Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 1 - Tuần 3 - Nguyễn Thu Hằng - Trường tiểu học Cái Keo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.3 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. Tuần 3 Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2011 Tiết: 1+ 2 Môn: Học vần TCT:. l. h. Bài 8 A. Yêu cầu cần đạt: - Học sinh đọc được l, h, lê, hè . Từ và câu ứng dụng. - Viết được: l, h, lê, hè ( viết được ½ số dòng quy định trong vở tập viết 1) Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề: le le. B. Đồ dùng dạy học: - Bộ chữ dạy vần của giáo viên và học sinh. - 1 quả lê thật C. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: - Hát. Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. 2 .Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi 2 đến 3 em đọc ê , v, bê , ve . Một học sinh đọc câu ứng dụng. - GV nhận xét, sửa chữa - Giáo viên đọc cho học sinh viết - GV nhận xét chữ viết của học sinh 3. Dạy học bài mới : a. Giới thiệu bài: - Giáo viên cho học sinh xem quả lê và hỏi đây là quả gì ? - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh trong SGK và hỏi tranh vẽ gì ? - Vào mùa hè mọi người hay ra hồ để tắm cho mát. - Ta có tiếng lê và hè - Trong tiếng lê và hè âm nào đã được học? - Hôm nay cô hướng dẫn các em học chữ và âm mới l , h * Dạy chữ ghi âm l a. Nhận diện chữ - Giáo viên viết chữ l và nói chữ l gồm nét khuyết trên và nét móc ngược. - Trong các chữ đã học chữ l giống với. - Học sinh đọc ê , v , bê , ve - HS đọc câu ứng dụng : bé vẽ bê - Học sinh viết vào bảng con ê , v , bê , ve. - Học sinh: quả lê - Học sinh tranh vẽ các bạn đang tắm + lê. hè. - Âm ê và e đã được học - Học sinh đọc theo l , h - Chữ l gồm một nét khuyết trên và nét móc ngược. Trang 1 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. chữ nào ?. Giống chữ b * So sánh l với b - Giống nhau: đều có nét khuyết trên - Khác nhau: chữ b có thêm nét thắt. * Phát âm - Giáo viên phát âm mẫu: l lưỡi cong lên chạm lợi, hơi đi ra phía hai bên rìa lưỡi, xát nhẹ - Giáo viên nhận xét, sửa chữa lỗi phát âm cho học sinh * Đánh vần - Giáo viên viết tiếng lê lên bảng và yêu cầu học sinh đọc và phân tích.. - Học sinh luyện phát âm cá nhân ( lờ). - Học sinh phân tích – đánh vần – đọc trơn - Cá nhân – nhóm – đồng thanh - Học sinh đọc lê + lờ đứng trước ê đứng sau + Đánh vần: lờ – ê – lê đọc trơn lê. Chữ h: Quy trình tương tự chữ l - Giáo viên gọi học sinh so sánh chữ l và h * So sánh l và h - Giống nhau: Đều có nét khuyết trên - Khác nhau: h có thêm nét móc hai đầu *Phát âm : - Giáo viên phát âm mẫu - Chữ h hơi ra từ - Học sinh phát âm : hờ họng xát nhẹ - Học sinh phân tích – đánh vần – đọc trơn - Cá nhân –nhóm –đồng thanh - hè: h đứng trước e đứng sau dấu huyền - Giáo viên nhận xét sửa chữa trên e - Đánh vần : hè - Đánh vần: hờ – e - he – huyền – hè đọc trơn hè. b.Luyện viết - Giáo viên viết mẫu – hướng dẫn học sinh quy trình viết chữ l , h - Chữ l được viết có độ cao 2,5 đơn vị , từ điểm đặt bút chạm đường kẻ ngang 2 ta đưa bút hơi xiên sang phải chạm đường kẻ ngang 6 đưa bút vòng sang trái rồi kéo thẳng xuống chạm đường kẻ ngang 1 đưa nét hất lên cao hơn đường kẻ ngang một chút ta dừng bút. - GV vừa hướng dẫn vừa viết vào khung ô li . - Chữ h quy trình như chữ l nhưng có thêm 1 nét móc hai đầu . - Giáo viên chỉnh sửa chữ viết cho học. l h. Trang 2 GiaoAnTieuHoc.com. lê hè.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. sinh. - HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con . c. Đọc tiếng ứng dụng - Giáo viên đọc mẫu - GV nhận xét chỉnh sửa phát âm cho HS .. lê – lề – lễ he – hè - hẹ - Học sinh đánh vần, đọc trơn cá nhân – nhóm - đồng thanh. TIẾT 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc - Giáo viên chỉ bảng cho học sinh đọc lại bài.. - Giáo viên nhận xét * Đọc câu ứng dụng - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh minh họa trong sách giáo khoa. - Quan sát tranh các em thấy tranh vẽ gì? - Các em có nghe ve kêu chưa? - Tiếng ve kêu thế nào? - Tiếng ve kêu báo hiệu điều gì? - GV đọc mẫu câu ứng dụng: ve ve ve, hè về - Giáo viên nhận xét b. Luyện viết: - Giáo viên hướng dẫn học sinh tập viết các chữ ở bài 8, trong vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt - GV quan sát lớp và giúp đỡ em yếu kém c.Luyện nói: - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa. - Giáo viên nêu một số câu hỏi gợi ý: + Nhìn vào tranh em thấy gì ? + Hai con vật trông giống con gì ? + Vịt được người nuôi ở đâu ? - Có loài vịt chuyên sống tự do không có người chăn nuôi được gọi là vịt gì ? - Con vật trong tranh là con le le trông. - Học sinh luyện đọc lại bài đã học ở tiết 1 - Học sinh lần lượt phát âm tiếng và từ ứng dụng l - lê -lê h - hè - hè lê -lề –lễ he – hè - hẹ - Cá nhân – nối tiêp – cả lớp - Cả lớp quan sát tranh - Các bạn đang bắt ve để chơi. * Học sinh giỏi trả lời. - ve ve ve - Báo hiệu mùa hè đã về. - Ve ve ve hè về. - Học sinh đọc cá nhân – nối tiếp – đồng thanh - Học sinh giỏi viết đủ số dòng quy định - Học sinh nhắc lại cách ngồi viết , cách để vở, cách cầm bút . - Học sinh thực hành viết vào vở tập viết - Học sinh đọc tên bài luyện nói Le le - Học sinh quan sát tranh - Học sinh trả lời các câu hỏi + Thấy hai con vật đang bơi + Giống con vịt + Ao , hồ + Gọi là vịt trời. Trang 3 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. giống con vịt trời nhưng nhỏ hơn. - Giáo viên và học sinh nhận xét và bổ xung ý kiến 4. Củng cố - Dặn dò - Giáo viên chỉ bài trên bảng cho học sinh đọc - Tìm tiếng có chứa âm vừa học - Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài 9 : o – c - GV nhận xét tiết học . ______________________________ Tiết 3 Môn : Đạo đức TCT: Bài 2:. Gọn gàng sạch sẽ A. Mục tiêu: - Nêu được Một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - Biết lợi ích của việc ăn mặc gọn gàng sạch sẽ. - Biết giữ vệ sinh cá nhân, đàu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ. B. Tài liệu và phương tiện: - Tranh đạo đức bài gọn gàng sạch sẽ. - Vở bài tập đạo đức 1 - Bài hát rửa mặt như mèo - Bút chì hoặc sáp màu, lược chải đầu C. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Ổn định tổ chức: - Hát, Kiểm tra vở đạo đức của học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi một học sinh kể lại ngày đầu tiên đi học của mình. 3. Bài mới: * Hoạt động I - Giáo viên yêu cầu học sinh tìm và - Học sinh trả lời cá nhân nêu một bạn trong lớp hôm nay có - Học sinh nêu tên và mời bạn nào có đầu đầu tóc, quần áo gọn gàng sạch sẽ. tóc gọn gàng sạch sẽ lên trước lớp. - HS nhận xét về đầu tóc của các bạn - Vì sao em cho bạn là có đầu tóc gọn - Đầu tóc gọn gàng, quần áo ngay ngắn , gàng sạch sẽ ? phẳng. - Học sinh nhận xét về đầu tóc quần áo của - Giáo viên khen những em đã nhận các bạn trong lớp. xét chính xác - Các em hãy giải thích tại sao em cho là ăn mặcgọn gàng sạch sẽ và nên sửa Trang 4 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. như thế nào thì trở thành gọn gàng sạch sẽ.. - Giáo viên nhận xét. - Giáo viên gọi từ 3 đến 5 em trả lời VD : - Áo bẩn giặt sạch . - Áo rách đưa mẹ vá lại . - Cài cúc áo lệch ,cài lại ngay ngắn. - Quần ống thấp ống cao, sửa lại . - Không bỏ áo trong quần. bỏ vào quần . - Đầu tóc bù xù , chải lại tóc. - Học sinh thảo luận nêu những điểm chưa đạt .. * Hoạt động2 - Học sinh làm bài tập 2 - Giáo viên giải thích yêu cầu bài tập, Bài tập yêu cầu chúng ta chọn một bộ quần áo phù hợp với bạn nam, một bộ phù hợp với bạn nữ trong tranh. - Học sinh thực hành làm bài tập - Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm - 2 học sinh làm bài tập trên bảng lớp, cả lớp bài tập. làm bài vào vở bài tập đạo đức. - Giáo viên mời từ 3 đến 5 học sinh trình bày sự lựa chọn của mình.. - Các học sinh khác lắng nghe và nêu nhận xét .. THMT: Muốn ăn mặc gọn gàng sạch sẽ hằng ngày em phải làm gì? ( tắm gội). - Quần áo đi học cần phải phẳng phiu, lành lặn, sạch sẽ, gọn gàng. - Không mặc quần áo nhàu nát, rách, tuột chỉ, đứt khuy, bẩn, hôi, xộc xệch đến lớp.. * Kết luận. Quần áo đi học cần phẳng phiu , lành lặn , sạch sẽ ,gọn gàng . Không mặc quần áo nhàu nát , tuột chỉ , đứt khuy , bẩn hôi , xộc xệch đến lớp .. 4. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên mời từ 2 đến 3 học sinh nhắc lại cách ăn mặc quần áo gọn gàng sạch sẽ. - Về nhà các em nhớ thực hiện những điều vừa học . - Giáo viên nhận xét giờ học _________________________________ Tiết : 4 Môn : Thủ công TCT:3 Bài :. Xé, dán hình chữ nhật Trang 5 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. hình tam giác (Tiết 2) A. Yêu cầu cần đạt: - Học sinh biết cách xé dán hình chữ nhật , hình tam giác. - Xé, dán được hình tam giác, đường xé có thể chưa thẳng và bị răng cưa, hình dán có thể chưa phẳng . B.Chuẩn bị : - Giấy thủ công , hồ dán , bút chì , vở thủ công , khăn lau . C.Các hoạt động dạy học: Thời gian Nội dung Phương pháp 5 phút - Giáo viên mời học sinh nhắc lại quy trình xé dán Phương pháp hình chữ nhật, hình tam giác. vấn đáp * Học sinh thực hành xé hình chữ nhật 25 Phút - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt tờ giấy màu ( lật mặt sau có kẻ ô) đêm ô đánh dấu và vẽ hình chữ nhật. - Giáo viên vẽ lên tờ giấy có kẻ ô trong đó có đánh Phương pháp dấu 1 hình chữ nhật. - Học sinh quan sát rồi đếm ô đánh dấu vẽ và xé hình thực hành chữ nhật. - Giáo viên theo dõi và hướng dẫn những học sinh chưa kẻ và xé được. 4. Học sinh thưc hành xé hình tam giác: - Khi xé xong hình chữ nhật, các em lấy tiếp tờ giấy màu ( màu khác nhau ) kẻ một hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 6 ô. Đếm từ trái sang phải 4 ô, đánh dấu làm đỉnh hình tam giác, từ điểm đánh dấu dùng bút chì nối với 2 điểm ta có hình tam giác. - Giáo viên thao tác mẫu học sinh quan sát và xé theo. - Giáo viên nhắc học cố gắng xé đều tay. - Xé xong dán sản phẩm vào vở thủ công. - Giáo viên theo dõi hướng dẫn học sinh dán sản phẩm. C. Nhận xét dặn dò: 1. Nhận xét chung tiết học: 5 phút - Giáo viên nhận xét tình hình học tập và sự chuẩn bị giấy màu, bút chì… 2. Đánh giá sản phẩm: - Biết cách xé hình chữ nhật, hình tam giác. - Xé, được hình chữ nhật, hình tam giác. 3. Dặn dò: - Chuẩn bị giấy nháp có kẻ ô, giấy màu, bút chì, hồ dán cho bài học tiết sau “ Xé dán hình vuông, hình tròn”. - GV: nhắc nhở các em nhặt giấy vụn bỏ vào sọt rác. Trang 6 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. ________________________________________________________________ Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011 Tiết 1 + 2 Môn: Học vần TCT:21+22 Bài 9. o. c. A.Yêu cầu cần đạt: - Đọc được: o, c, bò, cỏ - Từ, và câu ứng dụng: bò bê có bó cỏ - Viết được: ô , ơ , cô , cờ - Luyện nói từ 2 đến 3 đến 3 câu theo chủ đề: bờ , hồ. B. Đồ dùng học tập: - Bộ chữ dạy vần của giáo viên và học sinh C. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS 2.Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi 2 -> 3 em đọc l – lê, h – hè - 1 -> 2 em đọc từ ứng dụng Ve ve ve hè về GV nhận xét và cho điểm - Cả lớp viết vào bảng con - Học sinh viết vào bảng con lê , hè - Giáo viên nhận xét 3.Bài mới : a .Giới thiệu bài: Hôm nay các em học chữ và âm mới o- c * Dạy chữ ghi âm: o - Nhận diện chữ - o là chữ có nét mới - Giáo viên viết lại chữ o trên bảng và nói: Chữ o là nét cong kín. + chữ o giống vật gì ? b. Phát âm và đánh vần - Giáo viên phát âm mẫu o - Giáo viên viết bảng bò. o. c. - Chữ o gồm một nét cong kín - Giống quả bóng bàn,quả trứng … - Miệng mở rộng môi tròn - Học sinh nhìn bảng phát âm o cá nhân – nối tiếp - Học sinh đọc bò - Học sinh phân tích bờ đứng trước o đứng sau dấu huyền trên o. - b – o – huyền – bò đọc bò. Trang 7 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. - Đọc cả lớp - cá nhân – nối tiếp * Chữ c quy trình tương tự chữ o + So sánh o và c. Cỏ (c đứng trước o đứng sau dấu hỏi trên o). * Phát âm c - Gốc lưỡi chạm vào vòm mềm rồi bật ra không có tiếng thanh * Đánh vần - HS phân tích đánh vần đọc trơn + Đọc cá nhân –nhóm – dồng thanh cờ – o – co – hỏi – cỏ - cỏ Đọc cả lớp - cá nhân c. Hướng dẫn viết chữ : - GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết chữ cái o , c , bò , cỏ - chữ o , c được viết có độ cao 1 đơn vị . - Chữ c gồm nét cong hở phải. + Giống nhau nét cong hở phải . + Khác nhau o nét cong kín c nét cong hở phải . - GV chỉnh sửa chữ viết cho học sinh .* Chú ý: Nét nối giữa cờ và o , b và o vị trí dấu thanh . d. Đọc tiếng ứng dụng: - GV chỉ bảng cho học sinh đọc và phân tích - GV nhận xét chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS .. - HS quan sát và viết vào bảng con. o b. cỏ bò. bo – bò –bó co –cò -cọ - Học sinh luyện đọc cá nhân theo dãy bàn , cả lớp. Tiết 2 3.Luyện tập: a. luyện đọc: - Luyện đọc lại các âm ở tiết 1. - Giáo viên nhận xét * Đọc câu ứng dụng: - GV yêu cầu HS quan sát tranh ứng dụng.. - HS lần lượt phát âm o – bò c – cỏ bo – bò –bó co –cò –cọ + Cá nhân – nhóm – đồng thanh - HS thảo luận nhóm về bức tranh minh hoạ câu ứng dụng - Một người đang cho bò ăn cỏ Trang 8. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. - GV nhận xét chung và gọi học sinh đọc câu ứng dụng b. luyện viết:. - HS đọc câu ứng dụng bò bê có bó cỏ - HS đọc cá nhân , nhóm , đồng thanh. - HS viết vào vở tập viết và vở bài tập - GV quan sát lớp ,giúp đỡ em yếu kém Tiếng Việt c. Luyện nói - GV gọi HS đọc tên bài luyện nói: - HS đọc: Vó bè - Nêu một số câu hỏi gợi ý : - Nhìn tranh em thấy gì ? - Một người đang kéo cái vó bè lên + Vó bè dùng để làm gì ? - Dùng để bắt cá , tôm , cua - Người ta thường đặt vó ở đâu ? - Ở sông , hồ + Quê em có kéo vó bè không ? + Em còn biết những loại vó nào ? - HS giỏi thảo luận trả lời - GV và HS bổ xung ý kiến 4. Củng cố – dặn dò: - GV củng cố lại bài - Cho HS đọc lại toàn bài –HS tìm tiếng, chữ có âm mới - Dặn HS về nhà đọc lại bài – xem trước bài 10 ô-ơ - GV nhận xét giờ học- ưu khuyết điểm Tiết 3 Môn : Toán TCT:9 Bài :. Luyện tập A .Mục tiêu: + Nhận biết số lượng và thứ tự các số trong phạm vi 5 + Biết , đọc, viết, đếm số trong phạm vi 5 B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Ổn định tổ chức: - Hát , làm động tác thể dục 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 - > 3 em lên bảng viết các số 1 , 2 ,3 ,4 , 5 - HS dưới lớp viết vào bảng con - GV nhận xét, sửa chữa 3 . Bài mới: Bài 1: Số ? - Thựchành nhận biết số lượng đọc số và - 2 HS viết số thích hợp chỉ số lượng đồ viết số vật trong nhóm . - Cả lớp viết vào bảng con. Số ghế Trang 9 GiaoAnTieuHoc.com. 4. số ngôi sao. 5.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. 5. Số ô tô. 3. số bàn. Số tam giác 2. số bông hoa. 4. Bài 2: Số ? - 2 HS thực hiện bài tập trên bảng lớp. - GV gọi 2 HS lên bảng đọc số và viết số - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập - Lần lượt là các số 1 que diêm :ghi số 1 2 que diêm ghi số 2 3 que diêm ghi số 3 - GV theo dõi và nhận xét bài làm của 4 que diêm ghi số 4 5 que diêm ghi số 5 HS . Bài 3: Số ? - Gọi HS làm bài trên bảng lớp , cả lớp làm bài vào bảng con . - 4 HS làm bài trên bảng lớp - Cả lớp làm bài vào vở bài tập - Điền số thích hợp vào ô trống ? 3. 2. 1. 5. 4. - GV hỏi em điền số nào vào ô tròn ? 1. 2. 3. 4. 5. - HS đọc lại kết quả theo thứ tự từ 1 -> 5 từ 5 -> 1 1 2 3 4 5 2. Bài 4 : Dặn HS về nhà viết số 1 2 3 4 5 - GV hướng dẫn HS viết các số 1, 2 , 3 , 4 , 5 vào trong dòng kẻ vở bài tập toán 1.. 1 2. 2. 3 2. 4 2. 5 2. 5. 4. 3. 2. 1. 5. 4. 3. 2. 1. 1 2 3. 4. Củng cố – dặn dò: - GV củng cố lại bài + Cho các em đọc các số từ 1 đến 5, từ 5 đến 1 Trang 10 GiaoAnTieuHoc.com. 4. 5.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. - Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập - GV nhận xét giờ học- ưu khuyết điểm Tiết 4 Môn: Mĩ thuật TCT:3 Bài 3. Màu và vẽ màu vào hình đơn giản I. Mục tiêu: - HS nhận biết được 3 màu đỏ,vàng, xanh lam - HS biết chọn màu, vẽ màu vào hình đơn giản và tô được màu kín hình. - HS thích bức tranh khi được tô màu II. Chuẩn bị: 1. Sự chuẩn bị của giáo viên: - Bảng màu cơ bản đỏ, vàng, xanh lam - Một số ảnh hoặc tranh vẽ có màu đỏ, vàng, xanh lam. - Một số đồ vật có màu đỏ, vàng, xanh lam - Bài vẽ của HS năm trước. 2. Sự chuẩn bị của học sinh: - Vở tập vẽ lớp 1 - Sáp màu. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh 3. Giới thiệu - dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Giới thiệu bài - GV chỉ vào những đồ vật trong lớp có màu sắc và đặt câu hỏi gợi ý để dẫn vào bài: - GV nhận xét, giới thiệu về màu sắc và mời HS đọc lại tựa bài. - GV ghi tựa bài lên bảng và yêu cầu HS mở vở tập vẽ ra. Hoạt động 1 * Giới thiệu màu sắc 3 màu: Đỏ, Vàng, Xanh lam: - GV treo bảng màu cơ bản cho HS quan sát và yêu cầu HS gọi tên các màu. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS quan sát và chú ý lắng nghe, trả lời theo sự hiểu biết. - HS chú ý lắng nghe và đọc lại tựa bài - HS quan sát và mở vở tập vẽ ra.. - HS quan sát, lắng nghe và gọi tên cácmàu theo hiểu biết. Trang 11 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. đó. - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 ở vở tập vẽ và yêu cầu HS : + Hãy gọi tên các màu ở hình 1? - GV nhận xét và nhấn mạnh lại 3 màu cơ bản cho HS nhớ. - GV đặt câu hỏi gợi ý cho HS kể tên một số đồ vật, cây cỏ, hoa lá có Đỏ, Vàng, Xanh lam: + Em biết hoa nào có màu đỏ, vàng? + Nước biển có màu gì? + Em còn thấy màu đỏ, vàng và xanh lam ở đâu? - GV nhận xét và đặt câu hỏi: + Đồ dùng học tập của em có vật nào có màu đỏ, vàng và xanh lam không? - GV mời HS đưa vật đó lên. - GV nhận xét và tóm lại: + Xung quanh ta là một thế giới đầy màu sắc. Màu sắc làm cho thiên nhiên và mọi vật được đẹp hơn. Nhưng chúng ta phải nhớ là màu Đỏ, Vàng, Xanh lam là 3 màu cơ bản. Hoạt động 2 * Hướng dẫn HS thực hành: - GV yêu cầu HS mở vở tập vẽ ra để làm bài tập thực hành. - GV yêu cầu HS quan sát vào hình3 và hình 4. - GV dặt câu hỏi gợi ý về màu của các hình: + Lá cờ Tổ quốc có màu gì, ngôi sao có màu gì? + Quả xoài khi chín có màu gì? + Hình quả núi khi đứng từ xa nhìn có màu gì? - GV nhận xét, hướng dẫn cách cầm bút và cách vẽ màu vào hình - GV treo hình trong vở tập vẽ lên bảng và hướng dẫn cách cầm bút và từng bước tô mẫu cho HS xem. - GV nhấn mạnh: + Khi vẽ tay cầm bút thoải mái để vẽ màu được nhẹ nhàng + Tô màu đều mịn, nên vẽ màu ở. - HS quan sát vào hình1 và gọi tên: + Có màu Đỏ, Vàng, Xanh lam - HS chú ý lắng nghe.. - HS lắng nghe và trả lời theo sự hiểu biết.. - HS lắng nghe và trả lời. - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. - HS mở vở tập vẽ chuẩn bị thực hành - HS chú ý quán sát. - HS lắng nghe-trả lời: + Lá cờ có màu đỏ, ngôi sao có màu vàng. + Quả xoài khi chín có màu vàng. + Có màu xanh lam - HS chú ý lắng nghe-ghi nhớ. - HS chú ý quan sát - ghi nhớ và tham khảo. - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.. Trang 12 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. xung quanh trước ở giữa sau. Tô màu gọn trong hình không tô lem ra ngoài hình. Hoạt động 3 * Cho HS thực hành: - GV yêu cầu HS chọn màu thích hợp tô vào hình 2-3-4 ở vở tập vẽ. - GV quan sát lớp thực hành và nhắc nhở HS cách vẽ màu. - GV đến từng bàn theo dõi và hướng dẫn thêm cho HS vẽ còn lúng túng. Hoạt động 4 * Nhận xét, đánh giá: - GV chọn một số bài đẹp và chưa đẹp treo lên bảng. - GV mời HS nhận xét về: + Bài vẽ nào đẹp và bài nào chưa đẹp? vì sao? - GV yêu cầu HS chọn bài mình thích. - GV nhận xét và xếp loại bài. - GV nhận xét chung tiết học - GV khen ngợi và động viên những HS trả lời đúng và hay - GV nhắc nhở những HS còn chưa tích cực học.. - HS chọn màu - HS tập trung thực hành. - HS chú ý quan sát - HS nhận xét theo suy nghĩ và nêu lí do theo cảm nhận - HS chọn bài mình thích - HS tập trung quan sát- lắng nghe và rút kinh nghiệm - HS lắng nghe. 4. Củng cố: - GV yêu cầu HS nhắc lại tên ba màu cơ bản - HS nhắc lại theo trí nhớ - GV mời HS nhận xét và nhắc lại - HS nhận xét và nhắc lại - GV nhận xét và tóm lại bài. 5. Dặn dò: - Về nhà tập quan sát xung quanh và gọi tên màu của những đồ vật, cây cỏ, hoa,... - Chuẩn bị cho bài học sau: + Xem và tìm hiểu Bài 4: VẼ HÌNH TAM GIÁC + Vở tập vẽ, bút chì, gôm, màu vẽ,… Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2011 Tiết 1+2 Môn : Học vần TCT:23 + 24 Bài 10:. ô. ơ Trang 13. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. A. Mục tiêu: - Đọc được ô, ơ, cô, cờ . Từ và câu ứng dụng - Viết được ô, ơ, cô, cờ . - Luyện nói từ 2, 3 câu theo chủ đề : Bờ hồ. B. Đồ dùng dạy học: - Bộ chữ dạy vần của giáo viên và học sinh . C. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Văn nghệ đầu giờ , kiểm tra đồ dùng học tập . 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 -> 3 em lên bảng đọc và viết các từ ngữ ứng dụng - 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm. o – bo – bò – bó c – co – cò – cỏ – co bò bê có bó cỏ. 3. Bài mới: a . Giới thiệu bài : b . Dạy chữ ghi âm ô * Nhận diện chữ *Phát âm - GV phát âm mẫu hướng dẫn HS cách phát âm. - Ô (miệng mở hơi hẹp tròn môi ) - GV chỉnh sửa phát âm cho HS * Đánh vần - GV yêu cầu HS nêu vị trí các chữ trong tiếng khóa cô.. - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. Ơ Quy trình tương tự * so sánh chữ ơ với chữ ô. - HS đọc ô ơ - Chữ ô gồm chữ o và dấu mũ So sánh o với ô - Giống nhau:chữ o - Khác nhau: ô có thêm dấu mũ ô - HS phát âm cá nhân – nhóm – đồng thanh cô c đứng trước, ô đứng sau cờ – ô – cô - cô - HS phân tích – đánh vần – đọc trơn - Cá nhân – nhóm – đồng thanh - Chữ ơ gồm một nét cong khép kín có thêm 1 nét móc . + Giống nhau: đều là nét cong khép kín + Khác nhau: ơ có râu. * Phát âm + Ơ miệng mở trung bình, không tròn - HS phát âm cá nhân ơ môi + cờ : c đứng trước ơ đứng sau dấu * Đánh vần Trang 14 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. huyền trên ơ - cờ – ơ – cơ – huyền – cờ - cờ - HS phân tích - đánh vần – đọc trơn - Đọc cá nhân – đọc nhóm – đọc đồng thanh c. Hướng dẫn viết chữ - GV viết mẫu ô , ơ , cô , cờ Các con chữ ô ơ c có độ cao 1 đơn vị. - HS quan sát chữ mẫu. ô. cô. ơ. cờ. - HS quan sát chữ mẫu viết vào bảng con - GV chỉnh sửa chữ viết cho HS * Đọc tiếng ứng dụng hô - hồ - hổ - GV đọc mẫu và hướng dẫn HS cách đọc bơ – bờ - bở HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh - GV chỉnh sửa phát âm cho HS - HS đọc cá nhân - GV mời HS đọc lại toàn bài vừa học. ô – cô – cô ơ - cờ – cờ hô – hồ –hổ bơ- bờ- bở Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc Luyện đọc lại các âm ở tiết 1. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS * Đọc câu ứng dụng - GV đọc mẫu. ô – cô – cô ơ - cờ – cờ hô – hồ –hổ bơ- bờ- bở Bé có vở vẽ - HS lần lượt đọc bài - Cá nhân – nhóm – đồng thanh. GV nhận xét, chỉnh sửa b. Luyện viết: - GV hướng dẫn học sinh viết ô ơ cô - HS viết vào vở tập viết và vở bài tập cờ vào vở tập viết. - GV quan sát lớp nhắc nhở , giúp đỡ em Tiếng Việt yếu kém c. Luyện nói - HS nêu chủ đề luyện nói Bờ hồ GV nêu một số câu hỏi gợi ý HS thảo luận trả lời Trang 15 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. + Trong tranh em thấy những gì?. - Có hồ nước, trên bờ hồ có nhiều cây cối mọc, có kê ghế và có người ngồi … - Cảnh trong tranh nói về mùa đông vì em thấy các bạn mặc áo ấm. - Là nơi nghỉ ngơi, giải trí sau khi làm việc căng thẳng.. + Cảnh trong tranh nói về mùa nào, vì sao em biết? + Bờ hồ dùng để làm gì? GV và HS bổ xung ý kiến – hoàn thiện câu hỏi. 4 . Củng cố – dặn dò: - GV củng cố lại bài - GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài – HS tìm chữ và âm mới trong bài - Dặn các em về nhà đọc lại bài, xem trước bài 11 - GV nhận xét giờ học- ưu khuyết điểm Tiết 3 Môn: Toán TCT:10 Bài. Bé hơn, dấu< Lớn hơn, dấu> I. Mục tiêu: - Bước đầu biết so sánh số lượng . Biết sử dụng từ bé hơn và dấu < . Để so sánh các số lớn hơn dấu >. II. Đồ dùng dạy học: - Các nhóm đồ vật mô hình phục vụ cho dạy học về quan hệ “lớn hơn”, “bé hơn” - Các tấm bìa ghi từng số 1 2 3 4 5 và các tấm bìa ghi >, < III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra bộ đồ dùng học toán của học sinh 2.Kiểm tra bài cũ : - GV yêu cầu HS viết vào bảng con các số 1 2 3 4 5 3. Dạy học bài mới : a. Nhận biết quan hệ bé hơn - HD học sinh quan sát để nhận nhận biết số lượng của từng nhóm trong hai nhóm đồ vật rồi so sánh các số chỉ số lượng đó. Tranh 1 - GV nêu câu hỏi để HS rút ra bài học - Bên trái có mấy ô tô? - Bên phải có mấy ô tô? - Một ô tô có ít hơn hai ô tô không? - Một hình vuông ít hơn hai hình vuông. + Bên trái có 1 ô tô + Bên phải có 2 ô tô + 1 ô tô ít hơn 2 ô tô. Trang 16 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. không? * Tiếp tục với tranh còn lại . - GV giới thiệu “ 1 ô tô ít hơn 2 ô tô” “ 1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông “ - Ta nói “ 1 bé hơn 2” và viết như sau 1 < 2 - “ hai bé hơn ba” 2 > 3 - GV yêu cầu HS nhắc lại - Các em chú ý khi viết dấu < giữa hai số thì bao giờ góc nhọn cũng chỉ vào số bé hơn . b. Nhận biết quan hệ lớn hơn - GV hướng dẫn HS quan sát để nhận biết số lượng của từng nhóm đối tượng, rồi so sánh các số chỉ số lượng đó. Tranh 2 khai thác như trên - GV rút ra bài học. - Hai con bướm nhiều hơn 1 con bướm Hai hình tròn nhiều hơn 1 hình tròn * Lưu ý : Khi viết dấu > giữa hai số thì đầu lớn sẽ quay về số lớn hơn. 3. Luyện tập Bài 1 a: viết dấu < - GV cho HS viết dấu bé – GV quan sát giúp đỡ em yếu kém. + 1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông. - 1 < 2 một bé hơn hai - 2 < 3 hai bé hơn ba - Một bé hơn hai - Hai bé hơn ba. - Bên trái có 2 con bướm - Bên phải có 1 con bướm - 3 lớn hơn 2 - Hai lớn hơn một 2 > 1 - Ba lớn hơn hai 3>2 3 > 1, 3 > 2, 3 > 1, 4 > 3, 4 > 2 - HS viết vào vở bài tập toán 1. Bài 1b: viết dấu lớn > vào vở bài tập. - HS viết GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém Bài 2a : Viết theo mẫu - GV đính các tập hợp để học sinh quan sát nhận biết .. <. <. <. <. >. >. >. >. Mẫu : 3 < 5 - 2 học sinh lên bảng điền số và dấu thích hợp vào ô kể sẵn .. Bài 2b : Phương pháp khai thác như bài 2a - Cả lớp làm vào vở . 4. Củng cố – dặn dò: - GV củng cố lại bài - Gọi 2 em đứng tại chỗ so sánh các vật mẫu để nhận biết và so sánh .2 em lên bảng điền đấu lớn và dấu bé - Dặn các em về nhà xem lại bài - GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm. Trang 17 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. Tiết 4 Môn: Tự nhiên- xã hội TCT: 3. Nhận biết các vật xung quanh. Bài 3 A. Mục tiêu: - Hiểu được mắt , mũi , tai , lưỡi , tay , ( da ) là các bộ phận giúp ta nhận biết được các vật xung quanh . - THGDMT : Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể. * Kĩ năng tự nhận thức: Tự nhận xét về các giác quan của mình mắt, mũi, lưỡi, taui, tay (da). - Kĩ năng giao tiếp: Thể hiện sự cảm thông với những người thiếu giác quan. - Phát triển kĩ năng hợp tác thông qua thảo luận nhóm. B .Đồ dùng dạy học: Khăn tay sạch , hoa , giấy màu , dầu gió C. Các hoạt động dạy học: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước cô cùng các em tìm hiểu bài : Chúng ta đang lớn . Vậy cô mời 1 em nhắc lại nội dung bài học cho cô ? * Giới thiệu bài : - GV hướng dẫn HS chơi trò chơi nhận biết các vật xung quanh + Nêu vấn đề : - GV cầm quyển vở , cây thước hỏi HS đây là cái gì ? - Nhờ bộ phận nào mà em biết ? + Ngoài việc nhận biết bằng mắt khi ta nhận biết các vật xung quanh như : Nước hoa, giấy màu, dầu gió, muối , tiếng chim hót … ta phải dùng bộ phận nào của cơ thể ? + Như vậy : Mắt, mũi, tay, tai giúp chúng ta nhận biết các vật xung quanh 3.Dạy bài mới : * Hoạt động I : Quan sát SGK Mục tiêu: HS mô tả được 1 sốvật xung quanh. Bước 1: GV chia nhóm đôi. - Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm trình bày ý kiến thảo luận.. - quyển vở , cây thước - nhờ mắt. - Bằng lưỡi , mũi , tai , tay ,mắt …. Hoạt động cả lớp - HS quan sát và nói về màu sắc, hình dáng, kích cỡ, to, nhỏ, nhẵn nhụi, xù xì… + que kem , nước đá ( lạnh ) + Hoa màu trắng lá màu xanh + quả bóng màu đỏ và xanh + quả mít sần sùi có gai - HS lần lượt chỉ vào và nói về từng vật trước lớp.. Trang 18 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. - Học sinh nhận xét bổ xung . Bước 2 - GV để các đồ vật lên bàn mà giáo viên chuẩn bị trước . - GV nhận xét bổ sung *Hoạt động II Hoạt động nhóm 4 - Mục tiêu: Nhận biết vai trò của các giác quan trong việc nhận biết thế giới xung quanh. - GV chia mỗi nhóm một đồ vật - Nhóm 1 + 3 : Nhờ đâu bạn biết được màu sắc của một vật? - Nhóm 2 + 4 : Nhờ đâu mà bạn biết được mùi vị ? - Nhóm 5 + 7 : Nhờ đâu bạn biết được mùi thơm ? - Nhóm 6 + 8 : Nhờ đâu bạn biết được vật đó nóng hay lạnh, nhẵn nhụi hay sần sùi? - Nhóm 9 : nhờ đâu bạn nhận ra tiếng các con vật như : Tiếng chim hót , tiếng chó sủa ? * Dành cho học sinh khá giỏi : Nêu được ví dụ về những khó khăn trong cuộc sống của người có một giác quan bị hỏng ? - GV nhận xét kết luận :. - Mỗi nhóm nhận đồ vật rồi thảo luận theo câu hỏi của GV. + Nhờ đôi mắt + Nhờ lưỡi + Nhờ mũi + Nhờ da + bằng tai. + Sẽ không biết được đầy đủ về các vật xung quanh.. * Kết luận: Nhờ có mắt ( thị giác ) mũi (khứu giác) tai (thính giác) lưỡi (vị giác) da (xúc giác) mà chúng ta nhận biết được mọi vật xung quanh. Nếu một trong các giác quan đó bị hỏng chúng ta sẽ không biết được đầy đủ về các vật xung quanh. 4. Củng cố – dặn dò: - GV củng cố lại bài : - Nhờ đâu bạn biết được mùi thơm ? ( Nhờ mũi ) - Nhờ đâu bạn nhận ra tiếng các con vật như : Tiếng chim hót , tiếng chó sủa ? ( Nhờ tai ) * Khi các em gặp người thiếu giác quan như: mắt bị mù, điếc, sứt môi các em không được chế giễu mà phải biết chia sẽ... * Vì vậy chúng ta cần bảo vệ và giữ gìn an toàn cho các giác quan của mình. * THMT: Nhắc nhở các em biết bảo vệ các cơ quan trong cơ thể - Dặn các em xem trước bài 5 : Giữ vệ sinh thân thể.. Trang 19 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. Tiết 5 Môn : Thể dục TCT:3 Bài. Đội hình – đội ngũ – trò chơi. A. Mục tiêu: - Biết cách tập hợp hàng dọc , dóng thẳng hàng . - Biết cách đứng nghiêm , đứng nghỉ (HS bắt chước được theo giáo viên ) - Nhận biết hướng để xoay người về hướng bên phải hoặc bên trái ( có thể còn chậm). - Biết tham gia chơi.( Trò chơi diệt các con vật có hại) B. Địa điểm phương tiện: - Trên sân trường dọn vệ sinh nơi tập - GV chuẩn bị một còi C. Nội dung và phương pháp lên lớp TT. Nội dung bài. Thời gian. Trang 20 GiaoAnTieuHoc.com. Phương pháp. Số lần.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×