Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Giáo án các môn lớp 4 năm 2010 - 2011 - Tuần 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.29 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 20 tháng 12 năm 2010 Tập đọc ÔN TẬP TIẾT 1 I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch trôi chảy các bài tập đã học( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm: Có chí thì nên, Tiêng sáo diều. - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát , diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để học sinh điền vào chỗ troáng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Giới thiệu bài : B. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - Gọi HS bốc thăm chọn bài. - HS lên bốc thăm - GV đặt câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. - HSTL - GV ghi điểm, HS nào đọc không đạt yêu cầu cho về nhà luyện đọc để kiểm tra lại vào tiết sau. C. Bài tập 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc - Y/C HS nêu tên bài trong 2 chủ điểm trên. - HS nêu - GV phát phiếu khổ to, bút dạ theo nhóm 4, - Hoạt động nhóm 4 y/c các nhóm điền vào bảng như y/c SGK - Gọi đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Ông Trạng thả Trinh Đường Nguyễn Hiền nhà Nguyễn Hiền diều nghèo mà hiếu học "Vua tàu thuỷ" Từ điển nhân Bạch Thái Bưởi từ Bạch Thái bưởi Bạch Thái vật lịch sử VN tay trắng, nhờ có chí Bưởi đã làm nên nghiệp lớn. Vẽ trứng Xuân Yến Lê-ô-nác-đô đa Vin- Lê-ô-nác-đô đa Vinxi kiên trì khổ luyện xi đã trở thành danh hoạ vĩ đại. Người tìm Lê Quang Xi-ôn-cốp-xki kiên trì Xi-ôn-cốp-xki đường lên các Long- Phạm theo đuổi ước mơ, đã. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> vì sao. Ngọc Toàn. Văn hay chữ tốt. Truyện đọc 1 (1995). Chú Đất Nung Nguyễn Kiên (P.1,2). Trong quán ăn A-lếch-xây "Ba cá bống" Tôn-xtôi. Rất nhiều mặt trăng (P.1,2). Phơ-bơ. tìm được đường lên các vì sao. Cao Bá Quát kiên trì luyện chữ viết, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt. Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn 2 người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra. Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng từ 2 kẻ độc ác. Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn.. Cao Bá Quát. Chú Đất Nung. Bu-ra-ti-nô. Công chúa nhỏ. D. Củng cố - Dặn dò : - Dặn những em chưa có điểm kiểm tra về nhà tiếp tục luyện đọc. - GV nhận xét tiết học. ………………………………………………………. Chính tả ÔN TẬP TIẾT 2 I. MỤC TIÊU: - Mức đọ yêu cầu về kĩ năng như tiết 1 - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vậttrong bài tập đọc đã học. - Bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ phù hợp với các tình huống cho trước. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Giới thiệu bài : B. Kiểm tra : như tiết 1 C. Bài tập: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu - 1 HS đọc - Y/C HS làm bài - Làm VBT - Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS. Bài 3: - Gọi HS đọc y/c bài tập 3 - 1 HS đọc. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Y/C HS trao đổi, thảo luận cặp đôi và - Trao đổi nhóm đôi và làm bài viết các thành ngữ, tục ngữ. vào VBT - Gọi HS trình bày và nhận xét - HS trình bày, nhận xét - GV kết luận lời giải đúng : ( a, * Có chí thì nên. * Có công mài sắt, có ngày nên kim. * Người có chí thì nên Nhà có nền thì vững b, * Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. * Lửa thử vàng gian nan thử sức. * Thất bại là mẹ thành công.. * Thua keo này, bày keo khác. c, * Ai ơi đã quyết thì hành Đã đan thì lận tròn vành mới thôi! * Hãy lo bền chí câu cua Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai! * Đứng núi này trông núi nọ.) D. Củng cố, dặn dò : - Về làm lại bài 2 vào vở 2. Ghi nhớ các thành ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.. Toán DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết dấu hiệu chia hết cho 9 - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các BT - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ : - Gọi 2 HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 - 2 HS nêu và dấu hiệu chia hết cho 5. Cho ví dụ. B. Bài mới : 1. Ví dụ : - Y/C HS tìm vài số chia hết cho 9 và vài số - HS nêu không chia hết cho 9, GV ghi thành 2 cột. - Em có nhận xét gì về tổng các chữ số đó? - HSTL - Y/C HS cho ví dụ về số có 3 chữ số có - HS nêu tổng các chữ số là 9 - Y/C HS đặt phép chia để tìm kết quả. - HS chia - GV cho số 657. - Y/C HS tính tổng các chữ số của số đó. - HS nêu. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Y/C HS nêu dấu hiệu chia hết cho 9. - Cho thêm VD về số chia hết cho 9 - Y/C HS xem các số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì? - GV cho HS nêu căn cứ để nhận biết các số chia hết cho 2; cho 5; căn cứ để nhận biết các số chia hết cho 9. + Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay 5 không, ta căn cứ vào dấu hiệu nào? + Muốn biết một số có chia hết cho 9 hay không, ta căn cứ vào đâu? 2. Luyện tập : Bài 1: - Y/c HS đọc đề - Cho HS gạch bút chì vào SGK - Y/C HS nêu số và giải thích vì sao? Bài 2: - Y/c HS đọc đề - Cách làm tương tự như bài 1 Bài 3: - Y/c HS đọc đề. - HS tự làm bài Bài 4: - Y/c HS đọc đề bài - GV hướng dẫn cho HS làm một vài số đầu - Y/c HS tự làm bài C. Củng cố - Dặn dò : - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau : Dấu hiệu chia hết cho 3. - Nhận xét tiết học.. - HS nêu - HS nêu - HSTL. - HSTL - HSTL. - 1 HS đọc - Làm vào SGK - HS nêu và giải thích - 1 HS đọc - 1 HS làm bảng, lớp làm BC - 1 HS đọc - HS làm bài vào vở. - 1 HS đọc đề. - Lắng nghe. - HS làm bài - Lắng nghe.. ………………………………………………... Thứ ba, ngày 21 tháng 12 năm 2010 Luyện từ và câu ÔN TẬP TIẾT 3 I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như ở tiết 1 - Nắm được các kiểu mở bài và kết bài trong văn kể chuyện. - Bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> A. Giới thiệu bài : - Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng B. Kiểm tra đọc : - Tiến hành tương tự như tiết 1 C. Bài tập : Bài 2 - Gọi HS đọc y/c - Y/c HS đọc truyện Ông Trạng thả diều. - Treo bảng phụ - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ trên bảng phụ - Y/c HS làm việc cá nhân. - 1 HS đọc - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm - 2 HS nối tiếp nhau đọc. - HS viết phần mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền - Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dung từ, diễn - 3 đến 5 HS trình bày đạt và cho điểm HS viết tốt. D. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết lại BT2 và chuẩn bị bài sau …………………………………………………. Toán DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết dấu hiệu chia hết cho 3 - Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ : + Nêu dấu hiệu chia hết cho 9. Cho VD số - 2 HS nêu có 3 chữ số chia hết cho 9. B. Bài mới : 1. Ví dụ : - Y/C HS tìm vài số chia hết cho 3 và vài số - HS nêu không chia hết cho 3, GV ghi thành 2 cột. - Y/C HS lên ghi phép chia tương ứng và - HS lần lượt lên ghi kết quả của phép chia. - Y/C HS chú ý vào các số chia hết cho 3 và - HS theo dõi, tập nhẩm rút ra nhận xét.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV ghi bảng cách xét tổng các chữ số của vài số. Chẳng hạn : 27 có 2 + 7 = 9, mà 9 chia hết cho 3; 15 có 1 + 5 = 6, mà 6 chia hết cho 3. GV cho HS nhẩm miệng tổng các chữ số của vài số nữa. Từ đó GV cho HS nêu nhận xét về đặc điểm của các số ở cột này. - Y/C HS nêu dấu hiệu chia hết cho 3. - Cho thêm VD về số chia hết cho 3 - Y/C HS xem các số ở cột bên phải. Chẳng hạn : 52 có 5 + 2 = 7, mà 7 không chia hết cho 3(dư1). Số 83 có 8 +3 =11, mà 11 không chia hết cho 3 (dư2) …Từ đó giúp HS nêu được nhận xét về đặc điểm chung của các số ở cột bên phải : đều có tổng các chữ số không chia hết cho 3. 2. Luyện tập : Bài 1: - Y/C HS làm bài và giải thích vì sao? Bài 2: - Cách làm tương tự như bài 1 Bài 3: - Y/c HS đọc đề. - HS tự làm bài Bài 4: - Y/c HS tự làm bài C. Củng cố, dặn dò : + Số chia hết cho 3 là số ntn? - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm vở bài tập Bài sau : Luyện tập. - HS nêu - HS nêu - Lắng nghe. - Làm miệng. - 1 HS đọc - 1 HS làm bảng, lớp làm BC - HS làm BC. ……………………………………………... Kể chuyện ÔN TẬP TIẾT 4 I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Đôi que đan II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Giới thiệu bài : - Nêu nục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng B. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng :. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Tiến hành tương tự như tiết 1 C. Bài tập : - GV đọc bài thơ đôi que đan - Y/c HS đọc lại + Từ đôi que đan và bàn tay của chị em những gì hiện ra ? + Theo em, hai chị em trong bài là người như thế nào? - Y/C HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. - GV hướng dẫn từng từ. - GV đọc bài - Thu chấm bài D. Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét bài viết của HS - Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ Đôi que đan. - Nhận xét tiết học.. - Theo dõi SGK - 1 HS đọc - HSTL - HSTL - HS nêu - Theo dõi và ghi nhớ - HS viết bài - Lắng nghe. - Lắng nghe.. Khoa học KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết : - Làm thí nghiệm chứng minh: + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. + Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông. - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy. KNS: HS biết: - Làm thí nghiệm để chứng tỏ: + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy lâu hơn. + Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông. - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy : thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn, … II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh phóng to. - Chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm theo nhóm : + Hai lọ thuỷ tinh (1 lọ to, 1 lọ nhỏ), 2 cây nên bằng nhau + Một lọ thuỷ tinh không có đáy (hoặc ống thuỷ tinh), nến, đế kê (như hình vẽ). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Kiểm tra việc chuẩn bị của HS B. Bài mới : HĐ1: Tìm hiểu vai trò của ô-xi đối với sự cháy. Mục tiêu: Làm thí nghiệm chứng minh: càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô- xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. - Y/c HS đọc mục thực hành trang 70 SGK - Y/c các nhóm làm thí nghiệm như chỉ dẫn trong SGKvà quan sát sự cháy của các ngọn nến - Y/c các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm mình - GV giúp HS rút ra kết luận và giảng về vai trò của khí ni-tơ : Giúp cho sự cháy trong không khí xảy ra không qua nhanh và qua mạnh. * Kết luận : Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy lâu hơn. HĐ2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống. Mục tiêu: - Làm thí nghiệm chứng minh: Muốn sự cháy diễn ra liên tục, khong khí phải được lưu thông. - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy. - Y/c HS đọc mục thực hành, thí nghiệm trang 70, 71 SGK. - Y/c các nhóm làm thí nghiệm như mục 1 trang 70 SGK và nhận xét kết quả. - HS tiếp tục làm thí nghiệm như mục 2 trang 71 SGK và thảo luận trong nhóm, giải thích nguyên nhân làm cho ngọn lửa cháy liên tục sau khi lọ thuỷ tinh không có đáy được kê lên đế không kín . - Y/c các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm mình * Kết luận: Để duy trì sự cháy, cần liên tục cung cấp không khí. Nói cách khác, không khí cần cho sự lưu thông. * KNS: H1: Làm thế nào để ngọn lửa ở bếp than và bếp củi không bị tắt? H2: Khi gặp ngọn lửa đang cháy, các em. Lop4.com. - Tổ trưởng kiểm tra. - 1 HS đọc - Hoạt động trong nhóm 4 - Lắng nghe và rút ra kết luận - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. - Hoạt động trong nhóm - HS các nhóm tiếp tục làm thí nghiệm. - Các nhóm trình bày kết quả. - Lắng nghe - HS TL.. - 2 HS đọc. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> cần làm gì? C. Củng cố, dặn dò : - HS đọc lại ghi nhớ SGK. - Dặn HS về học thuộc mục bạn cần biết. Chuẩn bị bài sau : Không khí cần cho sự sống. - Nhận xét tiết học.. ………………………………………………... Thứ tư, ngày 22 tháng 12 năm 2010 Tập đọc ÔN TẬP TIẾT 5 I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 - Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn. Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã họa: Ai làm gi? Thế nào? . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Giới thiệu bài : - Nêu mục tiêu tiết học B. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng : - Tiến hành tương tự như tiết 1 C. Bài tập 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - 1 HS đọc - Y/c HS tự làm bài - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Gọi HS nhận xét, bổ sung - HS nhận xét bổ sung - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng : Danh từ : buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phó, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù Lá. Động từ : dừng lại, đeo, chơi đùa. Tính từ : nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ. - Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho mỗi bộ phận in - 3 HS lên bảng đặt câu hỏi. Cả đậm lớp làm vào vở nháp - Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn - Nhận xét, chữa bài - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng : Buổi chiều xe làm gì? Nắng phố huyện như thế nào? Ai đang chơi đùa trước sân? D. Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ……………………………………………………. Tập làm văn ÔN TẬP TIẾT 6 I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 - Biết lập dàn bài cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát - Viết mở bài kiểu gián tiếp và kết bài kiểu mở rộng cho bài văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật (SGK trang 145) - Một số tờ giấy khổ to để HS lập dàn ý cho BT 2a. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu của tiết học B. Kiểm tra TĐ và HTL : Tiến hành tương tự như tiết 1 C. Bài tập 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trên bảng phụ - 1 HS đọc thành tiếng - Yêu cầu HS tự làm bài. GV nhắc HS : - Lập dàn ý, viết mở bài, kết + Đây là bài văn miêu tả đồ vật thúc. + Hãy quan sát thật kĩ chiếc bút, tìm những đặc điểm riêng mà không thể lẫn với bút của bạn khác + Không nên tả quá chi tiết, rườm rà. - Gọi HS trình bày. GV ghi nhanh ý chính lên - 3 đến 5 HS trình bày dàn ý dàn ý lên bảng a) Mở bài: Giới thiệu cây bút b) Thân bài: + Tả bao quát bên ngoài + Tả bên trong c) Kết bài: Tình cảm của mình với chiếc bút - Gọi HS đọc phần mở bài và kết bài. GV sửa - 3 đến 5 HS trình bày mở bài, lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS. kết bài D. Củng cố - Dặn dò : - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài văn tả cây - Lắng nghe. bút vào vở 4. - Nhận xét tiết học ………………………………………………. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ : + Nêu ví dụ về các số chia hết cho 2. Vì - 1 HS nêu sao các số đó chia hết cho 2? + Nêu ví dụ về các số chia hét cho 5, 3, 9 - 3 HS nêu rồi hỏi lại như trên. - GV gợi ý để HS ghi nhớ : - HS nêu * Căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải : dấu hiệu chia hết cho 2, 5. * Căn cứ vào tổng các chữ số : dấu hiệu chia hết cho 3 , 9 B. Bài mới : Bài 1: - 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc. - Y/C HS làm bài - 1 HS làm bảng, lớp làm vở Bài 2: - 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc. - Y/C HS làm bài - Làm vào SGK Bài 3: - Y/c HS đọc đề. - 1 HS đọc. - HS tự làm bài - Làm vào SGK Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc - Y/c HS tự làm bài - 1 HS làm bảng, lớp làm vở (a, 612 ; 216 ; 621 ; 261 ; 126 ; 162 b, 120 ; 102 ; 210 ; 201) C. Củng cố - Dặn dò : - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau : - Lắng nghe. Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. …………………………………………………. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ năm, ngày 23 tháng 12 năm 2010 Luyện từ và câu KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKI( Bài đọc) ( Đề do Phòng GD&ĐT ra) ……………………………………………….. Tập làm văn KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKI( Bài viết) ( Đề do Phòng GD&ĐT ra) ………………………………………………... Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS : - Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài3 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ : + Em hãy nêu các dấu hiệu chia hết cho 2,5, - 4 HS lần lượt tra lời 3, 9 và cho ví dụ minh hoạ. B. Bài mới : Bài 1: - 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc. - Y/C HS làm bài - 1 HS làm bảng, lớp làm vở Bài 2: - 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc. - Y/C HS làm bài - Làm vào SGK Bài 3: - Y/c HS đọc đề. - 1 HS đọc. - HS tự làm bài. - Làm vào SGK Đáp án đúng: a, (2 , 5, 8) b, (0 , 9) c, (0) d, (4) Bài 5: - Yêu cầu HS đọc đề - 1 HS đọc - Y/C HS phân tích và nêu kết quả - HS làm bài ( Nếu xếp thành 3 hàng hoặc 5 hàng mà không thừa, không thiếu bạn nào, thì số HS lớp đó phải chia hết cho 3 và 5. Mà số HS lớp đó ít hơn 35 và nhiều hơn 20 thì số đó là 30) C. Củng cố - Dặn dò :. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Dặn dò HS về nhà làm vở bài tập. Chuẩn bị - Lắng nghe. Tiết sau : Kiểm tra định kì cuối kì 1. - Nhận xét tiết học.. Kĩ thuật CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN ( Tiết 4) I/ MỤC TIÊU: - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã hoïc. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu thêu móc xích, một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu moùc xích. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ KTBC: Kiểm tra việc thực hành của hs tiết trước B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu: - Laéng nghe 2) Thực hành (tiếp tiết 2) - Gọi HS nhắc lại những điều cần chú - HS TL. yù khi khaâu tuùi ruùt daây - Quan sát, giúp đỡ những hs còn lúng - Thực hành túng, chưa vẽ được mẫu thêu, thêu chưa đúng kĩ thuật 3) Nhận xét, đánh giá - Choïn moät soá saûn phaåm tröng baøy trước lớp - Yeâu caàu hs nhaän xeùt theo caùc tieâu - Laéng nghe chí: . Trang trí được túi rút dây, mẫu thêu đẹp, bố trí cân đối trên thâu túi . Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian qui ñònh . Coù nhieàu saùng taïo - Cùng HS nhận xét, xếp loại cho các - HS nhận xét. saûn phaåm C/ Cuûng coá, daën doø: -Về nhà cắt, khâu, thêu những sản - Lắng nghe. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> phaåm maø mình thích. - Bài sau: Lợi ích của việc trồng rau, hoa. - Nhaän xeùt tieát hoïc.. Thứ sáu, ngày 24 tháng 12 năm 2010 Khoa học KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG. I./ MỤC TIÊU: - Nêu được con người, động vật, thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được. - Nêu được ví dụ cụ thể . BVMT: HS biết: - Nêu được con người, động vật, thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi. -Hình aûnh bôm khoâng khí vaøo beå caù. III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Kieåm tra baøi cuõ: - Để duy trì sự cháy ta cần phải làm gì ? - GV nhaän xeùt. 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Vai trò của không khí đối với con người . Mục tiêu: - Nêu dẫn xhứng để xhứng minh con người cần không khí để thở. - Xác định vai trò của khí ô xi trong không khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này vào đời sống. - GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân. HS lên thực hiện trước lớp, nêu caûm giaùc. +Để tay trước mũi, thở ra và hít vào, bạn - HS TL. coù nhaän xeùt gì ? +Laáy tay bòt muõi vaø ngaäm mieäng laïi, - HS TL. baïn caûm thaáy theá naøo ?. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Yêu cầu HS thực hiện và nêu cảm giác. - GV keát luaän. * Hoạt động 2: Vai trò của không khí đối với động vật và thực vật. Mục tiêu: - Nêu dẫn chứng để chứng minh động vật, thực vật đều cần không khí để thở. - GV cho HS quan saùt hình 3 vaø 4 vaø neâu nguyeân nhaân. - GV giảng : Lưu ý không nên để nhiều hoa töôi vaø caây caûnh trong phoøng nguû đóng kín cửa. (Vì cây hô hấp thải ra khí các-bô-níc, hút khí ô-xi, làm ảnh hưởng đến sự hô hấp của con người) * Hoạt động 3 Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi. Mục tiêu: -Xác định vai trò của khí ô xi đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. - GV cho HS quan saùt hình 5 vaø 6 duïng cuï giúp cho người thợ lặn sâu dưới nước và dụng cụ ở bể cá. +Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, động vật và thực vật. +Thaønh phaàn naøo trong khoâng khí quan trọng nhất đối với sự thở ? +Trong trường hợp nào người ta phải thở baèng bình oâ-xi ? - GV keát luaän. BVMT: Không khí rất cần thiết đối với con người, con vật và động vật. Để không khí được trong lành, chúng ta cần làm gì? - Gọi 2 HS đọc lại phần ghi nhớ SGK. 4. Cuûng coá- daën doø: - Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã hoïc vaø chuaån bò toát cho baøi sau. - GV nhaän xeùt tieát hoïc.. - HS thực hiện và trả lời.. - HS TL. - HS laéng nghe.. HS laøm vieäc nhoùm ñoâi. - HS TL. - HS TL. - HS TL. - Lắng nghe. - HS TL. - 2 HS đọc. - Lắng nghe.. ……………………………………………. Lịch sử. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKI ( Đề do Phòng GD&ĐT ra) Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKI ( Đề do Phòng GD&ĐT ra) ………………………………………………………….. PHẦN KÍ DUYỆT Duyệt của BGH Nội dung:………………………...... ……………………………………… ………………………………………. ………………………………………. Hình thức:………………………… ……………………………………… ………………………………………. ………………………………………. Đất Mũi, ngày. Lop4.com. Duyệt của BGH Nội dung:………………………...... ……………………………………… ………………………………………. ………………………………………. Hình thức:………………………… ……………………………………… ………………………………………. ………………………………………. Đất Mũi, ngày.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

×