Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 Tuần 25 - Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.73 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4A. TUẦN 25 Thứ hai, ngày 07 tháng 03 năm 2011 HĐTT:. NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN --------------------. ------------------. TẬP ĐỌC: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: cao lớn, vạm vỡ, sạm như gạch nung, chém dọc, trắng bệch, loạn óc, man rợ, nổi tiếng, nhân từ, ê a, đập tay, quat, nín thít, trừng mắt, câm mồm, điềm tĩnh, tống anh, dữ dội, đứng phắt, rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm, dõng dạc, quả quyết,.... - Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc. 2. Đọc - hiểu: - Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Hiểu nghĩa các từ ngữ : bài ca man rợ, nín thít, gườm gườm, làu bàu, ...  Kỹ năng sống: Kỹ năng: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân - Ra quyết định - Ứng phó, thương lượng - Tư duy sáng tạo: bình luận, phân tích Các kỹ thuật dạy học: - Trình bày ý kiến cá nhân - Thảo luận cặp đôi... II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Tranh minh hoạ trong SGK. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - HS lên bảng đọc và trả lời nội 2. Bài mới: dung. a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: - Lớp lắng nghe. * Luyện đọc: - HS đọc từng đoạn của bài. - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS - 3 HS đọc theo trình tự. ? Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp + Đ1: Từ đầu đến ….bài ca man rợ. biển hung hãn? + Đ 2: Tiếp theo ... toà sắp tới. - Gọi HS đọc phần chú giải. + Đ 3: Trông bác sĩ … như thóc. + GV ghi các câu của tên cướp quát: - HS đọc hai câu trên. + GV giải thích: hung hãn là: sẵn sàng gây tai hoạ cho người khác bằng hành động tàn ác, thô bạo. 65 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4A. - Gọi 1 HS đọc bài. - HS luyện đọc theo cặp - Gọi một , hai HS đọc lại cả bài. + Lưu ý HS cần ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: + Toàn bài đọc với giọng rõ ràng, rành mạch và dứt khoát, gấp gáp dần theo diến biến câu chuyện. Nhấn giọng các từ ngữ. Đọc phân biết lời các nhân vật. * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1 trao đổi, trả lời câu hỏi. ? Tính hung hãn của tên chúa tàu được thể hiện qua những chi tiết nào ? ? Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính đoạn 1. - HS đọc đoạn 2, lớp trao đổi và TLCH: ? Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào ?. - 1 HS đọc. - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài.. - Lớp lắng nghe.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Tiếp nối phát biểu:. + Sự hung hãn thô bạo của tên chúa tàu. - 1HS đọc, lớp đọc thầm bài TLCH: - Ông là người rất hiền hậu, điềm đạm. Nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm dám đối đầu, chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm. ? Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình + Hình ảnh cho thấy sự đối nghịch: ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên một bên thì đức độ, hiền từ mà cướp biển ? nghiêm nghị. Một bên thì hung ác, dữ dằn như con thú dữ bị nhốt trong chuồng. ? Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ? + Nói lên sự cứng rắn, dũng cảm dám đối đầu, chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm của bác sĩ Ly. - Ghi bảng ý chính đoạn 2. - 2 HS đọc thành tiếng. - HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi và TLCH: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài, trả lời câu hỏi. + Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ? + Nội dung đoạn 3 cho biết tên cướp biển phải khuất phục trước bác sĩ Ly. - Ghi bảng ý chính đoạn 3. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS đọc thầm câu truyện trao đổi TLCH: - HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi: ? Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ? + Chúng ta phải đấu tranh không khoan nhượng với những cái xấu, cái ác. Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện và cái ác, người có chính nghĩa, dũng cảm, và kiên quyết sẽ chiến thắng. - Ghi nội dung chính của bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài 6 dòng in đậm ở đầu bản tin. - Gọi HS nhắc lại. - 2 đọc, lớp đọc thầm lại nội dung * Đọc diễn cảm: 66 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4A. - HS tiếp đọc từng đoạn của bài. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc.. - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn. - Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo hướng dẫn của GV. - HS luyện đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc theo phân vai các - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc phân vai toàn bài. nhân vật trong truyện. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Bài văn giúp em hiểu điều gì? - HS trả lời. - Nhận xét tiết học. - HS cả lớp về nhà thực hiện. - Dặn HS về nhà học bài. ------------------------------------TOÁN : PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân hai phân số II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: + Vẽ sẵn hình vẽ vào tờ bìa như SGK. Phiếu bài tập. * Học sinh: - Giấy bìa. Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng giải bài. - Nhận xét bài. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - HS lắng nghe b) Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật - HS đọc ví dụ trong SGK. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài. + GV ghi đề bài toán, nêu câu hỏi, HS trả lời: + Theo dõi, trả lời. c) Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số: * Tính diện tích hình chữ nhật dựa vào hình vẽ. + Treo hình vẽ như SGK lên bảng. + 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc 1m thầm. 1m. + Ta lấy :. 2 3. 4 2 x 5 3. + Quan sát hình vẽ. 4 m 5. + Hình vuông có diện tích bao nhiêu? + Hình vuông có mấy ô vuông, mỗi ô có diện 67 Lop4.com. - … có diện tích là 1 m2. - Hình vuông có 15 ô, mỗi ô có. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4A. tích là bao nhiêu ?. diện tích là. + Hình chữ nhật (tô màu) chiếm mấy ô vuông ? - Vậy diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu? * Phát hiện qui tắc nhân hai phân số - GV gợi ý : + Quan sát hình vẽ và cho biết diện tích hình chữ nhật tô màu là bao nhiêu mét vuông? + HS quan sát hình vẽ nêu nhận xét: 8 (số ô vuông hình chữ nhật ) bằng 4 x 2 15 (số ô của hình vuông) bằng 5 x 3. - … chiếm 8 ô vuông.. + Từ đó ta có :. 4 2 4X 2 8 x = = m2 5 3 5X 3 15. - Vậy muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào? + GV ghi bảng quy tắc, gọi HS nhắc lại. c) Luyện tập: Bài 1 : - HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - HS lên bảng sửa bài. - HS nêu giải thích cách làm. - HS khác nhận xét bài bạn. Bài 2 : (Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu yêu cầu đề bài. + Lưu ý đề bài yêu cầu rút gọn rồi tính: - HS thực hiện các phép tính vào vở. -HS khác nhận xét bài bạn Bài 3 : - HS đọc đề bài, làm vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của bạn.. 1 2 m. 15. + Diện tích HCN là:. 8 2 m. 15. + Quan sát , suy nghĩ và phát biểu ý kiến : + Ta có :. 4 2 8 x = m2 5 3 15. - Ta lấy tử số nhân với tử số và mẫu số nhân với mẫu số. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nêu đề bài. Lớp làm vào vở. - HS làm bài trên bảng - HS khác nhận xét bài bạn. - HS đọc, tự làm vào vở. - 4 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài bạn. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS lên bảng giải bài. - HS thực hiện vào vở. + HS nhận xét bài bạn.. 3. Củng cố - Dặn dò: ? Muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào? - 2HS nhắc lại. - Về nhà học thuộc bài và làm lại - Nhận xét đánh giá tiết học. các bài tập còn lại. - Dặn về nhà học bài và làm bài. ------------------------------------BUỔI CHIỀU : LỊCH SỬ: TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH I. Mục tiêu: - Biết được một vài sự kiện về sự chi cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút: + Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài. + Nguyên nhân của viêc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của các phe phái phong kiến.. 68 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4A. + Cuộc tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống của nhân dân ngày càng khổ cực; đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất không phát triển. - Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài – Đàng Trong. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII. - PHT của HS. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: Hát. 2. KTBC: - GV hỏi: Buổi đầu độc lập thời Lý, Trần, - HS hỏi đáp nhau. Lê đóng đô ở đâu ? - Tên gọi nước ta các thời đó là gì ? - GV nhận xét ghi điểm. - HS khác nhận xét, kết luận. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi tựa b. Phát triển bài: * Hoạt động cả lớp: GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm những - HS theo dõi SGKvà trả lời. biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI GV: Trước sự suy sụp của nhà Hậu Lê, nhà - HS lắng nghe. Mạc đã cướp ngôi nhà Lê. Chúng ta cùng tìm hiểu về sự ra đời của nhà Mạc. GV cho HS đọc SGK và TLCH sau: - Mạc Đăng Dung là ai ? - Là một quan võ dưới triều nhà Hậu lê. - Nhà Mạc ra đời như thế nào? Triều đình - 1527 lợi dụng tình hình suy thoái của nhà Mạc được sử cũ gọi là gì ? nhà Hậu lê, Mạc Đăng Dung …. lập ra triều Mạc. Sử cũ gọi là Bắc triều. - Nam triều là triều đình của dòng họ nào - Họ Lê. . . Vua Lê được họ Nguyễn PK nào ? Ra đời như thế nào ? giúp sức, lập một triều đình riêng ở vùng Thanh Hóa, Nghệ An (lịch sử gọi là Nam triều) - Vì sao có chiến tranh Nam- Bắc triều ? - Nam triều và Bắc triều đánh nhau - Chiến tranh Nam- Bắc triều kéo dài bao - Cuộc nội chiến kéo dài hơn 50 năm. nhiêu năm và có kết quả như thế nào ? * Hoạt động cá nhân: - GV cho HS trả lời các câu hỏi qua PHT: + Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì ? + Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế nào ? + Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh –Nguyễn ra sao ? - GV nhận xét và kết luận: Đất nước bị chia làm 2 miền, đời sống nhân dân vô cùng cực khổ. Đây là một giai đoạn đau thương trong 69 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4A. LS dân tộc. * Hoạt động nhóm: GV cho cả lớp thảo luận các câu hỏi: - Chiến tranh Nam triều và Bắc triều, cũng như chiến tranh Trịnh –Nguyễn diễn ra vì mục đích gì ? - Cuộc chiến tranh này đã gây ra hậu quả gì ?. - HS các nhóm thảo luận và trả lời: + Vì quyền lợi, các dòng họ cầm quyền đã đánh giết lẫn nhau. + Nhân dân lao động cực khổ, đất nước bị chia cắt. - Các nhóm khác nhận xét.. GV Vậy là hơn 200 năm các thế lực PK đánh nhau, chia cắt đất nước ra làm 2 miền. Trước tình cảnh đó, đời sống của nhân dân ta cực khổ trăm bề. 4. Củng cố - Dặn dò: - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi. GV cho HS đọc bài học trong khung. - HS cả lớp. - Do đâu mà vào đầu thế kỉ XVI, nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt ? - Cuộc chiến tranh Trịnh _Nguyễn chính nghĩa hay phi nghĩa ? - Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: “Cuộc khẩn hoang ở Đàng trong”. - Nhận xét tiết học. ------------------------------------TOÁN : ÔN LUYỆN CỘNG TRỪ PHÂN SỐ I. Yêu cầu cần đạt :- Thực hiện được phép cộng (trừ) hai phân số, cộng (trừ) số tự nhiên với phân số, Cộng (trừ) một phân số với số tự nhiên. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng ( trừ ) phân số II. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Bài tập 1:- Yêu cầu HS phát biểu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số - Cho HS tự làm vở - Gọi 2HS làm bài trên bảng - HDHS đối chiếu với kết quả, nhận xét Bài tập 2: Thực hiện tương tự 2 H: Muốn thực hiện các phép tính 1  và 3 9  3 , ta phải làm như thế nào ? 2 - Cho HS làm bài vào vở - Gọi 2 em lên bảng tính Bài tập 3:- GV ghi bảng 3 phép tính : 4 3 3 11 a) x   b) x   5 2 2 4 70 Lop4.com. - 2 HS phát biểu. - Lớp làm vở. - 2 HS làm bảng. - Lớp nhận xét.. - HS làm vở. - 2 em làm bảng. - Lớp nhận xét.. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4A. 25 5 x 3 6 - Yêu cầu HS xác định tên thành phần chưa biết trong mỗi phép tính. - Sau đó gọi 3 HS phát biểu cách tìm : Bài tập 4: (HSKG) 2 7 13 2 7 13 2 20   (  )  b)  5 12 12 5 12 12 5 12 2 5 6 25 31      5 3 15 15 15 Bài tập 5: - Cho HS đọc đề, tìm hiểu đề - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán yêu cầu tính gì ? 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. c). -------------------TIẾNG VIỆT :. - HS làm vở. - 3 HS làm bảng. - Lớp nhận xét  Số hạng chưa biết của một tổng  Số trừ trong phép trừ  Số bị trừ trong phép trừ - HS đọc yêu cầu. - Cho lớp làm vở - HS tự làm bài, chữa bài - HS trả lời. - HS trao đổi nhóm đô- 2 HS đại diện 2 nhóm làm bảng. - Lắng nghe ------------------. ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN. I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: - Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - HS lên bảng đọc và trả lời nội dung. 2. Bài mới: * Luyện đọc: - HS đọc từng đoạn của bài. - 3 HS đọc theo trình tự. - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS + Đ1: Từ đầu đến ….bài ca man rợ. - Gọi HS đọc phần chú giải. + Đ 2: Tiếp theo ... toà sắp tới. + GV ghi các câu của tên cướp quát: + Đ 3: Trông bác sĩ … như thóc. - HS đọc hai câu trên. - Gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc. - HS luyện đọc theo cặp - Luyện đọc theo cặp. - Gọi một , hai HS đọc lại cả bài. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài. + Lưu ý HS cần ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: + Toàn bài đọc với giọng rõ ràng, rành mạch - Lớp lắng nghe. và dứt khoát, gấp gáp dần theo diến biến câu chuyện. Nhấn giọng các từ ngữ. Đọc phân 71 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4A. biết lời các nhân vật. * Đọc diễn cảm: - HS tiếp đọc từng đoạn của bài. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc.. - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn. - Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo hướng dẫn của GV. - HS luyện đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc theo phân vai các - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc phân vai toàn bài. nhân vật trong truyện. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Bài văn giúp em hiểu điều gì? - HS trả lời. - Nhận xét tiết học. - HS cả lớp về nhà thực hiện. - Dặn HS về nhà học bài. -----------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba, ngày 08 tháng 03 năm 2011 TOÁN : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhận số tự nhiên với phân số II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Phiếu bài tập. - Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - 1HS lên bảng giải bài. + HS nhận xét bài bạn. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b) Luyện tập: Bài 1 : + HS nêu đề bài. - HS nêu đề bài. 2 + Quan sát. + GV ghi phép tính: x5 =? 9. + Phép tính trên có đặc điểm gì ? + Hãy viết số 5 dưới dạng phân số ?. + là phép nhân 1 phân số với 1 STN.. - Phép tính này có đặc điểm gì ? + Hướng dẫn HS cách thực hiện như SGK. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. + HS nêu giải thích cách làm. - HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 2 :. + Đây là phép nhân 1 phân số với 1 PS. + Quan sát GV hướng dẫn mẫu.. - HS nêu 5 =. 72 Lop4.com. 5 . 1. - Lớp làm vào vở. - Hai học sinh làm bài trên bảng - Học sinh khác nhận xét bài bạn.. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4A. + Gọi 1 em nêu đề bài. + GV ghi phép tính :. 2x. - HS nêu đề bài.. 3 =? 7. + Phép tính trên có đặc điểm gì ? + Hãy viết số 2 dưới dạng phân số ? - Phép tính này có đặc điểm gì ? + H/ dẫn HS cách thực hiện như SGK. - HS tự làm bài vào vở. - HS lên bảng sửa bài. - HS khác nhận xét bài bạn. * Bài 3 : + HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. - HS khác nhận xét bài bạn. * Bài 5 : + Gọi HS đọc đề bài. + Đề bài cho biết gì? + Yêu cầu ta tìm gì ? + Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào? - Suy nghĩ làm vào vở. 3. Củng cố - Dặn dò: ? Muốn nhân phân số ta với số tự nhiên làm như thế nào ? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài.. + Quan sát. Trả lời, + Quan sát GV hướng dẫn mẫu. - Lớp làm vào vở. - Hai học sinh làm bài trên bảng - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc thầm đề. Lớp làm vào vở. - Hai học sinh làm bài trên bảng - Học sinh khác nhận xét bài bạn. lớp đọc thầm đề, làm vào vở. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Trả lời câu hỏi.. + HS thực hiện vào vở. - 1HS lên bảng giải bài. - 2HS nhắc lại.. --------------------. - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại. ------------------. CHÍNH TA: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng bài văn trích ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT do Gv soạn. II. Đồ dùng dạy học: - 3- 4 tờ phiếu lớn viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống. - Phiếu học tập giấy A4 phát cho HS. - Bảng phụ viết sẵn bài "Khuất phục tên cướp biển" để HS đối chiếu khi soát lỗi. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - HS thực hiện theo yêu cầu. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: 73 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh - HS đọc bài: Khuất phục tên cướp biển - Trả lời câu hỏi. * Hớng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: + HS nghe GV đọc để viết vào vở đoạn trích trong bài "Khuất phục tên cướp biển". * Soát lỗi chấm bài: + Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để HS soát lỗi tự bắt lỗi. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: * GV chỉ các ô trống giải thích bài tập 2 ở phiếu đã viết sẵn bài tập lên bảng. - Lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài vào vở. - Phát phiếu lớn và bút cho HS. - HS làm xong dán phiếu lên bảng. - HS nhận xét bổ sung bài bạn. - GV nhận xét, chốt ý đúng.. Líp 4A - HS đọc. Cả lớp đọc thầm. + Đoạn văn nói về sự hung hãn, thô bạo của tên cướp biển và ca ngợi sự gan dạ, cương quyết của bác sĩ Ly.. + Nghe và viết bài vào vở.. + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề. - 1 HS đọc. - Quan sát, lắng nghe GV giải thích. - Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi câu rồi ghi vào phiếu. - Bổ sung. - 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu:. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm - HS cả lớp về nhà thực hiện. được và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------BUỔI CHIỀU : LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I. Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận Cn trong câu kể Ai là gì ? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2) ; đặt câu kể Ai là gì ? Với từ ngữ cho trước làm CN (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Hai tờ giấy khổ to viết 4 câu kể Ai là gì ? (1, 2, 4, 5) trong đoạn văn phần nhận xét 1 tờ giấy khổ to viết sẵn 5 câu kể Ai là gì ? ( 3 , 4, 5, 6, 8 ) trong đoạn văn ở bài tập1 (phần luyện tập) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - 3 HS thực hiện - 2 HS đứng tại chỗ đọc. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Lắng nghe. 74 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4A. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu - HS đọc, trao đổi, thảo luận cặp đôi. hỏi bài tập 1. - HS tự làm bài. + HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK. - HS nhận xét, chữa bài cho bạn - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm. - Các câu này là câu kể thuộc kiểu câu kể + Đọc lại các câu kể: Ai là gì ? Các em sẽ cùng tìm hiểu. Bài 2 : - HS tự làm bài. -1 HS làm bảng, lớp gạch bằng chì vào - HS phát biểu. Nhận xét, chữa bài cho SGK. - Nhận xét, chữa bài bạn làm. bạn Bài 3 : + Chủ ngữ trong các câu trên cho ta biết + Chủ ngữ trong câu chỉ tên của người, điều gì ? tên địa danh và tên của sự vật. + Chủ ngữ nào là do 1 từ, chủ ngữ nào là - Chủ ngữ ở câu 1 do danh từ tạo thành do 1 ngữ ? như ruộng rẫy - cuốc cày - nhà nông. - Chủ ngữ câu còn lại do cụm danh từ tạo thành (Kim Đồng và các bạn anh) + Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ?cho ta biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm + HS lắng nghe. tính chất ở vị ngữ trong câu + Có câu chủ ngữ do 1 danh từ tạo thành. + Phát biểu theo ý hiểu. Cũng có câu chủ ngữ lại do cụm danh từ tạo thành. + Chủ ngữ trong câu có ý nghĩa gì ? c. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 2 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đặt câu kể Ai là gì ? - Nhận xét câu HS đặt, khen những em - Tiếp nối đọc câu mình đặt. hiểu bài, đặt câu đúng hay. d. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS đọc. + HS thực hiện theo 2 ý sau: - Tìm các câu kể Ai là gì? Trong đoạn - Lắng nghe để nắm cách thực hiện. văn sau đó xác định chủ ngữ của mỗi câu. - Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ - Hoạt động trong nhóm theo nhóm 4 cho từng nhóm. thảo luận và thực hiện vào phiếu. - HS tự làm bài. - Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu. - Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên - Chữa bài (nếu sai) bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận về lời giải đúng và dán tờ giấy đã viết sẵn 4 câu văn đã làm sẵn. HS đối chiếu kết quả. 75 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4A. Bài 3: - HS đọc yêu cầu và nội dung, TLCH: ? Trong các dòng này đã cho biết bộ phận gì ? ? Chúng ta cần tìm các từ ngữ để làm bộ phận nào? ? Muốn tìm bộ phận vị ngữ em cần đặt câu hỏi như thế nào? - HS tự làm bài. - Trong một chủ ngữ có thể đặt với nhiều vị ngữ khác nhau. - HS đọc bài làm. - GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt. 3. Củng cố – dặn dò: - Trong câu kể Ai là gì ? Chủ ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? - Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ? (3 đến 5 câu) --------------------. TOÁN:. - 1 HS đọc. Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. + Trong các dòng đã cho biết bộ phận chủ ngữ - Chúng ta cần tìm các từ ngữ để làm bộ phận vị ngữ. + Chúng ta cần đặt câu hỏi: Là gì ? Để tìm vị ngữ. - Tự làm bài - 3 - 5 HS trình bày.. - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên.. ------------------. ÔN LUYỆN NHÂN HAI PHÂN SỐ. I. Yêu cầu cần đạt : - Biết thưc hiện nhõn hai phõn số, nhân phân số với số tự nhiên và cách nhân một số tự nhiên với phân số II. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Bài 1: HDHS thực hiện phép tính phần mẫu. 2 5 9. - Gợi ý HS chuyển về phép nhân hai phân số rồi vận dụng quy tắc đã học - Cho 1 HS ghi cách thực hiện ở bảng lớp -Yêu cầu lớp đối chiếu kết quả - Nhận xét:. 2 2 5 2  5 10 5     9 9 1 9 1 9. - Giới thiệu cách viết gọn như sau :. - 1 HS lên bảng. Bài 2:Thực hiện phép nhân số tự nhiên với phân số - Yêu cầu HS trình bày theo cách viết gọn:. - 2 HS lên bảng. 2 2  5 10 5   9 9 9 4 4 5 1  0  0 5 5 8. 3. 4 3  4 12   11 11 11. Bài 3: Tìm hiểu phép nhân phân số với số tự nhiên - Cho HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm bài 76 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4A. 2 2 2 2 x 3 và   . Sau đó so sánh hai 5 5 5 5 kết quả tìm được. - Gọi 1HS làm bảng 2 6 2 2 2 222 6 3     - HS làm bài vào vở. 5 5 5 5 5 5 5. Trước hết tính. Vậy. 2 2 2 2 3    5 5 5 5. - Lớp nhận xét.. HĐ2: Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học ------------------------------------HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:. ÔN LUYỆN CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ? I. Yêu cầu cần đạt : * Nắm đượcý nghĩa và cấu tạo của CN trong cõu kể Ai là gỡ? * Biết xác định CN trong câu kể Ai là gỡ?; tạo được câu kể Ai là gỡ? Từ những chủ ngữ đó cho. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 - HS làm vào vở - GV giao việc - 2 HS lờn trỡnh bày- Lớp - Cho HS làm bài nhận xột - Cho HS trỡnh bày kết quả lờn bảng * GV nhận xột và chốt lại lời giải đúng Bài tập 2: - 1 HS đọc to, cả lớp - HS đọc yêu cầu của bài - GV hướng dẫn và giao việc - HS làm bài - HS phỏt biểu-Lớp nhận xột - HS suy nghĩ phỏt biểu ý kiến * GV nhận xột và chốt lại ý đúng ( mời 2 HS đọc lại - HS đọc to, lớp lắng nghe kết quả làm bài) Bài tập 3: - Cả lớp suy nghĩ, làm việc cỏ - HS đọc yêu cầu của bài tập nhõn - GV gợi ý và giao việc - HS suy nghĩ tiếp nối đặt câu - HS tiếp nối đặt cõu- Lớp * GV nhận xột nhận xột -------------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư, ngày 9 tháng 03 năm 2011 TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số. II. Đồ dùng dạy học: 77 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4A. - Giáo viên: Phiếu bài tập. - Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng giải bài, nhận xét bài bạn. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b) Giới thiệu một số tính chất của phép nhân: * Tính chất giao hoán : 2 4 4 2 + Quan sát tìm cách tính. + Ghi x và x lên bảng. 3. 5. 5. 3. + Các thừa số của hai tích như thế nào? + HS tính và so sánh hai kết quả. - Em có nhận xét gì về hai kết quả trên? + Theo em đây là tính chất gì của phép nhân? * Hãy nêu tính chất giao hoán. + GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại. * Tính chất kết hợp : + Ghi: (. 1 2 3 1 2 3 x ) x và x ( x ) 3 5 4 3 5 4. + Các thừa số của hai tích giống nhau nhưng khác nhau về vị trí. + Hai kết quả này bằng nhau. + Đây là tính chất giao hoán của phép nhân. + 2 HS đọc, lớp đọc thầm - Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích vẫn không thay đổi. + Quan sát tìm cách tính.. + Các thừa số của hai tích như thế nào? + Các thừa số của hai tích giống nhau nhưng ở phép tính thứ nhất có dạng một tổng hai phân số nhân với một phân số thứ ba. Còn ở phép tính thứ hai có dạng một thừa số nhân với một tích. + HS tính và so sánh hai kết quả. + Thực hiện tính ra kết quả và so sánh + Có nhận xét gì về hai kết quả trên? + Vậy hai kết quả này bằng nhau. + Đây là tính chất gì của phép nhân? + Đây là tính chất kết hợp của phép nhân. * Hãy nêu tính chất kết hợp. + Muốn nhân một tổng hai phân số với một phân số thứ ba. Ta có thể lấy phân số thứ nhất nhân với tích của phân số thứ hai + GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại. và phân số thứ ba. * Tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số thứ ba : 1 2 3 + Quan sát tìm cách tính. + GV ghi phép tính : ( + ) x 5 4 5 + Phép tính có dạng nhân một tổng hai + Phép tính này có dạng gì? phân số với một phân số thứ ba. + HS dựa vào cách tính như số tự nhiên + Thực hiện tính ra kết quả theo yêu cầu. để tính theo hai cách. + Em có nhận xét gì về hai kết quả + Vậy hai kết quả này bằng nhau. trên? + Theo em đây là tính chất gì của phép + Đây là tính chất nhân một tổng hai phân nhân? số với một phân số thứ ba. * Hãy nêu tính chất này ? * Muốn nhân một tổng hai phân số với 78 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4A một phân số thứ ba. Ta có thể lấy lần lượt từng số hạng của tổng nhân với phân số thứ ba rồi cộng hai kết quả lại.. + GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại. c) Luyện tập : Bài 1 b: - HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - HS nêu đề bài, lớp làm vào vở. - Gọi 3 em lên bảng sửa bài. - 3 HS làm bài trên bảng - HS nêu giải thích cách làm. - HS khác nhận xét bài bạn. - HS khác nhận xét bài bạn. Bài 2 : + Gọi HS đọc đề bài. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Suy nghĩ làm vào vở. + Trả lời câu hỏi, thực hiện vào vở. - HS lên bảng giải bài. - 1HS lên bảng giải bài. -HS khác nhận xét bài bạn. - HS nhận xét bài bạn. Bài 3 *: + Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Muốn biết may 3 chiếc túi hết mấy - HS trả lời câu hỏi, thực hiện vào vở. mét vải ta làm như thế nào ? -Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở. - 1HS lên bảng giải bài. - HS lên bảng giải bài. - HS nhận xét bài bạn. - HS khác nhận xét bài bạn. 3. Củng cố - Dặn dò: ? Nêu tính chất giao hoán ( kết hợp) - 2HS nhắc lại. phép nhân hai phân số ? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài - Dặn về nhà học bài và làm bài. tập còn lại. -------------------------------------. KỂ CHUYỆN : NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT I. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý (BT1) ; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa cảu câu chuyện và đặt được tên khác cho truyện phù hợp với nội dung II. Đồ dùng dạy học: - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. - Tranh ảnh minh hoạ cho câu chuyện "Những chú bé không chết ". - Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện: + Giới thiệu câu truyện, nhân vật trong câu truyện, diễn biến câu truyện. + Trao đổi vơí các bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện: + Nội dung. + Cách kể (Giọng điệu, cử chỉ ) + Khả năng hieu câu chuyện của người kể. III. Hoạt động trên lớp: 79 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4A. Hoạt động của thầy 1. KTBC:. Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các tổ viên.. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện. * Tìm hiểu đề bài: - HS đọc đề bài. + Treo tranh minh hoạ, HS quan sát và đọc thầm về yêu cầu tiết kể chuyện. * GV kể câu chuyện "Những chú bé không chết " * Hướng dẫn hs kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS đọc yêu cầu của bài kể chuyện trong SGK. * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm đôi. - HS kể theo nhóm 4 người (mỗi em kể một đoạn) theo tranh. + Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện. + Mỗi nhóm hoặc cá nhân kể xong đều trả lời các câu hỏi trong yêu cầu 3. + Một HS hỏi 1 HS trả lời. + Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật ở mỗi bức tranh. + Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện. + Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng. + Nói với các bạn về tính cách nhân vật , ý nghĩa của truyện . * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. -------------------80 Lop4.com. - HS nghe giảng. - 2 HS đọc. + Quan sát tranh, đọc thầm yêu cầu. - HS lắng nghe.. - 3 HS đọc, lớp đọc thầm. - Quan sát tranh và đọc phần chữ ghi ở dưới mỗi bức truyện - Thực hiện yêu cầu.. + HS lắng nghe.. + HS tiếp nối lên thi kể câu chuyện.. - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu - HS cả lớp lắng nghe và thực hiện. ------------------. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4A. TẬP ĐỌC: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: Gió vào xoa mắt đắng, chạy thẳng vào tim, ướt áo, mưa tuôn, mưa xối chưa cần thay, mau khô thôi… - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan. 2. Đọc - Hiểu: - Hiểu ND: Ca ngợi ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi, thuộc 1,2 khổ thơ) - Hiểu nghĩa các từ ngữ: tiểu đội,... - Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Tranh ảnh chụp về cảnh các đoàn xe hoặc những con đường ở Trường Sơn những năm kháng chiến chống đế quốc Mĩ xâm lược. - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS quan sát. - Bức tranh chụp về cảnh ô tô của ácc anh bộ đội ta băng băng trên con đường Trường Sơn đầy khói lử và bom đạn. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS đọc theo trình tự: - 4 HS đọc từng khổ thơ của bài. + Khổ 1: Không có … nhìn thẳng - HS đọc toàn bài. + Khổ 2: Nhìn thấy … vào buống lái + Khổ 3: Không cần kính ... khô thôi. + Khổ 4: Những chiếc xe ... kính vỡ rồi. - Lưu ý HS ngắt hơi đúng ở các cụm từ - Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm cách ở một số câu thơ. ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn giọng. - HS luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc theo cặp. - HS đọc cả bài. - 2 HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: - HS lắng nghe. * Đọc diễn cảm cả bài thơ nhập vai đọc với giọng của các chiến sĩ lái xe nói về bản thân mình, về những chiếc xe không có kính, về ấn tượng, cảm giác của họ trên những chiếc xe đó. * Tìm hiểu bài: - HS đọc 3 khổ khổ đầu trao đổi và trả - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo lời câu hỏi. cặp và trả lời câu hỏi. 81 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4A. ? Những hình ảnh nào trong bài nói lên + Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi; Ung tinh thần dũng cảm và hăng hái của dung buồng lái ta ngồi, nhìn đất, nhìn trời, các chiến sĩ lái xe ? nhìn thẳng; không có kính, ừ thì ướt áo, mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời, Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa ? Khổ thơ 1, 2, 3 cho em biết điều gì? - Cho biết tinh thần gan dạ dũng cảm và lòng hăng hái của các anh chiến sĩ lái xe. - Ghi ý chính khổ thơ. - 2 HS nhắc lại. - HS đọc khổ thơ 4 trao đổi và trả lời - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo câu hỏi. cặp và trả lời câu hỏi. ? Tình đồng chí, đồng đội của các - Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới. Bắt tay qua của kính vỡ rồi. Đã thể hiện chiến sĩ được thể hiện trong những câu thơ nào? tình đồng chí, đồng đội thắm thiết giữa những người chiến sĩ lái xe ở chiến trường đầy khói lửa bom đạn. ? Khổ thơ này có nội dung chính là gì? + Nói lên tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ lái xe rất sâu đậm. - Ghi ý chính của khổ thơ 3. - HS đọc cả bài trao đổi và trả lời câu - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo hỏi. cặp. - Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều gì? - Ghi ý chính của bài. - 2 HS nhắc lại. * Đọc diễn cảm: - HS đọc từng đoạn của bài, lớp theo - HS đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc. - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS. dõi để tìm ra cách đọc. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ. - Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ. - Cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ - 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc và cả bài thơ. diễn cảm cả bài. - Cho HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 3. Củng cố – dặn dò: ? Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? - HS cả lớp thực hiện. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. --------------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm, ngày 11 tháng 03 năm 2010 TOÁN : TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ I. Mục tiêu: - Biết cách giải bài toán dạng : Tìm phân số của một số. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Vẽ sắn hình vẽ như SGK lên bảng. Phiếu bài tập. - Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 82 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4A. 1. Kiểm tra bài cũ:. - HS trả lời, HS khác nhận xét bài bạn.. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Giới thiệu cách tìm phân số của một số: + GV hỏi lại HS về kiến thức đã học. + Chẳng hạn :. 1 của 12 quả cam là mấy quả 3. cam? + GV nêu bài toán SGK: + HS quan sát: ? ngôi sao. - HS chú ý nghe giảng.. + Tính nhẩm để nêu kết quả :. 1 của 3. 12 quả cam là : 12 : 3 = 4 quả + Quan sát tìm cách tính.. 12 ngôi sao - Gợi ý để HS nhận thấy. 1 số ngôi sao nhân 3. 2 với 2 thì được số ngôi sao. Từ đó có thể 3 2 tìm số ngôi sao trong băng giấy theo các 3. + HS lắng nghe. - Nêu cách giải.. bước sau : 1 số ngôi sao trong băng giấy. 3 2 + Tìm số ngôi sao trong băng giấy. 3. + Tìm. 2 số ngôi sao trong băng giấy là: 3 2 12 x = ( 8 ngôi sao ) 3. + Ghi bảng : -. 1 số ngôi sao trong băng giấy là: 3. 12 : 3 = 4 ( ngôi sao ) -. 2 số ngôi sao trong băng giấy là: 3. 4 x 2 = 8 ( ngôi sao ) - HS nêu cach giải và tính ra kết quả. ? Vậy muốn tìm. 2 của 12 ta làm như thế 3. - Muốn tìm. nào?. 2 của 12 ta lấy 12 nhân 3. 2 3. với .. + HS làm một số ví dụ về tìm phân số của một số ?. - Tìm. 3 3 của 15; Ta có : 15 x = 9 5 5. + GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại. c) Luyện tập: Bài 1 :. - Tìm. 2 2 của 18 ; Ta có : 18 x = 12 3 3. 83 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4A. + HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - HS nêu đề bài, làm vào vở. - HS lên bảng giải bài - 1 HS làm bài trên bảng - HS khác nhận xét bài bạn. - HS nhận xét bài bạn. Bài 2 : + HS đọc đề bài. + Đề bài cho biết gì ? + 1 HS đọc, lớp đọc thầm, TLCH. + Yêu cầu ta tìm gì ? ? Muốn tính chiều rộng sân trường ta làm như thế nào ? - Lớp tự suy nghĩ làm vào vở. - HS thực hiện vào vở. - 1 HS lên bảng giải bài. - 1 HS lên bảng giải bài. - HS khác nhận xét bài bạn. - HS nhận xét bài bạn. Bài 4* : + HS nêu đề bài. - HS nêu đề bài - HS tự làm bài vào vở. - Lớp làm vào vở. - HS lên bảng giải bài - 1HS làm bài trên bảng - HS khác nhận xét bài bạn. - HS nhận xét bài bạn. 3. Củng cố - Dặn dò: -Muốn tìm phân số của một số ta làm như thế - 2HS nhắc lại. - Về nhà học thuộc bài và làm lại các nào? -Nhận xét đánh giá tiết học. bài tập còn lại. Dặn về nhà học bài và làm bài. ------------------------------------TẬP LÀM VĂN:. LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC I. Mục tiêu: - Biết tóm tắt một tin cho trước bằng một, hai câu (BT1,2) ; bước đầu tự viết được một tin ngắn (4,5 câu) về hoạt động học tập, sinh hoạt (hoặc tin hoạt động ở địa phương), tóm tắt được tin đã viết bằng 1, 2 câu.  Kỹ năng sống: Kỹ năng - Tìm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn - Đảm nhận trách nhiệm Các kỹ thuật dạy học: - Đặt câu hỏi - Thảo luận cặp đôi – chia sẻ - Trình bày ý kiến cá nhân II. Đồ dùng dạy học: - Một tờ giấy viết lời giải BT1( phần nhận xét ) - Bút dạ và 4 - 5 tờ giấy khổ to để HS làm BT 2 (Phần luyện tập ) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS trả lời câu hỏi. 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b) Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 : - HS đọc đề bài "bản tin về hoạt động đội + 1HS đọc, lớp đọc thầm bản tin. của Trường Tiểu học Lê Văn Tám". 84 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×