Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Tài liệu tuần 22 lớp 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.99 KB, 28 trang )

Tuần 22
Từ ngày: đến ngày
THỨ
MÔN
TÊN BÀI DẠY
Thứ hai
25-01-10
Đạo đức
Toán
Tập đọc
Tập đọc
Biết nói lời yêu- cầu đề nghò(t2)
Bảng nhân 3
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Thứ ba
26-01-10
Toán
Kể chuyện
Chính tả
TNXH
Kiểm tra
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Cuôc sống xung quanh (t2)
Thứ tư
27-01-10
Tập đọc
Toán
LTVC
Mùa xn đến


Bảng chia 2
Từ ngữ về loài chim- dấu chấm dấu chấm phẩy
Thứ năm
28-01-10
Tập viết
Toán
Thủ công
Chữ hoa S
Luyện tập
Cắt dán phong bì(tiết 2)
Thứ sáu
29-01-10
Chính tả
Toán
TLV
Cò và cuốc
Luyện tập
Tả ngắn về loài chim
Tuần 22
Kế hoạch dạy học lớp 2
Từ ngày: đến ngày
THỨ MÔN
TÊN BÀI DẠY
Thứ hai
25-01-10
Đạo đức
Toán
Tập đọc
Tập đọc
Biết nói lời yêu- cầu đề nghò(t2)

Bảng nhân 3
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Thứ ba
26-01-10
Toán
Kể chuyện
Chính tả
TNXH
Kiểm tra
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Cuôc sống xung quanh (t2)
Thứ tư
27-01-10
Tập đọc
Toán
LTVC
Mùa xn đến
Bảng chia 2
Từ ngữ về loài chim- dấu chấm dấu chấm phẩy
Thứ năm
28-01-10
Tập viết
Toán
Thủ công
Chữ hoa S
Luyện tập
Cắt dán phong bì(tiết 2)
Thứ sáu

29-01-10
Chính tả
Toán
TLV
Cò và cuốc
Luyện tập
Tả ngắn về loài chim
Kế hoạch dạy học lớp 2
Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010
ĐẠO ĐỨC
BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
I. Mục tiêu
- Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hàng
ngày.
- Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù gợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày.
II. Chuẩn bị
- GV: Kịch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bị. Phiếu thảo luận nhóm.
- HS: SGK. Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Tiết 1
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
- Kiểm tra vở bài tập.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu biết nói lời yêu
cầu đề nghị vận dụng trong giao tiếp hằng ngày.

Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi
- Gọi 2 em lên bảng đóng kịch theo tình huống sau.
Yêu cầu cả lớp theo dõi.
Giờ tan học đã đến. Trời mưa to. Ngọc quên
không mang áo mưa. Ngọc đề nghị Hà:
+ Bạn làm ơn cho mình đi chung áo mưa với. Mình
quên không mang.
- Đặt câu hỏi cho HS khai thác mẫu hành vi:
+ Chuyện gì xảy ra sau giờ học?
+ Ngọc đã làm gì khi đó?
+ Hãy nói lời đề nghị của Ngọc với Hà.
+ Hà đã nói lời đề nghị với giọng, thái độ ntn?
- Kết luận: Để đi chung áo mưa với Hà, Ngọc đã
biết nói lời đề nghị rất nhẹ nhàng, lịch sự thể hiện
sự tôn trọng Hà và tôn trọng bản thân.
 Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
- Phát phiếu thảo luận cho các nhóm và yêu cầu
nhận xét hành vi được đưa ra. Nội dung thảo luận
của các nhóm như sau:
+ Nhóm 1 – Tình huống 1:
Trong giờ vẽ, bút màu của Nam bị gãy. Nam thò tay
sang chỗ Hoa lấy gọt bút chì mà không nói gì với
Hoa. Việc làm của Nam là đúng hay sai? Vì sao?
- Hát
- 2 HS đóng vai theo tình huống có
mẫu hành vi. Cả lớp theo dõi.
- Nghe và trả lời câu hỏi.
+ Trời mưa to, Ngọc quên không
mang áo mưa.

+ Ngọc đề nghị Hà cho đi chung áo
mưa.
+ 3 đến 5 HS nói lại.
+ Giọng nhẹ nhàng, thái độ lịch sự.
- Cả lớp chia thành 4 nhóm, nhận
phiếu và tổ chức thảo luận. Kết
quả thảo luận có thể đạt được:
-
Kế hoạch dạy học lớp 2
+ Nhóm 2 – Tình huống 2:
Giờ tan học, quai cặp của Chi bị tuột nhưng không
biết cài lại khoá quai thế nào. Đúng lúc ấy cô giáo đi
đến. Chi liền nói: “Thưa cô, quai cặp của em bị tuột,
cô làm ơn cài lại giúp em với ạ! Em cảm ơn cô!”
+ Nhóm 3 – Tình huống 3:
Sáng nay đến lớp, Tuấn thấy ba bạn Lan, Huệ, Hằng
say sưa đọc chung quyển truyện tranh mới. Tuấn liền
thò tay giật lấy quyển truyện từ tay Hằng và nói:
“Đưa đây đọc trước đã”. Tuấn làm như thế là đúng
hay sai? Vì sao?
+ Nhóm 4 – Tình huống 4:
Đã đến giờ vào lớp nhưng Hùng muốn sang lớp 2C
để gặp bạn Tuấn. Thấy Hà đang đứng ở cửa lớp,
Hùng liền nhét chiếc cặp của mình vào tay Hà và nói:
“Cầm vào lớp hộ mình với” rồi chạy biến đi. Hùng
làm như thế là đúng hay sai? Vì sao?
 Hoạt động 3: Tập nói lời đề nghị, yêu cầu
- Yêu cầu HS suy nghĩ và viết lại lời đề nghị của
em với bạn nếu em là Nam trong tình huống 1, là
Tuấn trong tình huống 3, là Hùng trong tình

huống 4 của hoạt động 2.
- Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau chọn 1 trong 3 tình
huống trên và đóng vai.
- Gọi một số cặp trình bày trước lớp.
- Kết luận: Khi muốn nhờ ai đó một việc gì các em
cần nói lời đề nghị yêu cầu một cách chân thành,
nhẹ nhàng, lịch sự. Không tự ý lấy đồ của người
khác để sử dụng khi chưa được phép.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Thực hành.
+ Việc làm của Nam là sai. Nam
không được tự ý lấy gọt bút chì của
Hoa mà phải nói lời đề nghị Hoa cho
mượn. Khi Hoa đồng ý Nam mới
- Việc làm của Chi là đúng vì Chi
đã biết nói lời đề nghị cô giáo
giúp một cách lễ phép.
- Tuấn làm thế là sai vì Tuấn đã
giằng lấy truyện từ tay Hằng và
nói rất mất lịch sự với ba bạn.
- Hùng làm thế là sai vì Hùng đã
nói lời đề nghị như ra lệnh cho
Hà, rất mất lịch sự.
- Viết lời yêu cầu đề nghị thích
hợp vào giấy.
- Thực hành đóng vai và nói lời đề
nghị yêu cầu.
- Một số cặp trình bày, cả lớp theo
dõi và nhận xét.

LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng nhân 5.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5).
- Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.
- Bài 1 (a), 2, 3.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ. Bộ thực hành Toán.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’) - Hát
Kế hoạch dạy học lớp 2
2. Bài cũ (3’) Bảng nhân 5.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
Giải
Số ngày 8 tuần lễ em học:
8 x 5 = 40 ( ngày )
Đáp số: 40 ngày.
- Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Luyện tập bảng nhân 5
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS củng cố việc ghi nhớ
bảng nhân 5.
GV hướng dẫn HS làm rồi chữa các bài tập theo năng lực
của từng HS
Bài 1:

- Phần a) HS tự làm bài rồi chữa bài. Nên kiểm tra
việc ghi nhớ bảng nhân 5 của HS.
- Phần b) HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa
bài, GV giúp HS tự nhận xét để bước đầu biết tính chất
giao hóan của phép nhân và chưa dùng tên gọi “tính chất
giao hoán”.
Bài 2: Cho HS làm bài tập vào vở và trình bày
theo mẫu.
Chẳng hạn: 5 x 4 – 9 = 20 – 9
= 11
5 x 7 – 15 = 35 – 15
= 20
 Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 3: Cho HS tự đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán
(bằng lời hoặc viết) và giải bài toán.
Chẳng hạn:
Bài giải
Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là:
5 x 5 = 25 (giờ)
Đáp số: 25 giờ
Bài 4: Thực hiện tương tự bài 3. Nếu không đủ
thời gian thì có thể cho HS làm bài 4 khi tự học.
Bài 5: Cho HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài. Khi
chữa bài nên yêu cầu HS nêu nhận xét đặc điểm của mỗi
dãy số.
Chẳng hạn, dãy a) bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số
đều bằng số đứng liền trước nó (trong dãy đó) cộng với 5,

Kết quả làm bài là:
5; 10; 15; 20; 25; 30.

5; 8; 11; 14; 17; 20.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp
khúc.
- 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp
làm bài vào vở nháp.

- Nghe giới thiệu

- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS đọc phép nhân 5.
- HS quan sát mẫu và thực hành
- HS làm bài.
- HS sửa bài.
- Cả lớp đọc thầm rồi nêu tóm tắt
bài toán và giải vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Làm bài. Sửa bài.
- Làm bài tập.
- Một số HS đọc thuộc lòng theo
yêu cầu.
Kế hoạch dạy học lớp 2
TẬP ĐỌC
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. Mục tiêu
- Đọc rành mạch toàn bài, tốc độ đọc 40 tiếng/ phút; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa
được tự do tắm nắng mặt trời (Trả lời được CH 1, 2, 4, 5).
- HS khá, giỏi trả lời được CH3.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Tiết 1
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Mùa nước nổi.
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài Mùa nước nổi.
- Thế nào là mùa nước nổi?
- Cảnh mùa nước nổi được tác giả miêu tả qua
những hình ảnh nào?
- Nêu nội dung chính của bài.
- Theo dõi HS đọc bài, trả lời và cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Bài hôm nay lớp mình học : Chim sơn ca và bông
cúc trắng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý phân biệt giọng của
chim nói với bông cúc vui vẻ và ngưỡng mộ. Các
phần còn lại đọc với giọng tha thiết, thương xót.
b) Luyện phát âm
- Đọc mẫu sau đó yêu cầu đọc các từ cần luyện phát
âm đã ghi trên bảng phụ, tập trung vào những HS

mắc lỗi phát âm.
- Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ sung các từ
cần luyện phát âm lên bảng ngoài các từ đã dự
kiến. Chú ý theo dõi các lỗi ngắt giọng.
c) Luyện đọc theo đoạn
- Gọi HS đọc chú giải.
- Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn phân
chia ntn?
- Hát
- 3 HS lần lượt lên bảng:
+ HS 1: đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu
hỏi
+ HS 2: Đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu
hỏi
+ HS 3: Đọc cả bài và nêu nội dung
chính của bài.
-1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi
và đọc thầm theo.
- 5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp
đọc đồng thanh các từ: sơn ca,
sung sướng, véo von, lÔng trọng,
lồng, lìa đời, héo lả,… (MB)
khôn tả, xanh thẳm, cắt cả đám
cỏ lẫn bông cúc, khô bỏng, rúc
mỏ, ẩm ướt, tỏa hương, an ủi,…
(MT, MN)
- HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS
chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ
đầu cho đến hết bài.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi sgk.

- Bài tập đọc có 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Bên bờ rào … xanh thẳm.
+ Đoạn 2: Nhưng sáng hôm sau …
chẳng làm gì được.
+ Đoạn 3: Bỗng có hai cậu bé … héo
lả đi vì thương xót.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- 1 HS khá đọc bài.
Kế hoạch dạy học lớp 2
- Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn, sau đó gọi 1 HS đọc
đoạn 1.
- Trong đoạn văn có lời nói của ai?
- Đó chính là lời khen ngợi của sơn ca với bông
cúc. Khi đọc câu văn này, các con cần thể hiện
được sự ngưỡng mộ của sơn ca.
- GV đọc mẫu câu nói của sơn ca và cho HS luyện
đọc câu này.
- Gọi HS khác đọc lại đoạn 1, sau đó hướng dẫn HS
đọc đoạn 2.
- Gọi HS đọc đoạn 2.
- Hãy tìm cách ngắt giọng câu văn cuối của đoạn
này.
- Cho HS luyện đọc câu văn trên, sau đó đọc lại cả
đoạn văn thứ 2.
- Gọi HS đọc đoạn 3.
- Hướng dẫn: Khi đọc đoạn văn này, các con cần
đọc với giọng thương cảm, xót xa và chú ý nhấn
giọng ở các từ ngữ gợi cảm, gợi tả như: cầm tù,
khô bỏng, ngào ngạt, an ủi, vẫn không đụng đến,
chẳng, khốn khổ, lìa đời, héo lả.

- Gọi HS đọc lại đoạn 3.
- Gọi HS đọc đoạn 4.
- Hướng dẫn HS ngắt giọng.
d) Đọc cả bài
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc
bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm.
 Hoạt động2: Thi đua đọc bài.
e) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc
đồng thanh.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
g) Đọc đồng thanh
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Thông báo của thư viện vườn chim.
- Đoạn văn có lời nói của chim sơn
ca với bông cúc trắng.
- Luyện đọc câu.
- Một số HS đọc lại đoạn 1.
- 1 HS khá đọc bài.
- 1 HS đọc bài, sau đó nêu cách
ngắt giọng. Các HS khác nhận
xét và thống nhất cách ngắt
giọng:
Bông cúc muốn cứu chim/ nhưng
chẳng làm gì được.//
- Luyện đọc đoạn 2.
- 1 HS khá đọc bài.
- Dùng bút chì gạch dưới các từ

cần chú ý nhấn giọng theo hướng
dẫn của GV.
- Một số HS đọc bài.
- 1 HS khá đọc bài.
- Dùng bút chì vạch vào các chỗ
cần ngắt giọng trong câu:
Tội nghiệp con chim!// Khi nó
còn sống và ca hát,/ các cậu để
mặc nó chết vì đói khát.// Còn
bông hoa,/ giá các cậu đừng ngắt
nó/ thì hôm nay/ chắc nó vẫn
đang tắm nắng mặt trời.//
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi
HS đọc một đoạn.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong
nhóm của mình, các HS trong
cùng một nhóm nghe và chỉnh
sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá
nhân hoặc một HS bất kì đọc theo
yêu cầu của GV, sau đó thi đọc
đồng thanh đoạn 2.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
Tiết 2
Kế hoạch dạy học lớp 2
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Chim sơn ca và bông cúc trắng(Tiết 2)
Phát triển các hoạt động (27’)

 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1 của bài.
- Chim sơn ca nói về bông cúc ntn?
- Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm thấy thế
nào?
- Sung sướng khôn tả có nghĩa là gì?
- Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót của sơn
ca?
- Véo von có ý nghĩa là gì?
- Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào cho biết
trước khi bị bắt bỏ vào lồng, cuộc sống của sơn ca
và bông cúc ntn?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4.
- Hỏi: Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên rất buồn
thảm?
- Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng?
- Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất vô tâm đối
với sơn ca?
- Không chỉ vô tâm đối với chim mà hai chú bé còn
đối xử rất vô tâm với bông cúc trắng, con hãy tìm
chi tiết trong bài nói lên điều ấy.
- Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với chim sơn ca
và bông cúc trắng?
- Tuy đã bị nhốt vào lồng và sắp chết, nhưng chim
sơn ca và bông cúc trắng vẫn rất yêu thương nhau.
Con hãy tìm các chi tiết trong bài nói lên điều ấy.
- Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết?
- Long trọng có ý nghĩa là gì?
- Theo con, việc làm của các cậu bé đúng hay sai?
- Hãy nói lời khuyên của con với các cậu bé. (Gợi

ý: Để chim vẫn được ca hót và bông cúc vẫn được
tắm nắng mặt trời các cậu bé cần làm gì?)
- Hát
- 1 HS khá đọc bài thành tiếng. Cả
lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Chim sơn ca nói: Cúc ơi! Cúc
mới xinh xắn làm sao!
- Cúc cảm thấy sung sướng khôn
tả.
- Nghĩa là không thể tả hết niềm
sung sướng đó.
- Chim sơn ca hót véo von.
- Là tiếng hót (âm thanh) rất cao,
trong trẻo.
- Chim sơn ca và cúc trắng sống rất
vui vẻ và hạnh phúc.
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp
đọc thầm theo.
- Vì sơn ca bị nhốt vào lồng?
- Có hai chú bé đã nhốt sơn ca vào
lồng.
- Hai chú bé không những đã nhốt
chim sơn ca vào lồng mà còn
không cho sơn ca một giọt nước
nào.
- Hai chú bé đã cắt đám cỏ trong
đó có cả bông cúc trắng bỏ vào
lồng chim.
- Chim sơn ca chết khát, còn bông
cúc trắng thì héo lả đi vì thương

xót.
- Chim sơn ca dù khát phải vặt hết
nắm cỏ, vẫn không đụng đến
bông hoa. Còn bông cúc thì tỏa
hương ngào ngạt để an ủi sơn ca.
Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả
đi và thương xót.
- Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào một
chiếc hộp thật đẹp và chôn cất
thật lÔng trọng.
- LÔng trọng có nghĩa là đầy đủ
nghi lễ và rất trang nghiêm.
- Cậu bé làm như vậy là sai.
- 3 đến 5 HS nói theo suy nghĩ của
mình.
Ví dụ: Các cậu thấy không, chim sơn
ca đã chết và chúng ta chẳng còn được
nghe nó hót, bông cúc cũng đã héo lả đi
và chẳng ai được ngắm nó, được ngửi
Kế hoạch dạy học lớp 2
- Câu chuyện khuyên con điều gì?
 Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu đọc bài cá nhân.
- Theo dõi HS đọc bài, chấm điểm cho HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà luyện đọc
lại bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị: Vè chim.
thấy hương thơm của nó nữa. Lần sau
các cậu đừng bao giờ bắt chim, hái hoa

nữa nhé. Chim phải được bay bổng trên
bầu trời xanh thẳm thì nó mới hót được.
Hoa phải được tắm ánh nắng mặt trời.
- Chúng ta cần đối xử tốt với các
con vật và các loài cây, loài hoa.
- HS luyện đọc cả bài. Chú ý tập
cách đọc thể hiện tình cảm.
Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2010
TOÁN
ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC
I. Mục tiêu
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc.
- Nhận biết độ dài đường gấp khúc.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết đọ dài mỗi đoạn thẳng của nó.
- Bài: 1 (a), 2, 3.
II. Chuẩn bị
- GV: Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đọan (có thể ghép kín được thành hình tam giác)
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 5.
Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong
bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc
Phát triển các hoạt động (27’)

 Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.
1/ Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp
khúc
- GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ đường gấp khúc
ABCD (như phần bài học) ở trên bảng (nên vẽ sẵn
bằng phấn màu) rồi giới thiệu: Đây là đường gấp khúc
ABCD (chỉ vào hình vẽ). Cho HS lần lượt nhắc lại:
“Đường gấp khúc ABCD” (khi GV chỉ vào hình vẽ)
- GV hướng dẫn HS nhận dạng đường gấp khúc
ABCD. Chẳng hạn, giúp HS tự nêu được: Đường gấp
khúc này gồm 3 đọan thẳng AB, BC, CD (B là điểm
chung của 3 đọan thẳng AB cà BC, C là điểm chung
của 2 đọan thẳng BC và CD).
- GV hướng dẫn HS biết độ dài đường gấp khúc ABCD
là gì. Chẳng hạn, nhìn vào số đo của từng đoạn thẳng
trên hình vẽ, HS nhận ra được độ dài của đoạn thẳng
- Hát
- 2 HS lên bảng trả lời cả lớp theo
dõi và nhận xét xem hai bạn đã
học thuộc lòng bảng nhân chưa.
- HS quan sát hình vẽ.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
Kế hoạch dạy học lớp 2
AB là 2cm, của đoạn thẳng BC là 4cm, của đọan
thẳng CD là 3cm. Từ đó liên hệ sang “độ dài đuớng
gấp khúc” để biết được: “Độ dài đường gấp khúc
ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD”.
Gọi vài HS nhắc lại, rồi cho HS tính:
2cm + 4cm + 3cm = 9cm

Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm.
Lưu ý: Vẫn để đơn vị “cm” kèm theo các số đo ở
cả bên trái và bên phải dấu “=”.
2/ Thực hành
GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 1: HS có thể nói theo các cách khác nhau, với
mỗi cách có một đường gấp khác. Chẳng hạn:
Đường gấp khúc BC Đường gấp khúc BAC
Đường gấp khúc ACB
Bài 2: HS dựa vào mẫu ở phần a) (SGK) để làm
phần b).
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc
MNPQ là:
3 + 2 + 4 = 9cm
Đá
p số: 9cm
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc
ABC là:
5 + 4 = 9cm
Đáp
số: 9cm
 Hoạt động 2: Giúp HS nhận biết đường gấp
khúc “đặc biệt”
Bài 3: Cho HS tự đọc đề bài rồi tự làm bài.
Chú ý: * Khi chữa bài nên cho HS nhận xét về
đường gấp khúc “đặc biệt” này.
Chẳng hạn:
- Đường gấp khúc này “khép kín” (có 3 đọan thẳng, tạo

thành hình tam giác), điểm cuối cùng của đọan thẳng
thứ ba trùng với điểm đầu của đọan thẳng thứ nhất).
- Độ dài mỗi đọan thẳng của đường gấp khúc này đều
bằng 4cm, nên dộ dài của đường gấp khúc có thể tính
như sau:
4cm + 4cm + 4cm = 12cm
hoặc 4cm x 3 = 12cm
• Trình bày bài làm (như giải toán), chẳng hạn:
Bài giải
Độ dài đọan dây đồng là:
4 + 4 + 4 = 12 (cm)
Đáp số: 12cm
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 5
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tốt,
thuộc bảng nhân. Nhắc nhở HS còn chưa chú ý
học bài, chưa học thuộc bảng nhân.
- Dặn dò HS học thuộc bảng nhân 4, 5.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Tự làm bài vào vở bài tập, sau đó
1 HS đọc chữa bài, cả lớp theo
dõi để nhận xét.
- HS đọc bài, cả lớp theo dõi và
phân tích đề bài.
- Làm bài theo yêu cầu
- HS làm bài. Sửa bài.
- HS làm bài. Sửa bài.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân

5
Kế hoạch dạy học lớp 2
KỂ CHUYỆN
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. Mục tiêu
- Dựa theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- HS khá giỏi biết kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2).
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ông Mạnh thắng Thần Gió.
- Gọi 2 HS lên bảng để kiểm tra.
- Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài kể của bạn.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Chim sơn ca và bông cúc trắng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện
a) Hướng dẫn kể đoạn 1
- Đoạn 1 của chuyện nói về nội dung gì?
- Bông cúc trắng mọc ở đâu?
- Bông cúc trắng đẹp ntn?
- Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với bông hoa cúc
trắng?
- Bông cúc vui ntn khi nghe chim khen ngợi?
- Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội dung đoạn 1.

b) Hướng dẫn kể đoạn 2
- Hỏi: Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm sau?
- Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn ca bị cầm
tù?
- Bông cúc muốn làm gì?
- Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào những gợi ý trên.
- Hát
- 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể
lại câu chuyện Ông Mạnh thắng
Thần Gió.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã giới
thiệu trong Tuần 1.
- Về cuộc sống tự do và sung
sướng của chim sơn ca và bông
cúc trắng.
- Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ
rào.
- Bông cúc trắng thật xinh xắn.
- Chim sơn ca nói “Cúc ơi! Cúc
mới xinh xắn làm sao!” và hót
véo von bên cúc.
- Bông cúc vui sướng khôn tả khi
được chim sơn ca khen ngợi.
- HS kể theo gợi ý trên bằng lời
của mình.
- Ví dụ: Sáng sớm, sơn ca đang
bay thì nhìn thấy một bông cúc
trắng rất đẹp mọc ngay bên bờ
rào. Chim sơn ca liền sà xuống
bên cúc và nói: “Cúc ơi! Cúc

mới xinh xắn làm sao!” Được sơn
ca khen ngợi, cúc vui mừng khôn
tả. Chim bay bên cúc và hót véo
von một lúc lâu rồi mới bay về
trời xanh.
- Chim sơn ca bị cầm tù.
- Bông cúc nghe thấy tiếng hót
buồn thảm của sơn ca.
- Bông cúc muốn cứu sơn ca.
- 1 HS kể lại đoạn 2.
- Ví dụ: Sáng sớm hôm sau khi vừa
tỉnh dậy, bông cúc đã nghe thấy
Kế hoạch dạy học lớp 2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×