Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn lớp 4 năm 2010 - 2011 - Tuần 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.61 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 2 tháng 5 năm 2011 Tập đọc. TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ I –Mục tiêu - Đọc rành mạch , trôi chảy bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát. - Hiểu ND : Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. ( trả lời được câu hỏi trong SGK) . II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa bài đọc trong sách học sinh. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 – Khởi động 2 – Bài cũ : HS đọc bài Con chim chiền - HS đọc và trả lời câu hỏi. chiện. - 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài thơ. 3 – Bài mới Giới thiệu bài a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài Học sinh đọc 2-3 lượt. +Kết hợp giải nghĩa từ: thống kê, thư - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc bài. giãn, sảng khoái, điều trị. - GV đọc toàn bài. c. Tìm hiểu bài: + GV chia lớp thành một số nhóm để Các nhóm đọc thầm. các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. khác trả lời. + Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời. - Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ? - Người ta tìm cách tạo ta tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì? - Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất? d. Hướng dẫn đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. 3 học sinh đọc + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm -Từng cặp HS luyện đọc một đoạn trong bài: Tiếng cười ….mạch -Một vài HS thi đọc diễn cảm. máu. - GV đọc mẫu 4. Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn . - Chuẩn bị Ăn mầm đá Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Chính tả. Nghe - viết: NÓI NGƯỢC I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng bài vè dân gian theo thể lục bát. ; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập (2) ( phân biệt thanh dễ lẫn). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài tập 2 viết sẳn vào bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Các hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng, viết từ láy ( Bài tập 2b). - Nhận xét chữ viết của HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài : * Hướng dẫn viết chính tả + Tìm hiểu bài vè - Gọi HS đọc bài vè - Yêu cầu HS đọc thầm bài vè và trả lời câu hỏi - + Bài vè có gì đáng cười ? - + Nội dung bài vè là gì ? * Hướng dẫn viết từ khó : - Yêu cầu HS tìm, luyện đọc, luyện viết từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.. - Viết chính tả - Thu chấm chữa bài - Hướng dẫn làm bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài tập - Yêu cầu HS làm việc cặp đôi. - Hướng dẫn Hs dùng bút chì gạch chân dưới những từ không thích hợp. - Gọi HS nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng.. Các hoạt động của HS HS thực hiện theo yêu cầu - Lắng nghe. - 2 HS đọc thành tiếng bài vè - 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm trao đổi, trả lời câu hỏi.. HS luyện đọc và viết các từ: ngoài đồng, liếm lông, lao đao, lượm, trúm, thóc giống, đổ vồ, chim chích, diều hâu, quạ ... - Hs viết bài. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận. - nhận xét chữa bài. - 1 HS đọc bài báo hoàn thiện và cả lớp chữa bài. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nhận xét kết luận bài đúng 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học - Yêu cầu Hs về nhà đọc lại bài báo. Vì sao người ta cười khi bị người khác cù ? - Học thuộc bài vè dân gian Nói ngược và chuẩn bị bài sau. Toán ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt) I. Mục tiêu: - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. - Thực hiện các phép tính với só đo diện tích. - Bài tập cần làm bài 1; 2;3;4 - HS khá giỏi làm bài 3. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Ôn tập về đại lượng (tt) GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét HS sửa bài 2. Bài mới: HS nhận xét Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Hướng dẫn HS lập bảng quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học - HS làm bài vào vở Bài tập 2: Hướng dẫn HS chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị nhỏ & - Theo dõi bài chữa của bạn và tự ngược lại; từ “danh số phức hợp” kiểm tra bài của mình sang “danh số đơn” & ngược lại Bài tập 3: - Hướng dẫn HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp Bài tập 4: Hướng dẫn HS tính diện tích khu đất - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp hình vuông trồng chè & cà phê. làm bài vào vở Hướng dẫn HS đưa bài toán đã cho Bài giải Diện tích thửa ruộng đó là về bài toán “toán học” điển hình là: 64 x 25 = 1600 (m²) “Tìm hai số khi biết tổng & tỉ số của Số thóc thu được trên thửa ruộng hai số đó”. 1 3. Củng cố - Dặn dò: 1600 x = 800 (kg) 2 Chuẩn bị bài: Ôn tập về hình học 800 kg = 8 tạ Làm bài trong SGK Đáp số: 8 tạ Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ Ba, ngày 3 tháng 5 năm 2011 Luyện từ và câu. MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ohức chứa tiếng vui vá phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa ( BT1 ,) , biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan , yêu đời . ( BT2, BT3 ) II. Chuẩn bị: Giấy khổ to và bút dạ III .Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS 1. Ổn định. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn HS làm BT Bài 1:Gọi 1 hs đọc đề bài a. Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi Làm gì ? b.Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi Cảm thấy thế nào ? c. Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi Là người thế nào ?. -lắng nghe. - 1 hs đọc đề bài - Bọn trẻ làm gì ? - Bọn trẻ đang vui chơi ngoài vườn hoa - Em cảm thấy thế nào ? - Em cảm thấy rất vui thích - Chú ba là người thế nào ? - Chú ba là người vui tính./ Chú ba rất d.Từ vừa chỉ cảm giác vừa chỉ tính tình vui tính . - Em cảm thấy thế nào ? Em cảm thấy có thể trả lời đồng thời 2 câu hỏi:Cảm thấy thế nào ? Là người thế nào ? vui vẻ. - HS thảo luận nhóm đôi, sắp xếp các từ - Chú Ba là người thế nào ? Chú ba là đó theo bốn nhóm, 2 nhóm làm việc trên người vui vẻ. phiếu trình bày kết quả - Nhận xét sửa chữa Bài 2:Gọi 1 hs đọc đề bài, hs tự làm bài - HS thảo luận nhóm -2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày nối tiếp nhau đọc kết quả - nhận xét sửa chữa kết quả a) vui chơi,góp vui,mua vui b) vui thích,vui mừng,vui sướng,vui lòng,vui thú,vui vui c. vui tính,vui nhộn,vui tươi d. vui vẻ Bài 3:Gọi 1 hs đọc đề bài - 1 hs đọc đề bài - GV:Chỉ tìm các từ miêu tả tiếng cười- - hs tự làm bài nối tiếp nhau đọc kết tả âm thanh (không tìm các từ miêu tả quả VD:Cảm ơn các bạn đã đến góp vui nụ cười như: cười ruồi,cười rượi,cười tươi,….) với bọn mình. - Hs trao đổi với bạn để tìm được nhiều - 1 hs đọc -lắng nghe từ miêu tả tiếng cười, y/c hs nối tiếp Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> nhau phát biểu ý kiến mỗi em nêu một từ, đồng thời đặt câu với từ đó.Gv ghi nhanh những từ ngữ đúng, bổ sung những từ ngữ mới. - Nhận xét sửa chữa.. - Nối tiếp nhau trả lời VD:cười ha hả Anh ấy cười ha hả, đầy vẻ khoái chí. cười hì hì Cu cậu gãi đầu cười hì hì,vẻ xoa dịu. 3.Củng cố – dặn dò - Về nhà xem lại bài - Nhận xét tiết học Kể chuyện. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: - Chọn được các chi tiết nói về một một người vui tính biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh hoạ , cho tính cách của nhân vật, ( kể không thành chuyện) . hoặc kể lại sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật ( kể thành chuyện ) - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện . III-Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên 1/ Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét , khen thưởng. 2/ Dạy bài mới: Họat động 1: giới thiệu bài: Họat động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện * Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. - GV nhắc lại nội dung gợi ý trong SGK. - GV kể mẫu cho HS ở mỗi thể lọai. - GV góp ý cho các em để chọn được chuyện đúng yêu cầu. * Thực hành kể chuyện.. 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân.. Lop4.com. Hoạt động của học sinh - 2 HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời, nêu ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp nghe, nhận xét.. - 1HS đọc yêu cầu của đề bài. - HS phân tích đề – gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề. ( một người vui tính mà em biết) - HS đọc kĩ các gợi ý 1, 2 , 3 trong SGK để tìm đúng câu chuyện của mình. - Nhiều HS lần lượt cho biết các em chọn kể chuyện về ai. - 1 HS khá giỏi kể mẫu (có thể chỉ một đọan) câu chuyện của mình. - HS kể chuyện trong nhóm. - Các nhóm cử đại diện thi kể. - Cả lớp và GV nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Toán. ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I Mục tiêu: - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. - Tính được diện tích hình vuơng, hình chữ nhật. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 3, bài 4 - HS khá giỏi làm bài 2. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Ôn tập về đại lượng (tt) GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét HS sửa bài 2. Bài mới: HS nhận xét Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: GV yêu cầu tất cả HS quan sát & nhận dạng góc. - Quan sát và làm bài Bài tập 2: Hướng dẫn HS tính chu vi & diện tích - 1 HS đọc các hình đã cho. So sánh các kết quả - 1 HS nêu trước lớp tương ứng & trả lời cho câu hỏi phần b Bài tập 3: - Bài a) Hướng dẫn HS củng cố kĩ năng - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp vẽ hình chữ nhật với các kích thước cho làm bài vào VBT trước. Chốt - Bài b) Hướng dẫn HS căn cứ vào đặc a) Sai b) Sai điểm của hình vuông để biết cách kẻ c) Sai thêm đoạn thẳng chia hình chữ nhật đã d) Đúng cho thành một hình vuông & một hình chữ nhật. Bài tập 4: Hướng dẫn HS: - 1 HS đọc. Tính chu vi sân vận động hình chữ nhật. - 1 em làm bảng lớp, cả lớp làm vào Đổi kết quả tính được ra km. vở. 3. Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập về hình học (tt) Làm bài trong SGK Khoa học. ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. Mục tiêu: Ôn tập về: - Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật. - Phân tích trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Hình 134, 135 SGK. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Bảng phụ sơ đồ : mối quan hệ thức ăn của rmột nhóm vật nuôi , cây trồng và đông vầt sống hoang dã III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 – Bài cũ : Chuỗi thức ăn là gì? 2 – Bài mới Giới thiệu bài Bài “Ôn tập :Thực vật và động vật” Phát triển: Hoạt động 1:Thực hành về vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật hoang dã. -Yêu cầu hs tìm hiểu các hình trang -Các nhóm vẽ sơ đồ mối quan hệ về 134, 135 SGK: mối quan hệ giữa các thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây sinh vật bắt đầu từ sinh vật nào? trồng và động vật sống hoang dã bằng chữ. -Các nhóm treo sản phẩm và đại diện -So với sơ đồ các bài trước em có trình bày trứơc lớp. nhận xét gì? Kết luận. Hoạt động 2: Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên Mục tiêu: Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn. -Yêu cầu hs quan sát hình trang 136, -Quan sát hình trang 136, 137 SGK. 137 SGK: +Kể tên những hình vẽ trong sơ đồ. -Kể ra…….. +Dựa vào hình trên nói về chuỗi thức -Các loài tảo Cá Người Cỏ  Bò  Người ăn trong đó có con người. -Hiện tượng săn bắt thú rừng sẽ dẫn - Trả lời theo hiểu biết đến tình trạng gì? -Điều gì xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt? -Chuỗi thức ăn là gì? -Nêu vai trò của thực vật trên trái đất. Kết luận. 4 – Củng cố – Dặn dò -Con người có vai trò thế nào trong chuỗi thức ăn? - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ tư, ngày 27 tháng 4 năm 2011 Tập đọc. ĂN “MẦM ĐÁ” I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh. Đọc phân biệt lời nhân vật và người dẫn câu chuyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống ( Trả lời được các CH trong SGK). II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III, Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : - Tiếng cười là liều thuốc bổ HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong - HS đọc và trả lời câu hỏi. SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài Học sinh đọc 2-3 lượt. +Kết hợp giải nghĩa từ: Học sinh đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc bài. - GV đọc diễn cảm bài văn. c. Tìm hiểu bài: + GV chia lớp thành một số nhóm để Các nhóm đọc thầm. các em tự điều khiển nhau đọc (chủ Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu khác trả lời. hỏi. + Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời. - Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món mầm đá? - Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa Trịnh như thế nào? - Cuối cùng chúa được ăn mầm đá không? Vì sao? - Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng Quỳnh? d. Hướng dẫn đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. - Học sinh đọc + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: Thấy chiếc lọ ….vừa miệng đâu ạ. - GV đọc mẫu -Từng cặp HS luyện đọc -Một vài HS thi đọc diễn cảm. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn . - Chuẩn bị bài sau Tập làm văn. TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT. I - Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ đặt câu và viết đúng chính tả..) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viế theo sự hướng dẫn của giáo viên III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên 1. Bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài Giới thiệu bài, ghi tựa. *Hoạt động 1: Nhận xét chung kết quả bài viết - Gọi HS đọc lại đề bài (ghi sẵn ở bảng phụ) - GV yêu cầu hs nêu lại nội dung yêu cầu. - GV nhận xét chung kết quả bài viết của hs theo. - Báo điểm, phát bài cho hs. *Hoạt động 2: Hướng dẫn hs sửa bài. a) Hướng dẫn sửa lỗi từng hs: - GV phát phiếu sửa lỗi cho hs. - Gọi hs đọc mẫu phiếu sửa lỗi. - GV yêu cầu hs: + Đọc lời phê của thầy cô. + Xem lại bài viết. + Viết vào phiếu các lỗi sai và sửa lại. - GV cho hs đổi vở, phiếu để soát lỗi. - GV quan sát giúp đỡ những hs kém, kiểm tra việc làm của hs Lop4.com. Hoạt động của học sinh. -2 HS nhắc lại. -2 Hs đọc to. -1 hs nhắc lại. -Cả lớp lắng nghe.. - HS nhận phiếu cá nhân. - 1 hs đọc các mục phiếu. - Đại diện vài nhóm nêu. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở.. - hs soát lỗi cho nhau - Cả lớp cùng quan sát.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> b) Hướng dẫn sửa lỗi chung: - Vài hs nêu ý kiến - GV ghi một số lỗi chung cần sửa lên - hs đọc lại phần sửa đúng bảng. - Gọi hs nêu ý kiến, cách sửa lỗi sai ghi - hs tự chép vào vở ở bảng. - GV nhận xét và ghi lại từ, câu đúng, gạch dưới bằng phấn màu lỗi sai. - Cả lớp lắng nghe - GV yêu cầu hs sửa vào vở. *Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập - hs trao đổi, thảo luận theo nhóm những đoạn văn, bài văn hay. - Vài hs nêu ý kiến - GV đọc 1 –2 bài văn, đoạn văn hay - Cả lớp lắng nghe trong lớp cho cả lớp nghe. - Cho hs trao đổi, thảo luận theo nhóm để chỉ ra cái hay cần học của đoạn văn, bài văn đó. - Gv nhận xét và yêu cầu hs về nhà chỉnh lại bài văn của mình. 3.Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học Khoa học. ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU: Ôn tập về - Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật. - Phân tích trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Hình 135, 136 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Kiểm tra: Kết hợp bài mới. 2- Dạy bài mới. + HĐ2: Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên * Mục tiêu: Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. * Cách tiến hành : B1: Làm việc theo cặp. GV nêu yêu cầu HS quan sát trang135 - Hình 7: Người đang ăn cơm và thức SGK: ăn. - Kể tên những gì được vẽ trong sơ - Hình 8: Bò ăn cỏ. - Hình 9: Các loại tảo -> Cá -> Cá hộp đồ? Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> (thức ăn của người) - Các cặp thảo luận theo cặp: Dựa vào hình trên, bạn hãy nói về chuỗi thức ăn, trong đó có con người? B2: Hoạt động cả lớp. - Gọi 1 số học sinh trả lời câu hỏi trên. GV treo sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên có con người dựa trên các hình có trang 136 SGK Các loại tảo-> Cá-> người ( ăn cá hộp) cỏ -> bò > người. - Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì? - Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất? * Kết luận: - Con người cũng là một thành viên của tự nhiên. vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên. - Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên trái đất bắt đầu từ thực vật. Bởi vậy, chúng ta cần phải bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ thực vật đặc biệt là bảo vệ rừng. 3. Củng cố - Dặn dò: - Cần làm gì để bảo vệ rừng? - Nhận xét giờ học.. - Thực hiện yêu cầu theo gợi ý cùng bạn. - HS nêu ý kiến của mình. - Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên trái đất bắt đầu từ thực vật - HS nêu theo ý hiểu của mình.. - Lắng nghe.. Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (tt) I/ Mục tiêu: - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. - Tính được diện tích hình bình hành. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 ( chỉ yêu cầu tính diện tích của hình bình hành). - HS khá giỏi làm bài 3. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: - GV y/c HS quan sát hình vẽ trong Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> SGK để nhận biết: . ED là đoạn thẳng song song với AB ED song song với AB. CDF vuông góc với BC. và CD vuông góc với nhau. - Gọi HS nhận xét. Bài 2: - Y/c HS quan sát và đọc đề bài toán. - 1 HS đọc. - Y/c HS thực hiện tính. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. Bài 3: ( Dành cho HS khá giỏi ) - Y/c HS đọc đề bài toán. HS vẽ HCN - 1 HS đọc đề. có chiều dài là 5cm, chiều rộng 4cm. - HS làm bài, nêu kết quả. Sau đó tính chu vi và diện tích HCN. Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp. - HS đọc trước lớp. + Hình H tạo bởi hình nào? Đặc điểm của các hình? - Y/c HS nêu cách tính diện tích hình - 1 HS nêu. bình hành. - Cả lớp làm bài, chữa bài. - Y/c HS làm bài. - Nhận xét, củng cố cách tính diện tích hình bình hành. 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Thứ năm, ngày 28 tháng 4 năm 2011 Luyện từ và câu. THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU I.MỤC TIÊU: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của các trạng ngữ chỉ phương tiện (TL câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì ?) ( ND ghi nhớ ). - Nhận biết trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu ( BT1 , mục III ), bước đầu viết được văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất một câu dùng trạngngữ chỉ phương tiện ( BT2). II.CHUẨN BỊ: - Giấy khổ to bút dạ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1. Bài cũ: - 2 HS đặt 2 câu với từ miêu tả tiếng cười. - GV nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: ghi tựa bài. Hướng dẫn. + Hoạt động 1: Phần nhận xét a. Yêu cầu 1: - HS đọc toàn văn yêu cầu bài. - Trạng ngữ: bằng các loại gỗ bền - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, trả lời câu chắc như: lim, gụ, sến, táu bổ sung ý hỏi. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> nghĩa phương tiện cho câu. - Trạng ngữ: như cành sương chói bổ - HS đọc yêu cầu bài tập. sung ý nghĩa so sánh cho câu. b. Yêu cầu 2: - Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ vừa - HS thực hiện. tìm được ở yêu cầu 1. - GV chốt ý: - Câu hỏi cho trạng ngữ chỉ phương tiện: Bằng cái gì? - Câu hỏi cho trạng ngữ chỉ sự so sánh: Như thế nào? + Hoạt động 2: Phần ghi nhớ - Trạng ngữ chỉ phương tiện bổ sung ý - Ý nghĩa phương tiện. - Bằng gì? Với cái gì? nghĩa gì cho câu? - Trạng ngữ chỉ phương tiện trả lời - Bằng, với. - Ý nghĩa so sánh. cho các câu hỏi nào? - Mở đầu bằng những từ nào? - Như thế nào? - Trạng ngữ chỉ sự so sánh bổ sung ý - Mở đầu bằng các từ như, tựa, giống nghĩa gì cho câu. như, tựa như. - Trạng ngữ chỉ sự so sánh trả lời cho - HS đọc ghi nhớ. câu hỏi nào? Mở đầu bằng các từ ngữ - Đọc yêu cầu bài tập. nào? + Họat động 3: Luyện tập - Cả lớp đọc thầm. a. Bài tập 1: - 1 HS làm bảng phụ. - Làm việc cá nhân: dùng bút chì gạch - Cả lớp, GV nhận xét. chân và ghi kí hiệu tắt dưới các trạng ngữ. b. Bài tập 2: - Thảo luận nhóm đôi, làm bài vào - Đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm. giấy nháp. - GV nhận xét - Nhiều HS đọc kết quả. 3.Củng cố – dặn dò: - Viết bài tập 2 vào vở. - Chuẩn bị bài: Ôn tập cuối năm. Toán. ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. MỤC TIÊU: - Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3 - HS khá giỏi làm bài 4, bài 5. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: - Y/c HS nêu cách tính số trung bình - 1 HS làm bài trên bảng, HS cả lớp cộng của các số làm bài vào vở. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Y/c HS tự làm bài Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp - 1 HS đọc - GV y/c HS tóm tắt bài toán - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. + Tính tổng số người tăng trong 5 năm + Tính số người tăng trung bình mỗi năm Bài 3: - Gọi HS đọc đề toán - HS làm bài, sửa bài. - GV y/c HS tóm tắt bài toán rồi giải - Nhận xét Bài 4 - 5: ( Dành cho HS khá giỏi ) - Yêu cầu HS làm bài, nêu kết quả. 3. Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau Địa lí. ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Chỉ được trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam : + Dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-Xi-Păng, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và các đồng bằng Duyên Hải Miền Trung ; các cao nguyên ở Tây Nguyên. + Một số thành phố lớn + Biển Đông, các đảo và quần đảo chính… - Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta : Hà Nội, Thành Phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải Phòng. - Hệ thống tên một số dân tộc ở : Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên Hải Miền Trung; Tây Ngyên. - Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng : núi, cao nguyên, đồng bằng, biển, đảo. II.CHUẨN BỊ: Bản đồ tự nhiên, công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam. Bản đồ khung Việt Nam treo tường. Phiếu học tập có in sẵn bản đồ khung. Các bảng hệ thống cho HS điền. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp GV treo bản đồ khung treo tường, phát - HS điền các địa danh của câu 2 vào cho HS phiếu học tập lược đồ khung của mình. - HS lên điền các địa danh ở câu 2 vào bản đồ khung treo tường & chỉ vị trí các địa danh trên bản đồ tự nhiên Việt Nam. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm - HS làm câu hỏi 3 (hoàn thành bảng GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ hệ thống về các thành phố) thống về các thành phố như sau: HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác đáp án. Tên thành phố Đặc điểm tiêu biểu Hà Nội Hải Phòng Huế Đà Nẵng Đà Lạt TP. Hồ Chí Minh - Cần GV Thơ sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. 3.Củng cố - Dặn dò: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK. - Chuẩn bị kiểm tra học kì II. Kĩ thuật. LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN I. MỤC TIÊU: - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn . - Lắp ghép được mô hình tự chọn . mô hình lắp tương đối chắc chắn , sử dụng được. - Rèn luyện tính cẩn thận , khéo léo khi thực hiện thao tác tháo , lắp các chi tiết của II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Học sinh: SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Yêu cầu nêu mô hình mình chọn va nói đặc điểm của mô hình đó. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Bài “ Lắp ghép mô hình tự chọn” (tiết 2) b. Phát triển: *Hoạt động 1:Chọn và kiểm tra các chi -Chọn và xếp chi tiết đã chọn ra ngoài. tiết -Hs chọn và kiểm tra các chio tiết đúng và đủ. -Thực hành lắp ghép. -Yêu cầu hs xếp các chi tiết đã chọn theo từng loại ra ngoài nắp hộp. *Hoạt động 2:Hs thực hành lắp mô hình đã chọn -Yêu cầu hs tự lắp theo hình mẫu hoặc tự sáng tạo. *Hoạt động 3(cho tiết 3):Đánh giá kết quả học tập của hs -Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm. -Nêu các tiêu chuẩn để hs tự đánh giá lẫn nhau. -Nhắc nhở hs xếp đồ dùng gọn vào hộp. 3. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét và tuyên dương những sản phẩm sáng tạo , đẹp. Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. Thứ sáu, ngày 6 tháng 5 năm 2011 Khoa học. ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU: Ôn tập về - Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật. - Phân tích trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Hình 135, 136 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của giáo viên 1- Kiểm tra: Kết hợp bài mới. 2- Dạy bài mới. + HĐ2: Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên * Mục tiêu: Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. * Cách tiến hành : B1: Làm việc theo cặp. GV nêu yêu cầu HS quan sát trang135 SGK: - Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ? - Các cặp thảo luận theo cặp: Dựa vào hình trên, bạn hãy nói về chuỗi thức ăn, trong đó có con người? B2: Hoạt động cả lớp. - Gọi 1 số học sinh trả lời câu hỏi trên. GV treo sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên có con người dựa trên các hình có trang 136 SGK Các loại tảo-> Cá-> người ( ăn cá hộp) cỏ -> bò > người. - Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì? - Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất? * Kết luận: - Con người cũng là một thành viên của tự nhiên. vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên. - Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên trái đất bắt đầu từ thực vật. Bởi vậy, chúng ta cần phải bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ thực vật đặc biệt là bảo vệ rừng. 3. Củng cố - Dặn dò: - Cần làm gì để bảo vệ rừng? - Nhận xét giờ học.. Hoạt động của học sinh. - Hình 7: Người đang ăn cơm và thức ăn. - Hình 8: Bò ăn cỏ. - Hình 9: Các loại tảo -> Cá -> Cá hộp (thức ăn của người) - Thực hiện yêu cầu theo gợi ý cùng bạn. - HS nêu ý kiến của mình. - Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên trái đất bắt đầu từ thực vật - HS nêu theo ý hiểu của mình.. - Lắng nghe.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tập làm văn. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN. I. MỤC TIÊU: - Hiểu được yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, giấy đặt mua báo chí trong nước, biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí II. CHUẨN BỊ: Vở bài tập Tiếng Việt III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: - Gọi 2 HS đọc lại thư chuyển tiền đã hoàn chỉnh. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét chung. 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Hướng dẫn HS điền những nội dung cần thiết vào tờ giấy in sẵn. Bài tập 1: - GV giải nghĩa những chữ viết tắt trong Điện chuyển tiền đi. - GV hướng dẫn HS điền vào mẫu Điện chuyển tiền đi: Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài tập 1 và mẫu tập. Điện chuyển tiền đi. - Trong trường hợp bài tập nêu ai là - HS làm bài, chữa bài. người gửi, ai là người nhận. - HD : Điện chuyển tiền đi cũng là một dạng gửi tiền, sẽ đến với người nhận nhanh hơn và cước phí của nó cũng cao. - Lưu ý một số nội dung sau khi HS làm bài. Bài tập 2: - GV giải thích các chữ viết tắt, các từ ngữ khó. - Cần lưu ý những thông tin mà đề bài cung cấp để ghi cho đúng. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Phát giấy đặt mua báo chí trong nước cho từng HS - Hướng dẫn HS cách điền - Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS đọc bài và làm bài của mình. GV nhận xét. - GV nhận xét. 3.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS ghi nhớ cách viết các loại giấy tờ in sẳn.. - HS đọc yêu cầu bài tập và nội dung. - - Giấy đặt mua báo chí trong nước. - HS thực hiện điền vào mẫu. - Một vài HS đọc trước lớp.. Toán. ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. MỤC TIÊU: - Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng v hiệu của hai số đó. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3. - HS khá giỏi làm bài 4, bài 5. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Ôn tập về tìm số trung bình cộng GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà HS sửa bài GV nhận xét HS nhận xét 2. Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Các bước tính: Thực hiện phép cộng (hoặc trừ) hai số - HS đọc bài toán, nêu tóm tắt rồi Thực hiện phép chia cho 2 để tìm x giải. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài tập 2: - Gọi HS đọc đề bài, xác định dạng toán. - HS đọc bài toán, nêu tóm tắt rồi - Củng cố cách tìm hai số khi biết tổng và giải. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào hiệu của hai số đó. vở. Bài tập 3: - Thực hiện tương tự như bài tập 2. Bài tập 4:( Dành cho HS khá giỏi ) Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - YC HS làm bài, nêu kết quả. - HS làm bài, sửa bài. - Nhận xét, sửa sai. Bài 5: ( Dành cho HS khá giỏi ) - Thực hiện tương tự như bài tập 4. 3.Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó.Làm bài trong SGK Lịch sử. ÔN TẬP I. MỤC TIÊU:  Học xong bài này, HS biết : - Hệ thống được quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX. - Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc. II. CHUẨN BỊ: - Phiếu học tập của HS. - Băng thời gian biểu thị các thời kỳ lịch sử trong SGK được phóng to. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - HS dựa vào kiến thức đã học, làm theo - GV gọi 1 HS lên bảng và yêu cầu trả yêu cầu của giáo viên. lời câu hỏi sau : - Em hãy mô tả lại sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới:  Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân - GV đưa ra băng thời gian, giải thích - HS xung phong lên ghi tóm tắt về công băng thời gian và yêu cầu HS điền nội lao của các nhân vật lịch sử trên. dung các thời kì, triều đại vào ô trống cho chính xác  Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp - GV đưa ra một danh sách các nhân vật lịch sử : + Hùng Vương + An Dương Vương + Hai Bà Trưng - HS tìm thêm các nhân vật lịch sử + Ngô Quyền khác, mỗi HS nêu tên một nhân vật. + Đinh Bộ Lĩnh + Nguyễn Huệ v.v... - GV yêu cầu một số HS ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử trên - HS lên bảng điền thêm thời gian hoặc (khuyến khích các em tìm thêm các sự kiện lịch sử gắn liền với các đại Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×