Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án dạy Tuần 16 Lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.53 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG Tuần 16 Từ ngày 06 đến 11 tháng 12 năm 2010 Thứ 2 (06/12). 3 (07/12). 4 (08/12). 5 (09/12). 6 (10/12). 7 (11/12). Tiết TĐ KC T MT ATGT CC AN LT&C T TD KH TĐ T CT T.Anh TLV LT&C T LS T.Anh KH TLV T ĐĐ ĐL SHL KT PĐ. Tên bài giảng Kéo co KC được chứng kiến hoặc tham gia Luyện tập (Tr. 84) Tập nặn tạo đáng. Tạo dáng con vật hoặc ... Giao thông đường thuỷ và phương tiện giao thông đường thuỷ (t1) Ôn tập ba bài hát: Em ... bình, Bạn ... nghe, Cò lả MRVT: Đồ chơi – Trò chơi Thương có chữ số 0 (Tr. 85) Bài 29-30 Không khí có những tính chất gì? Trong quán ăn “ Ba cá bống” Chia cho số có ba chữ số (Tr. 86) Nghe- viết: Kéo co Luyện tập giới thiệu địa phương Câu kể Luyện tập (Tr. 87) Cuộc k/c chống quân xâm lược Nguyên - Mông Không khí gồm những thành phần nào LT miêu tả đồ vật Chia cho số có ba chữ số (tt)(Tr. 87) Yêu lao động Thủ đô Hà Nội Sinh hoạt lớp tuần 16 Cắt khâu, thêu sản phẩm tự chọn (t2). Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 06 tháng 12 năm 2010 TẬP ĐỌC :. KÉO CO. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. - Hiểu nội dung bài : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy.( trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Tranh minh họa bài TĐ SGK/154. - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. BÀI CŨ:(5’) - Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng khoảng - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 8 dòng trong bài thơ Tuổi ngựa và trả lời câu hỏi về nội dung bài. * GV nhận xét, ghi điểm. B. BÀI MỚI :(30’) 1. Giới thiệu bài (1’) : - Lắng nghe. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc:(12’) - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự. của bài (3 lượt). Đoạn 1 : Kéo co ... bên ấy thắng. Đoạn 2 : Hội làng Hữu Trấp ... người xem hội. Đoạn 3 : Làng Tích Sơn ... thắng cuộc. - Luyện đọc theo cặp và nhận xét bạn - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài. - 2 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc, toàn bài - Lắng nghe đọc với giọng sôi nổi, hào hứng. b) Tìm hiểu bài:(10’) - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời - 1 HS đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm, câu hỏi. trao đổi và trả lời câu hỏi. + Phần đầu bài văn giới thiệu với người + Giới thiệu cách chơi kéo co. đọc điều gì ? + Em hiểu cách chơi kéo co ntn ? + Kéo co phải có hai đội, thường thì số người hai đội phải bằng nhau, thành viên mỗi đội ôm chặt lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành viên hai đội cũng có thể nắm chung một sợi dây thừng dài, kéo co phải đủ ba keo. Mỗi đội kéo mạnh đội mình về sau vạch ranh giới ngăn cách hai đội. Đội nào kéo tuột được đội kia ngã sang vùng đất của đội mình hai keo trở lên là thắng. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời - 1 em đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm, câu hỏi. trao đổi và trả lời câu hỏi. + Đoạn 2 giới thiệu điều gì ? + Đoạn 2 giới thiệu cách thức chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. + Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở + Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Trấp rất. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> làng Hữu Trấp ?. - Gọi HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt ?. + Em đã thi kéo co hay xem kéo co bao giờ chưa ? Theo em, vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng rất vui ? + Ngoài kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác ? - Nội dung chính bài là gì ? c) Đọc diễn cảm:(7’) - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. - Treo bảng phụ đoạn văn cần luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:(3’) - Nội dung chính bài là gì ? - Nhận xét tiết học. Bài sau : Trong quán ăn “Ba cá bống”. Lop4.com. đặc biệt so với cách thức thi thông thường, ở đây cuộc thi kéo co diễn ra giữa bên nam và bên nữ. Nam khỏe hơn nữ rất nhiều. Thế mà có năm bên nữ thắng được bên nam đấy. Nhưng dù bên nào thắng thì cuộc thi cũng rất vui. Vui vì không khí ganh đua rất sôi nổi, vui vẻ, tiếng trống, tiếng reo hò, cổ vũ rất náo nhiệt của những người xem. - 1 em đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Chơi kéo co ở làng Tích Sơn là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số lượng mỗi bên không hạn chế. Có giáp thua keo đầu, keo sau, đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng. + Trò chơi kéo co bao giờ cũng rất vui vì có rất đông người tham gia, không khí ganh đua rất sôi nổi, những tiếng hò reo khích lệ của rất nhiều người xem. + Những trò chơi dân gian : đấu vật, múa võ, đá cầu, đu bay, thổi cơm thi, đánh goòng, chọi gà ... - Bài tập đọc giới thiệu kéo co là trò chơi thú vị và thể hiện tinh thần thượng võ của người Việt Nam ta. - 3 HS tiếp nối nhau đọc, lớp theo dõi tìm giọng đọc hay. - Luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc. - Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> KỂ CHUYỆN : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: - Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ràng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. BÀI CŨ:(5’) - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện các em đã được - HS thực hiện yêu cầu. đọc, được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - Gọi 1 HS nhận xét bạn kể. * Nhận xét HS kể chuyện và ghi điểm. B. BÀI MỚI :(30’) 1. Giới thiệu bài : (1’) - Lắng nghe. 2. Hướng dẫn kể chuyện a) Tìm hiểu đề bài.(7’) - Gọi HS đọc đề bài. - 1 em đọc. - Phân tích đề bài. Dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ : đồ chơi của em, của các bạn. Câu chuyện của các em kể phải là câu chuyện có thật, nghĩa là liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em. Nhân vật kể chuyện là em hoặc bạn em. b) Gợi ý kể chuyện:(10’) - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý. - 3 em tiếp nối nhau đọc, lớp đọc thầm. + Khi kể em nên dùng từ xưng hô ntn ? + Khi kể chuyện xưng tôi, mình. + Em hãy giới thiệu câu chuyện về đồ chơi + Em muốn kể cho các bạn nghe câu mà mình định kể ? chuyện vì sao em có con búp bê biết bò, biết hát. + Em muốn kể câu chuyện về con thỏ nhồi bông của em. + Em xin kể câu chuyện về chú siêu nhân mang mặt nạ nâu ... c) Kể trước lớp:(12’) - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. GV đi - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn. đổi ý nghĩa truyện, sửa chữa cho nhau. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. GV - 3-5 HS thi kể. khuyến khích HS dưới lớp theo dõi, hỏi lại bạn về nội dung, các sự việc, ý nghĩa truyện. - Nhận xét chung và ghi điểm từng HS. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:(3’) - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe - Về nhà viết lại câu chuyện và chuẩn bị bài - Thực hiện sau. Bài sau : Một phát minh nho nhỏ.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TOÁN :. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Giải toán có lời văn. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. BÀI CŨ:(5’) - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài - 2 em thực hiện yêu cầu. tập Tính: HS1: 75480 : 75; HS2: 12678 : 36 - Nhận xét và ghi điểm HS. B. BÀI MỚI:(30’) 1. Giới thiệu bà : (1’) - Lắng nghe. 2. Hướng dẫn luyện tập:(29’) * Bài 1( 2 dòng đầu) Làm việc cá nhân - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS làm bài. - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 con tính, lớp làm vào vở BT. - Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài làm - HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau bạn trên bảng. đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau. - GV nhận xét và ghi điểm HS. * Bài 2: Hoạt động nhóm đôi - Gọi HS đọc đề bài. - 1 em đọc. - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán. - 2 nhóm đính lên bảng, lớp làm bài vào vở BT. Tóm tắt Bài giải 2 25 viên : 1m Số mét vuông nền nhà lát được là : 2 1050 viên : ... m 1050 : 25 = 42 (m2) ĐS : 42m2 - GV nhận xét * Bài 3( dành cho HSKG) - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài Tóm tắt Số sản phẩm cả đội làm trong ba tháng là : Có : 25 người 855 + 920 + 1350 = 3125 (sản phẩm) Tháng 1 : 855 sản phẩm Trung bình mỗi người làm được là : Tháng 2 : 920 sản phẩm 3125 : 25 = 125 (sản phẩm) Tháng 3 : 1350 sản phẩm ĐS : 125 sản phẩm. 1 người 3 tháng : ... sản phẩm ? - GV nhận xét và ghi điểm HS. * Bài 4( dành cho HSKG) - Yêu cầu HSKG chỉ ra chỗ sai. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:(3’) - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe - Yêu cầu HS về nhà làm vở bài tập - Thực hiện Bài sau : Thương có chữ số 0.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ ba ngày 07 tháng 12 năm 2010 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI, TRÒ CHƠI I. MỤC TIÊU : - Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc(BT1); Tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm ( BT2); Bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể ( BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Tranh, ảnh về một số trò chơi dân gian. - Giấy kẻ sẵn bảng như BT1, BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. BÀI CŨ:(5’) - Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu hỏi : - HS thực hiện yêu cầu một câu với người trên, một câu với bạn, một câu với người ít tuổi hơn mình. - HS dưới lớp trả lời câu hỏi: Khi hỏi chuyện người khác, muốn giữ phép lịch sự cần phải chú ý điều gì ? * Nhận xét chung và ghi điểm HS. B. BÀI MỚI:(30’) 1. Giới thiệu bài:(1’) - Lắng nghe. 2. Hướng dẫn làm bài tập:(29’) * Bài 1:Làm việc cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 em đọc. - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu - Hoạt động trong nhóm 4 HS. cầu HS hoàn thành phiếu và giới thiệu với bạn về trò chơi mà em biết. - Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng. - Nhận xét, bổ sung phiếu trên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Trò chơi rèn luyện sức mạnh: kéo co, vật. Trò chơi rèn luyện sự khéo léo : nhảy dây, lò cò, đá cầu. Trò chơi rèn luyện trí tuệ : ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình. * Bài 2: Hoạt động nhón đôi - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 em đọc. - Yêu cầu HS ngồi cùng bàn thảo luận - Hoạt động nhóm - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng. Làm một việc nguy hiểm : Chơi với lửa Mất trắng tay : Chơi diều đứt dây. Liều lĩnh ắt gặp tai họa : Chơi dao có ngày đứt tay. Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống : Ở chọn nơi, chơi chọn bạn. * Bài 3: Làm việc cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 em đọc. - Yêu cầu HS - HS đưa ra tình huống hoặc câu tục ngữ, thành ngữ để khuyên bạn.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Gọi HS trình bày. - Nhận xét và cho điểm. - 3 cặp HS trình bày. - Chữa bài. a) Em sẽ nói với bạn “Ở chọn nơi, chơi chọn bạn” cậu nên chọn bạn mà chơi. b) Em sẽ nói “Cậu xuống ngay đi” đừng có “Chơi với lửa” thế ! Em sẽ bảo bạn “Chơi dao có ngày đứt tay” đấy. Cậu xuống đi ... - Gọi HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, - HS thực hiện tục ngữ. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:(3’) - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe - Về nhà làm lại BT3 và sưu tầm 5 câu tục - Thực hiện ngữ, thành ngữ. Bài sau : Câu kể.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TOÁN:. THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0. I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. BT cần làm bài 1( dòng 1,2) II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. BÀI CŨ:(5’) - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập - HS thực hiện yêu cầu. Tính: HS1: 78942 : 76; HS2: 34561 : 85 - Nhận xét và ghi điểm HS. B. BÀI MỚI:(30’) 1. Giới thiệu bài :(1’) - Lắng nghe. 2. Hướng dẫn thực hiện phép chia. (14’) a) Phép chia 9450 : 35 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng đơn vị của thương). - GV viết lên bảng phép chia trên, yêu cầu - 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp. HS thực hiện đặt tính và tính. - Yêu cầu HS nêu cách tính của mình. - GV hướng dẫn lại. 9450 35 * 94 chia 35 được 2, viết 2 245 270 2 nhân 5 bằng 10, 14 trừ 000 10 bằng 4, viết 4 nhớ 1 2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7; 9 trừ 7 bằng 2, viết 2. * Hạ 5, được 245; 245 chia 35 được 7, viết 7. 7 nhân 5 bằng 35; 35 trừ 35 bằng 0, viết 0 nhớ 3. 7 nhân 3 bằng 21, thêm 3 bằng 24; 24 trừ 24 bằng 0, viết 0. * Hạ 0, được 0; 0 chia 35 được 0, viết 0 Vậy 9450 : 35 = 270 - Phép chia 9450 : 35 là phép chia hết hay - Là phép chia hết. phép chia có dư ? - GV chú ý nhấn mạnh lần chia cuối cùng 0 chia 35 được 0, viết 0 vào thương ở bên phải của 7. b) Phép chia 2448 : 24 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng chục của thương). - GV viết lên bảng phép chia trên, yêu cầu - 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp. HS thực hiện đặt tính và tính. - Yêu cầu HS nêu cách tính của mình. - Hướng dẫn lại cách tính như phần a. - Phép chia 2448 : 24 là phép chia hết hay - Là phép chia hết. phép chia có dư ? - GV chú ý nhấn mạnh lần chia thứ hai 4 chia 24 được 0, viết 0 vào thương ở bên phải của 1. 3. Luyện tập thực hành:(15’) * Bài 1: Làm bảng con. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.. - Đặt tính rồi tính. - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 con tính. Lớp làm vào bảng con. - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của - HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh bạn trên bảng. nhau đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau. - GV nhận xét và cho điểm HS. * Bài 2( dành cho HSKG) - Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài. 1 giờ 12 phút = 72 phút Tóm tắt Trung bình mỗi phút máy bơm bơm được số lít nước là : 1 giờ 12 phút : 97200l 1 phút : ... l? 97200 : 72 = 1350 (l) ĐS : 1350l. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 3(dành cho HSKG) - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài Tóm tắt Chiều rộng của mảnh đất là : Dài và rộng : 307m (307 - 97) : 2 = 105 (m) Dài hơn rộng : 97m Chiều dài mảnh đất là : Chu vi : ... m ? 105 + 97 = 202 (m) Diện tích : ... m ? Chu vi mảnh đất là : 307 x 2 = 614 (m) Diện tích mảnh đất là : 105 x 202 = 21210 (m2) ĐS : 614m 21210m2 - Chữa bài, nhận xét . C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:(3’) -Trò chơi: Tiếp sức - 2 nhóm HS chơi tiếp sức nhau Tính: 13870 : 45; 36570 : 49; 24480 : 24 GV: cho sẵn kết quả, chia làm 2 đội chơi - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe Bài sau : Thương có chữ số 0.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> KHOA HỌC : KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? I. MỤC TIÊU: - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định, không khí có thể bị nén lại và giãn ra. - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- HS chuẩn bị : bóng bay, dây chun hoặc chỉ để buộc. - GV chuẩn bị : bơm tiêm, bơm xe đạp, quả bóng đá, lọ nước hoa hay xà phòng thơm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. BÀI CŨ:(5’) - Không khí có ở đâu ? Lấy ví dụ chứng minh ? - HS lên bảng trả lời câu hỏi. - Em hãy nêu định nghĩa về khí quyển ? * Nhận xét, ghi điểm HS. B. BÀI MỚI:(30’) * Giới thiệu bài :(1’) - Lắng nghe. * Hoạt động 1:(10’) Không khí trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị. - Tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. - Hoạt động theo yêu cầu của GV. - GV cho HS quan sát chiếc cốc thuỷ tinh rỗng. Yêu cầu 3 HS lên bảng : sờ, ngửi, nhìn, nếm trong chiếc cốc và hỏi. + Em nhìn thấy gì ? Vì sao ? + Mắt ta không nhìn thấy không khí vì không khí trong suốt, không màu, không mùi và không có vị. - GV xịt nước hoa vào một góc phòng và hỏi : - Em ngửi thấy mùi thơm. Đó không Em ngửi thấy mùi gì ? Đó có phải là mùi của phải là mùi của không khí mà là mùi không khí không ? của nước hoa có trong không khí. - Giải thích - Lắng nghe. - Vậy không khí có những tính chất gì ? - 2-3 HS trả lời. * Kết luận : Không khí trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị. * Hoạt động 2 :(10’) Trò chơi Thi thổi bóng. - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4. - HS hoạt động trong nhóm. - Yêu cầu HS thi thổi bong bóng trong 3-5 phút. - HS thi. 1. Cái gì làm cho những quả bóng căng phồng - Không khí được thổi vào quả bóng lên ? và bị buộc lại trong đó khiến quả bóng căng phồng lên. 2. Các quả bóng này có hình dạng ntn ? - Các quả bóng có hình dạng khác nhau : to, nhỏ, hình thù các con vật khác nhau... 3. Điều đó chứng tỏ không khí có hình dạng nhất - Điều đó chứng tỏ không khí không định không ? Vì sao ? có hình dạng nhất định mà nó phụ thuộc vào hình dạng của vật chứa nó. * Kết luận : Không khí không có hình dạng nhất - Lắng nghe. định mà nó có hình dạng của toàn bộ khoảng trống bên trong vật chứa nó. * Hoạt động 3 :(9’)Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. - Yêu cầu HS quan sát hình minh họa 2 SGK/65. GV mô tả lại thí nghiệm. - Hỏi : Qua thí nghiệm này các em thấy không khí có tính chất gì ?. - Hoạt động cả lớp. - Quan sát, lắng nghe. - 2-3 HS trả lời. Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.. * Kết luận : - Không khí trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị, không có hình dạng nhất định, không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. - Không khí có ở xung quanh ta. Vậy để giữ gìn bầu không khí trong lành chúng ta nên làm gì ? - Chúng ta nên thu dọn rác, tránh để bẩn, thối, bốc mùi vào không khí. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:(3’) - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe - Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - Thực hiện Bài sau:Không khí gồm những thành phần nào ?. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ tư ngày 08 tháng 12 năm 2010. TẬP ĐỌC :. TRONG QUÁN ĂN “BA CÁ BỐNG”. I. MỤC TIÊU : - Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài( Bu-ra-ti-nô, Tooc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rêma, A-li-xa, A-di-li-ô); bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình.( Trả lời được các câu hỏi SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Tranh minh họa bài TĐ SGK/159. - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. BÀI CŨ:(5’) - Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc từng - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. đoạn bài Kéo co và trả lời câu hỏi về nội dung bài. * GV nhận xét, ghi điểm. B. BÀI MỚI:(30’) 1. Giới thiệu bài: (1’) - Lắng nghe. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc(12’) - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự. của bài (3 lượt). Phần giới thiệu. Đoạn 1 : Biết là Ba-ra-ba ... cái lò sưởi này. Đoạn 2 : Bu-ra-ti-nô hét lên ... Các-lô ạ. Đoạn 3 : Vừa lúc ấy ... nhanh như mũi tên. - Luyện đọc theo cặp - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài. - 2 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc, toàn bài đọc nhanh, bất ngờ, hấp dẫn. b) Tìm hiểu bài:(10’) - Yêu cầu HS đọc đoạn giới thiệu truyện - 1 HS đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. trao đổi và trả lời câu hỏi. + Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba- + Bu-ra-ti-nô cần biết kho báu ở đâu. ra-ba ? + Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão + Chú chui vào một cái bình bằng đất trên Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật ? bàn ăn, đợi Ba-ra-ba uống rượu say, từ trong bình thét lên : “Ba-ra-ba! Kho báu ở đâu, nói ngay!” khiến hai tên độc ác sợ xanh mặt tưởng là lời ma quỷ nên đã nói ra bí mật. + Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã + Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ô biết chú thoát thân ntn ? bé gỗ đang ở trong bình đất, đã báo với Ba-ra-ba để kiếm tiền. Ba-ra-ba ném bình xuống sàn vỡ tan. Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa những mảnh bình. Thừa dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> lao ra ngoài. + Những hình ảnh, chi tiết nào trong truyện + Tiếp nối nhau phát biểu. em cho là ngộ nghĩnh và lí thú ? Em thích chi tiết Bu-ra-ti-nô chui vào chiếc bình bằng đất, ngồi im thin thít. Em thích hình ảnh lão Ba-ra-ba uống rượu say rồi ngồi hơ bộ râu dài. Em thích hình ảnh mọi người đang há hốc mồm nhìn Bu-ra-ti-nô lao ra ngoài. c) Đọc diễn cảm. - Gọi 4 HS đọc phân vai (người dẫn - 4 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi tìm chuyện, Ba-ra-ba, Bu-ra-ti-nô, cáo A-li- giọng đọc phù hợp với từng nhân vật. xa). - Treo bảng phụ đoạn văn cần luyện đọc. - Luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn và toàn - HS thi đọc. bài. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Truyện nói lên điều gì ? - Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe Bài sau : Rất nhiều mặt trăng.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TOÁN:. CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ. I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. BÀI CŨ:(5’) - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập - HS thực hiện yêu cầu. Đặt tính rồi tính: HS1: 10278 : 94; HS2: 36570 : 49 - Nhận xét và ghi điểm HS. B. BÀI MỚI:(30’) 1. Giới thiệu bài(1’) - Lắng nghe. 2. Hướng dẫn thực hiện phép chia. (12’) a) Phép chia 1944 : 162 (trường hợp chia hết).(6’) - GV viết lên bảng phép chia trên, yêu cầu - 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp. HS thực hiện đặt tính và tính. - Yêu cầu HS nêu cách tính của mình. - GV hướng dẫn lại. 1944 162 * 194 chia 162 được 1, viết 1 0324 12 1 nhân 2 bằng 2, 4 trừ 2 000 bằng 2, viết 2 1 nhân 6 bằng 6; 9 trừ 3 bằng 3, viết 3 1 nhân 1 bằng 1; 1 trừ 1 bằng 0, viết 0 * Hạ 4, được 324; 324 chia 162 được 2, viết 2. 2 nhân 2 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0, viết 0 2 nhân 6 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0, viết 0 nhớ 1. 2 nhân 1 bằng 2, thêm 1 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0, viết 0. Vậy 1944 : 162 = 12 - Phép chia 1944 : 162 là phép chia hết hay - Là phép chia hết. phép chia có dư ? b) Phép chia 8469 : 241 (trường hợp chia có dư).(6’) - GV viết lên bảng phép chia trên, yêu cầu - 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp. HS thực hiện đặt tính và tính. - Yêu cầu HS nêu cách tính của mình. - Hướng dẫn lại cách tính như phần a. - Kết quả 8469 : 241 = 35 (dư 34) - Phép chia 8469 : 241 là phép chia hết hay - Là phép chia có số dư là 34. phép chia có dư ? - Yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên. - HS làm vào vở. 3. Luyện tập thực hành:(17’) * Bài 1a:Làm bảng con - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 con tính. Lớp làm vào bảng con. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV nhận xét và ghi điểm HS. * Bài 2b: Hoạt động nhóm đôi - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.. - Tính giá trị của biểu thức. .b) 8700 : 25 : 4 = 348 : 4 = 87. - Chữa bài, nhận xét . * Bài 3( dành cho HSKG) - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải.. - 1 HS lên bảng làm bài Bài giải Số ngày cửa hàng Một bán hết số vải : 7128 : 264 = 27 (ngày) Số ngày cửa hàng Hai bán hết số vải : 7128 : 297 = 24 (ngày) Vì 24 < 27 nên cửa hàng Hai bán hết số vải đó sớm hơn cửa hàng Một và sớm hơn số ngày là : 27 - 24 = 3 (ngày) ĐS : 3 ngày.. - Nhận xét và ghi điểm HS. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:(3’) - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà làm vở bài tập. Bài sau : Luyện tập. Lop4.com. - Lắng nghe - Thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> CHÍNH TẢ:. KÉO CO. I. MỤC TIÊU : - Nghe viết đúng đoạn Hội làng Hữu Trấp ... chuyển bại thành thắng trong bài Kéo co, trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng bài tập 2a. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. BÀI CŨ:(5’) - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết : tàu - HS lên bảng thực hiện yêu cầu thủy, thả diều, nhảy dây, ngã ngửa, ngật ngưỡng, kĩ năng ... - Nhận xét về chữ viết của HS. B. BÀI MỚI:(30’) 1. Giới thiệu bài(1’) : - Lắng nghe. 2. Hướng dẫn viết chính tả : (17’) a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK/155 - 1 em đọc. - Hỏi : Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có - Cách chơi kéo có ở làng Hữu Trấp gì đặc biệt ? diễn ra giữa nam và nữ. Cũng có năm nam thắng, cũng có năm nữ thắng. b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết - Các từ ngữ : Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc chính tả. Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc, ganh đua, khuyến khích, trai tráng ... c) Viết chính tả d) Soát lỗi và chấm bài 3. Hướng dẫn làm bài tập (12’) * Bài 2 a) Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Phát giấy và bút dạ cho một số cặp HS. - 2 HS ngồi cùng bàn tìm từ ghi vào Yêu cầu HS tự tìm từ. phiếu hoặc ghi bằng chì vào SGK. - Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng. - Chữa bài. nhảy dây - múa rối - giao bóng. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:(3’) - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe Bài sau : Mùa đông trên rẻo cao.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TẬP LÀM VĂN : LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I. MỤC TIÊU : - Dựa vào bài tập đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài - Biết giới thiệu được một trò chơi hoặc lễ hội ở quê em để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa SGK/160. - Tranh (ảnh) vẽ một số trò chơi, lễ hội ở địa phương mình. - Bảng phụ ghi dàn ý chung của bài giới thiệu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. BÀI CŨ:(5’) - Gọi 1 HS trả lời câu hỏi : Khi quan sát đồ - HS thực hiện yêu cầu. vật cần chú ý đến điều gì ? - Gọi 2 HS đọc dàn ý tả một đồ chơi mà em đã chọn. * Nhận xét câu trả lời và ghi điểm HS. B. BÀI MỚI:(30’) 1. Giới thiệu bài(1’) - Lắng nghe. 2. Hướng dẫn làm bài tập:(29’) * Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 em đọc. - Gọi HS đọc bài tập đọc Kéo co. - 1 em đọc. - Hỏi : Bài Kéo co giới thiệu trò chơi của - Bài văn giới thiệu trò chơi kéo co của những địa phương nào ? làng Hữu Trấp và làng Tích Sơn. - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. Nhắc - 2 HS ngồi cùng bàn giới thiệu, sửa cho HS giới thiệu bằng lời của mình. nhau. - Gọi HS trình bày, nhận xét, sửa lỗi dùng - 3-5 HS trình bày. từ, diễn đạt * Bài 2. a) Tìm hiểu đề bài. - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và - Quan sát. nói tên những trò chơi, lễ hội được giới Các trò chơi : thả chim bồ câu, đu bay, thiệu trong tranh. ném còn. Lễ hội : hội bơi chải, hội cồng chiêng, hội hát quan họ (Hội Lim). + Ở địa phương mình hằng năm có những - Phát biểu theo địa phương. lễ hội nào ? + Ở lễ hội đó có những trò chơi nào thú vị? + Mở đầu : Tên địa phương em, tên lễ hội hay trò chơi. + Nội dung, hình thức trò chơi hay lễ hội : Thời gian tổ chức. Những việc tổ chức lễ hội hoặc trò chơi. Sự tham gia của mọi người. + Kết thúc : Mời các bạn có dịp về thăm. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> địa phương của mình. b) Kể trong nhóm. - Yêu cầu HS kể trong nhóm 2 HS. GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. - Các em cần giới thiệu rõ về quê mình. Ở đâu ? Có trò chơi, lễ hội gì ? Lễ hội đó đã để lại cho em những ấn tượng gì ? c) Giới thiệu trước lớp. - Gọi HS trình bày. Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt. Ghi điểm HS nói tốt. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ :(3’) - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại bài giới thiệu của em và chuẩn bị bài sau. Bài sau : Luyện tập miêu tả đồ vật.. Lop4.com. - Kể trong nhóm.. - 3-5 HS trình bày. - Lắng nghe - Thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ năm ngày 09 tháng 12 năm 2010. LUYỆN TỪ VÀ CÂU :. CÂU KỂ. I. MỤC TIÊU : - Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể. - Nhận biết được câu kể trong đoạn văn( BT1, mục III). - Biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến( BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Bảng lớp viết sẵn BT1 phần Nhận xét. - Giấy khổ to và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. BÀI CŨ:(5’) - Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS viết 2 câu - HS thực hiện yêu cầu thành ngữ, tục ngữ mà em biết. - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ, thành ngữ trong bài. * Nhận xét chung và ghi điểm HS. B. BÀI MỚI:(30’) 1. Giới thiệu bài:(1’) - Câu “Con búp bê của em rất đáng yêu” có - Không phải là câu hỏi, vì không có từ phải là câu hỏi không ? Vì sao ? để hỏi, không có dấu chấm hỏi. - Không phải là câu hỏi thì thuộc loại câu gì? Bài học hôm nay giúp các em trả lời câu hỏi đó. 2. Tìm hiểu ví dụ:(12’) * Bài 1: Làm việc cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 em đọc. + Câu “Nhưng kho báu ấy ở đâu ?” là kiểu + Câu hỏi. Nó được dùng để hỏi về điều câu gì ? Nó được dùng để làm gì ? mình chưa biết. + Cuối câu ấy có dấu gì ? + Cuối câu có dấu chấm hỏi. * Bài 2: Làm việc cá nhân - Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để - Những câu còn lại trong đoạn văn làm gì ? dùng để. + Giới thiệu về Bu-ra-ti-nô : Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ. + Miêu tả Bu-ra-ti-nô : Chú có cái mũi rất dài. + Kể lại sự việc liên quan đến Bu-ra-tinô : Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng Toóc-ti-la tặng cho chiếc khóa vàng để mở một kho báu. - Cuối mỗi câu có dấu gì ? - Cuối mỗi câu có dấu chấm. - Những câu văn mà các em vừa tìm được - Lắng nghe. dùng để giới thiệu, miêu tả hay kể lại một sự việc có liên quan đến nhân vật Bu-ra-ti-nô. * Bài 3: Hoạt động nhóm đôi - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 em đọc. - Yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu hỏi. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận. - Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. + Câu kể dùng để làm gì ?. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể ? 3. Ghi nhớ.(3’) - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - Gọi HS đặt các câu kể.. 4. Luyện tập (14’) * Bài 1: Làm phiếu học tập - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Phát giấy và bút dạ cho 2 nhóm HS. Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS dán phiếu lên bảng, lớp nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. * Bài 2: Làm việc cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt, cho điểm những HS viết tốt. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:(3’) - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm lại BT3 và viết một đoạn văn ngắn tả một thứ đồ chơi mà em thích nhất. Bài sau : Câu kể ai làm gì ?. Lop4.com. + Câu kể dùng để : kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc, nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người. + Cuối câu kể có dấu chấm. - 3 em đọc. Con mèo nhà em màu đen tuyền. Mẹ em hôm nay đi công tác. Em rất quí bạn Lam. Tình bạn thật thiêng liêng và cao quí ... - 1 em đọc. - HS hoạt động theo cặp. - Nhận xét, bổ sung. - Chữa bài. - 1 HS đọc. - Tự viết bài vào vở. - 5-7 HS trình bày. - Lắng nghe - Theo dõi thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×