Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án Ngữ văn 11CB tiết 21, 22, 23: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Nguyễn Đình Chiểu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.47 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THPT HựuThành. Ngữ Văn 11CB. Tuần: 6 Tiết: 21,22,23. VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC Nguyễn Đình Chiểu I - MỤC TIÊU Giúp HS: - Nắm được những kiến thức cơ bản về thân thế , sự nghiệp và giá trị ND, NT củathơ văn của Nguyễn Đình Chiểu - Cảm nhận được vẻ đẹp bi tráng của bức tượng đài có một không hai trong lịch sử VHVN thời trung đại về người nông dân – nghĩa sĩ - Cảm nhận được tiếng khóc bi tráng của NĐC : khóc thương những người nghĩa sĩ hi sinh khi sự nghiệp còn dang dở , khóc thương cho một thời kì lịch sử khổ đau nhưng vĩ đại của dân tộc . - Nhận thức được những thành tựu xuất sắc về mặt ngôn ngữ , nghệ thuật xây dựng hình tượng nhân vật , sự kết hợp nhuần nhuyễn tính hiện thực và giọng điệu trữ tình bi tráng , tạo nên giá trị sử thi của bài văn này . - Bước đầu hiểu những nét cơ bản về thể văn tế II- CHUẨN BỊ III - TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: Anh (chị ) đọc diễn cảm bài “Chạy tây” của Nguyễn Đình Chiểu và cho biết qua bài thơ này ta thấy được tâm trạng gì của tác giả? 3. Bài mới: Có ý kiến cho rằng bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” Nguyễn Đình Chiểu đã dựng được bức tượng đài bi tráng về chân dung người nông dân khởi nghĩa trong những năn đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta đánh giá được ý kiến này cũng như thấy được tấm lòng yêu nước thương dân của nhà thơ mù Đồ Chiểu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt TIẾT 21 : TÁC GIẢ NĐC HĐ1:Tìm hiểu khái quát về cuộc A. TÁC GIẢ đời & sự nghiệp của NĐC I. Cuộc đời *GV: Gọi hs đọc tiểu dẫn rút ra ý -HS đọc sgk + trả lời -Nguyễn ĐìnhChiểu (1822- 1888) chính. Nguyễn ĐìnhChiểu (1822- tự là Hối Trai sinh tại quê mẹ làng Tân Thới- huyện Bình 1888) ở Gia Định. * GV giảng ý về cuộc đời NĐC Bài học lớn từ con người Nguyễn Năm1843 ông đỗ tú tài tại Dương , tỉnh Gia Định. Đình Chiểu. Gia Định .Năm 1846 ra Huế -Xuất thân trong một gia đình nhà học, chuẩn bị thi nghe tin mẹ nho cha là Nguyễn Đình Huy ,mẹ - Ý chí và nghị lực sống. - Lòng yêu nước thương dân. mất, bỏ thi về chịu tang. Trên là Trương Thị Thiệt . đường về ông bị đau mắt, rồi -Năm1843 ông đỗ tú tài tại Gia - Tinh thần bất khuất trước kẻ thù. *GV kể thêm giai thoại về cđ ông bị mù Định .Năm 1846 ra Huế học, Chủ tỉnh Bến Tre tên Mi- Senchuẩn bị thi nghe tin mẹ mất, bỏ Pông- Sông đã 3 lần đến tận nhà Ông luôn giữ trọn tấm lòng thi về chịu tang. Trên đường về thăm hỏi. Ông không chịu nhận lời thuỷ chung với dân với nước. ông bị đau mắt, rồi bị mù năm 26 thăm hỏi, ông không chịu ra tiếp . tuổi . NĐC trở về mở trường dạy Ông từ chối mọi ân huệ tiền tài, học , bốc thuốc, và sáng tác thơ. 51 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THPT HựuThành đất đai mà thực dân Pháp hứa hẹn “Đất chung đã mất thì đất riêng của tôi có sá gì?” Ông không sử dụng bất cứ gì của người Pháp *GV nêu ý hỏi :Dựa vào sgk hãy cho biết thơ văn NĐC có những tác phẩm tiêu biểu nào? ND chính trong thơ NĐC là gì ? *GV định hướng : Thơ văn NĐC chia làm 2 loại 5hơ văn truyền bá đạo đức ,nhân nghĩa & thơ văn yêu nước .. Ngữ Văn 11CB. - HS kể tên một số tác phẩm của NĐC như Lục Vân Tiên , Chạy giặc , Văn tế trương Định , Ngư tiều y thuật vấn đáp …. * GV giải thích ý nói về nhân nghĩa qua thơ văn NĐC  “nhân” tình yêu thương con người, sẵn sàng cưu mang con người khốn khổ trong cơn hoạn nạn.  “nghĩa” là những quan hệ tốt đẹp giữa con người với con người trong xã hội, tình cha con, vợ chồng, tình bạn bè hàng xóm, tinh thần hiệp nghĩa sẵn sàng cứu khốn phò nguy như các nv trong tác phẩm “Lục vân tiên”.  Ông còn là người có lòng yêu nước tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm. Để lại cho đời những tác phẩm bất hủ.. -HS nhận xét nội dung thơ văn Nguyễn Đình Chiểu. Lí tưởng đạo đức nhân nghĩa: Nguyễn Đình Chiểu suốt đời sống nơi thôn xóm, giữa những tâm hồn thuần hậu chất phác . Xem trọng tình nghĩa giữa con người với con người trong xã hội: tình cha con; vợ chồng. Hướng đến lẽ công bằng, những điều tốt đẹp trong cuộc đời. + Lòng yêu nước thương dân: Ở tác phẩm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc ông khóc than cho tổ quốc gặp buổi đau thương. Ông căm uất chửi thẳng vào mặt kẻ thù. Ghi lại chân thực một thời đau thương của đất nước. Khích lệ lòng căm thù giặc và ý chí cứu nước của nhân dân, đồng thời biểu dương những người anh hùng * GV giảng ý nói về nghệ thuật thơ hi sinh vì tổ quốc. Tố cáo tội văn của NĐC. Vẻ đẹp trong thơ ông ác của giặc(TD Pháp). 52 Lop11.com. văn (Đồ Chiểu) - Khi giặc Pháp vào Gia Định ông cùng các lãnh tụ nghĩa quân bàn mưu tính kế đánh giặc. - Nam kì mất ông trở về Bến Tre, giữ trọn tấm lòng thuỷ chung với dân với nước. II. Sự nghiệp thơ văn. 1. Những tác phẩm chính - Sáng tác chủ yếu bằng chữ Nôm - Có 2 giai đoạn sáng tác + Trước khi TD Pháp xâm lược thơ văn có nd : giáo huấn đạo đức, đề cao đạo đức lí tưởng nhân nghĩa. Các tác phẩm chính: Lục Vân Tiên , Dương Từ Hà Mậu … + Sau khi TD Pháp xâm lược văn thơ có nội dung chính là yêu nước , chống Pháp. Các tác phẩm chính: Chạy giặc , Ngư Tiều y thuật vấn đáp; Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.... 2 . Nội dung thơ văn a. Lí tưởng đạo đức nhân nghĩa (Truyện Lục Vân Tiên) b. Lòng yêu nước , thương dân - Phơi bày tình cảnh đất nước khi bị td pháp xâm lược (Chạy giặc , văn tế NS Cần Giuộc …) - Tố cáo tội ác của quân xâm lược và bọn phong kiến tay sai . - Ca ngợi những anh hùng yêu nước chống giặc ( người nghĩa sĩ Cần Giuộc , các sĩ phu yêu nước như Trương Định ,Phan Tòng ….

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THPT HựuThành không phát lộ rực rỡ bề ngoài mà tiềm ẩn ở tầng sâu cảm xúc, suy ngẫm. Bút pháp trữ tình xuất phát từ cõi tâm trong sáng, nhiệt thành, lòng yêu thương con người của nhà thơ bao giờ cũng nồng đậm hơi thở cuộc sống. * Giảng cho hs nghe ghi nhanh câu3 sgk . Nguyễn Đình Chiểu và Nguyễn Trãi là hai nhà thơ tuy sống trong những thời đại khác nhau nhưng gặp nhau ở điểm chung: thơ văn đều thể hiện tư tưởng nhân nghĩa, nhân nghĩa gắn liền với chống xâm lược. (Bình Ngô Đại Cáo của Nguyễn Trãi) * GV gợi ý để hs làm phần luyện tập .Cần nêu và phân tích được một số nội dung sau: -Giải thích ý kiến của Xuân Diệu: Đây là câu nói đã nêu lên được đặc điểm cơ bản nhất trong con người trong tâm hồn và trong thơ văn Nguyễn Đình Chiểu. Đó là lòng yêu thương kính trọng người lao động, những con người có cuộc đời nghèo khổ nhưng tâm hồn trong sáng hướng về cái thiện. - Câu nói của XD rất đúng về cuộc đời và sự nghiệp của NĐC + Cuộc đời: Gắn bó nhân dân , bốc thuốc chữa bệnh cho nhân dân. Ông đứng về phía nhân dân,lên án thế lực tội ác, không hợp tác với giặc mà giữ tấm lòng son sắt với nhân dân cho đến hơi thở cuối cùng. + Thơ văn: Thơ văn Đồ Chiểu tập trung khắc họa những người lao động bình thường nhất: ông Ngư, ông Tiều, những người nghĩa sĩ nông dân Cần Giuộc... HĐ2: Tìm hiểu phần tiểu dẫn *GV: Gọi hs đọc phần tiểu dẫn rút ra ý chính. Ngữ Văn 11CB -HS nhận xét về nt thơ văn NĐC theo sgk Thơ văn Nguyễn Đình Chiểu mang đậm sắc thái Nam Bộ: Thể hiện qua các nhân vật lời ăn tiếng nói, mộc mạc, bình dị, chất phác... 3.Nghệ thuật thơ văn. - Bút pháp chủ yếu là trữ tình - Đậm đà màu sắc Nam bộ : tâm hồn nhân vật , ngôn ngữ , cách cư xử … - Lời thơ thiên về diễn xướng . * GHI NHỚ (sgk). - HS nghe và ghi nhận ý. * LUYỆN TẬP. B. TÁC PHẨM I.Tiểu dẫn 1. Hoàn cảnh ra đời *GV: câu hỏi 1 sgk -HS đọc phần tiểu dẫn và Là bài văn được viết theo yêu cầu Văn tế được sử dụng trong hoàn phát biểu của tuần phủ Gia Định Đỗ Quang. 53 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THPT HựuThành. Ngữ Văn 11CB. cảnh nào? Nội dung cơ bản của bài Bài văn tế ra đời vào khoảng văn tế? Bố cục thường mấy phần? cuối 1862. Gia Định thất thủ, Gịong điệu chung của bài văn tế? Nguyễn Đình Chiểu lánh về Cần Giuộc. -HS tìm ý trả lời. +Văn tế là loại văn gắn liền với phong tục tang lễ thường đọc trong lễ truy điệu người chết . +Có 2 nội dung: Kể lại cuộc đời công đức phẩm hạnh của người đã khuất.Bày tỏ nỗi HĐ3: Đọc hiểu chi tiết văn bản đau thương của người sống *GV: Gọi 2-3 hs đọc văn bản. Chú ý trong giờ phút vĩnh biệt. Âm hưởng chung của bài văn tế là cho hs cách đọc -Đ1: Đọc giọng trang trọng. bi thương. -Đ2: Từ trầm lắng khi hồi tưởng chuyển sang hào hứng sảng khoái -HS đọc văn bản theo gợi ý khi kể lại chiến công. -Đ3; Trầm buồn sâu lắng, có những của gv câu phải thể hiện sự xót xa đau đớn. - Phát biểu về nd câu1,2 -Đ4: Thành kính trang nghiêm. *GV: Câu hỏi hs câu 1 sgk : Phần thích thực có nội dung gì? Trước khi gia nhập nghĩa quân họ là ai?làm nghề gì ? Đời sống hằng ngày của họ ra sao?Tác giả nhấn mạnh điều gì khi giới thiệu thân thế của họ? * GV giảng ý -HS: Cảm tưởng khái quát về Tác giả nhìn người nông dân bằng những nghĩa sĩ nông dân đã cái nhìn chân thực và chan chứa hi sinh trong trận Cần Giuộc. niềm cảm thông đối với cuộc đời lam + Họ là người nông dân ở lũ tủi cực của người nông dân “cui quê nghèo cuộc sống quẩn cút” họ .Họ vốn là những người quanh trong làng bộ “ Chẳng nông dân hiền lành chăm chỉ làm ăn qua là dân ấp dân lân…” “cui cút làm ăn toan lo nghèo khó” +Hoàn toàn xa lạ với binh đao.“ Chưa quen cung ngựa Đâu tới trường nhung chỉ biết ruộng trâu ở trong làng bộ” + Công việc chủ yếu là làm *GV giảng về phẩm chất cao đẹp của ruộng “Việc cuốc việc cày người ns nông dân: trước hết là quá việc bừa việc cấy tay vốn trình người nông dân yêu nước tự quen làm, .....chưa từng ngó” giác đứng lên vì nghĩa lớn. Sẵn sàng ra trận... *GV: Có thể mở rộng nét mới ở - HS nhận xét về phẩm chất Nguyễn Đình Chiểu so với bài ca của người ns. Phẩm chất cao. 54 Lop11.com. để tế những nghĩa sĩ đã hi sinh trong trận tập kích đồn quân Pháp ở Cần Giuộc vào đêm 16-121861. 2. Đặc điểm của văn tế (sgk) - Văn tế là loại văn gắn liền với phong tục tang lễ ( Dùng trong dịp tang ma, phúng điếu) - Bố cục 4 phần: + Lung khởi + Thích thực + Ai vãn + Kết. II . ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 1. Lung khởi : Luận chung về lẽ sống chết (câu 1,2) - Câu 1 : tác giả sử dụng câu văn biền ngẫu  tình thế đất nước Pháp xâm lược với vũ khí tối tân. - Câu 2 : Nghệ thuật so sánh  vai trò của người nông dân ở thời bình và thời chiến  sự chuyển biến trong suy nghĩ của người nông dân => chết trong niềm tự hào và rạng danh. 2. Thích thực : hình tượng người nông dân -nghĩa sĩ Cần Giuộc . a. Xuất thân . - Câu 3 : Từ láy “cui cút”  cuộc sống lam lũ , cơ cực ,nghèo khó của người nông dân - Câu 4,5 :BP đối +liệt kê  nhấn mạnh nguồn gốc xuất thân của người ns. + Việc quen làm  Chỉ biết ruộng trâu ,làng bộ Cuốc , cày , bừa,cấy + Việc chưa làm Chưa quen cung ngựa  Đâu tới trường nhung Tập kiêng ,tập súng , tập mác ,tập cờ => Xuất thân từ nông dân nghèo hoàn toàn xa lạ với chiến trận ,binh đao. b. phẩm chất . - Căm thù giặc sâu sắc : Các chi.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THPT HựuThành. Ngữ Văn 11CB. dao : Lính Thú Đời Xưa. quí ở người nghĩa sĩ là tấm Ngang lưng thì thắt bao vàng lòng mến nghĩa, khí thế hiên Đầu đội nón dấu vai mang súng dài ngang ,coi thường mọi thiếu Một tay thì cắp hỏa mai thốn,sẵn sàng ra trận ( nào Một tay cắp giáo quan sai xuống thuyền đợi ai đòi,ai bắt , không chờ Thùng thùng trống đánh ngũ liên Bước chân xuống thuyền nước mắt như bày bố...) mưa. * GV nêu ý hỏi :Đây cũng là những người nông dân đi vào lính nhưng để phục vụ cho quyền lợi của ai? Và thái độ của họ như thế nào? Vì sao họ thay đổi về hành động?Tinh thần chiến đấu của họ ntn? *GV: Hình tượng đội quân áo vải được khắc họa hoàn toàn bằng bút pháp hiện thực “manh áo vải, ngọn tầm vông ...” những thứ gắn bó đến không thể tách rời của người nông dân thuở ấy. Do thế bức tượng đài ánh lên một vẻ đẹp mộc mạc giản dị mà không kém chất anh hùng. Nguyễn Đình Chiểu đã phát hiện và ca ngợi phẩm chất cao quí tiềm ẩn dằng sau manh áo vải là ý chí quyết tâm bảo vệ tổ quốc. Văn chương trung đại xưa chưa có tác phẩm nào chú ý khai thác vẻ đẹp ấy của người nông dân.. - Thảo luận nhóm trả lời +Chẳng qua là dân ấp dân lân ngòai cật một manh áo vải, trong tay cầm một ngọn tầm vông...họ vẫn sẵn sàng tự nguyện xả thân vì nghĩa lớn.. + Hình tượng người nghĩa sĩ nông dân được khắc hoạ nổi bật trong một trận công đồn đầy khí thế tiến công. Khí thế của họ là khí thế đạp trên đầu kẻ thù mà xông tới không quản ngại bất kì sự hi sinh nào, rất tự tin và đầy ý chí quyết thắng. +Nguyễn Đình Chiểu thật sự thành công khi khắc họa hình tượng nghĩa quân Cần Giuộc. Họ chỉ là người dân bình thường chất phác chăm chỉ làm ăn...nhưng khi có giặc họ tự nhân về mình trách nhiệm cứu nước, sẵn sàng hi sinh vì nước.. 55 Lop11.com. tiết (ghét thói mọi như nhà nông ghét cỏ , muốn tới ăn gan, muốn ra cắn cổ )  Từ cảm tính đi đến ý thức hành động => căm thù tột cùng , tột đỉnh bọn giặc xâm lược. - Lòng yêu nước nồng nàn + Tác giả sử dụng các điển cố, điển tích (một mối xa thư , chém rắn đuổi hươu ) + Thành ngữ : treo dê bán chó + Hình ảnh ẩn dụ : đoạn kình,bộ hổ + Cách viết :nào đợi ai đòi ,ai bắt. Chẳng thèm trốn ngược ,chốn xuôi. =>Ý thức chủ quyền đất nước  Tự nguyện ra sức đánh giặc cứu nước .Người nghĩa binh nông dân căm thù giặc mãnh liệt , yêu nước thiết tha . c. Tinh thần chiến đấu ( Câu 10 15)  Chuẩn bị - Người nông dân tham gia nghĩa quân vì mến nghĩa . -Họ không được trang bị gì về quân dụng ,quân trang , không được rèn tập võ nghệ . Họ chỉ có manh áo vải , ngọn tầm vong , rơm con cúi, lưỡi dao phay => người nông dân bước vào cuộc chiến với vật dụng sinh hoạt hằng ngày nhưng cũng hi vọng lập được chiến công .  Tấn công vào đồn Sử dụng động từ mạnh : hè trước ó sau , xô cửa xông vào , đạp rào lướt tới ,đâm ngang chém ngược => Tinh thần chiến đấu hào hùng, khí thế ngoan cường làm cho kẻ thù khiếp sợ *Sơ kết - Hình tượng người nghĩa sĩ nông dân tiêu biểu cho truyền thống yêu nước chống ngoại xâm của.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THPT HựuThành *GV hỏi và giảng về tình cảm của tg đối với người ns. Niềm cảm phục niềm cảm thương vô hạn của tác giả đối với các nghĩa sĩ. Không chỉ ở lòng người mà còn bao trùm cả cỏ cây sông núi.Chính niềm thương cảm ấy đã khẳng định: nghĩa binh chỉ là những người dân thường nhưng sẵn sàng dấy binh vì lòng yêu nước. Bài văn không chỉ gợi nỗi đau thương mà còn cao hơn nữa khích lệ lòng căm thù giặc, ý chí tiếp nối sự nghiệp dang dở của những người nghĩa sĩ.. * GV gọi hs nhận xét phần kết *GV nhận xét về giá trị của tác phẩm.Với bài “VTNSCG” Nguyễn Đình Chiểu được xem là người đầu tiên đưa hình ảnh người nghĩa sĩ nông dân thành hình tựơng trung tâm trong văn học. - Đó còn là một trong những tác phẩm xuất sắc nhất của Nguyễn Đình Chiểu trong dòng văn học yêu nước . *GV hướng dẫn hs về nhà làm. Ngữ Văn 11CB. -HS tìm ý trả lời : Tác giả chia sẻ nỗi đau của người thân các nghĩa sĩ. Tiếng khóc không chỉ thể hiện tình cảm riêng tư mà tác giả còn thay mặt nhân dân cả nước khóc thương và biểu dương công trạng những nghĩa sĩ. Tiếng khóc không chỉ hướng về cái chết mà còn về cuộc sống đau thương khổ nhục của cả dân tộc trước làn sóng xâm lăng của thực dân.. -HS nhận xét:Tiếng khóc đau thương nhưng không bi luỵ. Tiếc thương và ngưỡng mộ của tác giả dành cho họ là bất tử “Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc linh hồn theo giúp cơ binh”. - HS đọc phần ghi nhớ. dân tộc . - Lần đầu trong lịch sử văn học người nông dân được đề cao như bức tượng đài bi tránghào hùng . 3. Niềm thương đối với các nghĩa sĩ (câu 16 – 27 ) - Khóc thương người nghĩa sĩ: + Câu 17 sử dụng hình ảnh đẹp ( da ngựa bọc thây , gươm hùm treo hộ )  khí khái của người anh hùng + Cả đất nước, dân tộc khóc thương người nghĩa sĩ + Nỗi tiếc hận, sự nghiệp dang dở chí nguyện chưa thành  Sống chết phải có ý nghĩa - Khóc thương cho gia đình người nghĩa sĩ . Những tổn thất của họ không gì bù đắp nổi của người vợ người mẹ.=. Nỗi mất mát không nguôi trong lòng người . - Khóc thương cho đất nước ,dân tộc . Khóc thương cho tình cảnh đất nước bị xâm lược ,nhân dân khốn khổ ,lầm than . 4.Lòng tiếc thương và cầu nguyện - Tác giả khẳng định phẩm chất cao đẹp của người nghĩa sĩ Cần Giuộc. Họ đã lấy cái chết để làm rạng ngời một chân lí cao đẹp của thời đại. - Tác giả thể hiện tình cảm thương tiếc và lời cầu nguyện chân thành đối với người nghĩa sĩ Cần Giuộc . GHI NHỚ LUYỆN TẬP. 4.Củng cố - Phân tích hình tượng người nghĩa sĩ nông dân Cần Giuộc. - Tiếng khóc bi tráng của Nguyễn Đình Chiểu được bộc lộ như thế nào ? 5.Dặn dò: -Học bài ,xem và chuẩn bị bài “Thực hành thành ngữ điển cố”. 56 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

×