Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

Gián án Giao an 12 (mới theo chuẩn KTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 89 trang )


Giáo án Công nghệ 12 GV Trịnh Thế Hùng
Tiết 1
Bài 1: VAI TRÒ VÀ TRIỂN VỌNG CỦA NGÀNH KỸ THUẬT
ĐIỆN TỬ TRONG ĐỜI SỐNG VÀ SẢN XUẤT
I. Mục tiêu
Biết được tầm quan trọng và triển vọng phát triển của ngành kỹ thuật điện tử trong sản
xuất và đời sống
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị nội dung
Đọc kỹ bài 1 và các tài liệu có liên quan
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
Một số tranh vẽ
III. Tiến trình giảng dạy
Bước 1 Ổn định lớp
Bước 2 Kiểm tra bài cũ : không có
Bước 3 Giới thiệu bài mới
I. Tầm quan trọng của kỹ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống
Nội dung bài giảng Phương pháp giảng dạy
1. Đối với sản xuất
Kỹ thuật điện tử là ngành kỹ thuật
mũi nhọn ,hiện đại là đòn bẩy giúp
các ngành khoa học khác phát triển.
Kỹ thuật điện tử ứng dụng rộng rãi
trong mọi lĩnh vực
-Công nghệ chế tạo máy
-Trong các nhà máy xi măng
-Trong ngành luyện kim
-Trong công nghiệp hóa học
-Trong ngành thăm dò và khai thác
-Trong công nghiệp


-Trong ngư nghiệp
-Trong giao thông vận tải
-Trong khí tượng thủy văn
Hoạt động 1
Giới thiệu tầm quan trọng của điện tử đối với
sản xuất.
Gv giới thiệu cho học sinh hiểu tầm quan trọng
của kỹ thuật điện tử trong kỹ thuật và đời sống
phần này dùng phương pháp thuyết trình là
chính
-Dùng kỹ thuật số
-Dùng vi sử lí
-Dùng dòng cao tần
-Công nghệ mạ,đúc
-Sóng siêu âm
Kĩ thuật điện tử
-Máy siêu âm
-Kĩ thật đo đạc và đo lường
Trang 1

Giáo án Công nghệ 12 GV Trịnh Thế Hùng
-Trong ngành phát thanh và truyền
hình
-Trong ngành bưu chính viễn thông
-kỹ thuật tự động
-Kỹ thuật vệ tinh
-Kỹ thuật truyền hình cáp
-Kĩ thuật số,hệ thống thông tin di động
2. Đối với đời sống
-Trong lĩnh vực y tế

-Trong các ngành thương
nghiệp,ngân hàng,tài chính và
các ngành văn hóa nghệ thuật
-Trong các thiết bị dân dụng
Hoạt động 2
Giới thiệu tầm quan trọng của kĩ thuật điện tử
đối với đời sống
-Máy điện tim,điện não,điện cơ,máy
xquang,máy điện châm,siêuâm,cắt
lớp,máy chạy thận nhân tạo…
-Rađiô,tivi,máy ghi hình
VCR,CD,VCD.DVD,Máy tính điện tử
II. Triển vọng của kỹ thuật điện tử
IV. Củng cố - dặn dò
- Củng cố GV tổng kết đánh giá bài học nhấn mạnh trọng tâm của bài
-Giao nhiệm vụ về nhà yêu cầu HS học thuộc nội dung bài và xem trước nội dung bài sau
IV. Rút kinh nghiệm
Trang 2
Trong tương lai KT điện tử sẽ đóng vai
trò bộ não trong các thiết bị và các quá
trình sản xuất
Nhờ các kỹ thuật điện tử mà có thể chế
tạo ra các thiết bị đảm nhiệm được các
công việc mà con người không thể đảm
nhiệm được.
Nhờ các thiết bị điện tử mà các thiết bị
có thể giảm nhỏ thể tích,giảm nhẹ trọng
lượng và chất lượng ngày càng tăng
Hoạt động 3
Giới thiệu tầm quan trọng của kỹ thuật điện tử

Tương lai của kỹ thuật điện tử sẽ như thế nào?

Giáo án Công nghệ 12 GV Trịnh Thế Hùng
Tiết 2
Bài 2: CÁC LINH KIỆN ĐIỆN TRỞ,TỤ ĐIỆN,CUỘN CẢM
I. Mục tiêu
Biết được cấu tạo,ký hiệu số liệu kỹ thuật và công dụng của các linh kiện:Điện trở, tụ điện, cuộn cảm
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị nội dung
Đọc kỹ bài 2 và các tài liệu có liên quan
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
Một số tụ điện, điện trở, cuộn cảm
Trang 3
Mét sè lo¹i ®iÖn trë than
Mét sè lo¹i ®iÖn trë kim lo¹i
§iÖn trë c«ng suÊt
H×nh 1.2 C¸c lo¹i ®iÖn trë
Tô ®iÖn ph©n cùc Tan tan
Tô ®iÖn ph©n cùc Nh«m
Tô gèm
Tô polystyrene
Mét sè lo¹i tô polyester
Tô mica
Tô polyester bäc kim
Tô xoay

Giáo án Công nghệ 12 GV Trịnh Thế Hùng
III. Tiến trình giảng dạy
1.Bước 1 ổn định lớp
2. Bước 2 Kiểm tra bài cũ

1.Nêu tầm quan trọng của kỹ thuật điện tử trong kỹ thuật và đời sống
2.Dự báo một thiết bị điện tử trong tương lai
3) Bước 3 Giới thiệu bài mới

I. ĐIỆN TRỞ : R
1. Cấu tạo,kí hiệu,phân lọai,công dụng
2. Các số liệu kĩ thuật của điện trở
Trang 4
Nội dung Phương pháp
(i) Dùng dây niken
Dùng than phun lên lõi sứ
Có công suất to nhỏ tùy theo kích
thước của điện trở. Trị số có thể cố
định hoặc thay đổi
Có các loại sau:
Điện trở cố định, Điện trở biến đổi
Điện trở nhiệt, Quang trở .v.v…
(ii) Hoạt động 1
Tìm hiểu kí hiệu ,phân loại, công dụng của điện
trở
(iii) Nêu các loại điện trở mà em biết
Nêu cấu tạo của điện trở
Nội dung Phương pháp
a/Trị số điện trở Là con số cho
biết mức độ cản trở dòng điện
của điện trở
đơn vị đo là Ôm (Ω)
kilô Ohm(KΩ) =10
3


Mêga Ohm(MΩ) =10
6

b/Công suất định mức
Là công suất tiêu hao trên điện trởmà
nó có thể chịu đựng trong thời gian
dài mà không bị cháy đơn vị là w
Hoạt động 2
Tìm hiểu số liệu kỹ thuật của điện trở
Em hãy cho biết các thông số chính của điện
trở ?

Giáo án Công nghệ 12 GV Trịnh Thế Hùng
II. Tụ điện
1. Cấu tạo,kí hiệu,phân lọai,công dụng
2. Các số liệu kĩ thuật của tụ điện
Nội dung Phương pháp
Trị số điện dung
Đơn vị đo là Fara (F)
Micro fara (µF) = 10
-6
F
Nano fara (nF) = 10
-9
F
Pico fara (PF) = 10
-12
F
Điện áp định mức
Là trị số điện áp lớn nhất đặt lên hai

đầu của tụ điện mà nó không bị đánh
thủng
Riêng tụ hóa có phân cực âm dương
nên khi đặt vào mạng điện thì phải
đúng cực tính của nó
Hoạt động 5
Tìm hiểu số liệu kỹ thuật của tụ điện
Đơn vị của tụ điện là gì?
Nêu một số tụ điện mà em biết?
Thế nào là điện áp định mức của tụ điện?
III.CUộN CảM
1. Cấu tạo,kí hiệu,phân lọai,công dụng
Nội dung Phương pháp
Người ta dùng dây dẫn điện để quấn
thành cuộn cảm
Cuộn cảm có các loại
Cuộn cảm cao tần
Cuộn cảm trung tần
Cuộn cảm âm tần
Hoạt động 6
Tìm hiểu về cấu tạo ký hiệu phân loại cuộn cảm
Nêu cấu tạo của cuộn cảm?
Nêu một số loại cuộn cảm mà em biết?
Trang 5
Nội dung Phương pháp
Tụ điện gồm hai hoặc nhiều tấm nhôm
đặt song song và cách điện với nhau
Có các loại tụ điện :Tụ giấy,tụ mi
ca,tụ sứ, tụ lilông,tụ gốm,tụ dầu,tụ hóa
Tụ điện dùng để ngăn cách dòng một

chiều và cho dòng xoay chiều đi qua
Hoạt động 4
Tìm hiểu cấu tạo phân loại công dụng của tụ điện
Em hãy nêu cấu tạo của tụ điện?
Nêu một số loại tụ điện mà em biết?
Nêu công dụng của tụ điện?

Giáo án Công nghệ 12 GV Trịnh Thế Hùng
Cuộn cảm dùng để dẫn dòng một
chiều và ngăn cản dòng xoay chiều và
mắc cùng với tụ điện làm mạch cộng
hưởng
Nêu tác dụng của cuộn cảm?
2. Các số liệu kĩ thuật của cuộn cảm
Nội dung Phương pháp
A) trị số điện cảm
Nói lên khả năng tích lũy năng
lượng từ trường của cuộn cảm
khi có dòng điện đi qua
Đơn vị đolà Henri (H)
Mili henri (mH) = 10
-3
H
Micro henri (µH) =10
-6
H
B) Hệ số phẩm chất Q
Đặc tưng cho sự tổn hao năng
lượng trong cuộn cảmở tần số
cho trước

Hoạt động 7
Tìm hiểu thông số của cuộn cảm
Nêu các thông số cơ bản của cuộn cảm ?
IV : Củng cố - dặn dò
- Củng cố GV tổng kết đánh giá bài học nhấn mạnh trọng tâm của bài
- Giao nhiệm vụ về nhà yêu cầu HS học thuộc nội dung bài và xem trước nội dung bài sau
V. Rút kinh nghiệm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trang 6
Ký duyệt
2008

Giáo án Công nghệ 12 GV Trịnh Thế Hùng
Tiết 3
Bài 3 : THỰC HÀNH CÁC LINH KIỆN ĐIỆN TỬ
I. Mục tiêu
Nhận biết về hình dạng các thông sốcủa các linh kiện điện trở tụ điện cuộn cảm
Đọc và đo các số liệu kỹ thuậtcủa các linh kiện điện trở tụ điẹn cuộn cảm
Có ý thức tuân thủ các qui trình và các quio định an toàn
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị nội dung
Đọc kỹ bài linh kiện điện tử
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
Đồng hồ vạn năng một chiếc
Các loại điện trở tụ điện và cuộn cảm gồm cả loại tốt và xấu
III. Tiến trình giảng dạy
Bước 1 ổn định lớp
Bước 2 Kiểm tra bài cũ
1. Hãy nêu thông số kỹ thuật và tác dụng của điện trở trong mạch điện
2. Hãy nêu thông số kỹ thuật và công dubgj của tụ điện trở trong mạch điện

Bước 3 Giới thiệu bài mới
1. Các kiến thức liên quan
A)Ôn lại bài số 2
B)Qui ước về vòng màu và cách ghi trị số điện trở
Đen Nâu Đỏ Cam Vàng Lục Lam Tím Xám Trắng
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Sai số
+Không ghi ±20%
+Ngân nhũ ± 10%
+Kim nhũ ± 5%
+Nâu ± 1%
+ Đỏ ± 2%
Cách đọc
Vòng thứ nhất chỉ số thứ nhất
Vòng thứ hai chỉ số thứ 2
Vòng thứ 3 chỉ số 0 thêm vào
Vòng thứ 4 chỉ sai số
C) Định luật om
Trang 7
Sai sè
Sè mò
V¹ch mµu 2
V¹ch mµu 1
H×nh 1.1 C¸c v¹ch mµu ®iÖn trë

Giáo án Công nghệ 12 GV Trịnh Thế Hùng
U = IR Xc =1/2πfC X
L
= 2πfL
2. Nội dung và qui trình thực hành

Bước 1
Quan sát nhận biết các linh kiện
Bước 2
Chọn ra 5 linh kiện đọc trị số đo bằng
đồng hồ vạn năng và điền vào bảng 1
Bước 3
Chọn ra 3 cuộn cảm khác loại điền
vào bảng 2
Bước 4
Chọn ra 1 tụ điện có cực tính và 1 tụ
điện không có cực tính và ghi các số
liệu vào bảng 3
Hoạt động 1
GV cho học sinh quan sát các linh kiện cụ thể
sau đó yêu cầu học sinh chọn ra:
Hoạt động 2
5 linh kiện điện trở quan sát kỹ và đọc trị số của
nó kiểm tra bằng đồng hồ vạn năng
Hoạt động 3
3 cuộn cảm khác loại xác định tên các cuộn cảm
Hoạt động 4
Chọn các tụ điện sao cho phù hợp để ghi vào
bảng cho sẵn
3. Tổng kết đánh giá kết quả thực hành
-Học sinh hoàn thành theo mẫu thảo luận và tự đánh giá
-Giáo viên đánh giá kết quả và chấm bài của học sinh
4. Mẫu báo cáo
CÁC LINH KIỆN ĐIỆN TRỞ TỤ ĐIỆN CUỘN CẢM
hỌ và tên…………….
lỚp …………………

Tìm hiểu về điện trở
STT Vạch màu trên thân
điện trở
Trị số đọc Trị số đo Nhận xét
1
2
Tìm hiểu về cuộn cảm
STT Loại cuộn cảm Kí hiệu và vật liệu lõi Nhận xét
1
2
3
Trang 8

Giáo án Công nghệ 12 GV Trịnh Thế Hùng
Tìm hiểu về tụ điện
STT Loại tụ điện Số liệu kỹ thuật ghi trên
tụ
Giải thích số liệu
1 Tụ không có cực tính
2 Tụ có cực tính
Tự đánh giá kết quả
IV. Củng cố - dặn dò
- củng cố GV tổng kết đánh giá bài học nhấn mạnh trọng tâm của bài
- Giao nhiệm vụ về nhà yêu cầu HS học thuộc nội dung bài và xem trước nội dung bài sau
V. Rút kinh nghiệm
------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4
Bài 4: LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC
I. Mục tiêu
Biết cấu tạo ký hiệu phân loại và công dụng của một số linh kiệnbán dẫn và IC

Biết nguyên lý làm việc của tirixto và triac
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị nội dung: Đọc kỹ bài 4 và các tài liệu có liên quan
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
Tranh vẽ và một số linh kiện bán dẫn
III. Tiến trình giảng dạy
Bước 1 ổn định lớp
Bước 2 Kiểm tra bài cũ :Không kiểm tra vì bài trước thực hành
Bước 3 Giới thiệu bài mới

Trang 9

Giáo án Công nghệ 12 GV Trịnh Thế Hùng
I. Đi ốt bán dẫn
Trang 10
1. Cấu tạo kí hiệu,công dụng
Đi ốt bán dẫn có cấu tạo gồm hai lớp
bán dẫn P và N ghép lại với nhau trong
vỏ thủy tinh hoặc nhựa
Điôt có 2 loại điôt tiếp điểm có công
suất nhỏ dùng để tách sóng và trộn tần
Điôt tiếp mặt có công suất lớn dùng để
chỉnh lưu.Điôt zêne dùng để ổn áp
2. Nguyên lý làm việc và số liệu
kỹ thuật
Điôt chỉ cho dòng điện đi từ A sang K
Hoạt động 1
Tìm hiểu cấu tạo ký hiệu công dụng của điốt
Hoạt động 2
Tìm hiểu nguyên lý làm việc của điôt

ĐIÔT QUANG VÀ ĐIÔT ZÊNE
II. Tranzito
1. Cấu tạo kí hiệu,công dụng
Gồm 3 lớp bán dẫn kết hợp với nhau
tạo thành hai loại tranzito NPN và
PNP tranzitocó 3 cực E B C mũi tên ở
cực E chỉ chiều dòng điện đi qua
2. Nguyên lý làm việc và số
liệu kỹ thuật
Tranzito dùng để khuếch đại tín hiệu
tạo sóng tạo xung
Hoạt động 3
(iv) Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý làm việc của
tranzito
Gv vẽ sơ đồ lên bảng và giới thiệu cho HS
P N
P N P N
P
N

Giáo án Công nghệ 12 GV Trịnh Thế Hùng
III. Tirixto
1. Cấu tạo kí hiệu,công dụng
Tiristo là linh kiện bán dẫn có 3 lớp tiếp
giáp P N có ba đầu ra A K G nó được
dùng trong chỉnh lưu có điều khiển
2. Nguyên lý làm việc và số liệu
kỹ thuật
Khi U
AK

>0
U
GK
= 0 tirixto không dẫn điện
Khi U
ak
>0 và U
GK
>0 thì tirixto sẽ dẫn
điện và nó chỉ không dẫn điện khi U
AK

= 0
Khi dùng cần chú ý I
A
định mức,U
AK

định mức
Hoạt động 5
Tìm hiểu cấu tạo nguyên lý tirixto
Gv vẽ sơ đồ lên bảng và giới thiệu cho
học sinh
IV. Triac và điac
V. Quang điện tử
Trang 11
1. Cấu tạo kí hiệu,công dụng
Gồm có 5 lớp bán dẫn tạo ra ba điện
cực A
1

A
2
và G nó dùng để điều khiển
dòng điện xoay chiều
2. Nguyên lý làm việc và số liệu
kỹ thuật
- Khi G và A
2
có điện thế Âm so với A
1

thì triac mở cho dòng điện đi từ A
1
sang
A
2
-Khi G và A
2
có điện thế dương so với
A
1
thì triac mở dòng điện đi từ A
2
sang
A
1
Điac mở bằng cách nâng cao điện áp ở
hai cực
Hoạt động 6
Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý hoạt độnh của

triac và điac
P1 N4
N1
N3 N2
P1 N1 P2
N2

Giáo án Công nghệ 12 GV Trịnh Thế Hùng
Quang điện tử là linh kiện điện tử có
thông số thay đổi theo độ sáng chiếu
vàonên nó được dùng trong các mạch
điện tử điều khiển bằng ánh sáng
VI. điện tử IC
Là mạch điện tử tích hợp trong đó có
nhiều tranzito điện trở điôt và tụ điện
nhằm giải quyết một nhiệm vụ nào đó
trong mạch điện nó có hai loại chính
-IC tuyến tính dùng để khuếch đại,tạo
dao động,ổn áp,thu phát sóng…
-IC lozic dùng trong các thiết bị tự
động,thiết bị xung số,xử lí,máy tính
IV. Củng cố - Dặn dò
- Củng cố GV tổng kết đánh giá bài học nhấn mạnh trọng tâm của bài
- Giao nhiệm vụ về nhà yêu cầu HS học thuộc nội dung bài và xem trước nội dung
bài sau
V. Rút kinh nghiệm
------------------------------------------------------------------------------------------------
Trang 12
Ký duyệt
2008


Giáo án Công nghệ 12 GV Trịnh Thế Hùng
Article I. Tiết 5
Bài 5 :THỰC HÀNH ĐIÔT,TRANZITO,TIRIXTO,TRIAC
I. Mục tiêu
- Nhận dạng được các loại đi ốt,tirixto,và triac
- Đo điện trở thuận điện trở ngược củ các linh kiện để xác định các cực anôt và katôt và xác định tốt
hay xấu
- Có ý thức tuân thủ các qui trình và qui định về an toàn
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị nội dung
Đọc kĩ các bài linh kiện tích cực và các tài liệu có liên quan
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
- 1 đồng hồ vạn năng; 9 điôt các loại; 6 tirĩto và triac các loại
III. Tiến trình giảng dạy
Bước 1 ổn định lớp
Bước 2 Kiểm tra bài cũ
1.Trình bày cấu tạo nguyên ký hoạt động của điôt bán đẫn
2. Trình bày cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của tranzito
Bước 3 Giới thiệu bài mới
I. Chuẩn bị
GV chuẩn bị sẵn các dụng cụ và thiết bị
II. Nội dung và qui trình thực hành
Nội dung Phương pháp
Bước 1
Quan sát nhận biết các loại linh kiện
- Điốt tiếp điểm vỏ thủy tinh
màu đỏ
- Điốt ổn áp có ghi trị số ổn áp
- Điốt tiếp mặt vỏ sắt hoặc

nhựa có 2 điện cực
- Tirixto và triac có 3 điện cực
Bước 2
Chuẩn bị đồng hồ đo
Hoạt động 1
Quan sát và nhận biết
GV đưa ra một số điôt để cho HS nhận biết đó
là loại điốt nào?
Sau đó GV giải thích để cho các em hiểu?
Tương tự đối với tirixto và điăc
Hoạt động 2
Trang 13

Giáo án Công nghệ 12 GV Trịnh Thế Hùng
Đồng hồ đo để ở thang đo x100
Bước 3
Đo điện trở thuận và điện trở ngược
Điện trở thuận khoảng vài chục ôm
Điện trở ngược khoảng vài trăm kΩ
A) Chọn ra 2 loại điôt sau đó
thực hiện đo điện trở thuận và
điện trở ngược
B) Chọn ra tirixto sau đó lần lược
đo điện trở thuận và điện trở
ngược trong 2 trường hợpU
GK
= 0 và U
GK
> 0
C) Chọn ra triac và đo trong 2

trường hợp
- cực G để hở
- Cực G nối với A
2

Tìm hiểu đồng hồ đo
Gv giới thiệu đồng hồ đo vạn năng cách sử
dụng đồng hồ đo vạn năng
Hoạt động 3
Tìm hiểu cách đo
Gv giới thiệu cách đo điốt và cách đo tirixto và
điăc
Cách phân biệt chân cách phân biệt tốt xấu sau
đó ghi vào bảng đã cho sẵn
Đối với tirixto khi đo phải có nguồn điện và đo
khi U
GK
= 0 và khi U
GK
> 0
Đo triăc khi G để hở và khi G nối với A2
Trong hai trường hợp này chú ý đấu đúng chiều
nguồn điện
III. Tổng kết đánh giá kết quả thực hành
1.Học sinh hoàn thành theo mẫu
2.GV đánh giá dựa theo quá trình theo dõi và chấm kết quả báo cáo
IV. Mẫu báo cáo
ĐIÔT,TIRIXTO,TRIAC
Họ và tên………….
Lớp ……………….

Tìm hiểu và kiểm tra điôt
Các loại điot Trị số điện trở
thuận
Trị số điện trở ngược Nhận xét
Điôt tiếp điểm
Điôt tiếp mặt
Tìm hiểu và kiểm tra tranzito
U
GK
Trị số điện trở
thuận
Trị số điện trở ngược Nhận xét
Khi U
GK
= 0
Trang 14

Giáo án Công nghệ 12 GV Trịnh Thế Hùng
Khi U
GK
> 0
Tìm hiểu và kiểm tra triac
U
G
Trị số điện trở
thuận giữa A1 và
A2
Trị số điện trở
ngược giữa A1
và A2

Nhận xét
Khi cực G hở
Khi cực G nối
với A2
IV. Củng cố - Dặn dò
- Củng cố GV tổng kết đánh giá bài học nhấn mạnh trọng tâm của bài
- Giao nhiệm vụ về nhà yêu cầu HS học thuộc nội dung bài và xem trước nội dung
bài sau
V. Rút kinh nghiệm
-------------------------------------------------------------
Tiết 6
Bài 6: THỰC HÀNH TRANZITO
I. Mục tiêu
Nhận dạng được các loại tranzito PNP bvà NPN các loại tranzito cao tần âm tần các loại tranzito
công suất lớn và công suất nhỏ
Đo điện trở thuận và nghịch giữa các chân của tranzito để phân biệt loại PNP và NPN phân biệt tốt
xấu và xác định các cực của tranzito
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị nội dung
Đọc kĩ các phần có liên quan tới tranzito
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
1 đồng hồ vạn năng
8 tranzito các loại
Trang 15

Giáo án Công nghệ 12 GV Trịnh Thế Hùng
III. Tiến trình giảng dạy
Bước 1 ổn định lớp
Bước 2 Kiểm tra bài cũ
Bước 3 Giới thiệu bài mới

I. Chuẩn bị
A) Ôn lại bài 4
B) Cách đặt tên cho tranzito của nhật như sau
A là loại cao tần PNP
B là loại âm tần PNP
C là loại cao tần NPN
D là loạiâm tần NPN
Các con số sau để chỉ thông số của tranzito
C) Cách đo
Giữa Bvà E là tiếp giáp P – N
Giữa B và C là tiếp giáp N - P
Cách đo hai tiếp giáp này giống như đo một điôt
II. Nội dung và qui trình thực hành
Nội dung Phương pháp
Bước 1
Quan sát nhận biết và phân loại các
loảitanzito NPN – PNP cao tần, âm
tần, công suất nhỏ và lớn
Bước 2
Chuẩn bị đồng hồ đo
Đồng hồ đo để ở thang đo x100 chập
hai que đo và chỉnh cho kim chỉ 0Ω
Bước 3
Xác định loại tranzito, tốt xấu,và
phân biệt các cứcau đó ghi vào mẫu
báo cáo
Hoạt động 1
Quan sát
Gv cho học sinh quan sát và nhận biết một số
loại tranzito

Hoạt động 2
Cách sử dụng đồng hồ vạn năng
Gv hướng dẫn các em sử dụng đồng hồ vạn
năng
Hoạt động 3
Tìm hiểu cách đo tranzito
Gv đo mẫu và hướng dẫn các em đo
II.Tổng kết đánh giá kết quả thực hành
1. Học sinh hoàn thành mẫu báo cáo thảo luận và tự đánh giá
2. Giáo viên đánh giá kết quả và chấm bài
III.Mẫu báo cáo
Trang 16

Giáo án Công nghệ 12 GV Trịnh Thế Hùng
TRANZITO
Họ và tên …………..
Lớp …………………
Loại tranzito Kí hiệu
Trị số điện
trở B-E (Ω)
Trị số điện
trở B-C (Ω)
Nhận xét
Que
đỏ ở
B
Que
đen ở
B
Que

đỏ ở
B
Que
đen ở
B
Tranzito
PNP
A……..
B……..
Tranzito
NPN
C……..
D……..
V. R út kinh nghi ệm
----------------------------------------------------------------------------
Trang 17
K ý duy ệt
2008

Giáo án Công nghệ 12 GV Trịnh Thế Hùng
Tiết 7
Bài 7: MẠCH CHỈNH LƯU VÀ NGUỒN MỘT CHIỀU
I. Mục tiêu
Biết được khái niệm, phân loại mạch điện tử
Hiểu chức năng nguyên lý làm việc mạch chỉnh lưu và ổn áp
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị nội dung
Đọc kỹ bài 7 và các tài liệu có liên quan
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
Sơ đồ và mạch chỉnh lưu ráp sẵn

III. Tiến trình giảng dạy
Bước 1 ổn định lớp
Bước 2 Kiểm tra bài cũ
Bước 3 Giới thiệu bài mới
I. Khái niệm,phân loại mạch điện tử
Trang 18
1. Khái niệm
Mạch điện tử là mạch điện mắc phối hợp
giữa các linh kiện điện tử để thực hiện một
chức năng nào đó trong kĩ thuật điện tử
2.Phân loại
a)Theo chức năng và nhiệm vụ
Mạch khuếch đại
Mạch tạo sóng hình sin
Mạch tạo xung
Mạch nguồn chỉnh lưu lọc và ổn áp
b)Theo phương thức gia công và xử lý tín
hiệu
Mạch kỹ thuật tương tự
Mạch kỹ thuật số
Hoạt động 1
Tìm hiểu khái niệm về mạch điện tử
Gv giới thiệu
Hoạt động 2
Tìm hiểu phân loại mạch điện tử
Theo em thì có bao nhiêu mạch điện tử?
Hãy nêu một số mạch điện tử mà em biết?

Giáo án Công nghệ 12 GV Trịnh Thế Hùng
II. Chỉnh lưu và nguồn một chiều

Trang 19

Giáo án Công nghệ 12 GV Trịnh Thế Hùng
1. Chỉnh lưu
Mạch chỉnh lưu dùng điôt để đổi dòng
xoay chiều thành dòng một chiều
a) Mạch chỉnh lưu nửa chu kỳ
b) Mạch chỉnh lưu toàn kỳ
c) Mạch chỉnh lưu cầu
2.Nguồn một chiều
Hoạt động 3
Tìm hiểu mạch chỉnh lưu
Nêu các loại mach chỉnh lưu trong thực tế mà
em biết?
Mạch chỉnh lưu nửa chu kỳ chỉ cho dòng điện
nửa chu kỳ dương đi qua
GV nêu nguyên tắc hoạt động cho học sinh
Nửa chu kỳ + dòng điện đi qua Đ1 qua R về
giữa biến áp
Nửa chu kỳ âm dòng điện đi từ + qua Đ2 qua R
về giữa biến áp
Như vậy dòng qua R là dòng một chiều
Nửa chu kỳ + dòng diện đi qua Đ1 qua R qua
Đ3 về -
Nửa chu kỳ - dòng điện đi từ + qua Đ2 qua R
qua Đ4 về cực –
Như vậy dòng điện qua R luôn đi từ trên xuống
dưới nên điện áp ra là một chiều
Hoạt động 4
Tìm hiểu nguồn một chiều

Trang 20
1 2 3 4 Tải
5

Giáo án Công nghệ 12 GV Trịnh Thế Hùng
IV. C ủng c ố - d ặn d ò
- củng cố GV tổng kết đánh giá bài học nhấn mạnh trọng tâm của bài
- Giao nhiệm vụ về nhà yêu cầu HS học thuộc nội dung bài và xem trước nội dung
bài sau
V. R út kinh nghi ệm
---------------------------------------------------
Trang 21

Giáo án Công nghệ 12 GV Trịnh Thế Hùng
Article II. Tiết 8
Bài 8 : MẠCH KHUẾCH ĐẠI TẠO XUNG
I. Mục tiêu
Biết được chức năng sơ đồ và nguyên lý làm việc của mạch khuếch đại và tạo xung đơn giản
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị nội dung
Đọc kỹ bài 8 và các tài liệu có liên quan
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
Một số tranh vẽ và một số mạch cụ thể
III. Tiến trình giảng dạy
Bước 1 ổn định lớp
Bước 2 Kiểm tra bài cũ
Bước 3 Giới thiệu bài mới
I. Mạch khuếch đại
Trang 22


Giáo án Công nghệ 12 GV Trịnh Thế Hùng
Trang 23
Nội dung Phương pháp
1. Chức năng của mạch
khuếch đại
Mạch khuếch đại mắc phối hợp các
linh kiện để khuếch đại tín hiệu về
điện áp dòng điện công suất
2.Sơ đồ và nguyên lý làm việc
của mạch khuyếch đại
Mạch khuếch đại mắc phối hợp các
linh kiện để khuếch đại tín hiệu về
điện áp dòng điện công suất
A)Giới thiệu về IC khuếch đại thuật
toán và mạch khuếch đại dùng IC
Mạch khuếch đại thuật toán có tên gọi
là IC thực chất là bộ khuếch đại dòng
diện một chiều có hệ số khuếch đại lớn
có 2 đầu vào và một đầu ra
Mach OA có 2 đầu vào đảo U

- và
không đảo U
V

K
+ và một đầu ra U
r

Khi tín hiệu vào đầu đảo thì tín hiệu ra

ngược chiều điện áp vào. Khi tín hiệu
vào đầu không đảo thì tín hiệu ra cùng
chiều điện áp vào. Thông thường tín
hiệu vào đầu không đảo còn đầu đảo
dùng để tạo hồi tiếp âm
A) Nguyên lý mạch khuếch đại
B) Tín hiệu đưa vào đầu đảo thông
qua R
1
. Đầu không đảo nối đất. Kết
quả tín hiệu được khuếch đại đưa ra ở
đầu ra ngược chiều tín hiệu ở đầu vào
và lớn hơn đầu vào rất nhiều
Hoạt động 1
Tìm hiểu chức năng của mạch khuếch đại
Mạch khuếch đại là gì?
Hoạt động 2
Tìm hiểu về mạch khuếch đại
Gv vẽ lên bảng và giới thiệu mạch khuếch đại
đây là vấn đề mới nên GV chủ yếu dùng
phương pháp thuyết trình để giải thích cho HS
hiểu về công dụng của mạch khuếch đại và
cách sử dụng mạch khuếch đại trong các
mạch điện tử để khuếch đại các tín hiệu
nhỏ.Trong phần này cần làm rõ thế nào là hồi
tiếp âm và ứng dụng của hồi tiếp âm trong
khuếch đại
+E
-E
U


U
VK

Giáo án Công nghệ 12 GV Trịnh Thế Hùng
II. Mạch tạo xung
1. Chức năng của mạch tạo xung
Mạch tạo xung là mạch điện tử nhằm phối
hợp các linh kiện điện tử để biến đổi dòng
một chiều thành năng lượng điện xoay chiều
có hình dạng và tần số theo yêu cầu
2.Sơ đồ nguyên lý làm việc của mạch
tạo xung
a) Sơ đồ
b)
Nguyên lý làm việc
Khi đóng điện ngẫu nhiên một tranzito thông
còn tranzito kia tắt sau một thời gian ngắn T
tắt lại thông còn T thông lại tắt quá trình cứ
thế lặp lại .chu kỳ tùy thuộc vào hằng số RC
Hoạt động 3
Tìm hiểu chức năng của mạch tạo xung
Thế nào là mạch tạo xung?
Hoạt động 4
Tìm hiểu nguyên lý làm việc của mạch
tạo xung
Gv vẽ sơ đồ sau đó giải thích nguyên lý
hoạt động của mạch tạo xung
IV C ủng c ố - d ặn d ò
- củng cố GV tổng kết đánh giá bài học nhấn mạnh trọng tâm của bài

- Giao nhiệm vụ về nhà yêu cầu HS học thuộc nội dung bài và xem trước nội dung
bài sau
V. R út kinh nghi ệm
Trang 24
K ý duy ệt TT
2008
Nguyễn Thị Giang
K ý duy ệt BGH
2008
Leâ Hoàng Nhanh

Giỏo ỏn Cụng ngh 12 GV Trnh Th Hựng
Tit 9
Bi 9 THIT K MCH IN T N GIN
I. Mc tiờu
Biết đợc nguyên tắc chung và các bớc cần thiết tiến hành thiết kế mạch điện tử.
Thiết kế đợc một mạch điện tử đơn giản.
II. Chun b
1. Chun b ni dung
c k bi 9 v cỏc ti liu cú liờn quan
2. Chun b dựng dy hc
* Tin trỡnh ging dy
Bc 1
n nh lp
Bc 2
Kim tra bi c
1.Mch khuch i thut toỏn l gỡ? c im ca mch khuch i thut toỏn
2.Khi cn thay i chu k ca mch dao ng thỡ ta thay i thụng s no?
Bc 3
Gii thiu bi mi

I. Nguyờn tc chung
-Thiết kế mạch điện tử cần tuân thủ theo nguyên
tắc:
-Bám sát và đáp ứng yêu cầu thiết kế.
-Mạch thiết kế đơn giản, tin cậy.
-Thuận tiện khi lắp đặt, vận hành và sửa chữa.
-Hoạt động chính xác.
-Linh kiện có sẵn trên thị trờng.
Hot ng 1
Tìm hiểu nguyên tắc chung
Gv yêu cầu học sinh nêu một số
nguyên tắc sau đó rút ra kết luận chung
về việc thiết kế
Trang 25

×