Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Đề thi thử THPT quốc gia năm 2020 môn Hóa học - Đề số 006

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.72 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020 ĐỀ SỐ : 006. Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HOÁ HỌC. (Đề có 04 trang). Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề. Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He =4; Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca= 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85,5; Ag = 108; Ba = 137. Câu 41: Chất có trong khói thuốc lá gây hại cho sức khỏe con người là A. cocain. B. nicotin. C. cafein. D. heroin. Câu 42: Natri hiđrocacbonat có công thức là A. Na2SO4. B. Na2CO3. C. CaCO3. D. NaHCO3. Câu 43: Thủy phân este nào sau đây thu được ancol etylic (CH3CH2OH)? A. CH3COOCH3. B. HCOOCH3. C. HCOOCH2CH3. D. CH3CH2COOCH3. Câu 44: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. glucozơ. B. tinh bột. C. xenlulozơ. D. saccarozơ. Câu 45: Hiđroxit nào sau đây là hiđroxit lưỡng tính? A. Al(OH)3. B. Mg(OH)2. C. Fe(OH)2. D. Ba(OH)2. 3+ Câu 46: Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe ? A. [Ar]3d4. B. [Ar]3d5. C. [Ar]3d3. D. [Ar]3d6. Câu 47: Ở điều kiện thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. NaCl. B. ZnCl2. C. FeCl3. D. MgCl2. Câu 48: Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím? A. Axit glutamic. B. Anilin. C. Etylamin. D. Axit axetic. Câu 49: Theo Are – ni – ut, chất nào dưới đây là bazơ? A. KOH. B. HCl. C. H2SO4. D. NaCl. Câu 50: Chất X có công thức CH3-NH2. Tên gọi của X là A. anilin. B. etylamin. C. metylamin. D. propylamin. Câu 51: Ở nhiệt độ thường, kim loại nào sau đây không tác dụng với nước? A. Ba. B. Na. C. Be. D. Ca. Câu 52: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân? A. Tinh bột. B. Saccarozơ. C. Xenlulozơ. D. Glucozơ. Câu 53: Chất hữu cơ nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng anken? A. C3H8. B. C2H2. C. CH4. D. C4H8. Câu 54: Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên? A. Tinh bột. B. Polietilen. C. Tơ nilon-6. D. Tơ visco. Câu 55: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng toàn phần? A. MgCO3. B. Na3PO4. C. Na2SO4. D. Ca(OH)2. Câu 56: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. Al. B. Li. C. Ba. D. K. Câu 57: Công thức của tripanmitin là A. C15H31COOH. B. (C15H31COO)3C3H5. C. (C17H31COO)3C3H5. D. (C17H35COO)3C3H5. Câu 58: Đá vôi chứa thành phần chính là A. CaCl2. B. CaCO3. C. CaSO4. D. Ca(NO3)2. Câu 59: Kim loại nào sau đây không tan được trong dung dịch H2SO4 loãng? A. Fe. B. Na. C. Al. D. Cu. Câu 60: Dung dịch nào sau đây hòa tan hỗn hợp Fe2O3 và Fe3O4 có thoát ra khí? A. HNO3 loãng. B. H2SO4 loãng. C. CH3COOH. D. HCl loãng. DeThi.edu.vn.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 61: Kết tủa Fe(OH)2 sinh ra khi cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch A. HCl. B. KNO3. C. KOH. D. NaCl. Câu 62: Hoà tan hoàn toàn 4,8 gam Mg trong dung dịch CuSO4 dư. Khối lượng kim loại Cu tạo ra là: A. 9,6 gam. B. 25,6 gam. C. 6,4 gam. D. 12,8 gam. Câu 63: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm mì chính. B. Dung dịch protein có phản ứng màu biure. C. Etylamin là amin chứa vòng benzen. D. Phân tử Gly-Val (mạch hở) có ba nguyên tử oxi. Câu 64: Phản ứng nào sau đây không đúng? A. 2Al + 2NaOH + 2H2O  2NaAlO2 + 3H2.. 0. t  9Fe + 4Al2O3. B. 3Fe3O4 + 8Al . C. 2Al+4H2SO4 (loãng) Al2(SO4)3+ S + 4H2O. D. 2Al + 3FeSO4  Al2(SO4)3 + 3Fe. Câu 65: Cho các polime sau: poli(vinyl clorua), polistiren, poli(etylen-terephtalat), nilon-6,6. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 66: Thí nghiệm nào sau đây thu được kết tủa sau khi kết thúc phản ứng? A. Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl dư. B. Cho BaO vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. C. Cho Fe vào dung dịch Fe(NO3)3 dư. D. Cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư. Câu 67: Thủy phân hoàn toàn 21,9g Gly-Ala trong dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là: A. 30,075. B. 35,55. C. 32,85. D. 32,775. Câu 68: Thủy phân 360 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là: A. 360 gam. B. 300 gam. C. 270 gam. D. 285 gam. Câu 69: Cho 0,1 mol Al và 0,1 mol Na và nước dư, thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là A. 3,36. B. 2,24. C. 4,48. D. 5,60. Câu 70: Cho vài mẫu đất đèn bằng hạt ngô vào ống nghiệm X đã đựng sẵn 2ml nước. Đậy nhanh X bằng nút có ống dẫn khí gấp khúc sục vào ống nghiệm Y chứa 2 ml dung dịch AgNO3 trong NH3. Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm Y là A. có kết tủa trắng. B. có kết tủa màu vàng nhạt .C. có kết tủa màu đen. D. có một lớp kim loại màu sáng. Câu 71: Cho 23,6 gam hỗn hợp X gồm CO2 và SO2 (có tỉ khối so với Hiđro là 29,5) qua 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 0,5M và Ca(OH)2 0,4M được m gam kết tủa. Giá trị m là A. 17,25. B. 28,75. C. 26. D. 23. Câu 72: Cho hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg. Đem oxi hoá hoàn toàn 28,6 gam X bằng oxi dư thu được m gam hỗn hợp oxit Y. Hoà tan hết Y trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z được 99,6 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là: A. 56,6. B. 36,6. C. 44,6. D. 60,6. Câu 73: Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,75a mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,75 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 0,045. B. 0,010. C. 0,015. D. 0,030. Câu 74: Cho các phương trình phản ứng hóa học sau (các phản ứng đều ở điều kiện và xúc tác thích hợp): X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O X1 + HCl → X3 + NaCl X3 + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3 2X2 + H2SO4 → 2X4 + Na2SO4 Biết X4 là hợp chất hữu cơ no, phân tử có 3 nguyên tử Cacbon. Phát biểu nào sau đây là sai ? A. X2 có thể trùng ngưng tạo polime. B. X có số nguyên tử C nhỏ hơn số nguyên tử H. C. X4 tác dụng với Na hay NaHCO3 đều cho số mol khí bằng số mol X4 phản ứng. D. X3 làm quỳ tím hóa đỏ. DeThi.edu.vn.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 75: Cho 0,06 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y (MX < MY) tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z trong đó có 2 muối của kali. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H2O, 0,145 mol CO2 và 0,035 mol K2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 6,51. B. 5,38. C. 6,50. D. 5,66. Câu 76: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 1,54 mol O2, thu được CO2 và 1 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 18,64 gam muối. Để chuyển hóa a mol X thành chất béo no cần vừa đủ 0,12 mol H2 (Ni, t°). Giá trị của a là A. 0,06. B. 0,03. C. 0,04. D. 0,02. Câu 77: Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau đây: Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 - 2,5 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. Bước 3: Sau 8 - 10 phút, rót thêm vào hỗi hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Cho các phát biểu liên quan đến thí nghiệm như sau: (a) Ở bước 2, xảy ra phản ứng thủy phân chất béo, tạo thành glixerol và axit béo. (b) Ở bước 1, có thể thay bát sứ bằng ống nghiệm. (c) Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là làm kết tinh muối của axit béo, đó là do muối của axit béo khó tan trong NaCl bão hòa. (d) Mục đích chính của việc thêm nước cất là để giảm nhiệt độ của hỗn hợp phản ứng. (e) Sau bước 3, thấy có một lớp dày đóng bánh màu trắng nổi lên trên, lớp này là muối của axit béo hay còn gọi là xà phòng. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 78: Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C10H10O4, chỉ chứa chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm H2O và ba chất hữu cơ X, Y, Z (đều chỉ chứa một loại nhóm chức và MZ < MY < MX < 150). Cho X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được chất hữu cơ T có dạng CxHyO4. Cho các phát biểu sau: (a) a mol T phản ứng với Na dư, thu được 22,4a lít khí H2(ở đktc) . (b) Có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E. (c) a mol E tác dụng tối đa với 3a mol KOH trong dung dịch. (d) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X thu được 2 mol H2O. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 79: Hỗn hợp E gồm một este hai chức và hai este đơn chức (đều mạch hở và được tạo bởi từ các ancol no). Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng 0,2 mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được hỗn hợp X gồm hai este. Đun nóng toàn bộ X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và 24,06 gam hỗn hợp Z gồm các muối của axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,72 mol O2, thu được CO2 và 12,78 gam H2O. Phần trăm về khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong E là A. 49,01%. B. 48,21%. C. 41,58%. D. 40,91%. Câu 80: Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic 2 chức) và chất Y CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng vừa đủ 0,58 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,84 mol H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và hỗn hợp hai muối khan Z. Trong Z, phần trăm khối lượng muối có khối lượng phân tử bé gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 30%. B. 28%. C. 32%. D. 34%. --------- HẾT ------. DeThi.edu.vn.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> CẤU TRÚC VÀ MA TRẬN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN: HÓA HỌC 1. Phạm vi kiến thức - Cấu trúc: - 10% kiến thức lớp 11; 90% kiến thức lớp 12. - Các mức độ: nhận biết= 45%; thông hiểu=20%; vận dụng=25%; vận dụng cao = 10%. - Số lượng câu hỏi: 40 câu. 2. Ma trận: Tổng số Nhận Thông Vận Vận STT Nội dung kiến thức câu, số biết hiểu dụng dụng cao điểm 1. Kiến thức lớp 11 2 1 1 4 C55, 58 C63 C74 2. Este – Lipit 2 2 3 7 C44, 56 C72, 75 C77,78,79 3. Cacbohiđrat 1 1 1 3 C51 C67 C65 4. Amin – Amino axit – 1 1 1 3 Protein C59 C64 C66 5. Polime 1 1 2 C49 C70 6. Tổng hợp hóa hữu cơ 1 1 1 3 C46 C76 C80 7. Đại cương về kim loại 1 1 2 4 C41 C68 C61, 71 8. Kim loại kiềm, kim loại 5 1 1 7 kiềm thổ – Nhôm C42,50, C53 C62 52,57,60 9. Sắt và một số kim loại 2 2 4 quan trọng C45,48 C54,69 10. Nhận biết các chất vô cơ. 1 1 Hóa học và vấn đề phát C43 triển KT – XH – MT 11. Tổng hợp hóa học vô cơ 1 1 2 C47 C73 18 8 10 4 40 Số câu – Số điểm 4,5đ 2,0đ 2,5đ 1,0đ 10,0đ % Các mức độ 45% 20% 25% 10% 100% Đề theo cấu trúc đề tham khảo lần 2 của Bộ GD – ĐT .. DeThi.edu.vn.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 41 B 61 C. 42 D 62 D. 43 C 63 C. 44 D 64 C. 45 A 65 B. 46 B 66 B. 47 C 67 B. 48 C 68 B. 49 A 69 C. ĐÁP ÁN 50 51 C C 70 71 B D. 52 D 72 C. 53 D 73 D. 54 A 74 A. 55 B 75 C. 56 C 76 C. 57 B 77 C. 58 B 78 D. 59 D 79 A. 60 A 80 C. HD GIẢI CHI TIẾT 1 SỐ CÂU VD VÀ VDC Câu 74: Cho các phương trình phản ứng hóa học sau (các phản ứng đều ở điều kiện và xúc tác thích hợp): X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O X1 + HCl → X3 + NaCl X3 + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3 2X2 + H2SO4 → 2X4 + Na2SO4 Biết X4 là hợp chất hữu cơ no, phân tử có 3 nguyên tử Cacbon. Phát biểu nào sau đây là sai ? A. X2 có thể trùng ngưng tạo polime. B. X có số nguyên tử C nhỏ hơn số nguyên tử H. C. X4 tác dụng với Na hay NaHCO3 đều cho số mol khí bằng số mol X4 phản ứng. D. X3 làm quỳ tím hóa hồng. HD Từ PTPƯ của X => X có nhóm chức este và nhóm –COOH (vì sinh ra H2O). X1, X2 tác dụng với axit vô cơ mạnh tạo X3, X4 và muối natri của axit vô cơ =>X1, X2 là muối natri của axit hữu cơ hoặc hiđroxi axit => X2 không thể trùng ngưng => A SAI. X3 được tạo từ X1 và có p.ư tráng bạc cho ra (NH4)2CO3 => X3 là HCOOH. X4 là hợp chất hữu cơ no, phân tử có 3 nguyên tử Cacbon => X4 là HO-CH2-CH2-COOH hoặc CH3-CH(OH)-COOH. => X là HCOOCH2CH2COOH hoặc …. Câu 75: Cho 0,06 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y (MX < MY) tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z trong đó có 2 muối của kali. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H2O, 0,145 mol CO2 và 0,035 mol K2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 6,51. B. 5,38. C. 6,50. D. 5,66. HDG Chọn C. n X, Y  0,06 n  0,05  X laø este cuûa ancol    X n KOH  2n K2 CO3  0,07 Y laø este cuûa phenol n Y  0,01  X laø HCOOCH3 (CX  2) n CO  n K CO  2 2 3  CX, Y  3  0,18  0,05.2 n X, Y  8  Y là HCOOC6 H 4  CH3 (do Z chứa 2 muối) C Y  0,01  HCOOK : 0,06  Chaát raén goàm 2 muoái   m chaát raén  6,50g. CH3  C6 H 4 OK : 0,01. Câu 76: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 1,54 mol O2, thu được CO2 và 1 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 18,64 gam muối. Để chuyển hóa a mol X thành chất béo no cần vừa đủ 0,12 mol H2 (Ni, t°). Giá trị của a là DeThi.edu.vn.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> A. 0,06.. B. 0,03.. C. 0,04. HD. D. 0,02.. Chọn C. BT: O    6n X  1,54.2  2n CO 2  1 n X  0, 02 mol   BTKL (1) Ta có:   m  49, 28  44n CO 2  18  n CO 2  1,1 mol  k  6 (có 3π gốc H.C)  BTKL (2) m  17,12 (g)     m  3n X .56  18, 64  92n X. X + 3H2 ---> Chất béo no => a = nH2/3 = 0,04 mol. Câu 77: Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau đây: Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 - 2,5 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. Bước 3: Sau 8 - 10 phút, rót thêm vào hỗi hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Cho các phát biểu liên quan đến thí nghiệm như sau: (a) Ở bước 2, xảy ra phản ứng thủy phân chất béo, tạo thành glixerol và axit béo. (b) Ở bước 1, có thể thay bát sứ bằng ống nghiệm. (c) Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là làm kết tinh muối của axit béo, đó là do muối của axit béo khó tan trong NaCl bão hòa. (d) Mục đích chính của việc thêm nước cất là để giảm nhiệt độ của hỗn hợp phản ứng. (e) Sau bước 3, thấy có một lớp dày đóng bánh màu trắng nổi lên trên, lớp này là muối của axit béo hay còn gọi là xà phòng. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. HD Chọn C. Các ý đúng là (c) và (e). (a) Sai vì sản phẩm của phản ứng là glixerol và muối của axit béo. (b) Sai vì thao tác khuấy đều bằng đũa thủy tinh rất khó thực hiện trong ống nghiệm. (d) Sai vì mục đích chính của việc thêm nước cất là để hỗn hợp không bị cạn khô, đảm bảo cho p.ư thủy phân xảy ra bình thường. Câu 78: Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C10H10O4, chỉ chứa chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm H2O và ba chất hữu cơ X, Y, Z (đều chỉ chứa một loại nhóm chức và MZ < MY < MX < 150). Cho X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được chất hữu cơ T có dạng CxHyO4. Cho các phát biểu sau: (a) a mol T phản ứng với Na dư, thu được 22,4a lít khí H2(ở đktc) . (b) Có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E. (c) a mol E tác dụng tối đa với 3a mol KOH trong dung dịch. (d) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X thu được 2 mol H2O. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. HDG Chọn D. Este 2 chức E + NaOH -----> H2O + X + Y + Z => E có 1 chức este của phenol. Vì E, X, Y, Z chỉ chứa 1 loại nhóm chức và MZ < MY < MX < 150 nên E có thể có các CTCT: CH3OOC – COOC6H4-CH3 (3 đp); CH3-CH2OOC – COOC6H5; CH3OOC-CH2-COOC6H5. E có 5 CTCT thỏa mãn. => (b) sai. E là este 2 chức và có 1 chức este của phenol nên a mol E tác dụng với 3a mol KOH=> (c) đúng. DeThi.edu.vn.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> X là NaOOC – COONa hoặc NaOOC-CH2-COONa nên đốt Z chỉ thu được tối đa 1 mol H2O => (d) sai. Z (NaOOC – COONa hoặc NaOOC-CH2-COONa ) + H2SO4-----> T (HOOC – COOH hoặc HOOC –CH2 – COOH) . => a mol T tác dụng với Na dư thu được a mol H2 hay 22,4a lít H2 (ở đktc) => (a) đúng. Câu 79: Hỗn hợp E gồm một este hai chức và hai este đơn chức (đều mạch hở và được tạo bởi từ các ancol no). Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng 0,2 mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được hỗn hợp X gồm hai este. Đun nóng toàn bộ X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và 24,06 gam hỗn hợp Z gồm các muối của axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,72 mol O2, thu được CO2 và 12,78 gam H2O. Phần trăm về khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong E là A. 49,01%. B. 48,21%. C. 41,58%. D. 40,91%. HD H 2 O : 0, 71 CO 2 : 0, 71  0, 2  0,51. * nY = nE = 0,2 → Đốt Y được . R(OH) 2 : 0, 29  0, 2  0, 09 → R 'OH : 0, 2  0, 09  0,11. → nO (trong Y) = 0,71 + 0,51.2 – 0,72.2 = 0,29 > nY => hỗn hợp Y chứa  C R  2 C R '  3. 0,09.CR + 0,11.CR’ = 0,51 → . Tìm este: * BTKL: mX = 12,78 + 0,51.44 – 0,72.32 + 24,06 – 0,29.40 = 24,64 gam Cn H 2n O 2 : 0,11 n  6  0,11.(14n  32)  0, 09.(14m  62)  24, 64   m  5 Cm H 2m  2 O 4: 0, 09. * Hai este trong X : . → C2H5COOC3H7 và. HCOO CH CH 3COO 2 4. * Este hai chức trong E là. HCOO C H : 0,09 mol => Este có phân tử khối lớn nhất trong E. CH 3COO 2 4. * %m = 0,09.132/(24,64-0,2.2) = 49,01%. Đáp án A. Câu 80: Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic 2 chức) và chất Y CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng vừa đủ 0,58 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,84 mol H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và hỗn hợp hai muối khan Z. Trong Z, phần trăm khối lượng muối có khối lượng phân tử bé gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 30%. B. 28%. C. 32%. D. 34%. HD. DeThi.edu.vn.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>  X ' laø (COONH 4 )2 : x mol   CO 2      0,58 mol O 2 quy đổi  E    Y ' laø HCOONH 4 : y mol       H 2 O : 0,84 mol   CH : z mol  N  2    2   n E  x  y  0,2  x  0,12  X ' trùn g với X     BTE : 8x  5y  6z  0,58.4   y  0, 08  z  2y    2CH 2 seõ gaén vaøo Y '  BT H : 8x  5y  2z  0,84.2  z  0,16    (COONH 4 )2 : 0,12 mol  NaOH  Maët khaùc : E   1 chaát khí     H(CH 2 )2 COONH 4 : 0, 08 mol  1 4 4 4 4 44 2 4 4 4 4 4 43 hỗn hợp E.  (COONH 4 )2 : 0,12  NaOH  (COONa)2 : 0,12          NH 3  H(CH ) COONH : 0, 08 H(CH ) COONa : 0, 08 2 2 1 4 4 42 244 2 4 4 44 4 43    hỗn hợp E.  %H(CH 2 )2 COONa . 0, 08.96  32,32% gần nhất với 32% 0, 08.96  0,12.134. DeThi.edu.vn.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

×