Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 1 - Tuần 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.73 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lịch báo giảng tuần 15 ( từ ngày 28/11 - 02/12/2011) Thứ. Môn SHDC Tập đọc – KC Hai Tập đọc – 28/11/2011 KC Toán Đạo đức Chính tả Tập đọc Ba Toán 29/11/2011 Thủ công Mĩ thuật Toán LT$C Tư Anh văn 30/11/2011 Thể dục TNXH. Ghi chú Hũ bạc của người cha Hũ bạc của người cha. GDKNS. Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng.( tiết 2) Nghe viết: Hũ bạc của người cha Nhà rong ở Tây Nguyên Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.( TT). Cắt dán chữ V. Tập nặn tạo dáng. Nặn con vật. Giới thiệu bảng nhân. Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh. Bài 29 Các hoạt động thông tin liên lạc. .. Năm 01/11/2011. Toán C-tả TNVXH. Tập làm văn Toán Thể dục Sáu Tập viết 02/11/2011 Thể dục Sinh HTT. Giới thiệu bảng chia. Nghe viết : Nhà rong ở tây Nguyên Hoạt động nông nghiệp.. GDMT. Nghe - kể: Giấu cày. Giới thiệu tổ em. Luyện tập. Bài 30 Ôn chữ hoa L. BGH. TKT. Nguyễn Thị NGọc Yến. Phạm Thị Thanh GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN 15 Thứ hai, ngày 28 tháng 11 năm 2011 Tập đọc - Kể chuyện Tiết 43- 44. HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vậtø. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải . ( TL được câu hỏi 1,2,3,4). *GDKNS: -Tự nhận thức bản thân -Xác định giá trị -Lắng nghe tích cực - Sắp xếp lại các tranh theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa. ( HSKG kể được cả câu chuyện). - Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Tập đọc Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định:1 phút 2. Kiểm tra bài cũ : 2 phút - Yêu cầu 1 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Nhớ Việt Bắc. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy - học bài mới: 65phút - Nghe GV giới thiệu bài * Khám phá - HS nhắc lại đề. - GV viết đề lên bảng. * Kết nối : Luyện đọc a) Đọc mẫu - Theo dõi GV đọc mẫu. - GV đọc mẫu toàn bài b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu nghĩa từ - Hướng dẫn đọc từng câu và đến hết bài. Đọc 2 vòng. - HS đọc: hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt, kiếm luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. nổi, dành dụm, vất vả, thảnh nhiên,.. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải - Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc các câu nghĩa từ khó. -Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc khó : GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> từng đoạn trong bài. - Cha muốn trước khi nhắm mắt / thấy con kiếm nổi bát cơm.// Con hãy đi làm / và mang tiền về đây.// - Bây giờ / cha tin tiền đó chính tay con làm ra.// Có làm lụng vất vả,/ người ta mới biết quý đồng tiền.// - Nếu con lười biếng, / dù cha cho một trăm hũ bạc/ cũng không đủ.// Hũ bạc tiêu không bao giờ hết/ chính là hai bàn tay con. - Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa của các từ mới. HS đặt câu với từ thản nhiên, dành - Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa dụm. - 5 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi của các từ mới bài trong SGK. - Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc một - Mỗi nhóm 5 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn. đoạn trong nhóm. - Yêu cầu HS luyện đọc theo - 2 nhóm thi đọc tiếp nối. nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - Câu chuyện có 3 nhân vật là ông lão, bà mẹ * Thực hành : HD tìm hiểu bài và cậu con trai. - Câu chuyện có những nhân vật - Ông là người rất siêng năng, chăm chỉ. - Ông lão buồn vì người con trai của ông rất nào ? - Ông lão là người như thế nào ? lười biếng. - Ông lão mong muốn người con tự kiếm nổi bát - Ông lão buồn vì điều gì ? cơm, không phải nhờ vả vào người khác. - Người con dùng số tiền mà bà mẹ cho để chơi 1. Ông lão muốn con trai trở thành mấy ngày, khi còn lại một ít thì mang về nhà người như thế nào? đưa cho cha. - Vì muốn con mình tự kiếm nổi bát cơm nên ông lão đã yêu cầu con ra đi và kiếm tiền mang về nhà. Trong lần ra đi thứ nhất, người con đã làm gì ? 2. Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ?. - Vì ông muốn biết đó có phải là số tiền mà người con tự kiếm được không. Nếu thấy tiền của mình bị vứt đi mà không xót nghĩa là đồng tiền đó không phải nhờ sự lao động vất vả mới kiếm được. - Vì người cha phát hiện ra số tiền anh mang về không phải do anh tự kiếm ra nên anh phải tiếp tục ra đi và kiếm tiền. - Anh vất vả xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát. Ba tháng, anh dành - Vì sao người cha lại ném tiền dụm được 90 bát gạo liền đem bán lấy tiền và mang về cho cha. xuống ao ? - Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra. - Hành động đó cho thấy vì anh đã rất vất vả mới GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3. Người con đã làm lụng vất vả kiếm được tiền nên rất quí trọng nó. - Ông lão cười chảy cả nước mắt khi thấy con và tiết kiệm tiền như thế nào ? biết quí trọng đồng tiền và sức lao động. - HS đọc thầm đoạn 4, 5 và trả lời : Có làm lụng vất vả người ta mới biết quí 4. Khi ông lão vứt tiền vào lửa, trọng tiền./ Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là bàn tay con. người con đã làm gì ? - Hành động đó nói lên điều gì ? - Ông lão có thái độ như thế nào trước hành động của con ? 5. Câu văn nào trong truyện nói lên ý nghĩa của câu chuyện ? ( HSKG) * Luyện đọc lại bài - 2 HS tạo thành một nhóm và đọc bài - Yêu cầu HS luyện đọc bài theo theo các vai : người dẫn truyện, ông lão. vai, sau đó gọi một số nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét và cho điểm HS. Kể chuyện Hoạt động 4 : Xác định yêu cầu - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phần kể - 1 HS đọc. chuyện trang 122, SGK. - Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra giấy thứ tự - Làm việc cá nhân, sau đó 2 HS ngồi sắp xếp của các tranh. cạnh đổi chéo kết quả sắp xếp cho - Gọi HS nêu ý kiến, sau đó GV chốt lại ý nhau. kiến đúng và yêu cầu HS kiểm tra phần sắp - Đáp án : 3 - 5 - 4 - 1- 2. xếp tranh của bạn bên cạnh. - Yêu cầu 5 HS lần lượt kể trước lớp, mỗi HS - HS lần lượt kể chuyện theo yêu cầu. kể lại nội dung của một bức tranh - Nhận xét phần kể chuyện của từng HS. Nội dung chính cần kể của từng tranh là + Tranh 3 : Người cha đã già nhưng vẫn làm lụng chăm chỉ, trong khi đó anh con trai lại lười biếng. + Tranh 5 : Người cha yêu cầu con đi làm và mang tiền về. + Tranh 4 : Người con vất vả xay thóc thuê và dành dụm từng bát gạo để có tiền mang về nhà. + Tranh 1 : Người cha ném tiền vào GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> lửa, người con vội vàng thọc tay vào * Hoạt động 5 : Kể trong nhóm lửa để lấy tiền ra. - Yêu cầu HS chọn một đoạn truyện và kể + Tranh 2 : Hũ bạc và lời khuyên cho bạn bên cạnh nghe. của người cha với con. * Hoạt động 6 : Kể trước lớp - Gọi 5 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện - Kể chuyện theo cặp. vòng 2. Sau đó, gọi 1 HSKG kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét và cho điểm HS - 5 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận 4. Vận dụng: xét. - Hỏi : Em có suy nghĩ gì về mỗi nhân vật - 2 đến 3 HS trả lời theo suy nghĩ trong truyện ? của từng em. - Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Toán Tiết 71. CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I./ Mục tiêu: Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số với số có một chữ số ( chia hết và chia có dư). Làm BT 1( cột 1, 3, 4), 2, 3. II./ Đồ dùng dạy học: Chép bài tập 3 vào bảng phụ III./ Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. ổn định: 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 3 phút - Gọi hs lên làm bài 1,2,3/78 - HS làm bài theo YC của GV - Nhận xét cho điểm 3. Bài mới:30 phút Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số *Phép chia 648 : 3 - Viết lên bảng phép tính 648 : 3 = ? và y/c -1 hs lên đặt tính, hs cả lớp thực hiện hs đặt tính theo cột dọc - Gv hướng dẫn: đặt tính vào giấy nháp a) 648 : 3 = ? 648 3 + 6 chia 3 được 2, viết 2 6 216 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0 04 + Hạ 4; 4 chia 3 dược 1, viết 1. 3 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1. 18 + Hạ 8 được 18 ; 18 chia 3 được 6, viết 6. 18 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0. 0 Vậy 648 : 3 = 216 *Phép chia 236 : 5 Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 648 : 3= 216 Hoạt động 2: Luyện tập Thực hành *Bài 1( cột 1,3,4) - Xác định y/c của bài sau đó cho hs tự - 6HS làm lớp, lớp làm bảng con. a. 872:4=218; 390:6=65; làm bài - Y/c hs vừa lên bảng nêu rõ từng bước 905:5=181(dư 5) b. 457:4=114 (dư 1) 489:5= 97(dư 4) chia của mình - Chữa bài và cho điểm hs 230:6= 38( dư 2) *Bài 2: Gọi 1hs đọc đề bài - 1 Hs đọc bài- Lớp theo dõi - Y/c hs tự làm bài - Hs cả lớp làm vào vở, 1hs lên bảng làm Tóm tắt: Giải: 9hs :1 hàng Có tất cả số hàng là: GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 234hs : … hàng ? - Chữa bài và cho điểm hs *Bài 3 - Treo bảng phụ có sẵn bài mẫu và hướng dẫn hs tìm hiểu bài mẫu - Y/c hs đọc cột thứ nhất trong bảng - Vậy dòng đầu tiên trong bảng là số đã cho, dòng thứ hai là số đã cho được giảm đi 8 lần, dòng thứ ba là số đã cho giảm đi 6 lần - Số đã cho đầu tiên là số nào ? - 432 m giảm đi 8 lần là bao nhiêu m ? - 432 giảm đi 6 lần là bao nhiêu m ? - Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta làm thế nào ? - Y/c làm tiếp bài - Chữa bài và cho điểm hs Kết luận : - Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta lấy số đó chia cho số lần. 234 : 9 = 26 (hàng) Đáp số: 26 hàng. - Đọc bài toán - Số đã cho; giảm đi 8lần; giảm đi 6 lần - Là số 432 m - Là 432m :8 = 54m - Là 432m : 6 = 72m - Ta chia số đó cho số lần - Hs cả lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng làm bài Số đã 888kg cho Giam8 88kg:8=111kg 8 lần Giam 888kg:6=148kg 6 lần. 600 giờ 600giờ:8=75giờ 600giờ:6=100giờ. 4. Củng cố , dặn dò :1 phút -Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép chia. - Về nhà làm bài 1,2,3/79 VBT - Nhận xét tiết học. Đạo đức Tiết 15. QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG ( Tiết 2) Xem giáo án tuần 14 đã soạn. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Đạo đức Tiết 15. QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. *GDKNS: -Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm. -Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức.. II. CHUẨN BỊ Nội dung các câu truyện "Tình làng nghĩa xóm” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV 1- Khởi động 2- Kiểm tra bài cũ Cho HS kể một số việc mà em đã quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng 3- Bài mới Hoạt động 1: Đánh giá hành vi. - Chia lớp thành 4 nhóm. Các tình huống: * Theo em hành vi, việc làm nào nên làm, và không nên làm đối với hàng xóm láng giềng? a. Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm. b. Đánh nhau với trẻ con hàng xóm. c. Ném gà nhà hàng xóm. d. hỏi thăm khi hàng xóm có chuyện buồn. đ. Hái trộm quả trong vườn nhà hàng xóm. e. Không làm ồn trong giờ nghỉ trưa. g. Không vứt rác sang nhà hàng xóm. * GV kết luận: Các việc làm a, d , e, g là đúng * Kết luận: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng là việc làm tốt nhưng cần phải chú ý đến sức mình. Hoạt động 2: Xử lí tình huống và đóng vai * Gv kết luận: -Tình huống 1: Em nên đi gọi người nhà giúp bác Hai.. Hoạt động của HS - HS trả lời. - Thảo luận nhóm. - Đạidiện các nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét các câu trả lời của nhóm. - HS xử lí các tình huống trong VBT đạo đức, đóng vai. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Tình huống 2: Em nên trông hộ nhà bác Nam. - Tình huống 3: Em nên nhắc các bạn giữ yên lặng để khỏi ảnh hưởng đến người ốm. - Tình huống 4: Em nên cầm giúp thư, khi bác Hải về sẽ đưa lại. Kết luận: Mỗi người không thể sống xa gia đình, xa hàng xóm,láng giềng. Cần quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng để thắt chặt hơn mối quan hệ tốt đẹp này. 4. Củng cố- Dặn dò: - Cho HS đọc lại ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ - Nhận xét tiết học. CB bài sau.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ ba, ngày 29 tháng 11 năm 2011 Chính tả Tiết 29. Nghe- viết: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I. MỤC TIÊU - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui/uôi( BT2) - Làm đúng BT3a. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 1 phút 2. Kiểm tra bàicũ :2 phút - Gọi 3 HS lên bảng viết các từ: lá trầu, đàn - HS viết theo YC của GV trâu, nhiễm bệnh, tiền bạc- Lớp viết bảng con. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới: 30 phút * Giới thiệu bài - Tiết chính tả này các em sẽ viết đoạn từ Hôm đó .. quý đồng tiền trong bài tập đọc Hũ bạc của người cha và làm các bài tập chính tả phân biệt ui/uôi, s/x. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Trao đổi nội dung bài viết - Theo dõi sau đó 1 HS đọc lại. - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - Người con vội thọc tay vào lửa lấy - Hỏi: Khi thấy cha ném tiền vào lửa, người tiền ra. con đã làm gì ? - Người cha hiểu rằng tiền đó do anh - Hành động của người con giúp người cha làm ra. Phải làm lụng vất vả thì mới hiểu điều gì ? quý đồng tiền. b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu ? - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ? - Lời nói của người cha được viết như thế nào ? c) Hướng dẫn viết từ khó - YC HS nêu các từ khó khi viết chính tả.. - Đoạn văn có 6 câu. - Những chữ đầu câu : Hôm, Ông, Anh, Ông, Bây, Có. - Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.. - HS nêu : sưởi lửa, thọc tay, đồng tiền, vất vả, quý,... - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm viết vào vở nháp. được. - HS viết vào vở d) Viết chính tả: GV đọc - HS đổi vở soát lỗi e) Sốt lỗi: GV yêu cầu HS đổi vở soát lỗi g) Chấm bài: GV chấm 5-7 bài, nhận xét GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> * Hoạt động 2 : HD làm BT chính tả Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vàoVBT. - Đọc lại lời giải. mũi dao - con muỗi ; hạt muối ; múi Bài 3a. Gọi HS đọc yêu cầu. bưởi ; núi lửa - nuôi nấng ; tuổi trẻ - Phát giấy và bút dạ cho các nhóm. tủi thân. - Gọi 2 nhóm lên dán bài trên bảng và đọc - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. lời giải của mình. - HS tự làm trong nhóm. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - 2 HS đại diện cho nhóm lên dán bài 4. Củng cố, dặn dò: 2 phút và đọc lời giải. HS nhóm khác nhận - Nhận xét tiết học, bài viết của HS. xét - Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm - Đọc lại lời giải và làm bài vào vở. được. HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải - Lời giải : sót - xôi ; sáng viết lại bài. - HS cả lớp chuẩn bị bài sau.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Toán Tiết 72. CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (TT) I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số o ở hàng đơn vị. Làm BTLàm BT 1( cột 1, 2, 4), 2, 3 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép nội dung bài tập 3 III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. ổn định:1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 2 phút - Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/79 VBT - HS làm theo yêu cầu của GV - Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs 3. Bài mới:30 phút * Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia có ba chữ số cho số có1 chữ số *Phép chia 560:8 -Viết lên bảng 560 : 8 = ? - Hs cả lớp đặt tính vào bảng con, 1 hs -Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc lên bảng đặt tính -Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện 560 8 phép tính trên, nếu hs tính đúng Gv cho hs nêu 56 70 cách tính sau đó Gv nhắc lại để hs cả lớp ghi 00 nhớ. Nếu HS cả lớp không tính được , Gv 0 hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài 0 học của SGK *Phép chia 632:7 Tiến hành tương tự như với phép chia 560 : 8 =70 Kết luận : Khi chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số,ta chia theo thứ tự hàng trăm, rồi đến hàng chục và đơn vị * Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành *Bài 1( cột 1,2,4) - Xác định y/c của bài, sau đó cho hs tự làm - Hs làm vào vở, 3 hs lên bảng làm bài bài - Yêu cầu HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng a. 350:7=50; 420:6=70; 480:4=120 bước chia của mình b.490:7=70; 400:5=80; 725:6=120(dư 5) - Chữa bài và cho điểm hs - 1 HS đọc bài- Lớp theo dõi. *Bài 2. Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - 365 ngày - Một năm có bao nhiêu ngày ? - 7 ngày - Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày ? - Muốn biết năm đó có bao nhiêu tuần lễ và - Hs cả lớp làm vào vở, 2 hs lên bảng mấy ngày ta phải làm như thế nào? làm - Yêu cầu HS tự làm bài Giải Tóm tắt GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Một năm có: 365 ngày Tuần lễ có : 7 ngày Năm đó có : … tuần lễ? - Chữa bài và cho điểm hs *Bài 3. Treo bảng phụ có sẵn hai phép tính - Hướng dẫn HS kiểm tra phép chia bằng cách thực hiện lại từng bước của phép chia - Yêu cầu HS trả lời - Phép tính b) sai ở bước nào, hãy thực hiện lại cho đúng ?. Một năm có số tuần lễ là: 365: 7=52( tuần) dư 1 ngày Đáp số: 52 tuần(dư 1 ngày) - Đọc bài tóan - Phép tính a) đúng, phép tính b) sai - Phép tính b) sai ở lần chia thứ hai. Hạ 3, 3 chia 7 được 0, phải viết 0 vào thương nhưng phép chia này đã không viết 0 vào thương nên thương bị sai. * Kết luận : Nếu hạ o mà chia không được, ta vẫn phải viết 0 ở thương. 4. Củng cố, dặn dò : 2 phút -Yêu cầu HS nêu lại cách chia. - 1 HS nêu - Về nhà làm bài 1,2,3/80 VBT - Nhận xét tiết học. CB bài sau.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tập đọc Tiết 45. NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU 1. Đọc thành tiếng - Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên. 2. Đọc hiểu - Hiểu được đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ :2 phút - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi - HS đọc theo yêu cầu của GV về nội dung bài tập đọc Hũ bạc của người cha - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới:30 phút * Giới thiệu bài * Hoạt động 1 : Luyện đọc - Nghe GV giới thiệu bài. a) Đọc mẫu b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - Hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng xem là 1 đoạn. - Yêu cầu 4 HS đọc từng đoạn trước lớp.. - HS đọc: múa rông chiêng, vướng mái, giỏ mây, truyền lại, bếp lửa, bảo vệ,... - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV. - Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và giữa các cụm từ. Một số câu cần chú ý : - Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 3 nhóm thi đọc tiếp nối.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. * Hoạt động 2 : HD tìm hiểu bài - Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ nào ? 1. Vì sao nhà rông phải chắc và cao ? - Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ bền và chắc như lim, gụ, sến, táu. 2. Gian đầu nhà rông được trang trí - Vì nhà rông được sử dụng lâu dài, là nơi như thế nào ? thờ thần làng, nơi tụ họp những người trong làng vào những ngày lễ hội. Nhà rông phải cao để đàn voi đi qua không chạm sàn, phải cao để khi múa rông chiêng ngọn giáo không vướng mái. - Như vậy ta thấy, gian đầu nhà rông - Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng, là nơi rất thiêng liêng, trang trọng trên vách có treo một giỏ mây đựng hòn của nhà rông. Gian giữa được coi là đá thần.... trung tâm của nhà rông. - Vì gian giữa là nơi đặt bếp lửa của nhà 3. Vì sao nói gian giữa là trung tâm rông, nơi các già làng tụ họp để bàn việc lớn và cũng là nơi tiếp khách của nhà của nhà rông ? rông. - Từ gian thứ ba của nhà rông được - Từ gian thứ ba trở đi là nơi ngủ của trai dùng để làm gì ? tráng trong làng đến 16 tuổi, chưa lập gia * Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài đình. Họ tập trung ở đây để bảo vệ buôn làng. - Yêu cầu HS chọn đọc một đoạn em thích trong bài và luyện đọc. - Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò :2 phút - Tự luyện đọc một đoạn, sau đó 3 đến 4 - Em nghĩ gì về nhà rông ở Tây HS đọc đoạn văn mình chọn trước lớp. Nguyên sau khi đã xem tranh, đọc Cả lớp theo dõi và nhận xét HS phát biểu: bài giới thiệu nhà rông? +Nhà rông rất tiện lợi với người Tây - Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà Nguyên. + Nhà rông thật đặc biệt, voi có thể đi đọc lại bài nhiều lần. CB bài sau. qua mà không đụng sàn. + Nhà rông thể hiện nét đẹp văn hóa của người Tây Nguyên.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Luyện từ và câu Tiết 15. TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC. LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH I. MỤC TIÊU - Biết tên được một số dân tộc thiểu số ở nước ta ( BT1) - Điền đúng các từ ngữ thích hợp vào chỗ trống.(BT2) - Dựa theo tranh gợi ý, viết được câu có hình ảnh so sánh ( BT3) - Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh ( BT4) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Các câu văn trong bài tập 2, 4 viết sẵn trên bảng phụ. Thẻ từ ghi sẵn các từ cần điền ở bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS làm miệng bài tập 1, 3 của tiết Luyện từ và câu tuần 14. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới * Giới thiệu bài * Hoạt động 1 : Mở rông vốn từ về - Nghe GV giới thiệu bài. các dân tộc Bài 1: Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài. - Hỏi Em hiểu thế nào là dân tộc thiểu số ? - Người dân tộc thiểu số thường sống ở đâu trên đất nước ta ? - Chia HS thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to, 1 bút dạ, YC các em trong nhóm tiếp nối nhau viết tên các dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết vào giấy. - Yêu cầu HS viết tên các dân tộc thiểu số vừa tìm được vào vở. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau, sau đó. - Kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết. - Là các dân tộc có ít người. - Người dân tộc thiểu số thường sống ở các vùng cao, vùng núi. - Làm việc theo nhóm, sau đó các nhóm dán bài làm của mình lên bảng. - Cả lớp cùng GV kiểm tra phần làm bài của các nhóm. Cả lớp đồng thanh đọc tên các dân tộc thiểu số ở nước ta mà lớp vừa tìm được: Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Chăm, H.mông, Hoa, Giáy, Tà ôi, Ê-Đê, Ba na… - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm -1HS lên bảng điền từ, lớp làm bài. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> chữa bài.. vào vở. - Chữa bài theo đáp án : - Yêu cầu HS cả lớp đọc các câu văn a) bậc thang b) nhà rông sau khi đã điền từ hoàn chỉnh. Hoạt động 2 : Luyện tập về so sánh c) nhà sàn Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài 3. d) Chăm - Yêu cầu HS quan sát cặp hình thứ - Cả lớp đọc đồng thanh.. - Quan sát hình minh hoạ. nhất và hỏi : Cặp hình này vẽ gì ? - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các - 1 HS đọc trước lớp. phần còn lại, sau đó gọi HS tiếp nối - Quan sát hình và trả lời : vẽ mặt trăng và quả bóng. đọc câu của mình. - Mặt trăng và quả bóng đều rất tròn. - Nhận xét bài làm của HS. Trăng tròn như quả bóng. Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài. - Một số đáp án : -HD: - Yêu cầu HS đọc câu văn của + Bé xinh như hoa. / Bé đẹp như mình sau khi đã điền từ ngữ. Nhận hoa. / Bé cười tươi như hoa. / Bé xét và cho điểm HS. tươi như hoa. 4. Củng cố, dặn dò + Đèn sáng như sao. - Nhận xét tiết học. + Đất nước ta cong cong hình chữ - Yêu cầu HS viết lại và ghi nhớ tên S. của các dân tộc thiểu số ở nước ta, - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. tìm thêm các tên khác các tên đã tìm được trong bài tập 1. Tập đặt câu có - HS đọc câu văn của mình sau khi đã điền từ ngữ. sử dụng so sánh. - CB bài sau.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thứ tư, ngày 30 tháng 11 năm 2011 Toán Tiết 73. GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN I. Mục tiêu: - Giúp hs: biết cách sử dụng bảng nhân. Làm BT 1, 2, 3. II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhân như trong Toán 3 III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.ổn định: 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 2 phút - Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/80 - HS làm theo yêu cầu của GV VBT - Nhận xét cho điểm 3. Bài mới: 30 phút Hoạt động 1 : Giới thiêu bảng nhân - Treo bảng nhân - Yêu cầu HS đếm số hàng, số cột - 11 hàng,11 cột trong bảng - Yêu cầu HS đọc các số trong hàng, - Đọc các số1, 2, 3,……10 cột đầu tiên của bảng - Giới thiệu: Đây là các thừa số trong các bảng nhân đã học - Các ô còn lại của bảng chính là kết quả của các phép nhân đã học - Yêu cầu HS đọc hàng thứ ba trong - Đọc số : 2,4,6,8,10,……20 bảng - Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng - Bảng nhân 2 nhân nào đã học - Yêu cầu HS đọc các số trong hàng thứ 4 và tìm xem các số này là kết quả của các phép tính nhân trong - Bảng nhân 3 bảng mấy - Vậy mỗi hàng trong bảng nhân này, không kể số đầu tiên của hàng ghi lại 1 bảng nhân. Hàng thứ nhất là bảng nhân 1, hàng thứ hai là bảng nhân 2 ,…hàng cuối cùng là bảng nhân 10 Kết luận : Bảng nhân dùng để tra kết quả các phép nhân Hoạt động 2 : HD sử dụng bảng nhân - Hướng dẫn hs tìm kết quả của phép nhân 3 x 4 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Tìm số 3 ở cột đầu tiên, tìm số 4 ở hàng đầu tiên; đặt thước dọc theo hai mũi trên, gặp nhau ở ô thứ 12. Số 12 là tích của 3 và 4 - Yêu cầu HS thực hành tìm tích của 1 số cặp số khác Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành *Bài1: Nêu y/c của bài toán - Yêu cầu HS làm bài - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm tích của bốn phép tính trong bài - Chữa bài và cho điểm hs. + Thực hành tìm tích của 3 và 4. -1 hs - Hs tự tìm tích trong bảng nhân sau đó điền vào ô trống Kết quả: 42; 28; 72.. *Bài 2: Một hs nêu y/c của bài Hướng dẫn HS thực hiện bảng nhân để tìm một thừa số khi biết tích và - Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng làm bài Thừa 2 2 2 7 7 7 10 10 thừa số kia và cho hs làm bài số Thừa 4 4 4 8 8 8 9 9 số Tích 8 8 8 56 56 56 90 90 *Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài - 1 HS đọc- Lớp theo dõi. - Bài toán thuộc dạng nào? - Bài toán giải bằng 2 phép tính - Hs lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm - Y/c hs tự làm bài bài Giải Số huy chương bạc là: 8 x 3 = 24 (huy chương) Tổng số huy chương là: 24 + 8 = 32 (huy chương) - Chữa bài và cho điểm hs Đáp số: 32 huy chương 4. Cuûng coá, daën doø : 2 phuùt - Veà nhaø oân baûng nhaân - Veà nhaø laøm baøi 1,2,3/81 VBT - Nhaän xeùt tieát hoïc. CB baøi sau.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tự nhiên và xã hội Tiết 29. CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC I.MỤC TIÊU: - Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc: bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình. - Nêu ích lợi của một số hoạt động thông tin liên lạc đối với đời sống. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số bì thư - Điện thọai đồ chơi (cố định, di động). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS kể một số tên cơ quan hành chính , văn hoá của tỉnh nơi mình đang sống - GV nhận xét , đánh giá 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm + Mục tiêu: Kể được một số hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh. Nêu được lợi ích của hoạt động bưu điện trong đời sống + Cách tiến hành: Bước 1: Thảo luận theo nhóm 4 người theo - HS thảo luận nhóm 4 người theo gợi ý gợi ý sau: - Bạn đã đến bưu điện tỉnh chưa ? Hãy kể về những hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh. - Nêu lợi ích của hoạt động bưu điện. Nếu không có hoạt động bưu điện thì chúng ta có - Giúp chúng ta chuyển phát nhận được những thư tín, những bưu phẩm từ tin tức, thư tín, bưu phẩm, … nơi xa gửi về hoặc có gọi điện thoại được không ? Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm trước lớp, các nhóm khác bổ - Đại diện các nhóm báo cáo kết GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×