Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 1 - Tuần 1 đến Tuần 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.5 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Môn : Tốn BÀI : TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN I.Mục tiêu : -Giúp học sinh: -Nhận biết các việc thường phải làm trong các tiết học Tốn 1. -Bước đầu biết yêu cầu đạt được trong học Tốn 1. II.Đồ dùng dạy học: -SGK Tốn 1. -Bộ đồ dùng tốn 1 III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HỌC SINH. 1.KTBC: KT sách, vở và dụng cụ học tập môn tốn của học sinh. 2.Bài mới: Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hoạt động 1 Hướng dẫn HS sử dụng Sách tốn 1 a) GV cho học sinh xem SGK Tốn 1 b) Hướng dẫn các em lấy SGK và mở SGK trang có bài học hôm nay. c) Giới thiệu ngắn gọn về SGK Tốn 1. + Từ bìa 1 đến “Tiết học đầu tiên” + Sau “Tiết học đầu tiên” mỗi tiết có một phiếu. Tên của bài đặt ở đầu trang. Mỗi phiếu có phần bài học (cho học sinh xem phần bài học), phần thực hành … phải làm theo hướng dẫn của GV. + Cho học sinh thực hiện gấp SGK và mở đến trang “Tiết học đầu tiên”. Hướng dẫn học sinh giữ gìn SGK. Hoạt động 2 Hướng dẫn làm quen với một số hoạt động học tập Tốn 1 Cho học sinh mở SGK có bài học “Tiết học đầu tiên”. Học sinh các em quan sát từng ảnh rồi thảo luận xem học sinh lớp 1 có hoạt động nào, sử dụng đồ dùng học tập nào trong các tiết học tốn. GV tổng kết theo nội dung từng ảnh. Ảnh 1: GV giới thiệu và giải thích Ảnh 2: Học sinh làm việc với que tính. Ảnh 3: Đo độ dài bằng thước Ảnh 4: Học tập chung cả lớp. Ảnh 5: Hoạt động nhóm. Hoạt động 3 Giới thiệu với học sinh các yêu cầu cần đạt sau khi học tốn lớp 1. Các yêu cầu cơ bản trọng tâm: + Đếm, đọc, viết số, so sánh 2 số. + Làm tính cộng trừ + Nhìn hình vẽ nêu được bài tốn, nêu phép tính và giải bài tốn.. Nhắc lại. Lắng nghe và thực hiện theo hướng dẫn của GV Nhắc lại.. Thực hiện theo hướng dẫn của GV.. Thảo luận và nêu.. Nhắc lại.. Lắng nghe.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Biết đo độ dài … Lắng nghe, nhắc lại. Vậy muốn học giỏi môn tốn các em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài đầy đủ, chịu khó tìm tòi suy nghĩ … Hoạt động 4 Giới thiệu bộ đồ dùng học tốn của học sinh. Cho học sinh lấy ra bộ đồ dùng học tốn. GV đưa Thực hiện trên bộ đồ dùng Tốn 1, giới thiệu tên. ra từng món đồ rồi giới thiệu tên gọi, công dụng của chúng. Lắng nghe. Hướng dẫn học sinh cách sử dụng và cách bảo quản đồ dùng học tập. 3.Củng cố: Hỏi tên bài. 4.Nhận xét – tuyên dương – dặn dò : Chuẩm bị đầy đủ SGK, VBT và các dụng cụ để học tốt môn tốn. Môn : Tốn BÀI : NHIỀU HƠN, ÍT HƠN. I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh : -So sánh số lượng của hai nhóm đồ vật. -Biết sử dụng các từ “nhiều hơn”, “ít hơn” để diễn tả hoạt động so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật. Đồ dùng dạy học: -5 chiếc cốc, 4 chiếc thìa . -3 lọ hoa, 4 bông hoa. -Vẽ hình chai và nút chai, hình vung nồi và nồi trong SGK trên khổ giấy to (hoặc bảng phụ) III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1. KTBC: GV cho học sinh cầm một số dụng cụ học tập và tự giới thiệu tên và công dụng của chúng. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới: Giới thiệu bài và ghi tựa. Hoạt động 1: So sánh số lượng cốc và thìa: GV đặt 5 chiếc cốc lên bàn (giữa lớp) và nói “Cô có một số cốc”. Cầm 4 chiếc thìa trên tay và nói “Cô có một số thìa, bây giờ chúng ta sẽ so sánh số thìa và số cốc với nhau”. GV gọi một học sinh lên đặt vào mỗi chiếc cốc một chiếc thìa rồi hỏi học sinh cả lớp “Còn chiếc cốc nào không có thìa không?”. GV nêu “Khi đặt vào mỗi chiếc cốc một chiếc thìa thì vẫn còn một chiếc cốc chưa có thìa, ta nói số cốc nhiều hơn số thìa”. GV yêu cầu và học sinh nhắc lại “Số cốc nhiều hơn số thìa”. GV nêu tiếp “Khi đặt vào mỗi chiếc cốc một chiếc thìa thì không còn thìa để đặt vào chiếc cốc còn lại, ta nói số thìa ít hơn số cốc”. GV cho một vài em nhắc lại “Số thìa ít hơn số cốc”. Hoạt động 2: So sánh số chai và số nút chai : GV treo hình vẽ có 3 chiếc chai và 5 nút chai rồi. Hoạt động HS 5 học sinh thực hiện và giới thiệu.. Nhắc lại Học sinh quan sát.. Học sinh thực hiện và trả lời “Còn” và chỉ vào chiếc cốc chưa có thìa. Nhắc lại. Số cốc nhiều hơn số thìa.. Nhắc lại. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nói: trên bảng cô có một số nút chai và một số cái chai bây giờ các em so sánh cho cô số nút chai và số cái chai bằng cách nối 1 nút chai và 1 cái chai. Các em có nhận xét gì? Hoạt động 3: So sánh số thỏ và số cà rốt: GV đính tranh 3 con thỏ và 2 củ cà rốt lên bảng. Yêu cầu học sinh quan sát rồi nêu nhận xét. Hoạt động 4: So sánh số nồi và số vung: Tương tự như so sánh số thỏ và số cà rốt. 4.Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài. Nêu trò chơi : Tiếp sức. Chuẩn bị 2 bảng phụ làm sẵn như hình 5 SGK (phíc cắm và ổ cắm). Cách chơi: Mỗi nhóm đại diện 4 em lên nối số phíc cắm và số ổ cắm. Luật chơi: Mỗi người chỉ nối được 1 lần. Đội nào nối nhanh và đúng sẽ thắng. So sánh số học sinh nam với số học sinh nữ trong lớp ta. Nhận xét, tuyên dương 5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.. Số thìa ít hơn số cốc.. Học sinh thực hiện và nêu kết quả: Số chai ít hơn số nút chai. Số nút chai nhiều hơn số chai.. Quan sát và nêu nhận xét: Số thỏ nhiều hơn số cà rốt Số cà rốt ít hơn số thỏ Quan sát và nêu nhận xét: Số nắp nhiều hơn số vung Số vung ít hơn số nắp. Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi.. Học sinh liên hệ thực tế và nêu Học sinh lắng nghe. Môn : Tốn BÀI : HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN. I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh : -Nhận ra và nêu đúng tên củahình vuông và hình tròn. -Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn tứ các vật thật. Đồ dùng dạy học: -Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa (hoặc chất liệu khác phù hợp) có kích thước màu sắc khác nhau. -Một số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn. -Học sinh có bộ đồ dùng học Tốn 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi tên bài. GV đưa ra một số thước kẻ và một số bút chì có Học sinh thực hiện. số lượng chênh lệch nhau. GV yêu cầu học sinh so sánh và nêu kết quả. Cho học sinh nêu một vài ví dụ khác. Học sinh nêu: Ví dụ Số cửa sổ nhiều hơn số cửa lớn. Số cửa lớn ít hơn số cửa sổ. Nhận xét KTBC. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2.Bài mới : GT bài ghi tựa bài học. Hoạt động 1: Giới thiệu hình vuông GV lần lượt đưa từng tấm bìa hình vuông cho Học sinh theo dõi và nêu: học sinh xem, mỗi lần đưa hình vuông đều nói: Đây là hình vuông màu xanh, đây là hình vuông “Đây là hình vuông” và chỉ vào hình vuông đó. màu đỏ,……. Đây là hình vuông. Đây là hình tròn Nhắc lại. Yêu cầu học sinh nhắc lại. GV yêu cầu học sinh lấy từ bộ đồ dùng học Tốn 1 tất cả các hình vuông đặt lên bàn, theo dõi và khen ngợi những học sinh lấy được nhiều, nhanh, đúng. GV nói: Tìm cho cô một số đồ vật có mặt là hình vuông (tổ chức cho các em thảo luận theo cặp đôi) Hoạt đông 2 : Giới thiệu hình tròn GV đưa ra các hình tròn và thực hiện tương tự như hình vuông. Hoạt đông 3 : Luyện tập Bài 1: Yêu cầu học sinh tô màu vào các hình vuông. Bài 2: Yêu cầu học sinh tô màu vào các hình tròn (nên khuyến khích mỗi hình tròn tô mỗi màu khác nhau). Bài 3: Yêu cầu học sinh tô màu vào các hình vuông và hình tròn (các màu tô ở hình vuông thì không được tô ở hình tròn). Bài 4: GV giới thiệu cho học sinh xem 2 mảnh bìa như SGK và hướng dẫn học sinh gấp lại để có các hình vuông theo yêu cầu (có giải thích cách gấp). 3.Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài. Cho học sinh xung phong kể tên các vật có dạng hình vuông hoặc hình tròn có trong lớp hoặc trong nhà. 4.Dặn dò: Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.. Thực hiện trên bộ đồ dùng học Tốn 1: Lấy ra các hình vuông và nói đây là hình vuông. Tự tìm: Ví dụ Viên gạch bông lót nền,…. Theo dõi và nêu đây là hình tròn…. Thực hiện trên VBT. Thực hiện trên VBT. Thực hiện trên VBT.. Thực hiện gấp trên mô hình bằng giấy bìa và nêu cách gấp. Nhắc lại tên bài học. Liên hệ thực tế và kể (mặt đồng hồ, bánh xe đạp, trái banh,…) Học sinh lắng nghe.. Môn : Tốn BÀI : HÌNH TAM GIÁC I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh: -Nhận ra và nêu đúng tên hình tam giác. -Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các đồ vật thật có mặt là hình tam giác. II.Đồ dùng dạy học: -Một số hình tam giác bằng bìa (hoặc gỗ, nhưạ) có kích thước, màu sắc khác nhau. -Một số vật thật có mặt là hình tam giác. III.Các hoạt động dạy học :. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC: Đưa ra một số hình vuông , hình tròn yêu cầu học sinh chỉ và gọi đúng tên hình. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa. Hoạt động 1 : Giới thiệu hình tam giác GV vẽ lên bảng một hình vuông, một hình tròn và một hình tam giác yêu cầu học sinh chỉ và nói các tên hình (các em chỉ đúng hình vuông, hình tròn vì đã học và có thể chỉ và nói đúng hình tam giác), nếu học sinh không nói được hình tam giác thì GV giới thiệu hình còn lại trên bảng chính là hình tam giác. Yêu cầu học sinh chỉ và đọc đây là hình tam giác. Yêu cầu học sinh lấy từ bộ đồ dụng học Tốn 1 ra các hình tam giác (GV theo dõi và khen ngợi những học sinh lấy đúng và nhiều hình tam giác). Hoạt động 2: Thực hành xếp hình GV yêu cầu học sinh sử dụng bộ đồ dùng học Tốn 1 lấy ra các hình vuông, hình tròn, hình tam giác để xếp các hình như trong Tốn 1. Xếp xong GV yêu cầu học sinh gọi tên các hình (có thể tổ chức thành trò chơi thi ghép hình nhanh). Khen ngợi các cá nhân, nhóm thực hiện nhanh, đúng và đẹp. 3.Củng cố: Hỏi tên bài. Cho các em xung phong kể tên các đồ vật có mặt là hình tam giác 4.Nhận xét – tuyên dương – dặn dò : Thực hành xếp hình ở nhà.. Chỉ và gọi tên các hình, học sinh khác nhận xét.. Nhắc lại Quan sát trên bảng lớp, chỉ và nói tên các hình. H.vuông. H.tròn H.t/ giác. Nhắc lại Thực hiện trên bộ đồ dùng học Tốn 1.. Lấy ra các hình vuông, tròn, tam giác và thực hiện ghép hình theo hướng dẫn của GV. Đọc tên các hình xếp được: ngôi nhà, cây, thuyền, chong chóng,…. Hình tam giác Liên hệ thực tế và kể. Thực hiện ở nhà. Tuần 2. Môn : Tốn BÀI : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu :Giúp học sinh: -Khắc sâu, cũng cố cho học sinh biểu tượng về hình vuông, hình tròn, hình tam gíac. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ vẽ sẵn 1 số hình vuông, hình tròn, hình tam giác và phấn màu. -Mỗi học sinh chuẩn bị 1 hình vuông, 2 hình tam giác nhỏ như SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Yêu cầu học sinh gọi tên một số vật có mặt là Học sinh nhận diện và nêu tên các hình. hình vuông, hình tròn, hình tam giác. 2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. 3.Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Nhắc lại. Bài 1: Nêu yêu cầu bài tốn: GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Cho học sinh dùng bút chì màu khác nhau để tô vào các hình (mỗi loại hình mỗi màu khác Thực hiện ở VBT. nhau). Bài 2: Thực hành ghép hình: Cho học sinh sử dụng sử dụng các hình vuông, tam giác mang theo để ghép thành các hình như Thực hiện ghép hình từ hình tam giác, hình tròn SGK. thành các hình mới.. 3.Củng cố: Hỏi tên bài. Hình mới Trò chơi: Kết bạn. Nhắc lại. Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 em. Mỗi em cầm 1 loại hình (5 em hình vuông, 5 em hình tròn, 5 em hình tam giác). Các em đứng lộn xộn không theo thứ tự. Khi GV hô kết bạn thì những em cầm cùng một loại hình nhóm lại với nhau. Nhóm em nào nhanh đúng thì nhóm đó thắng cuộc. 4.Nhận xét – tuyên dương – dặn dò : Thực hiện theo hướng dẫn của GV. Làm lại bài tập ở nhà, chuẩn bị cho bài sau.. Môn : Tốn BÀI : CÁC SỐ 1 – 2 – 3 I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh : -Có khái niệm ban đầu về số 1, 2, 3. -Biết đọc, biết viết các số 1, 2, 3. Biết đếm từ 1 đến 3 và từ 3 về 1. -Nhận biết số lượng các nhóm có 1, 2, 3 đồ vật và thứ tự các số 1, 2, 3, trong bộ phận đầu của dãy số tự nhiên. Đồ dùng dạy học: -Các nhóm có 1, 2, 3 đồ vật cùng loại và một số chấm tròn. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1. KTBC: Tô màu vào các hình tam giác (mỗi hình mỗi 3 học sinh thực hiện. màu khác khau). Nhận xét KTBC. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2.Bài mới: Giới thiệu bài và ghi tựa. Hoạt động 1: Giới thiệu từng số 1, 2, 3 Bước 1: GV hướng dẫn các em quan sát các nhóm có 1 phần tử (1 con chim, tờ bìa có 1 chấm tròn, bàn tính có 1 con tính, …) GV đọc và cho học sinh đọc theo: “có 1 con chim, có 1 chấm tròn, có 1 con tính, …” Bước 2: GV giúp học sinh nhận ra các đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có số lượng là 1 (đều có số lượng là 1) Ta dùng số 1 để chỉ số lượng của mỗi đồ vật trong nhóm đó, số một viết bằng chữ số 1. GV chỉ vào số 1 và đọc “một” (không đọc là: chữ số một). Số 2, số 3 giới thiệu tương tự số 1. Cho học sinh mở SGK, GV hướng dẫn các em quan sát các hình (mẫu vật) và đọc các số 1, 2, 3, và đọc ngược lại 3, 2, 1 3.Luyện tập Bài 1: Viết số 1, 2, 3 Yêu cầu học sinh viết vào VBT. Bài 2: Viết số thích hợp và mỗi ô trống GV cho học sinh quan sát tranh và viết số, yêu cầu các em nhận ra số lượng trong mỗi hình vẽ. Bài 3: Viết số hoặc vẽ số chấm tròn và ô trống. GV hướng dẫn các em là VBT 4.Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài. Gọi học sinh đọc các số 1(một), 2 (hai), 3 (ba) Trò chơi: Đưa thẻ có số đúng với mô hình mẫu vật. GV đưa ra đồ vật có số lượng là 1 thì học sinh đưa thẻ có ghi số 1, ….em nào đưa sai thẻ thì bị phạt (hát 1 bài hát do em tự chọn). Nhận xét, tuyên dương 5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.. Nhắc lại Học sinh quan sát và đọc: “có 1 con chim, có 1 chấm tròn, có 1 con tính, …”. Đọc số: 1 (một) Đọc số: 2 (hai), 3 (ba) Đọc theo SGK.. Thực hiện VBT. Quan sát tranh và ghi số thích hợp. Thực hiện VBT và nêu kết quả.. Đọc lại các số: 1(một), 2 (hai), 3 (ba).   2. . . 3. 1. Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà. Môn : Tốn BÀI : LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh : -Nhận biết số lượng các nhóm đồ vật không qúa 3 phần tử.. -Đọc, viết, đếm số trong phạm vi 3. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ chuẩn bị sẵn bài tập số 2. -Các mô hình tập hợp như SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1.KTBC : Hỏi tên bài. Gọi học sinh đọc và viết các số 1, 2, 3. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : GT bài ghi tựa bài học. Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài 1: Cho học sinh quan sát hình bài tập 1, yêu cầu học sinh ghi số thích hợp vào ô trống. Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu của đề. Yêu cầu học sinh làm VBT. Khi làm xong gọi học sinh đọc từng dãy số. Bài 3: Gọi học sinh nêu yêu cầu của đề. GV hỏi: Một nhóm có 2 hình vuông, viết số mấy? Một nhóm có 1 hình vuông viết số mấy? Cả 2 nhóm có mấy hình vuông ta viết số mấy? Bài 4: Yêu cầu học sinh viết vào VBT. 3.Củng cố : Hỏi tên bài.. Học sinh đọc và viết các số 1, 2, 3 Nhắc lại. Làm VBT và nêu kết quả.. Làm VBT Đọc: 1, 2, 3 ; 3, 2, 1 Có hai hình vuông, viết số 2 Có một hình vuông, viết số 1 Cả hai nhóm có 3 hình vuông, viết số 3 Chỉ vào hình và nói: hai và một là ba; ba gồm hai và một; một và hai là ba. Thực hiện VBT.. Nhắc lại tên bài học. Liên hệ thực tế và kể một số đồ dùng gồâm 2, 3 4.Dặn dò: Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, phần tử. Ví dụ : đôi guốc gồm 2 chiếc, … xem bài mới. Thực hiện ở nhà. Môn : Tốn BÀI : CÁC SỐ 1 – 2 – 3 – 4 – 5 I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh: -Có khái niệm ban đầu về số 4 và 5. -Bước đọc viết các số 4, 5. Biết đếm được các số 1 đến 5 và 5 đến 1. -Biết được thứ tự của từng số trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5. -Nhận biết được các nhóm có từ 1 đến 5 đồ vật. II.Đồ dùng dạy học: -Các nhóm có đến 5 đồ vật cùng loại. -Mẫu số 1 đến 5 theo chữ viết và chữ in. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC: Đưa ra một số hình vẽ, gồm các nhóm từ 1 đến 3 đồ vật. Yêu cầu học sinh đọc và viết số thích hợp và bảng con. Gọi 2 học sinh đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa. Hoạt động 1 : Giới thiệu số 4 và chữ số 4 GV cho học sinh điền số thích hợp vào ô trống dòng đầu tiên của bài trong SK. GV treo tranh vẽ 4 bạn nữ và hỏi: Hình vẽ trên có bao nhiêu bạn học sinh? Khen ngợi học sinh nói đúng (4 h/s ).. Học sinh viết bảng con. Học sinh đếm.. Nhắc lại Học sinh thực hiện. 4 học sinh.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiếp tục treo tranh 4 chấm tròn, 4 chiếc kèn,…Mỗi lần treo lại hỏi có mấy chiếc kèn,… Yêu cầu học sinh lấy 4 que tính, 4 hình tròn, 4 hình tam giác,… trong bộ đồ dùng học tốn. GV nêu: 4 học sinh, 4 chấm tròn, 4 que tính đều có số lượng là 4, ta dùng số 4 để chỉ số lượng của các nhóm đồ vật đó. Giới thiệu chữ số 4 in, chữ số 4 viết thường và nói đây là các cách viết của chữ số 4. Hoạt động 2: Giới thiệu số 5 và chữ số 5 (Tương tự như với số 4) Hoạt động 3: Tập đếm và xác định thứ tự các số trong dãy 1, 2, 3, 4, 5 GV yêu cầu học sinh mở SGK quan sát các hình trong SGK và đọc các số 4, 5. Cho quan sát các cột hình vuông và nói: Một hình vuông – một. Hai hình vuông – hai,… Yêu cầu đọc liền mạch các số ở mỗi cột. Yêu cầu học sinh đếm và điền số thích hợp vào ô trống. Hoạt động 4: Thực hành luyện tập Bài 1: Học sinh viết vào VBT số 4 và số 5. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của đề. GV hướng dẫn học sinh quan sát các mô hình rồi viết số thích hợp vào ô trống. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của đề. Yêu cầu học sinh làm VBT. Bài 4: GV chuẩn bị hai mô hình như bài 4 SGK, tổ chức cho 2 nhóm chơi trò chơi tiếp sức, mỗi nhóm 5 em nối số đồ vật ở từng mô hình với số thích hợp. 3.Củng cố: Hỏi tên bài. Cho các em xung phong đọc các số từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1. Nhận xét tiết học, tuyên dương. 4.Dặn dò : Làm lại các bài tập ở nhà, xem bài mới.. 4 chiếc kèn, 4 chấm tròn,… Thực hiện theo hướng dẫn của GV. Lắng nghe. Học sinh chỉ số 4 và đọc “bốn”. Học sinh chỉ số 5 và đọc “năm”.. Mở SGK quan sát hình và đọc: bốn, năm. 1 (một), 2 (hai), 3 (ba), 4 (bốn), 5 (năm). 5 (năm), 4 (bốn), 3 (ba), 2 (hai), 1 (một). 1, 2, 3, 4, 5.. Thực hiện. Điền số thích hợp vào ô trống Học sinh quan sát và điền. Viết số còn thiếu theo thứ tự vào ô trống. Thực hiện VBT và nêu kết quả. Đại diện 2 nhóm thực hiện.. Nêu tên bài. 3 em xung phong đọc.. Thực hiện ở nhà. Tuần 3 Môn : Tốn BÀI : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu :Giúp học sinh khắc sâu củng cố về: -Nhận biết số lượng thứ tự trong PV5. -Đọc viết đếm các số trong PV5. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ và phấn màu. -Một số dụng cụ có số lượng là 5. III.Các hoạt động dạy học : GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động GV 1.KTBC: Yêu cầu học sinh đọc đúng các số 1 đến 5 và xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. Đọc cho học sinh viết bảng con các số 4, 5, 2, 3, 1 (không theo TT) 2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. 3.Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Hướng dẫn học sinh nêu yêu cầu bài tốn: Cho học sinh nhận biết số lượng đọc viết số, (yêu cầu các em thực hiện từ trái sang phải, từ trên duống dưới), thực hiện ở VBT. Bài 2: Hướng dẫn học sinh nêu yêu cầu bài tốn: Cho học sinh làm VBT (hình thức như bài 1) Bài 3: Hướng dẫn học sinh nêu yêu cầu bài tốn: Yêu cầu học sinh làm rồi chữa bài trên lớp, cho đọc lại các số theo thứ tự lớn đến bé và ngược lại. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu bài tốn: Cho học sinh viết số vào VBT. GV theo dõi kiểm tra nhắc nhở các em viết tốt hơn các số đã học 1 đến 5. 3.Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi đọc lại các số từ 1 đến 5 Hỏi: Số 2 đứng liền trước số nào? Số 5 đứng liền sau số nào? 4.Nhận xét tiết học 5. Dăn dò: Làm lại bài tập ở nhà, chuẩn bị cho bài sau.. Hoạt động HS Học sinh đọc và xếp số theo yêu cầu của GV. Viết bảng con. Nhắc lại.. Thực hiện ở VBT. Đọc lại các số đã điền vào ô trống. Thực hiện ở VBT. Đọc lại các số đã điền vào ô trống. Học sinh làm VBT, gọi một số em là bảng từ. Đọc lại dãy số đã viết được.. Viết số vào VBT.. Nhắc lại. Đọc số. Số 2 đứng liền trước số 3. Số 5 đứng liền sau số 4. Thực hiện theo hướng dẫn của GV.. Môn : Tốn BÀI : BÉ HƠN – DẤU < I.Mục tiêu : Sau bài học, học sinh bước đầu có thể: -Biết so sánh số lượng và sử dụng từ “bé hơn”, dấu “<” để diễn đạt kết quả so sánh. -Thực hiện so sánh các số từ 1 đến 5 theo quan hệ bé hơn. Đồ dùng dạy học: -Tranh ô tô, chim như SGK phóng to. -Tranh 3 bông hoa, 4 bông hoa, 4 con thỏ, 5 con thỏ. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1. KTBC: Nhận biết số lượng trong PV5 và đọc viết số. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới: Giới thiệu bài và ghi tựa.. Hoạt động HS 3 học sinh đọc viết số theo hướng dẫn của GV (ba hình vuông, đọc ba, viết 3; năm viên bi, đọc năm, viết 5; …).. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ bé hơn. Giới thiệu dấu bé hơn “<” Giới thiệu 1 < 2 (qua tranh vẽ như SGK) Hỏi: Bên trái có mấy ô tô? Bên phải có mấy ô tô? Bên nào có số ô tô ít hơn? GV nêu : 1 ô tô ít hơn 2 ô tô (cho học sinh nhắc lại). Treo tranh hình vuông và thực hiện tương tự để học sinh rút ra: 1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông. Và viết 1 < 2, (dấu <) được gọi là dấu bé hơn, đọc là bé hơn, dùng để so sánh các số. GV đọc và cho học sinh đọc lại: Một bé hơn 2 Giới thiệu 2 < 3 GV treo tranh 2 con chim và 3 con chim. Nêu nhiệm vụ tương tự, yêu cầu các em thảo luận theo căïp để so sánh số chim mỗi bên. Gọi học sinh nêu trước lớp và cho lớp nhận xét. 2 con chim ít hơn 3 con chim Tương tự hình tam giác để học sinh so sánh và nêu được. 2 tam giác ít hơn 3 tam giác Qua 2 ví dụ quy nạp trên GV cho học sinh nêu được: 2 bé hơn 3 và yêu cầu các em viết vào bảng con 2 < 3 Giới thiệu 3 < 4 , 4 < 5 Thực hiện tương tự như trên.. Nhắc lại. Có 1 ô tô. Có 2 ô tô. Bên trái có ít ô tô hơn. 1 ô tô ít hơn 2 ô tô (Học sinh đọc lại). 1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông (học sinh đọc lại). Học sinh đọc: 1 < 2 (một bé hơn hai), dấu <(dấu bé hơn). Học sinh đọc. Thảo luận theo cặp.. Đọc lại. Thảo luận theo cặp. Đọc lại.. GV yêu cầu học sinh đọc:. 2 < 3 (hai bé hơn ba), đọc lại.. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: GV hướng dẫn các em viết dấu < vào VBT. Bài 2: GV hướng dẫn học sinh quan sát hình mẫu và đọc 3 < 5. Yêu cầu học sinh nhìn hình và viết dấu so sánh vào dưới các hình còn lại. Bài 3: Thực hiện tương tự bài 2, yêu cầu học sinh đọc lại các cặp số đã được so sánh. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu bài tập. Cho học sinh làm VBT và gọi học sinh đọc kết quả. 3.Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài. Trò chơi: Nối ô trống với số thích hợp theo mẫu. GV chuẩn bị 2 bảng từ như bài tập số 5. Yêu cầu mỗi nhóm cử 4 học sinh để thi tiếp sức, nhóm nào nối nhanh và đúng nhóm đó thắng. Nhận xét, tuyên dương 4.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.. Học sinh đọc. 3 < 4 (ba bé hơn bốn). 4 < 5 (bốn bé hơn năm). một bé hơn hai, hai bé hơn ba, ba bé hơn bốn, bốn bé hơn năm (liền mạch) Thực hiện VBT.. 2 < 4, 4 < 5 (Học sinh đọc). 2 < 5, 3 < 4, 1 < 5 (Học sinh đọc).. Thực hiện VBT và nêu kết quả.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Đại diện 2 nhóm thi đua.. Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà. Môn : Tốn BÀI : LỚN HƠN – DẤU > I.Mục tiêu : Sau bài học, học sinh bước đầu có thể: -Biết so sánh số lượng và sử dụng từ “lớnù hơn”, dấu “>” để diễn đạt kết quả so sánh. -Thực hiện so sánh các số từ 1 đến 5 theo quan hệ lớn hơn. Đồ dùng dạy học: -Chuẩn bị phiếu bài tập. Hình vẽ con bướm, con thỏ, hình vuông như SGK phóng to. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1. KTBC: Phát cho học sinh 1 phiếu như sau: Điền số hoặc dấu thích hợp vào ô trống.. 1. 5. 3. 4. < 2. Làm việc trên phiếu, một học sinh làm bài trên bảng lớp. So sánh, đối chiếu bài của mình và bài trên lớp. Điền số hoặc dấu thích hợp vào ô trống.. 2. <. 4 < < 5 Yêu cầu học sinh tự làm trên phiếu và sữa bài trên lớp. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới: Giới thiệu bài và ghi tựa. Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ lớn hơn. Giới thiệu dấu lớn hơn “>” Giới thiệu 2 > 1 (qua tranh vẽ như SGK) Hỏi: Bên trái có mấy con bướm? Bên phải có mấy con bướm? Bên nào có số con bướm nhiều hơn? GV nêu : 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm (cho học sinh nhắc lại). Treo tranh hình vuông và thực hiện tương tự để học sinh rút ra: 2 hình vuông nhiều hơn 1 hình vuông. Và viết 2 > 1, (dấu >) được gọi là dấu lớn hơn, đọc là lớn hơn, dùng để so sánh các số. GV đọc và cho học sinh đọc lại: Hai lớn hơn một Giới thiệu 3 > 2 GV treo tranh 3 con thỏ và 2 con thỏ. Nêu nhiệm vụ tương tự, yêu cầu các em thảo luận theo căïp để so sánh số con thỏ mỗi bên. Gọi học sinh nêu trước lớp và cho lớp nhận xét. 3 con thỏ nhiều hơn 2 con thỏ. Tương tự hình các chấm tròn để học sinh so sánh và nêu được. 3 chấm tròn nhiều hơn 2 chấm tròn. 1. <. 5. 1. <. 2. 3. <. 4. 2. <. 3. 4. <. 5. 4. <. 5. Nhắc lại. Có 2 con bướm. Có 1 con bướm. Bên trái có nhiều con bướm hơn. 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm (học sinh nhắc lại). 2 hình vuông nhiều hơn 1 hình vuông (học sinh đọc lại). Học sinh đọc: 2 > 1 (hai lớn hơn một), dấu > (dấu lớn hơn). Học sinh đọc. Thảo luận theo cặp.. Đọc lại.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Qua 2 ví dụ quy nạp trên GV cho học sinh nêu Thảo luận theo cặp. được: 3 lớn hơn 2 và yêu cầu các em viết vào bảng con 3 > 2 Đọc lại. So sánh 4 > 3, 5 > 4 Thực hiện tương tự như trên. 3 > 2 (ba lớn hơn hai), đọc lại. GV yêu cầu học sinh đọc:. Học sinh đọc. 4 > 3 (bốn lớn hơn ba). Dấu lớn hơn (dấu >) và dấu bé hơn (dấu <) có gì 5 > 4 (năm lớn hơn bốn). khác nhau? Năm lớn hơn bốn, bốn lớn hơn ba, ba lớn hơn hai, hai lớn hơn một (liền mạch) Hoạt động 2: Luyện tập Khác tên gọi, cách viết, cách sử dụng, khi viết 2 Bài 1: GV hướng dẫn các em viết dấu > vào dấu này đầu nhọn luôn hướng về số nhỏ hơn. VBT. Bài 2: GV hướng dẫn học sinh quan sát hình Thực hiện VBT. mẫu và đọc 5 > 3. Yêu cầu học sinh nhìn hình và viết dấu so sánh 4 > 2, 3 > 1 (Học sinh đọc). vào dưới các hình còn lại. Bài 3: Thực hiện tương tự bài 2, yêu cầu học sinh đọc lại các cặp số đã được so sánh. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu bài tập. 5 > 2, 4 > 3, 5 > 4, 3 > 2 (Học sinh đọc). Cho học sinh làm VBT và gọi học sinh đọc kết quả. 3.Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài. Thực hiện VBT và nêu kết quả. Trò chơi: Nối ô trống với số thích hợp theo mẫu. GV chuẩn bị 2 bảng từ như bài tập số 5. Yêu cầu mỗi nhóm cử 4 học sinh để thi tiếp sức, nhóm nào nối nhanh và đúng nhóm đó thắng. Nhận xét, tuyên dương 4.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, Đại diện 2 nhóm thi đua. xem bài mới.. Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà. Môn : Tốn BÀI : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh được củng cố các kiến thức về: -Khái niệm bé hơn, lớn hơn; cách sử dụng các dấu <, > khi so sánh 2 số -Bước đầu giới thiệu quạn hệ giữa bé hơn và lớn hơn. II.Đồ dùng dạy học: -Phiếu kiểm tra bài cũ (có thể chuẩn bị trên bảng phụ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Cho học sinh làm bảng con, 2 học sinh làm trên bảng lớp. Thực hiện trên bảng con và bảng lớp. Điền số hoặc dấu thích hợp vào ô trống. Dãy 1 Dãy 2 Dãy 1 Dãy 2. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 4. 5. 5. 2. 3. < >. 4. 3 1 4 > Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa. Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của đề. Học sinh làm VBT và đọc kết quả . Gọi học sinh khác nhận xét Bài 2: Xem mẫu và nêu cho cô cách làm bài 2.. 4. <. 5. 3. <. 4. 5. >. 2. 5. >. 4. 3. >. 1. 4. >. 3. Nhắc lại Học sinh thực hiện và nêu kết quả. So sánh số lượng hàng trên với số lượng hàng dưới, viết kết quả vào ô trống dưới hình. Thực hiện VBT và nêu kết quả.. Yêu cầu học sinh làm vào VBT và nêu kết quả. Hỏi: em cần chú ý gì khi viết dấu > hay dấu < Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của đề. Viết đầu nhọn vào số bé hơn. GV chuẩn bị mô hình như bài tập 3, tổ chức cho 2 nhóm thi đua điền nối ô trống với số thích hợp. 2 nhóm thi đua.. 1 1<. 2 2<. 3. 4. 3<. 4<. 3.Củng cố: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. 4.Dặn dò : Làm lại các bài tập ở nhà, xem bài mới.. 5 2. 1 1<. 2<. 3. 4. 3<. 4<. 5. Nêu tên bài. Thực hiện ở nhà.. Tuần 4 Môn : Tốn BÀI : BẰNG NHAU - DẤU BẰNG I.Mục tiêu :Sau bài học học sinh có thể: -Nhận biết sự bằng nhau về số lượng, biết mỗi số lượng luôn bằng chính nó. -Biết sử dụng từ “bằng nhau”, dấu “=” để só sánh số lượng, so sánh các số. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ và phấn màu. -Một số dụng cụ có số lượng là 3. Vẽ 8 ô vuông chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm 4 ô vuông. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Yêu cầu học sinh làm bài 1 trên bảng con theo 2 Học sinh thực hiện bảng con. dãy, mỗi dãy làm 2 cột. 2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. Nhắc lại. Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ bằng nhau Nhận biết 3 = 3  GV đưa ra 3 lọ hoa và 3 bông hoa. Yêu cầu các em cắm vào mỗi lọ hoa 1 bông hoa và nhận GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> xét : khi cắm xong còn thừa ra bông hoa nào không? Vậy khi đó ta nói : ba bông hoa bằng 3 lọ hoa.  GV đưa ra 3 chấm tròn xanh và 3 chấm tròn đỏ và yêu cầu học sinh nối 1 chấm tròn xanh với 1 chấm tròn đỏ và nhận xét.  GV nêu : 3 lọ hoa bằng 3 bông hoa, 3 chấm tròn xanh bằng 3 chấm tròn đỏ, ta nói “ba bằng ba” và ta viết 3 = 3.  GV viết lên bảng dấu “=” và giới thiệu đây là dấu bằng, đọc dấu “bằng”. Giới thiệu 4 = 4 (TT như trên) Gọi học sinh đọc lại “bốn bằng bốn” và yêu cầu các em viết vào bảng con 4 = 4 Vậy 2 có bằng 2 hay không? 5 có bằng 5 hay không? Gọi học sinh nêu GV viết bảng : 1 = 1, 2 = 2, 3 = 3, 4 = 4, 5 = 5. GV gợi ý học sinh nhận xét và rút ra kết luận “mỗi số luôn bằng chính nó”. Gọi học sinh đọc lại: 1 = 1, 2 = 2, 3 = 3, 4 = 4, 5 = 5. 3.Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Hướng dẫn học sinh viết dấu = vào VBT. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập. Hướng dẫn học sinh quan sát bài mẫu và viết 5 = 5, 3 cột khác yêu cầu học sinh làm bảng con. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập. Yêu cầu học sinh làm rồi chữa bài trên lớp. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu bài tập: Hướng dẫn các em làm như bài 2. 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi học sinh nêu một vài ví dụ có số lượng bằng nhau 5.Nhận xét dặn dò : Làm lại các bài tập ở nhà, chuẩn bị bài sau.. Thực hiện và nêu nhận xét. Không thừa. Nhắc lại. Thực hiện và nêu nhận xét. 3 chấm tròn xanh bằng 3 chấm tròn đỏ. Nhắc lại.. Đọc lại. Viết bảng con 4 = 4 2 = 2, 5 = 5. Mỗi số luôn bằng chính nó. Nhắc lại. Thực hiện ở VBT. Thực hiện bảng con.. Thực hiện vào VBT và nêu kết quả. Thực hiện vào VBT và nêu kết quả.. Thực hiện theo hướng dẫn của GV. Lắng nghe, thực hiện ở nhà. Môn : Tốn BÀI : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : Sau bài học, học sinh được củng cố về: -Khái niệm bằng nhau. -So sánh các số trong phạm vi 5 và cách sử dụng các từ, các dấu lớn hơn (>), bé hơn (<), bằng nhau (=) để đọc ghi kết quả so sánh. II.Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1. KTBC: GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV tự thiết kế bài tập để kiểm tra việc thực hành Lớp làm phiếu học tập, 1 học sinh làm bảng từ. so sánh các số trong phạm vi 5 cho các em. 1 2 < < < 5 1 < 2 < 3 < 4 < 5 5 > 4 > 1 GV ghi nội dung kiểm tra lên bảng phụ, gọi 1 em lên bảng, yêu cầu các em khác làm vào phiếu kiểm tra để kiểm tra được tất cả các em trong lớp. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới: Giới thiệu bài và ghi tựa. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Yêu cầu cả lớp làm bài vào phiếu, gọi 1 học sinh lên bảng làm bài, gọi học sinh chữa miệng. Yêu cầu học sinh quan sát cột 3 hỏi: Các số được so sánh ở 2 dòng đầu có gì giống nhau. Kết quả thế nào? Vì hai bé hơn ba, ba bé hơn bốn, nên hai bé hơn bốn. Cô mời bạn khác nhắc lại. Bài 2: GV yêu cầu học sinh nêu cách làm bài tập 2 ? So sánh rồi viết kết quả: chẳng hạn so sánh số bút mực với số bút chì ta thấy ba bút mực nhiều hơn hai bút chì, ta viết 3 > 2 và 2 < 3. Yêu cầu cả lớp làm bài: Theo dõi việc làm bài của học sinh, gọi học sinh đọc kết quả. Bài 3: GV treo hình phóng to hỏi: bạn nào có thể cho cô biết ở bài tập 3 ta làm như thế nào? Yêu cầu học sinh tự làm bài vào phiếu, gọi học sinh lên bảng làm bài. Chữa bài: Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng, yêu cầu học sinh dưới lớp kiểm tra bài làm của mình. 3.Củng cố : Hỏi tên bài. Có thể hỏi như sau: Trong các số chúng ta đã học:  Số 5 lớn hơn những số nào?  Những số nào bé hơn số 5?  Số 1 bé hơn những số nào?  Những số nào lớn hơn số 1? Nhận xét, tuyên dương 4.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.. 5. >. 4. >. 3. >. 2. >. 1. Nhắc lại. Thực hiện trên phiếu học tập, nêu miệng kết quả. Cùng được só sánh với 3. hai bé hơn ba, ba bé hơn bốn. Nhắc lại. Thực hiện VBT bà nêu kết quả.. Làm cho bằng nhau.. 1, 2, 3, 4 1, 2, 3, 4 2, 3, 4, 5 2, 3, 4, 5. Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà. Môn : Tốn BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu : Sau bài học, học sinh củng cố về: -Khái niệm ban đầu về bé hơn, lớn hơn, bằng nhau. -Thực hiện so sánh các số trong PV5 và cách dùng các từ “lớn hơn”, “bé hơn”, “bằng nhau”, các dấu <,>, = để đọc và ghi kết quả so sánh. Đồ dùng dạy học: GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Mô hình bài tập như SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1. KTBC: Yêu cầu học sinh làm bài tập vào bảng con, gọi 3 học sinh làm bảng lớp. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới: Giới thiệu bài và ghi tựa. 3.Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập: a) GV giới thiệu cho học sinh nhận thấy hai bình hoa và nêu nhận xét. Để bên 2 bông hoa bằng bên 3 bông hoa ta làm thế nào? b) Tương tự GV giới thiệu hình vẽ các con kiến và cho học sinh nhận xét. Ta gạch đi 1 con kiến bên hình 4 con kiến để 2 bên có số kiến bằng nhau. c) Cho học sinh quan sát hình vẽ cái nấm và so sánh số nấm ở hai hình. GV gợi ý các em thực hiện bằng 2 cách vẽ thêm hoặc gạch đi để có số nấm hai bên bằng nhau. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập: Yêu cầu các em làm VBT và nêu kết quả. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu bài tập. Cho học sinh làm VBT và gọi học sinh đọc kết quả. 4.Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài. Trò chơi: Viết số thích hợp vào ô trống: GV thiết kế 4 bài tập như sau và chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm nhận 1 hình. Yêu cầu các em chuyền tay nhau trong nhóm, mỗi em được quyền nghĩ và ghi một số thích hợp vào 1 ô trống. Nhóm nào ghi nhanh và đúng nhóm đó thắng cuộc. 5. > < = < >. Thực hiện trên bảng con, 3 học sinh làm bảng lớp. Nhắc lại. Học sinh nêu nhận xét: Số hoa ở hai bình hoa không bằng nhau, một bên 3 bông hoa một bên 2 bông hoa. Vẽ thêm 1 bông hoa vào bên 2 bông hoa. Nêu nhận xét. Quan sát và nhận xét. Nêu cách thực hiện.. Thực hiện VBT và nêu kết quả. Thực hiện VBT và nêu kết quả.. Lắng nghe nắm luật chơi. Tiến hành thi đua giữa các nhóm. Tuyên dương nhóm thắng cuộc.. 4. 5 1 4 3 4. > < = < >. 4 3 4 5 3. Nhận xét, tuyên dương 4.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà. xem bài mới. Môn : Tốn BÀI : SỐ 6 I.Mục tiêu : Giúp học sinh: GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Có khái niệm ban đầu về số 6. -Biết đọc, biết viết số 6, đếm và so sánh các số trong phạm vi 6. -Nhận biết số lượng trong phạm vi 6, vị trí của số 6 trong dãy số từ 1 đến 6. II.Đồ dùng dạy học: -Hình 6 bạn trong SGK phóng to. -Nhóm các đồ vật có đến 6 phần tử (có số lượng là 6). -Mẫu chữ số 6 in và viết. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Cho học sinh làm bảng con, 2 học sinh làm trên bảng lớp bài 2, 3. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài. Lập số 6.  GV đính hình các bạn đang chơi trong SGK (hoặc hình khác nhưng cùng thể hiện ý có 5 đồ vật thêm 1 đồ vật) hỏi:  Có mấy bạn đang chơi?  Có mấy bạn đang đi tới?  Có 5 bạn thêm 1 bạn là mấy bạn?  GV đính các chấm tròn và hỏi:  Có mấy chấm tròn?  Cô thêm mấy chấm tròn?  Có 5 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là mấy chấm tròn? GV rút ra phần nhận xét và ghi bảng.  GV đính các con tính và hỏi:  Có mấy con tính?  Thêm mấy con tính?  Có 5 con tính thêm 1 con tính là mấy con tính? GV rút ra phần nhận xét và ghi bảng.  GV kết luận: Các bạn, chấm tròn, que tính đều có số lượng là mấy? (là 6) Bài học hôm nay ta học là số 6. GV ghi tựa. Giới thiệu chữ số 6 in và chữ số 6 viết GV treo mẫu nói: Đây là chữ số 6 in và nói tiếp: Đây là chữ số 6 viết. Gọi học sinh đọc số 6. Nhận biết thứ tự của số 6 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6. Hỏi: Trong các số đã học từ số 1 đến số 6 số nào bé nhất. Số liền sau số 1 là số mấy? Và hỏi để điền cho đến số 6. Gọi học sinh đọc từ 1 đến 6, từ 6 đến 1. Vừa rồi em học tốn số mấy? Gọi lớp lấy bảng cài số 6. Nhận xét. Hướng dẫn viết số 6 Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của đề. Yêu cầu học sinh viết số 6 vào VBT.. Hoạt động HS Thực hiện bảng con và bảng lớp.. 5 bạn. 1 bạn 6 bạn. 5 chấm tròn. 1 chấm tròn. 6 chấm tròn.. 5 con tính 1 con tính 6 con tính. Nhắc lại.. Quan sát và đọc số 6.. Số 1. Số 2, 3, 4, 5, 6 Đọc 1, 2, 3, 4, 5, 6, 6, 5, 4, 3, 2, 1. Số 6. Cài bảng cài số 6. Viết bảng con số 6. Viết số 6 vào VBT.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của đề. Cho học sinh quan sát hình vẽ và đặt vấn đề để học sinh nhận biết được cấu tạo số 6. Quả dâu: 6 gồm 5 và 1, gồm 1 và 5. Con kiến: 6 gồm 2 và 4, gồm 4 và 2. Ngòi bút: 6 gồm 3 và 3. Từ đó viết số thích hợp vào ô trống. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của đề. Cho học sinh quan sát các cột ô vuông và viết số thích hợp vào ô trống dưới các ô vuông. Yêu cầu các em viết số thích hợp theo thứ tự từ bé đến và ngược lại. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của đề. Cho học sinh các nhóm quan sát bài tập và nói kết quả nối tiếp theo bàn. 3.Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi học sinh nêu lại cấu tạo số 6.. 6 gồm 5 và 1, gồm 1 và 5. 6 gồm 2 và 4, gồm 4 và 2. 6 gồm 3 và 3. Viết số vào ô trống. Quan sát hình viết vào VBT và nêu miệng các kết quả.. Thực hiện nối tiếp theo bàn, hết bàn này đến bàn khác. 6 gồm 5 và 1, gồm 1 và 5. 6 gồm 2 và 4, gồm 4 và 2. 6 gồm 3 và 3. 1, 2, 3, 4, 5 1, 2, 3, 4, 5. Số 6 lớn hơn những số nào? Những số nào bé hơn số 6? Nhận xét tiết học, tuyên dương. 4.Dặn dò : Làm lại các bài tập ở nhà, xem bài mới.. Thực hiện ở nhà. Tuần 5 Môn : Tốn BÀI : SỐ 7 I.Mục tiêu : Giúp học sinh: -Khái niệm ban đầu về số 7. -Biết đọc, biết viết số 7, đếm và so sánh các số trong phạm vi 7. -Nhận biết số lượng trong phạm vi 7, vị trí của số 7 trong dãy số từ 1 đến 7. II.Đồ dùng dạy học: -Hình 7 bạn trong SGK phóng to. -Nhóm các đồ vật có đến 7 phần tử (có số lượng là 7). -Mẫu chữ số 7 in và viết. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Yêu cầu các em đếm từ 1 đến 6 và ngược lại, nêu cấu tạo số 6. Viết số 6. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Lập số 7.  GV treo hình các bạn đang chơi trong SGK (hoặc hình khác nhưng cùng thể hiện ý có 6 đồ vật thêm 1 đồ vật) hỏi:  Có mấy bạn đang chơi?  Có mấy bạn đang chạy tới?. Hoạt động HS 5 học sinh đếm và nêu cấu tạo số 6. Thực hiện bảng con và bản lớp. Nhắc lại Quan sát và trả lời: 6 bạn. 1 bạn. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>  Vậy 6 bạn thêm 1 bạn là mấy bạn?  GV yêu cầu các em lấy 6 chấm tròn thêm 1 chấm tròn trong bộ đồ dùng học tập và hỏi:  Có tất cả mấy chấm tròn?  Gọi học sinh nhắc lại.  GV treo 6 con tính thêm 1 con tính và hỏi:  Hình vẽ trên cho biết gì?  Gọi học sinh nhắc lại.  GV kết luận: 7 học sinh, 7 chấm tròn, 7 con tính đều có số lượng là 7. Giới thiệu chữ số 7 in và chữ số 7 viết GV treo mẫu chữ số 7 in và chữ số 7 viết rồi giới thiệu cho học sinh nhận dạng chữ số 7 in và viết. Gọi học sinh đọc số 7. Nhận biết thứ tự của số 7 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6,7. Hỏi: Trong các số đã học từ số 1 đến số 7 số nào bé nhất. Số liền sau số 1 là số mấy? Và hỏi để điền cho đến số 7. Gọi học sinh đếm từ 1 đến 7, từ 7 đến 1. Vừa rồi em học tốn số mấy? Gọi lớp lấy bảng cài số 7. Nhận xét. Hướng dẫn viết số 7 Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của đề. Yêu cầu học sinh viết số 7 vào VBT. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của đề. Cho học sinh quan sát hình vẽ và đặt vấn đề để học sinh nhận biết được cấu tạo số 7. Bàn là: 7 gồm 6 và 1, gồm 1 và 6. Con bướm: 7 gồm 2 và 5, gồm 5 và 2. Ngòi bút: 7 gồm 4 và 3, gồm 3 và 4. Từ đó viết số thích hợp vào ô trống. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của đề. Cho học sinh quan sát các cột ô vuông và viết số thích hợp vào ô trống dưới các ô vuông. Yêu cầu các em viết số thích hợp theo thứ tự từ bé đến và ngược lại. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của đề. Cho học sinh các nhóm quan sát bài tập và nói kết quả nối tiếp theo bàn. 3.Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi học sinh nêu lại cấu tạo số 7. Số 7 lớn hơn những số nào? Những số nào bé hơn số 7? Nhận xét tiết học, tuyên dương. 4.Dặn dò : Làm lại các bài tập ở nhà, xem bài mới.. 7 bạn. Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập. 7 chấm tròn. Nhắc lại. 6 con tính thêm 1 con tính. Nhắc lại. Nhắc lại. Quan sát và đọc số 7.. Số 1. Liền sau số 1 là số 2, liền sau số 2 là số 3, …, liền sau số 6 là số 7. Thực hiện đếm từ 1 đế 7. Số 7 Thực hiện cài số 7. Viết bảng con số 7. Thực hiện VBT.. 7 gồm 6 và 1, gồm 1 và 6. 7 gồm 2 và 5, gồm 5 và 2. 7 gồm 4 và 3, gồm 3 và 4. Viết vào VBT. Quan sát hình viết vào VBT và nêu miệng các kết quả.. Thực hiện nối tiếp theo bàn, hết bàn này đến bàn khác. 7 gồm 6 và 1, gồm 1 và 6. 7 gồm 2 và 5, gồm 5 và 2. 7 gồm 4 và 3, gồm 3 và 4. 1, 2, 3, 4, 5, 6 1, 2, 3, 4, 5, 6. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×