Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 Tuần 17 - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.46 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. Giáo án - Lớp 4. Ngày soạn: 15 /12 /2010. Ngày giảng: Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010. Toán:. Luyện tập. I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS: - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. Biết chia cho số ba chữ số. - HS khá, giỏi làm thêm bài tập2, 3b để giải bài toán có lời văn. - HSKT lập được phép nhân 2, 3 và phép cộng, trừ - Gd HS cẩn thận khi tính toán,vận dụng thực tế. II.Đồ dùng dạy - học: - GV và HS sgk. III.Hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - HS làm bài tập 2, kiểm tra vở bài - HS làm bài, HS kháctheo dõi nhận tập về nhà của một số HS khác. xét. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài: Trực tiếp - HS nghe b) Luyện tập, thực hành Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính. - 3 HS lên làm bài, cả lớp làm bảng con. 54322: 346 = 157;106141 : 413 = 257 25275 : 234 = 2349(dư3) 123220: 404 = 304 - GV nhận xét để cho điểm HS. - HS nhận xét Bài 2 HS khá, giỏi - GV gọi 1 HS đọc đề bài . - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp - GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải làm vở nháp. bài toán . Tóm tắt Bài giải 240 gói : 18 kg 18 kg = 18 000 g 1 gói : ….g ? Số gam muối có trong mỗi gói là : 18 000 : 240 = 75 (g) Đáp số: 75 g Bài 3 -Yêu cầu HS đọc đề bài. - 2 HS đọc - Bài toán cho biết gì? - Một sân bóng đá hình chữ nhật, có diện tích 7140 m2 , chiều dài 105 m . - Bài toán hỏi gì? a) Tìm chiều rộng của sân bóng đá ? b) Tính chu vi của sân bóng đá ? - GV yêu cầu HS tự làm bài. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Tóm tắt 2 Diện tích : 7140 m Bài giải Chiều dài : 105 m Chiều rộng của sân vận động là :. HSKT - HS làm 436 + 45. Bài 1: Tính 2x1=2 2 x2=4 2x3=6 2x4=8 2 x 5 = 10 2 x 6 = 12 2 x 7 = 14 2 x 8 = 16 2 x 9 = 18 2 x 10 = 20 Bài 2: tính 3x2=6 3x3=9 3 x 4 = 12 3 x 5 = 15 3 x 6 = 18 3 x 7 = 21 436 – 132 543 + 54. GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Chiều rộng : … m ? Chu vi :…m?. Giáo án - Lớp 4 7140 : 105 = 68 (m) Chu vi của sân vận động là : (105 + 68) x 2 = 346 (m) Đáp số : 68 m ; 346 m. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm bài tập trên, chuẩn - HS cả lớp. bị bài sau: Luyện tập chung.. Đạo đức: Yêu lao động (t2) I.Mục đích, yêu cầu: - HS nhận thức được ích lợi của lao động. - Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. HSKT tham gia làm vệ sinh ở lớp - HS khá, giỏi biết được ý nghĩa của lao động. - Gd HS: Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động. III.Đồ dùng dạy - học: - GV và HS sưu tầm tr/ả về tấm gương lao động. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1.Kiểm tra bài cũ: - 2 HS nêu ghi nhớ - 2 HS lên bảng, nhận xét . - Nghe 2.Bài mới: - HS lắng nghe. a. Giới thiệu bài: Trực tiếp - HS trao đổi với nhau về nội dung theo nhóm đôi. b. Giảng bài: *Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm - Lớp thảo luận. đôi (Bài tập 5- SGK/26) - Em mơ ước khi lớn lên sẽ làm - Lắng nghề gì? Vì sao em lại yêu thích nghe nghề đó? Để thực hiện ước mơ của mình, ngay từ bây giờ em cần phải làm gì? - GV mời một vài HS trình bày - Vài HS trình bày kết quả . trước lớp. - GV nhận xét và nhắc nhở HS cần - Nghe phải cố gắng, học tập, rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình. *Hoạt động 2: HS trình bày, giới - HS trình bày. thiệu về các bài viết, tranh vẽ (Bài - HS kể các tấm gương lao động. - HS cùng tập 3, 4, 6- SGK/26) - HS nêu những câu ca dao, tục ngữ, tham gia - GV nêu yêu cầu từng bài tập 3, 4, thành ngữ đã sưu tầm. với bạn 6. - HS thực hiện yêu cầu. - GV kết luận chung: + Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản - HS lắng nghe. thân, gia đình và xã hội. - Nghe GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc +Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân - Mỗi người đều phải biết yêu lao động và tham gia lao động phù hợp với khả năng của mình. 3.Củng cố - Dặn dò: - Thực hiện tốt các việc tự phục vụ bản thân. Tích cực tham gia vào các - HS cả lớp. công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội. -Về xem lại bài và học thuộc ghi nhớ. - Chuẩn bị bài tiết sau: kính trọng, biết ơn người lao động.. Giáo án - Lớp 4. Tập đọc:. Rất nhiều mặt trăng. I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc đúng: vương quốc, miễn là, cửa sổ. Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rải; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện. - Hiểu nghĩa các từ ngữ: Đại thần, tức tốc ... HSKT đọc 3 câu trong bài - Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (trả lời đúng câu hỏi trong SGK). - GDHS luôn yêu thích cảnh vật và con người. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc. - Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 163. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc phân vai truyện "Trong - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS quán ăn Ba Cá Bống" và trả lời câu nghe hỏi về nội dung bài. - Gọi 1 HS trả lời nội dung chính của bài . - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp - HS lắng nghe. b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - HS - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng - 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. luyện đoạn của bài + Đoạn 1: Ở vương quốc nọ … đến nhà đọc 2 câu - Lần 1: HS luyện đọc đúng tiếng, từ, vua . câu khó + Đoạn 2: Nhà vua buồn lắm ... đến GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc - Lần 2: giải nghĩa từ. - Lần 3 : đọc trơn. - Cho HS luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ? + Các vị đại thần và các nhà khoa học đã nói với nhà vua như thế nào về yêu cầu của công chúa ? - Giảng từ : Đại thần. + Ý của đoạn 1 là gì ? -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đi và trả lời câu hỏi. + Cách nghĩ của chú hề có gì khác so với các đại thần và các nhà khoa học ?- Tìm những câu nói cho thấy suy nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với suy nghĩ của người lớn ?. Giáo án - Lớp 4 bắng vàng rồi . + Đoạn 3: Chú hề tức tốc .... đến tung tăng khắp vườn . - HS luyện đọc theo cặp đôi. - 1 HS đọc toàn bài. - Lắng nghe. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm - HS + Công chúa mong muốn có mặt trăng luyện và nói sẽ khỏi ngay nếu có mặt trăng . đọc tiếp + Nhà vua cho vời tất cả các đại thần và các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng xuống cho công chúa . Các quan lớn ở trong triều. - Nguyện vọng có mặt trăng của công chúa. - Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. + Xem nàng nghĩ về mặt trăng như thế nào ... + Nàng cho rằng mặt trăng chỉ lớn hơn móng tay của cô, mặt trăng ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng . + Cách nghĩ của công chú vềmặt trăng - Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.. + Đoạn 2 cho em biết điều gì ? - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi . - Chú hề đã làm gì để có được " mặt + Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim trăng " cho công chúa ? hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ . - Câu chuyện " Rất nhiều mặt trăng - HS nêu nội dung cho em biết điều gì ? * Đọc diễn cảm: - Yêu cầu 3 HS phân vai đọc bài: - 3 em phân theo vai đọc bài người dẫn chuyện, chú hề, công chúa - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc theo vai cả - 3 lượt HS thi đọc toàn bài. bài văn - Nhận xét và cho điểm HS . 3. Củng cố – dặn dò: - Em thích nhân vật nào trong chuyện - HS tự nêu ?Vì sao? - Nhận xét tiết học. - Thực hiện theo lời dặn của GV . - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: Rất nhiều mặt trăng (tt). - HS đọc 3 câu trong bài. - Nghe. GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. Chiều:. Giáo án - Lớp 4. Lịch sử:. Ôn tập học kì I. I. Mục đích, yêu cầu: - Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII : Nước Văn Lang, Âu Lạc; hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập; nước Đại Việt thời Lý, nước đại Việt thời Trần. HSKT đọc được 2 câu trong bài lịch sử. - Gd HS thích tìm hiểu lịch sử nước nhà. II.Đồ dùng dạy – học: GV:Băng thời gian trong SGK phóng to. Một số tranh ảnh lấy từ bài 7 đến bài 17 SGK HS: SGK, vở,... III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1.Kiểm tra bài cũ: - Việc quân dân nhà Trần ba lần rút - HS trả lời câu hỏi . - HS nghe khỏi Thăng Long là đúng hay sai ? Vì sao ? - HS khác nhận xét, bổ sung. - Theo em vì sao nhân dân ta đạt được thắng lợi vẻ vang này ? - GV nhận xét ghi điểm . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Trong giờ học này, các em sẽ cùng - HS lắng nhe. ôn lại các kiến thức lịch sử đã học từ bài 7 đến bài 17. b.Phát triển bài : *Hoạt động nhóm 4 : - HS các nhóm thảo luận và đại diện các - GV treo băng thời gian lên bảng nhóm lên diền kết quả . - HS và thảo luận rồi điền nội dung của - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. luyện đọc từng giai đoạn tương ứng với thời 2 câu - HS thảo luận. gian . trong bài - Tổ chức cho các em lên bảng ghi - Đại diện HS 2 dãy lên báo cáo kết quả nội dung hoặc các nhóm báo cáo kết . quả sau khi thảo luận. - Cho HS nhận xét và bổ sung . - GV nhận xét, kết luận . - HS cả lớp tham gia . *Hoạt động cả lớp : - Chia lớp làm 2 dãy : - HS cả lớp . - HS tiếp tục luyện + Dãy A nội dung “Kể về sự kiện đọc lịch sử”. + Dãy B nội dung “Kể về nhân vật lịch sử”. - GV cho 2 dãy thảo luận với nhau. - HS trình bày, nhận xét, bổ sung - Cho HS đại diện 2 dãy lên báo cáo kết quả làm việc của nhóm trước cả lớp . - GV nhận xét, kết luận . 3.Củng cố - Dặn dò:: - GV cho HS chơi một số trò chơi . - Về nhà xem lại bài . - HS thực hiện - Về đọc lại - Chuẩn bị: ôn cuối học kì I . GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. Giáo án - Lớp 4. Luyện chính tả. Chính tả: Rất nhiều mặt trăng I.Mục đích – yêu cầu: - HS viết đúng chính tả của bài: Rất nhiều mặt trăng ( đoạn từ đầu đến của nhà vua) không mắc quá 5 lỗi trong bài. Viết đúng: xa,vương quốc, xinh xinh, đại thần Làm đúng bài tập: Tìm tiếng các vần ât hoặc âc ở bài 2b tr 156 Sgk - Rèn HS viết đúng chính tả, viết chữ đẹp. HSKT nhìn chép được 3 câu đầu trong bài - Giáo dục HS cần có tính cẩn thận khi viết, giữ vở sạch sẽ II.Đồ dùng dạy – học : GV: Nội dung bài soạn, Sgk HS: vở, bảng con, ... III Hoạt động dạy - học Hoạt động của GV 1.Bài cũ Gọi HS viết: Thượng võ, khuyến khích, Hữu Trấp GV nhận xét 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Giảng bài a) Luyện đọc. - Yêu cầu HS mở sgk + GV đọc đoạn viết - GV: + Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ?. Hoạt động của HS. HSKT - HS viết 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con bảng con: nhà, gia - nx đình. - HS mở SGK - 1 HS đọc thầm và trả lời - nx + Công chúa mong muốn có mặt trăng và nói sẽ khỏi ngay nếu có mặt - HS nghe trăng . + Các vị đại thần và các nhà khoa học + Nhà vua cho vời tất cả các đại thần đã nói với nhà vua như thế nào về yêu và các nhà khoa học đến để bàn cách cầu của công chúa ? lấy mặt trăng xuống cho công chúa . - HS viết từ khó vào bảng con - HS viết vào bảng con những từ khó như trên mục tiêu - GV đọc đoạn văn chậm rãi theo - HS viết vào vở từng câu cho HS viết - Đọc cho HS dò lại bài chính tả. - HS dò bài - HS viết - HS dò bài bạn - Đổi chéo vở trong bàn, dò chính tả. theo bạn - Chấm bài HS. Nhận xét. Chữa lỗi sai - HS nhìn SGK chép Bài tập: Tìm các tiếng chứa vần ât - HS nêu yêu cầu lại 3 câu hoặc âc ở bài tập 2b tr 156 HS làm cá nhân – trình bày đầu trong HS tự làm – trình bày –nx - b/ Đấu vật - nhấc - lật đật . 3.Củng cố -dặn dò 1 HS đọc lại các từ vừa tìm được trên bài - Nhận xét tiết học. Ghi nhớ những từ - HS cả lớp - HS nộp còn viết sai về nhà viết lại bài chấm Ngày soạn: 16 / 12 /2010. Ngày giảng: Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010. Toán:. Luyện tập chung (t1) GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án - Lớp 4 I.Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh: - Kỹ năng thực hiện được phépnhân, phép chia bài1 bảng 1,2 (3 cột đầu). - Biết đọc thông tin trên biểu đồ bài 4a, b. - HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2, 3( giải bài toán có lời văn) - Gd HS yêu thích học toán, vận dụng vào trong thực tế. II.Đồ dùng dạy - học : GV: Bảng phụ kẻ bài tập 1, SGK HS: SGK, bảng con, vở, ... III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập3, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi của một số HS khác. để nhận xét bài làm của bạn . - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài: - Giờ học toán hôm nay, các em sẽ được củng cố kĩ năng giải một số dạng toán đã - HS nghe. học. b) Luyện tập , thực hành Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu - Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng. - Các số cần điền vào ô trống trong bảng là - Là thừa số hoặc tích chưa biết trong phép gì trong phép tính nhân, tính chia ? nhân, là số chia, số bị chia hoặc thương chưa biết trong phép chia. -Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số, tích - 5 HS lần luợt nêu trước lớp, HS cả lớp chưa biết trong phép nhân, tìm số chia, số theo dõi, nhận xét. bị chia hoặc thương chưa biết trong phép chia. -Yêu cầu HS làm bài . - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 bảng -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của số, HS cả lớp làm bài vào vở nháp. bạn trên bảng . Thừa số Thừa số Tích Số bị chia Số chia Thương. 27 23 621. 23 27 621. 23 27 621. 152 134 20 368. 134 152 20368. 134 152 20368. 66178 203 326. 66178 203 326. 66178 326 203. 16250 125 130. 16250 125 130. 16250 125 130. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: Dành cho HS khá, giỏi - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Đặt tính rồi tính -Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. - 3 HS làm trên bảng, HS còn lại làm vở -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên nháp, nhận xét bảng của bạn. a, 39870 : 123 = 324(dư 18) - GV nhận xét và cho điểm HS. b, 25863 : 251 = 103( dư 10) Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi - Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS đọc GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ? -Muốn biết mỗi trường nhận được bao nhiêu bộ đồ dùng học toán, chúng ta cần biết được gì ? -Yêu cầu HS làm bài . - GV chữa bài và cho điểm HS .. Giáo án - Lớp 4 - HS trả lời. - Cần biết tất cả bao nhiêu bộ đồ dùng học toán - HS giải vở Sở giáo dục đào tạo nhận được bộ đồ dùng học toán là: 40 x 468 = 18720 (bộ) Số bộ đồ dùng mỗi trường nhận được là: 18720 : 156 = 120 (bộ) Bài 4: Đáp số: 120 bộ - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trang - HS quan sát 91 / SGK. - Biểu đồ cho biết điều gì ? - HS trả lời - Đọc biểu đồ và nêu số sách bán được của từng tuần. -Yêu cầu HS đọc các câu hỏi của SGK và - HS đọc và tự làm làm bài . a, 5500 – 4500 = 1000 (cuốn) - Nhận xét và cho điểm HS. b, 6250 – 5750 = 500 ( cuốn) c, Trung bình mỗi tuần bán được: (4500 + 6250 + 5750 + 550) : 4 = 5500 (cuốn) 3.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà ôn tập lại các dạng - HS cả lớp toán đã học để chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I. Chính tả: ( Nghe- viết) Mùa đông trên rẻo cao I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi" Mùa đông trên rẻo cao''. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu l/ n hoặc vần ât / âc. - Gd HS luyện chữ viết đẹp, tính cẩn thận khi viết bài. II. Đồ dùng dạy - học: GV: - Phiếu nội dung ghi bài tập 3, SGK HS: SGK, vở, bút,... III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng - HS thực hiện theo yêu cầu. lớp. Cả lớp viết vào vở nháp. + cặp da, cái giỏ, rung rinh, gia dụng, tất bật, lật đật, lấc cấc, lấc xấc,.... - Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe, - Lắng nghe. viết đoạn văn "Mùa đông trên rẻo cao" và GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án - Lớp 4 làm bài tập chính tả phân biệt l/ n hoặc vần ât/ âc . b. Hướng dẫn viết chính tả: * Tìm hiểu về nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc đoạn văn. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm . + Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã + Mây theo các sườn núi trườn xuống, mưa về với rẻo cao ? bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi, nước suối cạn dần, những chiếc lá vàng cuối cùng đã lìa cành . * Hướng dẫn viết chữ khó: - Các từ ngữ: rẻo cao, sườn núi, trườn -Yêu cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi xuống, chít bạc, quanh co, nhẵn nhụi, sạch sẽ, khua lao xao,... viết chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: * Soát lỗi chấm bài: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: *GV có thể lựa chọn phần a/ hoặc phần b/ hoặc BT khác để chữa lỗi chính tả cho HS địa phương. Bài 2: a.Gọi HS đọc yêu cầu . + Yêu cầu học sinh tự làm bài và bổ sung - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - Dùng bút chì viết vào vở nháp . - Nhận xét và kết luận lời giải đúng. + Đọc bài, nhận xét bổ sung . - HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh . loại nhạc cụ - lễ hội - nổi tiếng . +Câu b hướng dẫn học sinh thực hiện - Lời gải: giấc ngủ - đất trời - vất vả tương tự như câu a Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu . - 1 HS đọc thành tiếng . - Tổ chức thi làm bài. GV chia lớp thành 2 - Thi làm bài . nhóm.Yêu cầu HS lần lượt lên bảng dùng - Chữa bài vào vở : bút màu gạch chân vào từ đúng ( mỗi HS chỉ giấc mộng - làm người - xuất hiện - nửa chọn 1 từ ) mặt - lấc láo - cất tiếng - lên tiếng - nhấc - Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc, chàng - đất - lảo đảo - thật dài - nắm tay . - Nhận xét bổ sung cho bạn làm đúng nhanh . 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập 3 và chuẩn bị - Thực hiện theo giáo viên dặn dò . bài sau: Ôn tập kiểm tra cuối học kì I. Luyện từ và câu: Câu kể: Ai làm gì? I. Mục đích, yêu cầu: - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ? -Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ, vị ngũ trong mỗi câu; viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì ? - Gd HS: Biết sử dụng linh hoạt, sáng tạo câu kể Ai làm gì ? khi nói hoặc viết văn . II. Đồ dùng dạy - học: - Đoạn văn minh hoạ bài tập 1, phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc - Giấy khổ to và bút dạ. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng, mỗi học sinh viết câu kể tự chọn theo các đề tài ở BT2. - Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi : - Thế nào là câu kể ? - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV ghi đề b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1, 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Viết lên bảng: Người lớn đánh trâu ra cày . - Trong câu văn trên, từ chỉ hoạt động: đánh trâu ra cày, từ chỉ người hoạt động: người lớn - Phát giấy khổ lớn và bút dạ.Yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu . - Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung .. Giáo án - Lớp 4 Hoạt động của HS - 3 HS lên bảng đặt câu . + Một câu với người trên . + Một câu với bạn . - 2 HS đứng tại chỗ trả lời. - Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc lại câu văn .. - Lắng nghe - Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi thảo luận hoàn thành bài tập trong phiếu . Câu Từ ngữ chỉ Từ ngữ chỉ hoạt động người hoạt động 3/Các cụ già Nhặt cỏ, đốt các cụ già nhặt cỏ, đốt lá . lá . 4/ Mấy chú bắc bếp mấy chú bé bé bắc bếp thổi cơm thổi cơm. 5/ Các bà tra ngô các bà mẹ mẹ tra ngô . 6/ Các em ngủ khì trên các em bé bé ngủ khì lưng mẹ trên lưng sủa om cả mấy con mẹ chó 7/ Lũ chó rừng sủa om cả + Câu:Trên nương mỗi người một việc là rừng . câu kể nhưng không có từ chỉ hoạt động. vị ngữ của câu là cụm danh từ . + Lắng nghe . Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu. - Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là gì ? - 1 HS đọc thành tiếng. Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động - Là câu " Người lớn làm gì ?" ta hỏi như thế nào ? + Hỏi : Ai đánh trâu ra cày ? + Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể ( - 2 HS thực hiện , 1 HS đọc câu kể , 1 HS 1HS đặt 2 câu : 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ đọc câu hỏi . hoạt động 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ người - Bổ sung những từ mà bạn khác chưa có hoạt động .) GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc - Yêu cầu HS khác nhận xét bổ sung bạn . - Nhận xét kết luận những câu hỏi đúng. Giáo án - Lớp 4 Câu Câu hỏi cho Câu hỏi cho từ ngữ chỉ từ ngữ chỉ hoạt động người hoạt động 2/Người lớn Người lớn Ai đánh đánh trâu ra làm gì ? trâu ra cày? cày . 3/Các cụ già Các cụ già Ai nhặt cỏ nhặt cỏ , đốt làm gì ? đốt lá ? lá . 4/ Mấy chú Mấy chú bé Ai bắc bếp bé bắc bếp làm gì ? thổi cơm ? thổi cơm. 5/ Các bà Các bà mẹ Ai tra ngô mẹ tra ngô . làm gì ? ? 6/ Các em bé ngủ khì Các em bé Ai ngủ khì trên lưng làm gì ? trên lưng mẹ mẹ? 7/ Lũ chó Lũ chó làm Con gì sủa sủa om cả gì ? om cả rừng rừng .. + Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu kể Ai làm gì ? Câu kể : Ai làm gì ? thường có hai + HS lắng nghe . bộ phận . Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai ( Cái gì ? Con gì ?) . Được gọi là chủ ngữ . - Trả lời theo suy nghĩ . Bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì ? gọi là vị ngữ + Câu kể Ai làm gì ? thường có những bộ phận nào ? * Ghi nhớ : - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ . - Gọi HS đọc câu kể theo kiểu Ai làm gì ? - 3 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm . - Tự do đặt câu . + Cô giáo em đang giảng bài . * Luyện tập : + Con mèo nhà em đang rình chuột . Bài 1: + Lá cây đung đưa theo chiều gió . - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu học sinh tự làm bài - 1 HS đọc thành tiếng. + 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân dưới những câu kể Ai làm gì ? HS dưới lớp + Gọi HS chữa bài . gạch bằng bút chì vào sách giáo khoa . - Gọi HS bổ sung ý kiến cho bạn - 1 HS chữa bài bạn trên bảng ( nếu sai ) + Nhận xét, kết luận lời giải đúng * Câu 1: Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân . * Câu 2: Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo cây mùa sau . * Câu 3: Chị tôi đan nón lá cọ, đan cả mành. GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc cọ và làn cọ xuất khẩu . Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tự làm bài . + Nhắc HS gạch chân dưới chủ ngữ, vị ngữ . Chủ ngữ viết tắt ở dưới là CN còn vị ngữ viết VN. Ranh giới giữa chủ ngữ và vị ngữ là một gạch chéo ( / ) - Gọi HS phát biểu, bổ sung ý kiến cho bạn kết luận lời giaiû đúng - Nhận xét kết luận lời giải đúng . - Cha tôi /làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà , quét sân . - Mẹ / đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo cây mùa sau . - Chị tôi / đan nón lá cọ , đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tự làm bài . GV hướng dẫn các HS gặp khó khăn . - Gọi HS trình bày . GV sửa lỗi dùng từ , đặt câu và cho điểm học sinh viết tốt . 3. Củng cố – dặn dò: +Câu kể Ai làm gì ? có những bộ phận nào? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về làm bài tập 3, chuẩn bị bài sau: VN trong câu kể Ai làm gì ?.. Giáo án - Lớp 4. + 1 HS đọc thành tiếng. + 3 HS lên bảng làm, ở lớp tự làm bài vào vở.. - Tiếp nối nhau phát biểu, nhận xét bổ sung bài cho bạn. + 1 HS đọc thành tiếng. + HS tự làm bài vào vở, gạch chân dưới bằng bút chì vào những câu kể Ai làm gì ? 2 em ngồi gần nhau đổi vở cho nhau để chữa bài . - Tiếp nối 3 - 5 HS trình bày . - Về nhà thực hiện theo lời dặn dò .. Ngày soạn: 16 /12 /2010. Ngày giảng: Thứ tư ngày 22 tháng 12 năm 2010. Toán :. Dấu hiệu chia hết cho 2. I. Mục đích, yêu cầu: - Học sinh biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. - Biết số chẵn, số lẻ. HS làm bài tập 1, 2 - HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4. HSKT làm cộng, trừ, nhân 2, 3 - Gd HS vận dụng tính toán nhanh trong thực tế . II. Đồ dùng dạy – học: : GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3, SGK HS: SGK, vở, bảng con,... III.Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng chữa bài tập về nhà - HS lên bảng làm - Yêu cầu một em nêu miệng các tính x : 25 = 125 x = 125 x 25 chất của phép chia ?. HSKT - HS theo dõi. GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc - Nhận xét ghi điểm từng học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: trực tiếp – ghi đề. b) Giảng bài: -Yêu cầu một em nêu dãy số tự nhiên từ số 0 đến số 20 ? - Ghi bảng dãy số học sinh nêu. - Tìm các số chẵn có trong dãy số trên ?- Vậy các số này có chia hết cho 2 không - Theo em các số chia hết cho 2 này có chung đặc điểm gì ? c) Luyện tập: Bài 1 : + Gọi 1 HS đọc nội dung đề . -Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con - Gọi một em lên bảng tìm các số chia hết cho 2. - GV nhận xét, ghi điểm Bài 2: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài? - Cả lớp cùng thực hiện vào vở . - Gọi em khác nhận xét bài bạn . Bài 4: HS khá, giỏi - Gọi HS nêu yêu cầu đề. - Gọi 2 học sinh lên bảng điền vào chỗ trống . - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh . 3) Củng cố - Dặn dò: - Nêu quy tắc về dấu hiệu chia hết cho 2 ? - Vậy để xác định số chia hết cho 2 ta căn cứ vào đâu ? + Nhận xét tiết học . Dặn về nhà học bài, làm bài và chuẩn bị bài: Dấu hiệu chia hết cho 5.. Giáo án - Lớp 4 x = 3125 - Học sinh khác nhận xét bài bạn . - Lớp lắng nghe. - HS nêu các số đó là : 0 , 1, 2, 3, 4, 5, - HS theo 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, dõi 17,18,19, 20. - 0, 2, 4, 8, 10, 12, 14, 16, 18, 20. - Các số này đều chia hết cho 2. - Những số chia hết cho 2 ở trên đều là số chẵn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm . - HS làm bảng con. - Một em lên bảng thực hiện . - Những số chia hết cho 2 là :120, 250,1652 và 726 ( có tận cùng là số chẵn. ) - HS nêu đề bài . - Một học sinh lên bảng làm bài . - 131 132 133 450 451 452 - Học sinh khác nhận xét bài bạn . - Một em nêu đề bài và xác định yêu cầu đề bài . - Hai em lên bảng điền (1em điền số chẵn và 1 em điền số lẻ ) - Số chia hết 2 :860 ,862 ,864 ,866 ,868 . - Số không chia hết 2 : 861 ,863, 865 ,867 ,869. - Lớp nhận xét bài của bạn trên bảng. Bài 1: Tính 436 – 216 679 – 604 4x2 8:2 12 : 3 Bài 2: 421 – 43 658 + 12 2x3 2x5 3x6 3x8. - Hai em nhắc lại quy tắc dấu hiệu chia hết cho 2 - Những số chia hết cho 2 là những số chẵn - Về nhà học bài và và làm các bài tập còn lại.. Kể chuyện:. Một phát minh nho nhỏ. I.Mục đích, yêu cầu: - HS dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ, bước đầu kể lại được câu chuyện " Một phát minh nho nhỏ " rõ ý chính, đúng diễn biến. HSKT nghe kể và xem tranh - Hiểu nội dung câu truyện và biết trao đổi ý nghĩa của câu chuyện. GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án - Lớp 4 - Gd HS thích tìm hiểu thế giới xung quanh. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ trang 167 SGK ( phóng to ) . III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện liên - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS nghe quan đến những đồ chơi của em hoặc của bạn . - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp - Lắng nghe . b. Hướng dẫn kể chuyện + GV kể chuyện : - GV kể lần 1 chậm rãi, thong thả - Lắng nghe. - Lắng phân biệt được lời của nhân vật nghe - GV kể lần 2 và kết hợp chỉ vào - Lắng nghe và quan sát . tranh minh hoạ . - Kể trong nhóm: -Yêu cầu HS thực hành kể trong nhóm. + Tổ chức cho HS kể chuyện trong + 4 HS kể chuyện, trao đổi với nhau - Theo dõi nhóm . về ý nghĩa truyện . bạn kể - GV khuyến khích HS dưới lớp theo dõi, hỏi lại bạn về nội dung dưới mỗi bức tranh . * Kể trước lớp : Gọi HS thi kể nối tiếp - 2 lượt HS thi kể, mỗi HS chỉ kể về - Lắng nội dung một bức tranh. nghe và + Gọi HS kể lại toàn truyện xem tranh + GV khuyến khích HS dưới lớp đưa + 3 HS thi kể toàn truyện . ra câu hỏi cho bạn kể . + Theo bạn Ma - ri - a là người như thế nào? + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? + Bạn học tập ở Ma - ri - a đức tính gì ? + Bạn nghĩ rằng chúng ta có nên tò mò như Ma - ri - a không ? + Gọi học sinh nhận xét từng bạn kể, - HS bình chọn bạn kể hay hấp dẫn. bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. - Cho điểm HS kể tốt. 3. Củng cố – dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? + Nếu chịu khó quan sát, suy nghĩ, ta - Nghe sẽ phát hiện ra nhiều điều bổ ích và lí thú trong thế giới xung quanh .... - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện. + Thực hiện theo lời dặn Chuẩn bị bài sau: Ôn tập GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. Giáo án - Lớp 4. Tập đọc:. Rất nhiều mặt trăng.(tt) I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc đúng : vằng vặc, cửa sổ, vầng trăng,… - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng. Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện - Hiểu nghĩa các từ ngữ : thất vọng, nâng niu. - Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (trả lời được câu hỏi trong SGK). HSKT đọc được 3 câu trong bài - Gd HS yêu thích cảnh vật xung quanh. II. Đồ dùng dạy - học: GV:Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc. Tranh vẽ minh hoạ ( phóng to ) HS: SGK, vở, ... III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp và nêu - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Nghe nội dung bài. - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Tranh. - Quan sát và lắng nghe. b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm HS đọc 3 - GV chia đoạn đọc nối tiếp - HS lắng nghe câu trong - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng - 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. bài + Đoạn 1: Nhà vua rất mừng … đến đoạn của bài bỏ tay - Lần1: đọc tiếng, từ, câu khó - Lần 2: giải nghĩa từ. + Đoạn 2 Mặt trăng .. đến dây chuyền - Lần 3 : đọc trơn. ở cổ + Đoạn 3: Làm sao mặt trăng .... đến ra khỏi phòng . - HS đọc nhóm đôi - HS luyện đọc nhóm đôi. - Gọi HS đọc - 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc - HS lắng nghe. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1và trả lời -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc - HS luyện câu hỏi. thầm đọc + Nhà vua lo lắng về điều gì ? + Đêm hôm đó trăng sáng, nếu công chúa thấy sẽ thất vọng và ốm trở lại. Giảng từ: Thất vọng: mất hi vọng + HS đặt câu + Vì sao các vị đại thần và các nhà - Vì họ nghĩ cách che dấu mặt trăng khoa học lại một lần nữa không giúp theo kiểu của người lớn. được gì cho nhà vua ? + Ý chính của đoạn 1 là gì ? + Nói lên nỗi lo của nhà vua . -Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại - Cả lớp đọc thầm, thảo luận cặp đôi + Chú hề đặt câu hỏi với công chúa + Công chúa nghĩ thế nào khi nhìn GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc về hai mặt trăng để làm gì ?. Giáo án - Lớp 4 thấy mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời và một mặt trăng đang nằm trên cổ của cô . + Công chúa trả lời thế nào ? + Khi ta mất một chiếc răng thì chiếc răng mới sẽ mọc ngay vào chỗ ấy . .. + Gọi HS đọc câu hỏi 4 và trả lời + Đọc và trả lời câu hỏi theo ý hiểu của mình - Ý kiến c . - Giảng từ: nâng niu: nâng niu từng - HS đặt câu. tí - Nội dung bài nói lên điều gì? - HS nêu. * Đọc diễn cảm: - Yêu cầu 3 HS phân vai đọc bài - 3 em phân theo vai đọc bài (như đã - HS tiếp tục luyện - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần hướng dẫn). đọc luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc theo vai - 3 lượt HS thi đọc toàn bài. cả bài văn - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS . 3. Củng cố – dặn dò: -Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - HS trả lời - Lắng nghe + Em thích nhất nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị - Thực hiện theo lời dặn của GV bài sau: Ôn tập Ngày soạn : 17 / 12 /2010 . Ngày giảng : Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2010 .. Toán :. Dấu hiệu chia hết cho 5. I.Mục đích, yêu cầu : - HS biết dấu hiệu chia hết cho 5. Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5. - Rèn kĩ năng nhận biết tốt dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 trong bài tập 1, 4 - HSKG làm thêm bài tập 2, 3. HSKT làm phép cộng, trừ, nhân, chia 2 và 3. - Gd HS vận dụng tính toán trong thực tế. II. Đồ dùng dạy – học : GV: SGK, nội dung bài dạy HS: SGK, vở, bảng con,… III.Hoạt động dạy - học:. HSKT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập số 2 về nhà + HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2 . - Nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới:. - 2 HS chữa bài trên bảng - HS khác nhận xét bài bạn.. - HS theo dõi. GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc a) Giới thiệu bài: Trực tiếp b) Tìm hiểu ví dụ : - Hỏi học sinh bảng chia 5 ? - Ghi bảng các số bị chia trong bảng chia 5 : 5,10,15, 20, 25, 30, 35, 40, 45, 50. - Quan sát các số trong bảng chia hết cho 5 em có nhận xét gì về các chữ số cuối cùng ?. Giáo án - Lớp 4 - Lớp theo dõi - Hai học sinh nêu bảng chia 5 . - Quan sát và rút ra nhận xét. - HS theo dõi bạn. - Các số trong bảng chi 5 có chung đặc điểm là các chữ số cuối cùng của chúng đều là những số 0 hoặc là số 5 . - Dựa vào nhận xét để xác định - Số chia hết 5 là : 120 , 1475 , 2145. - Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 vì các số này tận cùng của chúng là chữ số 0 hoặc 5 . hoặc 3, 4 chữ số để học sinh xác *Qui tắc : Những số chia hết cho 5 là định . - Ví dụ : 1234, 120, 1475, 2145 ,123. những số tận cùng là chữ số 5 hoặc 0 - Tổng hợp các ý kiến gợi ý rút ra . qui tắc về số chia hết cho 5 . - 3 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . c/ Luyện tập : Bài 1 : + Gọi 1 HS đọc nội dung đề . - 1 HS đọc, lớp đọc thầm . - Nêu các số và ghi lên bảng . - Lớp làm vào bảng con . -Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con - Một em lên bảng thực hiện . - Gọi HS lên bảng tìm các số chia - Những số chia hết cho 5 là :120, 250 hết cho 2. ,165 ( có tận cùng là chữ số 0 hoặc số -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn 5 ) - Giáo viên nhận xét bài học sinh . - Học sinh khác nhận xét bài bạn . Bài 2 : - Gọi một học sinh nêu yêu cầu - 1 HS đọc đề bài xác định nội dung đề bài -Yêu cầu lớp làm vào vở - Gọi HS lên bảng chữa bài - Một em lên bảng chữa bài . - Nhận xét bài HS - Số cần điền để được số chia hết cho 5 là : 860 865 . - Học sinh khác nhận xét bài bạn . *Qua bài tập này giúp em củng cố - Củng cố về một số chia hết cho 5 có được điều gì ? tận cùnglà chữ số 0 hoặc 5 3) Củng cố - Dặn dò: - Hãy nêu quy tắc về dấu hiệu chia -Vài HS nhắc lại nội dung bài học hết cho 5 . - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học và làm bài. Chuẩn - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bị bài: Luyện tập bài tập còn lại.. Bài 1: Tính 123 + 145 890 – 543 3x3 4x2 16 : 2 12 : 3 Bài 2: 3x2 3x5 3x7 3x8 9:3 12: 3. Tập làm văn:. Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. I. Mục đích, yêu cầu: - Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức nhận biết mỗi đoạn văn . - Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn (BT1, mục III), viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút (BT2) . HSKT đọc vài câu trong bài Cây bút máy GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc - Gd HS vận dụng vào thực tế. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Cây bút máy, SGK HS: SGK, vở, bút máy. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ : - Trả bài viết : Tả một đồ chơi mà em thích . - Nhận xét chung về cách viết văn của từng học sinh . 2. Bài mới : a, Giới thiệu bài: Trực tiếp. b, Tìm hiểu ví dụ: Bài 1, 2, 3:- Yêu cầu HS đọc đề bài . - Gọi 1 HS đọc bài " Cái cối tân " trang 143, 144 SGK . + Yêu cầu HS theo dõi trao đổi và trả lời câu hỏi . - Gọi HS trình bày, mỗi HS chỉ nói về một đoạn văn . + Nhận xét kết luận lời giải đúng . + Đoạn1: MB:từ đầu ...gian nhà trống ( giới thiệu về cái cối được tả trong bài ) + Đoạn 2: TB- tiếp ... đến cối kêu ù ù( tả hình dáng bên ngoài cái cối ) + Đoạn 3 : TB-tiếp ...đến vui cả xóm ( tả hoạt động của cái cối ) + Đoạn 4 : KB - còn lại ( nêu cảm nghĩ về cái cối ) + Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa như thế nào ?. Giáo án - Lớp 4. Hoạt động của HS. HSKT - Nghe. - Lắng nghe .. - 1 HS đọc thành tiếng . - Cả lớp đọc thầm theo dõi trao đổi, dùng bút chì đánh dấu các đoạn văn và tìm nội dung chính của mỗi đoạn văn . - Lần lượt trình bày. - Thường giới thiệu về đồ vật được tả, tả hình dáng, hoạt động của đồ vật đó hay nêu cảm nghĩ của tác giả về đồ vật đó . + Nhờ đâu mà em nhận biết được bài + Nhờ các dấu chấm xuống dòng để văn có mấy đoạn ? biết được số đoạn trong bài văn . c , Ghi nhớ : - 3 HS đọc, cả lớp đọc thầm . * Luyện tập : Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài . - 2 HS nối tiếp nhau đọc - Yêu cầu HS thảo luận và làm bài . - 2 HS trao đổi, thảo luận, dùng bút chì đánh dấu vào sách giáo khoa . - Gọi học sinh trình bày . - Sau mỗi HS trình bày . GV nhận xét - Tiếp nối nhau trình bày . Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề - 1 HS đọc bài . - Yêu cầu HS tự làm bài. +Lắng nghe + Chỉ viết đoạn văn tả bao quát chiếc bút, không tả chi tiết từng bộ phận, + Tự viết bài không viết cả bài .. - HS đọc vài câu trong bài tập. - HS luyện đọc. - HS đọc tiếp. GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án - Lớp 4 + Khi miêu tả cần bộc lộ cảm xúc, tình cảm của mình đối với cái bút . - Gọi HS trình bày . GV chú ý sửa lỗi - 3 đến 5 HS trình bày . - Nghe dùng từ diễn đạt cho từng học sinh và cho điểm những em viết tốt . 3, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại bài giới thiệu của em - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên -Dặn HS chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu:. Vị ngữ trong câu kể : Ai làm gì? I. Mục đích, yêu cầu: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? (ND ghi nhớ) - HS nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì ? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III). HSKT đọc được vài câu trong phần nhận xét, - HSKG: nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? Tả hoạt động của các nhân vật trong tranh (BT3, mục III) - GDHS: Sử dụng câu kể Ai làm gì ? trong khi nói hoặc viết . II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ viết sẵn BT2 phần luyện tập,SGK. HS: SGK, vở, … III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS viết 2 câu kể theo kiểu - 2 HS thực hiện viết các câu thành - Nghe Ai làm gì ? . ngữ, tục ngữ . - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp - Lắng nghe. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1:- Yêu cầu HS mở SGK đọc - Một HS, trao đổi, thảo luận cặp đôi . - HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập + Một HS lên bảng gạch chân các câu vài câu 1. kể bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch trong phần nhận xét bằng chì vào SGK. - Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi HS Nhận xét - Nhận xét, bổ sung + Nhận xét, kết luận lời giải đúng -1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng . chì vào SGK . Bài 2 :- Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi HS phát biểu. Nhận xét, 1. Hàng trăm con voi / đang tiến về bãi chữa bài cho bạn VN 2. Người các buôn làng / kéo về nườm nượp . VN 3. Mấy thanh niên / khua chiêng rộn VN + Nhận xét , kết luận lời giải đúng ràng. .Bài 3 :+ Vị ngữ trong các câu trên + Vị ngữ trong câu nêu lên hoạt động GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc có ý nghĩa gì ? Bài 4 :- Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu đề . - Gọi HS phát biểu và bổ sung + Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng . c. Ghi nhớ:-Gọi HS đọc phần ghi nhớ. d. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . Hoạt động nhóm 4 - Kết luận về lời giải đúng . - Các cụ già / chụm đầu bên những chén rượu cần. VN - Các bà, các chị / sửa soạn khung cửi VN Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .-Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi HS nhận xét, kết luận lời giải đúng . Bài 3 :- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi . - Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi HS đọc bài làm .. Giáo án - Lớp 4 của người, của vật trong câu . - Một HS đọc thành tiếng . - HS luyện - Vị ngữ trong câu trên do động từ và đọc tiếp các từ kèm theo nó ( cụm động từ ) tạo thành . - 2 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS tiếp - HS thảo luận, đại diện nhóm trình tục luyện đọc bày . - Nhận xét, bổ sung - Thanh niên / đeo gùi vào rừng . VN - Phụ nữ / giặt giũ bên giếng nước . VN - Em nhỏ / đùa vui trước sàn nhà . VN -1 HS đọc thành tiếng. -1HS lên làm, HS dưới lớp làm vở - Nhận xét chữa bài trên bảng . - 1 HS đọc thành tiếng .. - HS luyện đọc lại. + Quan sát và trả lời câu hỏi . - Tự làm bài. HSKG viết ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? - 3 - 5 HS trình bày .. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Trong câu kể Ai làm gì ? vị ngữ - HS tự nêu do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? - Dặn HS về nhà học bài và viết - Thực hiện theo lời dặn của GV một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu). Chiều:. Khoa học:. Ôn tập học kì I I. Mục đích, yêu cầu: Ôn tập các kiến thức về: - Tháp dinh dưỡng cân đối. Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí. - Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. HSKT đọc được vài câu trong bài - GDHS luôn có ý thức bảo vệ môi trường nước, không khí và vận động mọi người cùng thực hiện. GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×