô khi còn nhỏ là rất thích vẽ. +Vì sao trong những ngày đầu học vẻ, +Vì suốt mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng, vẽ cậu bé cảm thấy chán ngán? hết quả này đến quả khác. 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> +Theo em thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò +Thầy cho học trò vẽ trứng để biết cách vẽ trứng để làm gì? quan sát mọi sự vật một cách cụ thể tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác. -1 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc -Yêu cầu HS đọc đoàn,trao đổi và trả lời thầm trao đổi và trả lời câu hỏi. - Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành danh câu hỏi. + Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt như hoạ nổi tiếng nhờ: +Ông ham thích vẽ và có tài bẩm sinh. thế nào? +Theo em những nguyên nhân nào +Ông có người thầy tài giỏi và tận tình khiến cho Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở chỉ bảo. thành hoạ sĩ nổi tiếng?Nguyên nhân nào +Ông khổ luyện, miệt mài nhiều năm tập vẽ. là quan trọng nhất? +Ông có ý chí quyết tâm học vẽ. +Nguyên nhân quan trọng nhất lasự khổ công rèn luyện. -Nội dung chính bài này là gì? -Ghi nội dung chính của bài.. - Bài văn ca ngợi sự khổ công rèn luyện của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, nhờ đó ông đã trở thành danh hoạ nổi tiếng. -2 HS nhắc lại.. Đọc diễn cảm: -2 HS đọc nối tiếp. HS tìm giọng đọc -Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài. HS cả như đã hướng dẫn. -HS luyện đọc theo cặp. lớp theo dõi, tìm cách đọc hay. -Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. -2 đến 5 HS đọc. -Tổ chức cho HS đọc diễn cảm cả đoạn văn -Nhận xét và cho điểm từng HS . -1 HS đọc toàn bài. -Tổ chức cho HS đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm từng HS. 3.Củng cố – dặn dò: -Câu truyện giúp emhiểu rằng: -Hỏi: +câu chuyện về danh hoạ Lê-ô- +Phải khổ công rèm luyện mới thành nác-đô đa Vin-xi giúp em hiểu điều gì? tài. +Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành tài nhờ tài năng và khổ công tập luyện. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài. Toán:. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: -Vận dụng được tính chất giao hoán,kết hợp của phép nhân,nhân một số với một tổng ( hiệu)trong thực hành tính,tính nhanh. -Bài tập cần làm bài 1 ( dòng 1); bài 2a ,b ( dòng1); bài 4 ( chỉ tính chu vi ). II.Đồ dùng dạy học : 21 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×