Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 23 (tiếp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.05 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 23 ________________________________________________________ Thứ Hai, ngày 01 tháng 02 năm 2010 Tiết 1: TẬP ĐỌC. Hoa học trò. I/ MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhỏ nhẹ, tình cảm. - Hiểu nội dung bài: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tiếng học trò. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi đoạn 1. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY A> Bài cũ - Gọi học sinh lên đọc thuộc lòng bài thơ Chợ tết và trả lời về nội dung bài. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B> Bài mới 1) Giới thiệu bài. 2) Luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài. - Yêu cầu HS chia đoạn.. HOẠT ĐỘNG HỌC - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài và trả lời câu hỏi.. - 1 HS đọc - Ba đoạn: + Đ1: Phượng không phải.. đậu khít nhau. + Đ2: Nhưng hoa càng đỏ... bất ngờ - Cho HS đọc nối tiếp đoạn (3 lượt), kết vậy? + Đ3: Bình minh... câu đối đỏ. hợp hướng dẫn HS: + Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: đóa, - Từng tốp 3 HS luyện đọc. cành, mỗi hoa, tán hoa lớn xòe ra, đưa đẩy, ngạc nhiên, nỗi niềm, bỗng, ... - HS luyện đọc từ theo HD của GV. + Hiểu nghĩa các từ mới: Phượng, phần tử, vô tâm, tin thắm, … + Luyện đọc đúng toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần 3) Tìm hiểu bài - Hỏi: + Tìm những từ ngữ cho biết hoa - Trả lời: phượng nở rất nhiều. + Cả 1 loạt, cả 1 vùng, cả một góc trời 1. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> đỏ rực, người ta chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán lớn xòe ra như - Giảng: Đỏ rực: đỏ thắm, màu đỏ rất muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. tươi và sáng. + Biện pháp so sánh để miêu tả số lượng hoa phượng. So sánh hoa phượng với muôn ngàn con bướm thắm để ta cảm nhận được hoa phượng nở nhiều, đẹp. - Hướng dẫn nêu ý 1. * ý 1: Số lượng hoa phượng rất lớn. - HS nêu. + Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là - HS nhắc lại. + Vì phượng là loài cây rất gần gũi “hoa học trò”? quen thuộc với tuổi học trò. Phượng + Hoa phượng nở vào thời kì nào? được trồng rất nhiều trên sân trường. + Hoa phượng nở gợi cho mỗi người + Mùa hè, mùa thi của tuổi học trò. học trò cảm giác gì? Vì sao? + Vừa buồn lại vừa vui. Buồn vì hoa phượng báo hiệu sắp kết thúc năm học, sắp phải xa trường, xa thầy, xa bạn. Vui vì hoa phượng báo hiệu được nghỉ hè, + Hoa phượng còn có gì đặc biệt làm ta hứa hẹn những ngày hè lí thú. + Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, náo nức? màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như tết đến nhà nhà dán câu + Màu hoa phượng thay đổi như thế nào đối đỏ. + Bình minh, màu hoa phượng là màu theo thời gian? đỏ còn non, có mưa hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu đậm dần, rồi + Em có cảm nhận gì qua đoạn văn thứ hòa với mặt trời chói lọi, màu rực lên. + Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng. ba? + Khi học bài Hoa học trò em cảm nhận (+) Xuân Diệu rất tài tình khi miêu tả vẻ được điều gì. độc đáo của hoa phượng. (+) Hoa phượng là loài hoa rất gần gũi, thân thiết với lứa tuổi học trò. (+) Hoa phượng gắn liền với những kỉ - Hướng dẫn nêu ý 2. niệm buồn vui của tuổi học trò. * ý 2: Tác giả dùng thị giác, vị giác, - HS nêu. xúc giác để cảm nhận vẻ đẹp của cây - HS nhắc lại. phượng, một vẻ đẹp đặc sắc của hoa - HD nêu nội dung bài. 2. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Bổ sung, ghi bảng: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tiếng học trò. - Gọi HS nhắc lại. 4) Đọc diễn cảm. - HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm toàn bài. - GV treo bảng phụ, HD và đọc đoạn văn trên bảng phụ. - Cho HS luyện đọc diễn cảm - Cho HS thi đọc diễn cảm. C> Củng cố dặn dò - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học.. - HS nêu.. - Nhắc lại nhiều lần. - 3 HS đọc diễn cảm toàn bài - N2: Luyện đọc diễn cảm. - Một số HS thi đọc diễn cảm.. _____________________________________________ Tiết 2: TOÁN. Tiết 111: Luyện tập chung. I/ MỤC TIÊU:Giúp HS: - Biết so sánh hai phân số. - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản. - Làm đươc các bài tập: BT1(ở đầu, trang 123); BT2(ở đầu, trang 123); BT1a, c (ở cuối, trang 123) II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. HĐ DẠY. HĐ HỌC. A> Bài cũ: - Không quy đồng MS, hãy so sánh các - 2HS lên bảng làm, giải thích cách làm. phân số sau: a). 5 7 và ; 7 6. b). 17 45 và 13 52. a). - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. B> Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) HD làm bài tập. Bài 1(ở đầu, trang 123): - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài.. 5 7 < ; 7 6. b). 17 45 > 13 52. - HS nêu. - N2: Trao đổi cùng làm bài. 3. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - HD chữa bài.. - HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả, giải thích cách làm.. - GV nhận xét, KL lời giải đúng.. Kq:. Bài 2(ở đầu, trang 123): - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HD chữa bài. - Nhận xét, chốt lời giải đúng.. - HS đọc nội dung bài tập. - 2HS lên bảng, lớp làm nháp. - HS nhận xét bài trên bảng. Kq:. 9 11 4 4 14 < ; < ; <1 14 14 25 23 15 8 24 20 20 15 = ; > ; 1< 9 27 19 27 14. a,. 3 ; 5. b,. 5 3. Bài 1a, c (ở cuối, trang 123): - HS nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở (HSKG - 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. làm cả bài). - HS nhận xét bài trên bảng. - HD chữa bài. Kq: a, 752 (hoặc 754; 756; 758) - Nhận xét, chốt lời giải đúng. b) 750. Số 750 chia hết cho 3 c) 756. Số 756 chia hết cho 2 và 3. Bài 3 (ở đầu, trang 123): (HSKG làm) 6 6 6 6 12 9 - Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài. a) ; ; ; b) ; ; 11 7 5 20 32 12 C> Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. _________________________________________________________ Tiết 3: LỊCH SỬ. Bài 19: Văn học và khoa học thời Hậu Lê. I/ MỤC TIÊU: Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (một vài tác giả tiêu biểu thời Hậu Lê): Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sỹ Liên. *HSKG: Nêu được một số tác phẩm tiêu biểu: Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập, Dư địa chí, Lam Sơn thực lục. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. - Phiếu kẻ bảng thống kê. 4. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. A> Bài cũ - H: Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến - HS trả lời. khích học tập. - Nhận xét. B> Bài mới: 1) Giới thiệu bài. 2) Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. - Giáo viên yêu cầu học sinh lập bảng - HS cá nhân hoàn thành bảng thống thống kê về nội dung, tác giả, tác phẩm kê văn học tiêu biểu ở thời Hậu Lê. Tác giả Tác phẩm Nội dung - Nguyễn Bình Ngô Phản ánh Trãi Đại cáo khí phách - Lý Tử anh hùng và niềm tự hào Tấn - Nguyễn chân chính của dân tộc Mộng Tuân - Hội Tao - Các tác - Ca ngợi Đàm phẩm thơ công đức của nhà vua. - Nguyễn - Ức Trai - Tâm sự Trãi thi tập của những - Lý Tử - Các bài người không được Tấn thơ - Nguyễn đêm hết tài Húc năng để phụng sự - Dựa vào bảng thống kê, GV yêu cầu HS đất nước. mô tả lại nội dung và các tác giả, tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Hậu Lê. 3) Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - Yêu cầu học sinh thống kê nội dung, tác giả, công trình khoa học tiêu biểu ở thời - HS cá nhân hoàn thành bảng thống Hậu Lê. kê Tác giả Công trình Nội dung khoa học - Ngô Sĩ - Đại Việt - Lịch sử 5. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Liên. - Nguyễn Trãi - Nguyễn Trãi. - Học sinh dựa vào bảng thống kê mô tả lại sự phát triển của khoa học ở thời Hậu Lê. C> Củng cố, dặn dò - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học.. - Lương Thế Vinh. sử kí toàn thư. nước ta từ thời Hùng Vương đến đầu thời Hậu Lê. - Lam Sơn - Lịch sử thực lục cuộc KN Lam Sơn. - Dư địa - Xác định chí lãnh thổ, giới thiệu tài nguyên, phong tục tập quán của nước ta. - Đại - Kiến thức thành toán toán học. pháp. - Một vài HS đọc “Bài học” cuối bài. Tiết 4: ĐẠO ĐỨC. Bài 11: Giữ gìn các công trình công cộng (Tiết 1). I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. - Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng. - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. *HSKG: Biết nhắc các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. *GDBVMT: Giáo dục HS: các công trình công cộng như: rừng cây, hồ chứa nước, đập ngăn nước, kênh đào, đường ống dẫn nước, ... là các công trình công cộng có liên quan trực tiếp đến môi trường và chất lượng cuộc sống của người dân. Vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ, giữ gìn bằng những việc làm phù hợp với khả năng của bản thân. 6. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A> Bài cũ. - Yêu cầu HS nhắc lại “ghi nhớ” bài 10. - 1HS nhắc lại. - Nhận xét, ghi điểm. B> Bài mới. 1) Giới thiệu bài Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Tình huống trang 34, SGK) - Chia nhóm, yêu cầu HS thảo luận: Nếu - Các nhóm thảo luận. em là bạn Thắng trong tình huống trên, em sẽ làm gì? Vì sao? - Gọi HS trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung: Em sẽ không đồng tình với lời rủ của bạn Tuấn vì nhà văn hóa là nơi sinh hoạt văn hóa, văn nghệ của mọi người nên mọi người cần phải giữ gìn, bảo vệ. Viết, vẽ lên tường, làm bẩn, mất thẩm mĩ chung. - GV nhận xét, KL: Công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. Mọi người dân đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi - N2: Thảo luận. Đại diện nhóm trình (BT1/SGK) - Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm bày. Cả lớp trao đổi, tranh luận. thảo luận bài tập 1. - Giáo viên nhận xét, kết luận: Tranh 1: Sai; Tranh 2: Đúng; Tranh 3: Sai; Tranh 4: Đúng. Hoạt động 3: Xử lý tình huống (BT2/35) - GV hướng dẫn như HĐ2 và kết luận: a) Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này (công an, nhân viên đường sắt) b) Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành động ném đất đá vào biển 7. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> báo giao thông và khuyên ngăn họ. Hoạt động 4: Liên hệ thực tế - GV chia lớp thành 3 nhóm giao nhiệm vụ. Nhóm 1: Hãy kể tên 3 công trình công cộng mà em biết. Nhóm 2: Em hãy đề ra một số hoạt động, việc làm để bảo vệ, giữ gìn công trình công cộng đó. Nhóm 3: Siêu thị, nhà hàng, ... có phải là công trình công cộng không? Ta cần bảo vệ không? C> Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài; giảng để GDBVMT: các công trình công cộng như: rừng cây, hồ chứa nước, đập ngăn nước, kênh đào, đường ống dẫn nước, ... là các công trình công cộng có liên quan trực tiếp đến môi trường và chất lượng cuộc sống của người dân. Vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ, giữ gìn bằng những việc làm phù hợp với khả năng của bản thân. - Nhận xét tiết học. - Về ghi chép tình hình hiện tại của các công trình công cộng của địa phương mình vào bảng (Theo SGK). - 3 nhóm hoạt động. Đại diện các nhóm lên trình bày. Học sinh khác bổ sung + Trường học, trạm xá, Uỷ ban xã. + Cần: Không xả rác bừa bãi, không vẽ bậy lên tường của Trường học, trạm xá, Uỷ ban xã. - Không. Nhưng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn vì đó đều là sản phẩm do con người làm ra. - HS đọc mục “ghi nhớ”.. Thứ Ba, ngày 02 tháng 02 năm 2010 Tiết 1: THỂ DỤC. Bài 45: Bật xa và tập phối hợp chạy, nhảy. Trò chơi: Con sâu đo. I/ MỤC TIÊU: - Bật xa. Yêu cầu bước đầu biết cách thực hiện động tác bật xa tại chỗ (tư thế chuẩn bị, động tác tạo đà, động tác bật nhảy). - Tập phối hợp chạy, nhảy. Yêu cầu bước đầu biết cách thực hiện động tác phối hợp chạy, nhảy. - Trò chơi: “Con sâu đo”. Yêu cầu bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. II/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: 8. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nội dung Thời lượng Cách tổ chức 1) Phần mở đầu. 6 - 8 phút xxxxx  - Giáo viên nhận lớp và phổ biến nội dung xxxxx yêu cầu buổi tập. - Khởi động các khớp. - Ôn bài TD phát triển chung. 1 lần  - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên xung x x x x x quanh sân tập. x x x x x - Chơi trò chơi “Đứng ngồi theo lệnh” 2) Phần cơ bản. 20-22 phút a, Bài tập rèn luyện tư thế và kỹ năng cơ bản.  - Học kĩ thuật bật xa. 3-4 lần xxxx x + GV nêu tên bài tập, hướng dẫn, giải thích, kết hợp làm mẫu cách tạo đà, cách xxxx x bật xa. + Cho HS bật thử. + Cho HS tập chính thức. + Giáo viên hướng dẫn các em thực hiện 2–3 lần.  phối hợp bài tập nhịp nhàng, chú ý bảo đảm an toàn. xxxx x b, Trò chơi vận động “Con sâu đo” + GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, xxxx x học sinh chơi thử, sau đó chơi chính thức. + Cho học sinh thi đua chơi theo tổ. 3) Phần kết thúc 4-6 phút  - HS chạy nhẹ nhàng kết hợp hít thở sâu. x x x x x - GVhệ thống bài và nhận xét tiết học. x x x x x - Về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân. _____________________________________ Tiết 2:. TOÁN. Tiết 112: Luyện tập chung. I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số. - Làm được các bài tập: BT2(ở cuối tr. 123); BT3(tr. 124); BT2c, d (tr. 125). II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. 9. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A> Bài cũ: - Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh phân - 1HS nhắc lại. số. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. B> Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2(ở cuối tr. 123): - Gọi HS đọc bài toán. - 2 HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm; lớp làm nháp. - HD chữa bài. - HS nhận xét bài trên bảng. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Kq: Số học sinh của cả lớp học đó là: 14 + 17 = 31 (Học sinh) a,. 14 ; 31. b,. 17 31. Bài 3(tr. 124): - HS nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu yêu cầu. - H: Muốn biết phân số nào trong các phân + Rút gọn các phân số đó để tìm các số đó bằng phân số đã cho thì ta làm thế phân số băng phân số đã cho. nào? - HS làm bài vào nháp (HS yếu rút gọn - GV yêu cầu HS làm bài. 2 phân số). - HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét - HD chữa bài. thống nhất kết quả đúng. Kq: + Rút gọn các phân số đã cho ta - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 20 20 : 4 5 15 15 : 3 5 có: = = ; = = 36. 36 : 4 9 18 18 : 3 6 45 45 : 5 9 35 35 : 7 5 = = ; = = . 25 25 : 5 5 63 63 : 7 9 5 20 35 + Các phân số bằng là và 9 36 63. Bài 2c, d(tr. 125): - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài (Yêu cầu HSKG - HS nêu yêu cầu. - 1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào làm cả bài). vở. - HD chữa bài. - HS nhận xét bài trên bảng. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Kq: a) 103475; b) 147974 c) 772906; d) 86. C> Củng cố, dặn dò - GV hệ thống nội dung bài - Nhận xét tiết học. 10. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 3: CHÍNH TẢ. Nhớ – viết: Chợ Tết. I/ MỤC TIÊU: - Nhớ – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn thơ trích. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn (BT2). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ chép BT2. - HS: Vở Bài tập Tiếng Việt. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY A> Bài cũ: - Giáo viên đọc các từ ngữ cho học sinh viết: lác đác, vảy cá, hao hao, nhụy li ti. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B> Bài mới: 1) Giới thiệu bài. 2) HD nhớ - viết chính tả. a) Trao đổi về nội dung đoạn văn. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn. + Mọi người đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào? + Mỗi người đi chợ tết với những đáng vẻ và tâm trạng ra sao?. b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn. - GV đọc học sinh viết các từ khó đó. c) Viết chính tả - GV lưu ý học sinh trình bày đoạn văn. - Yêu cầu HS viết bài và tự soát bài. - GV đọc bài cho HS soát bài. d) Chấm chữa lỗi chính tả. 3) HD làm bài tập. Bài 2:. HOẠT ĐỘNG HỌC - 4 em lần lượt lên bảng viết; HS khác viết vào giấy nháp.. - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm theo. + Rất đẹp: mây trắng đỏ dần theo ánh nắng mặt trời ..., sương chưa tan hết... + Tâm trạng rất vui, phấn khởi: thằng cu áo đỏ chạy lon xon, cụ già chống gậy bước lom khom, cô yếm thắm che môi cười lặng lẽ, thằng em bé nép đầu bên yếm mẹ, hai người thôn gánh lợn chạy ... - Sương hồng lam, ôm ấp, nhà gianh, yếm thắm, nép đầu, ngộ nghĩnh,... - HS viết trên vở nháp. - Nhớ - viết chính tả; sau đó tự soát bài.. 11. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV treo bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS trở lên tự làm bài, GV theo dõi làm bài. - HD chữa bài. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.. - Một HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - 1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào VBT.. - HS nhận xét bài trên bảng. + Hoạ sĩ, nước Đức, sung sướng, không hiểu sao, bức tranh. - Yêu cầu học sinh đọc lại mẩu chuyện - Học sinh tự trả lời: Câu chuyện muốn trao đổi và cho biết: truyện đáng cười ở nói với chúng ta làm việc gì cũng phải điểm nào? dành công sức, thời gian thì mới mang lại kết quả tốt đẹp được. - Giáo viên kết luận. C> Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Dấu gạch ngang. I/ MỤC TIÊU: - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2). *HSKG: Viết được đoạn văn nhất 5 câu, đúng yêu cầu của BT2 (mục III). II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A> Bài cũ: - H: Tìm những từ ngữ thể hiện vẻ đẹp - 2 HS nêu miệng các từ ngữ. bên ngoài hay nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người. - GV nhận xét ghi điểm. B> Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) Phần nhận xét: Bài 1: Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc - 3 em đọc. - Học sinh tiếp nối nhau đọc. BT1 - Yêu cầu học sinh tìm những câu văn có 12. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> chứa dấu gạch ngang. - GV kết luận: + Đoạn a: - Cháu con ai? - Thưa ông, cháu là con ông Thư + Đoạn b: Cái đuôi dài, bộ phận khỏe nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công, đã bị trói xếp vào bên mạng sườn. Bài 2: - H: Theo em, trong mỗi đoạn văn trên, dấu gạch ngang có tác dụng gì?. 3) Phần ghi nhớ 4) Phần luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - HD chữa bài. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Câu có dấu gạch ngang + Pa - xcan thấy bố mình, một viên chức tài chính, vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. + “Những dãy tính cộng hàng ngàn con số, một công việc buồn tẻ làm sao!”, Pa - xcan nghĩ thầm. - Con hi vọng món quà này có thể làm bố bớt nhức đầu vì những con tính, Pa xcan nói.. + Đoạn c: - Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn... - Khi điện đã vào quạt, tránh để... - Hằng năm, tra dầu mỡ... - Khi không dùng cất quạt. + Đoạn a: Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật (ông khách và cậu bé) trong đối thoại. Đoạn b: Đánh dấu phần chú thích (về cái đuôi dài của con cá sấu) trong câu văn. Đoạn c: Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền. - 2 - 3 em đọc “Ghi nhớ”. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. Cả lớp đọc thầm SGK. - N2: Thảo luận cùng làm bài. - HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả; lớp nhận xét. Tác dụng + Đánh dấu phần chú thích trong câu (bố Pa - xcan là một viên chức tài chính) + Đánh dấu phần chú thích trong câu (đây là ý nghĩ của Pa - xcan) + Dấu gạch ngang thứ nhất đánh dưới chỗ bắt đầu câu nói của Pa - xcan. Dấu gạch ngang thứ hai: đánh dấu phần chú thích (đây là lời Pa - xcan nói với bố). Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1HS đọc yêu cầu. - Giáo viên lưu ý: đoạn văn em viết cần 13. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> sử dụng dấu gạch ngang với 2 tác dụng: + Đánh dấu các câu đối thoại + Đánh dấu phần chú thích. - Yêu cầu HS làm bài (lưu ý HSKG viết - HS cá nhân làm bài vào vở. được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng yêu cầu của bài tập). - Yêu cầu HS trình bày. - HS nối tiếp nhau đọc bài viết. - Giáo viên nhận xét kết luận. Ví dụ 1: Tối thứ Sáu, khi cả nhà đang ngồi xem ti vi, bố tôi hỏi: - Tuần này con học hành thế nào? Tôi sung sướng trả lời bố: - Thưa bố! Thầy giáo đã khen con đã tiến bộ nhiều. Con được 6 điểm 10 đấy bố ạ! C> Củng cố, dặn dò: - Con gái bố giỏi quá - Bố tôi sung sướng thốt lên. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. Tiết 5: KỂ CHUYỆN. Kể chuyện đã nghe, đã đọc. I/ MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A> Bài cũ: - Yêu cầu học sinh kể lại câu chuyện - 2 học sinh đứng tại chỗ kể chuyện. Cả Con vật xấu xí của An - đéc - xen và nói lớp theo dõi. ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét ghi điểm. B> Bài mới: 1) Giới thiệu bài. 2) Hướng dẫn kể chuyện a) Tìm hiểu bài - Học sinh đọc đề - giáo viên dùng phấn - 2 học sinh đọc thành tiếng. màu gạch chân các từ: được nghe, được 14. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> đọc, ca ngợi cái đẹp, cuộc đấu tranh, đẹp, xấu, thiện, ác. - Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc gợi - 2 em đọc. ý 2, 3 SGK - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát - Học sinh cả lớp quan sát. tranh minh họa: Nàng Bạch Tuyết và Bảy chú lùn, Cây tre trăm đốt trong - Cô bé lọ lem; Nàng công chúa và hạt SGK. - H: Em biết những câu chuyện nào có đậu; Cô bé tí hon; Con vịt xấu xí;... - Học sinh tự phát biểu. nội dung ca ngợi cái đẹp? - Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể. b) Học sinh thực hành kể chuyện, trao - 2 nhóm kể. đổi về ý nghĩa câu chuyện - Yêu cầu học sinh kể chuyện theo nhóm. - Giáo viên gợi ý cho học sinh kể theo - Học sinh trả lời. các câu hỏi sau: + Học sinh kể hỏi: Bạn thích nhân vật - Học sinh trả lời. nào trong truyện tôi vừa kể, vì sao? + Bạn nhớ nhân vật nào nhất? + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? - Học sinh nghe kể hỏi: + Tại sao bạn lại chọn câu chuyện này? + Câu chuyện của bạn có ý nghĩa gì? - 3 em thi kể. Học sinh khác lắng nghe + Bạn thích nhất tình tiết nào nhất? bổ sung. Bình chọn học sinh kể hay - Yêu cầu học sinh thi kể trước lớp. nhất. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. C> Củng cố, dăn dò: - Hệ thống nội dung bài - Nhận xét tiết học. ..................................................................................... 15. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thứ tư, ngày 03 tháng 02 năm 2010 Tiết 1: TẬP ĐỌC. Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. I/ MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với với giọng nhẹ nhàng, có xúc cảm. - Hiểu nội dung: Ca ngợi tình yíu nước, yíu con sđu sắc của người phụ nữ Tẵi trong cuộc khâng chiến chống Mĩ cứu nước. (trả lời được câc cđu hỏi; thuộc được một khổ thơ trong bài). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết 8 dòng thơ cuối. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY A> Bài cũ. - Gọi học sinh đọc bài Hoa học trò và trả lời câu hỏi SGK. - Nhận xét, ghi điểm. B> Bài mới 1) Giới thiệu bài 2) Luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài. - GV hướng dẫn chia đoạn để HS đọc nối tiếp.. HOẠT ĐỘNG HỌC - 1 HS đọc.. - 1 HS đọc - Hai đoạn: + Đ1: Em cu Tai... chày lún sân. + Đ2: Em cu Tai ngủ trên lưng mẹ ơi... Ngủ ngon A - Kay hỡi. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn (3 lượt), kết - Từng tốp 2HS luyện đọc. hợp HD HS: + luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: giã gạo, - HS luyện đọc từ theo HD của GV. nhấp nhô, a-kay, lún sân, Ka-lưi, … + Hiểu một số từ mới trong bài: Lưng đưa nôi, tim hát thành lời, a-kay, … + Luyện đọc đúng toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần 3) Tìm hiểu bài - Hỏi: - Trả lời: + Em hiểu thế nào là “Những em bé lớn + Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng 16. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> lên trên lưng mẹ”. + Người mẹ làm những công việc gì? Những công việc đó có ý nghĩa như thế nào? + Theo em, những hình ảnh nào trong bài nói lên tình yêu thương và niềm hi vọng của người mẹ đối với con. + Theo em, cái đẹp thể hiện trong bài này là gì? + Bài thơ muốn nói với em điều gì?(Nêu ND) 4) Đọc diễn cảm, HTL bài thơ. - GV gọi HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm toàn bài. - Treo bảng phụ, tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm 8 dòng thơ cuối. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS nhẩm đọc thuộc lòng khổ thơ yêu thích. - GV tuyên dương những em đọc tốt. C> Củng cố dặn dò - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học.. thường địu con theo. Cả lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ. Có thể nói: Các em lớn lên trên lưng mẹ. + Người mẹ nuôi con khôn lớn, giã gạo nuôi bộ đội, tỉa bắp trên nương. Những công việc này góp phần vào công cuộc chống Mĩ cứu nước của toàn dân tộc. + Lưng đưa nôi và tim hát thành lời, mẹ thương Akay - Mặt trời của mẹ con nằm trên lưng; Hi vọng của mẹ với con: Mai sau con lớn vung chày lún sân. + Là tình yêu của mẹ đối với con, đối với đất nước, đối với cách mạng. + Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - 2HS nối tiếp nhau đọc toàn bài. - N2: Luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS nhẩm đọc thuộc và thi đọc trước lớp.. Tiết 2: TOÁN. Tiết 113: Phép cộng phân số. I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết cộng hai phân số cùng mẫu số. - Làm được các bài tập: BT1; BT3. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Mỗi HS chuẩn bị 1 băng giấy hình chữ nhật, kích thước 10cm x 30cm, bút màu. - Giáo viên chuẩn bị một băng giấy kích thước 20 x 80cm 17. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A> Bài cũ - Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh 2 - HS trả lời. phân số cùng mẫu số. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B> Bài mới 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn hoạt động với đồ dùng trực quan - GV nêu vấn đề: có một băng giấy, bạn - HS tự nhẩm và nhớ vấn đề được nêu 3 Nam tô màu băng giấy, sau đó Nam ra. 8 2 tô màu tiếp của băng giấy. Hỏi bạn 8. Nam đã tô màu bao nhiêu phần của băng giấy? - GV nêu: Để biết bạn Nam đã tô màu tất cả bao nhiêu phần băng giấy, chúng ta cùng hoạt động với băng giấy. - GV hướng dẫn HS làm việc với băng giấy, GV làm mẫu. + Gấp đôi băng giấy 3 lần để chia băng giấy thành 8 phần bằng nhau. + Học sinh thực hành + Hỏi: Băng giấy được chia thành mấy phần bằng nhau? + 8 phần bằng nhau. + Lần thứ nhất bạn Nam tô màu mấy phần băng giấy 3 + băng giấy 3 8 + Yêu cầu học sinh tô màu băng giấy 8. + Lần thứ hai bạn Nam tô màu mấy + Học sinh tô màu. phần băng giấy. + Như vậy bạn Nam đã tô màu mấy 2 + băng giấy phần băng giấy? 8 + Đọc phân số chỉ phần băng giấy mà bạn Nam đã tô màu. + 5 phần băng giấy - Giáo viên kết luận: Cả 2 lần bạn Nam tô màu được tất cả là. 5 băng giấy. 8. +. 3) HD dẫn cộng hai phân số cùng MS. - GV nêu vấn đề như trên, sau đó hỏi: 18. 5 băng giấy 8. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Muốn biết bạn Nam tô màu tất cả mấy phần băng giấy chúng ta làm phép tính gì? - H: Ba phần tám băng giấy thêm hai - Làm phép cộng: 3 + 2 8 8 phần tám băng giấy bằng mấy phần băng giấy? 3 2 cộng bằng bao nhiêu? 8 8 3 2 5 - Ghi bảng: + = 8 8 8. - H: Vậy. - Năm phần tám băng giấy.. - H: Em có nhận xét gì về tử số của hai phân số. 3 2 và so với tử số của phân + 5 8 8 8. 5 trong phép cộng trên? 8 3 2 + Mẫu số của 2 phân số và so với - Học sinh nêu: 3 + 2 = 5 8 8 5 mẫu số của phân số trong phép cộng 8 3 2 5 + = 8 8 8. số. - Giáo viên: Từ đó ta có phép cộng các phân số như sau:. 3 2 3 2 5 + = = 8 8 8 8. + Ba phân số bên có mẫu số bằng nhau (đều bằng 8). - H: Muốn cộng 2 phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào? - Học sinh thực hiện lại phép cộng. - Gọi học sinh nhắc lại. 4) HD làm bài tập: Bài 1: + Muốn cộng 2 phân số có cùng mẫu số - Gọi HS nêu yêu cầu. ta cộng 2 tử số và giữ nguyên mẫu số. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 2-3 em nhắc lại. - HD chữa bài. - GV nhận xét, chốt bài giải đúng.. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - HD phân tích, tìm hướng giải. - Yêu cầu HS giải bài toán.. - 1HS nêu yêu cầu. - 1 em lên bảng làm. Cả lớp làm vào nháp. - HS nhận xét bài trên bảng. 5 hay bằng 1; b, 5 10 c, ; d, 8. KQ: a,. 19. GiaoAnTieuHoc.com. 8 hay bằng 2; 4 42 25.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - HD chữa bài. - GV nhận xét, chốt bài giải đúng.. Bài 2: (Dành cho HSKG) - Yêu cầu HSKG tự làm bài. - GV nhận xét, chốt bài giải đúng.. - 1HS đọc, lớp đọc thầm theo. - HS phân tích và nêu hướng giải. - 1HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở. - HS nhận xét bài trên bảng. Bài giải: Cả hai ô tô chuyển được là: 2 3 5 + = (số gạo) 7 7 7 5 Đáp số: số gạo. 7. - HSKG tự làm bài vào vở nháp. 3 2 5 2 3 5 + = ; + = 7 7 7 7 7 7 3 2 2 3 + = + 7 7 7 7. C> Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học.. ............................................................. Tiết 3: Tập làm văn. TiÕt45 : LuyÖn tËp miªu t¶ c¸c bé phËn cña c©y cèi . I – Môc tiªu : - Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phËn cña c©y cèi(hoa, qu¶) ë ®o¹n v¨n mÉu ( BT1); viÕt ®­îc ®o¹n v¨n ng¾n t¶ mét loµi hoa( hoÆc mét thø qu¶) mµ em yªu thÝch( BT2).. -Häc c¸ch quan s¸t vµ miªu t¶ hoa vµ qu¶ cña c©y qua 1 sè ®o¹n v¨n mÉu vµ c¸ch viÕt v¨n miªu t¶ . II - §å dïng d¹y – häc . VBT III – Hoạt động dạy – học . Hoạt động dạy Hoạt động học A-KiÓm tra bµi cò : - Gọi 2 HS đọc đoạn văn Bàng thay lá và Cây tre -2 HS nối tiếp nhau trả lời NhËn xÐt c¸ch miªu t¶ cña t¸c gi¶ .-NhËn xÐt cho -HS nhËn xÐt . ®iÓm . B – Bµi míi : 1 – Giíi thiÖu bµi : Ghi b¶ng . 2 – HD HS lµm bµi tËp . -HS đọc , nêu yêu cầu . *Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập -HS trao đổi trả lời . -Gọi HS đọc Hoa sầu đâu , quả cà chua 20. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×