Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Giáo án: Tuần 21 BS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.56 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 21</b>



Thứ hai, ngày 1 tháng 2 năm 2021
<b>Giáo dục tập thể</b>


<b> SINH HOẠT DƯỚI CỜ.</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Tổ chức sinh hoạt chuyên đề chào mừng với tên gọi “Em là mầm non của
<i><b>Đảng” với nội dung: </b></i>


+ Hát múa ca ngợi Đảng CSVN


+ Thi Rung chng vàng tìm hiểu kiến thức về lịch sử Đảng, Bác Hồ


- Giáo dục học sinh lòng biết ơn đối với Đảng Cộng sản Việt Nam, thi đua lập thành
tích chào mừng Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HĐ1: Sinh hoạt theo chủ điểm của liên đội</b>
- HS tập trung toàn trường


- Tham gia sinh hoạt do cô TPT và BCH liên đội điều hành
<b>HĐ2. Sinh hoạt chuyên đề: Em là mầm non của Đảng</b>
- Văn nghệ ( hát, múa chào mừng )


- Phóng sự 12 Tổng bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam qua các thời kỳ từ năm
1930 đến nay.



- Thi Rung chng vàng tìm hiểu kiến thức về mùa xuân (Mỗi học sinh chuẩn bị
bảng con, phấn và giẻ lau bảng)


<b> HDD3. Tổng kết, nhận xét.</b>


____________________________
<b>Tập đọc</b>


<b>CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG</b>
<b>I . MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Năng lực đặc thù </b>


- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn,
để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời


- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4, 5 trong SGK. HSNK trả lời được câu hỏi 3.
<b>- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài. </b>


- Vận dụng được kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với
thực tế.


<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự</b>
học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm
mĩ.


<b>3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh biết yêu quý, bảo vệ các loài chim và hoa.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện</b>
đọc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>1. Khởi động: Gv cho cả lớp hát vận động bài hát: Sắp đến tết rồi</b>
- Gv nhận xét và giới thiệu bài học


<i><b>2. Khám phá</b></i>


<b>Tiết 1</b>
<b>HĐ1. Hướng dẫn luyện đọc đúng</b>


<b>a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài</b>
- Lưu ý giọng đọc cho học sinh
<b>b. Đọc nối tiếp câu</b>


- 1 HS đọc lại toàn bài


- Tổ chức cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu . GV nhắc: Hết dấu chấm là một
câu, đầu câu tiếp viết hoa


- HS đọc nối tiếp câu đến hết lớp. Quá trình HS đọc, HS đọc sai từ nào, GV yêu
cầu đọc lại và ghi từ đó lên bảng lớp


- YC HS đọc đồng thanh từ khó
- HS đọc nối tiếp câu lần 2


<b>b. Đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ</b>
- YC HS đọc chú giải trong SGK


- GV hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn


- HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp, GV kết hợp giải nghĩa từ



- Giáo viên hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp:
+ Nhưng sáng hơm sau,/ khi vừa x cánh đón bình minh,/ bơng cúc đã nghe


thấy tiếng sơn ca buồn thảm.// Thì ra,/ sơn ca đã bị nhốt trong lồng.//
+ Bông cúc muốn cứu chim/ nhưng chẳng làm gì được.//


- Dán câu lên bảng có ghi sẵn câu cần luyện đọc( chưa đánh dấu ngắt nghỉ),
GV nêu chỗ ngắt nghỉ, YC HS đọc lại


- Gọi HS đọc theo cách ngắt nghỉ đúng ; Tổ đọc; Cả lớp đọc đồng thanh
- YC HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2


<b>c. Tổ chức cho HS hoạt động nhóm luyện đọc đoạn</b>
- YC HS hoạt động nhóm luyện đọc đoạn


+ Hướng dẫn luyện đọc đoạn theo nhóm (Thay nhau đọc nối tiếp đoạn, theo dõi
bạn đọc và nhận xét bạn đọc trong nhóm trước lớp)


- Tổ chức cho HS thi đọc đoạn ( Cử HS lên thi đọc nối tiếp các đoan – Các HS
khác cùng theo dõi để bình xét ai đọc tốt nhất)


- Nhận xét


- Gọi học sinh đọc cả bài.
- Cả lớp đọc


<b>Tiết 2</b>
<b>HĐ2: Tìm hiểu bài. </b>



GV và lớp phó học tập hướng dẫn cả lớp chia sẻ nội dung bài
- HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi:


+ Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống như thế nào?<i> (...chim và hoa</i>
<i>sống rất vui vẻ )</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Điều gì cho thấy các cậu bé rất vơ tình đối với chim? (...<i>Các cậu bé nhốt</i>
<i>chim vào lồng, không cho chim uống nước.)</i>


+ Điều gì cho thấy các cậu bé rất vơ tình đối với hoa<i>?(...hai cậu bé cắt hoa cúc</i>
<i>bỏ vào lồng chim)</i>


+ Hành động của cậu bé gây ra chuyện đau lịng gì<i>? (...Sơn ca lìa đời, cúc héo</i>
<i>lả đi vì thương xót chim)</i>


+ Qua bài đọc em hiểu được gì? (...<i>Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay</i>
<i>lượn; để cho hoa được được tự do tắm nắng mặt trời.)</i>


<b>HĐ3: Luyện đọc lại. </b>
- HS thi đọc cả bài.


- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
<b>3. Vận dụng, sáng tạo: </b>


- Để sống hòa thuận, nhân ái với thiên nhiên chúng ta cần phải làm gì ? <i>(…</i>
<i>phải bảo vệ chim chóc, bảo vệ các lồi hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi</i>
<i>đẹp.)</i>


Tổ chức cho Hs nói về cách bảo vệ các loài chim và hoa.
- GV nhận xét tiết học, dặn dị HS về nhà luyện đọc thêm



____________________________
<b>Tốn</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Năng lực đặc thù</b>


+ Thuộc được bảng nhân 5.


+ Tính được giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và trừ trong
trường hợp đơn giản.


+ Giải được bài tốn có 1 phép nhân (trong bảng nhân 5).


+ Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.


+ Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống
gắn với thực tiễn.


<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự</b>
học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Giao tiếp toán học.


<b>3. Phẩm chất Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực</b>
trong học tập.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ</b>
<i><b>1. Khởi động</b></i>



- Gv cho Hs trò chơi truyền điện cũng cố bảng nhân 2,3,4,5.
- Gv nhận xét, đánh giá.


<i><b>2. Thực hành</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV hoàn thành BT ở bảng
- HS đọc lại các phép tính của BT


Bài 2: 1 em nêu yêu cầu BT: Tính (theo mẫu)
- GV hướng dẫn mẫu:


5 ¿ 4 - 9 = 20 - 9


= 11


( GV: Các em phải tính lần lượt phép nhân trước, phép cộng sau )
Bài 3: 1 em đọc bài toán - Cả lớp đọc thầm.


- GV hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu BT:


+ Bài tốn cho biết gì? <i>(...Mỗi ngày Liên học 5 giờ, mỗi tuần lễ Liên học 5 </i>
<i>ngày)</i>


+ Bài tốn hỏi gì? <i>(Mỗi tuần lễ Liên học bao nhiêu giờ?)</i>


+ Muốn biết mỗi tuần lễ Liên học bao nhiêu giờ ta làm thế nào? (...<i>Ta lấy số</i>
<i>giờ học mỗi ngày Liên học nhân với số ngày trong trong một tuần lễ)</i>


- HS làm BT 2, 3 vào vở



- GV quan sát giúp đỡ thêm những em còn lúng túng.
- GV chấm 1 số bài, nhận xét


- Chữa bài


2. 5 ¿ 4 - 9 = 20 - 9 5 ¿ 7 - 15 = 35 - 15


= 11 = 20
3. <i>Bài giải</i>


<i>Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là: </i>
<i>5 </i> ¿ <i> 5 = 25 (giờ)</i>


<i>Đáp số: 25 giờ</i>


<b>4. Vận dụng, sáng tạo: </b>


- Bạn Hùng nói: Nhà nội em có 5 khay trứng, mỗi khay 5 quả trứng. Như vậy
nhà em có bao nhiêu quả trứng ?


- Đếm các số cách đều hơn kém nhau 5 đơn vị.
- Cả lớp ôn lại bảng nhân 2, 3, 4, 5


- Về nhà ôn lại các bảng nhân đã học


____________________________
Thứ ba, ngày 2 tháng 2 năm 2021


<b> Kể chuyện </b>



<b>CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Năng lực đặc thù: </b>


- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- Kể lại toàn bộ câu chuyện ( HSNK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên chăm sóc và bảo vệ các lồi</b>
chim, lồi hoa vì chúng làm cho cuộc thêm tươi đẹp.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1.Khởi động </b>


- 2 HS kể lại chuyện: <i>Ông Mạnh thắng thần Gió</i>.
- Ơng Mạnh là người như thế`nào?


- Gv giới thiệu tiết học
<b>2. Thực hành:</b>


<b>HĐ1:Hướng dẫn kể từng đoạn. </b>


- 1 HS nêu yêu cầu: Dựa vào các gợi ý dưới đây, kể lại từng đoạn câu chuyện
“ Chim sơn ca và bông cúc trắng”.


a. Đoạn 1: Cuộc sống tự do, sung sướng của sơn ca và bông cúc
b. Đoạn 2: Sơn ca bị cầm tù



c. Đoạn 3: Trong tù


d. Đoạn 4: Sự ân hận muộn màng


- GV hướng dẫn HS: Ở mỗi đoạn cần đọc kĩ câu hỏi gợi ý để trả lời đúng, kể
lại đúng nội dung đoạn đó.


- HS tập kể theo nhóm 2
- 1 số nhóm kể trước lớp
- Lớp nhận xét, bổ sung
<b>HĐ2: Kể toàn bộ chuyện. </b>


- GV nêu yêu cầu bài tập: <i>Kể lại toàn bộ câu chuyện</i>.


- HS nối tiếp kể lại toàn bộ câu chuyện - GV và cả lớp nhận xét, tuyên dương.
- GV theo dõi hướng dẫn thêm cho học sinh và cả lớp


<b>3. Vận dụng, sáng tạo</b>


- Câu chuyện nhắc nhở em điều gì?<i>(…khơng nên bắt nhốt chim mà để nó được</i>
<i>bay lượn tự do; khơng nên ngắt hoa để nó được toả hương làm cho thiên nhiên</i>
<i>thêm đẹp).</i>


- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà tập kể lại chuyện.
____________________________


<b>Tốn</b>


<i><b>( Thầy Nam dạy và soạn)</b></i>
____________________________



<b>Chính tả</b>


<b>CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Năng lực đặc thù: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành năng lực tự học và tự chủ, giao tiếp</b>
và hợp tác.


<b>3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh chăm chỉ học tập, rèn tính cẩn thận.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1.Khởi động </b>


- HS viết vào bảng con: <i>xiết chặt, hiểu biết, xanh biếc, tiếc nuối </i>


- GV kiểm tra, nhận xét
<b>2. Thực hành</b>


<b>HĐ1: Hướng dẫn học sinh viết chính tả.</b>
a. Hướng dẫn chuẩn bị.


- GV đọc bài viết - lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc lại


- GV hướng dẫn nhận xét



+ Đoạn viết có ở bài tập đọc nào?(…<i>Chim sơn ca và bơng cúc trắng</i> )
+ Trong bài có những dấu câu nào?(<i>dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm than</i>)
- Hướng dẫn viết tiếng dễ viết sai: <i>rào, dại, trắng, sơn ca, sung sướng, mãi. </i>


b. HS tập chép chính tả.


- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết
- GV đọc bài cho HS viết


- GV đọc cho HS soát lỗi trong bài
c. Chấm, chữa bài


- GV chấm 1 số bài, nhận xét.


<b>HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. </b>
- GV cho học sinh đọc yêu cầu BT 2
a. Tìm từ chỉ các lồi vật:


+ Có tiếng bắt đầu bằng ch. <i>M:</i> <i>chào mào</i>


+ Có tiếng bắt đầu bằng tr. <i>M: trâu</i>


- GV chia lớp làm 3 đội cho thi tìm từ chỉ các lồi vật với 2 u cầu trên. Sau
khi thảo luận (3 - 4 phút), mỗi đội cử 2 em lên thi, trong thới gian 2 phút đội nào tìm
được nhiều tên các lồi vật hơn thì đội đó thắng cuộc


b. Tìm từ ngữ chỉ vật hay việc
+ Có tiếng chứa vần t



+ Có tiếng chứa vần uôc.


- GV tổ chức cho HS làm tương tự bài 2.a
<b>3. Hoạt động ứng dụng</b>


- GV và HS nhắc lại nội dung bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Tự nhiên-Xã hội</b>


<b>CUỘC SỐNG XUNG QUANH </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Năng lực đặc thù</b>


- Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân
nơi học sinh ở.


- Tìm kiếm và xử lý thơng tin quan sát về nghề nghiệp của người dân địa
phương.


- Kể được tên một số nghề ở địa phương mình.


- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin: Phân tích so sánh nghề nghiệp của
người dân nông thôn và người dân thành thị.


<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, năng</b>
lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy logic, năng lực
quan sát.


<b>3. Phẩm chất: Học sinh có ý thức gắn bó và yêu mến quê hương</b>



<b>*GDBVMT: Biết được môi trường cộng đồng: cảnh quan tự nhiên, các</b>
phương tiện giao thông và các vấn đề môi trường của cuộc sống xung quanh. Có ý
thức bảo vệ mơi trường.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1.Khởi động </b>


Gv cho cả lớp hát bài: Trên con đường đến trường.
Khi đi học về em thấy hai bên đường như thế nào?
Gv giới thiệu bài mới


<b>2. Khám phá</b>


<b>HĐ1: Kể tên 1 số ngành nghề nông thôn </b>


+ Bố mẹ và những người họ hàng của em làm nghề gì? (<i>đánh cá, buôn bán…)</i>


+ Nghề của mọi người giống nhau không? (HS tự kể)


<b>HĐ2: Quan sát và kể lại những gì em nhìn thấy trong tranh vẽ. </b>


- HS quan sát thảo luận theo cặp, đại diện trình bày, GV nhận xét bổ sung thêm
- HS quan sát hình vẽ và cho biết:


+ Những hình vẽ này mơ tả những người dân sống ở vùng nào?(<i>vùng nông</i>
<i>thôn)</i>


+ Các em hãy nói tên các nghề của người dân trong từng hình vẽ?


- HS thi kể tên các ngành nghề ở địa phương, GV nhận xét


- GV kết luận:<i> Những bức tranh trang 44, 45 thể hịên nghề nghiệp và sinh</i>
<i>hoạt của người dân ở nông thôn các vùng miền khác nhau của đất nước.</i>


<i>Những bức tranh trang 46, 47 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người</i>
<i>dân ở thành phố, thị trấn.</i>


<b>HĐ3: Thảo luận về ngành nghề ở địa phương em</b>
- Các nhóm thảo luận (nhóm 4) - Đại diện nhóm trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Em có cảm nghĩ gì về nghề đó?


- GV kết luận: <i>Ở địa phương ta chủ yếu là nghề đánh cá và buôn bán cá; hoạt</i>
<i>động sinh sống của địa phương chủ yếu phụ thuộc vào biển …</i>


<b>3. Vận dụng, sáng tạo</b>


- Ở địa phương em ngành gì tiêu biểu nhất?


- Tổ chức cho hs kể các ngành nghề ở địa phương mà em biết.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS.


____________________________
Thứ tư, ngày 3 tháng 2 năm 2021


<b>Toán</b>
<b> LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



<b>1. Năng lực đặc thù</b>


- Biết tính độ dài đường gấp khúc. Học sinh làm Bài 1 (b) Bài 2


- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống
gắn với thực tiễn.


<b>2. Năng lực chung:Tự chủ, tự học; giao tiếp hợp tác; giải quyết vấn đề sáng </b>
tạo.


<b>3. Phẩm chất: Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung </b>
thực trong học tập.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Khởi động</b>


- 1 HS vẽ đường gấp khúc
<b>2.Thực hành</b>


<b>HĐ1. Hướng dẫn HS luyện làm bài tập.</b>


- GV hướng dẫn HS làm các BT: 1(b); 2 trong SGK tr.104
Bài 1.b: - HS đọc yêu cầu bài tập - cả lớp đọc thầm


- GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu BT:


+ Đường gấp khuc đã cho gồm mấy đoạn thẳng? (…<i>3 đoạn thẳng</i>)
+ Độ dài mỗi đoạn là bao nhiêu? (<i>lần lượt là: 10 dm; 14 dm; 9 dm</i>)
+ Bài tập u cầu làm gì ? (...<i>tính độ dài đường gấp khúc đó</i> )



+ Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào ? (... <i>tính tổng độ dài các </i>
<i>đoạnthẳng của đường gấp khúc đó</i> )


- HS làm bài vào vở tự học


- 1 em lên bảng chữa bài - cả lớp và GV nhận xét, bổ sung:


<i>Bài giải</i>


<i>Độ dài đường gấp khúc là:</i>
<i>10 + 14 + 9 = 33(dm)</i>


<i>Đáp số: 33 dm</i>


Bài 2: Một HS đọc bài tập, lớp đọc thầm.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu BT:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Bài toán hỏi gì? <i>(...Con ốc sên bị đoạn đường dài mấy dm?</i>)


=>GV: Đoạn đường ốc sên bị chính bằng độ dài đường gấp khúc ABCD.
- HS làm bài vào vở.


- GV chấm 1 số bài, nhận xét
- Chữa bài trước lớp


<i>Bài giải</i>


<i>Độ dài đoạn đường mà con ốc sên phải bò là :</i>
<i>5 + 2 + 7 = 14 (dm)</i>



<i>Đáp số: 14 dm</i>


Bài 3: (nếu còn thời gian HS NK làm) HS đọc bài tập.
- GV vẽ hình lên bảng, hướng dẫn HS nắm yêu cầu bài tập .
B C


A D
- HS ghi tên các đường gấp khúc có trong hình vẽ:


- Một số em lên thi ghi tên đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng và đường gấp
khúc gồm 2 đoạn thẳng.


- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Chữa bài, nhận xét, bổ sung


<b>3. Vận dụng, sáng tạo</b>


- Gọi một số em nhắc lại cách tính độ dài đường gấp khúc.
- GV nhận xét tiết học, dặn dị HS.


____________________________
<b>Đạo đức</b>


<i><b>( Cơ Hương dạy và soạn)</b></i>
____________________________


<b>Tập đọc</b>
<b>VÈ CHIM</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>



<b>1. Năng lực đặc thù</b>


Biết ngắt nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè.


- Hiểu nội dung: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con
người (trả lời được câu hỏi 1, 3; học thuộc được một đoạn trong bài vè)


- HSNK thuộc được bài vè; thực hiện được yêu cầu cảu câu hỏi 2.


<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự</b>
học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm
mĩ.


<b>3.Phẩm chất:Giáo dục học sinh u thích các lồi chim, u thích mơn học.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn
nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1.Khởi động</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ?
<i><b>2. Khám phá</b></i>


<b>HĐ1. Luyện đọc.</b>


- GV đọc mẫu - học sinh theo dõi.



- Hướng dãn HS đọc nối tiếp từng dòng thơ.
- Đọc từ khó: <i>chèo bẻo, giục, chim sẻ</i>


- GV chia bài làm 2 phần
Phần 1: 10 dòng thơ đầu
Phần 2: Phần còn lại


- 2 HS đọc nối tiếp từng phần của bài thơ trước lớp - GV chú ý học sinh cách
ngắt nhịp thơ và nhấn giọng


- Đọc đoạn trong nhóm 2.
- 1 số nhóm đọc trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung


- 1 em đọc phần chú giải.
<b>HĐ2. Tìm hiểu bài.</b>


GV và lớp phó hướng dẫn HS chia sẻ nội dung bài
- HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi:


+ Tìm tên các lồi chim được kể trong bài? <i>(gà, sáo, liếu điếu, chìa vơi,chèo </i>
<i>bẻo, chim khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo.)</i>


+ Hãy tìm các từ dùng để gọi tên các lồi chim? (<i>cậu, thím, mẹ, bác, bà cơ,</i>
<i>con, em)</i>


+ Con gà có đặc điểm gì? (<i>hay chạy lon xon)</i>


+ Tìm các từ chỉ đặc điểm các loài chim? ( <i>vừa đi vừa nhảy, hay nói linh tinh,</i>
<i>hay nghịch hay tếu,...)</i>



+ Theo em tác giả dùng các từ gọi tên người, chỉ đặc điểm của người để gọi
các lồi chim có tác dụng gì?(<i>làm cho các lồi vật gần gũi với con người hơn)</i>


=>GV: Cách dùng các từ gọi tên người, chỉ đặc điểm của người để gọi các lồi
chim chính là tác giả đã sử dụng nghệ thuật nhân hóa.


+ Em thích lồi chim nào nhất? Vì sao? (HS tự trả lời)
<b>HĐ3. Luyện đọc lại, học thuộc lòng. </b>


- Gọi một số em đọc lại bài vè.
- Nhận xét, tuyên dương.


- HS đọc thầm thuộc lòng từng đoạn, cả bài vè.


- Thi đọc thuộc lòng trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương.
<b>3. Hoạt động ứng dụng </b>


- Qua bài tập đọc này em thấy các loài chim như thế nào? (<i>Một số lồi chim</i>
<i>cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người.)</i>


- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bài vè.
____________________________


<b>Tập viết</b>
<b>CHỮ HOA R</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


<b>1.Năng lực đặc thù</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Viết đúng mẫu chữ và câu ứng dụng: Ríu (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ);
Ríu rít chim ca (3 lần)


<b>2.Năng lực chung:Tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, sáng</b>
tạo.


<b>3.Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động, trung thực</b>
trong học tập.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chữ mẫu</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Khởi động </b>


- HS viết vào bảng con: Q, Quê
- Nhận xét, đánh giá.


- Gv giới thiệu bài học
<b>2. Thực hành</b>


<b>HĐ1. Hướng dẫn viết chữ hoa R</b>


a. Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữ R
- HS quan sát mẫu chữ hoa R và nhận xét:
+ Chữ hoa R cỡ vừa cao mấy li? (<i>5 ô li )</i>


+ Chữ hoa R gồm mấy nét, là những nét nào?(<i>Chữ hoa Rgồm 2 nét, nét 1</i>
<i> giống nét 1 của chữ B, nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản nét cong trên và nét</i>
<i>móc ngược phải.)</i>


- GV nêu nêu quy trình viếtchữ R.



+ Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, viết nét móc ngược trái như nét 1 của chữ B, dừng
bút trên đường kẻ 2.


+ Nét 2: Từ điểm dùng bút của nét 1, lia bút lên đường kẻ 5, viết nét cong trên,
uốn nét lượn vào giữa thân chữ, tạo vòng xoắn nhỏ, rồi viết tiếp nét móc ngược,
dừng bút trên ĐK 2.


- GV viết mẫu vừa viết vừa hướng dẫn cách viết.
b. Hướng dẫn HS viết trên bảng con.


- HS viết vào bảng con, GV theo dõi hướng dẫn thêm.
- Nhận xét, chỉnh sửa.


- GV viết mẫu và hướng dẫn viết chữ <i>Ríu </i>cỡ vừa
- HS viết bảng con, GV kiểm tra, nhận xét


<b>HĐ2. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.</b>
a. Giới thiệu câu ứng dụng


- Gọi 1 em đọc câu ứng dụng: <i>Ríu rít chim ca</i>


- GV giải nghĩa từ <i>Ríu rít chim ca</i>: tả tiếng chim hót rất trong trẻo và vui vẻ,
nối liền nhau không dứt.


b. HS quan sát câu ứng dụng và nhận xét:
+ Cụm từ trên có mấy chữ? <i>(4 chữ)</i>


+ Chữ nào có cùng chiều cao với chữ R và cao mấy li? (<i>Chữ h cao 5 li)</i>



+ Chữ nào cao 1,5 li? <i>(chữ t)</i>


+ Các chữ còn lại cao mấy li<i>?(1 li)</i>


<b>HĐ3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết.</b>


- GV nêu yêu cầu bài viết: <i>Viết đúng chữ hoa R (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ</i>
<i>nhỏ); chữ và câu ứng dụng Ríu (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ). Ríu rít chim ca (3</i>
<i>lần).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Chấm bài, chửa lỗi.
<b>3. Hoạt động ứng dụng</b>


- Hôm nay các con tập viết chữ hoa gì? Câu ứng dụng nào?


- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết đẹp; dặn dò HS tập viết
phần bài ở nhà.


____________________________
Thứ năm, ngày 4 tháng 2 năm 2021


<b>Toán</b>


<i><b>( Thầy Nam dạy và soạn)</b></i>
____________________________


<b>Luyện từ và câu </b>


<b>TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU?</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>



<b>1.Năng lực đặc thù</b>


- Xếp được tên các loại chim theo nhóm thích hợp.( BT1)
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu( BT2, BT3).


<b>2.Năng lực chung:Tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, sáng</b>
tạo.


<b>3.Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động, trung thực</b>
trong học tập.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh 9 loài chim </b>
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1.Khởi động</b>


- HS thực hành đặt và trả lời câu hỏi cụm từ: Khi nào? ( 1 cặp )
- Gv nhận xét, bổ sung và giới thiệu bài mới


<b>2. Thực hành</b>


<b>* Hướng dẫn học sinh làm bài tập. </b>


Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu: <i>Xếp tên các lồi chim cho trong ngoặc đơn theo</i>
<i>nhóm thích hợp. </i>


- GV giới thiệu tranh ảnh về 9 loài chim và cho HS biết về tên gọi của các loài
chim đó.



- GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu BT: Các em lựa chọn tên các lồi chim có
trong ngoặc đơn theo nhóm cho phù hợp


- GV hướng dẫn HS mẫu
- HS làm việc theo nhóm 2


- Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.


- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng:


<i>+ Gọi tên theo hình dáng: cú mèo, vàng anh.</i>
<i>+ Gọi tên theo tiếng kêu: quạ, cuốc</i>


<i>+ Gọi tên theo cách kiếm ăn: gõ kiến, chim sâu.</i>


=>GV: Tên của 1 số lồi được gọi theo hình dáng, tiếng kêu, cách kiếm ăn, …
Bài 2: Một em đọc yêu cầu - lớp đọc thầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

HS A: Bông cúc trắng mọc ở đâu?


HS B: Bông cúc trắng mọc ở bên bờ rào, giữa đám cỏ dại.
- 1 số nhóm thực hành trước lớp


- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung:


+ Chim Sơn ca bị nhốt ở đâu? (<i>Chim sơn ca bị nhốt ở trong lồng.)</i>


+ Em làm thẻ mượn sách ở đâu? <i>(Em làm thẻ mượn sách ở thư viện.)</i>



=>GV: Cụm từ Ở đâu? Dùng để hỏi về nơi chốn, địa điểm.


Bài 3: HS đọc yêu cầu bài 3, lớp đọc thầm: <i>Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu?</i>


- HS làm bài cá nhân vào vở BT.
- HS lần lượt đọc câu mình đặt được.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.


- GV nhận xét, bổ sung:


<i>+ Sao chăm chỉ họp ở đâu? </i>
<i>+ Em ngồi ở đâu?</i>


<i>+ Sách của em để ở đâu ?</i>


=>GV: Bộ phận trả lời câu hỏi ở đâu nói về gì? (<i>nói về nơi chốn, địa điểm)</i>
<b>3. Hoạt động ứng dụng </b>


- GV và HS nhắc lại nội dung vừa học


- GV nhận xét tiết học, dặn dị HS tìm hiểu thêm về các lồi chim.
____________________________


<b>Âm nhạc</b>


<i><b>(GV chuyên trách dạy )</b></i>
____________________________


<b>Chính tả</b>



<b>NGHE VIẾT: SÂN CHIM</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1.Năng lực đặc thù</b>


- Viết chính xác bài chính tả: Sân chim. trình bày đúng hình thức văn xi.
- Làm được BT (2) a / hoặc BT (3) a / b viết có âm, vần dễ lẫn tr/ ch, t/ c.
<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành năng lực tự học và tự chủ, giao tiếp</b>
và hợp tác.


<b>3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh chăm chỉ học tập, rèn tính cẩn thận.</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh 9 loài chim </b>
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1.Khởi động</b>


- GV đọc, HS viết bảng con: chích choè, luỹ tre, chim trĩ.
- GV nhận xét.


<b>2. Thự hành</b>


<b>HĐ1. Hướng dẫn nghe - viết</b>
- GV đọc bài chính tả Sân chim.
- 2 HS đọc lại bài.


H: Bài "Sân chim tả cái gì? (Chim nhiều khơng tả xiết).


H: Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr, x? (sân, trứng, trắng, sát, sông).
- Giáo viên đọc học sinh viết tiếng khó: xiết, thuyền, trắng xóa, sát sơng.


- GV nhận xét, sửa sai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- HS đổi vở cho nhau kiểm tra và phát hiện lỗi của bạn.
- GV chấm, nhận xét bài viết.


<b>HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập</b>


Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu bài 2. Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. Lớp làm
bài vào vở, gọi HS nhận xét, chữa bài.


a. tr hay ch: b, uôt hay uôc:


- đánh trống, chống gậy ống thuốc, trắng muốt
- chèo bẻo, leo bắt buộc, buột miệng nói
- quyển truyện , câu chuyện chải chuốt, chuộc lỗi
Bài 3: Thi tìm đúng tìm nhanh:


- Một học sinh đọc yêu cầu bài. GV ghi bảng.


a.Các tiếng bắt đầu bằng ch/ tr và đặt câu với tiếng đó.
M: trường Em đến trường.


b. Tìm những tiếng bắt đầu t hoặc uốc và đặt câu với những tiếng đó:
M: cuốc Ba cuốc đất.


- HS thảo luận và làm bài theo nhóm 4 vào bảng phụ. Gọi đại diện từng nhóm
đính bài lên bảng. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.


<b>3. Hoạt động ứng dụng</b>



- Ghi nhớ quy tắc chính tả tr/ch có thói quen luyện tập nói- viết đúng chính tả.
- GV nhận xét tiết học.


________________________________
Thứ sáu, ngày 5 tháng 2 năm 2021


<b>Tập làm văn</b>


<b>ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Năng lực đặc thù: </b>


- Đáp lời cảm ơn trong những tình huống giao tiếp đơn giản.


- Tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2 - 3 câu về một lồi chim (BT3)


<b>2.Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học</b>
(BT3); Giao tiếp và hợp tác (BT2); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (BT1); Ngôn ngữ;
Văn học


<b>3. Phẩm chất</b>


<b>- Giáo dục học sinh u thích mơn học.</b>


- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng phụ</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Khởi động</b>



- TBHT điều hành trò chơi: Truyền điện


- Nội dung chơi: tổ chức cho học sinh đọc đoạn văn tả ngắn về bốn mùa.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh nói tốt.


- Giới thiệu bài mới - ghi bài lên bảng.
<b>2. Khám phá- Luyện tập </b>


* Bài tập 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- HS HĐ nhóm đơi trả lời các câu hỏi gợi ý của GV
+ Khi được bà cụ cảm ơn, bạn HS đã nói gì


+ Vì sao bạn lại nói như vậy


+ Khi nói vậy bạn thể hiện thái độ như thế nào


+ Em hãy tìm câu nói khác thay cho lời đáp của bạn HS


- 3 nhóm chia sẻ bài làm, các nhóm cịn lại theo dõi bổ sung ý kiến
- Gọi một số cặp lên đóng lại tình huống


- GV nhận xét tun dương
* Bài 2: HS đọc đề bài


- YC 2 HS hoạt động nhóm đơi đóng vai thể hiện từng tình huống trong bài.
Chú ý: Có thể thêm lời thoại nếu muốn


-1 cặp lên đóng lại tình huống a của bài


- Cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác


- Tiến hành tương tự với các tình huống cịn lại
* Bài 3:


- HS đọc đoạn văn và câu hỏi
- Hỏi


+ Những câu văn nào tả hình dáng của chích bơng?
+ Những câu văn nào tả hoạt động của chim chích bơng?
-Gv gợi ý cho HS viết 2,3 câu về một lồi chim mà em thích
+ Con chim định tả là chim gì?


+ Trơng nó như thế nào (mỏ, đầu, cánh, chân...)


+ Em có biết một hoạt động nào của con chim đó khơng, đó là hoạt động gì?
- YC HS làm bài


- Gọi một số HS chia sẻ bài làm của mình
- GV nhận xét


<b>3. Vận dụng</b>


- Giáo viên giáo dục học sinh: Chim chích bơng và các lồi chim khác là các
lồi vật có ích. Vì vậy, chúng ta cần phải có ý thức bảo vệ chúng và bảo vệ môi
trường thiên nhiên xung quanh chúng ta.


<b>_______________________________</b>
<b>Toán</b>



<b>LUYỆN TẬP CHUNG </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Năng lực đặc thù </b>


- Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết thừa số, tích.


- Biết giải bài tốn có một phép nhân.


<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự</b>
học (BT3); Giải quyết vấn đề và sáng tạo ; Giao tiếp và hợp tác ( BT1+2)


<b>3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích</b>
học tốn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Khởi động</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ Tổ chức cho 2 đội lên bảng chơi: Tính độ dài đường gấp khúc có các đoạn
thẳng với độ dài mỗi đoạn thẳng như sau:


3 + 3 + 3 + 3 = ? cm
5 + 5 + 5 + 5 = ? dm


- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.


- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập chung
<b>2. Khám phá, thực hành </b>



* Bài 1:


<b>- HS đọc nối tiếp các phép tính trong bài</b>


- Tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền điện đọc thuộc lòng bảng nhân 2,3,4,5
-Tuyên dương HS đọc nhanh bảng nhân


* Bài 2


- Giáo viên treo bảng phụ ghi nội dung bài tập và tổ chức cho 2 đội tham gia
chơi. Đội nào đúng và xong trước sẽ là đội thắng. (Học sinh tham gia chơi, dưới lớp
cổ vũ, cùng giáo viên làm ban giám khảo)


- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc.
* Bài 3 cột 1 :


- HS đọc YC bài


- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT
- Cả lớp nhận xét bài bạn


- GV yêu cầu HS trả lời vì sao điền dấu đó
- GV chốt bài làm đúng


- Bài tốn hỏi gì?
* Bài 4:


- HS đọc bài tốn
- Bài tốn cho biết gì?


- YC ta làm gì?


- 1 HS lên bảng làm tóm tắt và trình bày bài giải, cả lớp làm bài cá nhân
- Cả lớp nhận xét bài bạn


- GV thống nhất kết quả


Bài giải:


8 học sinh được mượn số quyển truyện là:
5 x 8 = 40 (quyển sách)


Đáp số: 40 quyển sách
<b>3. Vận dụng</b>


- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Bắn tên


+ Nội dung chơi: Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm; Biết thừa số, tích.
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy.


<b>_________________________________</b>
<b>Luyện T oán </b>


<b>LUYỆN TẬP </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Biết tính giá trị của biểu thức số cho hai dấu phép tính nhân và trừ trong
trường hợp đơn giản.


- Biết được đặc điểm của dãy số để viết số cịn thiếu của dãy số đó.


- Giải được một số bài tốn nâng cao có dạng trên.


<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự</b>
học (BT3); Giải quyết vấn đề và sáng tạo ; Giao tiếp và hợp tác ( BT1+2)


<b>3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận. u thích học tốn.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1.Khởi động: Trò chơi truyền điện cũng cố bảng nhân 5</b>
Gv nhận xét và giới thiệu tiết học.
<b> 2. Thực hành</b>


HĐ1. Củng cố bảng nhân 5.Tính giá trị của biểu thức.
Bài 1. Tính nhẩm


5 x 5 = 5 x 9 = 5 x 4 = 5 x 8 =
5 x1 = 5 x 7 = 5 x 6 = 5 x 3 =
- Học sinh tính nhẩm theo nhóm đơi.


- Gọi một số học sinh đọc lại bảng nhân 5.
Bài 2. Tính


a) 5 x 5 + 38 = c) 5 x 8 – 12 =
b) 5 x 9 +16 = d) 5 x7 – 10 =
- GV hướng dẫn mẫu, yêu cầu HS làm bài vào vở.
- 2 học sinh chữa bài ở bảng. Lưu ý cách trình bày.
HĐ2. Củng cố giải tốn có lời văn.



Bài 3. Một ngơi sao có 5 cánh. Hỏi có 7 ngoi sao có bao nhiêu cánh?
- HS đọc bài tốn và tìm hiểu bài.


- Cả lớp làm vào vở, GV giúp đỡ HS yếu làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.


Bài 4. Một ô tô vận tải chạy mỗi giờ hết 5 lít xăng. Hỏi ơ tơ đó chạy trong 6
giờ hết bao nhiêu lít xăng?


- Học sinh tự làm bài vào vở. 1 học sinh lên bảng chữa bài.
- Hoc sinh đổi chéo để kiểm tra bài lẫn nhau.


Bài 5*. Hãy viết mỗi số 6, 12, 20 thành tích của hai thừa số liền nhau.
Bài 6*. Tính


a, 3 x 9 + 26 c, 4 x 5 + 80
b, 5 x 7 - 12 d, 5 x 9 - 38
- Học sinh làm bài sau đó GV tổ chức chữa bài.


<b>3. Vận dụng</b>


- HS đọc lại bảng nhân 5.
- Nhận xét giờ học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Tự học</b>


<b>HỒN THÀNH NỘI DUNG CÁC MƠN HỌC.</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Năng lực đặc thù</b>



- Củng cố kiến thức, kĩ năng các mơn cho H/S để hồn thành nội dung Toán, Tập
đọc, Luyện từ và câu.


- Nâng cao kiến thức Tiếng Việt cho HS có năng lực.
<b>2. Năng lực chung</b>


- Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo, giải quyết vấn đề (hoạt động 2)
<b>3. Phẩm chất</b>


- Hình thành phẩm chất trung thực, tự giác
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Khởi động</b>


- Hát bài: “Trái đất này”
<b>2. Khám phá - Luyện tập</b>


HĐ1: Củng cố về bảng nhân 2, 3
HĐ2: Phân nhóm tự học


Gv chia lớp thành các nhóm


Nhóm 1: Hồn thành nội dung mơn Tốn buổi sáng.
Nhóm 2: Hồn thành vở Bài tập Tiếng Việt


Nhóm 3: Bài tập cho nhóm đã hồn thành nội dung các mơn học cịn lại
Bài 1: Điền vào chỗ chấm l hay n?


Sau …ớp vỏ cứng


Hẹn ước mầm xanh
…á vàng ủ đất
…uôi hạt …ứt nanh


Cây xanh nhẫn …ại
Trải đông gian …an
Ươm mầm xanh biếc
Đón chào xuân sang


Bài 2: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai?, 2 gạch dưới bộ phận câu
trả lời câu hỏi Thế nào? trong các câu sau:


a) Nắng xuân dịu dàng và nhẹ nhàng,
b) Nắng hè hung hăng, hay giận dữ.
c) Nắng thu vàng hoe như muốn khóc.
Chữã bài bằng hình thức chia sẻ trước lớp.
Kết quả


Bài 1: lớp vỏ cứng, lá vàng, nuôi hạt, nứt nanh, nhẫn nai., gian nan.
Bài 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

c) Nắng thu vàng hoe như muốn khóc.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×