Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Bài giảng Tuan 20- lop2 Chuan KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.67 KB, 22 trang )

Giáo án lġ 2 - Phan TȆị HŬƑ Nam - TǟưŊƑ ǡμϜu hnj HŬƑ SΩ
TUẦN 20
Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011
Toán: BẢNG NHÂN 3
I. Yêu cầu cần đạt:
- Lập bảng nhân 3.
- Nhớ được bảng nhân 3.
- Biết giải bài tốn có 1 phép nhân (trong bảng nhân 3).
- Biết đếm thêm 3.
- Làm được các BT: 1, 2, 3
II. Đồ dùng dạy học:
- 10 tấm bìa gắn nam châm, mỗi tấm có 3 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cu õ:
- Tổ chức trò chơi "Truyền điện" để kiểm tra HS đọc thuộc bảng nhân 2.
B. Bài mới:
1. Hướng dẫn lập bảng nhân 3.
- Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng
và hỏi: Có mấy chấm tròn?
- Ba chấm tròn được lấy mấy lần?
- Ba được lấy mấy lần?
- 3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép
nhân: 3x1=3 (ghi lên bảng phép nhân này)
- Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có 2
tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn, vậy 3
chấm tròn được lấy mấy lần?
- Vậy 3 được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 3 được
lấy 2 lần.
- 3 nhân với 2 bằng mấy?
- Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và


yêu cầu HS đọc phép nhân này.
- Thực hiện tương tự để có bảng nhân3.
- Em có nhận xét gì về các phép tính này?
- GV: Đây là bảng nhân 3.
- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 3 vừa lập
được, sau đó cho HS thời gian để tự học
thuộc bảng nhân 3 này.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
2. Thực hành:
Bài 1:
- Quan sát hoạt động của GV và
trả lời: Có 3 chấm tròn.
- Ba chấm tròn được lấy 1 lần.
- Ba được lấy 1 lần.
- HS đọc phép nhân 3: 3 nhân 1
bằng 3.
- Quan sát thao tác của GV và trả
lời: 3 chấm tròn được lấy 2 lần.
- 3 được lấy 2 lần.
- Đó là phép tính 3 x 2
- 3 nhân 2 bằng 6.
- Ba nhân hai bằng sáu.
- Các phép tính trong bảng đều có
1 thừa số là 3, thừa số còn lại lần
lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10. Tích
hơn kém nhau 3 đơn vò.
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng
nhân 3 lần, sau đó tự học thuộc
lòng bảng nhân.
- Đọc bảng nhân.

Giáo án lġ 2 - Phan TȆị HŬƑ Nam - TǟưŊƑ ǡμϜu hnj HŬƑ SΩ
- Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi
cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Hỏi: Một can có mấy lít?
- Có tất cả mấy can?
- Yêu cầu HS viết tóm tắt và trình bày bài
giải vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét và cho điểm bài làm của HS.
Bài 3:
- Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
- Tiếp sau đó là 3 số nào?
- 3 cộng thêm mấy thì bằng 6?
- Tiếp sau số 6 là số nào?
- 6 cộng thêm mấy thì bằng 9?
- Giảng: Trong dãy số này, mỗi số đều
bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 3.
- Yêu cầu tự làm bài tiếp, sau đó chữa bài
rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa
tìm được.  GV nx chốt kiến thức.
3. Củng cố – Dặn do ø :
- Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân 3 vừa
học.
- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học
cho thật thuộc bảng nhân 3.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính
nhẩm.

- Làm bài và kiểm tra bài của
bạn.
- Một can có 3 lít.
- Có tất cả 9 can
- Làm bài:
- HS nx sửa bài.
- Bài toán yêu cầu chúng ta đếm
thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô
trống.
- Số đầu tiên trong dãy là số 3.
- Tiếp sau số 3 là số 6.
- 3 cộng thêm 3 bằng 6.
- Tiếp sau số 6 là số 9.
- 6 cộng thêm 3 bằng 9.
- Nghe giảng.
- Làm bài tập. HS sửa bài nx.
- Một số HS đọc thuộc lòng theo
yêu cầu.
Tập đọc: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ (2 tiết)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Đọc đúng toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rõ lời nhân vật trong bài
- Hiểu nội dung : Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên.
Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với
thiên nhiên.(Trả lời được CH1,2,3,4).
* HS khá, giỏi: Trả lời được CH5
- KNS cơ bản được giáo dục: Giao tiếp: ứng xử văn hóa; Ra quyết đònh: ứng phó,
giải quyết vấn đề; Kiên đònh
II. Chuẩn bò:
Giáo án lġ 2 - Phan TȆị HŬƑ Nam - TǟưŊƑ ǡμϜu hnj HŬƑ SΩ
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- GV kiểm tra 3 HS đọc thuộc 12 dòng thơ trong bài Thư trung thu; trả lời câu hỏi
về nội dung bài thơ.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu qua tranh.
2. Luyện đọc:
a. Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu toàn bài.

- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc chú giải.
b, Hướng dẫn HS luyện đọc:
* Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1
- HD đọc từ khó, câu chứa từ khó.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
- Luyện đọc từ khó: hoành hành, ngã
lăn quay, ngạo nghễ, sinh sống,
vững chãi.
- Đọc câu chứa từ khó.
* Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
- Lưu ý cho học sinh các câu sau: - Học sinh luyện đọc câu khó.
+ Cuối cùng/ ông quyết đònh dựng một
ngôi nhà thật vững chãi.//
+ Rõ ràng đêm qua Thần Gió đã giận
dữ,/ lồng lộn/ mà không thể xô đổ ngôi
nhà.//

c. Đọc từng đoạn trong nhóm.

- Các thành viên trong nhóm đọc cho
nhau nghe.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
- Đại diện nhóm thi đọc.
- Các nhóm đọc và thi đua.
3. Tìm hiểu bài:
- Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh
nổi giận?
- Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn
quay. Khi ông nổi giận, Thần Gió
còn cười ngạo nghễ, chọc tức ông.
- Cho HS quan sát tranh, ảnh về dông
bão, nhận xét sức mạnh của Thần Gió,
nói thêm: Người cổ xưa chữa biết cách
chống lại gió mưa, nên phải ở trong các
hang động, hốc đá.

Giáo án lġ 2 - Phan TȆị HŬƑ Nam - TǟưŊƑ ǡμϜu hnj HŬƑ SΩ
- Kể lại việc làm của ông Mạnh chống
lại Thần Gió.
- Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Cả
3 lần đều bò quật đỗ nên ông quyết
đònh xây một ngôi nhà thật vững
chãi. Ông đẵn những cây gỗ lớn
nhất làm cột, chọn những viên đá
thật to để làm tường.
- Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải
bó tay.
- Hình ảnh: câu cối xung quanh ngôi
nhà đã đỗ rạp trong khi ngôi nhà

vẫn đứng vững.
- GV liên hệ so sánh ngôi nhà xây tạm bằng tranh tre nứa lá với những ngôi nhà
xây dựng kiên cố bằng bêtông cốt sắt, giúp HS thấy: bão tố dễ dàng tàn phá
những ngôi nhà xây tạm, nhưng không phá hủy được những ngôi nhà xây dựng
kiên cố.
- Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở
thành bạn của mình?
- Ông Mạnh an ủi Thần Gió và mời
Thần Gió thỉnh thoảng tới chơi.
- Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần
Gió tượng trưng cho cái gì?
- Thần Gió tượng trưng cho thiên
nhiên. Ông Mạnh tượng trưng cho
con người. Nhờ quyết tâm lao động,
con người đã chiến thắng thiên
nhiên và làm cho thiên nhiên trở
thành bạn của mình.
- GV hỏi HS về ý nghóa câu chuyện.
4. Luyện đọc lại:
- HS tự phân vai và thi đọc lại truyện. - HS thi đọc truyện.
5. Củng cố, dặn dò:
- GV hỏi: Để sống hòa thuận, thân ái
với thiên nhiên, các em phải làm gì?
- Biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên
nhiên, bảo vệ môi trường sống…
- Nhận xét tiết học.

Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2011
Toán: LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt:

- Thuộc được bảng nhân 3.
- Biết giải bài tốn có 1 phép nhân (trong bảng nhân 3).
- Làm được các BT: 1, 3,4.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Tổ chức trò chơi "Truyền điện" thi đọc thuộc bảng nhân 3.
B. Bài mới:
Giáo án lġ 2 - Phan TȆị HŬƑ Nam - TǟưŊƑ ǡμϜu hnj HŬƑ SΩ
Bài luyện tập:
Bài 1: Số?
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Chúng ta điền mấy vào ô trống? Vì sao?
- Viết 9 vào ô trống trên bảng và yêu cầu
HS đọc phép tính sau khi đã điền số. Yêu
cầu HS tự làm tiếp bài tập, sau đó gọi 1 HS
đọc chữa bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào vở bài
tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
- Tiến hành tương tự như với bài tập 3.
Bài 5:
- Bài tập yêu cầu điều gì?
- Gọi 1 HS đọc dãy số thứ nhất.
- Dãy số này có đặc điểm gì? (Các số đứng
liền nhau trong dãy số này hơn kém nhau
mấy đơn vò?)

- Vậy số nào vào sau số 9? Vì sao?
- Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập.
- Yêu cầu HS vừa làm bài trên bảng giải
thích cách điền số tiếp theo của mình.
- GV có thể mở rộng bài toán bằng cách
cho HS điền tiếp nhiều số khác.
- GV nhận xét, chốt kiếân thức
Củng cố – Dặn do ø :
- Cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 3
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS học thuộc bảng nhân 2, 3.
- Chuẩn bò: Bảng nhân 4.
- Hoạt đọâng lớp, cá nhân
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền
số thích hợp vào ô trống.
- Điền 9 vào ô trống vì 3 nhân 3
bằng 9.
- Làm bài và chữa bài.
- Hoạt động lớp
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi
và phân tích đề bài.
- Làm bài theo yêu cầu:
- HS làm bài. Sửa bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta viết
tiếp số vào dãy số.
- Đọc: ba, sáu, chín, . . . .
- Các số đứng liền nhau hơn
kém nhau 3 đơn vò.
- Điền số 12 vì 9 + 3 = 12
- 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả

lớp làm bài vào vở bài tập.
- Trả lời: ý b là dãy số mà các
số đứng liền nhau hơn kém nhau
2 đơn vò, muốn điều tiếp ta chỉ
cần lấy số đứng trước cộng với 2
(đếm thêm 2), ý c ta đếm thêm 3.
- HS thi đọc thuộc lòng bảng
nhân 3. HS nx.
Kể chuyện: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng trình tự nội dung truyện (BT1).
Giáo án lġ 2 - Phan TȆị HŬƑ Nam - TǟưŊƑ ǡμϜu hnj HŬƑ SΩ
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh đúng trình tự .
* HS KG: Kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên. Đặt được tên
khác phù hợp với nội dung câu chuyện.
- KNS cơ bản được giáo dục: Giao tiếp: ứng xử văn hóa; Ra quyết đònh: ứng phó,
giải quyết vấn đề; Kiên đònh
II. Đồ dùng dạy học:
4 tranh minh hoạ –sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Gọi 6 em lên bảng phân vai
dựng lại câu chuyện "Chuyện bốn mùa"
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bàii: Ông Mạnh thắng
Thần Gió
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a. Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh cho
đúng nội dung câu chuyện
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1

- Treo tranh
- Bức tranh 1 vẽ cảnh gì ?
- Đây là nội dung thứ mấy của câu
chuyện?
- Bức tranh 2 vẽ cảnh gì?
- Đây là nội dung thứ mấy của câu
chuyện?
- Quan sát 2 bức tranh còn lại và cho
biết bức tranh nào minh hoạ cho nội
dung thứ nhất của câu chuyện. Nội
dung đó là gì?
- Hãy nêu nội dung của bức tranh 3
-Hãy sắp xếp lại thứ tự các bức tranh
cho đúng nội dung của câu chuyện
b. Kể lại toàn bộ nội dung truyện
- Chia nhóm nhỏ
c. Đặt tên khác cho câu chuyện:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa
- 6 em lên và diễn lại câu chuyện
theo vai
- Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo
đúng nội dung câu chuyện
- hs quan sát
- Thần Gió và Ông Mạnh uống rượu
với nhau rất vui.
- Nội dung cuối cùng của câu chuyện
- Ông Mạnh đang vác cây khiêng đá
để dựng nhà
- Nội dung thứ 2
- Bức tranh 4 minh hoạ cho nội dung

thứ nhất của câu chuyện. Đó là Thần
Gió xô Ông Mạnh ngã lăn quay.
- Thần Gió ra sức tìm cách để xô đổ
ngôi nhà của Ông Mạnh nhưng phải
bó tay. Ngôi nhà của Ông Mạnh vẫn
đứng vững trong khi cây cối xung
quanh bò đổ rạp
- 1 hs lên bảng sắp xếp 4-2 –3 –1
-HS tập kể toàn bộ câu chuyện trong
nhóm, HS kể nối tiếp từng tranh
Giáo án lġ 2 - Phan TȆị HŬƑ Nam - TǟưŊƑ ǡμϜu hnj HŬƑ SΩ
ra các tên gọi đã chọn.
- GV nhận xét và cho HS giải thích vì
sao em chọn tên đó
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS kể lại câu chuyện cho người
thân nghe.
- HS phát biểu ý kiến
- HS trả lời
Chính tả: GIÓ
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nghe - viết chính xác bài CT , trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ .
- Làm được BT2 ; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
II. Chuẩn bò:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết các từ sau: cái tủ, khúc gỗ, cửa sổ, muỗi,…
- Nhận xét từng HS.

B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn viết chính tả:
a) Ghi nhớ nội dung đoạn văn
- Gọi 3 học sinh lần lượt đọc bài thơ. - 3 học sinh lần lượt đọc bài.
- Bài thơ viết về ai? - Bài thơ viết về gió.
- Hãy nêu những ý thích và hoạt động
của gió được nhắc đến trong bài thơ.
- …chơi thân với mọi nhà; cù anh mèo
mướp; rủ ong mật đến thăm hoa; đưa
những cánh diều bay lên; ru cái ngủ;
thèm ăn quả, trèo bưởi, trèo na.
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Bài viết có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ
có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy
chữ?
- Bài viết có hai khổ thơ, mỗi khổ thơ
có 4 câu thơ, mỗi câu thơ có 7 chữ.
- Vậy khi trình bày bài thơ chúng ta
phải chú ý những điều gì?
- Hs nêu.
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Hãy tìm trong bài thơ:
+ Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã. + Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã: ở, khẽ,
rủ, bổng, ngủ, quả, bưởi.
- Đọc lại các tiếng trên cho học sinh - Viết các từ khó, dễ lẫn.
Giáo án lġ 2 - Phan TȆị HŬƑ Nam - TǟưŊƑ ǡμϜu hnj HŬƑ SΩ
viết vào bảng. Sau đó, chỉnh sửa lỗi
cho học sinh, nếu có.

d) Viết bài
- Giáo viên đọc bài, đọc thong thả, mỗi
câu thơ đọc 3 lần.
- Viết bài theo lời đọc của giáo viên.
e) Soát lỗi
- Giáo viên đọc lại bài, dừng lại phân
tích các chữ khó cho học sinh soát lỗi.
- Đổi vở, soát lỗi cho bạn.
g) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho
học sinh thi làm bài nhanh. 5 em làm
xong đầu tiên được tuyên dương.
Bài 2:
- 2 học sinh làm bài trên bảng lớp. Cả
lớp làm bài vào vở ô li. hoa sen, xen
lẫn, hoa súng, xúng xính: làm việc,
bữa tiệc, thời tiết, thương tiếc.
- Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi đố
vui: Các học sinh oẳn tù tì để chọn
quyền đố trước. Mỗi từ tìm đúng được
10 điểm, bạn nào có nhiều điểm hơn là
người thắng cuộc.
- Học sinh chơi trò tìm từ. Đáp án:
+ mùa xuân, giọt sương.
+ chảy xiết, tai điếc.
5. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.

- Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng.
Đạo đức: TRẢ LẠI CỦA RƠI (Tiết 2)
Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Đóng vai
- Chia nhóm, giao cho mỗi nhóm đóng
vai 1 tình huống ở BT3 (VBT).
- Tổ 1: Tình huống a
- Tổ 2: Tình huống b
- Tổ 3: Tình huống c
- Mỗi tổ là 1 nhóm. Tổ trưởng nhận
nhiệm vụ và đọc to cho cả tổ cùng
nghe.
- Thảo luận, phân vai theo nhóm
- Yêu cầu các tổ thực hiện vai diễn - Các nhóm trình bày
- Cả lớp lắng nghe, theo dõi.
- Em có đồng tình với việc làm của các
bạn không? Vì sao?
- HS phát biểu ý kiến và nêu lí do.

×