Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Giáo án Giải tích 12 - Tiết 44: Nguyên hàm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.72 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 16 Tiết: 44. Ngày soạn: Ngày dạy:. § 1 NGUYÊN HÀM (TT) I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: Hiểu được phương pháp tính nguyên hàm từng phần. 2. Về kĩ năng: Vận dụng được phương pháp nguyên hàm từng phần để tính một số hàm số dạng tích của hàm đa thức với hàm mũ, tích của hàm đa thức với hàm lượng giác, … 3. Về tư duy và thái độ: Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGK, SGV, thước thẳng 2. Học sinh: - Đọc qua nội dung bài mới ở nhà. - Dụng cụ học tập. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, gợi mỡ, vấn đáp. IV. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Tính: I1   (3x  2010)9 dx , I 2   sin 5 x.cos xdx. 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên HĐ6: Phương pháp nguyên hàm từng phần. HĐTP1: Hình thành phương pháp. - Yêu cầu và hướng dẫn học sinh thực hiện hoạt động 7 SGK. - Từ hoạt động 7 SGK hướng dẫn học sinh nhận xét và rút ra kết luận thay u = x và v = cos x. - Từ đó yêu cầu học sinh phát biểu và chứng minh định lý - Lưu ý cho học sinh cách viết biểu thức của định lý: v’(x) dx = dv u’(x) dx = du HĐTP2: Rèn luyện tính nguyên hàm hàm số bằng phương pháp nguyên hàm từng phần. - Nêu vi dụ 9 SGK yêu cầu học sinh thực hiện. GV có thể hướng dẫn thông qua các câu hỏi gợi ý: Đặt u = ?. Hoạt động của Hs. - Thực hiện: ∫(x cos x)’ dx = x cos + C1 ∫cosx dx = Sin x + C2 Do đó: ∫x sin x dx = - x cosx + sin x + C (C = - C1 + C2) - Phát biểu định lý - Chứng minh định lý:. Nội dung II. Phương pháp tính nguyên hàm 2. Phương pháp tính nguyên hàm từng phần:. Định lý 2: (SGK/T99) ∫u (x) v’ (x) dx = u (x) v(x) - ∫u’ (x) v(x) dx Chứng minh: *Chú ý: - Thực hiện vídụ: ∫u dv = u . v - ∫ vdu x a/ Đặt: U = x dv = e dx VD9: Tính Vậy: du = dx , v = ex a/ ∫ xex dx ∫x ex dx = x . ex - ∫ ex de - x b./ ∫ x cos x dx ex - ex + C c/ ∫ lnx dx. b/ Đặt u = x , dv = cos dx, Giải: du = dx , v = sin x Lời giải học sinh đã chính xác. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Suy ra du = ? , dv = ? Áp dụng công thức tính - Nhận xét , đánh giá kết quả và chính xác hoá lời giải , ghi bảng ngắn gọn và chính xác lời giải.. - Từ ví dụ 9: yêu cầu học sinh thực hiện HĐ8 SGK - Nêu 1 vài ví dụ yêu cầu học sinh thực hiện tính khi sử dụng phương pháp nguyên hàm từng phần ở mức độ linh hoạt hơn. - GV hướng dẫn học sinh thực hiện tính (lặp lại tính nguyên hàm 1 số lần ) - Nhận xét và chính xác hoá kết quả.. Do đó: ∫ x cos x dx = x sin x - ∫sin dx = x sin x + cosx + C c/ Đặt u = lnx, dv = dx suy ra : du = 1/2 dx , v= x Do đó: ∫ lnx dx = xlnx - x + c - Thực hiện 1 cách dễ dàng. - Thực hiện theo yêu cầu giáo viên a/ Đặt u = x2 và dv = cosx dx ta có: du = 2xdx, v = sin x do đó: ∫x2 cosxdx = x2 sin x - ∫2x sin x dx Đặt u = x và dv = sin x dx du = dx , v = - cosx ∫x sin x dx = - xcos x + ∫ cos x dx = - x cos x + sin x + C Vậy: I= x2 sin x - 2 (- x cosx + sin x +C) - Nhắc lại theo yêu cầu của giáo viên.. hoá.. VD10: Tính a/ I= ∫x2 cos x dx Giải: KQ: I= x2 sin x - 2 (- x cosx + sin x +C). 4. Củng cố: - Yêu cầu học sinh nhắc lại : + Định nghĩa nguyên hàm hàm số + Phương pháp tính nguyên hàm bằng cách đảo biến số và phương pháp nguyên hàm từng phần . 5. Bài tập về nhà: a. Nắm vững các cách tính nguyên hàm của hàm số b. Làm các bài tập SGK và SBT.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×