Tải bản đầy đủ (.docx) (550 trang)

Giáo án văn học 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 550 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 01 - Tiết 1 - Bài 1 Ngày soạn: 15 /08/2013</b>

<b>TÔI ĐI HỌC</b>



Thanh Tịnh
<b>-II. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu
tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu
cảm.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tơi đi học.


- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua
ngòi bút Thanh Tịnh.


<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


<b> - Đọc hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.</b>


<b> - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống bản thân.</b>
<i><b>3. Thái độ: Biết u thương, q trọng thầy cơ và gắn bó với bạn bè, trường lớp.</b></i>
<b>III. CHUẨN BỊ: -GV: SGK,bài soạn,TLTK</b>


-HS: SGK,soạn bài.


<b>IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:</b>
- Động não, thảo luận nhóm, viết sáng tạo.



<b>V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức: </b>


2. Kiểm tra bài cũ:


Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở, soạn bài của học sinh vào đầu năm học.
<b> 3.Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


GV gọi học sinh đọc.
-Hs đọc


GV nhận xét cách đọc, giọng đọc của học sinh.
?Em hãy nêu những nét sơ lược về nhà văn Thanh
Tịnh?


Thanh Tịnh (1911-1988) là bút danh của Trần
Văn Ninh, quê ở tỉnh Thừa Thiên – Huế, có gần
50 năm cầm bút sáng tác. Sự nghiệp văn học của


<b>I. T×m hiĨu chung:</b>
<b>1. Đọc. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

ông đa dạng, phong phú. Thơ văn ơng đậm chất
trử tình đằm thắm, giàu cảm xúc êm dịu, trong
trẻo. Nổi bật nhất có thể kể là tác phẩm Quê mẹ
(truyện ngắn, 1941), Ngậm ng¶i tìm trầm (truyện
ngắn, 1943), đi giữa mùa sen (truyện thơ. 1973)..
? Em hãy nêu những nét chung về truyện ngắn


<i><b>Tôi đi học?</b></i>


- Truyện mang đậm mµu sắc ký và mang tính chất
tự truyện. Truyện được kết cấu theo dịng hổi
tưởng của nhân vật Tơi. Đó là tâm trạng bì ngỡ
mà thiêng liêng, mới mẻ mà sâu sắc của nhân vật
<i><b>Tôi trong ngày đầu tiên đi học.</b></i>


?Truyện ngắn có bao nhiêu nhân vật? Ai là nhân
vât chính? Vì sao em cho là như vậy?


- Trong trun cã nhiỊu n/v.


GV cho hs đi tìm hiểu nghĩa các từ khó.
- hs tìm hiểu


?Theo em bè cơc gåm mÊy phÇn?


Đoạn 1: Từ đầu đến “... rộn rã”: Những biến
chuyển của đất trời cuối thu và hình ảnh mấy em
nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên tíi trường
gợi cho cho Tơi nhớ lại mình cùng những kỷ niệm
trong sáng.


<b>Đoạn 2: tiếp theo “....trên ngọn núi”: Cảm nhận </b>
của Tôi trên con đường cùng mẹ tới trường.
<b>Đoạn 3: tiếp theo “....được nghỉ cả ngày”: - Cảm </b>
nhận của Tôi lúc ở sân trường.


<b>Đoạn 4: phần cịn lại: Cảm nhận của Tơi trong </b>


lớp học.


? Thời gian và không gian của ngày đầu tiên tới
trừơng được Tôi nhớ lại cụ thể như thế nào?
Hs tr¶ lêi


?Vì sao thời gian và không gian ấy lại trở thành
những kỷ niệm sâu sắc trong lịng tác giả?


<b>b. T¸c phÈm:</b>


-Rút từ tập “Q mẹ”


<b>c. Tõ khã:</b>
SGK.


<b>3. Bố cục: 4 đoạn</b>


<b>Đoạn 1: Từ đầu đến “... rộn </b>
<i><b>rã”: Những biến chuyển của </b></i>
đất trời cuối thu và hình ảnh
mấy em nhỏ rụt rè núp dưới
nón mẹ lần đầu tiên tíi trường
gợi cho cho Tơi nhớ lại mình
cùng những kỷ niệm trong
sáng.


<b>Đoạn 2: tiếp theo “....trên </b>
ngọn núi”: Cảm nhận của Tôi
trên con đường cùng mẹ tới


trường.


<b>Đoạn 3: tiếp theo “....được </b>
nghỉ cả ngày”: - Cảm nhận của
<i><b>Tôi lúc ở sân trường.</b></i>


<b>Đoạn 4: phần cịn lại: Cảm </b>
nhận của Tơi trong lp hc.
<b>II/- Tỡm hiu văn bản</b>
<b>1. Cm nhn ca Tụi trên </b>
<b>con đường cùng mẹ tới </b>
<b>trường.</b>


- Thời gian buổi sáng cuối
thu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

HS suy nghĩ sáng tạo.


? Em húy gii thch v sao nhõn vật Tụi lại cú cảm
giỏc thấy lạ trong buổi đầu tiờn đến trường mặc
dự trờn con đường ấy, Tụi quen đi lại lắm lần?
TL: Bởi vỡ tỡnh cảm và nhận thức của cậu bộ lần
đầu tiờn tới trường đó cú sự chuyển biến mạnh
mẽ. Đấy là cảm giỏc tự thấy mỡnh như đó lớn lờn,
vỡ thế mà thấy con đờng làng khụng cũn dài và
rộng như trước... và Tụi giờ đõy khụng lội qua
sụng thả diều và khụng ra đồng nụ đựa nữa. Tụi
đó lớn.


? Chi tiết nào thể hiện từ đây, người học trò nhỏ


sẽ cố gắng học hành quyết tâm và chăm chỉ?
HS suy nghĩ sáng tạo.


? Thụng qua nhng cm nhn của bản thân trên
con đường làng đến trường nhân vật Tơi đã tự
bộc lộ đức tính gì của mình?


- Nhân vật “tơi” đã thể hiện rõ lịng yêu mái
trường tuổi thơ, yêu bạn bè, cảnh vật quê hương,
và đặc biệt là ý chí học


? Trong cõu văn “í nghĩ thoỏng qua trong trớ tụi
nhẹ nhàng như một làn mõy lướt ngang ngọn
nỳi”, tỏc giả sử dụng nghệ thuật gỡ và phõn tớch ý
nghĩa đó?


C©u văn sử dụng phép so sánh. So sánh một hiện
tượng vơ hình với một hiện tượng thiên nhiên hữu
hình đẹp đẽ. Chính hình ảnh này đã cho ngêi đọc
thấy kỷ niệm của Tôi ngày đầu tiên đi học thật
cao đẹp và sâu sắc. Và qua hình ảnh này tác giả
đề cao sự học hành với con người.


làng dài và hẹp.


- Ghì thật chặt hai quyển vở
mới trên tay, muốn thử sức tự
cầm bút, thước...


<b> VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:</b>



<b> - Đọc lại văn bản; Xem lại những nội dung đã học.</b>
- Chuẩn bị nội dung bài mới


<i><b>Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b> Tiết 2 Ngày soạn: 15/8/2013</b>

<b>TÔI ĐI HỌC</b>



Thanh Tịnh
<b>-II. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu
tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu
cảm.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tơi đi học.


- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua
ngòi bút Thanh Tịnh.


<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


<b> - Đọc hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.</b>


<b> - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống bản thân.</b>
<i><b>3. Thái độ: Biết yêu thương, quý trọng thầy cô và gắn bó với bạn bè, trường lớp.</b></i>


<b>III. CHUẨN BỊ: -GV: SGK,bài soạn,TLTK</b>


-HS: SGK,soạn bài.


<b>IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:</b>
- Động não, thảo luận nhóm, viết sáng tạo.


<b>V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức: </b>


2. Kiểm tra bài cũ:


Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở, soạn bài của học sinh vào đầu năm học.
<b> 3.Bài mới:</b>


? Vì sao khi vào lớp học, nhận gì khác khi trong
lịng Tôi lại cảm thấy nỗi xa mẹ thật lớn, và Tơi có
những cảm bước vào lớp?


- Cảm nhận nỗi xa mẹ thật lớn khi sắp hàng vào
lớp học thể hiện người học trò nhỏ bắt đầu thấy
được sự lớn lên của mình khi đi học.


- Tơi đã nhận thấy một mùi hương lạ xơng đến,
nhìn lên tường thấy lạ và hay hay, nhìn bàn ghế
chỗ ngồi như là của mình, nhìn bạn bè chưa quen


<b>II.Tìm hiểu văn bản</b>


<b>3- Cảm nhận của Tơi trong </b>


<b>lớp học.</b>


- Cảm nhận nỗi xa mẹ thật
lớn khi sắp hàng vào lớp học
thể hiện người học trò nhỏ
bắt đầu thấy được sự lớn lên
của mình khi đi học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

nhưng không cảm thấy xa lạ chút nào....Nhân vật
<i><b>Tôi cảm thấy lạ khi lần đầu được vào lớp học, một</b></i>
ngôi trường sạch sẽ, ngăn nắp. Song Tôi vẫn cảm
thấy không xa lạ với bàn ghế, bạn bè vì bắt đầu ý
thức được rằng rồi đây sẽ gắn bó với mình mãi
mãi. Cảm giác ấy thể hiện tình cảm trong sáng hồn
nhiên nhưng cũng sâu sắc của cậu học học trò nhỏ
ngày nào


? Ngồi trong lớp học, vừa đưa mắt nhìn theo cánh
chim, nhưng nghe tiếng phấn thì Tơi chăm chú
nhìn thầy viết rồi lẩm nhẩm đọc theo. Những chi
tiết ấy thể hiện điều gì trong tâm hồn của nhân vật
<i><b>Tơi?</b></i>


- Khi nhìn con chim vỗ cánh bay lên và thèm
thuồng, nhân vật Tôi mang tâm trạng buồn khi từ
giã tuổi ấu thơ vô tư, hồn nhiên để bắt đầu “lớn
lên” trong nhận thức của mình. Khi nghe tiếng
phấn, Tơi trở về với cảnh thật vòng tay lên bàn lên
<i>bàn và ... Tất cả chi tiết ấy thể hiện lòng yêu thiên </i>
nhiên, cảnh vật, yêu tuổi thơ và ý thức về sự học


hành của người học trò nhỏ.


?“Những cảm giác trong sáng” nảy nở của Tôi
trong ngày đầu tiên đi học đối với trường lớp, thầy
cô, bạn bè đã thể hiện điều gì trong tâm hồn Tơi?
Từ đó, chúng ta cảm thấy được điều gì trong tâm
hồn nhà văn?


- Hs trả lời.


? Nhận xét đặc sắc nghệ thuật của truyện ngắn
này?


- Hs trả lời


? Sức cuốn hút của tác phẩm, theo em, được tạo
nên từ đâu?


- Sức cuốn hút của tác phẩm tạo nên từ:


riêng.


- Khi nhìn con chim vỗ cánh
bay lên và thèm thuồng, nhân
vật Tôi mang tâm trạng buồn
khi từ giã tuổi ấu thơ vô tư,
hồn nhiên để bắt đầu “lớn
lên”


-Tất cả chi tiết ấy thể hiện


lòng yêu thiên nhiên, cảnh
vật, yêu tuổi thơ và ý thức về
sự học hành của người học
trò nhỏ.


-“Những cảm giác” đẹp đẽ
của nhân vật tôi đã thể hiện
rõ sự trân trọng với sách vở
bàn ghế, bạn bè, thầy cô,
cảnh vật, tinh yêu quê hương,
bố mẹ, trường lớp và tuổi thơ
của mình.


- Đồng thời thể hiện rõ tâm
hồn giàu cảm xúc với tuổi
thơ, tình tyêu đối với quê
hương, trường lớp và quá khứ
của nhà văn Thanh Tịnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Bản thân tình huống truyện.


- Tình cảm ấm áp trìu mến của những người lớn
đối với các em nhỏ lần đầu tiên đến trường.
- Hình ảnh thiên nhiên, ngôi trường và cách so
sánh giàu sức gợi cảm của tác giả .


Tồn bộ truyện tốt lên chất trữ tình thiết tha, êm
dịu.


?Hãy nhắc lại nội dung, nghệ thuật truyện ngắn.


- Hs trả lời


trình tự thời gian của buổi tựu
trường.


- Sự kết hợp hài hòa giữa kể,
miêu tả, bộc lộ tâm trạng cảm
xúc.Chính sự kết hợp trên tạo
nên chất trử tình trong tác
phẩm.


<b>III/- Tổng kết – Ghi nhớ:</b>
- Ghi nhớ sgk


<b> 4. Củng cố, dặn dò:</b>


- Đọc lại truyện và nắm bắt nội dung.


-Tiếp tục tìm hiểu diễn biến tâm trạng của nhân vật “tôi” và những nét đặc sắc về
nghệ thuật của truyện.


- Chuẩn bị bài Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
<i><b>Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> Tiết 3 Ngày soạn : </b>
<i>18/08/2013</i>


<b>CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ</b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>



- Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ.


- Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vaof đọc – hiểu và
tạo lập văn bản.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>


Cấp độ khái quát về nghĩa từ ngữ.
2. Kĩ năng:


Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
3. Thái độ:


Biết yêu quý và có ý thức trong việc giữ gìn và phát huy tiếng Việt.
<b>III. CHUẨN BỊ: -GV: SGK,bài soạn,bảng phụ</b>


-HS: SGK,soạn bài.


<b>IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:</b>
- Phân tích các tình huống.


- Động não.


- Thực hành có hướng dẫn.
<b>V.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>



Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở, soạn bài của học sinh vào đầu năm học.
<i><b>3.Bài mới: </b></i>


<b>GV yêu cầu học sinh quan sát vào SGK.</b>
- Hs quan sát.


? Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn
nghĩa của các từ thú, chim,cá?


? Vì sao?


- Phạm vi nghĩa của từ động vật bao hàm nghĩa
của 3 từ thú, chim, cá.


? Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa
của cỏc t voi, hu?


<b>I. Từ ngữ nghĩa rộng và từ ng÷ </b>
<b>nghÜa hĐp:</b>


<b>1. Ví dụ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

? Nghĩa của từ chim rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa
của các từ tu hú, sáo? Vì sao?


? Nghĩa của từ cá rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa
của các từ cá rô, cá thu?


? Vì sao?



? Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa
của những từ nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa của
những từ nào?


- Hs trả lời


? Theo em thế nào là từ ngữ nghĩa rộng và từ
nghữ nghĩa hẹp?


GV gọi học sinh đọc ghi nhớ trong sgk trang 10.
- Hs đọc


GV yêu cầu học sinh làm các bài tập trong
SGK.


- Hs làm bài tập.


- Phạm vi nghĩa của từ động vật
bao hàm nghĩa của 3 từ thú, chim,
<i>cá.</i>


- Nghĩa của từ thú rộng hơn.


- Nghĩa của từ chim rộng hơn.


- Nghĩa của từ cá rộng hơn.
<b> 2. Ghi nhớ: (SGK T10)</b>
<b>II. LUYỆN TẬP.</b>


<b>Bài 1:Làm theo mẫu:</b>



<b>Bài 2: a.Chất đốt. b. Nghệ thuật.</b>
c. Thức ăn.d. Nhìn. e.
Đánh.


<b>Bài 3: e. mang: xách, khiêng, </b>
gánh...


<b>Bài 4: a. Thuốc lào</b> b. thủ


quỹ. c. Bút điện. d.


Hoa tai


<b>Bài 5:</b> -Động từ có nghĩa
rộng: khóc.


-Động từ có nghĩa
hẹp: nức nở, sụt sùi.
<b> IV. CỦNG CỐ, DĂN DÒ:</b>


<b> a. Củng cố: Nắm được cấp độ khái quát về nghĩa từ ngữ.</b>


2. Dặn dò: - Hc k cỏc ni dung đã học; Học thuộc nội dung phần ghi nhớ.
- Hoàn thiện các bài tập; Chuẩn bị nội dung bài: Tính thống nhất về chủ đề của
văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Tiết 4:

<b>TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ VĂN BẢN</b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>



- Thấy được tính thống nhất về chủ đề của văn bản và xác định được chủ đề của
một văn bản cụ thể.


- Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG:</b>


<b> 1. Kiến thức:</b>


<b> - Chủ đề của văn bản.</b>


- Những thể hiện của chủ đề trong một văn bản.
<b> 2. Kĩ năng:</b>


- Đọc - hiểu và có khả năng bao qt tồn bộ văn bản.
- Trình bày một văn bản nói, viết thống nhất về chủ đề.
<b> 3 .Thái độ:</b>


- Hs có thái độ học tập đúng đắn nội dung của bài học.
<b>III. CHUẨN BỊ: -GV: SGK,bài soạn,bảng phụ</b>


-HS: SGK,soạn bài.


<b>IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:</b>
<b> Thực hành có hướng dẫn.</b>


Động não


<b>V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>



<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở, soạn bài của học sinh vào đầu năm học.
<b> 3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>Hướng dẫn tìm hiểu khái </b>
<b>niệm chủ đề của văn bản.</b>
? Qua văn bản “Tôi đi học”, tác
giả nhớ lại những kỉ niệm sâu
sắc nào


trong thời thơ ấu của mình?
- H/s trả lời


? Sự hồi tưởng ấy gợi những ấn
tượng gì trong lịng tác giả?
-h/s trả lời


? Văn bản có đề cập đến vấn đề


<b>I.Chủ đề của văn bản:</b>


<i>1.Tìm hiểu văn bản “Tôi đi học”</i>


- Kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên với tâm
trạng hồi hợp, bỡ ngỡ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

nào khác không?


h/s trả lời


? Đối tượng chính được đề cập
trong văn bản là gì?


h/s trả lời


? Văn bản chỉ tập trung đề cập
đến đối tượng và các vấn đề
liên quan đến tâm trạng của tác
giả trong ngày tựu trường đầu
tiên. Đó chính là chủ đề của văn
bản. Vậy chủ đề của văn bản là
gì?


- Tâm trạng của nhân vật tôi.


2. Ghi nhớ ý 1, sgk/12


? Căn cứ vào đâu em biết văn
bản Tôi đi học” nói lên những
kỉ niệm của tác giả về buæi đầu
tiên đế


(Chú ý nhan đề, các từ
ngữ, các câu trong văn bản viết
về những kỉ niệm lần đầu tiên
đên trường.)


Hs trả lời



? Hãy tìm các từ ngữ chứng tỏ
tậm trạng đó in sâu trong lịng
nhân vật ''tơi'' suốt cuộc đời.


(H)Tìm các từ ngữ, các chi tiết
nêu bật cảm giác mới lạ xen lẫn
bỡ ngỡ của nhân vật ''tôi'' khi
cùng mẹ đi đến trường, khi
cùng các bạn. đi vào lớp?
? Từ việc phân tích trên, hãy
cho biết thế nào là tính thống
nhất về chủ đề của văn bản.
Tính thống nhất này thể hiện ở


<b>II.Tính thống nhất về chủ đề của văn bản:</b>
- Những kỉ niệm của tác giả về buồi đầu tiên đến
trường ? thể hiện ở


- Nhan đề : Tôi đi học


- Các câu đều nhắc đến kỉ niệm của buổi tựu
trường đầu tiên trong đời.


- Văn bản Tôi đi học tập trung tô đậm '”Cảm giác
trong sáng'' nảy nở trong lịng'' nhân vật ''tơi'' ở
buổi đến trường đầu tiên trong đời bằng nhiều chi
tiết nghệ thuật khác nhau


+ Hôm nay tôi đi học.



+ Hằng năm cứ vào cuối thu... lịng tơi lại nao
<i>nức những niệm mơn man của buổi tựu trường </i>


+ Tôi quên thế nào đươc những cảm giác trong
<i>sáng âý. </i>


+ Hai quyển vở mới đang ở trên tay tôi đã bắt
<i>đầu thấy nặng.</i>


+ Tơi bặm tay ghì thật chặt nhưng một quyển
<i>vở cũng xệch ra và chênh đầu chúi xuống đất + </i>
văn bản có đối tưọng xác định, có tính mạch lạc.
+ nhan đề


+ quan hệ giữa các phần của văn bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

những phương diện nào ?
GV yêu cầu hs đọc bài tập 1
Chia nhóm:


Nhóm 1: câu a
Nhóm 2: câu b
Nhóm 3: câu c


Cử đai diện lên trình bày.


<b>III/- Luyện tập:</b>
<b>Bài tập 1</b>



a)Nhan đề của văn bản : “ Rừng cọ quê tôi”
-Phần thứ nhất của văn bản : Miêu tả rừng
cọ quê tôi


-Phần thứ hai : Rừng cọ gắn bó với tuổi thơ
của tơi


-Phần cuối : Rừng cọ gắn bó với người dân
q tơi


Ở mỗi phần đều có các câu thể hiện chủ đề:
-chẳng có nơi nào đẹp như sơng Thao q
tôi rừng cọ trập trùng


-Căn nhà tôi ở núp dưới rừng cọ. Ngôi
trường tôi học cũng khụất trong rừng cọ Ngày
ngày đến lớp, tôi đi trong rừng cọ.


- Cuộc sống q tơi gẳn bó với rừng cọ Dù
ai đi ngược về xuôi


Cơm nắm lá cọ là ngưởi sô ng Thao. .
b) các ý lớn :


- Miêu tả rừng cọ quê tôi


- Rừng cọ gắn bó với tuổi thơ của tơi
- Rừng cọ gắn bó với người dân q tơi


Các ý này rất rành mạch , theo một trình tự hợp


lý : Từ giới thiệu hình ảnh rừng cọ đến sự gắn bó
của con người đối với rừng cọ, từ bản thân nhà văn
đến những người dân q hương. Chính vì vậy mà
việc thay đổi trật tự nào khác sẽ làm cho bài văn
khơng cịn mạch lạc


c)Hai câu trong bài trực tiếp nói tới tình cảm đó
Dù ai đi ngược về xuôi


Cơm nắm lá cọ là ngưởi sô ng Thao. .


Chứng minh : sự gắn bó giữa rừng cọ với
người dân sông Thao được thể hiện trong toàn
bài : từ việc miêu tả rừng cọ đến cuộc sống của
người dân


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Y/c hs làm bài tập 2,3


như sông Thao quê tôi)


- Cuộc sống người dân gắn bó với rừng cọ
từ đời sống tinh thần đến vật chất .


<b>Bài tập 2. (Câu B và D)</b>
<b>Bài tập 3:</b>


Có những ý lạc chủ đề (c), (g)


- Có nhiều ý hợp với chủ đề nhưng do cách
diễn đạt chưa tốt nên thiếu sự tập trung vào chủ đề


(b), (e).


Sau đây là một phương án có thể chấp nhận
được :


a) Cứ mùa thu về, mỗi lần thấy các em nhỏ
núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đến trường, lịng lại
náo nức, rộn rã, xốn xang.


b) Cảm thấy con đường thường ''đi lại lắm
lần'' tự nhiên cũng thấy lạ, nhiều cảnh vật thay đổi.


c) Muốn cố gắng tự mang sách vở như một
một học trò thực sự.


d) Cảm thấy ngôi trường vốn qua lại nhiều
lần cũng có nhiều biến đổi.


e) Cảm thấy gần gũi, thân thương đối với
lớp học, với những người bạn mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>4. Củng cố, dặn dò:</b></i>


a. Củng cố: - Nắm vững thế nào là tính thống chất về chủ để của văn bản, tác
dụng của tính thống nhất này. Làm các bài tập Trong SB


b. Dặn dị: - Häc bµi, chuẩn bị bài mới : Trong lòng mẹ.
<i><b>Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b></i>


………


………
………...
...


<b> Tiết 5 Ngày soạn: 26/8/2013. </b>
<b> </b>

<b>TRONG LÒNG MẸ</b>



<i><b> (Trích: Những ngày thơ ấu - Nguyên Hồng ) </b></i>
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Có được những kiến thức cơ bản về thể văn hồi kí.


- Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngịi bút Ngun Hồng: thấm
đượm chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG:</b>
<i><b> 1. Kiến thức:</b></i>


- Khái niệm thể loại hồi kí.


- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lịng mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm
khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng.


2. Kĩ năng:


- Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí.


- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự


sự để phân tích tác phẩm truyện.


<i><b> 3. Thái độ: </b></i>


Đồng cảm với nỗi đau tinh thần của chú bé Hồng.
<b>III. CHUẨN BỊ: -GV: SGK,bài soạn,bảng phụ</b>
-HS: SGK,soạn bài.


IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Động não, thảo luận nhóm, viết sáng tạo.


<b>V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


1.Phân tích dịng cảm xúc thiết tha, trong trẻo của nhân vật ''tôi'' trong truyện
ngắn “Tôi đi học”


2.Nét đặc sắc nghệ thuật và sức cuốn hút của tác phẩm. “Tơi đi học” là gì?
<i><b>3.Bài mới: </b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


Gv:Hớng dẫn đọc: giọng chậm, tinh cảm, chú ý các t
ngữ, hinh ảnh thể hiện cảm xúc thay đổi của nhân vật
tôi.


Gv: đọc mẫu – Gọi hs đọc – nhận xét
? Nêu những hiểu biết của em vê tác giả ?



Nguyên Hồng (1918-1982), quê ở Nam Định , sống
trong một xóm lao động nghèo .- Nguyên Hồng được
coi là nhà văn của những người lao động cùng khỉ.
? Nªu xt xø cđa văn bản ?


Trong lũng m trớch trong tp “Những ngày thơ
ấu” (1938) .Tác phẩm gồm 9 chương, "Trong lũng
m" là chơng 5


Gv:Hớng dẫn học sinh tìm hiểu các từ khó trong SGK
?Văn bản có thể chia làm mấy phần ? Em hÃy nêu nội
dung chính cảu từng phần?


<b>I/- c Chú thích:</b>
<b>1.Đọc: </b>


<b>2.Chú thích:</b>


<b>a.Tỏc giả: SGK </b>


<b> b- Văn b¶n:</b>


“Trong lịng mẹ” trích
trong tập “Những ngày thơ
ấu” (1938) .Tác phẩm gồm
9 chương, "Trong lòng mẹ"
là chương 5.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>



?Cảnh ngộ của bé Hồng có gì đặc biệt?
- Cha mất sớm mẹ phải đi tha hơng cầu thực


- M do nghèo túng phải bá con để đi tha hương cầu
thực.


- Hai anh em Hồng phải sống nhờ nhà người cơ ruột.
Chúng khơng được thương u lại cịn bị hắt hủi, xúc
ph¹m.


? Hồn cảnh đó gợi cho em suy nghĩ và tình cảm gì?
Hs tự bộc lộ


<b>d- Bố cục đoạn trớch: </b>
Văn bản chia lm hai phn


- Phần 1 từ đầu đến ...
<i>“và mày cũng còn phải có </i>
<i>họ, có hàng, người ta hỏi </i>
<i>đến chứ?” : Cuộc đối thoại </i>
giữa người cô cay độc và
chú bé Hồng ; ý nghĩ, cảm
xúc của chú về người mẹ
bất hạnh.


- Phần 2 (đoạn còn lại) :
Cuộc gặp lại bất ngờ với
mẹ và cảm giác vui sướng


cực điểm của chú bé Hồng.
<b>II.</b>


<b> Tìm hiểu văn bản</b>:
<b>1- Hon cnh ca bộ </b>
<b>Hng:</b>


- M cụi cha.


- Mẹ phải đi tha hơng cầu
thực


<b>VI. HNG DN CC HOT NG NI TIP:</b>


<i><b>a. Cng cố: Nắm được đôi nét về tác giả, xuất xứ của văn bản, nội dung phần 1.</b></i>
<i><b>2. Dặn dò: Học bài – Chuẩn bị cho tiết học sau.</b></i>


<i><b>Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Tiết 6 Ngày soạn: 26.08.2013</b>

<b>TRONG LÒNG MẸ</b>



<i><b> (Trích: Những ngày thơ ấu - Nguyên Hồng )</b></i>
<b>II. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Có được những kiến thức cơ bản về thể văn hồi kí.


- Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngịi bút Ngun Hồng: thấm
đượm chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc.



<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG:</b>
<i><b> 1. Kiến thức:</b></i>


- Khái niệm thể loại hồi kí.


- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.


- Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của
nhân vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

2. Kĩ năng:


- Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí.


- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự
sự để phân tích tác phẩm truyện.


<i><b> 3. Thái độ: </b></i>


Đồng cảm với nỗi đau tinh thần của chú bé Hồng.
<b>III. CHUẨN BỊ: -GV: SGK,bài soạn,bảng phụ</b>


-HS: SGK,soạn bài.


<b>IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:</b>
Động não, thảo luận nhóm, viết sáng tạo.


<b>V.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>
2. Kiểm tra bi c:



? Nêu những hiểu biết của em vê tác giả Nguyên Hồng ? Đoạn trích Trong
lòng mẹ


<b> 3.Bài mới:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG


? Mở đầu đoạn trích, người cơ bé Hồng đã hỏi Hồng
những gì? Với thái độ như thế nào?


?hãy phân tích ý đồ câu hỏi đó của người cơ?


- Giọng điệu vừa cay nghiệt vừa ngoa ngoắt. Điều đáng
chú ý ở đây bà cô cười hỏi chứ không lo lắng hay nghiêm
<i>nghị hỏi lại càng không âu yếm hỏi. Rõ ràng trong lời nói</i>
đó chứa đựng sự giả dối, mỉa mai thậm chí ác độc.


? Bé Hồng cảm nhận được điều gì trong lời nói đó?


- Bé Hồng đã nhận ra những ý nghĩ cay độc và trong
giọng nói và trên nét mặt khi cười rất kịch của cơ. Nói
đến mẹ tơi, cơ tơi chỉ có ý gieo rắc ... ruồng rẫy mẹ


?Bé Hồng đã trả lời ngời cô nh thế nào ?


<i>Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ</i>
<i>cháu cũng về.</i>


? Trước câu trả lời thơng minh dứt khốt của bé Hồng, bà


cơ có thái độ như thế nào?


- Trước câu trả lời thơng minh dứt khốt của bé Hồng, bà
cô không chịu buông tha, giọng vẫn “ngọt”:


<i>Sao lại khơng vào? Mợ mày phát tài lắm, có như do</i>


<b>II.Tìm hiểu văn bản:</b>


<b>1.</b>


<b>2- Nhõn vt ngi cụ :</b>
-Thỏi : cười hỏi->rất
kịch


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>trước đâu?</i>


? Trong những lời lẽ của người cô, theo em chỗ nào thể
hiện sự cay độc nhất? Vì sao?


<i>Mày dại quá, cứ vào đi, tao chạy cho tỉền tàu. Vào mà bắt</i>
<i>mợ mày may vá sắm sửa cho và thăm em bé chứ.</i>


? Trạng thái của bé Hồng lúc này như thế nào? Cịn bà
cơ?


- Đến đây, bé Hồng phẩn uất, nức nở, nước mắt ròng ròng
rớt xuống hai bên mép rồi chan hòa đầm đìa ở cằm và ở
cổ. Rồi cười dài trong tiếng khóc, hỏi lại. Bà cơ vẫn tươi
cười kể chuyện, miêu tả tỉ mỉ hình dáng người mẹ bé


Hồng với vẻ thích thú: tình cảnh túng quẫn, ăn vận rách
<i>rưới, người gầy rạc.</i>


? Trước lời miêu tả tỉ mỉ hình dáng người mẹ bé Hồng với
vẻ thích thú, cổ họng bé Hồng nghẹn ứ khóc khơng ra
tiếng thì thái độ bà cơ như thế nào?


Hạ giọng ngậm ngùi thơng xót ngời đã khuất


Từ việc phân tích này ta có thể rút ra kết luận gì về người
cơ?


=> Hs tr¶ lêi


.


-ngân dài hai tiếng “em
bé”


=>Người đàn bà lạnh
lùng độc ác thâm hiểm.
hạng người sống tàn
nhẫn, khô héo cá tình
máu mủ ruột rà


- Cơ là người đại diện
cho cái đạo lý bất nhân
của xã hội phong kiến
đã vùi dập biết bao số
phận phụ nữ



? Thử phân tích những ý nghĩ của chú bé khi trả lời người
cô?


- Mới đầu, nghe cô gợi ý thăm mẹ, chú nhận ra ngay
những ý nghĩa cay độc trong giọng nói và trên nét mặt của
cơ, chú cúi đầu khơng đáp và sau đó trả lời dứt khốt.
Điều đó cho thấy bé Hồng rất thơng minh xuất phát từ sự
nhạy cảm và yêu thương kính trọng mẹ.


- Sau lời hỏi thứ hai của người cơ, lịng chú bé thắt lại,
khóe mắt đã cay cay. Đến khi người cơ mỉa mai, nhục mạ
thì chú bé khơng cịn nén nỗi phẩn uất, nước mắt ròng
ròng rớt xuống hai bên mép rồi chan hịa đầm đìa ở cằm
và ở cổ và cười dài trong tiếng khóc để hỏi lại cơ. Điều đó
thể hiện sự kiềm nén nỗi đau xót, tưc tưởi đang dâng lên
trong lịng.


? Khi tr¶ lêi ngêi cô bé Hông tỏ ra là ngời nh thế nào?
Hs:Hãy đọc đoạn “Nhưng đến ngày giỗ đầu thầy tôi ...


<b>2. Nhân vật chú bé</b>
<b>Hồng: </b>


<b>a- Khi trả lời người</b>
<b>cô:</b>


-cười đáp và từ chối dứt
khoát.



-im lặng ,lòng
thắt lại,khoé mắt cay
cay…


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

giữa sa mạc”


? Nếu người ngồi trên xe khơng ơhải là mẹ bé Hồng thì
điều gì xảy ra?


- Nếu khơng phải là mẹ thì sẽ là một trò cười cho lũ bạn.
Hơn nữa làm cho bé Hồng thẹn và tủi cực khác gì cái ảo
ảnh của dịng nước trong suốt chảy dưới bóng râm của
người bộ hành ngả gục giữa sa mạc


? Phân tích cái hay cđa hình ảnh so sánh người mẹ với
hình ảnh dịng nước...


- So sánh này rất hay nói được bản chất khát khao tình mẹ
của bé Hồng như người bộ hành giữa sa mạc khát khao
gặp nước và bóng râm.


?Khi gọi Mợ ơi! Mợ ơi! Mợ ơi! Bé Hồng có biết chắc là
mẹ mình khơng? Có nghĩ đến khả năng bị lầm khơng?
Điều đó cho ta biết gì về tình cảm của bé Hồng?


- Khi gọi Mợ ơi! Mợ ơi! Mợ ơi! Bé Hồng không biết chắc
là mẹ mình vì chỉ thống thấy một bóng người giốn mẹ.
Bé cũng không kịp nghĩ đến khả năng bị lầm. Sự tức thì
đuổi theo và gọi bối rối cho thấy bé Hồng rất khát khao
gặp mẹ. Sự phản ứng tự nhiên bật ra sau quá trình dồn


nén tình cảm mà lý trí khơng kịp phân tích, kiểm sốt.
(Hs) Hãy đọc đoạn kể về việc chú bé Hồng ngồi trong xe
với mẹ . (Đọc đoạn văn)


? Thử phân tích những chi tiết tả bé Hồng khi gặp mẹ để
thấy khả năng miêu tả tâm lý tinh tế của Nguyên Hồng?
- Tác giả miêu tả ngắn gọn. Chú bé thở hồng hộc, trán
đẫm mồ hơi, chân ríu lại, ịa lên khóc rồi cứ thế nức nở
? Phân tích cảm giác của bé Hồng khi ngồi trong lòng mẹ.
Cảm giác nào là ấn tượng mạnh mẽ nhất?


- Thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, không phải do miệt
nhọc mà do xúc động hết sức mãnh liệt. Chân ríu lại cũng
do xúc động mãnh liệt. Bé Hồng khơng khóc ngay khi
nhận ra mẹ mà đợi đến khi mẹ xoa đầu hỏi, tức là nhận
được sự âu yếm của mẹ thì niềm xúc động vui sướng mới
vỡ ra thành tiếng khóc mãn nguyện


?Biểu hiện nào đã thể hiện sâu sắc nhất rình mẫu tử?


<b>-Tiếng gọi “Mợ ơi!...</b>
->khao khát gặp mẹ


<b>- BÐ kh¸t khao gỈp mĐ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Biểu hiện rõ nhất sâu sắc nhất tình mẫu tử được thể hiện
trong tiếng gọi (mợ ơi!), ở hành động (thở hồng hộc, trán
đẫm mồ hơi, ríu cả chân lại, đầu ngã vào cánh tay mẹ), ở
cảm xúc (cảm giác ấm áp... thấy êm dịu vơ cùng)



? Hãy trình bày ngắn gọn nội dung đoạn trích!


<i>? Hồng trong câu chuyện có điều gì làm em chú ý ? -Em</i>
có cảm nghĩ gì về nhân vật này ? -Qua đoạn truyện nhà
văn muốn nói gì với người đọc ?


GV Yêu cầu HS đọc ghi nhớ


=>yêu mẹ mãnh liệt
,khao khát yêu thương.
<b>III/- Tổng kết</b>


*Ghi nhí: (SGK)
<b> 4. Củng cố, dặn dị:</b>


a. Cñng cè:- Nắm vững nội dung diễn biến của đoạn truyện.


- Nắm vững các đặc điểm và các chi tiết cho thấy đặc điểm đó ở 2 nhân vật chú
bé Hồng và người cô.. Nhận xét đánh giá về từng nhõn vt. Tit 07 TV.


<i><b> b. Dặn dò: - Chuẩn bị bài : “Trường từ vựng”.</b></i>


<i><b>Rút kinh nghiệm giờ </b></i>


<b> Tiết 7 Ngày soạn: 28/08/2013</b>
<b> TRƯỜNG TỪ VỰNG</b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


<b> - Hiểu thế nào là trường từ vựngvà xác lập được một số trường từ vựng gần gũi.</b>


- Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG:</b>


<b> 1. Kiến thức:</b>


- Khái niệm trường từ vựng.


2. Kỹ năng: - Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng.
- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc - hiểu và tạo lập văn bản.
<i><b> 3. Thái độ:</b></i>


Có ý thức sử dụng trường từ vựng trong nói và viết.
<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


-Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
-Bảng phụ, các ví dụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-Đọc sách, tìm hiểu bài.


-Xem lại nội dung các bài về nghĩa của từ ở chương trình lớp 7.
<b>IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:</b>
Động não, thảo luận nhóm, viết sáng tạo.


<b>IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>



Thế nào là cấp độ khái quát nghĩa của từ ? Cho ví dụ về những cấp độ khái
quát khác nhau về nghĩa của từ?


<i><b>3.Bài mới: </b></i>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG


Tìm hiểu khái niệm.


GV: Cho HS đọc đoạn văn của Nguyên
Hồng


HS đọc.


? Các từ in đậm trong đoạn văn của
Ngun Hồng có nét chung gì về nghĩa?
- Hs trả lời


? Những từ trên có nét chung về nghĩa nên
chúng được xếp vào một trường từ


vựng.Vậy, thế nào là trường từ vựng ?
<i><b>Nhấn mạnh: cơ sở để hình thành trường từ</b></i>
vựng là đặc điểm chung về nghĩa. Khơng
có đặc điểm chung về nghĩa thì khơng có
trường.từ vựng .


? Tìm các từ trong trường từ vựng ''dụng cụ
nấu nướng”, trường “chỉ số lượng''?



<b>Lưu ý HS một số điều theo gợi ý của </b>
<b>SGV / 20-21 </b>


?Tìm các từ thuộc các từ trong các trường:
- Bộ phận của mắt


- Đặc điểm của mắt :
- Cảm giác của mắt :
- Bệnh về mắt :


<b>I/- Thế nào là trường từ vựng?</b>
<b>1. Ví dụ:</b>


- Chỉ bộ phận của cơ thể con người.
- Trường từ vựng là tập hợp tất cả
những từ có nét chung về nghĩa
Ví dụ: gương mặt, nước da, gị má,
<i>cánh tay, đùi... đều có nét nghĩa chung </i>
là chỉ bộ phận cơ thể con người.


- xoong, nồi, chảo ...


- một, hai, ba, trăm. ngàn, triệu...
<b>2: Lưu ý:</b>


<i>a- Một trường từ vựng có thể bao gồm </i>
<i>nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.</i>


* Các từ trong các trường:



- Bộ phận của mắt : lịng đen, lịng
<i>trắng, con ngươi,. lơng mày, lơng mi,</i>
- Đặc điểm của mắt : đờ đẫn, sắc,. lờ đờ
<i>tinh anh, toét, mù, lòa, </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Hoạt động của mắt :


? Các trường trên cùng biểu thị chung về
đối tượng nào? Vậy chúng thuộc trường
nghĩa nào?


Hs trả lời


? Em có nhận xét gì về các từ loại thuộc
trường “Mắt”? Những từ nào thuộc danh
từ, tính từ, động từ?


Hs trả lời.


- Cho từ “ngọt” đứng trong các nhóm khác
nhau


Cho HS đọc đoạn văn và cho biết các từ
<i>mừng, cậu, cậu Vàng thuộc trường từ </i>
vựng nào?


Được tác giả dùng trong trường từ vựng
nào?


Nhằm mục đích gì?



?Tìm hiểu sự chuyển đổi trường từ vựng
trong đoạn thơ sau và chỉ rõ tác dụng của
sự chuyển đổi ấy :


<i>cộm,</i>


- Bệnh về mắt : quáng gà, thong manh,
<i>cận thị ,viễn thị</i>


- Hoạt động của mắt : nhìn trơng, thâý,
<i>liếc , nhịm.</i>


*Các trường trên lại thuộc trường “mắt”


b- Một trường từ vựng có thể bao gồm
<i>những từ khác biệt nhau về từ loại</i>
Từ loại :


- các danh từ như: con ngươi, lông
<i>mày, </i>


- các động từ như: nhìn trơng, v.v...,
- các tính từ như: lờ đờ ,''toét, v.v..
<i>c- Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có</i>
<i>thể thuộc nhiều trường từ vựng khác </i>
<i>nhau</i>


- Ngọt, cay , đắng, chát, thơm (trường
mùi vị)



- Ngọt, the thé, êm dịu, chối tai (trường
âm thanh)


- (rét) ngọt, ẩm, giá (trường thời tiết)
<i>d- Trong văn thơ cũng như trong cuộc </i>
<i>sống hằng ngày, người ta thường dùng </i>
<i>cách chuyển trường từ vựng để tăng </i>
<i>thêm tính nghệ thuật của ngơn từ (phép </i>
<i>nhân hóa, ẩn dụ, so sánh, v.v.. ) </i>


- Người


- Thú vật, con chó thuộc trường từ vựng
thú vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>Gái chính chuyên lấy được chín chồng</i>
<i>Vo viên bỏ lọ gánh gồng đi chơi</i>


<i>Ai ngờ quang đứt lọ rơi</i>


<i>Bò ra lổm ngổm chín nơi chín chồng</i>
? Hãy nhận xét về hiện tượng chuyển đổi
trường từ vựng trong đoạn văn sau:


“Con chó tưởng chủ mắng, vẫy đi
mừng, để lấy lại lòng chủ. Lão Hạc nạt to:
- Mừng à ? vẫy đi à ? Vẫy đi thì cũng
giết ! Cho cậu chết !



Thâý lão Hạc sừng sộ q, con chó vừa
vẫy đi, vừa chực lảng: Nhưng lão vội
nắm lấy nó ơm đầu nó , đập nhè nhẹ vào
lưng nó và dấu dí:


- A khơng !à khơng ! Khơng giết cậu
<b>Vàng đâu nhỉ !... Cậu. Vàng của ông </b>
ngoan lắm ! Ơng khơng cho giết... Ơng để
<b>cậu Vàng ơng ni.”</b>


? Từ đó em rút ra nhận xét gì?
Hs trả lời


*GV Cho HS tổng kết, tóm tắt lại bốn điều
cần lưu ý.


<b>GV yêu cầu học sinh làm bài tập.</b>
- Hs làm


gv chia nhóm,mỗi nhóm làm 1
bài.Sau đó cử đại diện lên làm.


vo viên bỏ lọ - trường sự vật; bò ra lổm
<i>ngổm - trường sinh vật) </i>


<i>Mừng, cậu thuộc trường từ vựng </i>
“người” , chuyển sang trường từ vựng
“thú vật” nhằm mục đích nhân hóa


<b>II/Luyện tập</b>



Bài tập 1. Các từ thuộc trường từ
vựng ''người ruột thịt”


- Thầy ( bố, cha, ba), mẹ - mợ-
cô, người đàn bà họ nội xa, em bé em
Quế.


Bài tập 2:


a) lưới, nơm câu, vó : dụng cụ
đánh bắt thuỷ sản.


b) tủ, rương , hòm, va-li, chai, lọ
: dụng cụ để đựng.


c) đá, đạp giấm, xéo : hoạt động
của chân


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

e) hiền lành, độc ác, cởi mở: tính
cách.


g) bút máy, bút bi,phấn, bút chì:
dụng cụ để viết.


Bài tập 3. Các từ in đậm thuộc
trường từ vựng ''thái độ''


Bài tập:



<i>- Khứu giác : mũi, miệng thơm , điếc, </i>
<i>thính.</i>


<i>-Thính giác : tai, nghe , điếc, rõ, thính. </i>
Bài tập 5. Lưới, lạnh và tấn công
đều là những từ nhiều nghĩa, căn cứ vào
các nghĩa của từ để xác định mỗi từ có
thể thuộc những trường từ vựng nào
<i><b>Lưới - trường bẫy rập: lưới, chài, câu, </b></i>
-trường hình ảnh trang trí
<i><b>Lạnh:-trường nhiệt độ : lạnh nóng</b></i>
-trường màu sắc: màu lạnh màu nóng
trường thái độ cư xử : vồn vã, lạnh lùng
<b>4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:</b>


a. Củng cố: - Cho HS đọc lại ghi nhớ.
- Chốt lại nội dung bài học.
b. Hướng dẫn học ở nhà:


- Học thuộc lòng phần ghi nhớ.
- Làm tất cả các bài tập vào vở.


- Tìm một bài thơ hoặc một đoạn có sử dụng sự chuyển đổi
trường từ vựng và chỉ rõ tác dụng của nó.


<b> - Chuẩn bị bài mới: Bố cục của văn bản.</b>
<i><b>Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b></i>


………
………


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Tiết 8 Ngày soạn: 28/8/2013</b>
<b> </b>

<b>BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN</b>



<b>II. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Nắm được yêu cầu của bố cục về văn bản.


- Biết cách xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng phản ánh, ý
đồ giao tiếp của người viết và nhận thức của người đọc.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG: </b>
<i><b> 1. Kiến thức:</b></i>


- Nắm được bố cục văn bản.


- Tác dụng của việc xây dựng bố cục.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định.
- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc hiểu văn bản.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>IV. Các phương pháp / kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: </b>
- Thảo luận – trao đổi; Thực hành viết tích cực.


<b>V.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>



<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<b>(?) ThÕ nµo lµ trêng tõ vùng? Cho ví dụ minh họa?</b>


TL:Trờng từ vựng là tập hợp của nh÷ng tõ cã Ýt nhÊt mét nÐt chung vỊ nghÜa.
VD:Bé phận của ngời: đầu, cổ,thân...


<i><b>3.Bi mi:</b></i>


HOT NG CA THY V TRÒ NỘI DUNG


* ễn lại kiến thức bố cục ba phần của văn bản.
GV: Cho hs đọc văn bản trong SGK?


? Văn bản trên có thể chia làm mấy phần? Ch ra
cỏc phn ú?


- Văn bản chia làm 3 phÇn


?Hãy cho biết nhiệm vụ cđa từng phần trong văn
bản trên.?


- Đoạn 1: mở bài, giới thiệu ông Chu Văn An.
- Đoạn 2 : C«ng lao, uy tÝn va tính cách của ông
Chu Văn An.


- on 3: Tình cảm của mọi ngời đối với ơng
Chu Văn An.


? Phân tích mối quan hệ giữa các phần trong văn


bản trên. ?


- Ba phần mỗi phần đều có chức năng, nhiệm vụ
riêng nhưng phải phù hợp với nhau và có chung
nhiệm vụ thể hiện chủ đề


? Bố cục của văn bản gồm mấy phần? Nhiệm vụ
của từng phần là gì? Các phần của văn bản quan
hệ với nhau như thế nào ?


HS tr¶ lời


<b>I. B cc ca vn bn:</b>
* Văn bản mẫu:


*Vn bn này có 3 phần.


- Phần 1 có nhiệm vụ mở bài.
- phần 2 : thân bài.


- phần 3 kết bài


- Ba phần mỗi phần đều có chức
năng, nhiệm vụ riêng nhưng
phải phù hợp với nhau và có
chung nhiệm vụ thĨ hiện chủ đề.


* Tìm hiểu cách bố trí sắp xếp nội dung phần
thân bài của văn bản.



? Phần Thân bài văn bản Tôi đi học của Thanh
Tịnh kÓ về những sự kiện nào? Các sự kiện ấy
được sắp xếp theo thứ tự nào?


.


<b>II. Cách bố trí, sắp xếp nội </b>
<b>dung phần thân bài của văn </b>
<b>bản:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

? Văn bản Trong lịng mẹ của Ngun Hồng chủ
yếu trình bày diễn biến tâm trạng của cậu bé
Hồng. Hãy chỉ ra những diễn biến của tâm trạng
cậu bé trong phần Thân bài?


? Khi tả người, vật, con vật, phong cảnh,... em sẽ
lần lượt miêu tả theo trình tự nào.? Hãy kĨ một
số trình tự thường gặp mà em biết ?


-Có thể sắp xếp theo thứ tự không gian (tả
phong cảnh), chỉnh thể - bộ phận (tả người, vật,
con vật) hoặc tính cảm , cảm xúc (tả người).
? Từ các bài tập trên và bằng những hiểu biết của
mình, hãy cho biết cách sắp xếp nội dung phần
Thân bài của văn bản?


GV: Hớng dẫn học sinh làm phần luyện tập.
GV: Gọi học sinh đọc cầu của bài tập.


gian : những cảm xúc trên


đường đến trường, những cảm
xúc khi bước vào lớp học.
- Sắp xếp theo sự liên tưởng đối
lập những cảm xúc về cùng một
đối tượng trước đây và buổi tựu
trường đầu tiên.


- T×nh thương mẹ và thái độ căm
ghét cực độ những cổ tục đã đày
đoạ mẹ mình của bé Hồng khi
nghe bà cơ cố tình bịa chuyện
nói xấu mẹ em.


- Niềm vui sướng cực độ của bé
Hồng khi được ở trong lịng mẹ.
- Có thể sắp xếp theo thứ tự
không gian (tả phong cảnh),
chỉnh thể - bộ phận (tả người,
vật, con vật) hoặc tính cảm ,
cảm xúc (tả người).


- Nội dung phần Thân bài
thường được trình bày theo thứ
tự


+ Theo trình tự thời gian và
không gian.


+ Theo sự phát triển của sự
việc.



+ Theo mạch suy luận.
<b>III. Luyện tập:</b>


1. Bài tập lb. Gợi ý trả lời


a) Trình bày ý theo thứ tự
không gian : xa gần tận nơi
-xa dần. ,


b) Trình bày ý theo thứ tự
thời gian: Lúc chiều về, lúc
hồng hơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

xếp theo tầm quan trọng của
chúng đối với luận điểm cần
chứng minh.


Bài tập 2 và 3. HS tự làm
ở nhà:


<b> 4. Củng cố, dặn dò:</b>
a. Củng cố:


- Nắm vững nhiệm vụ từng phần của bố cục, cách trình bày nội dung trong
phần thân bài.


2. Dặn dò:


- Làm các bài tập còn lại và bài tập trong Sách bài tập.


- Soạn bài mới. Tức nước vỡ bờ


<i><b>Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b></i>




<b>Tiết 9 Ngày soạn: 31.8.2013 </b>

<b>TỨC NƯỚC VỠ BỜ</b>



<i><b> ( Trích Tăt đèn )</b></i>


- Ngô Tất Tố -
<b> I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


<b> - Biết đọc – hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện hiện đại.</b>


- Thấy được bút pháp hiện thực trong nghệ thuật viết truyện của nhà văn Ngô Tất
Tố.


- Hiểu được cảnh ngộ cơ cực của người nông dân trong xã hội tàn ác, bất nhân
dưới chế độ cũ; thấy được sức phản kháng mãnh liệt, tiềm tàng trong những người
nông dân hiền lành và quy luật của cuộc sống: có áp bức – có đấu tranh.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG: </b>
1. Kiến thức:


<b> - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ.</b>


- Giá trị hiện thực và nhân đạo qua một đoạn trích trong tác phẩm Tắt đèn.
- Thành cơng của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện


và xây dựng nhân vật.


2. Kĩ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự
để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực.


<b> 3. Thái độ: </b>


<b> Có thái độ nhìn nhận đúng đắn những cái thiện và cái ác trong văn bản.</b>
<b>III. CHUẨN BỊ: -GV: SGK,bài soạn,bảng phụ</b>


-HS: SGK,soạn bài.


<b>IV.Các phương pháp / kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: </b>
<b> Động não, thảo luận nhóm, Viết sáng tạo.</b>


<b>V.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


(?) Bố cục của văn bản thường gồm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần?
TL: Ghi nhớ (SGK trang 25)


<i><b>3.Bài mới:</b></i>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUNG


Gv yêu cầu hs đọc chú thích.


Cho biết vài nét về tác giả?
Gv hướng dẫn đọc.


Lưu ý đọc có sắc thái biểu cảm nhất la lời
đối thoại của nhân vật.


?C hị Dậu đã chăm sóc người chồng ốm
yếu của mình như th no?


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
1.Đọc:


2. Chú thích:
a. Tác giả: (SGK)
b.Tác phÈm:
(SGK)
c.Tõ khã:
(SGK)
3.Bè cục:


- Chia làm 2 phần


P1: T đầu…..Ngon miệng hay khơng”
Chị Dởu ân cần chăm sóc chồng ốm yếu
giữa vụ su thuế. P2: Đoạn còn lại: Cuộc
đối mặt với bọn Cai Lệ – Ngời nhà lý
trng.Ch Du vựng lờn c li.


<b>II.Tìm hiểu chi tiết:</b>



1. Chị Dởu chăm sóc chồng:
-Hnh ng: mỳc chỏo,qut


-C ch: rún rộn, chờ xem chồng ăn có
ngon miệng khơng?


=> Chăm sóc chồng chu đáo => Là ngời
phụ nữ đảm đang, hết lịng thơng u
chồng con, tính tình vốn dịu dàng, tình
cảm…


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Nhắc lại tình thế của chị Dậu khi bọn tay
sai ‘’sầm sập tiến vào’’, giữa lúc chị Dậu
vừa ‘’rón rén’’ bưng bát cháo, đang hồi
hộp ‘’chờ xem chồng chị ăn có ngon
miệng khơng’’, chị Dậu một mình đứng
ra đối phó với ‘’lũ ác nhân’’ đó. Lúc này,
tính mạng của anh Dậu phụ thuộc cả vào
sự đối phó của chị.


? Chị Dậu đối phó với bọn tay sai để bảo
vệ chồng bằng cách nào?


- Hs trả lời


? Hãy tìm những chi tiết thể hiện ngôn
ngữ của chị Dậu qua từng diễn biến?
- Ơng – cháu <sub></sub> tơi – ơng <sub></sub> Mày – bà


? Em có nhận xét gì về ngơn ngữ của chị?


Ngôn ngữ cùng với hành động đã thể hiện
diễn biến nội tâm của chị như thế nào?
- Ban đầu chị cố khơi gợi từ tâm và
lương tri của “ông cai”.Tức quá không thể
chịu được chị mới liều mạng cự lại, bằng
lý lẽ đứng dậy với lòng căm thù ngùn
ngụt bốc cao, trừng trị chúng.


<i>GV: Hướng dẫnHS thảo luận nhóm: </i>
<i>Các nhóm thảo luận sau đó cử đại diện </i>
trình bày


<i>Nhóm 1: Tìm những hình ảnh , chi tiết </i>
miêu tả cảnh chị Dậu đánh lại tên cai lệ và
người nhà lý trưởng và hình ảnh miêu tả
bộ dạng hai tên tay sai. Nhận xét về các
hình ảnh này ?


<i>Nhóm 2: Nêu cảm nghĩ của người đọc khi </i>
đọc đến những dịng này ? Vì sao có được
những cảm nghĩ như thế ?


- Đoạn văn đặc biệt sống động và toát


<i><b>Dậu</b></i>


- Chị Dậu


“van xin tha thiết”



- ễng – chỏu <sub></sub> tụi – ụng <sub></sub> Mày – bà
- Chị van xin không đợc đã vùng lên
chống cự lại bọn chúng – ở đâu có áp
bức thì ở đó có đấu tranh


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

lên một khơng khí hào hứng rất thú vị
‘’làm cho độc giả hả hê một chút sau
khi đọc những trang rất buồn thảm’’
<i>Nhóm 3: Do đâu chị Dậu có được sức </i>
mạnh như thế ? Qua đoạn này ta thấy chị
Dậu là người như thế nào ?


<i>Nhúm 4: Kết thỳc cảnh này , anh Dậu núi: </i>
“U nú khụng được thế ! Người ta đánh
mỡnh khụng sao, mỡnh đỏnh người ta thỡ
mỡnh phải tự, phải tội’’ cũn chị Dậu lại núi
:” Thà ngồi tự để chỳng nú làm tỡnh làm
tội mói thế, tụi khụng chịu được…” Vỡ sao
cú ý kiến khỏc nhau nh th?


? Qua phân tích trên em thấy chị Dởu là
ngời phụ nữ nh thế nào ?


?Em hiểu “Cai lệ” là người thế nào trong
xã hội cũ?


<i>? Em hiểu thế nào là thuế sưu?</i>


? Hình ảnh tên cai lệ được tác giả khắc
họa qua những chi tiết nào?



- Gõ đầu roi xuống đất, cai lệ thét bằng
giong khàn khàn …: Thằng kia…


<i>- Trợn ngược hai mắt hắn quát: Mày đinh </i>
<i>nói…</i>


<i>- Giọng vẫn hầm hè: Nếu khơng có tiền </i>
<i>nộp sưu cho ông bây giờ …</i>


<i>- Ta này! Tha này! Vừa nói hắn vừa bịch </i>
…? Em có nhận xét gì về ngôn ngữ của
hắn?


? Những chi tiết ấy đã lột tả được những
nét bản chất gì của tên cai lÖ ?


-Nhà văn đã cảm nhận được xu thế ‘’tức
nước vỡ bờ’’ và sức mạnh to lớn khơn
lường của sự ‘’vỡ bờ’’ đó. Và khơng phải
quá lời nếu nói rằng cảnh ‘’Tức nước vỡ
bờ’’ trong đoạn trích đã dự báo cơn bão


=> Lµ ngời phụ nữ thơng chồng, thơng
con hết mực.


<i><b>3- Tờn cai lệ:</b></i>


- Cai lệ là một viên cai chỉ huy một tốp
lính ở nơng thơn thời trước CM, thường


được bọn quan lại cho phép sử dụng
bạo lực để dàn áp người dân theo lệnh
của chính quyền.


-Tàn bạo, khơng chút tính người là bản
chất , tính cách của hắn.


- Hung dữ, độc ác, tàn nhẫn, táng tận
lơng tâm


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

táp quần chúng nông dân nổi dậy sau này.
Nhà văn Nguyễn Tuân đã nói rằng Ngơ
Tất Tố, với Tắt đèn đã ‘’xui người nông
dân nổi loạn’’ quả không sai.


?Hãy chứng minh nhận xét của nhà nghiên
cứu phê bình văn học Vũ Ngọc Phan :
‘’Cái đoạn chi Dậu đánh nhau với tên cai
lệ là một đoạn tuyệt khéo’’.


<i>- Việc tạo dựng tình huống như thế nào ?</i>
- Việc miêu tả ngoại hình, hành động,
ngơn ngữ, tâm lí nhân vật có gì đáng chú ý
?


- Nghệ thuật kể chuyện, ngơn ngữ tác giả
và ngôn ngữ đối thoại…. đặc sắc như thế
nào ?


Chú ý nêu rõ những gì khiến cho đoạn


văn được coi là ‘’’tuyệt khéo’’.


? Hãy nêu nghệ thuật đặc sắc của đoạn
trích?


- Hs trả lời


? Nội dung đoạn trớch phản ỏnh điều gỡ?
Hs đọc nội dung phần ghi nhớ


<i> - ‘’tức nước vỡ bờ’’ và sức mạnh to lớn</i>
khơn lường của sự ‘’vỡ bờ’’ đó.


5.Giá trị nghệ thuật của đoạn trích:
- Đoạn văn tuyệt khéo:


- Sự dồn nén, “ tức nước’’ để đến
‘’vỡ bờ’’ được Ngô Tất Tố diễn tả rất
tự nhiên, hợp lí.


- Nghệ thuật diễn tả câu chuyện,
hành động cũng thật tài tình, sinh động.
Chú ý cách diễn tả theo lối tăng tiến
động tác, lời nói của nhân vật cai lệ và
chị Dậu. Đoạn văn này sống động như
một màn kịch ngắn.


Nhân vật được khắc hoạ rất chân thực,
sinh động, rõ nét, thể hiện sự diễn biến
tâm lí của nhân vật chi Dậu rất hợp lí.


<b>III.Tỉng kÕt:</b>


* Ghi nhí: (SGK)


<b> IV.Củng cố và dặn dò:</b>


<i><b>1. Củng cố: Nắm vững nội dung, nghệ thuật của đoạn trích </b></i>


Quan đoạn trích tác giả Ngơ Tất Tố phê phán, ca ngợi điều gì ?
<i><b>2. Dặn dị: Chuẩn bị bài mới “Xây dựng đoạn văn trong văn bản”</b></i>


<i><b>Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Tiết 10 Ngày soạn: 01/9/2013</b>


<b> </b>

<b>XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN</b>



<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Nắm được các khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa
các câu trong đoạn văn và cách trình bày nội dung trong đoạn văn.


- Vận dụng kiến thức đã học, viết được đoạn văn theo yêu cầu.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG:</b>


1. Kiến thức:


Hiểu được khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ để, quan hệ giữa các
câu trong đoạn văn và cách trình bày nội dung đoạn văn.



2. Kĩ năng:


- Nhận biết được từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một
đoạn văn đã cho.


- Trình bày một đoạn văn theo kiểu quy nạp, diễn dịch, song hành, tổng hợp.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


Có ý thức xây dựng đoạn văn trong văn bản.
<b>III. CHUẨN BỊ: -GV: SGK,bài soạn,bảng phụ</b>
-HS: SGK,soạn bài.


<b>IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:</b>


<b> Phân tích tình huống giao tiếp, thực hành viết tích cực, thảo luận, trao đổi.</b>
<b>V.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


? Nêu những hiểu biết của em về chị Dậu trong văn bản “Tức nước vỡ bờ”
- Là một người phụ nữ thương chồng, thương con hết mực...


<b> 3.Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

GV: Cho HS đọc thầm văn bản về Ngô Tất Tố và
trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.


Ph©n tÝch t×nh huèng giao tiÕp.



? Văn bản trên gồm mấy ý? Mỗi ý được viết
thành mấy đoạn?


- Văn bản trên gồm hai ý. Mỗi ý viết một đoạn
văn.


? Em thường dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết
đoạn văn?


? Hãy khái quát các đặc điểm cơ bản của đoạn
văn và cho biết thế nào là đoạn văn?


<i><b>.</b></i>


<b>I. Thế nào là đoạn văn ?</b>
- Văn bản trên gồm hai ý. Mỗi
ý viết một đoạn văn.


- Chữ viết hoa đầu câu thứ
nhất lùi đầu dòng. Kết thúc
đoạn văn là dấu chấm xuống
dòng.


- Đoạn văn là đơn vị trực tiếp
tạo nên văn bản.


- Bắt đầu từ chỗ viết hoa lùi
đầu dòng, kết thúc bằng dấu
chấm xuống dòng.



- Biểu đạt bằng một ý tương
đối hoàn chỉnh.


Phân tích tình huống giao tiếp.


? c on thứ nhất của văn bản trên và tìm các
từ ngữ có tác dụng duy trì đối tượng trong đoạn
văn?


? Vậy từ ngữ chủ đề là gì?


GV: Đọc đoạn thứ hai của văn bản.
Thảo luận, trao đổi


?Ý khái quát bao trùm cả đoạn văn là gì?


? Câu nào trong đọan văn chứa đựng ý khái quát
ấy?


<b>II.</b>


<b> Từ ngữ chủ đề và câu chủ</b>
<b>đề trong đoạn văn:</b>


<b>1.Từ ngữ chủ đề: </b>


- Từ đó là Ngơ Tất Tố các câu
trong đoạn đều thuyết minh
cho đối tượng này.



<i>- Những từ ngữ được làm đề </i>
<i>mục hoặc được lặp lại nhiều </i>
<i>lần. Có mục đích duy trì đối </i>
<i>tượng </i>


<b>2.Câu chủ đề: </b>


- Đánh giá những thành công
của Ngô Tất Tố trong việc tái
hiện thực trạng nông thôn VN
trước CM tháng tám 1945 và
khẳng định phẩm chát tốt đẹp
của người lao động chân chính
- Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu
<i>nhất của Ngơ Tất Tố. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i>đoạn văn.</i>


<i>- Về hình thức: Ngắn gọn, </i>
<i>thường đủ hai thành phần </i>
<i>chính </i>


<i>- Về vị trí: Đứng ở đầu hoặc </i>
<i>cuối đoạn văn</i>


? Hãy phân tích và so sánh cách trình bày ý của
hai đoạn văn trong văn bản nêu trên.


<i>(Gợi ý : Đoạn thứ nhất có câu chủ đề khơng? </i>
Yếu tố nào duy trì đối tượng trong đoạn văn?


Quan hệ ý nghĩa giữa các câu trong đoạn văn như
thế nào? Nội dung của đoạn văn được triển khai
theo trình tự nào? Câu chủ đề của đoạn thứ hai đặt
ở vị trí nào? ý của đoạn văn này được triển khai
theo trình tự nào?)


GV Cho đọc đoạn (b) SGK “Các tế bào ....thành
phần tế bào”. Đoạn văn có câu chủ đề khơng ?
HS tr¶ lêi


?Ý đoạn văn được triển khai theo trình tự nào ?
- Đoạn văn triển khai đi từ các ý diễn giải cụ thể
dẫn đến kết luận – Quy nạp


?Như vậy: theo các đoạn đã được phân tích, đoạn
văn có thể trình bày nội dung theo những cách
nào?


GV: Gọi hs đọc nội dung phân ghi nhớ trong SGK


<b>III. Cách trình bày nội dung </b>
<b>trong đoạn văn:</b>


- Đoạn thứ nhất khơng có câu
chủ đề, từ ngữ chủ đề là yếu tố
dùng để duy trì đối tượng. Các
câu trong đoạn văn không phụ
thuộc với nhau về ý nghĩa
(song hành )



-Đoạn thứ hai câu chủ đề được
đặt ở đầu đoạn văn. Ý của
đoạn văn được trình bày theo
thứ tự từ khái quát đến chi tiết
(Tác phẩm tiêu biểu – nội
dung hiện thực, mối xung đột
giai cấp , bộ mặt giai cấp
thống trị- nhân vật điển hình ,
chị Dậu- tài năng khắc họa
nhân vật của tác giả)


- Câu ch ca on vn
nm ở cuối đoạn.


- on văn triển khai đi từ các
ý diễn giải cụ thể dẫn đến kết
luận – Quy nạp


* Rút ra các cách trình bày nội
dung trong đoạn văn :


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

GV:Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập


?Văn bản có thể chia thanh mấy ý ? mỗi ý đợc
chia thành mấy đoạn văn?


- Văn bản gồm 2 ý, mỗi ý đợc diễn đạt thành 1
đoạn.


GV: Cho hs đọc yêu câu của bài tp 2



? Phân tích cách trình bày nội dung trong các
đoạn văn ?


.


GV: Gi hc sinh c yờu cu của bài tập 3:
? Hãy viết một đoạn văn theo cách diễn dịch; sau
đó biến đổi đoạn văn diễn dịch thành đoạn văn
quy nạp?


Yêu cầu: Viết đoạn văn theo cách diễn dịch sau
đó biến đổi đoạn văn diễn dịch thành đoạn văn
quy nạp.


Gỵi ý:


+ Câu chủ đề ( đã cho trớc).
+ Các câu triển khai:


- Câu 1: khởi nghĩa Hai Bà Trng.
- Câu 2: chiến thắng của Ngô Quyền.
- Câu 3: chiến thắng của Nhà Trần.


- Câu 4: kháng chiến chống Pháp thành công.
- Câu 5: kháng chiến chống Mỹ cứu nớc toàn
thắng.


Từ yêu cầu và gợi ý trên gv yêu cầu hs viết đoạn
văn.



<i>Lu ý: on vn din dịch: câu chủ đề nằm ở đầu </i>
<i>đoạn.</i>


<i> Đoạn văn quy nạp: câu chủ đề nằm ở cuối</i>
<i>đoạn.</i>


<i> Trớc câu chủ đề thờng có các từ ngữ đợc </i>
<i>dùng để nối với các câu chủ đề với các câu triển </i>
<i>khai ở phía trớc nh: vì vậy, cho nên, do đó, tóm </i>
<i>lại...</i>


quy nạp.


- Trình bày theo cách song
hành:


* <b> Ghi nhí: (SGK)</b>
<b>II. Lun tËp:</b>


1.Bµi tËp 1:


- Văn bản gồm 2 ý, mỗi ý đợc
diễn đạt thành 1 đoạn


2.Bµi tËp 2:
a.Diễn dịch.
b.Song hành.
c.Song hành.
3. Bài tập 3:



4. Bµi tËp 4: hs tự làm
<b> IV. Củng cố và dặn dũ : </b>


a. Củng cố: Nắm được thế nào là đoạn văn, từ ngữ và câu trong đoạn văn, biết
cách trình bày nội dung trong đoạn văn.


b. Dặn dị: Häc bµi + Lµm bµi tËp 3+4.
ChuÈn bÞ cho bµi viÕt sè 1.


Rút kinh nghiệm giờ dạy:………...


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b> Tiết 11-12: </b>

<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1(tại lớp)</b>


<b>I.Mục đích yêu cầu: </b>


Ôn lại kiểu bài tự sự đã học ở lớp 6, có kết hợp với kiểu bài biểu cảm đã học ở lớp
7


Luyện tập viết bài văn và đoạn văn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>
- Ra đề kiểm tra
- Lập dàn ý cho đề.
2. Học sinh:


- Ôn tập ở nhà.


- Xem lại kiểu bài tự sự ở lớp 6.


<b>III.Các bước lên lớp:</b>


1. Ổn định lớp
2.Tổ chức kiểm tra:


-GV phát đề và nhắc nhở hs làm bài nghiêm túc.
-GV nhận xét giờ kt và thu bài


<b>IV.Dặn dò: -Về nhà tiếp tục ôn tập</b>
-Chuẩn bị bài “Lão Hạc”.
<i><b> MA TRẬN ĐỀ:</b></i>


<b> Mức độ</b>


<b>Chủ đề</b>


<b> Nhận biết</b> <b> Thông hiểu</b> <b> Vận dụng</b>


<b>Tổng</b>


<b>1.Chủ đề và bố cục</b>
<b>của văn bản.</b>


Câu 1: Nêu được
khái niệm chủ đề
va trình bày được
bố cục của một
văn bản.


<b>Tỏng số câu</b>



<b>Tổng số điểm </b>
<b>Tỉ lệ % </b>


1
2
20


1
2
20
<b>2.Văn bản “Tôi đi </b>


<b>học”</b>


Câu 2: nắm được
chủ đề của truyện
ngắn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Tổng số điểm</b>
<b>Tỉ lệ %</b>


1
10


1
10


<b>3.Văn tự sự</b> Câu 3: Biết kết



hợp các
phương thức
ts+mt+bc để
viết một bài
văn ts hoàn
chỉnh


<b>Tổng số câu</b>
<b>Tổng số điểm</b>
<b>Tỉ lệ %</b>


1
7
70


1
7
70
<b>Tổng câu</b>


<b>Tổng điểm</b>
<b>Tỉ lệ %</b>


1
2
20


1
1
10



1
7
70


3
10
100
<i><b>ĐỀ KIỂM TRA</b><b> </b></i>


Câu 1: Thế nào là chủ đề của văn bản? Trình bày bố cục của một văn bản?
Câu 2: Em hãy nêu chủ đề của văn bản “Tôi đi học” của Thanh Tịnh.
Câu 3: Kể lại kỉ niệm ngày đầu tiên đi học.


<i><b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:</b></i>
Câu 1: mỗi ý đúng được 1 điểm.


Câu 2: nêu đúng chủ đề văn bản được 1đ.


Câu 3: -bài viết đảm bảo đúng kiểu bài và nêu được các ý sau:
DÀN BÀI


Mở bài:(0,5đ) Giới thiệu sơ lược về ngày đầu tiên đi học.
Thân bài:(6đ) Xác định trình tự kể :


-Theo thời gian, không gian.


- Theo các diễn biến của sự việc.
- Theo diễn biến tâm trạng.



Kết bài (0,5đ): Tình cảm của mình với buổi đầu tiên tới trường.
Rút kinh nghiệm


………


<b>Tiết 13 Ngày soạn: 04.9.2013</b>

<b>LÃO HẠC</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


<b> - Biết đọc – hiểu một đoạn trích trong tác phẩm hiện thực tiêu biểu của nhà văn </b>
Nam Cao.


- Hiểu được tình cảnh khốn cùng, nhân cách cao quý, tâm hồn đáng trân trọng của
người nơng dân qua hình tượng nhân vật lão Hạc; lòng nhâ đạo sâu sắc của nhà
văn Nam Cao trước số phận đáng thương của người nông dân cùng khổ.


- Thấy được nghệ thuật viết truyện bậc thầy của nhà văn Nam Cao qua truyện
ngắn Lão Hạc.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG:</b>
<i><b> 1. Kiến thức: </b></i>


- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm được viết theo khuynh hướng
hiện thực.


- Sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn.


- Tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng tình


huống truyện, miêu tả, kể chuyện, khắc hoạ hình tượng nhân vật.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


<b>- Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng </b>
hiện thực.


- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản
tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiên thực.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


Biết cảm thông, chia sẻ với những người trong cảnh ngộ như lão Hạc.
<b>III. CHUẨN BỊ: -GV: SGK,bài soạn, tltk</b>


-HS: SGK,soạn bài.


<b>IV.Các phương pháp / kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: </b>
<b> Động não, thảo luận nhóm, Viết sáng tạo.</b>


<b>V.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


KiĨm tra vë so¹n bài của học sinh.
<i><b>3.Bi mi:</b></i>


HĐ của GV & HS Nội dung



GV: Hớng dẫn phân biệt giọng đọc của các nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

vËt.


GV: Đọc mẫu- Gọi hs đọc- nhận xột.


?Nêu những hiểu biết của em về tác giả Nam Cao?
-Nam Cao (1915 – 1951) tên thật là Trần Hữu Tri là
nhà văn hiện thực xuất sắc với nhiều tác phẩm văn
xuôi viết về người nông dân bị vùi dập và trí thức
nghèo sống mịn mỏi, bế tắc trong xã hội cũ. Sau
cách mạng tháng Tám, ông đi theo kháng chiến và
dùng ngòi bút phục vụ cách mạng. Ơng hy sinh trên
đường cơng tác ở vùng ch hu.


?Nêu xuất xứ tác phẩm LÃo Hạc?


GV: Hớng dẫn hs tìm hiểu các từ khó trong SGK.
?Văn bản có thể chia làm mấy phần?


- Chia làm 3 phần.


? Chỉ ra nội dung của từng phần?


P1: Từ đầu...thế nào rồi cũng xong: LÃo Hạc sang
nhờ ông giáo.


P2: Tiếp...chỉ có Binh T hiểu: Cuộc sống của Lão
Hạc sau đó, thái độ của Binh T và ơng giáo khi bit
vic lóo Hc xin b chú.



P3: còn lại: Cái chết của lÃo Hạc.
?Tình cnh ca lóo Hc ntn?


- Nhà nghèo, vợ chết, con trai phẫn chí bỏ đi đồn
điền cao su. Lão sống cô độc, chỉ biết làm bạn với
con chó Vàng mà lão gọi thân mật là cậu Vàng.
?Tại sao lão Hạc lại gọi con chó của mình là cậu
Vàng?


- Lão thương yêu con chó.


- Đây là con vật gắn liền với kỷ niệm về đứa con
trai yêu quý của lão và cũng có lẽ sống cơ độc nên
con chó trở thành người bạn thân thiết.


? Cậu Vàng được lão Hạc đối xử như thế nào?
?Yêu thương cậu Vàng như vậy, nhưng sao lão
phải bán cậu Vàng?


- Sau trận ốm cuộc sống khốn khổ lại càng khốn
khổ. Lóo nuụi thõn chẳng nổi huống chi nuụi chú,
và cơ bản hơn lóo muốn giữ tài sản lại cho con.
(H)Cuộc bán cậu vàng đã lu lại trong tâm trí lão


2.Chó thích:
a.Tác giả: SGK


b.Tác phẩm:



Lóo Hc l mt trong nhng
truyn ngắn xuất sắc viết về
người nông dân của Nam
Cao.


c.Từ khó: SGK
3.Bố cục:
- 3 phần.


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1.Nhân vật lÃo Hạc:</b>


<i>a.Những việc làm của lÃo </i>
<i>Hạc tr íc khi chÕt:</i>


- Lão chăm sóc cẩn thận: bắt
rận, đem ra ao tắm.


- Lão cho nó ăn trong một
cái bát, gắp thức ăn cho nó
như cho con trẻ, có gì ngon
lão cũng chia cho nó.


* B¸n cậu vàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Hạc nh thế nào?


... Nú có biết gì đâu...thế mà lão đối xử với tơi thế
này à.



- Lão cảm thấy như mình đang lừa một con chó
?Cái mà lão Hạc nhớ nhất trong chuyện bán cậu
Vàng là gì?


- Tiếng kêu ư ử của con chó nhìn lão như trách lão
đã lừa nó vậy.


? Bộ dạng, cử chỉ của lão Hạc lúc kể lại với ông
giáo chuyện bán cậu Vàng như thế nào? Điều ấy thể
hiện điều gì trong tính cách lão Hạc?


? Nhà văn đã sử dụng từ ngữ gì để miêu tả bộ dạng
cử chỉ của lão Hạc lúc kể lại với ông giáo chuyện
bán cậu Vàng?


- Nhà văn đã sử dụng từ tượng thanh tượng hình có
gợi tả sinh động: ầng ậng nước, móm mém, hu hu
khúc.


?Qua phân tích trên gợi lên hình ảnh lÃo Hạc nh thế
nào.


Hs trả lêi


?Lão Hạc nhờ cậy ơng giáo những việc gì?
? Vậy việc tiếp theo lÃo làm là gì?


? Mảnh vờn và món tiền gửi có ý nghĩa nh thế
nào với lÃo Hạc?



Món tiền mang ý nghĩa danh dự của kẻ làm ngời.


?T ú toỏt lờn phẩm chất nào của lão Hạc?


? Cũng từ đó hiện lên một số phận con ngời nh thế
nào?


trông lão cười như mếu và
đôi mắt lão ầng ậng nước,”
rồi “ Mặt lão đột nhiên co
rúm lại. Những vết nhăn xô
lại với nhau, ép cho nước
mắt chảy ra. Cái đầu lão
ngoẹo về một bên và cái
miệng móm mém của lão
mếu như con nít. Lão hu hu
khóc...” và cuối cùng lão nói
“Thì ra tơi già bằng này tưổi
đầu rồi cịn đánh lừa một con
chó”


- Cõi lịng đang vơ cùng đau
đớn, xót xa ân hận vì phải
bán đi con vật mình u q
và đó là vật kỷ niệm của đứa
con trai.


* Lão Hạc nhờ cậy ông giáo
hai việc:



- Nhờ ông giáo trông coi
mãnh vườn để trao lại con
trai lão.


- Gởi món tiền để hàng xóm
lo ma chay cho lão khi lão
chết.


=>Lµ ngêi tù träng.Coi träng
bỉn phËn lµm cha, coi träng
danh gi¸ lam ngêi


- Nghèo khổ và cơ đơn trong
sự trong sạch


<i><b>4. Củng cố, dặn dò:</b></i>


<i><b>a. Củng cố: Nắm được đôi nét về tác giả, tác phẩm, nội dung </b></i>
của


Phần 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i><b>Rút kinh nghiệm giờ dy:</b></i>









Ngày soạn:06.9.2013


<b> Tiết 14: </b>

<b>LÃO HẠC</b>



- Nam Cao -
<b>II. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


<b> - Biết đọc – hiểu một đoạn trích trong tác phẩm hiện thực tiêu biểu của nhà văn </b>
Nam Cao.


- Hiểu được tình cảnh khốn cùng, nhân cách cao quý, tâm hồn đáng trân trọng của
người nơng dân qua hình tượng nhân vật lão Hạc; lòng nhâ đạo sâu sắc của nhà
văn Nam Cao trước số phận đáng thương của người nông dân cùng khổ.


- Thấy được nghệ thuật viết truyện bậc thầy của nhà văn Nam Cao qua truyện
ngắn Lão Hạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm được viết theo khuynh hướng
hiện thực.


- Sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn.


- Tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng tình
huống truyện, miêu tả, kể chuyện, khắc hoạ hình tượng nhân vật.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


<b>- Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng </b>
hiện thực.



- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản
tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiên thực.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


Biết cảm thông, chia sẻ với những người trong cảnh ngộ như lão Hạc.
<b>III. CHUẨN BỊ: -GV: SGK,bài soạn, tltk</b>


-HS: SGK,soạn bài.


<b>IV.CÁC PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: </b>
<b> Động não, thảo luận nhóm, Viết sáng tạo.</b>


<b>III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Kiểm tra vở soạn bài của học sinh.
<i><b>3.Bài mới:</b></i>


HĐ của GV& HS Nội dung


?Câu chuyện kết thúc bằng cái chết dữ dội của lão
Hạc. Em hãy nghĩ xem vì sao lão Hạc chết?
- Hs tr¶ lêi


?Theo em ngồi việc chọn cái chết lão Hạc cịn


con đường nào để lựa chọn nữa khơng? Vì sao lão


khơng chọn những cách khác để được sống?
- Tình cảnh đói khổ, túng quẫn đã đẩy lão Hạc
đến cái chết như một hành động tự giải thoát.
- Cái chết tự nguyện này xuất phát từ lịng thương


<b>I. Đọc- Chú thích:</b>
<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1. Nhân vật lão Hạc:</b>
<i>a. Những việc làm của lão </i>
<i>trước khi chết:</i>


<i>b. Cái chết của lão Hạc:</i>
- L·o H¹c chÕt thËt bÊt ngê.
Cái chết của lão Hạc tố cáo xã
hội phi nhân tính, tàn ác với
con người, gợi lên niềm


thương cảm sâu sắc cho người
đọc


*Bi kịch:


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

con âm thầm mà lớn lao, từ lịng tự trọng đáng
kính.


- Lóo khụng cũn con đường nào khỏc.
? Vì sao lão Hạc chết đột ngột nh vậy?


? Cái chết của lão Hạc là một bi kịch. Đó là bi
kịch gì?



?Thái độ của nhân vật ''tôi'' khi nghe lão Hạc kể
chuyện?


Thông cảm, đồng cảm.


Những hành động, cách cư xử chứng tỏ lịng đồng
cảm, xót xa u thương


?Những ý nghĩ của nhân vật ''tơi'' về tình cảnh, về
nhân cách của lão Hạc?


Hs tr¶ lêi


?Hãy cho biết ý nghĩ của nhân vật ''tôi'' (ông
giáo):Khi nghe Binh Tư cho biết lão Hạc xin bả
chó, ơng giáo ngỡ ngàng: “con người đáng kính
ấy bây giở cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?
Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng
buồn''... Nhưng khi chứng kiến cái chết đau đớn
vì ăn bả chó của lão Hạc, ơng giáo lại cảm nhận :
''Không ! Cuộc đời chưa hẳn đã đáng buồn, hay
vẫn đáng buồn nhưng lại đáng buồn theo một
nghĩa khác''. Nên hiểu ý nghĩ đó như thế nào?
- Ý nghĩ của nhân vật ''tôi'' (ông giáo):


- Chi tiết lão Hạc xin bả chó của Binh Tư có một
vị trí nghệ thuật quan trọng. Đánh lừa người đọc
để rồi bật lên bao ý nghĩ sâu sắc .



- Cái chết đau đớn của lão Hạc lại khiến ơng giáo
giật mình mà ngẫm nghĩ về cuộc đời


- Ý muốn tự trừng phạt ghê gớm <sub></sub>càng chứng tỏ
đức tính trung thc, lũng t trng


?Nêu những nét nổi bật về nội dung và nghệ thuật
của văn bản ?


Hs trả lời


Đọc nội dung phần ghi nhớ


cựng qun.


- Bi kịch về trách nhiệm chưa
tròn của người cha.


- Bi kịch của phẩm giá con
người


<b>2.Nhân vật “tôi”:</b>


- Thông cảm, đồng cảm.


Những hành động, cách cư xử
chứng tỏ lòng đồng cảm, xót
xa u thương


-“Tơi” đã cố tìm để hiểu để


thơng cảm và kính träng lão
Hạc


<b>III. Tổng kết:</b>
*


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>IV. Củng cố và dặn dị</b>


<i><b>a. Củng cố:Nắm được đơi nét về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm, những ý </b></i>
chính của văn bản.


<i><b>2. Dặn dò: Học bài + Làm bài+ Chuẩn bị cho tiết 15</b></i>
<i><b>Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b></i>


………
………
………
<i><b> </b></i>


Ngày soạn: 06.09.2013


<b>Tiết 15: </b>

<b>TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH</b>

<b>.</b>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


Học xong bài này học sinh nắm được thế nào là từ tượng thanh,thé nào là từ
tượng hình.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG:</b>
<i><b> 1. Kiến thức:</b></i>



- Hiểu thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh.
- Đặc điểm cuat từ tượng hìng, từ tượng thanh.
Cơng dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh.
2. Kĩ năng:


- Nhận biết, từ tượng hình, từ tượng thanh và giá trị của chúng trong văn
miêu tả.


- Lựa chọn, sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh phù hợp với hồn cảnh
nói và viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Có ý thức sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh để tăng thêm tính hình
tượng, tính biểu cảm trong giao tiếp.


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


-Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, sách thiết kế bài giảng.
-Bảng phụ, bút viết bảng, các ví dụ.


<i><b>2. Học sinh:</b></i>


-Đọc sách, tìm hiểu bài.


-Xem lại nội dung bài từ láy ở chương trình lớp 7.
<b>IV.Phương pháp: Động não,thực hành phân tích..</b>


<b>V.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>



? Nêu cảm nhận của em về nhân vật lão Hạc trong truyện ngắn cùng tên của nhà
văn Nam Cao?


Hs: Trả lời theo cảm nhận của mình về nhân vật lão Hạc?
<b> 3.Bài mới:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG


GV Các em hãy đọc đoạn trích


? Trong các từ in đậm trên, những từ nào gợi tả hình
ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật; những từ nào mơ
phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người?


Tìm trong đoạn trích:


+Hình ảnh: móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc
<i>xệch, sòng sọc.</i>


+Âm thanh: hu hu, ư ử.


(H)Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái
hoặc mơ phỏng âm thanh như trên có tác dụng gì
trong văn miêu tả và tự sự?


- Gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động; có
giỏ tr biu cm cao.


GV: Đa ra bài tập nhanh:



<i>Anh Dậu uốn vai ngáp dài một tiếng. Uể oải, chống</i>
<i>tay xuống phản, anh vừa rên vừa ngỏng đầu lên. </i>
<i><b>Run rẩy cất bát cháo, anh mới kề vào đến miệng, cai</b></i>


<b>I.Đặc điểm công dụng:</b>
<b> 1 : Ví dơ:</b>


Tìm trong đoạn trích:


+Hình ảnh: móm mém, xồng
<i>xộc, vật vã, rũ rượi, xộc </i>
<i>xệch, sòng sọc.</i>


+Âm thanh: hu hu, ư ử.


<i> T¸c dơng:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i>lệ và người nhà lí trưởng đã sầm sập tiến vào với </i>
<i>những roi song, tay thc v dõy thng.</i>


?Tìm từ ngữ tợng hình, từ tợng thanh trong đoạn văn
trên?


- Uể oải, run rÈy, sÇm sËp.


?Những từ mà chúng ta vừa tìm hiểu là những từ
tượng hình, từ tượng thanh. Hãy cho biết đặc điểm và
công dụng của chúng?



? Chốt lại nội dung và yờu cầu HS đọc ghi nhớ.
Hs đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK.
GV: Gọi hs đọc yêu cầu của BT


? T×m từ tợng thanh trong các câu trong văn bản?
- Các từ: soàn soạt, rón rén, bịch, bốp, loẻo khoẻo,
chỏng qo.


GV: Gọi hs đọc u cầu của bài tập 2.


?T×m 5 từ tợng hình gợi tả dáng đi của ngời?


- Khật khỡng, ngất ngởng, lom khom, dò dẫm, liêu
xiêu...


GV: Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập 3.
? Phân biệt ý nghĩa các từ tợng thanh?
GV: Gọi hs đọc yờu cu ca bi tp 4.


?Đặt câu với các từ tợng hình, tợng thanh nh: lắc rắc.
là chÃ, lấm tấm, khúc khuỷu, lập lòe, tích tắc, lộp
bộp, lạch bạch, ồm ồm, ào ào.




Hớng dẫn hs làm những ý tiếp


<b> 2 : Ghi nhớ:(SGK)</b>
<b>II.Luyện tập:</b>



1.Bài tập 1:


- Các từ: soàn soạt, rón rén,
bịch, bốp, loẻo khoẻo, chỏng
quèo.


2.Bài tập 2:


- Khật khỡng, ngất ngởng,
lom khom, dò dẫm, liêu
xiêu...


3.Bài tập 3:


- Cời ha hả: to, sảng khoái.
- Cời hì hì: Vừa phải, thích
thú.


- Cời hô hố: To, vô ý, thô.
- Cời hơ hớ: To, hơi vô
duyên.


4.Bài tập 4:


<b>- VD: +gió thổi ào ào, nhng </b>
vẫn nge rõ những tiếng cành
cây khô gÃy lắc rắc.


+ Cô bé khóc, nớc mắt rơi lÃ
chÃ.



+ Trờn cnh o đã lấm tấm
những nụ hoa.


+ Đêm tối trên con đường
<i><b>khúc khủyu thấp thống </b></i>
những đốm sáng đom đóm
<i><b>lập lòe.</b></i>


+ Chiếc đồng hồ báo thức
trên bàn kiên nhẫn kêu tích
<i><b>tắc suốt đêm.</b></i>


+ Mưa rơi lộp độp trên
những tàu lá chuối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

+Người đàn ông cất tiếng
<i><b>ồm ồm</b></i>


<b> IV.Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối:</b>


1. Củng cố: - Học bài, hoàn thành các bài tập trong sgk, sbt.
2. Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Liên kết các đoạn văn trong văn bản
Rút kinh nghiệm giờ dạy:


………
………
………
……….



<b> </b>


<b>Tiết 16: Ngày soạn: </b>
<i>07.09.2013</i>


<b> </b>

<b>LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN.</b>




<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>


Biết cách sử dụng các phương tiện để liên kết các đoạn văn,làm cho chúng liền
ý,liền mạch.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Biết cách sử dụng các phương tiện để liên kết các đoạn văn làm cho chúng
liền ý, liền mạch.


- Sự liên kết giữa các đoạn, các phương tiện liên kết đoạn ( từ liên kết và câu
nối ).


- Tác dụng của việc liên kết các đoạn trong quá trình tạo lập văn bản.
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


Nhận biết, sử dụng được các câu, các từ có chức năng, tác dụng liên kết các
đoạn trong văn bản.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>



Có ý thức sử dụng các phơng tiện liên kết để tạo ra sự liên kết giữa các đoạn
trong văn bản.


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


-Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
-Bảng phụ, các ví dụ.


<i><b>2. Học sinh:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

-Xem lại nội dung các bài về văn bản ở chương trình lớp 7.
<b>IV.Phương pháp: Động não,thực hành viết..</b>


<b>V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<b>?ThÕ nào là từ tợng thanh, từ tợng hình? Cho ví dơ minh häa.</b>
<i><b>3.Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>


GV Cho HS đọc 2 đoạn văn trong SGk


? Hai đoạn văn trong trường hợp 1 có mối liên hệ gì
khơng? Tại sao?


- Hai đoạn văn này cùng viết về một ngôi trờng (Tả


và phát biểu cảm nghĩ) nhng thời gian tả và phát biểu
không hợp lý (đánh đồng thời gian hiện tại và quá
khứ) nên sự liên kết giữa hai đoạn văn còn lỏng lẻo,
do đó ngời đọc cảm thấy hụt hẫng.


GV: Gọi hs đọc đoạn văn phần 2.


? Cụm từ “trớc đó mấy hôm”viết thêm vào đầu đoạn
văn đã liên hệ với nhau nh thế nào?


? Sau khi thêm cụm từ “Trớc đó mấy hơm” hai đoạn
văn đã liên hệ với nhau nh thế nào?


GV:Kết luận : Các từ ngữ ''Trước đó mấy hơm'' là
phương tiện hên kết hai đoạn. Em hãy cho biết tác
dụng của việc liên kết đoạn văn trong văn bản?
(HS thảo luận để tìm ra tác dụng của việc liên kết
đoạn văn trong văn bản.)


<b>I/- Tác dụng của việc liên </b>
<b>kết các đoạn trong văn </b>
<b>bản:</b>


-Bỉ sung ý nghÜa vỊ thời gian
phát biểu cảm nghĩ cho đoạn
văn


To ra sự liên kết về hình thức
và nội dung với đoạn thứ 2.Do
đó hai đoạn văn trở nên gắn


bó chặt chẽ với nhau.


- Tỏc dụng của việc liờn kết
đoạn trong văn bản là làm nờn
tớnh hoàn chỉnh của văn bản
GV Cho HS đọc ý (a).


(H) Hai đoạn văn trên liệt kê hai khâu của quá trình
lĩnh hội và cảm thụ tác phẩm văn học. Đó là những
khâu nào?


? Tìm các từ ngữ liên kết trong hai đoạn văn trên?
? Kể tiếp các phương tiện liên kết có quan hệ liệt
kê?


- GV Cho HS đọc ý (b).


?Tìm từ liên kết trong hai đoạn văn trên?


<b>II.Cỏch liờn kết đoạn văn </b>
<b>trong văn bản:</b>


<b>1- Dùng từ ngữ có tỏc dng </b>
<b>liờn kt :</b>


a.Đoạn a.


<i>- Hai khõu trong quỏ trình </i>
lĩnh hội và cảm thụ tác phẩm
văn học:



<i>- Bắt đầu là tìm hiểu.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Tõ “ nhng”


? Tìm quan hệ ý nghĩa giữa hai đoạn văn trên?
Quan hệ ý nghĩa giữa hai đoạn văn trên là quan hệ
đối lập hiện tại – quá khứ


? Kể tiếp các phương tiện liên kết có quan hệ đối
lập?


Quan hệ ý nghĩa giữa hai đoạn văn trên là quan hệ
đối lập hiện tại – quá khứ


? Cho HS đọc hai đoạn văn ở mục I.2 tr.50-51 và cho
biết đó thuộc từ loại nào. Trước đó là khi nào?
? Hãy kể tiếp các chỉ từ, đại từ có tác dụng liên kết
đoạn?


-Hs tr¶ lêi


GV: Cho HS đọc hai đoạn văn mục (d) tr. 52 và trả
lời câu hỏi.


?Phân tích mối quan hệ ý nghĩa giữa hai đoạn văn?


?Tìm từ ngữ liên kết trong hai đoạn văn đó?
? Hãy kể tiếp các từ ngữ có ý nghĩa tổng kết khái
quát sự việc?



- Kể tiếp các từ ngữ có tác dụng liên kết đoạn mang
ý nghĩa tổng kết, khái quát tóm lại, nói tóm lại, tổng
<i>kết lại, nhìn chung, ...</i>


? Vậy, từ ngữ có tác dụng liên kết đoạn trong văn
bản thường dùng là những loại từ gì và có tác dơng


<i>thụ.</i>


- Tìm từ ngữ liên kết đoạn:
<i>Bắt đầu - Sau khâu tìm hiểu</i>
- Các từ ngữ khác để chuyển
đoạn có tác dụng liệt kê :
<i>trước hết, đầu tiên, cí </i>
<i><b>cùng, sau nữa, một mặt, mặt </b></i>
<i>khác, một là, hai là, thờm vo</i>
<i>ú, ngoi ra...</i>


b.Đoạn b:


Quan h ý ngha gia hai
đoạn văn trên là quan hệ đối
lập hiện tại – quá khứ


- Các từ ngữ khác liên kết
đoạn mang ý nghĩa đối lập,
tương phản nhưng, trái lại,
<i>tuy vậy, ngươc lại, song, thế</i>
<i>mà, ...</i>



c.ý c:


<i>- Đó: chỉ từ. Trước đó là </i>
trước lúc nhân vật tôi lần đầu
tiên cắp sách đến trường.
Việc dùng đại từ đó có tác
dụng liên kết giữa hai đoạn
văn.


- Các chỉ từ, đại từ khác dùng
Quan hệ ý nghĩa giữa hai
đoạn văn trên là quan hệ đối
lập hiện tại – quá khứ


d.ý d:


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

như thế nào? - Dùng từ ngữ có tác dụng
liên kết đoạn văn trong văn
bản thường dùng là: quan hệ
từ đại từ, chỉ từ các cụm từ
thể hiện liệt kê so sánh đối
lập, tổng kết, khái quát...
Gv: Gọi HS đọc đoạn văn mục II.2 tr. 53.


?Tìm câu liên kết giữa hai đoạn văn đó?
? Tại sao câu đó có tác dụng liên kết?


Câu đó nối tiếp và phát triển ý ở cụm từ bố đóng
<i>sách vở cho mà đi học ở đoạn trước</i>



? Qua phần tìm hiểu bài, em hãy cho biết có mấy
cách liên kết đoạn văn trong văn bản ?


GV: Gọi hs đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK.
GV: Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập 1:


? Tìm từ ngữ có tác dụng liên kết trong những đoạn
văn sau?


GV: Gi hs c yờu cu ca bi tập 2:


? Chọn các từ ngữ thích hợp hoặc câu thích hợp điền
vào chỗ trống để làm phơng tiện liên kết đoạn văn?


<b>2- Dùng câu nối để liên kết </b>
<b>các đo¹n:</b>


- Ái dà, lại cịn chuyện đi học
<i>nữa cơ đấy!</i>


Có hai cách liên kết đoạn văn
trong văn bản:


- Dùng từ ngữ có tác dụng
liên kết


- Dùng câu nối để liên kết
*Ghi nhí: (SGK)
<b>III/- Luyện tập.</b>



<i><b>Bài 1: Gạch chân và giải </b></i>
thích tác dụng chuyển đoạn
của các từ ngữ sau


a : nói như vậy
b : thế mà


c : cũng (nối đoạn 2 với
đoạn 1), tuy nhiên (nối đoạn 3
với đoạn 2).


<i><b>Bài 2: </b></i>
a : từ đó
b : nói tóm lại
c : tuy nhiên
d : thật khó trả lời


<b> IV.Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối:</b>


<b> 1. Củng cố: Nắm được tác dụng của việc liên kết và hai cách dùng để liên kết </b>
trong văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- Chuẩn bị bài mới Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:




Ngày soạn: 14.09.2013



Tiết 17:

<b>TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI.</b>



<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


-Hiểu thế nào là từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội.
-Nắm được hoàn cảnh sử dụng và giá trị của chúng.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG:</b>


<i><b> 1. Kiến thức:- Hiểu rõ thế nào là từ ngữ địa phương, thế nào là biệt ngữ xã hội.</b></i>
- Nắm được hoàn cảnh sử dụng và giá trị của từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
- Tác dụng củ việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong văn bản.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Nhận biết, hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.


- Dùng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội phù hợp với tình huống giao tiếp.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Biết sử dụng từ ngữ địa phương đúng lúc, đúng chỗ.
<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


-Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, sách thiết kế bài giảng.
-Bảng phụ, bút viết bảng, các ví dụ.


<i><b>2. Học sinh:</b></i>


-Đọc sách, tìm hiểu bài.



-Xem lại nội dung bài từ láy ở chương trình lớp 7.
<b>IV.Phương pháp: trình bày 1 phút,thực hành,thảo luận nhóm</b>
<b>V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC::</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<b>? Có mấy cách liên kết đoạn văn trong văn bản? Nêu cụ thể từng cách?</b>
<b> 3.Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

GV: Cho HS quan sát các từ ngữ in đậm
trong các đoạn văn thơ được trích trong
SGK/56


GV giải thích cho HS hiểu thế nào là từ
ngữ toàn dân : lớp từ ngữ văn hoá, chuẩn
mực, được sử dụng rộng rãi (trong tác
phẩm văn học, trong giấy tờ hành chính,...)
trong cả nước.


? Từ bắp, bẹ ở đây đều có nghĩa là ngô.
Trong ba từ ấy từ nào là từ địa phương, từ
nào được sử dụng phổ biến trong toàn dân?
? Thế nào là từ ngữ địa phương?


Hs đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK.
GV: Hãy quan sát các ví dụ (a) và trả lời
câu hỏi!


<b>“Nhưng đời nào... mợ cháu cũng về”</b>



<b>I.Từ ngữ địa phương:</b>
* VD:


<i>- bắp, bẹ: là từ ngữ địa phương. </i>
<i><b>- ngô : là từ ngữ toàn dân.</b></i>


- Từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử
dụng ở một (hoặc một số) địa phương
nhất định.


* Ghi nhớ:(SGK)


? Tại sao trong đoạn văn này, có chỗ tác
giả dùng từ mẹ có chỗ lại dùng từ mợ?


GV: Hãy quan sát các ví dụ (b) và trả lời
câu hỏi! “Chán quá, hôm nay mình phải
<i>nhận con ngỗng cho bài tập làm văn. </i>
<i>Trúng tủ, hắn nghiễm nhiên đạt điểm cao </i>
<i>nhất lớp”</i>


? Các từ ngữ ngỗng, trúng tủ có nghĩa là
gì? Tầng lớp xã hội nào thường dùng các từ
ngữ này ?


? Thế nào là biệt ngữ xã hội?


Hs đọc nội dung phần ghi nhớ (SGK)



<b>II.Biệt ngữ xã hội:</b>
<b>*Vd:</b>


-Mẹ và mợ là hai từ đồng nghĩa. Ở xã
hội ta trước Cách mạng tháng Tám,
trong tầng lớp trung lưu, thượng lựu,
con gọi mẹ là mợ, cha được gọi là
<i>cậu. => Mẹ là từ ngữ toàn dân. Mợ là</i>
từ ngữ tầng lớp trung lưu, thường
dùng để gọi mẹ.


-Các từ ngữ ngỗng, có nghĩa là: con
số 0 (điểm), trúng tủ trúng vấn đề đã
học chắc (do đốn mị). Đó là các từ
ngữ dùng hạn chế trong tầng lớp HS
hiện nay.


Biệt ngữ xã hội chỉ được dùng trong
một lớp xã hội nhất định


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

? Thử nêu các từ ngữ địa phương của QN
(hoặc miền Trung) và các biệt ngữ xã hội
trong học sinh hoặc ở một tầng lớp xã hội
mà em biết ?


GV: Hướng dẫn thảo luận nhóm :


1.Tại sao không nên lạm dụng từ ngữ
địa phương và biệt ngữ xã hội ?



-Lời nói sẽ khó hiểu đối với nhiều người
2.Tại sao trong các đoạn văn, thơ sau
đây, tác giả vẫn dùng một số từ ngữ địa
phương và biệt ngữ xã hội (sgk/58)
GV hướng dẫn hs làm bài tập


<b>III Sử dụng từ ngữ địa phương, </b>
<b>biệt ngữ xã hội:</b>


- Nêu các từ ngữ địa phương QN
hoặc miền Trung: mần, chộ, trốc.
Biệt ngữ xã hội trong tầng lớp HS
hiện nay: chuồn, gậy


1.Lời nói sẽ khó hiểu đối với nhiều
người


2.Một số tác giả sử dụng từ địa
phương, biệt ngữ xã hội nhằm mục
đích tu từ. Để người đọc cảm nhận
được sắc thái địa phương hoặc tầng
lớp xã hội của người phát ngôn.
<b>IV.Luyện tập?</b>


Bài 1:
Từ ngữ địa


phương


Từ ngữ


toàn dân
Chộ


Trái
Thơm
Heo


Thấy
Qủa
Quả dứa
Lợn
Bài 2:


Gạo bài => học thuộc lịng một
cách máy móc.


Học tủ => học đốn mị một số
bài nào đó để làm bài.


Gã => bán vật gì đó


phe phẩy => bn bán bất hợp
pháp


Bài 3:


a) (+) b) (-) c) (-)
d) ( -) e) (-) g) (-)


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

cách Của cách phát âm địa phương


<b>4. Hướng dẫn học ở nhà:</b>


<i><b>a. Củng cố: Nắm vững cách sử dụng từ ngữ điạ phng và từ tồn dân trong khi </b></i>
nói,viết


<i><b>b. Dặn dò:- Học bài, làm bài tập; Chuẩn bị bài mới: Tóm tắt văn bản tự sự</b></i>
Rút kinh nghiệm giờ dạy:



Ngày soạn: 14.09.2012.


<b>Tiết 18: </b>

<b>TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Biết cách tóm tắt một văn bản tự sự.</b>
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG:</b>


<i><b> 1. Kiến thức:</b></i>


- Biết cách tóm tắt một văn bản tự sự.


- Các yêu cầu đối với việc tóm tắt văn bản tự sự.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Đọc - hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự.
- Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết.
- Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng.


<i><b>3. Thái độ: - Có thói quen tóm tắt văn bản tự sự trước khi tim hiểu tác phẩm tự sự.</b></i>
<b>III. CHUẨN BỊ:</b>



<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


-Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
-các ví dụ.


<i><b>2. Học sinh:</b></i>


-Đọc sách, tìm hiểu bài.


-Xem lại nội dung các bài về văn bản ở chương trình lớp 7.
<b>IV.Phương pháp: thực hành tóm tắt,thảo luận nhóm…</b>


<b>V.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


? Thế nào là từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội?cho ví dụ minh họa.
<i><b>3.B i m i:</b><b>à</b></i> <i><b>ớ</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


? Khi nào người ta cần tóm tắt văn bản tự sự?


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i>- Khi cần ghi lại một cách trung thành, chính xác</i>
những nội dung chính của một văn bản tự sự nào
đó để người chưa đọc nắm được văn bản tự sự
ấy.


?ThÕ nµo lµ tóm tắt văn bản tự sự?



? Suy nghĩ và lựa chọn tình huống thích hợp
trong SGK?


GV:Cho HS c vn bản tóm tắt trong sgk và
hướng dẫn thảo luận trả lời các câu hỏi.


? Văn bản tóm tắt trên kể lại nội dung của văn
bản nào?


Văn bản Sơn Tinh, Thủy Tinh.


? Da vào đâu mà em nhận ra được điều đó?
-


?Văn bản tóm tắt trên có nêu được nội dung
chính của văn bản ấy khơng?


? Văn bản tóm tắt trên có gì khác so với văn bản
gốc (về độ dài, về lời văn, về số lượng nhân vật,
sự việc...)?


- Độ dài của văn bản tóm tắt ngắn hơn nhiều độ
đài của tác phẩm được tóm tắt. Số lượng nhân
vật và sự việc trong bản tóm tắt ít hơn trong tác
phẩm.


? Từ việc tìm hiểu trên, hãy cho biết các yêu cầu
đối với một văn bản tóm tắt, thế nào là tóm tắt
văn bản tự sự?



?Chất lượng của một bản tóm tắt tác phẩm tự sự
thường thể hiện ở các tiêu chuẩn nào?


?Muốn tóm tắt đợc một văn bản, theo em phải
làm những việc gì? Những việc ấy phải thực hiện
theo trình t no?


?Những việc ấy phải thực hiện theo trình tù
nµo?


- Bảo đảm tính khách quan: trung thành với văn
bản được tóm tắt, khơng thêm bớt vào các chi
tiết, sự việc khơng có trong tác phẩm, khơng
chen vào bản tóm tắt các ý kiến bình luận, khen


<i>- Khi cần ghi lại một cách trung</i>
thành, chính xác những nội
dung chính của một văn bản tự
sự nào đó để người chưa đọc
nắm được văn bn t s y.


<b>II. Cách tóm tắt văn bản tự </b>
<b>sù:</b>


<i>1. Những yêu cầu đối với văn </i>
<i>bản tóm tắt:</i>


- Dựa vào các nhân vật, sự việc
<i>và chi tiết tiêu biểu đã nêu </i>


trong bản tóm tắt. Văn bản tóm
tắt đã nêu được cơ bản nội dung
chính của văn bản.


- Dùng lời văn của mình trình
bày một cách ngắn gọn nội
dung chính của văn bản đó.
Văn bản tóm tắt cần phản ánh
trung thành nội dung của văn
bản được tóm tt.


<i>2.Các bớc tóm tắt văn bản:</i>
- c k tỏc phm


- Lựa chọn các nhân vật quan
trọng, những sự việc tiêu biểu.
- Sắp xếp các nội dung theo
một trật tự hợp lí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

chê của cá nhân người tóm tắt,..


- Bảo đảm tính hồn chỉnh: dù ở các mức độ
khác nhau, nhưng bản tóm tắt phải giúp người
đọc hình dung được tồn bộ câu chuyện (mở
đâu, phát triển, kết thúc).


- Bảo đảm tình cân đối : số dịng tóm tắt dành
cho các sự việc chính, nhân vật chính, các chi
tiết tiêu biểu và các chương, mục, phần,... một
cách phù hợp.



- Đáp ứng đúng mục đích và
yêu cầu cần tóm t¾t.


<b> IV.Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối:</b>


1. Cñng cè:


- Nắm vững khái niệm và yêu cầu của văn bản tóm tắt
- Các cách thức tóm tắt văn bản


2. Dặn dị:


- Chuẩn bị bài mới : Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:


………
………
………
……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Ngày soạn: 19.09.2012.


Tiết 19:

<b>LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Biết tóm tắt được một văn bản tự sự</b>
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG:</b>


1. Kiến thức:


- Vận dụng các kiến thức đã học ở tiết 18 vào việc luyện tập tóm tắt văn bản tự


sự.


2. Kĩ năng:


- Rèn luyện các thao tác tóm tắt văn bản tự sự.
<i> 3. Thái độ:</i>


- Có ý thức tóm tắt văn bản tự sự trước khi học
.III. CHUẨN BỊ:


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


-Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
<b> 2. Học sinh:</b>


-Đọc sách, tìm hiểu bài.


-Xem lại nội dung các bài về văn bản tự sự.


<b> IV.Phương pháp: Động não,thực hành,thảo luận nhóm..</b>
<b> V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


- Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự ?


- Hãy nêu cách thức tiến hành tóm tắt văn bản tự sự.


- Hãy nêu ý nghĩa, tác dụng của việc tóm tắt văn bản tự sự ?


<b>3.Bài mới</b>


HĐ CỦA GV&HS Néi dung


GV: Để tóm tắt truyện ngắn Lão Hạc của Nam
Cao, một bạn nêu lên những sự việc tiêu biểu và
các nhân vật quan trọng sau đây. Hãy theo dõi để
thực hiện các yêu câu bên dới.


<b>1.Bµi 1:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Hs: đọc thầm.


? Bản liệt kê đã nêu đợc những sự việc tiêu biểu và
các nhân vật quan trọng của truyện Lão Hạc cha?
.


?Hãy sắp xếp các sự việc đã nêu ở trên theo một
trinh tự hợp lớ?


? HÃy viết tóm tắt truyện ngắn LÃo Hạc bằng một
văn bản ngắn gọn ( khoảng 10 dòng)


Hs tóm tắt(10 phút)


Gv gọi hs trình bay trớc lớp.


Hs khác nhận xét, gv nhận xét, tổng kết.


? HÃy nêu những sự việc tiêu biểu và các nhân vật


quan trọng trong đoạn trích Tức nớc vỡ bờ?
? Viết một đoạn văn tóm tắt đoạn trích Tức nớc
vỡ bờ (khoảng 10 dßng)


Hs viết tóm tắt khoảng 10 phút sau đó trình bày
tr-ớc lớp.


Gv nhËn xÐt.


Tóm tắt: Anh Dậu đang ốm nặng còn run rẩy cha
kịp húp cháo đợc hớp cháo nào thì cai lệ và ngời lý
trởng đã ập tới qt tháo om sịm. Tên cai lệ tn
ra những lời lẽ thật bất nhân; Anh Dậu hoảng loạn,
ngã lăn ra bất tỉnh. Chị Dậu đành nhẫn nhịn van
xin, nhng tên cai lệ đã khơng động lịng thì chớ,
lại tiếp tục văng ra những lời lẽ sỉ nhục thô bỉ. Chị
Dậu biết thân phận thấp hèn của mình nên cố gắng
nín nhịn để làm giảm bớt sự hung hãn của tên cai
lệ. Nhng tới khi chúng cố tình hành hạ chị và


nhng khá lộn xộn, thiếu mạch
lạc . Vì thế muốn tóm tắt cần
sắp xếp lại thứ tự các sự việc
đã nêu


1- b) Lão Hạc có một người
con trai, một mảnh vườn và
một con chó vàng.


2- a) Con trai lão đi phu đồn


điền cao su, lão chỉ cịn lại
''cậu Vàng''.


3- d) Vì muốn giữ lại mảnh
vườn cho con, lão phải bán
con chó.


4- c) Lão mang tiền dành dụm
được gửi ông giáo và nhờ ông
giáo trông coi mảnh vườn.
5- g) Cuộc sống mỗi ngày một
khó khăn, lão kiếm được gì ăn
nấy và bị ốm một trận khủng
khiếp.


6- e) Một hôm lão xin Binh
Tư ít bả chó.


7- i) Ơng giáo rất buồn khi
nghe Binh Từ kể chuyện ấy.
8- h) Lão bỗng nhiên chết -
cái chết thật dữ dội.


9- k) Cả làng khơng hiểu vì
sao lão chết, trừ Binh Tư và
ơng giáo


Bài tập 2:


- Nhân vật chính trong đoạn


trích Tức nước vỡ bờ là Chị
Dậu


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

chồng chị thì chị đã vùng lên quyết liệt, chị Dậu
đã đánh nhau với cai lệ. Cuộc chiến giữa một ngời
đàn bà chân yếu tay mềm và một ngời đàn ơng.
Với lịng căm thù mãnh liệt chị Dậu đã thắng tên
cai lệ.


trưởng để bảo vệ anh Dậu.
Bài tập 3:


Hs tự làm


<i><b> Kiểm tra 15 phút:</b></i>


Đề bài: Em hãy tóm tắt văn bản “Trong lịng mẹ” của nhà văn Nguyên Hồng trong
khoảng 10-15 dòng.


Yêu cầu: -Về hình thức: Đảm bảo là một đoạn văn. Khơng sai lỗi chính tả.
-Về nội dung: Đảm bảo các ý sau:


+ Hoàn cảnh của bé Hồng.
+ Bé Hồng đối thoại với bà cơ.
+ Cảm giác trong lịng mẹ.


<b> VI.Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối:</b>


1.Củng cố: Hs đợc rèn luyện các thao tác tóm tắt văn bản tự sự
2.Dặn dò: - Đọc bài đọc thờm.



Rút kinh nghiệm


………
………
……


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Ngày soạn: 20/09/2012



<b> Tiết 20: </b>

<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1</b>



<b>I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>


Nêu bật những ưu khuyết điểm của học sinh về việc xây dựng đoạn văn và
t chc bi vn.


Ôn lại kiến thức về kiểu văn bản tự sự kết hợp với việc tóm tắt tác phẩm tự
sự.


Rèn kỹ năng về ngôn ngữ và kỹ năng xây dựng văn bản.
<b>II.CHUN B:</b>


<i><b>1. Giỏo viờn: Chm bi, thống kê.</b></i>
<i><b>2. Học sinh: Xem lại kiến thức.</b></i>
<b>III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Kh«ng kiĨm tra.</b></i>


<i>3.Bài mới:</i>


Hđ1- GV ghi đề bài lên bảng: Em hãy kể lại những kỷ niệm ngày đầu tiên đi
học.


Hđ2: Gv yêu cầu học sinh phân tích yêu cầu, nội dung của đề bài.
Hđ3- GV cùng học sinh xây dựng dn ý ca bi vn.


* Mở bài: Cảm nhận chung:


Trong đời học sinh, ngày đi học đầu tiên bao giờ cũng để lại dấu ấn sâu đậm
nhất.


* Th©n bµi:


- Diễn biến của buổi khai trờng đầu tiên:
+ Đêm trớc ngày khai trờng:


Em chuẩn bị đầy đủ sách vở, quần áo mới
Tâm trạng nôn nao, háo hức lạ thờng.


+ Trên đờng đến trờng:


- Tung tăng đi bên cạnh mẹ, nhìn cái gì cũng thấy đẹp đẽ, đáng yêu( bầu trời, mặt
đất, con đờng, cây cối, chim muông...)


- Thấy ngôi trờng thật đơ sộ, cịn mình thì q nhỏ bé.
- Ngại ngùng trớc chỗ đông ngời.


- Đợc mẹ động viên nên mạnh dạn hơn.


+ Lúc dự lễ khai trờng:


- TiÕng trống vang lên giòn giÃ, thúc giục.


- Ln u tiờn trong đời, em đợc dự một buổi lễ long trọng và trang nghiêm nh thế.
- Ngỡ ngàng và lạ lùng trớc khung cảnh ấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

* KÕt bµi:


+ Cảm xúc của em.
- Thấy rằng mình đã lớn.


- Tự nhủ phải chăm ngoan, học giỏi để cha mẹ vui lòng.
4- Gv nhận xét chung về kết quả bài làm:


* Ưu điểm: Phần lớn các em hiểu đề bài, trong bài viết biết vận dụng các yếu tố
miêu tả, biểu cảm, đánh giá.


* Nhợc điểm: Một số em cha hiểu đề, cách diễn đạt còn lủng củng, sử dụng nhiều
câu văn khơng có nghĩa. Viết sai lỗi chính tả nhiều,


NhiỊu em cha cã sự sáng tạo(sao chép từ văn bản Tôi em học).
Cách trình bày bố cục cha rõ ràng.


5- Gv cho học sinh đọc hai bài làm tốt (Hồng Nhung,Hằng)
6- Gv đọc học sinh đọc hai bài làm yếu.(Bỡnh,Hựng)


7- Gv trả bài cho học sinh tự xem và hs tự chữa bài làm của mình với các lỗi về
dùng từ, chính tả, đặt câu, diễn đạt, trình bày.



<b>VI. HƯỚNG DẪN CÁC HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:</b>


<i><b>a. Củng cố: Những em nào bị điểm kém lần sau cần cố gắng hơn, chú ý cách dùng </b></i>
câu, từ, cách diễn đạt, cách trình bày.


<i><b>2. Dặn dò: Nhắc nhở học sinh về nhà cần rèn luyện thêm kĩ năng về ngôn ngữ và </b></i>
xây dựng văn bản.


Soạn bài “ Cô bé bán diêm”.
<i><b>Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b></i>


………
………




Ngày soạn: 21/09/2012


Tiết 21:

<b>CÔ BÉ BÁN DIÊM</b>



<i> (Trích)</i>

An – đéc – xen


<b>-I.Mục tiêu cần đạt:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

-Sự thể hiện của tinh thần nhân đạo,tài năng nghệ thuật của nhà văn An-ddec-xen.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG:</b>


<i><b> 1. Kiến thức:</b></i>


- Biết đọc hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện.



- Những hiểu biết bước đầu về “ người kể chuyện cổ tích” An- đéc – xen.


- Nghệ thuật kể chuyện, cách tổ chức các yếu tố hiện thực và mộng tưởng trong tác
phẩm.


- Lòng thương cảm của tác giả đối với em bé.
2. Kĩ năng:


- Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm.


- Phân tích đượcmotj số hình ảnh tương phản( đối lập, đặt gần nhau, làm nổi bật
lẫn nhau).


- Phát biểu cảm nghĩ về một on truyn.


3. Thỏi : Biết thơng cảm với những số phận bất hạnh, thông cảm với những
ng-êi nghÌo khỉ trong x· héi.


III. CHUẨN BỊ:
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


-Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>


-Đọc sách, tìm hiểu bài.


<b>IV.Phương pháp: nêu vấn đề,thảo luận nhóm…</b>
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:



<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<b> KiĨm tra viƯc so¹n bài của học sinh ở nhà.</b>
<i><b>3.Bi mi:</b></i>


HĐ của GV& HS Néi dung


GV: Hớng dẫn giọng đọc: đọc chậm, cảm
thông cố gắng phân biệt những cảnh thực và ảo
ảnh trong và sau từng lần cô bé quẹt diêm.
GV: Đọc mẫu – Gọi hs đọc – nhận xét.
? Hãy nêu những hiu bit ca mỡnh v nh
vn Anecxen ?


Anđecxen(1805-1875) là nhà văn Đan Mạch
nổi tiếng với loại truyện kể cho trẻ em.


? Nêu những hiểu biết của mình về tác phẩm?
Văn bản trích gần hết truyện ngắn Cô bé bán
diêm.


<b>I.Đọc , Chú thích:</b>
<b>1. Đọc:</b>


<b>2. Chú thích:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Hớng dẫn học sinh tìm hiểu các từ khó trong
SGK.



?Văn bản đợc chia làm mấy phần?
3 phần


? Em hãy chỉ ra từng phần ? nêu dung chính
của các phần đó?


Phần trọng tâm có thể chia thành 5 đoạn nhỏ
căn cứ vào các lần quẹt diêm.


? Trong văn bản đã sử dụng những phơng thức
biểu đạt nào? Chúng đợc vn dng theo cỏch
no?


Tự sự, miêu tả và biểu cảm- Kết hợp đan xen.
? Em hÃy tóm tắt văn bản Cô bé bán diêm?
Hs tãm t¾t.


GV:Gọi hs đọc phần 1


? Gia cảnh cơ bé có gì đặc biệt?


?Gia cảnh ấy đã đẩy em bé đến tình trạng nh
thế nào?


?Cơ bé bán diêm xuất hiện trong hoàn cảnh
đặc biệt nào?


? Thời điểm ấy tác động nh thế nào đến con
ngời?



(H) Cảnh tợng trong đêm giao thừa hiện ra nh
thế nào? ở từng ngơi nhà, ở ngồi đờng phố?
Hs trả lời


? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
Tác dụng của nghệ thuật này?


- Biện pháp tơng phản đối lập.


(Giữa cảnh xum họp sung túc, ấm áp trong các
nhà với cảnh đơn độc, đói rét của cơ bé ngồi


<b>c. Tõ khã: (SGK)</b>


<b>d. Bè cơc:</b>
3 phÇn


P1:Từ đầu đến cứng đờ ra: Hồn
cảnh của cơ bé bán diêm.


P2: Chà .. về chầu Thượng đế:
Các lần quẹt diêm và những mộng
tưởng.


P3:Còn lại: Cái chết thương tõm
ca em bộ.


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>


<b>1. Hoàn cảnh cô bé bán diêm:</b>


- Bà nội mất, mồ côi mẹ, gia tai
tiêu tan, nơi ở của hai bố con là
một xó tăm tối.


- Cụ n, úi rột, luụn bị bố đánh,
phải tự kiếm sống.


- Xuất hiện vào đêm giao thừa
Thờng nghĩ đến gia đình (sum
họp, đầm ấm...) con ngời tràn đầy
niềm hạnh phúc.


<b>VI. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối.</b>
- Đọc , tóm tắt văn bản.


- Xem lại nội dung đã học.
- Chuẩn bị nội dung bài mới.
<i><b>Rút kinh nghiệm giờ dy:</b></i>







</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Ngày soạn: 21/09/2012


TIẾT 22: C« bé bán diêm


<i> (tiếp) An®ecxen.</i>
<b>I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>



- Biết đọc hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện
-Hiểu được tinh thần nhân đạo của An-ddec-xen.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG:</b>
<i> 1. Kiến thức:</i>


- Biết đọc hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện.


- Những hiểu biết bước đầu về “ người kể chuyện cổ tích” An- đéc – xen.
- Nghệ thuật kể chuyện, cách tổ chức các yếu tố hiện thực và mộng tưởng
trong tác phẩm.


- Lòng thương cảm của tác giả đối với em bé.
<i><b> 2. Kĩ năng: </b></i>


- Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- Phát biểu cảm nghĩ về một đoạn truyện.


3. Thái độ: Biết thương cảm với những số phận bất hạnh, thông cảm với
những người nghèo khổ trong xã hội


<b>III.CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


-Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
2. Học sinh: -Đọc sách, tìm hiểu bài.


<b>IV.Phương pháp: nêu vấn đề,thảo luận nhóm…</b>


<b>V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<b> Kiểm tra việc soạn bài của học sinh ở nhà.</b>
<i><b>3.Bài mới:</b></i>


H§ cđa GV& HS Néi dung


GV: Gọi hs đọc phần 2:


? Em h·y cho biÕt cô bé quẹt diêm tất cả mấy
lần?


Năm lần, bốn lần đầu mỗi lần quẹt một que, lần
thứ 5 em quẹt hết các que diêm còn lại trong
bao.


?Trong lần quẹt diêm thứ nhất cô bé đã thấy
những gỡ?


? Đó là một cảnh tợng nh thế nào?
Sáng sủa, ấm áp, thân mật


?Em có ớc mong gì?


?ở lần quẹt diêm thứ hai qua ánh lửa diêm, cụ
bộ ó thy nhng gỡ?.



? Đó là cảnh tợng nh thÕ nµo?


? Điều này nói lên mong ớc gì của cơ bé?
? Sau mỗi lần quẹt diêm thực tế nào lại hiện ra?
- Em bần thần cả ngời và chợt nghĩ ra rằng cha
em đã giao cho em đi bán diêm. Đêm nay về
nhà tế nào cũng bị cha mắng.


- Chẳng có bàn ăn thịnh soạn nào cả, mà chỉ có
phố xá vắng teo, lạnh buốt, tuyết phủ trắng xóa,
gió bấc vi vu và mấy ngời khách qua đờng quần
áo ấm áp vội vã đi đến những nơi hẹn hị, hồn
tồn lãnh đạm với cảnh nghèo khổ của em...


I.§äc –<b> Chó thích:</b>
<b>II.Tìm hiểu văn bản:</b>


<b>1.Hoàn cảnh của cô bé bán </b>
<b>diêm:</b>


<b> 2.Các lần quẹt diêm và những </b>
<b>mộng t ëng</b>


<b>* Lần quẹt diêm thứ nhất:</b>
- Ngồi trớc lò sởi rực hồng
- Sáng sủa, ấm áp, thân mật.
- ớc mong đợc sởi ấm trong mái
nhà thân thuộc.


<b>* Lần quẹt diêm thứ hai:</b>


-Phịng ăn có đồ đạc q và
ngỗng quay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

?) Sự sắp đặt song song cảnh mộng tởng và cảnh
thực tế đó có ý nghĩa gì?


- Làm nổi rõ mong ớc hạnh phúc chính đáng
của em bé bán diêm và thân phận bất hạnh của
em.


- Cho thấy sự thờ ơ, vô nhân đạo của xã hội đối
với ngời nghèo.


? Lần quẹt diêm thứ ba cơ bé thấy điều gì?
? Cơ bé có mong ớc gì trong cảnh tợng đó?
? Có gì đặc biệt trong lần quẹt diêm thứ t?
? Khi nhìn thấy bà, cơ bé bán diêm đã mong ớc
điều gỡ?


? Nhận xét về những mong ớc của cô bé bán
diêm từ bốn lân quẹt diêm ấy?


L những mong ớc chân thành, chính đáng,
giản dị của bất cứ đứa trẻ nào trên thế gian này.
? Khi những que diêm cịn lại cháy lên, là lúc cơ
bé bán diêm thấy mình bay lên cùng bà, chẳng
cịn đói rét, đau buồn nào đe dọa họ nữa. Điều
ú cú ý ngha gỡ?


? Phần kết câu chuyện gợi cho em suy nghĩ gì


về số phận những ngời nghÌo khỉ trong x· héi
cị?


? C¸i chÕt cđa cô bé bán diêm nói lên điều gì?


?Nờu nhng nột nghệ thuật đặc sắc của câu
chuyện?


Hs tr¶ lêi.


? Qua câu chuyện ta thấy tấm lóng của tác giả
đối với em bé bất hạnh nh thế nào?


Hs tr¶ lêi.


GV: Gọi hs c ni dung phn ghi nh.


<b>* Lần quẹt diêm thứ ba:</b>


- Cây thông nô-en và những ngôi
sao trên trời


- Mong đợc vui đón nơ-en trong
ngơi nhà của mình.


<b>* Lần quẹt diêm thứ t : </b>
- Bµ néi hiƯn vỊ.


- Mong đợc mãi mãi ở cùng bà
và mong đợc che chở, yêu thơng.


<b>* Lần quẹt diêm thứ năm:</b>
- Cuộc sống trên thế gian chỉ là
đau buồn, đói rét đối với ngời
nghèo khổ.


- Chỉ có cái chết mới giải thốt
đợc nỗi bất hạnh ca h.


-Thế gian không có hạnh phúc.
<b>3. Cái chết của cô bé bán diêm:</b>
- Số phận hoàn toàn bất hạnh.
- XÃ hội hoàn toàn thờ ơ với nỗi
bất hạnh cđa ngêi nghÌo.


- Đó là một cái chết vơ tội, cái
chết khơng đáng có, cái chết đau
lịng.


<b>III. Tỉng kÕt:</b>
* Ghi nhí:(SGK)


VI. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối:


<i><b>a. Củng cố: Nắm được nội dung cơ bản đã tỡm hiu trong bi.</b></i>
2.Dặn dò: Học bài + chuẩn bị bµi ë nhµ.


<i><b>Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b></i>


………
………


………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Ngày soạn: 26/9/2012


TiÕt 23:

<b>TRỢ TỪ - THÁN TỪ</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Hiểu được khái niệm thế nào là trợ từ, thế nào là thán từ
- Đặc điểm và cách sử dụng trợ từ, thán từ


-Biết cách dùng trợ từ, thán từ trong nói và viết.
<b>II.Trọng tâm kiến thúc kĩ năng:</b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


- Hiểu được khái niệm thế nào là trợ từ, thế nào là thán từ
- Đặc điểm và cách sử dụng trợ từ, thán từ


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


-Biết cách dùng trợ từ, thán từ trong nói và viết.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Có thái độ dùng trợ từ, thán từ trong các trờng hợp giao tiếp cụ thể.3
<b>III.CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


-Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.


<i><b>2. Học sinh:</b></i>


-Đọc sách, tìm hiểu bài.


<b>IV.Phương pháp: nêu vấn đề,thảo luận nhóm…</b>
<b>V. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<b>?Nêu những hiểu biết của em về hình ảnh cơ bé bán diêm?</b>
<b> Hs trả lời.</b>


<i> 3.B i m i:à</i> <i>ớ</i>


H§ cđa GV& HS Néi dung


Gv: §äc 3 vÝ dơ trong SGK.


? So s¸nh ý nghÜa cđa ba câu và cho biết điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

khác biệt vỊ ý nghÜa gi÷a chóng?


- Giống nhau: Ba câu đều thơng báo khách quan
(Nó ăn hai bát cơm) Câu 1 chỉ la thơng báo khách
quan, câu 2,3 cịn có ý nhấn mạnh đánh giá việc
nó ăn cơm.


? Các từ “những” và “có” đi kèm những từ nào


trong câu và biểu thị thái độ gì đối với sự việc?
- “Những” và “có” đi kèm: hai bát cơm.


- Là dùng để biểu thị thái độ nhấn mạnh, đánh
giá của ngời nói đối với sự vật, sự việc đợc nói đến
trong câu.


GV: C¸c tõ những, có ta gọi là trợ từ.
(H) Thế nào là trỵ tõ ?


Hs trả lời. Nhận xét
Hs đọc mục ghi nhớ


GV: Gọi hs đọc vd trong SGK.
? Từ “này”có tác dụng gì ?


?Từ “a”, “vâng” biểu thị thái độ gì?


Từ “a” biểu thị thái độ tức giận khi nhận ra một
điều gì đó khơng tốt (Từ “a” còn đợc dùng trong
trờng hợp biểu thị sự vui mừng sung sớng nh “ A!
mẹ đã về.-Lu ý tiếng “a” biểu thị sự tức giận và
tiếng “a” biểu thị sự vui mừng có khác nhau về
ngữ điệu).


- Từ “vâng” biểu thị thái độ lễ phép.


Nhận xét về cách dùng từ “này”, “a”, “vâng” bằng
cách lựa chọn những câu trả lời đúng (bốn câu
SGK) ?



a) Các từ ấy có thể làm thành một câu độc lập.
b) Các từ ấy không thể làm thành một câu độc
lập.


c) Các từ ấy không thể làm một bộ phận của
câu. .


d) Các từ ấy có thể cùng những từ khác làm
thành một câu và thường đứng đầu câu.


- Hs suy nghĩ và lựa chọn câu trả lời đúng.
GV:Các từ “này”, “a”, “vâng” là các thán từ.
? Vậy thán từ là gì? thán từ gôm mấy loại?
Hs trả lời - đọc ghi nhớ trong sgk(70)
GV:Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập 1:


Hs làm bài tập


*Nhận xét:


- Câu 1: Thông báo khách
quan.


- Câu 2:Thơng báo khách
quan+nhấn mạnh, đánh giá
việc nó ăn hai bát cơm là
nhiều, là vợt mức bình thờng.
- Câu 3: Thông báo khách
quan+nhấn mạnh, đánh giá


việc nó ăn hai bát cơm là ít,
khơng đạt mức bình thờng.
=>Dùng để biểu thị thái độ
nhấn mạnh, đánh giá của ngời
nói đối với sự vật, sự việc đợc
nói đến trong câu.


<b>2.Ghi nhí: SGK(69)</b>
<b>II.Th¸n tõ</b>:


<b>1.VD:</b>


-Từ “này”có tác dụng gây ra
sự chú ý của ngời đối thoại.
- Từ “a” biểu thị thái độ tức
giận


-Từ “vâng” biểu thị thái độ lễ
phép.


<b>2.Ghi nhí</b>: SGK(70).


<b>III.Lun tËp</b>:
*<b>Bµi tËp 1</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

GV:Gọi hs đọc yêu cầu ca bi tp 2.


? Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm trong bài
tập



? Chỉ ra các thán từ trong các câu trong bài tập 3?


Các từ in đậm trong bài tập 4 bộc lộ những cảm
xúc gì?


<b>*Bài tập 2</b>:


a- Ly: Ngha l khụng cú
một lá thư, một lời nhắn gởi,
một đồng quà.


b- Nguyên: Nghĩa là chỉ riêng
tiền thách cưới quá cao.


<i><b> Đến: Nghĩa là quá vô lý.</b></i>
c- Cả: Nhấn nạnh việc ăn quá
mức bình thường.


d-Cứ: Nhấn mạnh sự việc lặp
lại nhàm chán


<b>*Bµi tËp 3:</b>


a) này, à
b) ấy
c) vâng
d) chao ơi
e) hỡi ơi
<b>* Bµi tËp 4:</b>



<i><b>a- Kìa: tỏ ý đắc chí.</b></i>
<i><b> Ha ha: khối chí.</b></i>
<i><b> Ái ái: tỏ ý van xin.</b></i>
<i><b>b- Than ơi: tỏ ý tiếc nuối</b></i>
*<b>Bµi tËp 5,6: </b>BTVN.
<b>VI.Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối:</b>


a. Củng cố: Nắm được thế nào là trợ từ, thán từ, vận dụng trong giao tiếp.
<i><b>2. Dặn dò: Học bài + Làm bài tập 5,6.</b></i>


<i><b>Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b></i>


………
………
………
………


Ngµy so¹n: 27/9/2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- Nhận ra và hiểu vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự.
- Biết cách đưa các yếu tố miêu tả, biểu cảm vào bài văn tự sự.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG:</b>
<i><b> 1. Kiến thức:</b></i>


- Vai trò của yếu tố kể trong văn bản tự sự.


- Vai trò của yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự.


- Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự.


2. Kĩ năng:


- Nhận ra và phân tích được tác dụng của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong
một văn bản tự sự.


- Sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong làm văn tự sự.
<b>III.CHUẨN BỊ:</b>


<b> 1. Giáo viên:</b>


- Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.bảng phụ
2. Học sinh:


-Đọc sách, tìm hiểu bài.


-Xem lại nội dung các bài về văn bản ở chương trình lớp 7.
<b>IV.Phương pháp: nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm…</b>
<b>V.CÁC BƯỚC LÊN LỚP: : </b>


1. Ổn định lớp:


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở học sinh</b></i>
<i><b>3.Bài mới:</b></i>


<b> HĐ của GV&HS</b> <b> Nội dung</b>
<b>Gv: Gọi hs đọc đoạn văn trong SGK.</b>


Hs đọc bài


? Trong đoạn trích trên, tác giả kể lại những việc


g×?


Sự việc bao trùm lên đoạn trích trên là kể lại cuộc
gặp gỡ đầy cảm động của nhân vật tơi với ngời mẹ
lâu ngày xa cách.


?T×m các yếu tố miêu tả trong đoạn văn trên?


? Xác định các yếu tố biểu cảm trong đoạn văn
trờn?


<b>I.Sự kết hợp các yếu tố kể, tả</b>
<b>và biểu lộ tình cảm:</b>


<i>1. Đoạn văn</i>
*yu t t s:
- Mẹ tôi vẫy tôi.


- Tôi chạy theo chiếc xe chở
mẹ.


- Mẹ kéo tôi lên xe.
- Tôi òa lên khóc.


- Mẹ tôi cũng sụt sùi theo.
- Tôi ngồi bên mẹ, đầu ngả
vào cánh tay mẹ, quan sát
g-ơng mặt mẹ.


<b>*Yu tố miêu tả:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

?Hãy nhận xét về vị trí của những yếu tố miêu tả,
biểu cảm, tự sự trong đoạn văn?


? Hãy bỏ tất cả các yếu tố miêu tả và biểu cảm, chỉ
chép lại các câu văn kể sự việc, nhân vật thành
một đoạn văn ?


''Mẹ tôi vẫy tôi. Tôi chạy theo chiếc xe chở mẹ.
Mẹ kéo tơi lên xe. Tơi ồ khóc Mẹ tơi khóc theo.
Tơi ngồi bên mẹ, ngả đầu vào cánh tay mẹ, quan
sát gương mặt mẹ.''


?Em nhận xét gì về vai trị, tác dụng của miêu tả
và biểu cảm trong văn tự sự ?


Nhận xét : Các yếu tố miêu tả giúp cho việc kể
lại cuộc gặp gỡ giữa hai mẹ con thêm sinh động,
tất cả màu sắc, hương vị, hình dáng, diện mạo của
sự việc, nhân vật, hành động,... như hiện lên trước
mắt người đọc. Yếu tố biểu cảm đã giúp người
viết thể hiện được rõ tình mẫu tử sâu nặng, buộc
người đọc phải xúc động, trăn trở, suy nghĩ trước
sự việc và nhân vật.


mơ hơi, ríu cả chân lại, mẹ tơi
khơng cịm cõi, gơng mặt vẫn
tơi sáng với đôi mắt trong và
nớc da mịn, làm nổi bật màu
hồng của hai gò má.



<b>*yếu tố biểu cảm:</b>


- Hay tại sự sung sướng bỗng
dược trơng nhìn và ơm ấp cái
hình hài máu mủ của mình mà
mẹ tơi lại tươi đẹp như thuở
còn sung túc ? (suy nghĩ )
- Tôi thấy những cảm giác
ấm áp đã bao lâu mất đi bỗng
lại mơn man khắp da thịt. Hơi
quần áo mẹ tôi và những hơi
thở ở khuôn miệng xinh xắn
nhai trầu phả ra lúc đó thơm
tho lạ thường. (cảm nhận)
- Phải bé lại và lăn vào lòng
một người mẹ, áp mặt vào bầu
sữa nóng của người mẹ, để
bàn tay người mẹ vuốt ve từ
trán xuống cằm,và gãi rôm ở
sống lưng cho, mới thấy
người mẹ có một êm dịu vơ
cùng. (phát biểu cảm tưởng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

?VËy các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong đoạn
văn trên có tác dụng gì ?


? Nếu bỏ hết các yếu tố kể trong đoạn văn trên,
chỉ để lại các câu văn miêu tả và biểu cảm thì kết
quả sẽ như thế nào ?



Nếu bỏ hết các yếu tố kể thì khơng có chuyện, bởi
<i>vì cốt truyện là do sự việc và nhân vật cùng với </i>
<i>những hành động chính tạo nên. Các yếu tố miêu </i>
<i>tả và biểu cảm chỉ có thể bám vào sự việc và </i>
<i>nhân vật mới phát triển được.</i>


?Vậy, theo em trong văn bản tự sự có các yếu tố
biểu cảm khơng? Tại sao lại như vậy?


Trong văn tự sự rất ít khi tác giả chỉ kể người, kể
<i>việc mà thường đan xen các yếu tố miêu tả và biểu</i>
<i>cảm. Sự kết hợp các yếu tố tả, kể, bộc lộ cảm xúc </i>
<i>trong văn bản tự sự làm cho câu chuyện được kể </i>
<i>trở nên sinh động và sâu sắc hơn. </i>


Hs đọc nội dung phần ghi nhớ.


GV:Sự việc, nhân vật và tình huống đã cho trước,
HS không cần viết cả bài văn mà chỉ kể lại giây
phút đầu tiên khi mình gặp lại người thân sau
nhiều ngày xa cách.


Gợi ý :


- Nên bắt đầu từ chỗ nào ?


- Từ xa thấy người thân như thế nào ? (tả hình
dáng, mái tóc)



- Lại gần thấy ra sao ? Kể hành động của mình và
người thân, tả chi tiết khn mặt, quần áo,


- Những biểu hiện tình cảm của hai người sau khi
đã gặp như thế nào ? (vui mừng, xúc động thể hiện
bằng các chi tiết nào ? Ngôn ngữ, hành động, lời
nói, cử chỉ, nét mặt,...)


?Tìm một đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố biểu
cảm và miêu tả trong các tác phẩm đã học như Tắt
<i>đèn của Ngô Tất Tố, Tôi đi học của Thanh Tịnh và</i>
<i>Lão Hạc của Nam Cao.</i>


cảm làm cho ý nghĩa của
truyện càng thêm thấm thía
và sâu sắc, giúp tác giả thể
hiện được thái độ trân trọng và
tình cảm yêu mến của mình
đối với nhân vật và sự việc.


-Các yếu tố tự sự, miêu tả,
biểu cảm không đứng tách
riêng mà đan xen nhau một
cách hài hòa, để tạo nên một
mạch văn nhất quán.


<b>2.Ghi nhí:(sgk t 74)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

HS thực hiện, đọc đoạn văn lựa chọn, GV cho HS
trong lớp nhận xét , GV tổng kết , uốn nắn, đánh


giá.


Hs làm bài tập


<b>VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:</b>


<i><b> a. Củng cố:- Tâp viết một đoạn văn có kết hợp sử dụng các yếu tố tự sự, miêu tả </b></i>
và biểu cảm : Đề tài tự chọn, yờu cu vit khụng quỏ 2 trang.


2.Dặn dò<b>:</b>


<b>- Chun b bài mới: Đánh nhau với cối xay gió.</b>
<i><b>Rút kinh nghiệm gi dy:</b></i>









Ngày soạn: 28/9/2012


TiÕt 25: Đ

<b>¸nh nhau víi cèi xay giã.</b>



( Trích: Đơn Ki-hơ-tê) Xéc-van-tét
<b>II. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


Cảm nhận đúng về các hình tượng và cách xây dựng các nhân vật này trong
đoạn trích.



<b>II. Trọng tâm kiến thức:</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


<b>- Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật , sự kiện, diễn biến truyện qua đoạn trích </b>
trong tác phẩm Đơn Ki – hơ – tê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


<b> - Nắm bắt diễn biến của các sự kiện trong độan trích.</b>


<b> - Chỉ ra được những chi tiết tiêu biểu cho tính cách mỗi nhân vật ( Đôn ki </b>
–hô-tê và Xan- chô Pan- xa) được miêu tả trong đoạn trích.


3. Thái độ:


Đánh giá các mặt tốt, xấu của hai nhân vật Đôn Ki-hô-tê, Xan-chô Pan-xa.
<b>III.CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


- Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
- các ví dụ.


<i><b>2. Học sinh:</b></i>


-Đọc sách, tìm hiểu bài.


<b>IV.Phương pháp: đọc diễn cảm,nêu và giải quyết vấn đề…</b>
<b>V.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>



<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bi c: </b></i>


?Kiểm tra vở soạn bài của học sinh.
<i>3.Bi mới:</i>


HĐ của GV&HS Nội dung
GV:Hớng dẫn đọc: Chú ý các câu đối thoại, những


câu nói với cối xay gió. Bọn khổng lồ của
Đôn-Ki-Hô-Tê, cần đọc với giọng ngây thơ vừa tự tin xen
lẫn hài hớc.


GV:Đọc mẫu-Gọi hs đọc-Nhận xột.


?Nêu những hiểu biết của em về nhà văn
Xec-van-tec?


? Trình bày những hiểu biết của em về tác phẩm
Đôn-ki-hô-tê và đoạn trích Đánh nhau với cối
xay gió?


Tỏc phẩm này có 126 chơng, chia làm hai
phần.P1: có 52 chơng, P2có 72 chơng. Văn bản
đánh nhau với cối xay gió trích từ chơng 8.


Gv: Híng dÉn häc sinh tìm hiểu các từ khó trong
SGK.



?Vn bn c chia làm mấy phần? Nêu nội dung
của từng phần?


? Em hÃy tóm tắt với văn bản Đánh nhau với cối


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>1.Đọc:</b>


<b>2. Chú thích:</b>
<b>a.Tác giả:</b>


Xộc-van- tộc (1547-1616) là nhà
văn nổi tiếng của T©y Ban Nha
thời phục hưng. Ơng nổi tiếng
với bộ tiểu thuyết Đơn Ki-hơ-tê.


<b>b.Văn bản:</b> Văn bản đánh nhau
với cối xay gió trích từ chơng 8


<b>c. Tõ khã:</b>


SGK


<b>d.Bè cơc</b>:
- 3 phÇn


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

xay giã”?
Hs tãm t¾t


? Vì sao Đơn-Ki-Hơ-Tê lại đánh nhau với cối xay


gió?


? Trận đánh của Đơn-Ki-Hơ-Tê đã diễn ra với hậu
quả nh thế nào?


? Sau khi đánh nhau với cối xay gió, Đơn-ki-hơ-tê
có những hành động và ý nghĩa gì?


Bẻ một cành khơ, rút cái mũi sắt ở chiếc cán gẫy
lắp vào làm thành ngọn giáo; thức suốt đêm không
ngủ để nghĩ tới nàng Đuyn-xi-nê-a, không muốn
ăn sáng...


? Nhận xét về các biểu hiện đó của Đôn-ki-hô-tê
là ngời nh thế nào?


Ki-hô-tê gây chiến với cối xay
gió.


- Cịn lại:Quan niệm của hia
thầy trị trước việc bị đau đớn,
chuyện ăn và chuyện ngủ.
<b>3. Tóm tắt:</b>


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1.Nhân vật Đôn-Ki-Hô-Tê:</b>


- Tởng là những gà khổng lồ.
- Thấy đây là vận may



-Ngọn giáo gẫy tan tành, kéo
theo cả ngời và ngựa ngà văng ra
xa...Đôn-ki-hô-tê nằm im không
cựa quậy, con ngựa bị toạc nửa
vai.


=> Không bình thờng, điên rồ
mê muội, hoang tëng.


<b> VI. Củng cố, dũ:</b>
a. Củng cố:


Nắm được bố cục, vài nét sơ lược về tác giả, tác phẩm, tóm tắt được văn bản.
2. Dặn dò:Học bài, chuẩn bị tiếp tit 26


<i><b>Rỳt kinh nghim gi dy:</b></i>







Ngày soạn: 08/10/2011


TiÕt 26: ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIĨ
<i><b>( Trích: Đơn Ki-hơ-tê)</b></i>


<i><b> Xéc-van-tét</b></i>
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>



Cảm nhận đúng về các hình tượng và cách xây dựng các nhân vật này trong
đoạn trích.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG:</b>
<i><b> 1. Kiến thức:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

- Ý nghĩa của cặp nhân vật bất hủ mà Xéc-van-tét đã góp vào văn học nhân loại:
Đôn Ki- hô- tê và Xan- chô Pan – xa.


<b> 2. Kĩ năng:</b>


- Nắm bắt diễn biến của các sự kiện trong độan trích.


- Chỉ ra được những chi tiết tiêu biểu cho tính cách mỗi nhân vật ( Đôn ki –hô-tê
và Xan- chô Pan- xa) được miêu tả trong đoạn trích.


3. Thái độ:


Đánh giá các mặt tốt, xấu của hai nhân vật Đôn Ki-hô-tê, Xan-chô Pan-xa.
<b>III.CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


- Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
- các ví dụ.


<i><b>2. Học sinh:</b></i>


-Đọc sách, tìm hiểu bài.



<b>IV.Phương pháp: đọc diễn cảm,nêu và giải quyết vấn đề…</b>
<b>V.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


? Kiểm tra vở soạn bài của học sinh.
<i>3.Bi mi:</i>


HĐ cđa GV&HS Néi dung


?Nhận xét Đơn-ki-hơ-tê qua suy nghĩ và
hành động của anh chàng hiệp sĩ?


Gv: những suy nghĩ và hành động của
Đôn-ki-hô-tê rất hoang tởng và mê muội, gây nên
hài hớc và buồn cời.


? Ngoài sự hài hớc và buồn cời ra. Ta còn
thấy những điểm nào đáng quý và tốt đẹp?
? Lòng dũng cảm của Đôn-ki-hô-tê biểu
hiện nh thế nào trong văn bản này?


- Một mình, một ngựa xơng lên đánh nhau
với cối xay gió vì lí tởng qt sạch cái giống
xấu xa này khỏi mặt đất.


- Vẫn chọn con đờng lắm ngời qua lại để
mong gặp những chuyện phiêu lu khác.
- Vẫn bẻ cành cây sửa lại giáo cho cỏc cuc



<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
1.Đọc:


2.Chú thích:


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1.Nhân vật Đôn-ki-hô-tê:</b>


- Lòng dũng cảm.


- Coi khinh cái tÇm thêng thùc
dơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

chiến đấu sắp tới.


? Coi khinh cái tầm thờng thực dụng đợc
biểu hiện nh th no?


- Dù bị đau cũng không rên la.


- Không lấy việc ăn uống là thích thú.


? Tỡnh yờu say đắm đợc thể hiện qua những
chi tiết nào?


- Nhiệt thành tâm niệm cầu mong nàng
Đuuynxinêa của mình cøu gióp cho lóc nguy
nan.



- Suốt đêm khơng ngủ để nghĩ tới nàng.
- Nghĩ đến ngời yêu cũng đủ no rồi.


? Qua đó bộc lộ tính cách nào của
Đơn-ki-hơ-tê?


? Em có nhận xét gì về tính cách của nhân
vật Đôn-ki-hô-tê trong việc đánh nhau với
cối xay gió?


? Đơn-ki-hơ-tê đánh nhau với cối xay gió,
Xan-chơ Pan-xa ó cú nhng li can ngn
no?


- Tha ngài...những cối xay giã.


- Tơi chẳng bảo ngài rằng...nh cối xay gió.
?Vì sao Xan-chơ Pan-xa có những lời can
ngăn đó?


? Tại sao khi chủ bị đau không kêu rên thì
Xan-chô Pan-xa lại nói rằng: Còn tôi, có thể
tha với ngài rằng chỉ cần hơi đau một chút là
tôi rên rỉ ngay...?


? Nhận xét về Xan-chô Pan-xa trong đoạn
trích trên?


GV:Cho hc sinh quan sỏt on:
ụn-ki-hụ-tờ suốt đêm khơng ngủ...có lẽ khơng đủ để


đánh báo thc


Nhận xét về nhân vât Xan-chô Pan-xa trong
đoạn trích?


?) Qua đó nói lên đặc điểm tính cách gì của
nhân vật?


? Khi Đơn-ki-hơ-tê lao vào chiến đấu với cối
xay gió, Xan- chơ Pan-xa là ngời đứng ngồi
cuộc. Điều đó cịn cho ta thấy tính cách nào
của nhõn vt ny?


? Đến đây, em hiểu gì về tính cách của nhân
vật Xan-chô Pan-xa?


=> Dũng cảm, cao thợng.
- Hoang tởng, điên rồ nhng dũng
cảm, cao thợng.


- Va ỏng khõm phc, va ỏng
chờ ci.


<b>2. Nhân vật Xan-chô Pan-xa:</b>
<b> </b>


- Tự biết mình khơng chịu nổi đau
đớn.


- Chỉ có thể tin rằng con ngời khi


đã đau thì phải kờu.


-Thích ăn uống và biết cách ăn
uống


- Thích ngủ và ham ngủ


- Luôn tỉnh táo, thực tế và thực
dụng.


<b> - </b>ích kỉ, hèn nhát.
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

? Từ tính cách ai nhân vật này em rút ra đợc
bài học gì cho bản thân?


? So sánh đối chiếu Đôn-ki-hô-tê và
Xan-chô Pan-xa về (nguồn gốc xuất thân, dáng vẻ
bề ngoài, suy nghĩ, hành động, tính cách)
Hs trả lời.


(H) Tác giả đã sử dụng thành công biện pháp
nghệ thuật nào?tác dụng?


(H) Em hãy rút ra ý nghĩa của văn bản?
Kể lại câu chuyện về sự thất bại của Đôn
Ki-hô-tê đánh nhau với cối xay gió, nhà văn
chế giễu lí tởng hiệp sĩ phiêu lu, hão huyền,
phê phán thói thực dụng, thiển cận của con
ngời trong đời sống xã hội.



Học sinh đọc nội dung phần ghi nhớ.


X©y dùng hai nhân vật vừa song song vừa
t-ơng phản, làm nổi bật cả hai nhân vật. Hai
nhân vật góp phÇn bỉ sung cho nhau.


<b>III.Tỉng kÕt:</b>
<b>1. NghƯ tht:</b>


- NghƯ tht kĨ chun t« đậm sự
tơng phản giữa hai hình tợng nhân
vật.


- Có giọng điệu phê phán, hài hớc.


<b>2. ý nghĩa văn b¶n:</b>


<b>* Ghi nhí:(SGK)</b>


<b> </b>
<b>VI.Hướng dẫn học ở nhà:</b>


<b> 1. Củng cố</b>


- Nắm vững các đặc điểm của nhân vật giám mã Xan-chô-Pan xa.
- Cần thấy rõ dụng ý của việc xây dựng cặp nhân vật tương phản này.
<i><b>b. Dặn dị: Chuẩn bị bài mới: Tình thỏi t.</b></i>


<i><b>Rỳt kinh nghim gi dy:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Ngày soạn: 04.10.2012


<b>TiÕt: 27 Tình thái từ</b>


<b>I.MC CN T: </b>


- HiÓu thÕ nào là tình thái từ.


- Nhận biết và hiểu tác dụng của tình thái từ trong văn bản.
- Biết sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp.
<b>II. TRNG TM KIN THỨC:</b>


<i><b> 1. Kiến thức:</b></i>


- Khái niệm các loại Tình thái từ.
- Cách sử dụng Tình thái từ.
2. Kĩ năng:


- Dùng tình thái từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp.


<b>3. Thái độ: trình bày suy nghĩ, ý tởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân </b>


về cách sử dụng tình th¸i tõ tiÕng ViƯt.


III. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:


- Ra quyết định sử dụng trợ từ, thán từ, tình thái từ phù hợp với tình huống
giao tiếp.


<b>III.CHUẨN BỊ:</b>


<b> 1. Giáo viên:</b>


- Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
- các ví dụ.


<b> 2. Học sinh:</b>


-Đọc sách, tìm hiểu bài.
<b>III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


(H) Ph¸t biểu cảm tởng của mình về 2 nhân vật Đôn-ki-hô-tê, Xan-chô
Pan-xa trong đoạn trích Đánh nhau với cối Pan-xay gió của Xéc-van-tet.


TL: - Đôn-ki-hô-tê là ngời có đầu ãc hoang tëng, mª trun kiÕm hiƯp...
- Xan-chô Pan-xa là ngời có đầu ãc thùc tÕ vµ thùc dơng...


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


GV: Hướng dẫn HS quan sát những từ in đậm
trong các ví dụ (SGK) và trả lời câu hỏi.


(H) Trong các ví dụ (a), (b) và (c), nếu bỏ các từ
in đậm thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi ?
- Nếu bỏ các từ in đậm:


- Ở (a) sẽ khơng cịn là câu hỏi.



- Ở (b) sẽ khơng cịn là câu cầu khiến.
- Ở (c) sẽ không cịn là câu cảm thán.


(H) Ở ví dụ (d), từ ạ biểu thị sắc thái tình cảm gì
của người nói?


- Ở (d) thể hiện sắc thái tình cảm kính trọng.
Khác với các ví dụ trên , từ “ạ” ở đây khơng có
chức năng tạo câu, chỉ có tác dụng bổ sung sắc
thái tình cảm


GV: Các từ đó gọi là tình thái từ.
(H)Vậy tình thái từ là gì?


Hs trả lời - Đọc nội dung phần ghi nhớ trong
SGK.


<b>I. Chức năng của tình thái </b>
<b>từ:</b>


<b> 1. Ví dô</b>


- Nếu bỏ các từ in đậm:
- Ở (a) sẽ khơng cịn là câu
hỏi.


- Ở (b) sẽ khơng còn là câu
cầu khiến.


- Ở (c) sẽ khơng cịn là câu


cảm thán.


- Ở (d) thể hiện sắc thái tình
cảm kính trọng. Khác với các
ví dụ trên , từ “ạ” ở đây
khơng có chức năng tạo câu,
chỉ có tác dụng bổ sung sắc
thái tình cảm




<b>2. Ghi nhí: (SGK T81)</b>


GV: Gọi hs đọc ví dụ trong SGK.


(H) Các tình thái từ in đậm (trong SGK) được
dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ
tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm, khác nhau như
thế nào ?


- Bạn chưa về à ? (hỏi,thân mật)
<i>- Thầy mệt ạ ? (hỏi, kính trọng)</i>


- Bạn giúp tơi một tay nhé! (cầu khiến, thân mật)
<i>- Bác giúp cháu một tay '! (cu khin, kớnh </i>
trng)


<b>II.Sử dụng tình thái từ:</b>
<b>1. VÝ dô.</b>



- Bạn chưa về à ? (hỏi,thân
mật)


<i>- Thầy mệt ạ ? (hỏi, kính </i>
trọng)


- Bạn giúp tơi một tay nhé!
<i>(cầu khiến, thân mật)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i><b>(H)Khi sử dơng tình thái từ cần chú ý điều gì?</b></i>
Khi nói, khi viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ
phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi
tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,...)


GV: Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập 1


(H) Tõ nào (trong các từ in đậm) từ nào là tình
thái từ, từ nào không phải là tình thái từ?


Hs làm bài tập- trả lời câu hỏi
Hs: Đọc yêu cầu của bài tập 2:


(H) Giải thích ý nghĩa của các từ in đậm trong
những câu dới đây?


a) ch: nghi vn, dựng trong trng hp
điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định


b) chứ: nhấn mạnh điều vừa khẳng định,
cho là không thể khác được.



c) ư: hỏi, với thái độ. phân vân.
d) nhỉ: thái độ thân mật.


<i>e) nhộ: dặn đũ, thỏi độ thõn mật.</i>
g) vậy: thỏi độ miễn cưỡng
h) cơ mà : thỏi độ thuyết phục.
Gv:Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập 3.


(H) Đặt câu với các tình thái từ: mà, đấy, chứ lị,
thơi, cơ, vậy?


- Nã lµ häc sinh giái mµ!


- Đừng trêu trọc nữa, nó khóc đấy!


- Tơi phải giải bằng đợc bài toán này chứ lị!
- Em chỉ nói vậy để anh biết thơi!


- Con thích đợc tặng cái cặp cơ!
- Thơi, đành ăn cho xong vậy!


<b>2.Ghi nhí: (SGK T81)</b>


Khi nói, khi viết, cần chú ý sử
dụng tình thái từ phù hợp với
hồn cảnh giao tiếp (quan hệ
tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình
cảm,...)



<b>III. Luyện tập:</b>
<b>Bài 1:</b>


a) (-) c)
(+) e) (+)


h) (-)


b) (+) d) (-)
g) (-) i) (+)


<b>* Bµi tËp 2:</b>


a) chứ: nghi vấn, dùng trong
trường hợp điều muốn hỏi đã
ít nhiều khẳng định


b) chứ: nhấn mạnh điều vừa
khẳng định, cho là không thể
khác được.


c) ư: hỏi, với thái độ. phân
vân.


d) nhỉ: thái độ thân mật.
<i>e) nhé: dặn đò, thái độ thân </i>
mật.


g) vậy: thái độ miễn cưỡng
h) cơ mà : thái độ thuyết phục.



<b>*Bµi tËp 3:</b>


- Nó là học sinh giỏi mà!
- Đừng trêu trọc nữa, nó khóc
<i>đấy!</i>


- Tơi phải giải bằng đợc bài
tốn này chứ lị!


- Em chỉ nói vậy để anh biết
<i>thơi!</i>


- Con thích đợc tặng cái cặp
<i>cơ!</i>


- Thôi, đành ăn cho xong vậy!


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>Kiểm tra 15 phút</b>
<b>( Sau giờ học)</b>
<b> * Mục tiêu: </b>


<b> Đánh giá nhận thức của học sinh qua nội dung của tiết học.</b>
* Đề bài:


Đặt câu hỏi có dùng tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan hệ xã hội
sau đây:


- Học sinh với thầy giáo hoặc cô giáo.
- Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi.


- Con với bố mẹ hoặc chú, bác, cơ, dì.
<b> IV.Hướng dẫn học ở nhà:</b>


<b> 1.Cđng cè:</b>


-Nắm vững khái niệm tình thái từ và việc sử dụng tình thái từ.
<b>2.Dặn dò:</b>


<b> -Chuẩn bị bài míi: Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và </b>
<i><b>biểu cảm.</b></i>


<i><b>Rút kinh nghim gi dy:</b></i>







Ngày soạn: 04/10/2012


Tiết 28 <b>Luyện tập viết đoạn văn tự sự</b>
<b>kết hợp với miêu tả và biểu cảm</b>



<b>I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>


Vận dụng kiến thức về các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự, thực
hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự


<b>2.Kĩ năng:</b>


<b>- </b>Thực hành sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong làm văn kể
chuyện.


- Vit don văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm có độ dài
khoảng 90 chữ.


<b>3. Thái độ: </b>Có thái độ đúng đắn trong các bài tập thực hành.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


GV Yêu cầu HS thực hiện bài tập (1 trong 3
đề) và nhận xét về quy trình làm bài . (Viết
ngắn gọn 200 từ)


(H) Những yếu tố cần thiết để xây dựng
đoạn văn tự sự là gì?


- Sự việc: gồm nhiều hay một được kể lại
một cách rõ ràng, mạch lạc.


- Nhân vật: là chủ thể của hành động hoạc
là mọt trong những người chứng kiến sự
việc đã xảy ra.


(H) Vai trò các yếu tố miêu tả, biểu cảm


trong văn tự sự?


Vai trò các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong
văn tự sự làm cho sự việc trở nên hấp dẫn,
sinh động. Các yếu tố miêu tả, biểu cảm có
thể nhiều hay ít nhưng nó chỉ có vai trị bổ
trợ cho sự việc và nhân vật chính


(H) Quy trình làm bài văn tự sự gồm mấy
bước? Nhiệm vụ mỗi bước?


<i>Bước l : Lựa chọn sự việc chính. </i>
<i>Bước 2: Lựa chọn ngôi kể. </i>
<i>Bước 3 : Xác định thứ tự kể. </i>


<i>Bước 4 : Xác định các yếu tố miêu tả và </i>
biểu cảm dùng trong đoạn văn tự sự sẽ viết.
<i>Bước 5 : Viết thành đoạn văn kể chuyện, </i>
kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm sao
cho hợp lí.


<b>I. Từ sự việc và nhân vật đến đoạn </b>
<b>văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu </b>
<b>cảm:</b>


* Những yếu tố cần thiết để xây dựng
đoạn văn tự sự là:


- Sự việc: gồm nhiều hay một được kể
lại một cách rõ ràng, mạch lạc.



- Nhân vật: là chủ thể của hành động
hoạc là mọt trong những người chứng
kiến sự việc đã xảy ra.


- Vai trò các yếu tố miêu tả, biểu cảm
trong văn tự sự làm cho sự việc trở nên
hấp dẫn, sinh động. Các yếu tố miêu tả,
biểu cảm có thể nhiều hay ít nhưng nó
chỉ có vai trị bổ trợ cho sự việc và
nhân vật chính.


<b>* Quy trình xây dựng đoạn văn tự </b>
<b>sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm: </b>
Bước l : Lựa chọn sự việc chính.
<i>Bước 2: Lựa chọn ngơi kể. </i>
<i>Bước 3 : Xác định thứ tự kể. </i>


<i>Bước 4 : Xác định các yếu tố miêu tả </i>
và biểu cảm dùng trong đoạn văn tự sự
sẽ viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

GV:Nêu yêu cầu và nhiệm vụ cho HS theo
tình huống sự việc và nhân vật đã cho trong
SGK (có thể nhấn mạnh yêu cầu miêu tả và
biểu cảm của bài tập thể hiện ở chỗ nào –vd
: vẻ mặt và tâm trạng rất đau khổ).


Sự việc trong đoạn văn của Nam Cao rất
đơn giản, chỉ là việc lão Hạc báo tin đã bán


cậu Vàng cho ông giáo biết, nhưng Nam
Cao đã lồng vào đó các yếu tố miêu tả và
biểu cảm rất đậm nét : Đó là việc ơng tập
trung tả lại chân dung đau khổ của lão Hạc
với những chi tit rt c ỏo


Hs thực hành viết đoạn văn
( 10-15 phót)


GV: Gọi hs đọc bài-hs khác nhận xét –gv
nhận xét tổng hợp ý kiến.


<b>II.Luyện tập :</b>


- Sự việc trong đoạn văn của Nam Cao
rất đơn giản, chỉ là việc lão Hạc báo tin
đã bán cậu Vàng cho ông giáo biết,
nhưng Nam Cao đã lồng vào đó các
yếu tố miêu tả và biểu cảm rất đậm
nét : Đó là việc ơng tập trung tả lại
chân dung đau khổ của lão Hạc với
những chi tiết rất độc đáo : nô cười
<i>như mêú, mắt lão ầng ậng nước, mặt </i>
<i>lão đột nhiên co rúm lại, những vết </i>
<i>nhăn xô lại, cái đầu lão ngoẹo về một </i>
<i>bên, cái miệng móm mém mªó như </i>
<i>con nít. Lão hu hu khúc.</i>


- Vit.



<b>IV. Củng cố, dặn dò:</b>


<b> 1. Cñng cè:</b>


- Đoạn văn của Nam Cao đã kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm ở chỗ nào ?
- Những yếu tố miêu tả và biểu cảm đã giúp Nam Cao thể hiện được điều gì?
- Các yếu tố miêu tả và biểu cảm trên đã khắc sâu vào lòng bạn đọc một lão
Hạc khốn khổ về hình dáng bên ngồi và đặc biệt là thể hiện được rất sinh động sự
đau đớn, quằn quại về tinh thần của một người trong giây phút ân hận, xót xa ''già
bằng này tuổi đầu rồi cịn đánh la mt con chú''.


<b>2. Dặn dò:</b>


-Chun b bi mi: Chic lá cuối cùng.
<i><b>Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

………
………


Ngµy soạn: 05/10/2012


<b>Tiết 29,30: </b>văn bản: CHIẾC LÁ CUỐI CÙNG


<i><b> (Trớch) O. Hen-ri</b></i>
<b>I.Mức độ CẦN ĐẠT: </b>


- Hiểu đợc tấm lòng yêu thơng những ngời nghèo khổ của nhà văn đợc thể hiện
trong truyện.


-Thấy đợc nghệ thuật kể chuyện độc đáo, hấp dẫn của tác giả O Hen-ri.



<b>ii. tRäNG T¢M KIÕN THøC, KÜ N¡NG:</b>


1.KiÕn thøc:


<b> - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện ngắn hiện đại Mĩ.</b>
- Lịng cảm thơng, sự chia sẻ giữa những nghệ sĩ nghèo.


- ý nghÜa của tác phẩm nghệ thuật vì cuộc sống con ngời.
<b> 2. Kĩ năng:</b>


- Vn dng kiến thức về sự kết hợp các phơng thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự
để đọc - hiểu tác phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

- Cảm nhận đợc ý nghĩa nhân văn sâu sắc của truyện.
3. Thỏi độ:


- ph¶n håi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tởng về tình huống truyện
và cách ứng xử của các nhân vật trong truyện.


<b>III.CHUN B:</b>
<i><b>1. Giỏo viờn:</b></i>


- Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
- các ví dụ.


<i><b>2. Học sinh:</b></i>


-Đọc sách, tìm hiểu bài.



<b>* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đàm thoại, thảo luận nhóm,…</b>
<b>IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: Tỉng sè: 18</b></i>
V¾ng:


<i><b>2. Kiểm tra bi c: Kiểm tra vở soạn bài của học sinh.</b></i>
<i><b>3.Bài mới:</b></i>


<b>H§ cđa GV& HS</b> <b>Néi dung</b>


GV: Hớng dẫn giọng đọc: chú ý phân biệt lời kể, tả
của tác giả. Đoạn cuối truyện lời kể của Xiu về cái
chết của cụ Bơ-men cần đọc giọng rng rng, cảm ng,
nghn ngo.


Gv: c mu-gi hs c-nhn xột.


(H) Trình bày những hiểu biết cuả em về tác giả
O-Hen-ri và tác phÈm?


<i><b>O Hen-ri (1862 – 1910) là bút danh của Uy-li-am </b></i>
Xít-ni Po-tơ, nhà văn viết truyện ngắn nổi tiếng đầu th k
XX ca M.


- Là phần cuối của truyện ngắn Chiếc lá cuối cùng
GV: Hớng dẫn học sinh tìm hiểu các từ khó trong
SGK.


(H) Văn bản chia làm mấy phần? nêu nội dung chính


của từng phần?


Cú th chia thành 3 đoạn:


-“Khi hai người lên gác…t¶ng đá”: cụ Bơ-men và
Xiu lên gác thăm Giôn-xi. Hai người lo sợ nhìn những
chiếc lá cuối cùng trên dây thường xuân ngoi ca s.


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>1.Đọc:</b>


<b>2. Chú thích:</b>


<b>a.Tác giả:O Hen-ri (1862 –</b>
1910) là bút danh của
Uy-li-am Xít-ni Po-tơ, nhà văn
viết truyện ngắn nổi tiếng
đầu thế kỷ XX ca M.
<b>b.Văn bản: Là phần cuối </b>
của truyện ngắn ChiÕc l¸
ci cïng”


<b>c. Tõ khã: (SGK)</b>
<b>3. Bè cơc:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

-“Sáng hôm sau…Thế thôi” Hai ngày đã trôi qua,
chiếc lá cuối cùng vẫn không rụng và Giôn-xi đã qua
cơn nguy hiểm.


-Cịn lại: Xiu kể cho Giơn-xi đang bình phục về cái


chết bất ngờ của cụ Giơn-xi.


(H) Nhân vật chính trong đoạn trích là ai?
Hs tr¶ lêi


(H) Em h·y tãm tắt lại văn bản Chiếc lá cuối
cùng ?


- Hs tãm t¾t


(H) Văn bản này tác giả đã sử dụng các phơng thức
biểu đạt chính nào?


Tù sù kết hợp với miêu tả và biểu cảm.


(H) Qua các chi tiết miêu tả dáng vẻ của Giôn-xi, em
thấy Giôn-xi đang ở trong tình trạng nh thế nào?
- Một cô gái trong tình trạng sức khoẻ yếu ớt, gần nh
cạn kiệt sức sống.


(H) Tình trạng ấy khiến cô gái trẻ có tâm trạng nh thế
nào?


- Không tin vào sức sống của mình.
- Tâm trạng chán nản, mệt mái.


(H) Trong tâm trạng bi quan, mệt mỏi, chán nản đó
Giơn-xi có suy nghĩ gì?


- Cơ đếm từng chiếc lá còn lại trên cây thờng xuân và


chờ khi nào chiếc lá cuối cùng rụng nốt, thì cơ cũng
bng xi, lìa đời.


(H) Suy nghĩ đó nói lên điều gỡ?


- Giôn-xi là một cô gái thiếu nghị lực, bi quan, tuyệt
vọng và cô không còn muốn sống.


GV: S bi quan và tuyệt vọng đã ngay càng lớn dần
khi thời tiết ngày càng khắc nghiệt với những cơn ma
và gió mùa phũ phàng kéo dài suốt cả đêm.


(H) Sau đêm ma gió dữ dội, khi chiếc mành đợc kéo
lên, Giơn-xi đã phát hiện điều gì?


Chiếc lá thờng xn vẫn cịn đó.


(H) Điều đó đã làm thay đổi suy nghĩ và tâm trạng gì
của Giơn-xi?


- Sự sống đã trở lại với Giôn-xi.


“ Giôn-xi nằm nhìn chiếc lá. Rồi cơ gọi...vẽ đợc vịnh
Na-Plơ”.


thường xn ngồi cửa sổ.
-“Sáng hơm sau…Thế thơi”
Hai ngày đã trơi qua, chiếc
lá cuối cùng vẫn không rụng
và Giôn-xi đã qua cơn nguy


hiểm.


-Cịn lại: Xiu kể cho
Giơn-xi đang bình phục về cái
chết bất ngờ của cụ Giôn-xi.
<b>3. Tãm tắt:</b>


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1. Diễn biến tâm trạng </b>
<b>Giôn-xi:</b>


- Một cô gái trong tình trạng
sức khoẻ yếu ớt, gần nh cạn
kiệt sức sống.


- Không tin vào sức sống
của mình.


- Tâm trạng chán nản, mệt
mỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

(H) Tại sao Giơn-xi nhìn chiếc lá thờng xn cuối
cùng vẫn cịn bám trên tờng, cơ lại có những thay đổi
lớn nh vậy?


- Giôn-xi đã cảm nhận đợc trong chiếc lá mỏng manh,
nhỏ nhoi ấy chứa đựng một sức sống thật mãnh liệt,
bền bỉ.


GV: Chiếc lá mỏng manh ấy giúp con ngời vợt qua


đ-ợc cái chết bởi sự sống dẻo dai bền bỉ của nó, nó đã
kích thích tình u sự sống của con ngời.


<b> IV. Cđng cè, dỈn dß:</b>


<b> 1. Củng cố: hs nắm đợc vài nét sơ lợc về tác giả, tác phẩm, bố cục, </b>
biết tóm tắt, phân tích diễn biến tâm trạng của Giôn-xi.


<b> 2. Dặn dò: Học bài + soạn tiếp tiết theo.</b>
<i><b>*Rỳt kinh nghim gi dy:</b></i>





Ngày soạn: 05/10/2012


Tiết 30: Văn bản:


<b>CHIC LÁ CUỐI CÙNG (tiếp)</b>


<i><b> (Trớch) O. Hen-ri</b></i>
<b>I.Mức độ CẦN ĐẠT: </b>


- Hiểu đợc tấm lòng yêu thơng những ngời nghèo khổ của nhà văn đợc thể hiện
trong truyện.


-Thấy đợc nghệ thuật kể chuyện độc đáo, hấp dẫn của tác giả O Hen-ri.


<b>ii. tRäNG T¢M KIÕN THøC, KÜ N¡NG:</b>



1.KiÕn thøc:


<b> - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện ngắn hiện đại Mĩ.</b>
- Lịng cảm thơng, sự chia sẻ giữa những nghệ sĩ nghèo.


- ý nghÜa của tác phẩm nghệ thuật vì cuộc sống con ngời.
<b> 2. Kĩ năng:</b>


- Vn dng kiến thức về sự kết hợp các phơng thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự
để đọc - hiểu tác phẩm.


- Phát hiện, phân tích đặc điểm nổi bật về nghệ thuật kể chuyện của nhà văn.
- Cảm nhận đợc ý nghĩa nhân văn sâu sắc của truyện.


3. Các kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục:


- Giao tiếp: phản hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tởng về tình
huống truyện và cách ứng xử của các nhân vËt trong truyÖn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- Xác định giá trị bản thân: Sống có tình u thơng và trách nhiệm với mọi ngời
xung quanh.


<b>III.CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1. Giáo viên:- Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài </b></i>
giảng.


- các ví dụ.


<i><b>2. Học sinh: -Đọc sách, tìm hiểu bài.</b></i>



* Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm,…
<b>IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: (H) Nêu những hiểu biết của em về diễn biến tâm trạng </b></i>
của Giôn-xi?


- Một cô gái trong tình trạng sức khoẻ yếu ớt, gần nh cạn kiệt sức sống.
- Không tin vào sức sống của mình.


- Tâm trạng chán nản, mệt mỏi.


- Giôn-xi là một cô gái thiếu nghị lực, bi quan, tuyệt vọng và cô không còn
muốn sống.


<b> 3.Bài mới: </b>


<b>H§ của GV&HS</b> <b>Nội dung</b>


(H) Khi Giôn-xi ốm nặng. Xiu là một ngời
bạn nh thế nào ?


( tìm dẫn chứng)


- Rất lo lắng cho bệnh tật và tÝnh mƯnh cđa
Gi«n-xi.


- Chăm sóc Giơn-xi rất tận tình và chu đáo.


- Rất yêu thơng Giôn-xi.


(H) Sáng hôm sau Xiu có biết có chiếc lá
cuối cùng là chiếc lá giả, lá vẽ không?
Sáng hôm sau, Xiu cũng nh Giôn-xi cha hề
biết chiếc lá cuối cùng cha là lá giả, lá vẽ.
(H) Tìm dẫn chứng thể hiện điều đó?
Hs tìm dẫn chứng.


(H) Nếu Xiu biết đợc đó là chiếc lá vẽ thì
câu chuyện có bớt sức hấp dẫn khơng? vì
sao?


Nếu Xiu biết đợc sự thật thì truyện sẽ kém
hay đi vì Xiu khơng bị bất ngờ và chúng ta
khơng đợc thởng thức cả đoạn văn nói lờn


<b>I. Đọc , Chú thích:</b>
<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>


<b>1. Diễn biến tâm trạng Giôn-xi:</b>
<b>2. Nhân vật Xiu hay tấm lòng của </b>
<b>một ngời bạn:</b>


- Rất lo lắng cho bệnh tật và tính
mệnh của Giôn-xi.


- Chm súc Giụn-xi rt tận tình và
chu đáo.



</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

tâm trạng lo lắng thấm đợm tình ngời của
cơ.


(H) Tại sao tác giả lại để cho Xiu kể lại
chuyện về cái chết và nguyên nhân dẫn đến
cái chết của cụ Bơ-men? Qua đó ngời đọc
có thể thấy rõ hơn phẩm chất gì của cơ hoạ
sĩ trẻ này?


Lµm cho câu chuyện diễn ra một cách tự
nhiên và góp phần bộc lộ rõ hơn phẩm chất
của Xiu kính phục, nhớ tiếc cụ hoạ sĩ và
hết lòng vì bạn.


GV:B-men là một hoạ sĩ nghèo, mong
muốn vẽ đợc một kiệt tác nghệ thuật.
(H) Cụ Bơ-men đã vẽ chiếc lá cuối cùng
với mục đích gì?


Bức tranh vẽ chiếc lá cuối cùng cịn mãi
trên cây có thể sẽ kéo dài sự sống cho một
tâm hồn yếu đuối, đang đếm lá rụng chờ
chết.


(H) Hoạ sĩ già Bơ-men đã vẽ bức tranh
chiếc lá cuối cùng nh thế nào?


Chứng cứ: Ngời ta tìm thấy một chiếc đèn
bão...và màu vàng trộn lẫn với nhau.



(H) Ngời hoạ sĩ già ấy đã phải trả giá nh
thế nào cho bức vẽ chiếc lá cuối cùng của
mình?


- Bị bệnh sng phổi nặng và đã chết vì sng
phổi.


(H) Tại sao Xiu gọi đó là một kiệt tác?
- Sinh động, giống thật.


( Đến mức Giôn-xi là hoạ sĩ cũng không
phát hiện đợc đó là tranh).


(H) Nghệ thuật đặc sắc đảo ngợc tình
huống hai lần gây bất ngờ, và tạo sự hấp
dẫn đặc biệt cho truyện ngắn này là ở đâu?
( Phân tích và dẫn chứng)


(H) Chủ đề t tởng của chiếc lá cuối cùng đề
cập đến nhng khớa cnh no?


- Tình yêu thơng cao cả của những ngời
nghèo khổ với nhau.


- Sức mạnh của tình yêu cuộc sống chiến
thắng bệnh tật.


- Sức mạnh và giá trị nhân sinh, nhân bản
của nghệ thuật.



<b>3. Hoạ sĩ Bơ-men và kiệt tác chiếc </b>
<b>lá cuối cùng:</b>


- Cứu sèng Gi«n-xi.


- Vẽ âm thầm, bí mật trong đêm ma
gió lạnh buốt ngồi trời.


- Bị bệnh sng phổi nặng v ó cht vỡ
sng phi.


- Tạo ra sức mạnh, khơi dËy sù sèng
trong t©m hån con ngêi.


- Đợc vẽ bởi một hoạ sĩ lao động
qn mình.


<b>III. Tỉng kÕt:</b>


Ngh thut o ngc tỡnh hung hai
ln.


Lần 1: Nhân vật Giôn-xi đi từ
chết-sống.


Lần 2: Nhân vật Bơ-men đi tõ
sèng-chÕt


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

GV: Gọi hs đọc nội dung phần ghi nhớ.



<b> IV. Củng cố, dặn dò:</b>


1. Củng cố: Nắm đợc nét cơ bản về nhân vật Xiu và cụ hoạ sĩ
Bơ-men và giá trị nghệ thuật và tóm tắt tác phẩm.


2. Dặn dò: Học bài+ chuẩn bị bài Chng trỡnh a phng
<i><b>Rt kinh nghim gi dy:</b></i>







Ngày soạn: 06/10/2012


<i><b>Tiết 31: Chơng trình địa phơng phần tiếng Việt</b></i>


<b>Bài 1: Từ ngữ địa phơng thanh hoá.</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Tìm hiểu và lập đợc bảng kê các danh từ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích đợc
dùng ở địa phơng.


- Nắm đợc một số cách xng hô phổ biến ở địa phơng và cách hô một cách độc đáo
ở các địa phơng khác; các từ chỉ sự vật, hiện tợng, hoạt động.


- Nhận biết từ địa phơng trong tác phẩm văn học và biết sử dụng từ địa phơng đúng
lúc, đúng chổ để tăng hiệu quả diễn đạt trong q trình giao tiếp.



<b>II. Träng t©m kiÕn thức, kĩ năng:</b>


<b> 1. Kiến Thức: </b>


- Tỡm hiu và lập đợc bảng kê các danh từ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích đợc
dùng ở địa phơng.


- Nắm đợc một số cách xng hô phổ biến ở địa phơng và cách hô một cách độc đáo
ở các địa phơng khác; các từ chỉ sự vật, hiện tng, hot ng.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nhn bit t địa phơng trong tác phẩm văn học và biết sử dụng từ địa phơng đúng
lúc, đúng chổ để tăng hiệu quả diễn đạt trong quá trình giao tiếp.


<b> -</b> Sử dụng từ ngữ địa phơng chỉ quan hệ thân thích, ruột thịt.
<b>3. Thái độ:</b>


<b> -</b> Có ý thức tìm tịi từ ngữ địa phơng để làm phong phú thêm lời ăn, tiếng nói.
<b>III- Chuẩn bị:</b>


- GV giao bài tập để HS chuẩn bị trớc ở nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

* Phương pháp: Thảo lun nhúm, thuyt trỡnh, vn ỏp,
<b>III- Tiến trình lên lớp:</b>


<b>A. ổn định lớp - Kiểm tra bài cũ:</b>
- ổn định n np.


- Kiểm tra chuẩn bị bài.


- Giới thiệu bài míi.


<b>B. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tìm hiểu </b>


<i>những từ ngữ địa phơng chỉ quan</i>
<i>hệ ruột thịt thân thích:</i>


1. HS thùc hiƯn bµi tËp 1,2.


2. Tổ chức nhận xét, đánh giá, bổ
sung.


<b>I- Tõ ng÷ chỉ quan hệ ruột thịt thân thích:</b>
<b>1. Làm bài tập:</b>


<i>a) Bài tập 1:</i>


VD: Cha (bố, bác, cậu, ba, tía,...)


- Bác (chị gái của cha) có nơi gọi là cô, o, bá.
- Bác (chị gái của mẹ) có nơi gọi là già, dì,
<i>bá,...</i>


<i>b) Bài tập 2: </i>
- Thầy (bố, cha)


- Hĩm (bé gái còn nhỏ; ngời mẹ đẻ con gái


đầu)


Giá trị biểu cảm: Thể hiện tình cảm gần gủi,
thân mật; tăng sắc thái địa phơng, nếu là TĐP.
<b>2. Ghi nh:</b>


Trong lớp từ chỉ quan hệ thân thíêt ruột thịt,
ngoài việc dùng TĐP, ngời Thanh Hoá còn có
những từ dùng riêng trong giao tiếp (bố, thầy,
<i>cậu, mỵ, o, dỵng,....)</i>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các từ </b>


<i>x-ng h« ở Thanh Hoá:</i> <b>II. Từ ngữ xng hô:</b><i><b>1. Giải thích:</b></i>


a) Từ o (chỉ con gái, thân mật)
b) Từ choa (số nhiÒu, ý tù tin)
c) Tõ choa (sè nhiÒu)


d) Từ mống (chỉ ngời-giống đứa, có ý coi
th-ờng).


e) Cơ nhiêu (vợ anh nhiêu. Nhiêu: một chức vị
ở làng xã thời phong kiến, có danh, khơng có
thực quyền nhng đợc miễn phu phen tạp dịch,
nên ngời có bát ăn bát để thờng bỏ tiền ra
mua).


Trong tõ "o" cã trong phợng ngữ Trung bộ.


<i><b>2. Ghi nhớ:</b></i>


T ng xng hụ trong TĐP Thanh hoá rất phong
phú, đợc dùng nhiều trong giao tiếp hàng ngày,
trong sáng tác văn học-đặc biệt trong sáng tác
VHDG.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu những từ</b>
<i>ngữ địa phơng chỉ sự vật, hiện </i>
<i>t-ợng, hoạt động:</i>


1. HS thực hiện các bài tập.
2. Nhận xét, đánh giá, bổ sung.
3. HS rút ra Ghi nhớ.


<b>III. Từ ngữ chỉ sự vật, hiện tợng, hoạt động:</b>
<i><b>1. Tìm trong các ví dụ:</b></i>


a) TÐp riu (tÐp nhá, ý coi thêng).


b) Chè lam, bánh tro (đặc sản Thọ Xn).
c) Sở (liệu, ý coi thờng)


d) C¶ (lín, ý tù tin)


e) Khua luèng (xem chó thÝch)


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

Lä (lóa)
<i><b>3. Ghi nhí:</b></i>



Từ ngữ chỉ sự vật, hiện tợng, hoạt động phản
ánh đời sống văn hoá, kinh tế, xã hội,...của địa
phơng.


<b>Hoạt động 4: Tổ chức luyện tập:</b>
1. HS trình bày các bài tập.


2. Líp gãp ý, GV chØnh sưa, bỉ
sung.


<b>IV. Lun tËp: </b>


<b>1. HS su tầm các từ địa phơng mà em biết.</b>
2. Từ Bở hơi (mệt nhọc, không chịu đợc...)
Không thể thay thế từ phổ thông đợc vì u
cầu gieo vần, lại khơng phù hợp với phong
cách ca dao.


3. Viết đoạn văn có sử dụng từ ngữ địa phơng:
Yêu cầu các từ ngữ địa phơng đó phải rõ nghĩa,
số lợng vừa phải.


4. Dùng từ địa phơng:


- Mặt tích cực: thể hiện đợc bản sắc địa phơng
(1 vùng, 1 xã, 1 huyện,...)


- MỈt tiêu cực: Có lúc gây khó khăn trong giao
tiếp.



<b>IV. Củng cố, dặn dò: </b>
<b> a. Củng cố: </b>


<b> - Nhắc lại mục đích, yêu cầu của bài học.</b>
- Ghi nhớ và sưu tầm thêm.


<b> 2.Dặn dò.</b>


<b> -Chuẩn bị bài mới: Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu </b>
<i><b>cảm.</b></i>


<b>* Điều chỉnh kế hoạch:</b>


………
………


Ngày soạn: 06/10/2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>LP DN í CHO BÀI VĂN TỰ SỰ</b>
<b>KẾT HỢP VỚI MIấU TẢ VÀ BIỂU CẢM</b>
<b>I. Mức độ cần đạt:</b>


<b> - Biết lập bố cục và cách thức xây dựng dàn bài cho bài văn tự sự có yếu tố miêu </b>
tả và biểu cảm.


<b>II. Trng tõm kin thc:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Cách lập dàn ý cho văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.


<b> 2. Kĩ năng:</b>


- Xây dựng bố cục, sắp xếp các ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biẻu
cảm.


- Vit một bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm có độ dài khoảng
450 chữ.


<b>3. Thái độ:</b>


- Biết cách tìm lựa chọn sắp xếp các ý trong một bài văn.
<b>III. CHUN B:</b>


<i><b>1. Giỏo viờn:</b></i>


- Sỏch giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
- các ví dụ.


<i><b>2. Học sinh:</b></i>


-Đọc sách, tìm hiểu bài.
<b>IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP: </b>


<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


Kiểm tra phần chuẩn bị của 5 học sinh cho điểm đánh giá.
<i><b>3.Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>



<b>Tìm hiểu và nhận biết dàn ý của một bài văn tự </b>
<b>sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. </b>


Cho hs đọc văn bản trong SGK.


(H) Bài văn trên có thể chia làm ba phần Mở bài,
Thân bài và Kết bài Hãy chỉ ra ba phần đó và nêu
nội dung khái quát của mỗi phần?


Mở bài: tìm đầu đến ''bao nhiêu thứ bày la liệt
trên bàn''. Nội dung chính là kể và tả lại quang cảnh
chung của buổi sinh nhật.


<b>Thân bài: từ ''Vui thì vui thật,'' đến Trinh vẫn </b>


<b>I.Dàn ý của bài văn tự sự: </b>


<b>1.T×m hiểu dàn ý của bài văn </b>
<b>tự sự:</b>


<b>* Văn bản:</b>


Mở bài: tìm đầu đến ''bao
nhiêu thứ bày la liệt trên bàn''.
Nội dung chính là kể và tả lại
quang cảnh chung của buổi
sinh nhật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

lặng lẽ cười, chỉ gật đầu khơng nói '' Phần này tập


trung kể về món quà sinh nhật độc đáo cửa người
bạn.


<b>Kết bài : từ ''Cảm ơn Trinh quá'' đến ''để hơm </b>
<i>nay có được chùm quả vàng</i>


<i>tươi thơm mát này,...'' nêu cảm nghĩ của người bạn </i>
về món quà sinh nhật


(H) Truyện kể về việc gì ? Ai là người kể chuyện
(ở ngôi thứ mấy)?


- Kể về một người bạn thân với món quà sinh nhật
bất ngờ, cảm động. Câu chuyện được kể ở ngôi thứ
nhất .


(H) Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào lúc nào? Trong
hồn cảnh nào?


- Thời gian: buổi sáng, khơng gian: trong nhà
Trang, hồn cảnh: ngày sinh nhật Trang có các bạn
đến chúc mừng.


(H) Chuyện xảy ra với ai? Có những nhân vật nào?
Ai là nhân vật chính? Tính cách của mỗi nhân vật
ra sao?


- Sù viÖc xoay quanh nhân vật Trang, ngoài ra con
có Trinh, Thanh và các bạn.



+ Trang: hn nhiờn, vui mng, sốt ruột.
+ Trinh: kín đáo, đằm thắm, cân thành.
+ Thanh: hồn nhiên, nhanh nhẹn, tinh ý.


(H) Câu chuyện diễn ra như thế nào? Mở đầu nêu
vấn đề gì? Đỉnh điểm câu chuyện ở đâu? Kết thúc ở
chỗ nào? Điều gì đã tạo nên sự bất ngờ? Các yếu tố
miêu tả, biểu cảm được kết hợp và thể hiện ở
những chỗ nào trong truyện? Nêu tác dụng của
những yếu tố miêu tả và biểu cảm này. .


Mở đầu: buổi sinh nhật vui vẻ đã sắp đến hồi kết,
Trang sốt ruột vì ngời bạn thân nhất cha đến.
Diễn biến: Trinh đến và giải toả những băn khoăn
của Trang, đỉnh điểm là món quà độc đáo: một
chùm ổi đợc Trinh chăm sóc tự khi nó là những cái
nụ.


KÕt thóc: C¶m nghÜ cđa Trang vỊ mãn quµ sinh


Phần này tập trung kể về món
q sinh nhật độc đáo cửa
người bạn.


<b>Kết bài : từ ''Cảm ơn Trinh</b>
<i>q'' đến ''để hơm nay có được </i>
<i>chùm quả vàng</i>


<i>tươi thơm mát này,...'' nêu cảm </i>
nghĩ của người bạn về món quà


sinh nhật


- Kể về một người bạn thân với
món quà sinh nhật bất ngờ, cảm
động. Câu chuyện được kể ở
ngôi thứ nhất .


- Thời gian: buổi sáng, khơng
gian: trong nhà Trang, hồn
cảnh: ngày sinh nhật Trang có
các bạn đến chúc mừng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

nhật độc đáo.


Tác dụng của yếu tố miêu tả: giúp cho ngời đọc có
thể hình dung ra khơng khí của nó và cảm nhận đợc
tình bạn thắm thiết giữa Trang và Trinh.


Tác dụng của yếu tố biểu cảm: giúp cho ngời đọc
hiểu rằng tặng cái gì khơng quan trọng bằng tặng
nh thế nào.


(H) Những nội dung trên (câu b) được tác giả kể
theo thứ tự nào? (Tuần tự theo thời gian trước - sau
hay có gì đảo ngược, từ hiện tại nhớ về quá khứ...)
- Kể theo trình tự thời gian (kể các sự việc diễn
biến tõ đầu đến cuối buổi sinh nhật) kết hợp hồi ức
ngược thời gian nhớ về sự việc đã diễn ra ''lâu lắm,
từ mấy tháng trước...”



- Kể theo trình tự thời gian (kể
các sự việc diễn biến tù đầu đến
cuối buổi sinh nhật) kết hợp hồi
ức ngược thời gian nhớ về sự
việc đã diễn ra ''lâu lắm, từ mấy
tháng trước...”




(H) Qua phần tìm hiểu trên, em hãy cho biết bố cục
của bài văn tự sự? Nêu nội dung chính của mỗi
phần ?


- Cho HS đọc mục “ dàn ý “ trong SGK


<b>2. Dàn ý của bài văn tự sự: </b>


SGK


<b>Bài 1:Từ truyện Cô bé bán diêm, em hãy</b>
lập ra một dàn ý cơ bản?


Më bµi:


- Giới thiệu quang cảnh đêm giao thừa.
- Giới thiệu nhân vật chính: em bé bỏn
diờm.


- Giới thiệu gia cảnh của em bé bán
diêm.



Thân bài:


<i>-Lỳc u do khụng bỏn c diờm nờn</i>
em bộ khơng dám về nhà vì sợ bố đánh.
Em tìm một góc tường ngồi tránh rét.
Kết quả em vẫn bị gió lét hành hạ


-Em bé đành liều quẹt các que diêm để
sưởi ấm. Mỗi lẩn quẹt một que diêm, em
lại thấy hiện lên một viễn cảnh ấm áp và
đẹp đẽ. Diêm vụt tắt, em bé lại trở về với
hiện tại tê cóng.Que diêm thứ tư được


<b>III. LuyÖn tËp:</b>


- Dàn ý cơ bản:


<i><b>Mở bài : Giới thiệu quang cảnh đêm </b></i>
giao thừa và gia cảnh của em bé bán diêm,
nhân vật chính trong truyện.


<i><b>Thân bài:</b></i>


<i>-Lúc đầu do không bán được diêm nên </i>
em bé không dám về nhà vì sợ bố đánh.
Em tìm một góc tường ngồi tránh rét. Kết
quả em vẫn bị gió lét hành hạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

đốt lên, em nhìn thấy bà em. Vì muốn


níu bà ở lại em đã bật tất cả các que
diêm còn lại và bay lên trời cùng bà


<i>Kết bài : Sáng mồng một tết người ta </i>
chứng kiến cái chết thương tâm của em
bé. Mọi người qua đường không ai biết
được cái điểu kì diệu mà em bé đã trơng
thấy


*Các yếu tố miêu tả và biểu cảm được
đan xen vào trong quá trình kể chuyện,
đặc biệt cảnh mộng tưởng cũng như
cảnh 'thực sau khi diêm tắt được miêu tả
rất sinh động. Kèm theo đó là những suy
nghĩ và tâm trạng của nhân vật.


* Bài tập 2: Lập dàn ý cho đề bài: “ Hãy
kể về một kỷ niệm với ngời bạn tuổi thơ
khiến em xúc động và nhớ mãi?


<i><b>Mở bài: Giới thiệu người bạn của </b></i>
mình là ai ? Kỉ niệm khiến mình xúc
động là kí niệm gì ? (nêu một cách khái
quát)


<i> Thân bài: Tập trung kể về kỉ niệm </i>
xúc động ấy.


-Nó xảy ra ở. đâu, lúc nào ? (thời
gian, hoàn cảnh...) Với ai ? (nhân vật)



-Chuyện xảy ra như thế nào ? (mở
đầu, diễn biến, kết quả)


Điều gì khiến em xúc động ? Xúc


và bay lên trời cùng bà


<i>Kết bài : Sáng mồng một tết người ta </i>
chứng kiến cái chết thương tâm của em
bé. Mọi người qua đường khơng ai biết
được cái điểu kì diệu mà em bé đã trông
thấy


*Các yếu tố miêu tả và biểu cảm
được đan xen vào trong quá trình kể
chuyện, đặc biệt cảnh mộng tưởng cũng
như cảnh 'thực sau khi diêm tắt được
miêu tả rất sinh động. Kèm theo đó là
những suy nghĩ và tâm trạng của nhân
vật.


<b>* Bài tập 2</b>


<i><b>Mở bài: Giới thiệu người bạn của </b></i>
mình là ai ? Kỉ niệm khiến mình xúc động
là kí niệm gì ? (nêu một cách khái quát)
<i> Thân bài: Tập trung kể về kỉ niệm </i>
xúc động ấy.



-Nó xảy ra ở. đâu, lúc nào ? (thời
gian, hoàn cảnh...) Với ai ? (nhân vật)


-Chuyện xảy ra như thế nào ? (mở
đầu, diễn biến, kết quả)


Điều gì khiến em xúc động ? Xúc
động như thế nào ? (miêu tả các biểu hiện
của sự xúc động)


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

động như thế nào ? (miêu tả các biểu
hiện của sự xúc động)


<i> Kết bài: Em có suy nghĩ gì v k </i>
nim ú?


<b>IV. Củng cố, dặn dò:</b>


<b>1. Cng c: Nắm đợc dàn ý và cách lập dàn ý của bài văn tự sự kết hợp với yếu tố </b>
miêu t v biu cm.


<b>2. Dặn dò:</b>


- Luyện tập thêm.


- Chuẩn bị bài mi: Hai cõy phong.
<i><b>* iu chnh k hoch:</b></i>


<i></i>
<i></i>


<i> </i>


Ngày soạn: 10/10/2012


TiÕt 33: Văn bản: HAI CÂY PHONG


<i><b> (Trớch: Người thầy đầu tiờn ) - </b></i>
I.Mức độ cần đạt:


- Hiểu và cảm nhận đợc tình yêu quê hơng và lòng biết ơn ngời thầy đã vun tròng
ớc mơ và hi vọng cho những tâm hồn trẻ thơ.


- HiĨu râ vỊ nghƯ tht tù sự, miêu tả và biểu cảm trong văn bản truyện.
<b>II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: </b>


1. KiÕn thøc:


- Vẻ đẹp và ý nghĩa hình ảnh hai cây phong trong đoạn trích.


- Sù g¾n bã cđa ngời hoạ sĩ với quê hơng, với thiên nhiên và lòng biết ơn với
ngwời thầy Đuy-sen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

- Đọc- hiểu một văn bản có giá trị văn chơng, phát hiện, phân tích những đặc
sắc về nghệ thuật miêu tả, biểu cảm trong một đoạn trích tự sự.


- Cảm thụ vẻ đẹp sinh động, giàu sức biểu cảm của các hình ảnh trong đoạn
trích.


3. Thái độ:



- Xác định giá trị bản thân: Biết ơn những ngời đã dỡng dục mình, có trách nhiệm
với q hơng.


<b>III.CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1. Giáo viên:- Sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế bài giảng; So¹n bµi.</b></i>
<i><b>2. Học sinh: -Đọc sách, tìm hiểu bài.</b></i>


<b>* Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận nhóm, đàm thoại,….</b>
<b>IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: KiÓm tra vở soạn văn của học sinh.</b></i>
<i><b>3.Bi mi:</b></i>


<b>HĐ của GV&HS</b> <b>Nội dung</b>


GV: Hớng dẫn giọng đọc: Giọng chậm rãi, hơi
buồn gợi nhớ nhung và suy nghĩ của ngời kể


chuyện. Thay đổi giọng đọc một chút giữa ngời kể
chuyện xng tôi và xng chúng tôi.


GV: Đọc mẫu –hs đọc bài-nhận xét.
(H) Nêu hiểu biết của em về Ai-ma-tốp?


Ai-ma-tèp (1928-2008) là nhà văn C-rơ-g-xtan.
(H) Trình bày những hiểu biết của em về văn bản
Hai cây phong và tác phẩm Ngời thầy đầu


tiên.


Hs trả lời.


GV: Hớng dẫn học sinh tìm tiểu các từ khó trong
SGK.


(H) Văn bản chia làm mấy phần?


P1:-Làng Ku-ku-rêu…phía tây: Giới thiệu chung
về vị trí của làng q nhân vật Tơi.


P2:Phía trên làng…: Nhớ về hình ảnh hai cây
phong và tâm trạng mỗi lần về thăm làng.


P3:-Vào năm học cuối cùng…biêng biếc kia: Nhớ
về tit thơ với biết bao cảm xúc.


P4:-Cịn lại: Nhớ về ngi trng cõy.


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>1. Đọc:</b>


<b>2. Chú thích:</b>


<b>a. Tác giả: Ai-ma-tốp </b>
(1928-2008) là nhà văn C-rơ-g-xtan.
<b>b. Văn bản: Văn bản nằm ở </b>
phần đầu truyện vừa Ngời thầy
đầu tiªn”.



<b>c. Tõ khã:</b>
SGK
<b>3. Bè cơc:</b>


P1:-Làng Ku-ku-rêu…phía tây:
Giới thiệu chung về vị trí của
làng q nhân vật Tơi.


P2:Phía trên làng…: Nhớ về
hình ảnh hai cây phong và tâm
trạng mỗi lần về thăm làng.
P3:-Vào năm học cuối cùng…
<i>biêng biếc kia: Nhớ về tuôit thơ </i>
với biết bao cảm xúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

(H) Em có nhận xét gì về sự thay đổi ngơi kể trong
on trớch?


Trong văn bản ngời kể chuyện khi thì xng tôi khi
thì xng chúng tôi.


GV: Do ú bài hai cây phong gồm hai mạch văn
kể ít nhiu phõn bit v lng vo nhau.


(H) Đại từ nhân xng chúng tôi và tôi ở các
đoạn1,2,4 chỉ ai ở thời điểm nào?


- Đều chỉ ngời kể chuyện- một hoạ sĩ và chủ yếu ở
thời điểm hiện tại mà nhớ về qúa khứ.



(H) Đại từ nhân xng chúng tôi ở đoạn 3 chỉ ai? ở
thời điểm nào?


- Chỉ nhân vật ngời kể chuyện và bạn bè. ở thời
điểm quá khứ thời thơ ấu.


(H) Thay i ngơi kể nh vậy có tác dụng gì?
- Cách đan xen, lồng ghép hai thời điểm hiện
tại-quá khứ, trởng thành- thiếu niên nhiều ngời cùng
trang lứa- Làm cho câu chuyện trở nên sống động,
thân mật, gần gũi, ấm áp, đáng tin cậy và chân thật
hơn với ngời c.


(H) Em hÃy tóm tắt văn bản Hai cây phong.
Hs: tóm tắt.


GV: Gọi hs trình bày.
Nhận xét


cõy


- Ngời kể chuyện khi thì xng tôi
khi thì xng chúng tôi.


- Hai mạch văn lồng vào nhau.


<b>4. Tóm tắt:</b>


<b> IV. Hớng dẫn các hoạt động tiép nối:</b>



<b> 1.Củng cố: Hs nắm đợc sơ lợc vài nét về tác giả và nội dung tóm tắt</b>
truyện “ Ngời thầy đầu tiên”, bố cục, thấy đợc hai mạch văn lồng vào văn bản.


2. Dặn dò: Học bài + soạn tiếp tiết 34.
<i><b>* iu chnh k hoch:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

Ngày soạn: 10/10/2012


Tiết 34 Văn b¶n: HAI CÂY PHONG


<i><b> (Trớch: Người thầy đầu tiờn ) Ai-ma-tốp</b></i>
<b>I.Mức độ cần đạt:</b>


- Hiểu và cảm nhận đợc tình yêu quê hơng và lòng biết ơn ngời thầy đã vun tròng
ớc mơ và hi vọng cho những tâm hồn trẻ thơ.


- HiĨu râ vỊ nghƯ tht tù sự, miêu tả và biểu cảm trong văn bản truyện.
<b>II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: </b>


1. KiÕn thøc:


- Vẻ đẹp và ý nghĩa hình ảnh hai cây phong trong đoạn trích.


- Sù g¾n bã cđa ngời hoạ sĩ với quê hơng, với thiên nhiên và lòng biết ơn với
ngwời thầy Đuy-sen.


- Cách xây dựng mạch kể; cách miêu tả hình ảnh và lời văn giàu cảm xúc.
<b>2. Kĩ năng: </b>



- Đọc- hiểu một văn bản có giá trị văn chơng, phát hiện, phân tích những đặc
sắc về nghệ thuật miêu tả, biểu cảm trong một đoạn trích tự sự.


- Cảm thụ vẻ đẹp sinh động, giàu sức biểu cảm của các hình ảnh trong đoạn
trích.


3. Thái độ:


- Biết ơn những ngời đã dỡng dục mình, có trách nhiệm với q hơng.
<b>III.CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế bài ging; Soạn bài.</b></i>
<i><b>2. Hc sinh: -c sỏch, tỡm hiu bi.</b></i>


* Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm,…
<b>IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<i><b>3.Bài mới: </b></i>


<b>H§ cđa GV& HS</b> <b>Néi dung</b>


GV;Gọi hs đọc đoạn 1


(H) Làng Ku-ku-rêu được miêu tả như thế nào?
- Ngôi làng hiện lên rất thơ mộng, có núi, có thảo
nguyên, có âm thanh của khe nước ào ào, có màu
sắc.



Bức tranh phong cảnh được đan cài hµi hịa giữa
động và tĩnh


GV:Gọi hs đọc đoạn 2


(H) Hai cây phong được giới thiệu qua những chi
tiết nào?


- Hai cây phong như những ngọn hải đăng đặt
trên núi.


(H) Cách so sánh này có ý nghĩa gì?


- Khẳng định vai trị khơng thể thiếu của chúng
đối với những người đi xa về làng.


- Thể hiện niềm tự hào của d©n làng về hai
cây phong.


(H) Có gì đặc sắc trong cách miêu tả hai cây
phong ở đoạn văn này?


Miêu tả đặc điểm hai cây phong qua tiếng nói
riêng và tâm hồn riêng của chúng kết hợp với
hình ảnh so sánh


(H) Trong mạch kể của người kể chuyện xưng
''chúng tơi', cái gì thu hút người kể chuyện cùng
bọn trẻ và làm cho chúng ngây ngất ?



Hs tr¶ lêi.


(H) Tại sao có thể nói người kể chuyện (một hoạ
sĩ) đã miêu tả hai cây phong và quang cảnh nơi
đây bằng ngòi bút đậm chất hội hoạ?


-Trong văn bản “Hai cây phong”, người kể
<i>chuyện tự giới thiệu mình là một hoạ sĩ. Hãy liệt </i>
<i>kê những chi tiết trong bài chứng tỏ hai cây </i>
<i>phong được miêu tả dưới con mắt quan sát của </i>


<b>II/- Tìm hiểu văn bản:</b>


<b>1. Lng Ku-ku-rờu:</b>


- Ngụi lng hin lên rất thơ


mộng, có núi, có thảo nguyen, có
âm thanh của khe nước ào ào, có
màu sắc.


Bức tranh phong cảnh
được đan cài hµi hịa giữa
động và tĩnh.


<b>2. Hình ảnh hai cây phong:</b>
- Hai cây phong như những
ngọn hải đăng đặt trên núi.
- Dẫn đường về làng



- Khẳng định vai trị khơng thể
thiếu của chúng đối với những
người đi xa về làng.


- Thể hiện niềm tự hào của
d©n làng về hai cây phong.
- Miêu tả đặc điểm hai cây
phong qua tiếng nói riêng và tâm
hồn riêng của chúng kết hợp với
hình ảnh so sánh


<b>2. Hai cây phong và kí ức tuổi </b>
<b>thơ:</b>


- Tuy hai cây phong để lại cho
người kể chuyện ấn tượng khó
quên về một thời thơ ấu, nhưng
đoạn sau mới thực sự làm cho cả
người kể chuyện lẫn bọn trẻ ngây
ngất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<i>một hoạ sĩ.</i>


<i>-Duyệt lại xem khi ''vẽ'' hai cây phong</i>


- Hai cây phong - những nét phác thảo của một
hoạ sĩ :


- Hai cây phong ''khổng lồ'' với các ''mắt mấu'',


các ''cành cao ngất, cao đến ngang tầm canh chim
bay'', với ''bóng râm mát rượi'', với động tác
''nghiêng ngả đung đưa như muốn chào mời'' tô
điểm cho bức phác hoạ ''hàng đàn chim... chao đi
chao lại'' bên trên ấy.


- Bức tranh hiển hiện với ''chân trời xa thẳm'',
''thảo nguyên hoang vu'', ''dịng sơng lấp lánh'',
''làn sương mờ đục'', và lọt thỏm giữa không gian
bao la ấy là ''chuồng ngựa của nơng trang'' trơng
bé tí teo.


Bức tranh cịn được tô màu: ''nơi xa thẳm
biêng biếc của thảo nguyên'', ''chân trời xa thẳm
biêng biếc'', ''làn sương mờ đục, ''những dịng
sơng lấp lánh... như những sợi chỉ bạc''... càng
làm tăng thêm chất ''bí ẩn đầy sức quyến rũ'' của
những miền đất lạ


(H) Hình ảnh hai cây phong được miêu tả trong
bài như thế nào? Vì sao hình ảnh hai cây phong
lại gây xúc động cho người kể chuyện và làm
xao xuyến lòng người đọc ?


Hs tr¶ lêi


GV: Cho HS đọc ghi nhớ.


phác thảo của một hoạ sĩ :
- Hai cây phong ''khổng lồ'' với


các ''mắt mấu'', các ''cành cao
ngất, cao đến ngang tầm canh
chim bay'', với ''bóng râm mát
rượi'', với động tác ''nghiêng ngả
đung đưa như muốn chào mời'' tô
điểm cho bức phác hoạ ''hàng đàn
chim... chao đi chao lại'' bên trên
ấy.


- Bức tranh hiển hiện với ''chân
trời xa thẳm'', ''thảo ngun
hoang vu'', ''dịng sơng lấp lánh'',
''làn sương mờ đục'', và lọt thỏm
giữa không gian bao la ấy là
''chuồng ngựa của nơng trang''
trơng bé tí teo.


Bức tranh cịn được tơ màu:
''nơi xa thẳm biêng biếc của thảo
nguyên'', ''chân trời xa thẳm
biêng biếc'', ''làn sương mờ đục,
''những dịng sơng lấp lánh... như
những sợi chỉ bạc''... càng làm
tăng thêm chất ''bí ẩn đầy sức
quyến rũ'' của những miền đất lạ


<b>III/- Tổng kết – Ghi nhớ</b>


<b> IV.Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối:</b>



<b> 1. Cñng cè</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

-Chuẩn bị bài viết Tập làm văn số 2
<i><b>* iu chnh k hoch:</b></i>


<i></i>
<i></i>
<i> </i>


ngày soạn: 11/10/2012


Tiết 35- 36:


<b> VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>


-Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày…


-Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp
với miêu tả và biểu cảm.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC:</b>
<b>1. KiÕn thøc:</b>


-Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự
kết hợp với miêu tả và biểu cảm.


<b>2. Kĩ năng:</b>


-Rn luyn k năng diễn đạt, trỡnh bày…


<b>3. Thái độ: </b>


<b> - </b>Có thái độ đúng đắn trong việc dùng từ đặt câu để bài văn đợc tốt.
<b>III.CÁC BƯỚC LấN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
<i><b>3.Bài mới:</b></i>


<b>Ma trận đề kiểm tra:</b>



<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Tổng</b>


<b>Thấp</b> <b>Cao</b>


<b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b>


<b>I. Lập dàn ý cho</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>Sô câu </b> <b>1 câu</b> <b>1 Câu</b>


<b>Số điểm3</b> <b>3 điểm</b> <b>3 điểm</b>


<b>T ỉ l </b>ệ <b>30%</b> <b>30%</b>


<b>II: Viết bài văn </b>
<b>tự sự kết hợp với</b>
<b>miêu tả và biểu </b>


<b>cảm</b>


<b>Xây dựng</b>
<b>được cốt </b>
<b>truyện, có</b>
<b>nhân vật, </b>
<b>sự </b>


<b>việc.Viết </b>
<b>bài có bố </b>
<b>cục mạch </b>
<b>lạc.Biết </b>
<b>kết hợp </b>
<b>tự sự, </b>
<b>miêu tả, </b>
<b>biểu cảm</b>


<b>Số câu</b> <b>1 câu</b> <b>1 Câu</b>


<b>Số điểm</b> <b>7 điểm</b> <b>7 điẻm</b>


<b>Tỉ lệ</b> <b>70%</b> <b>70%</b>


<b>Tổng </b>
<b>số câu</b>


<b>1 câu</b> <b>1 câu</b> <b>2 câu</b>


<b>Số điểm</b> <b>3 điểm</b> <b>7 điểm</b> <b>10 điểm</b>



<b>Tỉ lệ</b> <b>30%</b> <b>70%</b> <b>100%</b>


<b>*ViÕt bµi.</b>


<b>Câu 1: Hãy lập dàn ý cho đề bài sau: Kỷ niệm đáng nhớ về con vật nuôi mà em yêu thích.</b>


<i><b>Câu 2:Hãy kể về một kỉ niệm đáng nhớ đối với một con vật ni mà em u thích.</b></i>


* Yêu cầu: Cõu 1: Xỏc nh ỳng yờu cu bài và lập được một dàn bài theo bố cục 3 phần


mở, thân , kết.


<b> Cõu 2 - </b>HS xác định đúng kiểu bài tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.


1. Xác định ngôi kể: thứ nhất, thứ ba
2. Xác định trình tự kể


+ Theo thời gian, khơng gian
+ Theo diễn biến của sự việc
+ Theo diễn biến của tâm trạng


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

4. Thực hiện 4 bước tạo lập văn bản (đã học ở lớp 7), chú trọng bước lập đề cương




<b>Dµn bµi</b>


I/ Mở bài: Giới thiệu con vật ni mà em thân thiết. <trực tiếp hoặc gián tiếp>
II/ Thân bài: Dẫn dắt,kể lại những kỉ niệm chung quanh con vật ni đó.



1/ Miêu tả con vật ni của em: nó bao nhiêu tuổi? lơng màu gì? To hay nhỏ?...
2/ Lai lịch nguồn gốc của nó: Em có nó trong trường hợp nào? Mua hay được ai
cho?


3/ Chung quanh việc đặt tên cho nó? Em có kỉ niệm gì khơng?


4/ kể các việc làm ,sự gắn bó vs nó( Vd nó cắn giày dép của em, nó kêu làm em khơng
ngủ được, nó đi vệ sinh hơi hám..v...v....


5/ Dần dần em bị nó chinh phục như thế nào? Chuyện gì khiến em khơng cịn ghét nó?
( Vd : Nó mừng rỡ khi em đi học về. Nó cọ đầu vào em an ủi. Nó là cảm hứng để em làm
dược một bài làm văn tốt, hoặc nó lập cơng bắt chuột, ...)


6/Bây giờ thì em và nó gắn bó với nhau như thế nào?( Nó là vệ sĩ của em? là bạn cùng
chia sẻ vui buồn? Em chăm sóc nó như là em em vậy....)


III/ KẾT BÀI: Tình cảm,cảm xúc và lời yêu thương, suy nghĩ của em về nó.
-Sẽ cố giữ gìn và chăm sóc nó như thể đó là một thành viên của gia đình


<b>+ BiĨu ®iĨm:</b>


+ Điểm 9, 10: - Xác định đúng kiểu bài tự sự, có sử dụng đan xen các yếu tố
miêu tả, biểu cảm phù hợp.


- Dùng đúng ngơi kể, ghi lại câu chuyện xúc động, tình cảm
chân thnh, ni dung k hon chnh.


- Văn viết trôi chảy, mạch lạc, không sai lỗi chính tả.


+ im 7, 8: Trình bày khá đầy đủ những yêu cầu đề ra ( Có sử dụng các yếu


tố miêu tả và biểu cảm ). Văn viết khá trôi chảy, mạch lạc, vấp ít lỗi về dùng từ, đặt
câu.


+ Điểm 5, 6: Biết cách kể chuyện, có sử dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm
song diễn đạt cha trơi chảy, cịn sai chính tả.


Điểm 3, 4: Kể cịn lan man, cha xác định đúng yêu cầu của đề. Văn viết lủng
cũng, sai nhiều chính tả.


+ Điểm 1,2: Hiểu sai yêu cầu của đề, văn viết cẩu thả, sai nhiều lỗi chính tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

-Chữ viết,chính tả cần chuẩn
-Bài viết phải đủ bố cục 3 phần.
-Thu bài của hs


-Kiểm tra lại số lượng bài.


<b>* Hoạt động của HS</b>


-Viết bài nghiêm túc .
-Nộp bài khi hết giờ.
<b>4. Cũng cố, dặn dị:</b>


-Về nhà làm dàn bài vào tập bài soạn để chuẩn bị cho tiết trả bài.


-Rút ra những ý còn thiếu sót để xây dựng dàn ý hồn chỉnh hơn.
Soạn bài: Nói q


<i><b>* Điều chỉnh kế hoạch:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

Ngµy so¹n: 21/10/2012


<b>Tiết 37 TV </b>
<b>NÓI QUÁ</b>


<b>I.Mức độ cần đạt:</b>


- Hiểu đợc khái niệm, tác dụng của nói quá trong văn chơng và trong giao tiếp
hàng ngày.


- Biết vận dụng hiểu biết về biện pháp nói quá trong đọc hiểu và tạo lập văn bản.
<b>II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:</b>


<b> 1. KiÕn thøc:</b>
- Khái niệm nói quá.


- Phạm vi sử dụng của biện pháp tu từ nói quá( Chú ý cách sử dụng trong thành
ngữ, tục ngữ, ca dao...).


- Tác dụng của biện pháp tu từ nói quỏ.
<b> 2. Kĩ năng:</b>


<b> -</b>Vận dụng những hiểu biết về biện pháp nói quá trong đọc – hiểu văn bản.
3. Thỏi độ:


<b> </b> - Ra quyết định sử dụng phép tu từ: nói quá và cách sử dụng.


- Giao tiÕp: Tr×nh bày suy nghĩ, ý tởng, thảo luận và chia sẻ những kinh nghiệm
cá nhân vầ cách sử dụng phép tu tõ nãi qu¸.



<b>III.CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1. Giáo viên:</b>


-Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, sách thiết kế bài giảng.
-Bảng phụ, bút viết bảng, các ví dụ.


<b> 2. Học sinh:</b>


- Đọc sách, tìm hiểu bài.
<b> -Tìm các ví dụ tương tự.</b>


* Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm,…
<b>IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


Kiểm tra vở soạn và kiến thức về từ ngữ địa phương nơi HS sinh sống.
<i><b>3.Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


GV Gọi HS đọc ví dụ trong sgk.(bảng phụ)
(H) Em hiểu thế nào là “chưa nằm đã sáng”,
“chưa cười đã tối”?


Thời gian trôi qua quá nhanh, đêm và ngày
quá ngắn.


<b>I.Nói quá và tác dụng của nói quá</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

(H) Em hiểu thế nào là “thánh thót như mưa
ruộng cày”?


- Mồ hơi đổ ra rất nhiều, như mưa.


(H) Theo em, “chưa nằm đã sáng”, “chưa cười
đã tối”, “thánh thót như mưa ruộng cày” có
đúng sự thật hay không?


- Không đúng với sự thật, nhưng có tác dụng
nhấn mạnh quy mơ, kích thước, tính chất của
sự vật, sự việc nhằm gây ấn tượng cho người
đọc.


GV: Những trường hợp như trên gọi là Nói
<i>quá. (H)Theo em thế nào là nói quá?</i>


GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.


- Mồ hôi đổ ra rất nhiều, như mưa.
- Khơng đúng với sự thật, nhưng có
tác dụng nhấn mạnh quy mơ, kích
thước, tính chất của sự vật, sự việc
nhằm gây ấn tượng cho người đọc.


* Ghi nhớ sgk


<b>Bài tập nhanh.</b>



(H) Trở lại ví dụ tìm hiểu bài. Theo em nói
như vậy có đúng sự thật khơng và vì sao?
- Nói nh vậy khơng đúng sự thật, nhưng có tác
dụng nhấn mạnh vào điều mà người nói muốn
diễn đạt.


(H) Cho biết tác dụng biểu cảm của nói quá
trong các câu sau đây!


-Gánh cực mà đổ lên non


Còng lưng mà chạy cực còn theo sau.
-Bao giờ cây cải làm đình


Gỗ lim th¸i ghém thì mình lấy ta.
-Đêm nằm lưng chẳng tới giường
Mong trời mau sáng ra đường gặp em.
HS Trả lời theo suy nghĩ của HS.
GV: Lắng nghe và ghi nhớ


GV: Chốt lại vấn đề và nội dung bài học.
GV: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1:
(H) Tìm biện pháp nói q và giải thích ý
nghĩa của chúng trong các ví dụ sau?
a. sỏi đỏ cũng thành cơm:


b. đi lên đến tận trời:
c. thét ra lửa


- Nói nh vậy khơng đúng sự thật,


nhưng có tác dụng nhấn mạnh vào
điều mà người nói muốn diễn đạt.


<b>II/- Luyện tập.</b>
<b>Bài 1: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

GV: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2:
(H) Điền các thành ngữ thích hợp vào chỗ
trống?


a. chó ăn đá, gà ăn sỏi.
b. bầm gan tím ruột.
c. ruột để ngồi da.
d. nở từng khúc ruột.
e. vắt chân lên cổ.


GV: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 3:
(H) Đặt câu với các thành ngữ dùng biện pháp
nói quá đã cho?


<i>a.</i> Nàng có vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng
<i>thành.</i>


<i>b.</i> Đồn kết là sức mạnh dời non lấp biển.
<i>c.</i> Công việc lấp biển vá trời ấy là công


việc của nhiều đời.


<i>d.</i> Những chiến sĩ mình đồng da sắt đã
chiến thắng.



<i>e.</i> Mình nghĩ nát óc mà vẫn chưa giải
được bài toán này.


GV: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 4:
(H) Tìm 5 thành ngữ so sánh có dùng biện
pháp nói quá?


a. Ngáy như sấm.
b. Trơn như mỡ.
c. Nhanh như cắt.


d. Lúng túng như gà mắc tóc.
e. L nh ụng t vo n.


Bài tập 6: Phân biƯt biƯn ph¸p tu tõ nãi qu¸ víi
nãi kho¸c?


Nói q và nói khốc đều là phóng đại mức
độ, quy mơ, tính chất của sự vật, hiện tượng
nhưng khác nhau ở mơc đích. Nói q là biện


phải bận tâm.


c. thét ra lửa: kẻ có quyền sinh,
quyền sát đối với người khác.


<b>Bài 2: Điền thành ngữ thích hợp vào</b>
chỗ trống:



a.chó ăn đá, gà ăn sỏi.
b.bầm gan tím ruột.


c.ruột để ngồi da.
d.nở từng khúc ruột.
e.vắt chân lên cổ.


<b>Bài 3: Đặt câu với thành ngữ:</b>
a.Nàng có vẻ đẹp nghiêng nước
<i>nghiêng thành.</i>


b.Đoàn kết là sức mạnh dời non lấp
<i>biển.</i>


c. Công việc lấp biển vá trời ấy là
cơng việc của nhiều đời.


d.Những chiến sĩ mình đồng da sắt
đã chiến thắng.


e.Mình nghĩ nát óc mà vẫn chưa giải
được bài tốn này.


<b>Bµi tËp 4:</b>


a.Ngáy như sấm.
b.Trơn như mỡ.
c.Nhanh như cắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

pháp tu từ nhằm mục đích nhấn mạnh, gây ấn


tượng, tăng sức biểu cảm. Cịn nói khốc
nhằm làm cho người nghe tin vào những điều
khơng có thực. Nói khốc là hành động có tác
động tiêu cực.


<b> IV. Củng cố, dặn dò:</b>
<b> 1. Cñng cè:</b>


<b> Nắm đợc thế nào là nói quá, và tác dụng của nó, vận dung vào làm bài tập.</b>
2. Dặn dò:


-Học bài.


-Soạn bài mới. Ôn tập truyện kí Việt Nam.
<i><b>* Điều chỉnh kế hoạch:</b></i>


<i>………</i>
<i>………</i>
<i>……</i>




Ngµy so¹n: 22/10/2012.


<b>TiÕt 38</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

Hệ thống hoá và khắc sâu kiến thức cơ bản về các văn bản truyện kí Việt Nam
hiện đại đã đợc học ở học kỳ II.


<b>II. Träng t©m kiÕn thøc, kÜ năng:</b>



1. Kiến thức:


- S ging v khác nhau cơ bản của các truyện kí đã học về các phơng diện thể
loại, phơng thức biểu đạt, nội dung, nghệ thuật.


- Những nét độc đáo về nội dung và nghệ thuật của từng văn bản.
- Đặc điểm của nhân vt trong tỏc phm truyn.


2. Kĩ năng:


- Khái quát, hệ thống hoá và nhận xét về tác phẩm văn học trên một số phơng
diện cơ thĨ.


- Cảm thụ nét riêng, đọc đáo của tác phẩm đã học.
3.Thái độ:


<b> Có thái độ ơn tập đúng đắn để phục vụ tốt cho việc học tập cũng nh trong bài </b>
kiểm tra 1 tiết tới.


<b>III.CHUẨN BỊ:</b>
1. Giáo viên:


-Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
-Hệ thống hoá kiến thức về các tác giả, tác phẩm truyện kí Việt Nam.
<b> 2. Học sinh:</b>


-Đọc lại các tác phẩm.


-Hệ thống hóa kiến thức về tác giả, tác phẩm.



<b>* Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm,…</b>
<b>IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn của HS.</b></i>
<i><b>3.Bài mới:</b></i>


<b>I.Hệ thống hố các văn bản truyện kí Việt Nam đã học:</b>


<b>Văn bản – </b>
<b>Tác giả</b>


<b>Thể loại – </b>
<b>Phương thức </b>
<b>biểu đạt.</b>


<b>Nội dung chủ yếu</b> <b>Đặc sắc nghệ thuật</b>
Tôi đi học


(1941) –
Thanh Tịnh


Truyện ngắn -
Tự sự trữ tình


Những kỉ niệm trong
sáng về ngày đầu tiên
được đến trường đi


học.


Kể chuyện kết hợp với miêu tả
và biểu cảm, đánh giá. Những
hình ảnh so sánh mới mẻ và
gợi cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

mẹ (Trích
Những ngày
thơ ấu-1940)
Nguyên Hồng


trữ tình và tình thương yêu mẹ
mãnh liệt của bé Hồng
khi xa mẹ, khi được
nằm trong lòng mẹ.


tả, biểu cảm và đánh giá. Sử
dụng những hình ảnh so sánh,
liên tưởng táo bạo.


Tức nước vỡ
bờ (Trích Tắt
đèn – 1939) –
Ngô Tất Tố.


Tiểu thuyết - Tự
sự


Vạch trần bộ mặt tàn


ác, bất nhân của chế độ
thực dân nửa phong
kiến, tố cáo chính sách
thuế khố vơ nhân đạo.
Ca ngợi những phẩm
chất cao quý và sức
mạnh tiềm tàng của
người phụ nữ Việt
Nam trước cách mạng.


Ngòi bút hiện thực khoẻ
khoắn, giàu tinh thần lạc quan.
Xây dựng tình huống truyện
bất ngờ, có cao trào và giải
quyết hợp lí. Xây dựng, miêu
tả nhân vật chủ yếu qua ngôn
ngữ và hành động trong thế
tương phản với các nhân vật
khác.


Lão Hạc
(Trích Lão
Hạc - 1943) –
Nam Cao


Truyện ngắn -
Tự sự xen lẫn
trữ tình.


Số phận đau thương và


phẩm chất cap quý của
người nông dân cùng
khổ trong xã hội Việt
Nam trước cách mạng
tháng Tám. Thái độ
trân trọng của tác giả
đối với họ.


Tài năng khắc hoạ nhân vật rất
cụ thể, sống động; đặc biệt là
miêu tả và phân tích diễn biến
tâm trạng của nhân vật. Cách
kể linh hoạt, ngôn ngữ chân
thưc, giản dị, đậm chất nông
thôn.


<b>II.So sánh các văn bản:</b>
<b>1.Giống nhau:</b>


- Phương thức biểu đạt: Tự sự.


- Thời gian ra đời: Trước cách mạng tháng Tám, 1945.
- Chủ đề: Con người và cuộc sống xã hội đương thời.


- Gía trị tư tưởng: Chan chứa tinh thần nhân đạo (yêu thương, trân trọng những
tình cảm, những phẩm chất đẹp đẽ, cao quý của con người; Tố cáo những gì tàn
ác , xấu xa)


- Gía trị nghệ thuật: Bút pháp chân thực, gần gũi với đời sống, ngôn ngữ giản dị,
cách kể, tả và biểu cảm cụ thể, hấp dẫn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<i>cho văn học hiện đại Việt Nam những tên tuổi nhà văn và tác phẩm kiệt xuất: </i>
<i>Phạm Duy Tốn, Nguyễn Công Hoan, Ngô Tất Tố, Vũ Trọng Phụng, Nam Cao, Tơ </i>
<i>Hồi…)</i>


<b>2.Khác nhau:</b>


<b>Văn bản</b> <b>Phương thức</b>


<b>biểu đạt</b> <b>Nội dung chủ yếu</b> <b>Đặc sắc nghệ thuật</b>
Trong lòng


mẹ


Tự sự trữ tình Nỗi đau của chú bé mồ cơi
và tình u thương mẹ của
chú bé.


Văn hồi kí chân thực,
trữ tình thiết tha.
Tức nước


vỡ bờ


Tự sự Phê phán chế độ tàn ác,
bất nhân và ca ngợi vẻ đẹp
tâm hồn, sức sống tiềm
tàng của người phụ nữ
nông thôn trước cách
mạng.



Khắc hoạ nhân vật và
miêu tả hiện thực một
cách chân thực, sinh
động.


Lão Hạc Tự sự xen trữ
tình


Số phận bi thảm của người
nông dân cùng khổ và
nhân phẩm cao đẹp của
họ.


Nhân vật được đào sâu
tâm lí, cách kể chuyện
tự nhiên, linh hoạt, vừa
chân thực vừa đậm chất
triết lí và trữ tình.


<b>III/- Luyện tập</b>


- Giải thích ý nghĩa câu thành ngữ: “Tức nước vỡ bờ”!


- Viết nối thêm một cái kết truyện khác cho truyện ngắn Lão Hạc!


- Trong các văn bản kể trên, em thích nhất nhân vật hoặc đoạn văn nào? Vì sao?
<b>IV. Cđng cè, dặn dò:</b>


<b> 1. Cng c:Nm c cỏc tỏc phẩm truyện,kí đã học trong chơng trình.</b>


<b> 2. Dặn dò:</b>


- Học bài theo kiến thức đã được hệ thống.


- Chuẩn bị bài mới: Thông tin về ngày trái t nm 200
<i><b>* iu chnh k hoch:</b></i>


<i></i>
<i></i>
<i></i>


Ngày soạn: 24.10.2012


<b>Tiết 39 Văn bản:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>I.MC CN T: </b>


- Thấy đợc ý nghĩa to lớn của việc bảo vệ mơi trờng. Từ đó có những suy nghĩ và
hành động tích cực về vấn đề xử lí rác thải sinh hoạt.


- Thấy đợc tính thuyết phục trong cách thuyết minh và những kiến nghị mà tác giả
đề xuất trong văn bản.


<b>II. Träng t©m kiÕn thøc, kÜ năng:</b>


1. Kiến thức:


- Mi nguy hại đến môi trờng sống và sức khoẻ con ngời của thói quen dùng túi
ni lơng.



- Tính khả thi trong những đề xuất đợc tác giả trình bày.


- Việc sử dụng từ ngữ dễ hiểu, sự giả thích đơn giản mà sáng tỏ và bố cục chặt
chẽ, hợp lí đã tạo nên tính thuyết phục của văn bản.


2. Kĩ năng:


<b> - Tớch hp với phần tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh.</b>


- Đọc – hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết.
3. Thỏi độ:


- Kiên định hạn chế sử dụng bao ni lông và vận động mọi ngời cùng thực hiện;
có suy nghĩ tích cực trớc những vấn đề tơng tự để bảo vệ môi trờng.


<b>III.CHUẨN BỊ:</b>
1. Giáo viên:


-Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
-Tài liệu và các thông tin về bảo vệ môi trường.


<b> 2. Học sinh:</b>


-Đọc văn bản, trả lời câu hỏi Đọc - Hiểu văn bản.


-Tìm hiểu thêm tình hình sử dụng bao ni lơng ở địa phương.
* Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, thảo luận nhóm,…


<b>IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
Kiểm tra vở học sinh.
<b>3.Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


GV:HS đọc văn bản, chú ý đọc chính xác các từ
ngữ chuyên mơn.


Gv: Gäi häc sinh đọc một số chú thích trong
SGK.


<b>II. T×m hiĨu chung:</b>
<b>1. Đọc :</b>


<b>2. Chó thÝch:</b>
<b>a.Tõ khã:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

(H) Hãy xác định bố cục của văn bản!


-Đoạn 1: Từ đầu…một ngày khơng sử dụng bao
<i>bì ni lông : Nguồn gốc ra đời của Ngày Trái đất.</i>
-Đoạn 2: Tiếp theo … cho trẻ sơ sinh: Tác hại
của bao bì ni lơng.


-Đoạn 3: Tiếp theo …với mơi trường: Biện pháp
sử dụng bao bì ni lơng hợp lí.


-Đoạn 4: Cịn lại: Lời kêu gọi bảo vệ mơi trường.



(H) Những sự kiện nào đợc thông báo?


- Ngày 22/4 hằng năm đợc gọi là ngày Trái Đất
mang chủ đề bảo vệ mơi trờng.


- cã 141 níc tham dù.


- Năm 2000, Việt Nam tham gia với chủ đề “
Mt ngy khụng s dng bao bỡ ni lụng.


(H) Văn bản này chủ yếu nhằm thuyết minh cho
sự kiện nµo?


- Một ngày khơng sử dụng bao bì ni lơng.
(H) Nhận xét về cách trình bày các sự kiện đó?
-Thuyết minh bằng các số liệu cụ thể.


- Đi từ thông tin khái quát đến thông tin cụ thể.
- Lời thông báo trực tiếp, ngắn gọn nên dễ nhớ,
dễ hiểu.


(H) Qua đây em thấy phần đầu văn bản nêu lên
những nội dung quan trọng nào?


- Th gii rt quan tâm đến vấn đề bảo vệ môi
tr-ờng Trái Đất.


- Việt Nam cùng hành động “ Một ngày không
dùng bao bì ni lơng để tỏ rõ sự quan tâm chung
này”.



(H) Tác hại của việc dùng bao bì ni lơng đợc nói
tới ở phơng diện nào?


- Vấn đề bao bì ni lơng có thể gây nguy hại đối
với mơi trờng bởi đặc tính khơng phân huỷ của
Pla-xtíc.


( ChiÕu slide)


(H) Từ đó, những phơng diện gây hại nào của


-Đoạn 1: Từ đầu…một ngày
<i>không sử dụng bao bì ni lơng : </i>
Nguồn gốc ra đời của Ngày Trái
đất.


-Đoạn 2: Tiếp theo … cho trẻ sơ
<i>sinh: Tác hại của bao bì ni lơng.</i>
-Đoạn 3: Tiếp theo …với mơi
<i>trường: Biện pháp sử dụng bao bì </i>
ni lơng hợp lí.


-Đoạn 4: Cịn lại: Lời kêu gọi bo
v mụi trng.


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>


<b>1. Thụng bỏo về ngày Trái Đất:</b>
- Ngày 22/4 hằng năm đợc gọi là


ngày Trái Đất mang chủ đề bảo vệ
môi trờng.


- Cã 141 níc tham dù.


- Năm 2000, Việt Nam tham gia
với chủ đề “Một ngày không sử
dụng bao bì ni lơng”.


- Thế giới rất quan tâm đến vấn đề
bảo vệ môi trờng Trái Đất.


- Việt Nam cùng hành động “ Một
ngày khơng dùng bao bì ni lơng
để t rừ s quan tõm chung ny.


<b>2. Tác hại của việc dùng bao bì </b>
<b>ni lông và những biện pháp hạn </b>
<b>chế sử dụng chúng:</b>


<b>* Tác hại:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

bao bì ni lơng đợc thuyết minh?
( Chiếu slide)


- Lẫn vào đất làm cản trở q trình sinh trởng của
các lồi thực vật dẫn đến hiện tợng xói mịn ở các
vùng đồi núi.


- Làm tắc các đờng dẫn nớc thải; làm tăng khả


năng ngập lụt của các đô thị; làm cho muỗi phát
sinh, lây truyền dịch bệnh; làm chết cỏc sinh vt
khi nut phi.


- Làm ô nhiễm thực phẩm, gây tác hại cho nÃo và
là nguyên nhân gây ung th phỉi.


- Khí độc thải ra ( khi đốt) gây ngộ độc, gây ngất,
khó thở, nơn ra máu; giảm khả năng miễn dịch,
gây rối loạn chức năng, gây ung th và các dị tật
bẩm sinh cho trẻ s sinh.


(H) Trong đoạn văn này sử dụng phơng pháp
thuyÕt minh nµo?


- Kết hợp liệt kê( Các tác hại của việc dùng bao
bì ni lơng) và phân tích( cơ sở thực tế và khoa
học của những tác hại đó).


(H) Cách thuyết minh này có tác dụng gì?
- Vừa mang tính khoa học, vừa mang tính thực
tiễn, sáng rõ, ngắn gọn nên dễ hiểu, dễ nhớ.
(H) Trớc khi cha đợc biết thông tin này, em hiểu
gì về tác hại của việc dùng bao bì ni lơng?


Hs tr¶ lêi.


(H) Qua những thơng tin trên em biết đợc những
kiến thức mới nào về hiểm hoạ của việc dung bao
bì ni lơng?



- Dïng bao b× ni lông bừa bÃi sẽ góp phần làm ô
nhiễm môi trờng, phát sinh nhiều bệnh hiểm
nghèo có thể lµm chÕt ngêi.


(H) Theo em có cách nào tránh đợc nhng him
ho ú?


- Hs tự trình bày.


- Gv: KÕt hỵp chiÕu slide)


GV: Trớc những tác hại nguy hiểm tầm quan
trọng đó.


(H) Văn bản đã nêu lên những giải pháp nào cho
vấn đề sử dụng bao bỡ ni lụng?


Hs trình bày.


- Hạn chế tối đa dùng bao bì ni lông.


- Thụng bỏo cho mọi ngời hiểu về hiểm hoạ của
việc lạm dụng bao bì ni lơng đối với mơi trờng và
sức khoẻ con ngi.


(H) Theo em biện pháp nào có hiệu quả nhÊt?


- Kết hợp liệt kê( Các tác hại của
việc dùng bao bì ni lơng) và phân


tích( cơ sở thực tế và khoa học của
những tác hại đó).


<b>* C¸c giải pháp:</b>


- Hạn chế tối đa dùng bao bì ni
l«ng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

HS tự trình bày ý kiến của mình.


(H) Phần kết văn bản có nêu ra hai kiến nghị về
việc bảo vệ môi trờng và sức khoẻ con ngời?
- Nhiệm vơ chung cđa chóng ta.


- Hành động của chúng ta.


(H) Dựa vào văn bản hãy thuyết minh hai kiến
nghị đó?


- HS quan s¸t thut minh.


(H) Tại sao nhiệm vụ chung đợc nêu lên trớc,
hành động cụ thể đợc nêu lên sau?


- NhÊn m¹nh viƯc bảo vệ môi trờng Trái Đất là
nhiệm vụ to lớn, thờng xuyên, lâu dài.


- Còn việc hạn chế dùng bao bì ni lông là công
việc trớc mắt.



(H) Cỏc câu cầu khiến: Hãy cùng nhau quan tâm,
hãy bảo vệ trái đất, Hãy cùng nhau hành động
đ-ợc dùng ở cuối văn bản có ý nghĩa gì?


- Khun bảo, u cầu, đề nghị mọi ngời hạn chế
dùng bao bì ni lơng để góp phần giữ gìn sự trong
sạch của mụi trng trỏi t.


(H) Qua văn bản này em có thêm những hiểu biết
mới nào về việc sử dụng bao bì ni lông?


HS suy nghĩ, trình bày.




<b>3. Kin ngh v việc bảo vệ môi </b>
<b>trờngTrái Đất bằng hành động </b>
<b>Một ngày khơng dùng bao bì ni</b>


<b>l«ng”</b>


- Nhiệm vụ chung của chúng ta.
- Hành động của chúng ta.


<b>III. Tæng kÕt:</b>
<b>* Ghi nhí: ( SGK)</b>
<b> </b>


<b> IV.Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối:</b>


<b> 1. Củng cố:</b>


<b> Nắm đợc tác hại của việc dùng bao bì ni lơng ba bãi, các </b>
giải pháp, kiến nghị.


2. Dặn dò:
- Học bài.


- Chuẩn bị bài mới: Nói giảm, nói tránh.
<i><b>* Điều chỉnh kế hoạch:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

Ngày soạn: 25.10.2012


Tiết 40 TV


<b>NểI GIM NÓI TRÁNH</b>
<b>I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>


- Hiểu đợc khái niệm, tác dụng của biện pháp nói giảm nói tránh.
- Biết sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh.


<b>II. Träng t©m kiến thức, kĩ năng:</b>
1. Kiến thức:


- Khái niệm nói giảm, nói tránh.


- Tác dụng của biện pháp tu từ nói giảm, nói tránh.
2. Kĩ năng:


<b> - Phõn biệt nói giảm, nói tránh với nói khơng đúng sự thật.</b>



- Sử dụng nói giảm, nói tránh đúng lúc, đúng chỗ để tạo lời nói trng nhã, lịch sự.
<i><b> 3. Thỏi độ:</b></i>


<b> - Ra quyết định sử dụng phép tu từ: nói giảm, nói tránh và cách sử dụng.</b>
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


<b> 1. Giáo viên:</b>


-Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
-Bài tập ví dụ.


<b> 2. Học sinh:</b>
-Chuẩn bị bài mới.


-Tìm hiểu thêm ví dụ, bút viết.


<b>* Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận nhóm, đàm thoại,…</b>
<b>III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


1.Nói qúa là gì? Đặt câu với thành ngữ có dùng biện pháp nói quá: Trơn như mỡ.
<i> Tr¶ lêi: Theo ghi nhí trong SGK.</i>


2.Tác dụng của nói quá? Xác định biện pháp nói qúa và tác dụng của chúng trong
những câu sau: (Dùng bảng phụ)


a.Anh ấy kể câu chuyện khiến chúng tôi cười vỡ bụng.


b.Tiếng đồn cha mẹ anh hiền,


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

c.Tuổi mười bảy, bẻ gãy sừng trâu.
<i><b>3.Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


GV: Gọi HS đọc ví dụ.


(H) Những từ ngữ in đậm ở 3 ví dụ trên có ý nghĩa
gì?


§ều chỉ về cái chêt.


(H) Hãy thay từ chết vào 3 ví dụ trên.
- Thay vào và đọc to.


(H)Hãy so sánh hai cách nói! (Dùng từ in đậm và
dùng từ chết)


- Dùng các từ in đậm là hợp lí hơn vì:


câu a, b: Nói về cái chết của Bác Hồ nên cần sự
trân trọng.


câu c: Thể hiện sự đồng cảm, chia sẻ với Lượng.
(H) Nhìn chung, tác dụng của các từ in đậm trong 3
ví dụ trên là gì?


- Giảm bớt cảm giác đau buồn.



GV: Chốt lại nội dung và cho HS đọc mục 2.


(H)Trong câu văn trên, từ đồng nghĩa với bầu sữa là
gì?


- Từ dồng nghĩa: vú, ngực


(H)Vì sao tác giả lại dùng bầu sữa mà không dùng
từ khác?


§ể tránh gây sự thơ tục, gây cười cho người nghe,
thể hiện được tình mẹ…


GV: Chốt lại nội dung và gọi HS đọc mục 3.


(H)Trong hai cách nói, cách nào nhẹ nhàng, tế nhị
hơn với người nghe?


- Cách thứ hai nhẹ nhàng hơn vì người nghe vẫn
thấy lỗi của mình mà khắc phục, lại tránh được cảm
giác nặng nề.


(H) Điểm chung của hai cách nói này là gì?
- Đều là nhận xét con lười.


(H)Chúng ta vừa xem xét các cách nói khác bình


<b>I.Nói giảm núi trỏnh v tỏc </b>
<b>dng của nói giảm nói tránh:</b>


§ều chỉ về cái chêt.


- Dùng các từ in đậm là hợp lí
hơn vì:


câu a, b: Nói về cái chết của
Bác Hồ nên cần sự trân trọng.
câu c: Thể hiện sự đồng cảm,
chia sẻ với Lượng.


- Giảm bớt cảm giác đau buồn.


- Từ dồng nghĩa: vú, ngực…
Không dùng vú để tránh gây sự
thô tục, gây cười cho người
nghe, thể hiện được tình mẹ…


- Cách thứ hai nhẹ nhàng hơn vì
người nghe vẫn thấy lỗi của
mình mà khắc phục, lại tránh
được cảm giác nặng nề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

thường. Người ta gọi đó là nói giảm nói tránh. Vậy
nói giảm nói tránh là gì? Tác dụng của chúng ra
sao?


- Chốt lại nội dung bài học và cho HS đọc Ghi nhớ.
(H) Hãy tìm cách nói giảm, nói tránh cho các ví dụ
sau:



-Anh hát dở quá.
-Bà ấy sắp chết.
Hs t×m


GV: Gọi hs đọc yêu cầu của bi tp 1:


(H) Điền các từ nói giảm nói tránh vào chỗ trống?
a. i ngh


b. chia tay nhau
c. khim th
d. có tuổi
e. đi bước nữa


GV: Gọi học sinh đọc yêu cu ca bi tp 2:


(H) Trong mỗi cặp câu dới đây, câu nào có sử dụng
cách nói giảm nói tr¸nh?


a. Anh nên hồ nhã với bạn bè!
a. Anh khơng nên ở đây nữa!


b. Xin đừng hút thuốc trong phòng!
c. Nó nói như thế là thiếu thiện chí.


d. Hơm qua em có lỗi với anh, em xin anh
thứ lỗi.


GV: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 3.



(H) Hãy vận dụng cách nói giảm nói tránh để đặt 5
câu đánh giá trong những trờng hợp khác nhau?


a. Anh hát khơng được hay lắm!
b. Nó học khơng được khá!
c. Nó nói như vậy là khơng nên!
d. Cơ ấy không được đẹp!


e. Chị ta không được tế nhị trong giao
tiếp!


- Là cách diễn đạt tế nhị nhằm
tránh cảm giác đu buồn, thơ tục
….


* Ghi nhí: SGK


<b>II.Luyện tập </b>
<b>Bài 1: </b>


a.đi nghỉ


b.chia tay nhau
c.khiếm thị
d.có tuổi
e.đi bước nữa


<b>Bài 2: Câu sử dụng nói giảm nói</b>
tránh:



a.Anh nên hồ nhã với bạn bè!
b.Anh không nên ở đây nữa!
c.Xin đừng hút thuốc trong
phịng!


d.Nó nói như thế là thiếu thiện
chí.


e.Hơm qua em có lỗi với anh,
em xin anh thứ lỗi.


<b>Bài 3:</b>


a. Anh hát khơng được hay lắm!
b.Nó học khơng được khá!
c.Nó nói như vậy là khơng nên!
d.Cơ ấy không được đẹp!


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<b>*Bài tập bổ sung: Xác định </b>
biện pháp nói giảm nói tránh
trong các câu sau:


a.Cậu vàng đi đời rồi, ông giáo
ạ!


b.Nửa đêm, bà cụ đã ra đi mãi
<i>mãi.</i>


c.Bác Dương thôi đã thôi rồi!
d.Họ đã về chầu thượng đế.


e.Bác đã lên đường theo tổ tiên.
- Nêu tác dụng của nói giảm nói
tránh.


- Nói giảm nói tránh có tác dụng
như vậy, có phải bao giờ cũng
nên dùng cách nói giảm nói
tránh khơng?


Nói giảm nói tránh thể hiện cách
nói lịch sự, biểu hiện của người
có văn hố. Nhưng khi cần phê
bình người phạm lỗi nhiều lần
thì cần phải nói lên sự thật một
cách mạnh mẽ


<b>IV.Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối:</b>
<b>1. Củng cố:</b>


- Học bài, làm bài tập.


- Tìm thêm các ví dụ có sử dụng biện pháp nói gim núi trỏnh.
<b>2. Dặn dò:</b>


- Ôn tập văn học chuẩn bị kiểm tra một tiết.
- Lµm bµi tËp 4 ë nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<i></i>
<i></i>
<i></i>



Ngày soạn: 25/10/2012


<b>Tiết 41</b>


<b>KIM TRA VN 1 TIẾT</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA</b>


- Thu thập thông tin nhằm đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng phân
môn văn học đối với những văn bản học sinh đã được học. Trọng tâm đánh giá là
truyện và kí Việt Nam giai đoạn 1930 – 1945.


<b>II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA</b>


1. Hình thức: Trắc nghiệm + Tự luận.
2. Thời gian: 45 phút.


<b>III. THIẾT LẬP MA TRẬN: </b>
<b>Mức độ</b>


<b>Chủ đề</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thơng hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>


<b>Trun kÝ </b>
<b>ViƯt Nam</b>


TL TL Cao


Nắm đợc tên tỏc


giả - tỏc phẩm, Nắm
đợc ngụi kể- thể loi
vn bn.


So sỏnh giá trị
nội dung và nghệ
thuật của các vn
bn, và túm tt
vn bn.


Phát biểu suy nghĩ về
hình tượng nhân vật
(ngêi nông dân Việt
Nam trớc cách mạng
qua hai nhân vật LÃo
Hạc và chị Dậu)


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<i>S im</i>
<i>T l %</i>


<i>S im: 3</i>
<i>Tỉ lệ: 30%</i>


<i>Số điểm: 4</i>
<i>Tỉ lệ: 40%</i>


<i>Số điểm: 3</i>
<i>Tỉ lệ: 30%</i>


<i>Số câu:</i>


<i>5</i>


<i>Số</i>
<i>điểm:10</i>
<b>Tổng số </b>


<b>câu</b>
<b>Tổng số </b>
<b>điểm</b>
<b>Tỉ lệ %</b>


Số câu: 4
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%


Số câu: 2
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40%


Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%


Số câu:
5


Số điểm:
10


Tỉ lệ:


100%
<b>IV. Biên soạn đề kiểm tra: </b>


<b>Câu 1 : Ghi tên các văn bản - tên tác giả Truyện kí Việt Nam đã học từ đầu học</b>
kì I đến nay? (2 Điểm)


<b>Câu 2 : Xác định ngôi kể, thể loại văn bản “ Trong lòng mẹ “ (1 Điểm)</b>


<b>Câu 3 : Nêu tóm tắt đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ “ – ( Ngô Tất Tố). (2 Điểm)</b>


<b>Câu 4: Hãy so sánh về đặc điểm nghệ thuật và giá trị nội dung 2 văn bản “ Lão Hạc” và</b>
đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ ”(2 Điểm)


<b>Câu 5 : Từ nhân vật chị Dậu và Lão Hạc em có suy nghĩ gì về cuộc đời và tính cách</b>
người nơng dõn Vit Nam trong xó hi c ?(3 im)




<b>---Ht---V.Đáp ¸n, thang ®iĨm:</b>


<b>Câu 1 : HS trả lời đúng- đủ tên các văn bản - tên tác giả Truyện kí Việt Nam đã học từ </b>
đầu học kì I đến nay.


Văn bản “ Tôi đi học”- Thanh Tịnh (0.5đ) . đoạn trích“ Trong lịng mẹ “ – Nguyên
Hồng.(0.5đ)


“ Lão Hạc” - Nam Cao,(0.5đ) . đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ “ – Ngô Tất
Tố. (0.5đ)


<b>Câu 2 : HS xác định đóng ngơi kể văn bản “ Trong lịng mẹ”</b>



<b>-</b> Ngơi kể văn bản “ Trong lịng mẹ” là ngôi thứ nhất. nhân vật kể chuyện xưng
<b>Tôi.(0.5đ) </b>


<b>-</b> Thể loại văn bản: Hồi kí . (0.5đ)


<b>Câu 3: Học sinh tóm tắt đúng nội dung cơ bản đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

đánh đập anh đương lúc bị ốm, mặc dầu Chị Dậu hết lời tha thiết chúng vẫn không dung
tha. Bọn chúng thật bất nhân đánh đập anh và chị Trong thế cùng đó ( Tức nước phải vỡ
bờ) chị đã vùng lên “ đánh lại chúng để tự cứu gia đình mình khỏi địn roi của bất nhân đó.
Thấy được sức mạnh của người phụ nữ con mọn xơ hắn ngã chỏng qo.( Nội dung đúng
1,5đ, Lời văn hay 0.5đ)


<b>Câu 4: Hãy so sánh về đặc điểm nghệ thuật và giá trị nội dung 2 văn bản “ Lão Hạc” và</b>
đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ ”(2 Điểm)


- Giống nhau ( 1 đ ): - Phương thức biểu đạt tự sự.
- Tình tiết sự việc đạt đỉnh điểm.


- Số phận người nông dân nghèo khổ - Có phẩm
chất tốt đẹp.


- Khác nhau ( 1 đ ) - Ngôi kể chuyện


- Nội dung cơ bản cúa sự việc.


<b>Câu 5 : Từ 2 nhân vât chị Dậu và lão Hạc HS lam nổi bật các ý sau:</b>


- Số phận cùng khổ người nông dân trong xã hội cũ , bị áp bức chà đạp,


đời sèng của họ vô cùng nghèo khổ.( 1 đ )


- Nhưng ở họ có phẩm chất tốt đẹp chung thủy với chồng con, yêu thương
mọi người, cần cù đảm đang, không muốn liên lụy người khác....( 1 đ )
- Đồng cảm yêu thương họ, ý thức tố cáo xã hội phong kiến đương thời.


(1đ)


<b>* IU CHNH K HOCH;</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>....</b>


Ngày soạn: 26/10/2012


<b>Tiết 42 TLV: LUYỆN NĨI</b>


<i><b>kể chuyện theo ngơi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm</b></i>
<b>II. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:: </b>


- N¾m ch¾c kiÕn thøc vỊ ng«i kĨ.


- Trình bày đạt yêu cầu một câu chuyện có kết hợp sử dụng các yếu tố miêu tả và
biểu cảm.


<b>II. Träng tâm kiến thức, kĩ năng:</b>


1. Kiến thức:- Ngôi kể và tác dụng của việc thay đổi ngôi kể trong văn tự sự.
- Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự.



</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<b> 2. Kĩ năng:- Kể đợc một câu chuyện theo nhiều ngôi kể khác nhau; Biết lựa </b>
chọn ngôi kể phù hợp với câu chuyện đợc kể.


- Lập dàn ý một văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Diễn đạt trôi chảy, gãy gọn, biểu cảm,sinh động câu chuyện kết hợp sử
dụng các yếu tố phi ngôn ngữ.


3. Thái độ: - Có thái độ đúng đắn trong bài thực hành.
<b>III.CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1. Giáo viên:-Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài </b></i>
giảng. Soạn giáo án và định hướng tiến hành


<i><b>2. Học sinh:-Soạn bài theo u cầu.Tập nói.</b></i>


<b>* Phương pháp: Thuyết trình, tho lun nhúm, m thoi,</b>
IV. Các bớc lên lớp:


<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS.</b></i>
<i><b>3.Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


GV: Trên cơ sở văn bản tự sự đã học ở lớp 6,
(H)em hãy cho biết có những ngơi giao tiếp nào?
Ví dụ?



- Trả lời: Có 3 ngơi giao tiếp: ngôi thứ nhất, ngôi
thứ hai và ngôi thứ ba.


Ví dụ: Tơi kể cậu nghe về Toàn.
Ngôi1 Ngôi2 Ngơi3
(H) Có bao nhiêu ngơi kể?


- Có hai ngơi kể: ngơi thứ nhất và ngơi thứ ba.
(H) Kể theo ng«i thứ nhất là kể như thế nào? Như
thế nào là kể theo ngôi thứ ba? Nêu tác dụng của
mỗi loại ngôi kể?


- Ngôi kể thứ nhất: người kể xưng tôi. Với ngôi
kể nµy, người kể có tư cách là người trong cuộc,
tham gia sự việc và kể lại.


Ngôi kể thứ ba: người kể giấu mình. Người kể có
tư cách là người chứng kiến sự việc và kể lại. Do
đó có thể linh hoạt thơng qua nhiều


(H) Nêu các ví dụ về ngơi kể ở vài tác phẩm hay
đoạn trích văn tự sự đã học?


- Kể theo ngơi thứ nhất: Tơi đi học, trong lịng


<b>I. Ơn tập về ngơi kể:</b>


- Trả lời: Có 3 ngơi giao tiếp:
ngơi thứ nhất, ngơi thứ hai và
ngơi thứ ba.



Ví dụ: Tôi kể cậu nghe về
<b>Toàn.</b>


Ngôi1 Ngôi2
<i><b>Ngơi3 </b></i>


<b>- Có hai ngơi kể: ngôi thứ nhất </b>
và ngôi thứ ba.


- Ngôi kể thứ nhất: người kể
xưng tơi. Với ngơi kể nµy,
người kể có tư cách là người
trong cuộc, tham gia sự việc và
kể lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<i><b>mẹ, Lão Hạc...</b></i>


Kể theo ngôi thứ ba: Tắc đèn, cô bé bán diêm,
<i><b>chiếc lá cuối cùng...</b></i>


(H) Tại sao phải thay đổi ngôi kể?
- Thay đổi ngơi kể là để:


Thay đổi điểm nhìn đối với sự việc và nhân vật.
Thay đổi thái độ miêu tả, biểu cảm (người trong
cuộc vui buồn theo cảm tính chủ quan, người
ngồi cuộc có thể dùng miêu tả, biểu cảm đề góp
phần khắc họa tính cách nhân vật.)



qua nhiều mối quan hệ của nhân
vật.


- Kể theo ngơi thứ nhất: Tơi đi
<i><b>học, trong lịng mẹ, Lão Hạc...</b></i>
Kể theo ngôi thứ ba: Tắc đèn,
<i><b>cô bé bán diêm, chiếc lá cuối </b></i>
<i><b>cùng...</b></i>


- Thay đổi ngôi kể là để:


Thay đổi điểm nhìn đối với sự
việc và nhân vật.


Thay đổi thái độ miêu tả, biểu
cảm (người trong cuộc vui buồn
theo cảm tính chủ quan, người
ngồi cuộc có thể dùng miêu tả,
biểu cảm đề góp phần khắc họa
tính cách nhân vật.)


(H) Hãy nêu sự vật, sự việc, ngôi kể trong đoạn
văn trong sgk?


-Nhân vật: chị Dậu.


-Sự việc: chống trả lại tên cai lệ.
-Ngôi kể: ngôi thứ ba.


(H) Yếu tố biểu cảm nổi bật trong đoạn văn?


- Đó là sự bực tức cao độ của chị Dậu trước tên
cai lệ


(H) Xác định yếu tố miêu tả?


- Tả nét mặt và cách chị Dậu chống lại tên cai lệ.


<b>II.Lập dàn ý:</b>


-Nhân vật: chị Dậu.


-Sự việc: chống trả lại tên cai
lệ.


-Ngơi kể: ngơi thứ ba.


- Đó là sự bực tức cao độ của
chị Dậu trước tên cai lệ


- Tả nét mặt và cách chị Dậu
chống lại tờn cai l.


HS Tho lun nhúm
Làm việc theo nhóm.


Thảo luận trong vòng 10-15 phút.


Gọi các nhóm trình bày, nhóm kh¸c nhËn xÐt.
Tơi xám mặt, vội vàng đặt con bé...van xin:
- Cháu van ông, nhà cháu... xin ông tha cho!


Nhưng tên người nhà lý trưởng vừa đấm vào
ngực tơi vừa hùng hổ xơng tới trói chồng tơi. Vừa
thương chồng vừa uất ứ trước thái độ bất nhân
của hắn, tơi dằn giọng:


<b>III/- Đóng vai chị Dậu kể lại:</b>
Tơi xám mặt, vội vàng đặt con
bé...van xin:


- Cháu van ông, nhà cháu... xin
ông tha cho!


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

- Chồng tôi đau ốm, ông không được phép hành
hạ!


Tên cai lệ tát vào mặt tôi råi xông chỗ chồng tơi.
Tơi nghiến răng:


- Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem!
Tiện tay, tôi túm cổ hắn, ấn gúi ra cửa. Hắn ngã
chỏng quèo trên mặt đất những miƯng vẫn thét
trói như một thằng điên...


thái độ bất nhân của hắn, tôi dằn
giọng:


- Chồng tôi đau ốm, ông không
được phép hành hạ!


Tên cai lệ tát vào mặt tôi råi


xông chỗ chồng tôi. Tôi nghiến
răng:


- Mày trói ngay chồng bà đi, bà
cho mày xem!


Tiện tay, tôi túm cổ hắn, ấn gúi
ra cửa. Hắn ngã chỏng quèo trên
mặt đất những miÖng vẫn thét
trói như một thằng điên...


GV: Giao cho lớp phó học tập hướng dẫn lớp
luyện nói.


Hs: Cử đại diện ghi kết quả.


<b>IV/- Nói trước lớp</b>


- Luyện nói theo sự điều hành
của lớp phó học tập:


- Mời cá nhân lên trình bày.
- Tập thể lớp nhận xét, bổ
sung.


- Thống nhất điểm.


<b> IV.Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối:</b>
<b> 1.Củng cố:-Xem lại bài.</b>



2. Dặn dò:- Chun b bi mới: Câu ghép
<b>* ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

Ngày soạn: 28/10/2012


<b>Tiết 43 TV: CÂU GHÉP</b>
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


<b> - Nắm đợc đặc điểm của câu ghép, cách nối các vế câu ghép.</b>
- Biết sử dụng câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp.


<b>II. Träng t©m kiÕn thức, kĩ năng:</b>
1.KiÕn thøc:


<b>-Nắm được đặc điểm của câu ghép.</b>


<b>-Nắm được cách nối các vế câu câu ghép.</b>
<b> 2.Kĩ năng:</b>


<b> - Phân biệt câu ghép với câu đơn và mở rộng thành phần câu.</b>
- Sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.


- Nối đợc các vế của câu ghép theo yêu cầu.


<b> 3. Thỏi độ: Phân biệt câu ghép với câu đơn và mở rộng thành phần câu.</b>
<b> * Phương phỏp: Thuyết trỡnh, thảo luận nhúm, đàm thoại,…</b>


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1. Giáo viên:-Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, sách thiết kế bài giảng.</b></i>


-Bảng phụ, bút viết bảng, các ví dụ.


<i><b>2. Học sinh:-Đọc sách, tìm hiểu bài.</b></i>
-Tìm các ví dụ tương tự.


<b>* Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận nhóm, đàm thoại,…</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Kh«ng kiĨm tra.</b></i>
<i><b>3.Bài mới:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

GV: Cho HS đọc đoạn trích, sgk.


(H) Xác định các cụm C-V trong những câu in
đậm!


<b>1- Tôi // quên thế nào được những cảm giác trong</b>
sáng ấy / nảy nở trong lịng tơi như mấy cành hoa
tươi / mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.


<b>2- Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu</b>
và gió lạnh, mẹ tơi // âu yếm nắm tay tơi dẫn đi
trên con đường làng dài và hẹp.


<b>3- Cảnh vật chung quanh tơi // đều thay đổi, vì </b>
chính lịng tơi // đang có sự thay đổi lớn: hơm nay
tôi // đi học.



<b>I. Đặc điểm của câu ghép:</b>
1.VÝ dô:


(H) Về số lượng cụm C-V, ba câu này có gì khác
nhau?


- Câu 2 có 1 cụm V; câu 1,3 có nhiều cụm
C-V.


(H) Phân tích cấu tạo của câu (1,3)


- Câu 2 có 1 cụm C-V; câu 1,3
có nhiều cụm C-V.


* Phân tích:


- Câu 1 có 3 cụm V; 2 cụm
C-V nhỏ nằm trong cụm C-C-V lớn.
(2 cụm C-V nhỏ làm phụ ngữ
cho động từ quên và động từ
<i><b>nảy nở).</b></i>


- Câu 3 có 3 cụm C-V, các cụm
C-V không bao chứa nhau. (cụm
C-V cuối cùng giải thích cho
cụm C-V thứ hai)


HS Trình bày kết quả phân tích ở hai bước trên vào
bảng mẫu:



<b>Kiểu cấu tạo câu</b>
Câu có một cụm C-V
Câu có hai


hoặc nhiều
cụm C-V


Cụm C-V nhỏ nằm trong cụm C-V
lớn


Các cụm C-V không bao
chứa nhau


<b>Kiểu cấu tạo câu</b>
Câu có một cụm C-V
Câu có hai


hoặc nhiều
cụm C-V


Cụm C-V nhỏ nằm trong cụm
C-V lớn


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

(H) Dựa vào kiến thức đã học hãy cho biết đâu là
câu ghép? Câu nào khơng phải là câu ghép? Vì
sao?


- Câu 1 là câu ghép vì các cụm C-V không bao
chứa nhau



- Câu 2 và 3 không phải là câu ghép vì C©u 2 có 1
Cụm C-V (câu đơn). Câu 3 có nhiều cụm chủ vị
nhưng có cụm C-V nhỏ nằm trong cụm C-V lớn
(H) Vậy, thế nào là câu ghép?


- Câu ghép là câu có hai hoặc nhiều cụm chủ vị
không bao chứa nhau (hay nằm ngoài nhau). Mỗi
cụm C-V này được gọi là một vế câu.


- Câu 1 là câu ghép vì các cụm
C-V khơng bao chứa nhau
- Câu 2 và 3 khơng phải là câu
ghép vì Cau2 có 1 Cụm C-V
(ccâu đơn). Câu 3 có nhiều cụm
chủ vị nhưng có cụm C-V nhỏ
nằm trong cụm C-V lớn.


<b>2: Ghi nhí: SGK ( 112)</b>


(H) Phân tích cấu trúc cú pháp của các câu sau:
a.Trời // mưa to q nên tơi // khơng đi học
được.


b.Vì trời // mưa to quá nên tôi // không đi học
được.


c.Trời // mưa to qua, tôi // không đi học đợc
d.Trời // càng mưa to, đường // càng lầy lội.
(H) Các câu trên thuộc kiểu câu gì?



- Các câu trên đều là những câu ghép.


(H) Các vế nhau được nối với nhau như thế nào?
Dùng quan hệ từ, dùng cặp quan hệ từ, dùng dấu
phẩy, cặp từ hô ứng…


(H) Có những cách nào để nối các vế câu trong
câu ghép?


- Các cách nối các vế trong câu ghép:
<i><b>- Dùng những từ có tác dụng nối:</b></i>
+ Nối bằng quan hệ từ;


+ Nối bằng một cặp quan hệ từ;


+ Nối bằng cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ
thường đi đôi với nhau (cặp từ hô ứng)


<i><b>- Không dùng từ nối: trong trtường hợp này giữa</b></i>
các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc


<b>II. Cách nối các vế câu:</b>
1. VÝ dô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

dấu hai chấm


GV: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1:
(H) Tìm câu ghép trong các đoạn trích trong
SGK? Cho biết trong mỗi câu ghép, các vế câu
đ-ợc nối với nhau bằng những cách nào?



a.- U van Dần, u lạy Dần! (dấu phẩy)


- Dần hãy để cho chị đi với u, đừng giữ chị
nữa. (dấu phẩy)


- Chị con có đi, u mới có tiền nộp sưu, thầy
Dần mới được về với Dần chứ! (dấu phẩy)


- Sáng ngày người ta đánh trói thầy Dần
như thế, Dần có thương khơng? (dấu phẩy)
- Nếu Dần không buông chị ra, chốc nữa
ơng lí vào đây, ơng trói nốt cả u, cả Dần đấy.
(dấu phẩy)


b. Cô tôi dứt câu, cổ họng tơi đã nghẹn ứ khóc
khơng ra tiếng (dấu phẩy)


- giá những hủ tục đã đày đoạ mẹ tôi là một vật
nh hòn đá hay cục thuỷ tinh, đầu mẩu gỗ,(thì) tơi
quyết vồ lấy ngay mà cắn, mà nhai, mà nghiến
cho kì nát vụn mới thơi (nối bằng dấu phẩy có thể
thay dấu phẩy bằng từ thì).


c. Tơi lại im lặng cúi đầu xuống đất: lịng tôi càng
thắt lại, khoé mắt tôi đã cay cay (nối bng du hai
chm).


d. Hắn làm nghề ăn trộm nên vốn không a lÃo
Hạc bởi vì lÃo lơng thiện quá. (nèi b»ng quan hƯ


tõ bëi v×).


Gọi hs đọc u cầu của bài tập 2:


(H) Hãy đặt câu ghép với quan hệ từ đã cho?
a.Vỡ trời mưa to nờn đường rất trơn.


b.Nếu Nam chăm học thì nó sẽ thi đỗ.


c.Tuy nhà khá xa nhưng Bắc vẫn đi học đúng giờ.
d.Không những Vân học giỏi mà cơ ấy cịn rất


a.- U van Dần, u lạy Dần! (dấu
phẩy)


- Dần hãy để cho chị đi
với u, đừng giữ chị nữa. (dấu
phẩy)


- Chị con có đi, u mới có
tiền nộp sưu, thầy Dần mới được
về với Dần chứ! (dấu phẩy)
- Sáng ngày người ta đánh
trói thầy Dần như thế, Dần có
thương khơng? (dấu phẩy)
- Nếu Dần không buông
chị ra, chốc nữa ơng lí vào đây,
ơng trói nốt cả u, cả Dần đấy.
(dấu phẩy)



b. Cô tôi dứt câu, cổ họng tơi đã
nghẹn ứ khóc khơng ra tiếng
(dấu phẩy)


- giá những hủ tục đã đày đoạ
mẹ tôi là một vật nh hòn đá hay
cục thuỷ tinh, đầu mẩu gỗ,(thì)
tơi quyết vồ lấy ngay mà cắn, mà
nhai, mà nghiến cho kì nát vụn
mới thơi (nối bằng dấu phẩy có
thể thay dấu phẩy bằng từ thì).
c. Tơi lại im lặng cúi đầu xuống
đất: lịng tơi càng thắt lại, khoé
mắt tôi đã cay cay (nối bng du
hai chm).


d. Hắn làm nghề ăn trộm nên
vốn không a lÃo Hạc bởi vì lÃo
l-ơng thiện quá. (nối bằng quan hệ
từ bởi vì).


<b>Bi 2:</b>


a.Vỡ tri ma to nên đường rất
trơn.


b.Nếu Nam chăm học thì nó sẽ
thi đỗ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

khéo tay.



Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 3
(H) Chuyển những câu ghép em vừa đặt đợc
thành những câu ghép mới bằng một trong hai
cách sau:


a. Bá bít mét quan hƯ từ.
b. Đảo lại trật tự các vế câu.
a.- Tri mưa to nên đường lầy lội.
- Đường lầy lội vì trời mưa to.
b.- Nam chăm học thì nó sẽ thi đỗ.
- Nam sẽ thi đỗ nếu nó chăm học.


c.- Nhà khá xa nhưng Bắc vẫn đi học đúng giờ.
- Bắc vẫn đi học đúng giờ dù nhà khá xa.
d.- Vân học giỏi mà cơ ấy cịn rất khéo tay.
- Vân chẳng những khéo tay mà cô ấy học rất
giỏi.


d.Khơng những Vân học giỏi mà
cơ ấy cịn rất khéo tay.


<b>Bài 3:</b>


a.- Trời mưa to nên đường lầy
lội.


- Đường lầy lội vì trời mưa to.
b.- Nam chăm học thì nó sẽ thi
đỗ.



- Nam sẽ thi đỗ nếu nó chăm
học.


c.- Nhà khá xa nhưng Bắc vẫn đi
học đúng giờ.


- Bắc vẫn đi học đúng giờ dù
nhà khá xa.


d.- Vân học giỏi mà cơ ấy cịn
rất khéo tay.


- Vân chẳng những khéo tay
mà cô ấy học rất giỏi.


*BTVN: 4,5


<b>IV. Hớng dẫn các hoạt động tiếp nối:</b>


<b> a. Củng cố: - Hãy đặt một câu ghép. Thay đổi các cách nối các vế câu .</b>
- Cho HS đọc lại toàn bộ nội dung hai ghi nhớ.


<b> 2. Dặn dò.</b>


-Yêu cầu HS: - Học bài-Làm bài tập.


Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về văn thuyết minh
<b>* IU CHNH K HOCH:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

Ngày soạn: 29/10/2012


<b>Tiết 44 TLV: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN</b>
<b>THUYẾT MINH</b>


<b>I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>


Nắm đợc đặc điểm, vai trò, tác dụng của văn bản thuyết minh.
<b>II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:</b>


1. KiÕn thøc:


- Đặc điểm của văn bản thuyết minh.


- ý nghÜa, ph¹m vi sử dụng của văn bản thuyết minh.


- Yêu cầu của bài văn thuyết minh ( về nội dung, ngôn ngữ...).
-Bit nhn din c vn bản thuyết minh.


2. Kĩ năng:


- Nhận biết văn bản thuyết minh; phân biệt văn bản thuyết minh và các kiểu
văn bản đã học trớc đó.


3. Thái độ:


- Trình bày các tri thức có tính chất khách quan, khoa học thông qua những tri
thức của môn Ngữ văn và các môn học khác.


<b>III.CHUN B:</b>


<i><b>1. Giỏo viờn:</b></i>


-Sỏch giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
-Tài liệu và các văn bản thuyết minh.


<i><b>2. Học sinh:</b></i>
-Soạn bài.


-Sưu tầm các văn bản thuyết minh.


<b>* Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận nhóm, đàm thoại,…</b>
<b>IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


(H) ThÕ nµo câu ghép? có mấy cách nối câu ghép? cho ví dơ minh ho¹?
Theo ghi nhí trong SGK( 112).


<i><b>3.Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


GV: Gọi HS đọc to, rõ, chính xác các văn bản a, b,
c sgk/114, 115, 116.


(H) Mỗi văn bản trên trình bày, giải thích, giới
thiệu vấn đề gì?


<b>I.Vai trị và đặc điểm chung </b>


<b>của văn bản thuyết minh:</b>
<b>1. Văn bản thuyết minh trong </b>
<b>đời sống con ngời.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

a.Văn bản a: Nêu rõ lợi ích của cây dừa, cái
riêng này gắn với đặc điểm của cây dừa Bình
Định.


b.Văn bản b:Giải thớch về tác dụng của chất
diệp lục đối với màu xanh đặc trng của lá cây.
c.Văn bản c: Giới thiệu về Huế với t cách là
một trung tâm văn hoá nghệ thuật lớn của Việt
Nam, nơi có những đặc điểm riêng rất độc đáo.
(H) Em cú nhận xột gỡ về cỏc vấn đề được trỡnh
bày trong ba văn bản trờn?


- Đó là những vấn đề thực tế trong cuộc sống
nhưng là những kiến thức khoa học, chính xác và
đúng với thực tế


(H) Em thường gặp các kiểu văn bản đó ở đâu?
- Bản hướng dẫn sử dụng, bài giảng….


(H) Em có nhận xét gì về sự xuất hiện của các văn
bản trên trong cuộc sống của con người và tác
dụng của chúng ra sao?


- Các văn bản trên rất phổ biến trong cuộc sống
con người, giúp con người hiểu biết về đối tượng
mà họ tiếp xúc.



(H) Em h·y kể thêm một số văn bản cùng loại mà
em biÕt?


- Cầu Long Biên, chứng nhân lịch sử.
- Thông tin về ngày trái đất năm 2000.


Bình Định.


b.Giải thích ngun nhân lá cây
có màu xanh.


c.Giới thiệu về Huế.


- Đó là những vấn đề thực tế
trong cuộc sống nhưng là những
kiến thức khoa học, chính xác và
đúng với thực tế.


- Bản hướng dẫn sử dụng, bài
giảng….


- Các văn bản trên rất phổ biến
trong cuộc sống con người, giúp
con người hiểu biết về đối tượng
mà họ tiếp xúc.


(H) Các văn bản trên có thể xem là văn bản tự sự,
miêu tả, biểu cảm, nghị lun c khụng? Vỡ sao?
Không vì:



- Văn bản tự sự phải có sự việc và nhân vật.
- Văn bản miêu tả phải có cảnh sắc, con ngời và
cảm xúc.


- Văn bản nghị luận phải có luận điểm, luận cứ,
ln chøng.


Khơng. vì khơng có cốt truyện, nhân vật, cảm xúc,
lập luận, luận cứ….mà nó là một văn bản riêng
với mục đích giúp con người có những hiểu biết
chính xác, khoa học, khách quan về đối tượng…
(H) Các văn bản trên có những đặc điểm chung
nào khiến chúng trở thành một kiểu riêng?


<b>2. Đặc điểm chung của văn </b>
<b>bản thuyết minh</b>


Khơng. vì khơng có cốt truyện,
nhân vật, cảm xúc, lập luận, luận
cứ….mà nó là một văn bản riêng
với mục đích giúp con người có
những hiểu biết chính xác, khoa
học, khách quan về đối tượng…
- Trình bày đặc điểm tiêu biểu
của đối tượng một cách khách
quan, giúp người đọc hiểu đúng,
hiểu đủ về đối tượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

- Trình bày đặc điểm tiêu biểu của đối tượng một


cách khách quan, giúp người đọc hiểu đúng, hiểu
đủ về đối tượng.


(H) Các văn bản trên đã thuyết minh về đối tượng
bằng những phương thức nào?


- Trình bày, giải thích, giới thiệu.


(H) Ngơn ngữ của các văn bản trên có đặc điểm
gì?


- Ngụn ng chớnh xỏc, khụng h cu, tng
tng


Đây là một kiểu văn bản khác gọi là văn bản
thuyết minh.


(H) Thế nào là văn bản thuyết minh?
HS tr¶ lêi


(H) Các nội dung trong văn bản thuyết minh có
đặc điểm gì?


HS tr¶ lêi


(H) cách thể hiện nội dung trong văn bản thuyết
minh phải như thế nào?


HS tr¶ lêi



GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.


GV:Gọi hs đọc yêu cầu của bi tp 1:


(H) Các văn bản sau có phải là văn bản thuyết
minh không?


-C hai u l vn bn thuyết minh vì chúng trình
bày những vấn đề khoa hc trong lnh vc lch s,
sinh hc.


HS: Đọc yêu cầu của bài tập 2:


(H) Hóy c li v cho biết Thông tin về ngày trái
đất năm 2000 thuộc loại văn bản nào? Phần nội
dung thuyết minh trong vn bn ny cú tỏc dng
gỡ?


- Văn bản nhật dụng, thuộc kiểu văn nghị luận.
- Có sử dụng thuyết minh khi nói về tác hại của
bao bì ni lông.


HS c yờu cu ca bi tp 3:


(H) Các văn bản khác nh tự sự, nghị luận, biểu
cảm, miêu tả cần có yếu tố thuyết minh không? Vì


thiu.


- Ngơn ngữ chính xác, khơng hư


cấu, tưởng tượng…


<b>*Ghi nhí: SGK(117).</b>


<b>III. Luyện tập:</b>


<b>*Bài tËp 1: Cả hai đều là văn </b>
bản thuyết minh vì chúng trình
bày những vấn đề khoa học
trong lĩnh vực lịch sử, sinh học.


<b>*Bµi tËp 2:</b>


- Văn bản nhật dụng, thuộc kiểu
văn nghị luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

sao?


- Các văn bản khác cũng cần yếu tốt thuyết minh,
vì:


+ Tự sự: giới thiệu sự việc, nhân vật...


+ Miêu tả: Giới thiệu cảnh vật, con ngời, thời gian,
kh«ng gian...


+ Biểu cảm: Giới thiệu đối tợng gây cảm xúc là
con ngời hay sự vật...


+ NghÞ ln: Giíi thiƯu ln ®iĨm, ln cø...



<b> IV. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối:</b>
<b> 1. Củng cố:</b>


<b> - Nắm đợc vai trò và đặc điểm của văn bản thuyết minh.</b>
- Vận dụng vào làm bài tập.


<b> 2. Dặn dò:</b>


- Hc bài và chuẩn bị bài mới Ôn dịch, thuốc lá
<b>* IU CHNH K HOCH:</b>


<b></b>
<b></b>


Ngày soạn: 30/10/2012


<b>Tiết 45: </b>

ôn dịch thuốc lá



<i><b> Theo Ngun Kh¾c ViƯn</b></i>
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


- Biết cách đọc – hiểu, nắm bắt các vấn đề xã hội trong một văn bản nhật dung;
- Có thái độ quyết tâm phịng chống thuốc lá.


- Thấy đợc sức thuyết phục bởi sự kết hợp chặt chẽ phơng thức lập luận và chứng
minh trong vn bn.


<b>II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:</b>
<b>1. Kiến thøc:</b>



- Mối nguy hại ghê gớm toàn diện của tệ nghiện thuốc lá đối với sức khoẻ con
ngời và đạo đức xã hội.


- Tác dụng của việc kết hợp các phơng thức biểu đạt lập luận và thuyết minh
trong văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

- Đọc hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết.
- Tích họp với phần tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh một vấn đề
của đời sống xã hội.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Ra quyết định: quyết tâm phòng chống tệ nạn thuốc lá, động viên mọi ngời
xung quanh cùng thực hiện.


<b>III.CHUẨN BỊ:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


-Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
-Tài liệu và các thông tin về bảo vệ mơi trường, thuốc lá.


<b>* Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận nhóm, đàm thoại,…</b>
<i><b>2. Học sinh:</b></i>


-Đọc văn bản, trả lời câu hỏi Đọc - Hiểu văn bản.


-Tìm hiểu thêm tình hình sử dụng thuốc lá và tác hại của thuốc lá.
<b>IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>



<b> 1. Ổn định lớp: </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


( H)Thế nào là văn bản thuyết minh? Các nội dung trong văn bản thuyết minh có
đặc điểm gì? cách thể hiện nội dung trong văn bản thuyết minh phải như thế nào?
Hs trả lời theo nội dung phần ghi nhớ trong SGK ( 117)


<b> 3.Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


Gv: Hớng dẫn giọng đọc - đọc mẫu – gọi hs đọc.


(H) Em hiểu Ơn dịch là gì? Nhan đề bài viết Ôn
<i>dịch, thuốc lá được hiểu như thế nào?</i>


- Ôn dịch chỉ những bệnh nguy hiểm, lây lan rộng
và làm chết người hàng loạt trong thời gian nhất
định.(Ví dụ: dịch hạch, dịch tả, dịch lao, dịch
SARS…). Nhan đề có nghĩa: Đề cập đến ơn dịch
nói chung và thuốc lá cũng là một thứ ơn dịch.
- Trả lời: thuốc lá, thuốc lào….Một số nhãn hiệu:
Zet, Dunhill, Đalat, White horse….


(H) Người Việt Nam hút thuốc lá gồm những loại
nào? Hãy nêu tên một vài nhãn hiệu mà em biết!


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>1. §äc:</b>



<b>2- Nhan đề: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

- Trả lời: thuốc lá, thuốc lào….Một số nhãn hiệu:
Zet, Dunhill, Đalat, White horse….


(H) Em thường thấy dịng chữ gì trên bao thuốc?
- Hút thuốc có hại cho sức khoẻ


<i>Thực chất của cái hại đó là gì, các em hãy đọc bài </i>
<i>viết!</i>


GV: Gọi HS c chỳ thớch.


GV: Hớng dẫn học sinh tìm hiểu các tõ khã trong
SGK


(H) Em hãy xác định bố cục của văn bản?


Từ đầu... AIDS: Thuốc lá ngày nay đã thành ôn
dịch.


Tiếp theo….. con đường phạm pháp: Tác hại của
hút thuốc với cá nhân người hút và sức khoẻ cộng
đồng.


Còn lại: Kêu gọi mọi người chống lại ơn dịch
thuốc lá.


<i>(Phần 2 có thể chia làm hai ý nhỏ: tác hại của </i>
<i>thuốc lá đối với cá nhân người hút và đối với sức </i>


<i>khoẻ cộng đồng)</i>


(H) Hãy xác định kiểu loại của văn bản trên!


- Văn bản nhật dụng, thuyết minh một vấn đề khoa
học – xã hội.


<b>2- Giải nghĩa từ khó:</b>


<b>3- Bố cục:</b>
bố cục 3 phần:


Từ đầu... AIDS: Thuốc lá
ngày nay đã thành ôn dịch.
Tiếp theo….. con đường
<i>phạm pháp: Tác hại của hút </i>
thuốc với cá nhân người hút
và sức khoẻ cộng đồng.
Còn lại: Kêu gọi mọi
người chống lại ôn dịch thuốc
lá.


- Văn bản nhật dụng, thuyết
minh một vấn đề khoa học –
xã hội.


(H) Ở phần 1, người viết có đề cập ngay đến tác hại
của thuốc lá không?


- Không đề cập ngay đến thuốc lá mà nêu lên một


số ôn dịch nguy hiểm khác mà mọi người đã rõ:
dịch hạch, thổ tả, AIDS…Một số ôn dịch đã được
chế ngự nhưng một số ụn dch vn ang bựng phỏt


<b>II/- Tìm hiểu văn b¶n:</b>
<b>1.Dẫn vào vấn đề:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

mạnh và là nguy cơ đe doạ sinh mạng con người.
(H) Cách viết như vậy có tác dụng gì?


- Gây sự chú ý của người đọc, khiến họ ngạc nhiên,
tạo sự thuận lợi cho bài viết. Đồng thời, trên cái
nền của các ôn dịch đó để báo động tác hại của ơn
dịch thuốc lá.


ôn dịch vẫn đang bùng phát
mạnh và là nguy cơ đe doạ
sinh mạng con người.


- Gây sự chú ý của người đọc,
khiến họ ngạc nhiên, tạo sự
thuận lợi cho bài viết. Đồng
thời, trên cái nền của các ơn
dịch đó để báo động tác hại
của ôn dịch thuốc lá.


(H) Tại sao người viết lại dẫn lời của Trần Hưng
Đạo trước khi nêu tác hại của thuốc lá?


- Muốn nhấn mạnh thuốc lá gây nên những tác hại


<i>từ từ, gặm nhÊm nhưng rất nguy hiểm có khi vơ </i>
<i>phương cứu chữa.</i>


(H) Thuốc lá có tác hại gì đối với bản thân người
hút?


- Tác giả nêu một cách tỉ mỉ tác hại của thuốc lá với
người hút: bệnh ung thư phổi, miệng đắng và hơi,
răng, lợi đen sạm, ngón tay vàng, bệnh tim mạch…
Các hậu quả này đến dần dần như tằm ăn dâu.
(H) Em nghĩ gì về các tác hại trên?


- Nó là kẻ thù nguy hiểm đối với sức khoẻ mọi
người.


(H) Em nhận xét gì về câu nói “Tơi hút, tơi bị bệnh,
mặc tơi!”? Người viết có đồng ý với câu nói đó
khơng?


Đó là câu nói của con nghiện. Người viết khơng
đồng ý mà còn lên tiếng phản đối bằng những dẫn
chứng cụ thể về tác hại của thuốc lá đối với những
người không hút thuốc lá.


(H) Theo tác giả, hút thuốc lá có ảnh hưởng gì đối
với mọi người xung quanh?


- Tác hại của thuốc lá:


+ Người hút bị nhiều bệnh tật.



<b>2.Tác hại của thuốc lá:</b>
- Muốn nhấn mạnh thuốc lá
<i>gây nên những tác hại từ từ, </i>
<i>gặm nhÊm nhưng rất nguy </i>
<i>hiểm có khi vơ phương cứu </i>
<i>chữa.</i>


- Tác giả nêu một cách tỉ mỉ
tác hại của thuốc lá với người
hút: bệnh ung thư phổi, miệng
đắng và hơi, răng, lợi đen sạm,
ngón tay vàng, bệnh tim
mạch…Các hậu quả này đến
dần dần như tằm ăn dâu.
- Nó là kẻ thù nguy hiểm đối
với sức khoẻ mọi người.


- Tác hại của thuốc lá:


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

+ Những người xung quanh cũng bị ảnh hưởng bởi
khói thuốc.


+ Làm gương xấu cho trẻ em.


+ Dễ dẫn đến má túy rồi dẫn đến tội phạm


(H) Trong những hiểm hoạ của thuốc lá đối với sức
khoẻ con ngời đợc thuyết minh ở đây, những tri
thức nào em biết trớc, những tri thức nào hoàn toàn


mới mẻ đối với em?


Hs tr¶ lêi.


(H) Trong đoạn văn thuyết minh về những ảnh
hưởng xấu của thuốc lá đến đạo đức con người có
những thơng tin nào nổi bật?


- Tỷ lệ thanh thiếu niên nước ta hút thuốc ngang
tầm với các nước Âu – Mỹ.


- Để có tiền hút thuốc thanh thiếu niên sinh ra trộm
cắp.


- Từ nghiện thuốc lá có thể dẫn đến ma túy


(H) ở đoạn này tác giả đã sử dụng phơng pháp so
sánh nh thế nào? với dụng ý gì?


So sánh tỉ lệ hút thuốc lá của thanh thiếu niên các
thành phố lớn Việt Nam với các thành phố Âu-Mỹ.
So sánh với số tiền nhỏ( 1 đô la để mua một bao
555 của thanh niên Mĩ) và số tiền lớn 15 000đ để
mua bao thuốc đó ở Việt Nam.


-Dụng ý: cảnh báo nạn đua đòi hút thuốc ở nớc
nghèo đánh vào túi tiền ít ỏi của ngời Việt Nam nh
thế nào, từ đó nảy sinh các tệ nạn khác ở thanh
thiếu niên nớc ta.



(H) Điều đó cho thấy mức độ tác hại của thuốc lá
đến cuộc sống đạo đức con ngi nh th no?


- Huỷ hoại lối sống, nhân cách ngời Việt Nam, nhất
là thanh, thiếu niên.


(H) Nhng thụng tin này có hồn tồn mới lạ đối
với em khụng? Vỡ sao?


hs trả lời


(H) Toàn bộ thông tin ở phần thân bài cho ta hiểu
biết về thuốc lá nh thế nào?


- L mt th độc hại ghê gớm đối với sức khoẻ cá
nhân v cng ng.


- Có thể huỷ hoại nhân cách tuổi trỴ.


thuốc.


+ Làm gương xấu cho trẻ em.
+ Dễ dẫn đến má túy rồi dẫn
đến tội phạm


- Tỷ lệ thanh thiếu niên nước
ta hút thuốc ngang tầm với các
nước Âu – Mỹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

- Là một thứ độc hại ghê gớm


đối với sức khoẻ cỏ nhõn v
cng ng.


- Có thể huỷ hoại nhân cách
tuổi trẻ.


(H)Nờu ra tỏc hi ca thuc lỏ, người viết muốn nói
lên điều gì?


- Kêu gọi mọi người từ bỏ thuốc lá.


(H) Phần cuối văn bản cung cấp các thông tin về
chiến dịch chống thuốc lá. Em hiểu thế nào chiến
dịch chống thuốc lá?


- Chiến dịch là toàn bộ các hành động nhằm tập
trung khẩn trương và huy động nhiều lực lượng xã
hội tham gia trong thời gian ngắn để thực hiện một
mục tiêu.


- Chiến dịch chống thuốc lá là các hoạt động thống
nhất của toàn xã hội nhằm chống lại một cách có
hiệu quả ơn dịch thuốc lá.


(H) Trong các thông tin về chiến dịch chống thuốc
lá, em chú ý nhiều hơn đến thơng tin nào? Vì sao?
- Hs tự bộc lộ


(H) Em có nhận xét gì về cách thuyết minh của tác
giả ở phần cuối của văn bản?



- Tác giả dung các số liệu thống kê và so sánh:
+ Ở Bỉ hút thuốc nơi công cộng phạt 40 đô la, tái
phạm phạt 500 đô la.


+ Chiến dịch đã làm hẵn số người hút và mục tiêu
cuối thế kỷ 20 “Một châu Âu khơng có thuốc lá”
- Nước ta nghèo nên càng phải chống thc l¸.
- Nhờ tính khách quan của thơng tin nên đã thuyết
phục người đọc về ý nghĩa cần có chiến dịch chống
thuốc lá.


(H) T¸c dơng cđa phơng pháp thuyết minh này là
gì?


<b>3- Li kờu gi từ bỏ thuốc </b>
<b>lá:</b>


- Kêu gọi mọi người từ bỏ
thuốc lá.


- Chiến dịch là toàn bộ các
hành động nhằm tập trung
khẩn trương và huy động
nhiều lực lượng xã hội tham
gia trong thời gian ngắn để
thực hiện một mục tiêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

Thuyết phục bạn đọc tin ở tính khách quan của
chiến dịch chống thuốc lá.



(H) Khi nêu kiến nghị chống thuốc lá, tác giả bày tỏ
thái đé như thế nào?


- Cổ vũ chiến dịch chống thuốc lá.


- Tin ở sự chiến thắng của chiến dịch này.


(H) Em d nh sẽ làm gì trong chiến dịch chống
thuốc lá rộng khắp hiện nay?


Hs tù béc lé.


(H)- Hãy cho biết tác hại của thuốc lá?
hs tr¶ lêi


(H)- Hãy cho biết thực tế sử dụng thuốc lá ở địa
phương em! Em có suy nghĩ gì về thực trạng đó?
Hs trình bày.


- C v ht mỡnh chin dịch
chống thuốc lá.


- Tin tưởng, hy vọng vào sự
chiến thắng của chiến dịch
chống thuốc lá.


* Ghi nhí: SGK.
<b>III/- Luyện tập:</b>



<b>IV. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối :</b>


<b> 1.Cñng cè: Nắm nội dung của bài học.</b>
2. Dặn dò:


- Học bài


- Chuẩn bị bài mới Câu ghép (tiếp theo)
<b>* ĐIỀU CHNH K HOCH:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

Ngày soạn: 31/10/2012.


<b> TiÕt 46 TV: CÂU GHÉP</b>
<i><b>(tiếp theo)</b></i>
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: </b>


N¾m ch¾c quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép.
<b>II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:</b>


<b> 1. Kiến thức:</b>


- Mối quan hệ về ý nghĩa giữa các vế câu ghép.


- Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép.
2. Kĩ năng:


- Xỏc nh quan h ý nghĩa giữa các vế câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn
cảnh giao tiếp.


- Tạo lập tơng đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp.


3. Thỏi độ:


<b> - Ra quyết định: Nhận ra và biết sử dụng câu ghép theo mục đích giao tiếp cụ </b>
<b>III.CHUẨN BỊ:</b>


<b> 1. Giáo viên:</b>


-Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
-Bảng phụ, bút viết, các mẫu câu.


<b>* Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận nhóm, đàm thoại,…</b>
<b> 2. Học sinh:</b>


-Đọc và soạn bài.


-Tìm hiểu thêm các ví dụ.
<b>IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (H) Em h·y nªu những tác hại của thuốc lá trong văn bản</b>
Ôn dịch thuốc lá?


Trả lời: Tác hại của thuốc lá:
+ Người hút bị nhiều bệnh tật.


+ Những người xung quanh cũng bị ảnh hưởng bởi khói thuốc.
+ Làm gương xấu cho trẻ em.


+ Dễ dẫn đến má túy rồi dẫn đến tội phạm


<b> 3. Bµi míi:</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>


GV: Gọi HS đọc ví dụ trong sgk (bảng phụ)
<i><b>Có lẽ tiếng Việt ...</b></i>


(H) Hãy xác định các cụm C-V trong câu ghép
trên?


Vế 1: Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp. => kết
quả.


Vế 2: bởi vì tâm hồn ...., => nguyên nhân.
(H)Xác định cách nối các vế câu trong câu
ghép đó!


- Vế 1 nối vế 2: quan hệ từ bởi vì


- Vế 3 nối vế 1: dấu phẩy và quan hệ từ bởi vì


(H) Vậy quan hệ giữa các vế trong câu ghép
trên là quan hệ gì? Mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa
gì?


Vế 1 là kết quả, vế 2 và 3 là nguyên nhân dẫn
đến kết quả ở vế 1<sub></sub> quan hệ nguyên nhân - kết
quả.


(H) Hãy kể thêm các ví dụ thể hiện mối quan
hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong câu ghép:


Tìm ví dụ, phân tích theo hướng dẫn của GV:
1- Quan hệ điều kiện-kÕt qu¶


vd- Nếu ai buồn phiền, cau có thì gương cũng
buồn phiền, cau có theo.


2- Quan hệ tương phản.


vd- Tuy nhà xa nhưng em vẫn đi học đúng giờ.
3- Quan hệ tăng tiến.


<b>I.Quan hệ ý nghĩa giữa các vế </b>
<b>câu:</b>


*VÝ dô:


Vế 1: Có lẽ tiếng Việt của chúng
ta đẹp. => kết quả.


Vế 2: bởi vì tâm hồn ...., =>
nguyên nhân.


Vế 3: bởi vì đời sống ... =>
nguyên nhân.


- Vế 1 nối vế 2: quan hệ từ bởi vì
- Vế 3 nối vế 1: dấu phẩy và quan
hệ từ bởi vì


Vế 1 là kết quả, vế 2 và 3 là


nguyên nhân dẫn đến kết quả ở vế
1<sub></sub> quan hệ ngun nhân - kết quả.


Tìm ví dụ, phân tích theo hướng
dẫn của GV:


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

vd- Bạn càng lười häc, bạn càng không hiểu
bài.


4- Quan hệ lựa chọn.


vd- Bạn muốn học bài hay bạn muốn đi chơi?
5- Quan hệ bổ sung.


vd- Lan không những học giỏi mà bạn ấy còn
là một đứa con ngoan.


6- Quan hệ nối tiếp.


vd- Nó vừa mới học giỏi mà nó đã kiêu căng.
7- Quan hệ giải thích.


vd- Tơi học tiến bộ là do bạn ấy giúp đỡ nhiệt
tình.


8- Quan hệ đồng thời.


vd- Tơi đọc báo cịn nó đọc sách.


(H) Trong các ví dụ trên, để xác định quan hệ ý


nghĩa giữa các vế câu, ta dựa vào những yếu tố
nào?


(H) Gọi HS đọc ghi nhớ.


GV: Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập 1:


(H) Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong
những câu ghép trong bài tập 1:


Hs lµm bµi tËp


a. Quan hệ giải thích.
b. Quan hệ điều kiện.
c. Quan hệ tăng tiến.
d. Quan hệ tương phản.
e. Quan hệ nối tiếp.


GV: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2:
(H) Tìm câu ghép trong các đoạn trích trong
BT2?


a. Các câu ghép:


-Đoạn 1: câu 2, 3, 4, 5.
-Đoạn 2: câu 2, 3.


(H) Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong
mỗi câu ghép?



b . Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong câu
ghép:


2- Tuy nhà xa nhưng em vẫn đi
học đúng giờ.


3- Bạn càng lười häc, bạn càng
không hiểu bài.


4- Bạn muốn học bài hay bạn
muốn đi chơi?


5- Lan không những học giỏi mà
bạn ấy cịn là một đứa con ngoan.
6- Nó vừa mới học giỏi mà nó đã
kiêu căng.


7- Tơi học tiến bộ là do bạn ấy
giúp đỡ nhiệt tình.


8- Tơi đọc báo cịn nó đọc sách.
- Dựa vào cách nối các vế câu
trong câu ghép, tuỳ theo từ ngữ
nối mà có các quan hệ ý nghĩa
khác nhau.


<b>II.Luyện tập</b>
<b>Bài 1:</b>


a.Quan hệ giải thích.


b.Quan hệ điều kiện.
c.Quan hệ tăng tiến.
d.Quan hệ tương phản.
e.Quan hệ nối tiếp.


<b>Bµi 2:</b>


a.Các câu ghép:


-Đoạn 1: câu 2, 3, 4, 5.
-Đoạn 2: câu 2, 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

-Đoạn 1: quan hệ điều kiện - kết quả, quan
hệ đồng thời.


-Đoạn 2: quan hệ điều kiện - kết quả.


(H) Có thể tách mỗi vế câu nói trên thành một
câu đơn khơng? Vì sao?


c. Khơng nên tách các vế câu thành các câu đơn
vì sẽ làm mất đi cái hay. Đó là những câu miêu
tả xuất phát từ những tâm trạng, điểm nhìn nhất
định nên rất tinh tế, cái này diễn ra sẽ kéo theo
cái kia…


GV: Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập 3.


(H) Trong các đoạn trích ở bài tập 3 có hai câu
ghép rất dài. Xét về mặt lập luận, có thể tách


mỗi vế của câu ghép ấy thành một câu đơn đợc
khơng? Vì sao? Xét về giá trị biểu hiện, những
câu ghép dài nh vậy có tác dụng nh thế nào
trong việc miêu tả lời lẽ của Lão Hạc?


- Xột về lập luận thỡ mỗi vế cõu trong cõu ghộp
biểu thị một việc lóo Hạc muốn nhờ ụng giỏo.
Xột về giỏ trị biểu đạt thỡ tỏc giả cố ý viết dài
để tỏi hiện cỏch kể lể dài dũng của lóo Hạc. Vỡ
thế khụng nờn tỏch mỗi vế cõu thành một cõu
đơn. Cõu ghộp trờn dài nhưng ta vẫn thấy rừ
được hai việc mà lóo Hạc nhờ ụng giỏo.
GV: Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập 4:


(H) Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép
thứ hai là quan hệ gì? Có nên tách mỗi vế câu
thành một câu đơn khơng? Vì sao?


a. Quan hệ về ý nghĩa giữa các vế của câu ghép
thứ hai là quan hệ điều kiện-kết quả, tức là giữa
các vế có sự ràng buộc lẫn nhau khá chặt chẽ,
do đó khơng nên tách thành câu đơn.


(H) Thử tách mỗi vế trong các câu ghép thứ
nhất và thứ ba thành một câu đơn. So sánh cách
viết ấy với cách viết trong đoạn trích, qua mỗi
cách viết, em hình dung nhân vật nói nh thế
nào?


- Nếu tách mỗi vế thành một câu đơn thì ta có


cảm tởng nhân vật nói nhát gừng vì q nghẹn
ngào, đau đớn.


-Đoạn 1: quan hệ điều kiện -
kết quả, quan hệ đồng thời.
c. Không nên tách các vế câu
thành các câu đơn vì sẽ làm mất
đi cái hay. Đó là những câu miêu
tả xuất phát từ những tâm trạng,
điểm nhìn nhất định nên rất tinh
tế, cái này diễn ra sẽ kéo theo cái
kia…


<b>Bµi 3:</b>


Xét về lập luận thì mỗi vế câu
trong câu ghép biểu thị một việc
lão Hạc muốn nhờ ông giáo. Xét
về giá trị biểu đạt thì tác giả cố ý
viết dài để tái hiện cách kể lể dài
dòng của lão Hạc. Vì thế khơng
nên tách mỗi vế câu thành một
câu đơn. Câu ghép trên dài nhưng
ta vẫn thấy rõ được hai việc mà
lão Hạc nhờ ơng giáo.


<b>Bµi 4:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

<b> 1. Củng cố: - Xem lại các nội dung đã học. Làm bài tập.</b>
<b> 2. Dặn dò: Chuẩn bị bài tiết 49 Phơng pháp thuyết minh</b>


<b>* ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH:</b>


<b>………</b>
<b>………</b>
Ngµy so¹n: 08/11/2012.


<b>TiÕt 47 TLV: PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH</b>
<b>II. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


N©ng cao hiểu biết và vận dụng các phơng pháp thuyết minh trong việc tạo lập
văn bản.


<b>II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:</b>
1.Kiến thức:


- Kiến thức về văn thuyết minh ( Trong cụm các bài học về văn bản thuyết
minh đã học và sẽ học).


- Đặc điểm, tác dụng của các phơng pháp thuyết minh.
2. Kĩ năng:


- Nhn biết và vận dụng các phơng pháp thuyết minh thông dụng.
- Rèn luyện khả năng quan sát để nắm bắt đợc bản chất của sự vật.
<b> 3. Thái độ:</b>


- Tự xây dựng cách thuyết minh các bài đơn giản.
<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>



-Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
-Tài liệu và các ví dụ.


<b> * Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận nhóm, đàm thoại,…</b>
<i><b>2. Học sinh:</b></i>


-Đọc văn bản, trả lời câu hỏi.
-Tìm hiểu thêm các ví dụ.
<b>IV. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


- KiÓm tra sự chuẩn bị bài mới của học sinh.
<i><b>3.Bi mi:</b></i>


<b>HOT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


(H) Các văn bản Cây dừa Bình Định, Huế, Tại


<b>I.T×m hiĨu các phương </b>
<b>pháp thuyết minh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

<i>sao lá cây lại có màu xanh lục… sử dụng các </i>
loại tri thức nào?


- Cây dừa Bình Định: tri thức về sự vật, kiến
thức xã hội.


- Huế: tri thức văn hoá, thiên nhiên.



- Tại sao lá cây lại có màu xanh lục: tri thức
khoa học.


<i>- Khởi nghĩa Nông Văn Vân: tri thức lịch sử.</i>
- Con giun đất: tri thức khoa học sinh học.
(H) Điểm chung của tri thức trong các văn bản
trên là gì?


- Chính xác, khoa học và đúng với thực tế.
(H) Theo em, làm thế nào để có những tri thức
đó?


- Phải quan sát, tích luỹ kinh nghiệm <sub></sub> Vai trị
của quan sát, tích luỹ tri thức là rất quan trọng.
(H) Cách học tập, tích luỹ tri thức như thế nào?
- Đó là một qúa trình lâu dài, liên tục đọc và ghi
chép lại những điều cần thiết<sub></sub> Khi cần thì sử
dụng


(H) Lưu ý khi thuyết minh chỉ cần nêu những
thơng tin chính, điển hình làm rõ đối tượng. Vì
thế bài thuyết minh có thể làm bằng tưởng
tượng, suy luận được khơng?


- Khơng được vì tri thức ấy khơng khách quan,
thiếu cơ sở khoa học nên khơng chính xác


<b>minh:</b>



- Cây dừa Bình Định: tri thức về
sự vật, kiến thức xã hội.


- Huế: tri thức văn hoá, thiên
nhiên.


- Tại sao lá cây lại có màu xanh
<i>lục: tri thức khoa học.</i>


<i>- Khởi nghĩa Nông Văn Vân: tri </i>
thức lịch sử.


- Con giun đất: tri thức khoa học
sinh học.


- Chính xác, khoa học và đúng với
thực tế.


- Phải quan sát, tích luỹ kinh
nghiệm <sub></sub> Vai trị của quan sát, tích
luỹ tri thức là rất quan trọng.
- Đó là một qúa trình lâu dài, liên
tục đọc và ghi chép lại những điều
cần thiết<sub></sub> Khi cần thì sử dụng.


- Khơng được vì tri thức ấy khơng
khách quan, thiếu cơ sở khoa học
nên khơng chính xác.


GV: Gọi HS đọc ví dụ.



(H) Các câu trên có vị trí thế nào trong văn bản
thuyết minh?


- Chúng nằm ở đầu bài, đầu đoạn và có vai trị
giới thiệu về đối tượng. Những câu này nêu đặc
điểm, công dụng của đối tượng. Mỗi đối tượng
có nhiều cách định nghĩa khác nhau tuỳ theo


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

mục đích thuyết minh.


(H) Yêu cầu đối với những ví dụ, số liệu và
những điều được liệt kê đó là gì?


- Phải có cơ sở thực tế, phải đáng tin cậy<sub></sub>Tạo
tính thuyết phục, dễ hiểu ở người đọc.


(H) Hãy đọc ví dụ ở sgk và cho biết tác dụng
của phương pháp so sánh?


Đọc và trả lời: Để làm nổi bật vấn đề biển Thái
Bình Dương rất lớn.


(H) Trong văn bản Ôn dịch, thuốc lá người viết
đã so sánh với vấn đề gì? Tác dụng?


- So sánh với bệnh AIDS, với giặc ngoại xâm
gặm nhắm như tằm ăn dâu<sub></sub> Nhấn mạnh tác hại
của thuốc lá.



(H) Văn bản Huế đã trình bày những đặc điểm
nào của Huế? Có thể gọp chung các đặc điểm đó
lại được khơng?


- Thiên nhiên, cơng trình kiến trúc, món ăn, chế
độ phong kiến…Không nên gộp chung mà phân
loại ra để dễ trình bày, bài viết lại rõ ràng, đầy
đủ.


(H) Các bài thuyết minh vừa học có dùng
phương pháp liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu
không? Nêu dẫn chứng!


- Các bài thuyết minh vừa học có dùng phương
pháp liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu khơng.
Trong văn bản Ơn dịch, thuốc lá người viết đã
so sánh bệnh AIDS với thuốc lá và số liệu ở
Bỉ ...


(H) Nêu một số phương pháp thuyết minh chủ
yếu?


a- Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích.
b- Phương pháp liệt kê, nêu ví dụ và dùng số
liệu.


c- Phương pháp so sánh.


d- Phương pháp phân loại, phân tích.



- Phải có cơ sở thực tế, phải đáng
tin cậy<sub></sub>Tạo tính thuyết phục, dễ
hiểu ở người đọc.


- Thiên nhiên, cơng trình kiến trúc,
món ăn, chế độ phong kiến…
Không nên gộp chung mà phân
loại ra để dễ trình bày, bài viết lại
rõ ràng, đầy đủ.


a- Phương pháp nêu định nghĩa,
giải thích.


b- Phương pháp liệt kê, nêu ví dụ
và dùng số liệu.


c- Phương pháp so sánh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK.


*Ghi nhí: (SGK T 128)


<b>Bµi 1.</b>


a. Kiến thức khoa học: Tác hại của khói thuốc lá
đối với sức khoẻ và cơ chế di truyền giống nòi
của con ngời.


b. KiÕn thøc vỊ x· héi: t©m lÝ lệch lạc của một số
ngời coi hút thuốc lá là lịch sự.



<b>Bài 2.</b>


a. Phơng pháp so sánh: so sánh với AIDS, với
giặc ngoại sâm.


b. Phơng pháp phân tích: tác hại của ni-cô-tin,
của khí các bon.


c. Phơng pháp nêu sè liƯu: sè tiỊn mua mét bao
555, sè tiỊn phạt ở Bỉ.


<b>II. Luyện tập.</b>
<b>Bài 1.</b>


a. Kin thc khoa hc: Tác hại của
khói thuốc lá đối với sức khoẻ và
cơ chế di truyền giống nòi của con
ngời.


b. KiÕn thøc về xà hội: tâm lí lệch
lạc của một số ngời coi hút thuốc
lá là lịch sự.


<b>Bài 2.</b>


a. Phơng pháp so sánh: so sánh với
AIDS, với giặc ngoại sâm.


b. Phơng pháp phân tích: tác hại


của ni-cô-tin, của khí các bon.
c. Phơng pháp nêu số liệu: số tiền
mua mét bao 555, sè tiỊn ph¹t ë
BØ.


BTVN3,4


<b>IV. Hớng dẫn các hoạt động tiếp nối.</b>
<b> 1. Củng cố.</b>


- Xem lại các nội dung đã học.
- Làm bi tp.


<b> 2. Dặn dò.</b>
Chuẩn bị mới


<b>* IU CHNH K HOCH:</b>


<b></b>
<b></b>


Ngày soạn: 08/11/2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

1. Kiến thức: Nhận thức đợc kết quả cụ thể bài làm, bài viết của mình, những
-u, nhợc điểm về các mặt: Ghi nhớ và hệ thống hoá kiến thức từ các truyện kí hiện
đại Việt Nam đã học, vận dụng vào bài viết kể chuyện có sử dụng kết hợp với miêu
tả và biểu cảm.


<b> 2. Kĩ năng: -T ỏnh giỏ kt quả bài làm, tự rút ra những ưu, khuyết điểm để </b>
làm tốt hơn những bài tiếp theo.



3. Thái độ: -Biết sửa chữa sai sút và hồn chỉnh bài viết.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b> 1.gi¸o viên: - Chấm bài.</b>


2. Hc sinh: - Xem lại, ôn lại nội dung đã kiểm tra ở nhà.
<b> 3. Phương phỏp: Vấn đỏp, thuyết trỡnh, thảo luận,…</b>
<b>III.CÁC BƯỚC LấN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Kh«ng kiĨm tra.</b></i>
<i><b>3.Bài mới: Gv: Giíi thiƯu bµi häc.</b></i>
<b>Phần 1:Trả bài kiểm tra văn.</b>


<b> GV: Cho học sinh đọc lại đề bài kiểm tra:</b>


Cùng nhau đi xây dựng đáp án cho bài kiểm tra.
<b>Đáp án, thang điểm:</b>


<b>Câu 1 : Tên các văn bản - tên tác giả Truyện kí Việt Nam đã học từ đầu học kì I đến nay.</b>
Văn bản “ Tôi đi học”- Thanh Tịnh (0.5đ) . đoạn trích“ Trong lịng mẹ “ – Ngun
Hồng.(0.5đ)


“ Lão Hạc” - Nam Cao,(0.5đ) . đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ “ – Ngô Tất
Tố. (0.5đ)


<b>Câu 2 : HS xác định đóng ngơi kể văn bản “ Trong lịng mẹ”</b>



<b>-</b> Ngơi kể văn bản “ Trong lịng mẹ” là ngôi thứ nhất. nhân vật kể chuyện xưng
<b>Tôi.(0.5đ) </b>


<b>-</b> Thể loại văn bản: Hồi kí . (0.5đ)


<b>Câu 3: Học sinh tóm tắt đúng nội dung cơ bản đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ .</b>


Anh Dậu bị trói và đánh đập ở đình làng vừa đưa về nhà. Chị Dậu nấu cho anh bát
cháo vừa dọn ra ăn thì Cai Lệ và người nhà lí trưởng ập đến địi sưu. Chúng lăng mạ
đánh đập anh đương lúc bị ốm, mặc dầu Chị Dậu hết lời tha thiết chúng vẫn không dung
tha. Bọn chúng thật bất nhân đánh đập anh và chị Trong thế cùng đó ( Tức nước phải vỡ
bờ) chị đã vùng lên “ đánh lại chúng để tự cứu gia đình mình khỏi địn roi của bất nhân đó.
Thấy được sức mạnh của người phụ nữ con mọn xô hắn ngã chỏng qoÌo.( Nội dung đúng
1,5đ, Lời văn hay 0.5đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

- Giống nhau ( 1 đ ): - Phương thức biểu đạt tự sự.
- Tình tiết sự việc đạt đỉnh điểm.


- Số phận người nơng dân nghèo khổ - Có phẩm
chất tốt đẹp.


- Khác nhau ( 1 đ ) - Ngôi kể chuyện


- Nội dung cơ bản cúa sự việc.


<b>Câu 5 : Từ 2 nhân vât chị Dậu và lão Hạc HS lam nổi bật các ý sau:</b>


- Số phận cùng khổ người nông dân trong xã hội cũ , bị áp bức chà đạp,
đời sèng của họ vô cùng nghèo khổ.( 1 đ )



- Nhưng ở họ có phẩm chất tốt đẹp chung thủy với chồng con, yêu thương
mọi người, cần cù đảm đang, không muốn liên lụy người khác....( 1 đ )
- Đồng cảm yêu thương họ, ý thức tố cáo xã hội phong kiến đương thời.(1đ)
<b>Hoạt động 2: Nhận xét.</b>


- Ưu điểm: Một số em đã biết cách làm bài. Nắm đợc yêu cầu của đề ra.
- Hạn chế: Nhiều em cha nắm đợc nội dung bài học, cha hiểu bài, cha hiểu
cốt truyện ở các văn bản: Tức nớc vỡ bờ, Trong lòng mẹ dẫn đến khi làm sai cốt
truyện nhiều, dẫn đến xuyên tạc nội dung truyện.


Bên cạnh đó vẫn cịn bài làm viết tắt, chữ viết ẩu, sai chính tả nhiều. Dẫn đến
bài làm còn nham nhở.


GV: Phỏt bài cho hs xem và thảo luận theo nhóm bàn.
<b>Hoạt động 3: Sửa bài – Trao đổi bài:</b>


GV hướng dẫn HS sửa bài.


+ Sửa phần tự luận rồi đến trắc nghiệm.


HS sửa bài và hệ thống lại kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
HS trao đổi bài với nhau, so sánh bài, sửa bài.


<b>Phần 2:TRẢ BÀI TẬP LÀM V¡N SỐ </b>
<b>Hoạt động 1:Trả bài và giải đáp.</b>


<b> GV: Cho học sinh đọc lại đề bài kiểm tra:</b>


Cùng nhau đi xây dựng đáp án cho bài kiểm tra.
*GV: Nhận xét chung:



- Ưu điểm:


Một số bài đã xác định đợc yêu cầu của đề bài và biết khai thác đề, viết có
cảm xúc.


- Nhợc điểm:


<b> Còn nhiều bài viết yếu.</b>


Sai lỗi chính tả, lặp cấu trúc câu, trình bày bài còn lủng củng.
<b> Hoạt động 1: Trả bài và hướng dẫn lập dàn ý.</b>


Phát bài cho HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

Đề: Hãy kể về một kỉ niệm đáng nhớ đối với con vật ni mà em u thích.
<b>Mở bài: * Giới thiệu chung: </b>


Giới thiệu con vật nuôi mà em thân thiết.
<b> Thân bài:</b>


<b> Kể lại những kỉ niệm chung quanh con vật ni đó. </b>


- Vài nét về con vật ni của em: Ví dụ nó bao nhiêu tuổi? lơng màu gì? To hay
nhỏ?...


- Lai lịch nguồn gốc của nó: Em có nó trong trường hợp nào? Mua hay được ai
cho? Những kỉ niệm chung quanh việc nó về với gia đình em?


- Chung quanh việc đặt tên cho nó? Em có kỉ niệm gì khơng?



- Buổi ban đầu em đã có tình cảm với nó chưa? Vì sao?( Vd nó cắn giày dép của
em, nó kêu làm em khơng ngủ được, nó đi vệ sinh hôi hám..v...v....


- Dần dần em bị nó chinh phục như thế nào? Chuyện gì khiến em khơng cịn ghét
nó? ( Vd : Nó mừng rỡ khi em đi học về. Nó cọ đầu vào em an ủi. Nó là cảm hứng
để em làm dược một bài làm văn tốt, hoặc nó lập cơng bắt chuột, ...)


- Bây giờ thì em và nó gắn bó với nhau như thế nào?( Nó là vệ sĩ của em? là bạn
cùng chia sẻ vui buồn? Em chăm sóc nó như là em em vậy....)


* KÕt bµi:


C¶m nghÜ cđa em vỊ con vËt nu«i.
<b>Hoạt động 2: Nhận xét.</b>


<b>* Ưu điểm:</b>


- Mét số nắm được yêu cầu, thực hiện tốt.
- Một số em làm bài rất tốt.


- Có tiến bộ so với bài viết số I
<b> * Hạn chế:</b>


- Một số em chưa tích cực, chưa sáng tạo khi làm bài.
- Vẫn còn tồn tại nhiều lỗi chính tả thơng thường.


- Một số em kể lể dài dũng mà khụng chỳ tõm đến việc làm thiết thực.
<b>Hoạt động 3: Sửa bài – Trao đổi bài:</b>



GV hướng dẫn HS sửa bài.
- GV sửa những lỗi sai nhiều.
- HS sửa ngay vào bài.


HS sửa bài và hệ thống lại kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
HS trao đổi bài với nhau, so sánh bài, sửa bài.


<b>Hoạt động 4: Giải đáp những thắc mắc (nếu có).</b>
Đọc bài hay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

GV: Hướng dẫn HS nhận xột, phõn tớch
<b>Hoạt động 5: Gọi tên, ghi điểm vào sổ.</b>
<b> Thu lại bài kiểm tra.</b>
<b>IV.Củng cố - Dặn dũ:</b>


GV: Yêu cầu HS:


o Xem lại các bài kiểm tra.


o Hệ thống hố lại các kiến thức đã học.
GV: Dặn dị HS:


- Làm lại bài viết số II vào vở bài tập.
Chuẩn bị bài mới: Bài toán dõn s
<b>* IU CHNH K HOCH:</b>


<b></b>
<b></b>


Ngày soạn:10.11.2012



<b> Tiết 49 VB: BÀI TOÁN DÂN SỐ</b>
<b>I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Biết đọc – hiểu một văn bản nhật dụng.


- Hiểu đợc việc hạn chế sự bùng nổ và gia tăng dân số là đòi hỏi tất yếu của sự phát
triển loài ngời.


- Thấy đợc sự kết hợp của phơng thức tự sự với lập luận tạo nên sức thuyết phục của
bài viết.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>
<b>1. KiÕn thøc: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

<b>2. Kĩ năng: - Tích hợp với phần tập làm văn, vận dụng kiến thức đã học ở bài </b>
<i>Ph-ơng pháp thuyết minh. Để đọc – hiểu, nắm bắt đợc vấn đề có ý nghĩa thời sự </i>
trong văn bn.


- Vận dụng vào viết bài văn thuyết minh.


<i><b>3. Thái độ: Liên hệ môi trờng và sự gia tăng d©n sè.</b></i>
<b>III.CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1. Giáo viên:-Sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế bài giảng.</b></i>
-Tài liệu và các thông tin về tình hình dân số.


<i><b>2. Học sinh:</b></i>


-Đọc văn bản, trả lời câu hỏi Đọc - Hiểu văn bản.


-Tìm hiểu thêm tình hình dân số ở địa phương.


3. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, thảo luận nhóm,…
<b>IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bi c: Kiểm tra vở soạn bài của học sinh.</b></i>
<i><b>3.Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


GV: Hớng dẫn giọng đọc: Chú ý giọng đọc rõ ràng,
chú ý các câu cảm, những con số, những từ phiên
âm.


GV: Đọc mẫu – Gọi học sinh đọc – Nhận xét
ging c.


GV:Hớng dẫn học sinh tìm hiểu các từ khã trong
SGK.


(H) Em hiĨu thÕ nµo lµ “ti cËp kê?
Hs trả lời.


GV: Giảng thêm:


<i> Chng Aam v nng Eva: Theo </i>kinh thánh của
đạo Thiên Chúa (Kitơ, Gia tơ) đó cặp vợ chồng đầu
tiên trên trái đất đợc chúa tạo ra và sai xuống trần


gian để hình thành v phỏt trin loi ngi.


Tồn tại hay không tồn tại: Câu nói nổi tiếng của
Hăm- let trong vở bi kịch Hăm- lét của Sêc-xpia
(Anh).


(H) Văn bn trờn thuộc lọai văn bản gì? Phương
thức biểu đạt.


-Văn bản nht dng.


<b>I/Tìm hiểu chung:</b>
<b>1. Đọc:</b>


<b>2. Chú thích:</b>
<b>a. Từ khó:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

Phương thức biểu đạt: nghị luận giải thích chứng
minh vấn đề xã hội gia tăng dân số và những hậu
quả của nó.


(H) Em h·y cho biÕt văn bản có thể chia ra làm
mấy phần? Em hÃy nêu nội dung từng phần?


- M bi: T u đến sáng mắt ra” Bài toán dân số
và kế hoạch hố gia đình đợc đặt ra từ thời cổ đại.
- Thân bài: (Đó là câu chuyện từ bài tốn cổ...ơ thứ
31 của bàn cờ) chứng minh và giải thích vì sao tác
giả lại sáng mắt ra.



+ Câu chuyện nhà thông thái kén rể bằng cách ra
đề ra tốn hạt thóc.


+ giả thiết của tác giả về tốc độ phát triển của dân
số lồi ngời.


+ §èi chiÕu víi tØ lƯ sinh con trong thùc tÕ cđa phơ
nữ thế giới và Việt Nam.


- Kết bài: phần còn lại: Lời khuyến nghị khẩn thiết.
(H) Nờu nhn xột ca em về bố cục?


Bố cục mạch lạc, chặt chẽ theo vấn đề, luận điểm
của văn bản nghị luận: bài tốn dân số là gì và cách
giải quyết.


Phương thức biểu đạt: nghị
luận giải thích chứng minh
vấn đề xã hội gia tăng dân số
và những hậu quả của nó.


<b>3- Bố cục: 3 đoạn</b>


<i><b>Đoạn 1: Từ đầu đến “.... sỏng</b></i>
mắt ra”: Nêu vấn đề dân số và
kế hoạch hố gia đình.


<i><b>Đoạn 2: tiếp theo đến “ ..bàn </b></i>
cờ”: Làm rõ vấn đề dân số và
kế hoach hố gia đình.



<i><b>Đoạn 3: cịn lại.</b></i>


Bày tỏ thái độ về vấn đề này.


Bố cục mạch lạc, chặt chẽ
theo vấn đề, luận điểm của
văn bản nghị luận: bài tốn
dân số là gì và cách giải quyết.
GV: Gọi hs đọc phần mở bài.


(H) Vấn đề chính mà tác giả đặt ra trong VB này là
gì?


- Vấn đề chính mà tác giả đặt ra trong VB là: vấn
đề dân số và kế hoạch hóa gia đình.


(H) Tác giả “sáng mắt ra” về điều gì?


- Vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình được đặt
đặt ra từ thời cổ đại


(H) Em hiểu thế nào về vấn đề dân số và kế hoạch
hóa gia đình?


GV: Cho häc sinh th¶o ln theo nhóm bàn và
phát phiếu học tập: thảo luận trong vòng 5 phút.
Gv: Phát phiếu học tập.



<b>II/- Tìm hiểu văn b¶n:</b>
<b>1- Đặt vấn đề:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

Sau 5 phót gäi các nhóm trình bày bài.


Gi nhúm khỏc nhn xột trỡnh bày bài của nhóm
mình. Sau đó giáo viên treo bảng phụ và khẳng
định lại nội dung.


(H) Khi nói mình sáng mắt ra, tác giả muốn điều gì
ở ngời đọc văn bản?


- Cũng sáng mắt ra về vấn đề dân số và kế hoạch
hóa gia đình.


(H) Đoạn văn mở đầu có cách đặt vấn đề như thế
nào? Tác dụng?


- Nhẹ nhàng, giản dị, thân mật, tình cảm. Dễ thuyết


phục - Nhẹ nhàng, giản dị, thân


mật, tình cảm. Dễ thuyết phục


GV: Gọi hs đọc phần thân bài.


(H) Để làm rõ vấn đề đặt ra ở phần đặt vấn đề, tác
giả đã lập luận thuyết minh trên các ý chính nào,
tương ng vi mỗi on vn bn no?



- Tỏc gi lp luận qua 3 ý chính tương ứng với 3
đoạn văn.


1- Vấn đề dân số được nhìn nhận từ bài toán cổ để
thấy dân số phát triển theo cấp số nhân.


2- Bài tốn dân số được tính tốn từ câu chuyện
trong kinh thánh.


3- Vấn đề dân số được nhìn nhận từ thực tế sinh
sản của người phụ nữ theo Hội nghị tại Cai rô (Ai
Cập)


(H) Em có thể tóm tắt bài tốn cổ như th no?
- Có một bàn cờ gồm 64 ô.


- t 1 hạt thóc vào ơ thứ nhất, ơ thứ 2 đặt hai hạt
thóc, các ơ tiếp cứ thế nhân đơi.


- Tổng số thóc thu được có thể phủ khắp bề mặt
trái đất.


(H) Tác giả đưa bài toán cổ vào để lập luận về bài
tốn dân số có tác dụng g×?


Bài tốn cổ số gạo tăng dần theo cấp số nhân. Ban
đầu ai cũng tưởng dễ thực hiện. Nó tương ứng với
sự phát triển dân số hiện nay => một con số khúng


<b>2- Giải quyết vấn đề:</b>


- Tác giả lập luận qua 3 ý
chính tương ứng với 3 đoạn
văn.


1- Vấn đề dân số được nhìn
nhận từ bài tốn cổ để thấy
dân số phát triển theo cấp số
nhân.


2- Bài toán dân số được tính
tốn từ câu chuyện trong kinh
thánh.


3- Vấn đề dân số được nhìn
nhận từ thực tế sinh sản của
người phụ nữ theo Hội nghị tại
Cai rô (Ai Cập)


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

khiếp.


(H)Tác giả đưa câu chuyện trong kinh thánh vào để
lập luận về bài tốn dân số có tác dụng g×?


- Tác giả đưa câu chuyện trong kinh thánh vào để
cho thấy nếu hiện nay mỗi gia đình chỉ có hai con
thì năm 1995 sẽ là 5,63 tỷ người. So với bài tốn
cổ, con số này xÊp xỉ ơ thứ 30. Có tác dụng giúp
người đọc lưu ý đến sự phát triển dân số hiện nay.
(H) Các số liệu thuyết minh ở đây có tác dơng gì?
Các số liệu thuyết minh ở đây có tác dung giúp cho


người đọc thấy sự phát triển dân số nhanh chóng
mà có suy nghĩ trong hành động của mình.


Cách đặt vấn đề như vậy có
tác dụng gây hứng thú người
đọc.


.


GV: Gọi hs đọc phần 3 thân bài.


(H) Tác giả dùng thống kê để thuyết minh dân số
tăng từ khả năng sinh sản của ngừơi phụ nữ đã đạt
được mục đích gì?


- Cắt nghĩa được vấn đề gia tăng dân số từ khả
năng sinh sản tự nhiên của người phụ nữ => Cảnh
báo nguy cơ tiềm ẩn của sự tăng dân số và cái gốc
của vấn đề hạn chế tăng dân số là vấn đề SĐCKH
(H) Theo thống kê của Hội nghị Cai rô, các nước
có tỷ lệ sinh con cao thuộc các châu lục nào?
- Các nước đó thuộc Châu Phi, Châu Á. (trong đó
VN)


(H) Em hiểu gì về thực trạng kinh tế của các nước
đó? Từ đó rút ra kết luận quan hệ giữa sự phát triển
dân số và sự phát triĨn kinh tế?


- Rất nhiều các nước đó trong tình trạng nghèo nàn
lạc hậu



- Dân số tăng kìm hãm sự phát triển kinh tế, kìm
hãm sự phát triển xã hội là nguyên nhân dẫn đến
nghèo nàn lạc hậu


(H) Em học tập được gì từ cách lập luận của tác giả
trong phần thân bài?


- Lý lẽ đơn giản chứng cứ đÇy đủ. Vận dụng các


- Cắt nghĩa được vấn đề gia
tăng dân số từ khả năng sinh
sản tự nhiên của người phụ
nữ => Cảnh báo nguy cơ tiềm
ẩn của sự tăng dân số và cái
gốc của vấn đề hạn chế tăng
dân số là vấn đề SĐCKH
- Các nước đó thuộc Châu
Phi, Châu Á. (trong đó VN)
- Rất nhiều các nước đó trong
tình trạng nghèo nàn lạc hậu
- Dân số tăng kìm hãm sự phát
triển kinh tế, kìm hãm sự phát
triển xã hội là nguyên nhân
dẫn đến nhèo nàn lạc hậu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

phư¬ng pháp thuyết minh như: Thống kê, so sánh,
phân tích kt hp cỏc du cõu.


(H) Dân số tăng nó có ảnh hởng gì tới môi trờng


sống và sinh hoạt của chúng ta không?


- Dõn s tng, thu hẹp dần môi trờng sống của con
ngời, con ngời sẽ thiếu đất sống.


- Dân số tăng đi liền với các hiểm hoạ về đạo đức,
kinh tế văn hoá, kìm hãm sự phát triển của cá nhân
và cộng đồng...


đủ. Vận dụng các phư¬ng
pháp thuyết minh như: Thống
kê, so sánh, phân tích kết hợp
các dấu câu.


GV: Gọi hs đọc phần kết bài.


(H) Em hiểu thế nào về lời nói của tác giả “đừng để
cho ... càng tốt”?


- Nếu số sinh theo cấp số nhân của bài tốn cổ thì
đến lúc nào đó con người sẽ không đất sống =>
phải SĐCKH để hạn chế sự gia tăng dân số trên
toàn cầu.


(H) Tại sao tác giả cho rằng: “Đó là con đường tồn
tại hay khơng tồn tại của lịai người”?


- Muốn sống con người cần đất đai. Đất đai thì
khơng sinh ra, con người ngày một nhiều. Do đó
con người cần phải KHHGĐ



(H) Qua những lời lẽ đó, tác giả đã bộc lộ quan
điểm và thái độ của m×nh về vấn đề DS và
KHHGĐ như thế nào ?


- Nhận thức rõ vấn đề gia tăng dân số là một hiểm
họa.


Có trách nhiệm với cộng đồng .


Trân trọng cuộc sống tốt đẹp của con ngừời
(H) Em h·y nªu những nét chính về nội dung và
nghệ thuật của văn bản?


Hs tr li, c ni dung phn ghi nhớ trong SGK.
Đối với phần luyện tập giáo viên đa ra 4 phiếu học
tập to và chia lớp ra làm 4 nhóm để hoạt động mỗi
nhóm 1 câu hỏi.


Nhóm 1: Bài văn đem lại cho em những hiểu biết gì
về vấn đề dân số và kế hoạch hố gia đình.


Nhóm 2: Con đờng tốt nhất để hạn chế gia tng dõn
s l gỡ?


Nhóm 3: Vì sao gia tăng dân số có tầm quan trọng


<b>3- Kt bi:</b>


- Nu số sinh theo cấp số nhân


của bài tốn cổ thì đến lúc nào
đó con người sẽ khơng đất
sống => phải SĐCKH để hạn
chế sự gia tăng dân số trên
toàn cầu.


- Muốn sống con người cần
đất đai. Đất đai thì khơng sinh
ra, con người ngày một nhiều.
Do đó con người cần phải
KHHGĐ


- Nhận thức rõ vấn đề gia tăng
dân số là một hiểm họa.


Có trách nhiệm với cộng đồng
.


Trân trọng cuộc sống tốt đẹp
của con ngừời.


<b>III. Tæng kÕt:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

hết sức to lớn đối với tơng lai nhân loại, nhất là đối
với các dân tộc cịn nghèo nàn, lạc hậu?


Nhóm 4: Em có hiểu biết gì về sự gia tăng dân số ở
địa phơng em và tác động của nó tới đời sống kinh
tế, văn hoá?



Cho học sinh thảo luận nhóm nhanh trong 5 phút và
sau đó gọi học sinh trình bày bài, hóm khác nhận
xét và giáo viên tổng hợp ý kiến – treo bảng phụ
chốt lại nội dung.


<b>IV/- Hướng dẫn học ở nhà:</b>


<b>1.Cñng cè:Nắm được phương pháp thuyết minh của TG qua néi dung cđa bµi học</b>
2. Dặn dò: Học bài, làm bài ở nhà.Chun bị bài Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
<b>* ĐIỀU CHNH K HOCH:</b>


<b></b>
<b></b>
Ngày soạn: 10.11.2012


<b>Tiết 50 TV: DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM</b>


<b> </b>
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: </b>


- Hiểu đợc công dụng và biết cách sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong
khi viết.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>
1. KiÕn thøc:


- Hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chm.
2.Kĩ năng:


- Bit s dụng dấu ngọăc đơn và dấu hai chấm khi viết.


- Sửa lỗi về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.


3. Thái độ:


- Có ý thức sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong khi viết văn.
<b>III.CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


-Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>


- Chuẩn bị bài đầy đủ.


3. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, thảo luận nhóm,…
<b>IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>


<b>1. ổn định tổ chức: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

- Gia tăng dân số ảnh hởng đến tiến bộ xã hội, và là nguyên nhân của đói nghèo,
lạc hậu.


- Dân số gắn liền với kế hoạch hố gia đình, tức là vấn đề sinh sản.


- Dân số và kế hoạch hố gia đình là vấn đề đã và đang đợc quan tâm hàng đầu.
<i><b>3.Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


Gv treo bảng phụ ghi các đoạn trích ở mục 1 để


học sinh quan sát và đặt câu hỏi, hs trả lời.


(H) Dấu ngoặc đơn trong các đoạn trích trên được
dùng để làm gì?


-Ví dụ a: Dùng để giải thích họ là ai, ở đây cịn có
tác dụng nhấn mạnh


<i><b>-Ví dụ b: Là phần thuyết minh về một loài động </b></i>
vật mà tên là ba khía nhằm giúp người đọc hình
dung rõ hơn đặc điểm của con kênh này.


<i><b>-Ví dụ c: Bổ sung thêm thông tin về năm sinh và </b></i>
năm mất của Lý Bạch. Dấu ngoặc đơn thứ hai bổ
sung cho người đọc biết thêm Miên Châu thuộc
tỉnh nào (Tứ Xuyên)


(H) Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì ý nghĩa
cơ bản của đoạn trích trên có thay đổi khơng?
Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì ý nghĩa cơ
bản của đoạn trích trên khơng thay đổi. Vì người
viết dùng nó như phần chú thích nhằm cung cấp
thêm thơng tin kèm theo chứ nó khơng thuộc nghĩa
cơ bản.


(H) Cơng dụng của dấu ngoặc đơn là gì?


- Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích
(giải thích, thuyết minh, bổ sung).



GV gọi hs đọc phần ghi nhớ để khắc sâu kiến
thức.


<b>I- Dấu ngoặc đơn:</b>
<b>1. VÝ dơ:</b>


-Ví dụ a: Dùng để giải thích
họ là ai, ở đây cịn có tác dụng
nhấn mạnh


<i><b>-Ví dụ b: Là phần thuyết minh</b></i>
về một lồi động vật mà tên là
ba khía nhằm giúp người đọc
hình dung rõ hơn đặc điểm
của con kênh này.


<i><b>-Ví dụ c: Bổ sung thêm thơng </b></i>
tin về năm sinh và năm mất
của Lý Bạch. Dấu ngoặc đơn
thứ hai bổ sung cho người đọc
biết thêm Miên Châu thuộc
tỉnh nào (Tứ Xuyên).


<b>* NhËn xÐt:</b>


Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc
đơn thì ý nghĩa cơ bản của
đoạn trích trên khơng thay đổi.
Vì người viết dùng nó như
phần chú thích nhằm cung cấp


thêm thơng tin kèm theo chứ
nó khơng thuộc nghĩa cơ bản.
- Dấu ngoặc đơn dùng để đánh
dấu phần chú thích (giải thích,
thuyết minh, bổ sung)


<b>2. Ghi nhí: (</b>sgk t 134)


Gv treo bảng phụ ghi các đoạn trích ở mục II để
học sinh quan sát và đặt câu hỏi, hs trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

(H) Các dấu hai chấm trong phần trích trên có cơng
dơng gì?


<b>- Ví dụ a: Dùng để báo trước lời thoại của các nhân</b>
vật Dế Choắt và Dế Mèn.


<i><b>Ví dụ b: Dùng để báo trước lời dẫn trực tiếp (Thép </b></i>
Mới dẫn lại lời của người xưa)


<i><b>Ví dụ c: Phần giải thích lý do thay đổi tâm trạng </b></i>
của tác giả khi lần đầu tiên đi học


(H) Công dụng của dấu hai chấm là gì?


- Dấu hai chấm dùng để đánh dấu lời thoại,lời dẫn
trực tiếp,giải thích , thuyết minh cho một phần
trước đó


(H) GV gọi hs đọc ghi nhớ để khắc sâu kiến thức.



GV: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1:


(H) Giải thích cơng dụng của dấu ngoặc đơn trong
những đoạn trích sau?


a- Đánh dấu phần giải thích ý nghĩa các cụm từ.
b- Đánh dấu phần thuyết minh giúp ngừơi đọc hiểu
rõ trong 2290 m có tính cả phần cầu dẫn.


c-VÞ trí 1: đánh dấu phần bổ sung.
VÞ trí 2: đánh dấu phần thuyết minh.


GV: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2:
(H) Giải thích cơng dụng của dấu hai chấm trong
những đoạn trích sau?


a- Đánh dấu (báo trước) phần giải thích cho ý họ
thách nặng quá.


b- Đánh dấu lời đối thoại của Dế Choắt nói với Dế
Mèn và phần thuyết minh nội dung mà Dế Choắt
khuyên Dế Mèn.


c- Đánh dấu phần thuyết mih cho ý: đủ màu là
những màu nào


GV: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 3:


(H) Có thể bỏ dấu hai chấm trong đoạn trích sau


đ-ợc khơng? Trong đoạn trích này tác giả dùng dấu
hai chấm nhằm mục đích gì?


Có thể bỏ được dấu hai chấm nhưng nghĩa của


<b>- Ví dụ a: Dùng để báo trước </b>
lời thoại của các nhân vật Dế
Choắt và Dế Mèn.


<i><b>Ví dụ b: Dùng để báo trước </b></i>
lời dẫn trực tiếp (Thép Mới
dẫn lại lời của người xưa)
<i><b>Ví dụ c: Phần giải thích lý do </b></i>
thay đổi tâm trạng của tác giả
khi lần đầu tiên đi học.


<b>* NhËn xÐt:</b>


- Dấu hai chấm dùng để đánh
dấu lời thoại,lời dẫn trực
tiếp,giải thích , thuyết minh
cho một phần trước đó.
<b>2. Ghi nhí: (</b>sgk 135)


<b>III- Luyện tập:</b>
<i><b>1.Bài tập 1: </b></i>


a- Đánh dấu phần giải thích ý
nghĩa các cụm từ.



b- Đánh dấu phần thuyết minh
giúp ngừơi đọc hiểu rõ trong
2290 m có tính cả phần cầu
dẫn.


c-VÞ trí 1: đánh dấu phần bổ
sung.


VÞ trí 2: đánh dấu phần thuyết
minh.


<i><b>2.Bài tập2:</b></i>


a- Đánh dấu (báo trước) phần
giải thích cho ý họ thách nặng
quá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

phần đặt sau dấu hai chấm không được nhấn mạnh
bằng.


GV: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 4:


(H) Có thể thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn
đợc khơng? Nếu thay thì ý nghĩa của câu có thay
đổi khơng?


-Có thể thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn
được. Khi thay như vậy nghĩa cơ bản của câu
không thay đổi nhưng người viết coi phần trong
dấu ngoặc đơn chỉ có tác dung kèm thêm chứ


không thuộc nghĩa cơ bản của câu khi phần này đặt
sau dấu hai chấm.


cho ý: đủ màu là những màu
nào.


<i><b>3.Bài tập3:</b></i>


Có thể bỏ được dấu hai chấm
nhưng nghĩa của phần đặt sau
dấu hai chấm không được
nhấn mạnh bằng.


<i><b>4.Bài tập 4:</b></i>


-Cú thể thay dấu hai chấm
bằng dấu ngoặc đơn được. Khi
thay như vậy nghĩa cơ bản của
cõu khụng thay đổi nhưng
người viết coi phần trong dấu
ngoặc đơn chỉ cú tỏc dung
kốm thờm chứ khụng thuộc
nghĩa cơ bản của cõu khi phần
này đặt sau dấu hai chấm.
<b>IV. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối:</b>


<b> 1.Cñng cè:</b>


<b> Nắm đợc thế nào là dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm biết đợc công dụng của </b>
nó, vận dụng vào làm bài tập.



2.Dặn dò:


- Lm bi tp 5,6.


- Chuẩn bị bài Dấu ngoặc kép
* ĐIỀU CHỈNH K HOCH:


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

Ngày soạn: 12.11.2012


<b>Tit 51 TLV</b>


<b> VN THUYẾT MINH</b>


<b>VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT MINH</b>
<b>I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: </b>


Nhận dạng, hiểu đợc đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>


1. KiÕn thøc:


- §Ị văn thuyết minh.


- Yờu cu cần đạt khi làm một bài văn thuyết minh.


- Cách quan sát, tích luỹ tri thức và vận dụng các phơng pháp để làm bài vn
thuyt minh.


2. Kĩ năng:



- Xác định yêu cầu của một đề văn thuyết minh.


- Quan sát nắm đợc đặc điểm, cấu tạo, nguyên lý vận hành, công dụng... của đối
tợng cần thuyết minh.


- Tìm ý, lập dàn ý, tạo lập một văn b¶n thut minh.


3. Thái độ: Có thái độ đúng đắn trong việc quan sát, tích luỹ tri thức và phơng
pháp trình bày bài văn thuyết minh


<b>III.CHUẨN BỊ:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


-Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
<i><b>2. Học sinh: - Soạn bài, làm bài tập.</b></i>


3. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, thảo luận nhóm,…
<b>IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>


2. Kiểm tra bài cũ: (H) Thế nào là dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm? Cho ví
dụ minh hoạ?


TL: Theo ghi nhí trong SGK(134-135)
<i><b>3.Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>



GV cho học sinh các đề ở mục
Nhận xét đặc điểm của đề:


- Cách nêu đối tượng thuyết minh.


<b>I/- Đề bài văn thuyết minh và </b>
<b>cách làm bài văn thuyết minh:</b>
<b>1. Đề văn thuyết minh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

(H) Đối tượng thuyết minh bao gồm những gì?
* Con người: Một gương mặt thĨ thao...


* Sự vật: Hoa ngày tết ở VN.
* Hiện tượng: Tết Trung Thu ...


(H) Làm sao em biết đó yêu câu làm văn thuyết
minh?


* Cách thể hiện yêu cầu thuyết minh:
- Có khi nói rõ trong đề:


Ví dụ: Hãy làm một bài văn thuyết minh về tết
Trung thu ở VN.


- Phần lớn khơng nói rõ (chỉ trực tiếp nêu đối
tượng thuyết minh).


Đề không yêu cầu kể chuyện, miêu tả, biểu cảm
mà yêu cầu giới thiệu, thuyết minh, giải thích.
(H) Tương tự, em hãy cho một số đề có dạng như


trên?


- Thuyết minh cây lúa nước


- Đề nêu trực tiếp đối tượng
thuyết minh


- Đối tượng thuyết minh bao
gồm:


* Con người: Một gương mặt
thÓ thao...


* Sự vật: Hoa ngày tết ở VN.
* Hiện tượng: Tết Trung Thu ...
* Cách thể hiện yêu cầu thuyết
minh:


- Có khi nói rõ trong đề:
Ví dụ: Hãy làm một bài văn
thuyết minh về tết Trung thu ở
VN.


- Phần lớn khơng nói rõ( chỉ trực
tiếp nêu đối tượng thuyết minh.
Đề không yêu cầu kể chuyện,
miêu tả, biểu cảm mà yêu cầu
giới thiệu, thuyết minh, giải
thích.



- Thuyết minh cây lúa nước
Gv giới thiệu các bước làm bài văn thuyết minh.


(H) Phần Mở bài, thân bài, kết bài làm nhiệm vụ
gì?


<i><b>Phần mở bài : Giới thiệu khái quát về đối tượng </b></i>
thuyết minh.


<b>2/- Cách làm bài văn thuyết </b>
<b>minh</b>


* Giới thiệu 5 bước làm bài:
<i><b>1- Tìm hiểu đề: </b></i>


- Đề có yêu cầu thể loại thuyết
minh không?


- Đề yếu cầu thuyết minh đối
tượng nào?


<i><b>2- Tích lũy kiến thức về đối </b></i>
<i><b>tượng:</b></i>


- Quan sát thực tế.
- Tra cứu tài liệu
- Phân tích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

<i><b>Phần thân bài: Thuyết minh từng phần, từng bộ </b></i>
phận, từng phương diện .. của đối tượng



<i><b>Phần kết bài: Nêu khái quát đói tượng ở mức cao</b></i>
hơn.


<i><b>Phần mở bài : Giới thiệu khái </b></i>
quát về đối tượng thuyết minh.
<i><b>Phần thân bài: Thuyết minh </b></i>
từng phần, từng bộ phận, từng
phương diện .. của đối tượng
<i><b>Phần kết bài: Nêu khái quát đói </b></i>
tượng ở mức cao hơn.


<i><b>4- Tạo văn bản:</b></i>
<i><b>5- Kiểm tra sửa lỗi</b></i>
Gọi hs đọc văn bản xe đạp và đặt câu hỏi hs trả


lời.


(H) Đối tượng của bài văn này là gì?
- Đối tượng là chiếc xe đạp.


(H) Bài viết có mấy phần? Mỗi phần có nội dung
gì?


- Bài viết có 3 phần:


<i><b>Phần mở bài : Giới thiệu khái quát về phương </b></i>
tiện xe đạp.


<i><b>Phần thân bài: Giới thiệu cấu tạo xe đạp và </b></i>


nguyên tắc hoạt động của nó.


<i><b>Phần kết bài: Nêu vị trí của xe đạp trong đời </b></i>
sống con người Việt Nam ở hiện tại và trong
tương lai.


(H) Phần mở bài đoạn nào là giới thiệu? Có thể
diễn đạt cách khác khơng? ví dụ bỏ câu 1 đo¹n
mở bài có được khơng?


Câu “Xe đạp ... sức người” là giới thiệu.
Có nhiều cách diễn đạt khác.


Có thể bỏ câu 1 hoặc viết : Xe đạp là phương tiện
giao thông phổ biến không ai không biết.


(H) Phần Mở bài làm nhiệm vụ gì?
- Giới thiệu đối tượng được thuyết minh


* Văn bản “ Xe đạp”


- Đối tượng là chiếc xe đạp.
Bài viết trình bày cấu tạo, tác
dụng của chiếc xe đạp chø
khơng miêu tả màu sắc hình
dáng của chiếc xe đạp.
- Bài viết có 3 phần:


<i><b>Phần mở bài : Giới thiệu khái </b></i>
quát về phương tiện xe đạp.


<i><b>Phần thân bài: Giới thiệu cấu </b></i>
tạo xe đạp và nguyên tắc hoạt
động của nó.


<i><b>Phần kết bài: Nêu vị trí của xe </b></i>
đạp trong đời sống con người
Việt Nam ở hiện tại và trong
tương lai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

GV: Gọi hs đọc phần thân bài và nêu câu hỏi để
hs trả lời


(H) Phần thân bài để giới thiệu cu tạo xe p thỡ
dựng phơng pháp gỡ?


- Dựng PP phân tích chia một sự vật ra các bộ
phận tạo thành để lần lượt giới thiệu.


(H) Trong bài đã chia ra thành những hệ thống
nào?


- Hệ thống truyền động. hệ thống điều khiển, hệ
thống chuyên chở.


(H) Có thể có cách phân tích nào khác khơng?
- Có


(H) Nếu trình bày theo lèi liệt kê ví dụ: khung xe,
bánh xe, càng xe, xích, lốp, đĩa có dược khơng?
- Nếu trình bày như thế thì khơng nói được cơ


chế hoạt động của xe đạp.


GV: Phần thân bài viết những gì?


-Trình bày cấu tạo ®ặc điểm lợi ích của đối tượng


- Dùng PP phân tích chia một sự
vật ra các bộ phận tạo thành để
lần lượt giới thiệu.


- Hệ thống truyền động. hệ
thống điều khiển, hệ thống
chun chở.


- Nếu trình bày như thế thì
khơng nói được cơ chế hoạt
động của xe đạp.


-Trình bày cấu tạo ®ặc điểm lợi
ích của đối tượng


GV: Gọi hs đọc phần kết bài và nêu câu hỏi để hs
trả lời


(H) Phần kết bài nêu nội dung gì?


- Nêu tác dụng của xe đạp và tương lai của nó.
(H) Phần Kết bài của bài văn thuyết minh thường
trình bày những gì?



- Bày tỏ thái độ đối với đối tượng.


- Nêu tác dụng của xe đạp và
tương lai của nó.


- Bày tỏ thái độ đối với đối
tượng.


(H)Phương pháp thuyết minh trong văn bản trên
có hợp lý không? Ngôn ngữ diễn đạt như thế nào?
Hợp lý, ngơn ngữ chính xác, dễ hiểu.


GV:Gọi hs đọc ghi nhớ.


GV hướng dẫn hs luyện tập theo gợi ý sgk.
Giới thiệu về chiếc nón lá Việt Nam


Mở bài:


Nêu định nghĩa về chiếc nón lá.
Thân bài:


Hợp lý, ngơn ngữ chính xác, dễ
hiểu.


<b>* Ghi nhí: (SGK T140)</b>
<b>III/- Luyện tập:</b>


<b>* §Ị:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

- Hình dáng của chiếc nón.
- Nguyện liệu làm nón
- Cách lamg nón


- Nơi thường sản xuất nón, vùng nào nổi
tiếng


- Tác dụng của nó


- Nón làm quà tặng (Sea game 22 làm quà
tặng cho các nước tham dự)


- Nêu một vài điệu múa nón.


- Nón đã trở thành biểu tượng cho người
phụ nữ Việt Nam


Nam


Mở bài:


Nêu định nghĩa về chiếc
nón lá.


Thân bài:


- Hình dáng của chiếc
nón.


- Nguyện liệu làm nón


- Cách lamg nón
- Nơi thường sản xuất
nón, vùng nào nổi tiếng


- Tác dụng của nó


- Nón làm quà tặng (Sea
game 22 làm quà tặng cho các
nước tham dự)


- Nêu một vài điệu múa
nón.


- Nón đã trở thành biểu
tượng cho người phụ nữ Việt
Nam


<b>IV.Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối:</b>
<b> 1. Củng cố:</b>


<b> Nắm đợc đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh vận dụng vào </b>
làm bi tp.


2. Dặn dò:


Chuản bị tiết luyện nói
Thuyết minh cây tre
* ĐIỀU CHỈNH RÚT KINH NGHIỆM:


………


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

<b>Tiết 52 </b>

<b>Chơng trình địa phơng</b>



<b> Nhìn chung về văn học viết Thanh Hố thời trung đại</b>



<b>II. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


-HS biết đợc tên những tác giả Thanh Hoỏ và những tác phẩm tiêu biểu viết về
Thanh Hoỏ trớc 1975.


- HS biết đợc những thông tin cơ bản về các tác giả,tác phẩm đó.
- HS tìm hiểu kĩ hơn về hai tác phẩm Thanh Hoa trớc 1975.
<b>II. Trọng tâm kiến thức:</b>


<b>1/KiÕn thøc:</b>


-HS biết đợc tên những tác giả Thanh Hoỏ và những tác phẩm tiêu biểu viết về
Thanh Hoỏ trớc 1975.


- HS biết đợc những thông tin cơ bản về các tác giả,tác phẩm đó.
- HS tìm hiểu kĩ hơn về hai tác phẩm Thanh Hoa trc 1975.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Biết su tầm,tìm hiểu,nắm bắt những thông tin cơ bản của các tác giả,tác phẩm văn
học.


- Biết phân tích,đánh giá tác giả và tác phẩm văn học.
- Biết trao đổi,nhận xét,bổ sung ý kiến.



<b>3. Thái độ:</b>


- Quan tâm,tích cực tìm hiểu, trân trọng văn học viết địa phơng.
- Tự hào, yêu quý quê hơng.


<b>III. ChuÈn bÞ: </b>


1/ GV:Soạn giáo án.


2/ HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên.
<b>IV.Phng phỏp: Nờu vn , gi tỡm, tho lun. </b>


<b>V Tiến trình lên lớp:</b>


<b>Hot động 1: Khởi động</b>
<b>1. ổn định:</b>


<b>2. Bµi cị:</b>


KiĨm tra sù chn bÞ bi cđa HS


<b>3.Bài mới: </b>Để tạo nên diện mạo của nền văn học nớc nhà, quả là có sự đóng góp
của nhiều nhà thơ, nhà văn ở nhiều địa phơng khác nhau. Tiết học hôm nay sẽ giúp
các em hiểu đợc truyền thống văn học của địa phơng, biết đợc nhiều tác giả nổi
tiếng của quê hơng mình đồng thời biết đợc nhiều tác phẩm viết về q hơng, qua
đó sẽ bồi đắp cho các em tình cảm quê hơng, tự hào về quê hơng mình.


<i><b> </b></i><b>Hoạt động 2:</b>



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>GV </b>cho HS tìm hiểu thực tế có thể


hỏi cha mẹ,anh chị,hoặc đọc tài liệu
tham khảo về văn học Thanh Hoa
tr-ớc 1945.


- Gv cho HS b¸o c¸o kÕt quả tìm
hiểu của nhóm.


- GV cho HS c¸c nhãm kh¸c nhËn
xÐt,bỉ sung.


- G nhËn xÐt và bổ sung kết quả tìm


<b>I. Tìm hiểu về văn häc Thanh Hoa</b> <b>tríc</b>
<b>1945.</b>


<b>1. Thời trung đại</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

hiĨu cđa HS.


G cho H đọc diễn cảm bài phú đúng
nhịp điệu của câu văn biền ngẫu và
hiểu đợc các chú thích về từ
Hán-Việt,nắm đợc bố cục của bài phú.
G giới thiệu đôi nét về tác giả?
? Theo em bài phú chia mấy phần
- Đoạn 1: Từ Dầu đến quan toả:
Miêu tả cảnh thiên nhiên của châu


Thu Vật.


- Đoạn 2: Tiếp đến thiên hơng: Miêu
tả cảnh thành trì,lâu đài của Vũ Văn
Mật tại trấn Đại Đồng.


- Đoạn 3: Tiếp đến có ý: Miêu tả sâu
hơn về cảnh vật,cảnh sống của con
ngời trong căn cứ của Vũ Văn Mật.
- Đoạn 4: Còn lại: ca ngợi cơ nghiệp
của Vũ Văn Mật.


? Cảnh thiên nhiên đợc miêu tả nh
thế nào?


? Cảnh trấn Đại Đồng và căn cứ của
anh em họ Vũ đợc miêu tả nh thế
nào?


? Thái độ của tác giả khi ca ngợi
cảnh vật đấy?


G gọi HS đọc ghi nhớ.


Hồ Quý Ly(1336- ?)


Hồ Nguyên Trừng( con trai HQL)
Nguyễn Mộng Tuân(đời H ồ- 1400)
Đào Duy Từ( 1572-1634)



<b>2. Thời kì hiện đại:</b>


Hồ Dzếnh
Nguyễn Duy
Hữu Loan
Anh Chi
Đặng


<b>II. T¸c phÈm văn ,thơ của các tác gi</b> ả
<b>1. T¸c PhÈm( GV gi</b>ới thiệu sơ lược các


bài thơ, bài văn của từng tg đến học sinh
hiểu sơ lược về phong cách thơ qua từng
thời kỳ


<b>3. T×m hiĨu 2 đoạn đầu bài th.</b>


- Thiên nhiên: Núi con voi,non Xuân Sơn,
Yên Ngựa trùng điệp,hùng vĩ.


Sông Lôi Thuỷ quanh co


-> Cảnh thiên nhiên vừa hồnh tráng.vừa
trữ tình nh 1 bức tranh sơn thuỷ hữu tình
tuyệt đẹp về châu Thu Vật.


-Cảnh trấn Đại Đồng và căn cứ của anh em
họ Vũ nằm giữa núi non sông nớc,lâu đài
sầm uất,sang trọng-> cảnh thái bình,sung
túc.1 vùng đất vợng khí rất có lợi cho ai mu


đồ việc lớn.


- Ca ngợi vẻ đẹp của Châu Thu Vật,tôn
sùng và ca ngợi sự nghiệp của anh em họ
Vũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

<b>Hoạt động 3:</b>


GV nhận xét u và khuyết điểm của giờ học? Qua tiết học này em đã xây dựng cho
mình những tình cảm tốt đẹp nào?


- C¸c em cố gắng hoàn thiện tiếp 2 bài tập trên.


- Xem lại bài” Câu ghép,dấu ngoặc đơn, dấu 2 chấm”
- Xem trc bi Du ngoc kộp


<b>4. Ruựt kinh nghieọm:...</b>


Ngày soạn: 12/11/2012


<b>Tiết 53 TV: DẤU NGOẶC KÉP</b>


<b> </b>
<b>I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>


Hiểu công dụng và biết cách sử dụng dấu ngoặc kép trong khi viết.
Lưu ý: Học sinh đã học về dấu ngoặc kép ở Tiểu học.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>
<b> 1. KiÕn thøc:</b>



- Công dụng của dấu ngoặc kép, phân biệt với dấu ngoặc đơn
<b> 2.Kĩ năng:</b>


- Sử dơng dÊu ngc kÐp.


- Sử dụng phối hợp dấu ngoặc kép với các dấu khác.
- Sửa lỗi về dÊu ngc kÐp.


3. Thái độ:


<b> - Cã ý thøc dïng dÊu ngc kÐp trong khi viÕt.</b>
<b>III.CHUẨN BỊ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

- Sách giáo khoa, sách giáo viên, bảng phụ phÇn vÝ dơ.
- Các tài liệu Thư viện


<i><b>2. Học sinh:</b></i> - Chuẩn bị bài theo sgk


3. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, thảo luận nhóm,…
<b>IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh


- Kiểm tra công dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm.
<i><b>3.Bài mới:</b></i>



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Gv treo bảng phụ ghi các đoạn trích a, b, c, d ở sgk
và nêu câu hỏi cho hs trả lời.


(H) Dấu ngoặc kép trong các đoạn trích trên dùng để
làm gì?


Đoạn a: Dấu ngoặc kép dùng để trích dẫn lời dẫn
trực tiếp.


<i><b>Đọan b: Dùng để đánh dấu từ ngữ “dải lụa” được </b></i>
hiểu theo nghĩa đặc biệt.


<i><b>Đoạn c: Đánh dấu từ ngữ “văn minh” “khai hóa” </b></i>
được hiểu với ý mỉa mai, châm biếm.


<i><b>Đoạn d: Dùng để đánh dấu tên tác phẩm người viết </b></i>
được dẫn vào.


(H) Vậy, em hãy cho biết dấu ngoặc kép dùng để
làm gì?


- Dùng để trích dẫn lời dẫn trực tiếp.


<b>- Dùng để đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc</b>
biệt.


- Dùng để đánh dấu từ ngữ được hiểu với ý mỉa mai,
châm biếm.



- Dùng để đánh dấu tên tác phẩm người viết được
dẫn vào.


GV: Gọi học sinh đọc nội dung phần ghi nhớ trong
SGK.


<b>I/- Công dụng:</b>
<b>1.VÝ dô:</b>


Đoạn a: Dấu ngoặc kép dùng
để trích dẫn lời dẫn trực tiếp.
<i><b>Đọan b: Dùng để đánh dấu từ </b></i>
ngữ “dải lụa” được hiểu theo
nghĩa đặc biệt.


<i><b>Đoạn c: Đánh dấu từ ngữ “văn </b></i>
minh” “khai hóa” được hiểu
với ý mỉa mai, châm biếm.
<i><b>Đoạn d: Dùng để đánh dấu tên </b></i>
tác phẩm người viết được dẫn
vào.


- Dùng để trích dẫn lời dẫn trực
tiếp.


<b>- Dùng để đánh dấu từ ngữ </b>
được hiểu theo nghĩa đặc biệt.
- Dùng để đánh dấu từ ngữ
được hiểu với ý mỉa mai, châm


biếm.


- Dùng để đánh dấu tên tác
phẩm người viết được dẫn vào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

Gọi học sinh đọc yêu cầu của bi tp 1


(H) Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép trong
đoạn trích sau?


a- Cõu núi gi nh ca Lão Hạc được dẫn trực tiếp.
b- Đánh dấu từ ngữ “hậu cận ông lý” được hiểu với
ý mỉa mai.


c- Lời dẫn trực tiếp.


d- Đánh dấu các từ ngữ được hiểu theo ý mỉa mai,
châm biếm.


e- Dẫn trích các từ từ hai câu thơ.


GV: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2


(H) Hãy đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ
trống thích hợp? Và giải thích lí do?


a- Đặt dấu hai chấm sau cười bảo (báo trước lời
<b>thoại)và dấu ngoặc kép ở cá tươi, tươi</b>


Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười


bảo :


- Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ
phải đề biển là “cá tươi”?


Nhà hàng nghe nói, bỏ ngay chữ “tươi” đi.


b- Đặt dấu goặc kép vào sau chú Tiến Lê báo trước
<i>lời dẫn tực tiếp.</i>


... của chú Tiến Lê “Cháu hãy vẽ ...thân
thuộc nhất với cháu.


c- Đặt dấu hai chấm sau bảo hắn báo trước lời dẫn
<i>trực tiếp</i>


Gv: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 3:


(H) V× sao hai câu sau đây có ý nghĩa giống nhau mà
dùng những dấu câu khác nhau?


a- Dựng du hai chấm và dấu ngoặc kép để đánh dấu
lời dãn trực tiếp, dẫn nguyên văn lời của Chủ tịch
Hồ Chí Minh.


b- Không dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vì
lời của Bác khơng được dẫn ngun văn.


<b>Bài tập 1:</b>



a- Câu nói giả định của Lão
Hạc được dẫn trực tiếp.
b- Đánh dấu từ ngữ “hậu cận
ông lý” được hiểu với ý mỉa
mai.


c- Lời dẫn trực tiếp.


d- Đánh dấu các từ ngữ được
hiểu theo ý mỉa mai, châm
biếm.


e- Dẫn trích các từ từ hai câu
thơ.


<b>Bài tập 2: </b>


a- Đặt dấu hai chấm sau cười
<b>bảo (báo trước lời thoại)và </b>
dấu ngoặc kép ở cá tươi, tươi
Biển vừa treo lên, có người qua
đường xem, cười bảo :


- Nhà này xưa quen bán cá ươn
hay sao mà bây giờ phải đề
biển là “cá tươi”?


Nhà hàng nghe nói, bỏ ngay
chữ “tươi” đi.



b- Đặt dấu goặc kép vào sau
<b>chú Tiến Lê báo trước lời dẫn</b>
<i>tực tiếp.</i>


... của chú Tiến Lê
“Cháu hãy vẽ ...thân thuộc nhất
với cháu.


c- Đặt dấu hai chấm sau bảo
<b>hắn báo trước lời dẫn trực tiếp</b>
<b>Bài tập 3:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

b- Không dùng dấu hai chấm
và dấu ngoặc kép vì lời của
Bác khơng được dẫn ngun
văn.


<b> 4. Củng cố, dặn dị:</b>
<b> 1. Cđng cè:</b>


- Nắm được công dụng dấu ngoặc kép.
2. Dặn dò:


- Lm bi tp cũn li 4,5


- Chuẩn bị bài Luyện nói thuyết minh về một đồ dùng
* Điều chỉnh, rút kinh nghiệm:


………
………






Ngày soạn: 13/11/2012


<b>Tit 54 TLV</b>


<b>LUYN NểI: THUYT MINH</b>
<b>V MT THỨ ĐỒ DÙNG</b>
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


<b> - Củng cố, nâng cao kiến thức và kĩ năng làm bài văn thuyết minh về một </b>
thứ đồ dùng.


- Biết trình bày thuyết minh một thứ đồ dùng bằng ngơn ngữ nói.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>


<b>1. KiÕn thøc:</b>


- Cách tìm hiểu, quan sát và nắm đợc đặc điểm cấu tạo, công dụng của
những vật dụng gần gũi với bản thân.


- Cách xây dựng trình tự các nội dung cần trình bày bằng ngơn ngữ nói về
một thứ đồ dùng trc lp.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Tạo lập văn bản thuyết minh.



- Sử dụng ngôn ngữ dạng nói trình bày chủ động một thứ đồ dùng trớc tập thể
lớp.


<b>3. Thái độ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


-Sách giáo khoa, sách giáo viên
<i><b>2. Học sinh: </b></i>


- Chuẩn bị bài theo sgk


3. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, thảo luận nhóm,…
<b>IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.


- Kiểm tra về cách làm bài văn thuyết minh và bố cục bài văn thuyết minh.
<b> 3.Bài mới:</b>


<b>1- Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.</b>


<b>2- Ghi đề lờn bảng: Đề bài : Thuyết minh về cỏi phớch nước (bỡnh thủy)</b>
<b>3: GV hướng dẫn học sinh xỏc định yờu cầu của đề b ià</b> <b>.</b>


1- Kiểu bài: Thuyết minh một đồ dùng.



2- Nội dung: Giúp người nghe có những hiểu biết tương đối đầy đủ về
cái phích nước.


* Cấu tạo của phích nước:
- Chất liệu vỏ: sắt hoặc nhựa.
- Màu sắc: trắng, (đỏ, xanh)...


- Ruột hai lớp thủy tinh có chân khơng ở giữa. Phía trong lớp thủy tinh được
tráng bạc nhằm giữ nhiệt.


- Miệng bình nhỏ làm giảm khả năng truyền nhiệt
* Công dụng:


- Dùng trong sinh hoạt và đời sống, giữ nhiệt được trong vòng 6 tiếng
đồng hồ, nước từ 100O<sub>C còn 70</sub>O<sub>C.</sub>


* Cách bảo quản và sử dụng phích nước
<b>4: GV nêu u cầu tiết luyện nói.</b>


<b>5 : Thảo luận nhóm: GV cho hs thảo luận nhóm thống nhất hồn chỉnh nội</b>
dung bài nói của nhóm mình và cử đại diện nhóm trình bày trước lớp


<b>6 : Thực hiện : Mỗi nhóm cử đại diƯn trình bày trước tập thể, lớp nhận xét </b>
bổ sung. Gv chốt lại.


<b>7: Gv nhận xột giờ luyện núi và ghi điểm cho những hs núi tốt.</b>
<b> IV.Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối:</b>


<b> 1. Cñng cè:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

<b> 2. Dặn dò:</b>


<b> Chuẩn bị tiết Bài viết về thuyết minh một đồ dùng.</b>
<i><b>*ĐIỀU CHỈNH RÚT KINH NGHIỆM:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

Ngày soạn: 14/11/2012


<b>Tit 55,56: VIT BI TP LM VN SỐ 3</b>
<b>I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>


- Kiểm tra toàn diện kiến thức đã học về văn thuyết minh.


- Rèn luyện kỹ năng xây dựng văn bản theo những yêu càu bắt buộc về cấu trúc,
kiểu bài, tính liên kết.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC:</b>
1. KiÕn thøc:


- Kiểm tra toàn diện kiến thức đã học về vn thuyt minh.
2. Kỹ năng:


- Rèn luyện kỹ năng xây dựng văn bản theo những yêu càu bắt buộc về cấu
trúc, kiểu bài, tính liên kết.


3. Thái độ:


- Học sinh có ý thức đúng đắn trong bài viết số 3.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>



-Sách giáo khoa, sách giáo viên
- Các tài liệu kh¸c.


<i><b>2. Học sinh:</b></i>


- Chuẩn bị kiến thức về văn thuyết minh
- Giấy bút để làm bài


<b>III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bi c: Không kiểm tra.</b></i>
<i><b>3.Bi mi:</b></i>


3. Bài mới: Ma trận đề kiểm tra


M ức đ ộ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổn
g
Thấp Cao


T
N


TL T


N


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

Ch ủ đ ề
I.



Văn thuyết
minh


Nêu được 6
phương pháp
làm bài văn
thuyết minh


Nắm vững các
bước lập dàn
ý và nêu bố
cục của bài
văn TM theo
3 phần


Sô câu 1 c âu 1 câu 2


Câu


Số điểm 1.5 điểm 2.5 điểm 4đi


ểm


Tỉ lệ 15% 25% 40


%
II: Viết bài


văn thuyết


minh


Vậndụng
kiến thức
văn TM để
viết bài
văn hoàn
chỉnh


<b>Số câu</b> <b>1 Câu</b>


<b>Số điểm</b> <b>6đ</b>


<b>Tỉ lệ</b> <b>60%</b>


<b>Tổng </b>
<b>scâu</b>


<b>1</b> <b>1 câu</b> <b>1 Câu</b> <b>3 </b>


<b>câu</b>


<b>Số điểm</b> <b>1,5</b> <b>2,5điểm</b> <b>6đ</b> <b>10 </b>


<b>điể</b>
<b>m</b>


<b>Tỉ lệ</b> <b>15%</b> <b>25%</b> <b>60%</b> <b>100</b>


<b>%</b>


<b>Hoạt động 2: Viết bài</b>


<i><b>GV</b>: Phát đề cho học sinh sốt đề</i>
<i>§Ị bài:</i>


<i>Câu 1:(1,5) Hãy nêu các phương pháp làm bài văn thuyết minh. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

Câu 3(6) Thuyết minh về cây bỳt mỏy hoc bỳt bi
<i><b>I. Yêu cầu v nội dung: </b></i>


Câu 1 : Nêu được 6 phương pháp thuyết minh.


Câu 2 : Nêu được cách lập dàn ý và bố cục của bài văn TM.
Câu 3 : cần đạt được cỏc yờu cu sau :


1. Kiểu bài: Văn thuyết minh


2. Đối tợng thuyết minh: Cây bút bi.
- Dàn ý cơ thĨ:


a) Mở bài: Giới thiệu cây bút bi một đồ dùng học tập( Để viết) của học sinh, vật
dụng khơng thể thiếu của những ngời viết bài.


b) Th©n bµi:


* Xuất xứ: Cơ sở sản xuất, các công đoạn làm ra- đến tay ngời tiêu dùng.
* Cấu tạo: - Vỏ bút, ruột bút, mực, ngịi bút....


* Sư dơng: Khi viÕt cầm nh thế nào, viết nh thế nào...



* Bo qun: - Đựng trong hộp, không để va đập mạnh tránh vỡ...
- Không viết lên vật cứng, chỗ bẩn( Làm tắc bút...)


c) KÕt bài: Bút bi cùng với các loại bút khác là vận dụng không thể thiếu của học
sinh và những ngời làm nghề viết bài.


<i><b>II. Yêu cầu hình thức:</b></i>


- Bi viết có đủ bố cục 3 phần : MB, TB, KB


- Thuyết minh trơi chảy, mạch lạc có liên kết các đoạn, đúng chính tả
<i><b>III. Biểu điểm:</b></i>


- Điểm giỏi Đáp ứng các yêu cầu ở trên, ngời viết tỏ ra hiểu thực sự cú hiểu
biết về văn TM ,về cây bút bi, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc.


- Điểm khá: đã thể hiện rõ hiểu biết của mình văn TM, về cây bút bi song
còn mắc một số lỗi diễn đạt.


- Điểm TB: Cũng đã đáp ứng đợc yêu cầu trên song ý từ lộn xộn, chữ viết
cịn xấu, cẩu thả, thiếu 1 số ý


- §iĨm dới TB: Cha biết trình bày những tri thức, hiểu biết của mình về cây
bút bi, trình bày lộn xộn, viết sơ sài, chữ xấu, sai chính tả nhiều.


* GV Quan sát, theo dõi học sinh làm bài và thu baøi .


- Nhắc nhở Hs làm bài phải theo quy trình cụ thể : 5 bước .


- Chữ viết và chính tả phải chuẩn , viết và chấm câu cho thật chính xác .


- Bài viết phải có đủ 3 phần à Theo dõi và nhắc nhở Hs làm bài .


- Thu baøi à Kiểm tra số bài …..


<b>Hoạt động 3: Củng cố, dặn dị</b>
- GV nhËn xÐt giê lµm bµi


- Tiếp tục lập dàn ý các đề bài còn lại


- Soạn bài: Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác.
Lu ý: - Đọc kĩ những từ khó ở mục chú thích.
- Đọc kĩ về tác giả để tìm hiểu bài thơ có hiệu quả.
<i><b>*ĐIỀU CHỈNH RÚT KINH NGHIỆM:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

Ngày soạn: 22/11/2012


<b>Tiết 57 </b>

<b>c thờm</b>

<b>: Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác</b>



<i><b> Phan Bội Châu</b></i>


<b> I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Thấy được nét mới mẻ về nội dung trong một số tác phẩ thơ Nôm viết theo
thể thất ngô bát cú Đường luật của văn học yêu nước và cách mạng đầu thế kỷ XX
qua một số tác phẩm tiêu biểu của Phân Bội Châu .


- Cảm nhận đượcvẻ đẹp và tư thế của người chí sĩ u nước, nghệ thuật
truyền cảm, lơi cuốn trong tác phẩm .


<b>II. Trọng tâm kiến kiến thức:</b>


<b>1.Kiến thức :</b>


- Khí phách kiên cường, phong thái ung dung của nhà chí sĩ u nước
Phan Bội Châu trong hồn cảnh ngục tù .


- Cảm hừng hào hùng, lãng mạn, giọng thơ mạnh mẽ, khoáng đạt được
thể hiện trong bài thơ .


<b>2.Kĩ năng :</b>


- Đọc – hiểu văn bản thơ thất ngôn bát cú Đường luật đầu thế kỷ XX .
- Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh thơ ở các văn bản .


<b>3. Thái độ:</b>


- Biết yêu quý cảm phục ngời chiến sĩ yêu nớc Phan Bội Châu đồng thời tự rèn
luyện cho mình ý chí vợt khó, ln làm chủ hồn cảnh, lạc quan.


<b>III Phương pháp: Gợi tìm, vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyt trỡnh</b>
<b>IV. Chuẩn bị:</b>


<i>1/ GV:Soạn giáo án,nh chõn dung Phan Bi Chõu.</i>
<i>2/ HS: Đọc văn bản, soạn bài.</i>


<b>V. Tiến trình lªn líp:</b>
<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


<b>1. ổn định:</b>


<b> 2. Bµi Cị</b><i>:- Em h·y nêu ý nghĩa văn bản Bài toán dân số Muốn thực hiện</i>


có hiệu quả chính sách dân số, chúng ta phải làm gì?


<b> 3. Bµi míi:</b>


- Đầu thế kĩ XX, phong trào cách mạng Việt Nam chuyển sang giai đoạn mới theo
khuynh hớng dân chủ t sản do các nhà nho yêu nớc lãnh đạo. Phan Bội Châu là một
trong những nhà nho yêu nớc, tiếp thu t tởng mới quyết tâm đem hết tài năng của
mình thực hiện khát vọng xoay chuyển đất trời, đánh đuổi giặc thù. Cụ đã từng bị
kẻ thù bắt giam, tù đày nhiều năm. trong tù, cụ đã làm thơ để bày tỏ chí khí của
mình “ Vào nhà ngục Quảng Đơng cảm tác” chính là tác phẩm trử tình tỏ chí, tỏ
lịng đợc sáng tác trong hoàn cảnh đặc biệt ấy.


<b> Ho t ạ động 2 : Đọc-hi u v n b n .ể</b> <b>ă</b> <b>ả</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học</b>


<b>sinh</b> <b>Néi dung kiÕn thøc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

(*) tìm hiểu về tác giả – tác phẩm.


Giíi thiƯu ch©n dung Phan Béi Ch©u
? Em hiĨu g× về tác giả Phan Béi
Ch©u.


- GV giới thiệu hồn cảnh lịch sử đất
nớc đầu thế kỉ XX, giới thiệu phong
trào Cần Vơng (giúp vua) vũ trang
chống Pháp, phong trào CM Việt nam
theo khuynh hớng dân chủ t sản do
các nhà nho yêu nớc lãnh đạo. Phan


Bội Châu (1867 – 1940), tên hiệu là
Sào Nam, ngời xã Nam Hòa, huyện
Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.


Đây là một nhà yêu nớc, nhà cách
mạng lớn nhất của dân tộc ta trong
vòng 25 năm đầu thế kỷ XX, từng
xuất dơng sang Nhật Bản, Trung
Quốc, Thái Lan để mu đồ sự nghiệp
cứu nớc.Ông con là nhà văn, nhà thơ
lớn, có sự nghiệp sáng tác khá đồ sộ.
Tác phẩm của ông bao gồm rất nhiều
thể loại, tất cả đều thể hiện lòng yêu
nớc, thơng dân tha thiết, khát vọng
độc lập, tự do và ý chí chiến đấu bền
bỉ, kiên cờng.Ơng đợc tơn vinh là nhà
nho u nớc và cách mạng, ngọn cờ
đầu của phong trào cách mạng Việt
Nam 25 năm đầu thế kỷ XX.


? Hoµn cảnh sáng tác bài thơ.


GV: Th văn của ông chủ yếu viết
bằng chữ Hán, một số tác phẩm viết
bằng chữ Nôm, đề tài phong phú,
giọng điệu sôi sục, hào hùng, mạnh
mẽ, rất lôi cuốn. Đó là những câu thơ
dậy sóng, giục giã đồng bào đánh
Pháp, giành lại non sơng.



- C¸c t¸c phÈm chính:


+ Hải ngoại huyết th (thơ chữ
Hán).


+ Sào Nam thi tập (thơ chữ Hán
Nôm).


+ Trùng quang t©m sư (tiểu
thuyết).


+ Phan Bội Châu niên biểu (hồi kí
chữ Hán).


- Bài thơ “Vào nhà ngục Quảng
Đông cảm tác” sáng tác vào đầu năm
1914 trích trong tập thơ “Ngục trung
thu” khi Phan Bội Châu bị bọn quân
phiệt tỉnh Quảng Đông – Trung
Quốc bắt giam. Lúc này ông đã bị
thực dân Pháp kết án tử hình vắng
mặt (1912) nên việc vào tù của ơng
đồng nghĩa với cái chết. PBC làm bài


<b>1. Tác giaû</b> :


-Phan Bội Châu (1867 – 1940) quê ở
tỉnh Nghệ An. Hiệu l S ồ à Nam, Là nhà


yêu nước, cách mạng lớn nhất của dân



tộc ta đầu thế kỉ XX.


- Là nhà văn, nhà thơ lớn của DT đầu thế


kỷ XX .


<b>2. Taùc phaåm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

thơ này để tự an ủi mình và bày tỏ
cảm xúc trong những ngày đầu mới
vào ngục, làm xong bài thơ, PBC đã
ngâm lớn rồi cời vang động cả 4 bức
vách, hầu nh khơng biết mình đang bị
nhốt trong ngục.


- GV cho HS đọc bài thơ – GV đọc


maãu


- GV hướng dẫn HS đọc: giọng hào
hùng, to, vang cách ngắt nhịp. Câu
cuối đọc với giọng cảm khái, thách
thức, ung dung.


- GV cho HS nhắc lại ngắn gọn thể
thơ thất ngôn bát cú đường luật đã
học ở lớp 7 .Sè lng câu chữ? 8
câu, mỗi câu 7 chữ.



Cách hiệp vần? Hiệp vần với các
tiếng cuèi c©u1, 2, 4, 6, 8.


Phép đối?  Đối ở câu (3, 4) và (5,
6).


Bố cục?  4 phần (2 câu đầu: đề; 2
câu thực; 2 câu luận; 2 câu


- GV hướng dẫn HS tìm hiểu từ
khó xen với pha n tìm hiể
phân tích.


? Phơng thức biểu đạt của văn bản là
gì? thể loại?


- ThĨ loại: trữ tình


- PTBĐ: Biểu cảm trực tiếp


<b>? Nhân vật trữ tình trong bài thơ</b>
này là ai?


- Là nhà thơ yêu nớc Phan Bội Châu.
- GV cho HS đọc 2 câu đầu, giải


thích từ: ho kit, phong lu.


Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lu
Chạy mỏi chân thì hÃy ở tù



? Ti sao ó b bắt mà tác giả vẫn
xem mình là hào kiệt phong lưu ?
Quan niện “chạy mỏi. . . ở tù” thể
hiện tinh thần ý chí của PBC như
thế nào ?


- GV chốt : Hai câu thơ tả cái tình


<b>II/ - T×m hiu văn bản:</b>
<b>1. Hai cõu (cõu 1,2) : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

theỏ vaứ tãm tráng cuỷa PBC. Tửứ 1905
- 1914 oõng ủi khaộp 4 phửụng: Trung
Quoỏc, Nhaọt Baỷn, Thaựi Lan bõn ba
nửụực ngoứai 1912 bũ thửùc dãn phaựp
keỏt aựn tửỷ hỡnh vaộng maởt vaứ hieọn tái
õng bũ giam cầm tái Quaỷng
ẹõng.Hai câu thơ khơng chỉ thể hiện
t thế, tinh thần, ý chí của ngời anh
hùng CM trong những ngày đầu ở tù
mà còn thể hiện quan niệm của ông
về cuộc đời và sự nghip.


? Nhận xét về nghệ thuật giữa 2 câu
thơ.


<b>? §iÖp tõ “vÉn” cã tác dụng gì</b>
trong câu th¬?



-Khẳng định phong thái ung dung,
đàng hoàng của một bậc anh hùng
không thay đổi trong bất cứ hồn
cảnh nào. Nó phủ nhận hồn tồn cái
cảnh ngộ ng cay hin ti.


<b>? Nhận xét sự ngắt nhịp và giọng</b>
điệu ở câu thơ thứ 2?


- Cõu th th 2, nhịp thơ và giọng thơ
có sự thay đổi so với câu th thứ nhất:
từ nhịp thơ 4/3 ở câu 1  chuyện
sang nhịp 3/4 ở câu 2, từ giọng thơ
khẳng khái, rắn rỏi chuyển sang
giọng thơ mang khẩu khí lạc quan,
pha chút đùa vui, hóm hỉnh.


<i> HS đọc 2 câu tiếp theo thật diễn cảm </i>
? Em thấy giọng điệu có gì thay đổi
so với hai câu thơ trên ? Vì sao ?
Đã khách khơng nhà trong bốn bể
Lại ngời có tội giữa năm châu.


- Giäng ®iƯu trầm lắng -> nỗi đau cố
nén .


GV: Vn cỏi ging thơ hào sảng tiếp
nối âm điệu hai câu đề, nhng đến hai
câu “thực” nhà thơ có phần chùng
xuống, xót xa góp phần thể hiện tâm


trạng của nhà thơ khi nghĩ về chặng
đờng gian khổ mà mình vừa trải qua.


<b>? Hình ảnh khách không nhà và</b>
ngời có tội diễn tả điều gì?


- Hỡnh nh khỏch khụng nh phỏc
ra chặng đờng ngời chiến sĩ cách
mạng đã trải qua gần 10 năm trời từ
lúc xuất dơng đến khi bị cầm tù. Bản


=> Phong thái đường hoàng, tự tin, ung


dung của bậc anh hùng vừa ngang tàng


vừa ho hoa xem chốn ngc tù nh nơi nghỉ


chân lúc mái .


- NT; Điệp từ “ vẫn”,thay đổi nhịp điệu câu
thơ.


<b>G</b>iọng điệu bông đùa, cười cợt


<b>2.Hai câu thực (câu 3,4): </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

thân cụ đã phải dấn thân vào cuộc đời
phiêu bạt không nhà cửa, không ngời
thân thích ở bên, suốt từ Trung Quốc
sang Nhật Bản, vịng về Thái Lan rồi


trở lại Trung Quốc… cuộc đời ấy gian
khổ vất vả biết bao nhiêu. Nhng đấy
là những gian khổ vì một lí tởng lớn
lao – là cuộc đời ngang dọc tung
hoành của những anh hùng nghĩa
hiệp, của các bậc danh nho mà họ
Phan từng biết. Do đó, “khách khơng
nhà” kia mang phong thái của những
anh hùng bốn biển, đáng tự hào.
Nh-ng giờ đây, Nh-ngời anh hùNh-ng ấy đaNh-ng
trong thân phận “ngời có tội”, thật là
nghịch lí và phi lí. Bọn quân phiệt
Trung Quốc bấy giờ đã liên kết với
thực dân Pháp gán cho PBC cái tội kì
quái, tội “chống lại nhà nớc bảo hộ”.
Cụm từ “lại ngời có tội” cất lên nghe
phảng phất âm điệu hài hớc, diễu cợt
bản án phi chính nghĩa, phản cơng lí
của kẻ thù. Đồng thời cũng pha chút
chua chát tự cảm nhận mình có lỗi, sơ
xuất để rơi vào tay giặc. Do đó, tiếp
sau với từ “có tội” là cụm từ “giữa
năm châu” nh hàm một ý sâu sắc:
mình có tội với đồng bào, đồng chí,
với bạn bè năm châu vì… giữa đờng
bị đứt gánh. Hai câu thơ tả thực mà
hàm biết bao ý nghĩa bóng bẩy, mở
rộng.


<b>? Trong 2 câu thơ thực tác giả</b>


thành công trong nghệ thuật gì? Nghệ
thuật đó có tác dụng nh thế nào trong
việc diễn tả hình ảnh một con ngời
từng trải?


GV: Hai câu thơ tả tình thế và tâm
trạng của Phan Bội Châu khi ở trong
tù. Nhà thơ gắn liền sóng gió của
cuộc đời riêng với tình cảnh chung
của đất nớc. Đó là nỗi đau lớn lao
trong tâm hồn bậc anh hùng.


HS đọc diễn cảm 2 câu tiếp theo .
<i>Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế </i>


Mở miệng cời tan cuộc oán thù .
? Giải nghĩa lại cụm từ ''Bủa tay ...''
+ Bủa tay: mở rộng vòng tay để ôm
lấy


+ Kinh tế: kinh bang tế thế - trị nớc
cứu đời  công việc của ngời quân
tử, ngời anh hùng


? Em cã nhËn xÐt g× vỊ giäng điệu và
thủ pháp nghệ thuật của 2 câu thơ?
? Theo em ý chÝnh cđa hai c©u th¬


mình gắn cuộc đời mình với đất nước,
dân tộc.”khách khơng nhà” - Người dân mất



</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

nµy lµ g×?


GV : Đây là khẩu khí của bậc anh
hùng, hào kiệt, cho dùng ở trong tình
trạng bi kịch đến mức độ nào thì ngời
chiến sĩ PBC cẫn một lòng theo đuổi
sự nghiệp cứu nớc, cứu đời, vẫn có
thể ngạo nghễ cời trớc mọi thủ đoạn
của kẻ thù.


? Nhận xét về NT, giọng thơ.
- 2 câu thơ đối xứng cả ý và thanh
? Lối nói phơ trơng ở đây có tác dụng
gì trong việc thể hiện hình ảnh ngời
anh hùng hào kiệt này ?


GV: Động từ “ôm chặt” thuộc loại từ
khoa trơng phóng đại, nhấn mạnh.
Dùng nó, PBC nh muốn tự dặn mình
khơng bao giờ xa rời con đờng mình
đã đi, lí tởng mình đã chọn. “Cuộc
ốn thù” là cách nói khái quát cuộc
đấu tranh quyết liệt giữa cái thiện và
cái ác, giữa bọn ngoại xâm và nhân
dân các dân tộc bị áp bức, cụ thể hơn
nữa, đây chính là cuộc chiến đấu
ngoan cờng của nhân dân Việt Nam
chống bọn thực dân Pháp xâm lợc. ở
câu 5, tác giả dùng từ “ôm chặt” vừa


nh một lời tâm niệm, vừa là một lời
thề chiến đấu.Xuống câu 6, đối xứng
bằng từ “cời tan” thật lô gich chặt
chẽ, thể hiện rõ dự cảm ngày mai
cuộc chiến đấu sẽ thắng lợi, ngời
chiến sĩ sẽ nhận đợc niềm vui, có thể
ngạo nghễ cời tan. Vậy là phép đối từ
ngữ của thơ đã thể hiện rõ quan hệ
nhân quả trong cuộc đời, quan hệ
biện chứng trong cảm xúc, suy nghĩ
của tác giả. Nh vậy: ở 2 câu thực và
luận trong bài thơ này, những câu thơ
đối xứng nhau góp phần tạo âm hởng
hào hùng, lãng mạn kiển anh hùng ca.
Các cặp từ đối “bốn biển” – “năm
châu”, “bủa tay” – “mở miệng”, “bồ
kinh tế” – “cuộc oán thù” khắc họa
rõ nét tầm vóc của nhân vật trữ tình,
càng về sau càng lớn lao, kì vĩ, mạnh
mẽ, phi thờng, rất phù hợp với giọng
điệu lãng mạn hào hùng của toàn bài
thơ. Hai câu thơ luận đợc coi là sự kết
tinh cao độ cảm xúc lãng mạn hào
hùng của tác giả.


Thân ấy vẫn còn , còn sự nghiệp
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu .
? Đọc hai câu kết và cho biết tác giả
khẳng định điều gì?



- Phép đối: đã – lại khách khơng nhà –
người có tội….non sơng đất nước


=> Tầm vóc lớn lao, phi thường của
người tù yêu nước, nỗi đau lớn lao trong


tâm hồn của bậc anh hùng. Đó là nỗi niềm


tâm sự của bậc anh hùng khi lỡ bước


<b>- </b>Giọng điệu trầm thống(Trầm lắng, thống


thiết)


<b>3. Hai c©u luËn.</b>


- Bồ kinh tế- Trị nước cứu đời


- Cuộc oán thù : cuộc đấu tranh chống TDP
của dân tộc ta.


- Ôm chặt


- Cười tan - Lối nói khoa trương


+ Tầm vóc lớn lao, khẩu khí của người anh
hùng lạc quan, ung dung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

? Tác giả đã sử dụng thủ pháp nghệ
thuật gì ? Tác dụng ?



<b>GV: Tóm lại, bằng giọng điệu</b>
hào hùng có sức lơi cuốn mạnh mẽ,
bài thơ “Cảm tác vào nhà ngục Quảng
Đông” là bức chân dung tự họa con
ngời tinh thần của PBC với phong thái
ung dung, đờng hoàng và khí phách
kiên cờng, bất khuất vợt lên trên cảnh
tù ngục khốc liệt để tự an ủi mình giữ
vững lí tởng, niềm tin và khát vọng
cứu nớc, cứu dân.


Sau này – năm 1925, cụ Phan lại bị
giặc bắt một lần nữa. Chân dung của
cụ, bản lĩnh làm ngời của cụ vẫn tiếp
tục tỏa sáng mà Nguyễn ái Quốc từng
ca ngợi là “bậc anh hùng, vị thiên sứ,
đấng sả thân vì độc lập, đợc 20 triệu
con ngời trong vịng nô lệ tôn sùng.”
(lúc bấy giờ nớc ta mới có 20 triệu
ngời). Ngày nay, qua thơ văn của
chính cụ PBC và thơ văn của ngời
khác viết về cụ, chắc rằng hơn 70
triệu trái tim đều rung cảm và nhớ
đến PBC nh một tấm gơng để soi
sáng, để noi theo.


GV cho HS khaùi quát giá trị nội
dung và nghệ thuật nổi bật của bài
thơ.



- GV cho Học sinh đọc ghi nhớ .


<b>Hoạt động 3 : Luyện tập .</b>


GV hướng dẫn HS ôn lại kiến thức
đã học về thể thơ thất ngôn bát cú
đường luật, sau đó cho HS nhận
dạng thể thơ bài “vào. . . cảm tác”
về số câu, số chữ, cách gieo vần.


mäi thủ đoạn của kẻ thù.


- NT: Đối(ý thanh)-> Nói khoa trơng
khẩu khí của bậc anh hùng hào kiệt: ngạo
nghễ trớc quân thù .


<b>4. Hai câu kết (7,8) </b>


- Khẳng định khí chí hiên ngang, bất khuất,
coi thờng, tù ngục, cái chết, niềm tin vào
t-ơng lai, vào sự nghiệp cách mạng chính
nghĩa.


- Lặp từ “cịn” -> cịn sống, cịn đấu tranh
giải phóng dân tộc.


<b>III. Tổng kết: </b>


<b>*Ghi nhớ (SGK/148)</b>


<b>IV .Luyện tập: </b>


<b>Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò .</b>
G hệ thống nội dung của bài


Bài vừa học : Về học bài (chú ý phần phân tích bài thơ theo cấu trúc của bài thơ),


làm bài tập, đọc thêm


Chuẩn bị bài mới : Đập Đá Ở Cơn Lơn : Tìm hiểu và sơ lược về tác giả và tác
phẩm; phần phân tích cần đi vào từng phần : 4 câu thơ đầu và 4 câu thơ cuối .


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

<b>...</b>
...
<b>...</b>


<b>...</b>


Ngày soạn: 22.11.2012


<b>Tiết 58 VB: ĐẬP ĐÁ CÔN LÔN</b>


<i><b> Phan Châu Trinh </b></i>
<b>-I.MỤC ĐỘ CẦN ĐẠT: </b>


- Thấy được đóng góp của nhà chí sĩ cách mạng Phan Châu Trinh cho nền
văn học Việt Nam đầu thế kỷ XX.


- Cảm nhận được vẻ đẹp hình tượng người chí sĩ yêu nước được khắc hoạ
bằng bút pháp nghệ thuật lãng mạn, giọng điệu hào hùng trong một tác phẩm tiêu


biểu của Phan Châu Trinh.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>
1. KiÕn thøc:


- Sù mở rộng kiến thức về văn học cách mạng đầu thÕ kØ XX.


- Chí khí lẫm liệt, phong thái đàng hồng của nhà chí sĩ yêu nớc Phan Châu
Trinh.


- Cảm hứng hào hùng, lãng mạn đợc thể hiện trong bài thơ.
2. Kĩ năng:


- Đọc – hiểu văn bản thơ yêu nớc viết theo thể thơ thất ngôn bát cú đờng luật.
- Phân tích đợc vẻ đẹp hình tợng nhân vật trữ tình trong bài thơ.


- Cảm nhận đợc giọng điệu, hình ảnh trong bài thơ.
3. Tớch hợp tư tưởng đạo đức Hồ Chớ Minh:


<b> Liên hệ với bản lĩnh ngời chiến sĩ cách mạng Hồ Chí Minh trong thời gian bị tù </b>
đày trong nhà tù của Tởng Giới Thạch.


<b>III.CHUẨN BỊ:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Các tài liệu liªn quan kh¸c.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>


- Chuẩn bị bài theo sgk


<b>IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

Kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh
<b> 3.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


GV: Hớng dẫn giọng đọc:


GV: Đọc mẫu- Gọi học sinh đọc – nhận xét.


GV gọi hs đọc chú thích (<sub></sub>) sgk và giới thiệu vài nét
về Phan Chõu Trinh.


(H) Nêu những hiểu biết của em về tác giả?


Phan Châu Trinh (1872-1926) thụn Tõy H, xó Tam
phước, Tam Kỳ, Quảng Nam. Ông đề xướng phong
trào dân chủ. Hoạt động của ông đa dạng, phong phú
sơi nổi ở trong nước.Thơ văn trữ tình thấm tinh thần
yêu nước.


( Chiếu slide 1)


(H) Ơng có những tác phẩm chính nào?


Tây Hồ thi tập, Tỉnh quốc hồn ca, Xăng-tê thi tập
( các tập thơ), Giai nhân kì ngộ (truyện thơ dịch)...
(Chiếu slide 2)



(H) Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
- Bài thơ Đập đá ở Côn Lôn sáng tác khi bị bắt đày
ra Côn Đảo.


( Chiếu slide 3 -> 9) và kết hợp giải thích).
( H) Bài thơ được viết theo thể thơ nào?


Thất ngơn bát cú Đường luật.
(H) Nªu phương thức biểu đạt bài thơ?
Biểu cảm kết hợp với tự sự


(H) Em hãy cho biết bố cục bài thơ? nêu nội dung
chính của mỗi phần?


<i><b>Bốn câu đầu: Công việc đËp đá.</b></i>


<i><b>Bốn câu cuối: Cảm nghĩ t vic p ỏ.</b></i>


<b>I/- Tỡm hiu chung:</b>
<b>1- Đọc:</b>


<b>2.Chú thích:</b>
<b>a. Tác giả:</b>


Phan Châu Trinh
(1872-1926) thụn Tõy H, xó Tam
phước, Tam Kỳ, Quảng Nam.


<b>b. Sự nghiệp sáng tác:</b>
(SGK)



<b>c. Hoàn cảnh sáng tác bài </b>
<b>thơ:</b>


- Bài thơ Đập đá ở Côn Lôn
sáng tác khi bị bắt đày ra Côn
Đảo.


<b>d. Thể thơ:</b>


Bài thơ được sáng tác theo
thể thơ thất ngôn bát cú
Đường luật.


<b>e- Phương thức biểu đạt: </b>
Biểu cảm kết hợp với tự sự
<b>3- Bố cục:</b>


<i><b>Bốn câu đầu: Công việc đËp </b></i>
đá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

GV: Gọi hs đọc 4 câu thơ đầu.
Chú ý vào câu đầu:


(H) Theo em tại sao tác giả không chọn từ:
tại


Đứng ở đất Côn Lôn
trên



mà chọn từ “ đứng giữa”?


=> Khắc họa tư thế sừng sững hiên ngang của người
tù cách mạng.


(H) Tư cách làm trai đó đã làm sáng lên phẩm chất
nào của ngêi tù trong bài thơ này?


Đó là lịng kiêu hãnh, là ý chí khẳng định mình, là
khát vọng hành động mãnh liệt.


GV giải thích cho hs quan niệm nhân
sinh truyền thống “làm trai”.


“ Làm trai cho đáng nên trai


Xuống đơng, đơng tĩnh, lên đồi, đồi tan”
( ca dao)
Chí làm trai dặm nghìn da ngựa
Gieo thái sơn nhẹ tựa hồng mao


( Chinh phụ ngâm)
Làm trai đứng ở trong trời đất


Phải có danh gì với núi sơng


( Nguyễn Công Trứ)
Đã sinh làm trai phải khác đời


( Phan Bội Châu)


(H) Hai câu thơ mở đầu cho ta biết điều gì?


- Miêu tả bối cảnh đồng thời tạo dựng tư thế của con
người giữa đất trời Côn Đảo.


Chú ý vào hai câu thơ tiếp:


Xách búa đánh tan năm bảy đống,
Ra tay đập bể mấy trăm hịn.


(H) Em hình dung cơng việc đập đá của người tù ở
Côn Đảo là công vỉệc như thế nào?


- Miêu tả thực công việc lao động nặng nhọc của
người tù khổ sai, dùng búa để khai thác đá ở những


<b>II/- T×m hiĨu văn bản:</b>
<b>1- Bn cõu th u:</b>


Cõu 1: Quan niệm sống của
người anh hùng giữa biển
khơi với tư thế của 1 con
người làm chủ.


- Tư thế hiên ngang không sợ
nguy nan, vẻ đẹp hùng tráng.


Câu 3-4:


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

hßn núi ngồi Cơn Đảo.



(H) Chú ý vào các từ: “ xách búa, đánh tan, ra tay,
đập bể” thuộc từ loại gì?


Động từ “ mạnh”.
Phép đối:


Xách búa/ đánh tan/ năm bảy đống,
Ra tay / đập bể / mấy trăm hịn.


(H) Qua cơng việc đó tác giả khắc họa người tù với
tầm vóc như thế nào?


- Tầm vóc khổng lồ của người anh hùng với những
hành động phi thường.


(H) Nét bút khoa trương cho em cảm nhận điều gì về
sức mạnh của con người nơi đây?


Khí thế hiên ngang hành động quả quyết mạnh mẽ
phi thường xách búa, ra tay sức mạnh ghê gớm gần
như thần kỳ làm lở núi non, đánh tan năm,bảy
<b>đống, đập bể mấy trăm hòn.</b>


<b> Chiếu slide 11</b>


(H) Bốn câu thơ đầu có hai lớp nghĩa. hai lớp nghĩa
đó là gì?


- Miêu tả cơng việc đËp đá.



- Khắc họa con người cách mạng với khí thế hiên
ngang, lẫm liệt, sừng sững giữa trời.


(H) Em có nhận xét gì khẩu khí của tác giả qua bốn
câu thơ đầu?


- Giọng thơ thể hiện khẩu khí ngang tàng, ngạo nghễ
của con người dám coi thường mọi thử thách.


+ Từ ngữ: Dùng nhiều động
từ mạnh.


+ Phép đối.


- Tầm vóc khổng lồ của người
anh hùng với những hành
động phi thường.


- Miêu tả công việc đËp đá.
- Khắc họa con người cách
mạng với khí thế hiên ngang,
lẫm liệt, sừng sững giữa trời.
- Giọng thơ thể hiện khẩu khí
ngang tàng, ngạo nghễ của
con người dám coi thường
mọi thử thách.


GV: Gọi hs đọc 4 câu thơ cuối.
GV: Chú ý vào 2 câu thơ:



“Tháng ngày bao quản thân sành sỏi,
Mưa nắng càng bền dạ săt son”


Việc lao động khổ sai ở Côn Lôn đã gợi lên ở người


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

tù yêu nước những cảm nghĩ sâu sắc về bản thân.
(H) Qua chú thích 4 và 5 sgk, em hiểu gì về con
người CM trong bài thơ?


- Tự thấy mình có tấm thân dạn dày, phong trần qua
nhiều thử thách.


- Tự thấy mình có tinh thần cứng cỏi, trung kiên,
khơng sờn lịng, đổi chí trước mọi gian lao thử thách.
=>Con người phong trần cứng cỏi, trung kiên, khơng
sờn lịng, đổi ý.


GV: Một lần nữa tác giả lại sử dụng phép đối trong
cặp câu 5-6 ( kết hợp ghi lên bảng phụ)


(H) Phép đối trong cặp câu này có tác dụng gì?
Làm rõ sức chịu đựng mãnh liệt cả về thể xác lẫn
tinh thần trước thử thách nguy nan.


(H) Từ đó tốt lên phẩm chất cao q nào của người
tù yêu nước?


- Bất khuất trước gian nguy.



- Trung thành với lý tưởng yêu nước.


Liên hệ với Bác Hồ khi ở nhà tù của Tưởng Giới
Thạch ở Trung Quốc ( Cũng chịu bao khó khăn gian
lao vất vả, bệnh tật, chứng kiến bao cảnh chết


chóc...Cũng bị mua chuộc...Song Người vẫn kiên
định với con đường mình đã chọn.


GV: Theo dõi cặp câu kết của bài thơ, cho biết:
(H) Hai câu thơ: Những kẻ vá trời khi lỡ bước,
Gian nan chi kể việc con con. Nói
về việc gì?


Những người có gan làm việc lớn, khi phải chịu cảnh
tù đày chỉ là việc nhỏ, khơng có gì đáng nói.


(H) Tự thấy mình là kẻ vá trời lỡ bước, điều đó cho
thấy con người ở đây nghĩ gì về bản thân mình?
Tự hào, kiêu hãnh về cơng việc to lớn mà mình theo
đuổi.


Xem thường việc tù đày.


GV: Lời thơ có cấu trúc đối lập: Một bên là những
<i>kẻ vá trời (việc lớn) với một bên là việc con con </i>


Câu 5-6:


=>Con người phong trần


cứng cỏi, trung kiên, khơng
sờn lịng, đổi ý.




- Bất khuất trước gian nguy.
- Trung thành với lý tưởng
yêu nước.


C©u 7-8:


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

(việc nhỏ mọn).


Một lần nữ nó khẳng định lí tưởng yêu nước lớn lao
mới là điều quan trọng nhất.


(H) Từ đó, phẩm chất tinh thần cao quý nào của
người tù được bộc lộ?


- Tin tưởng mãnh liệt ở sự nghiệp yêu nước của
mình.


- Coi khinh gian lao, tù đày.


(H) Em có nhận xét gì về nghệ thuật trong 2 cặp thơ
5-6 và


7-8. Nêu ý nghĩa của nghệ thuật ấy?


- Nghệ thuật đối lập: Đối lập giữa thử thách gian nan


(tháng ngµy mưa nắng) với sức chịu đựng dẻo dai,
bÒn bỉ (thân sành sỏi)và ý chí chiến đấu sắt son của
người chiến sĩ CM (càng bền dạ sắt son)


Cặp câu 7-8 là sự đối lập giữa chí lớn của những
người có mưu đồ sự nghiệp cứu nước với những thử
thách phải gánh chịu được xem như việc con con.


- Coi khinh gian lao, tự đày
- Nghệ thuật đối lập: đối lập
giữa chớ lớn của những người
cú mưu đồ sự nghiệp cứu
nước với những thử thỏch
phải gỏnh chịu được xem như
việc con con.


(H) Khái quạt lại các biện pháp nghệ thuật mà tác giả
sử dụng trong bài?


- Giọng điệu hào hùng, ngang tàng.
- Bút pháp lãng mạn khoa trương.


- Nghệ thuật ẩn dụ, hình ảnh thơ đa nghĩa.
(H) Khái quát lại nội dung của bài thơ?


Hình ảnh đẹp lẫm liệt, ngang tàng của người anh
hùng cứu nước,dù gặp khó khăn, gian nan cũng
khơng sờn lịng đổi chí.


GV cho hs đọc lại bài thơ.


Đọc ghi nhớ.


- Bài thơ là hình ảnh cao đẹp của người yêu nước
trong gian nan vẫn hiên ngang bền gan vững chí.
- Nhân cách cứng cõi của nhà yêu nước Phan Châu
Trinh.


- Giọng điệu hùng tráng của thể thơ TNBC trong lối


<b>III/- Tổng kết:</b>
<b>1/ Nghệ thuật:</b>


- Giọng điệu hào hùng, ngang
tàng.


- Bút pháp lãng mạn khoa
trương.


- Nghệ thuật ẩn dụ, hình ảnh
thơ đa nghĩa.


<b>2/ Nội dung:</b>
* Ghi nhí: SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

thơ tỏ chí của các nhà thơ yêu nước VN
<b> Chiếu slide 12</b>


Cho hs trả lời song câu hỏi đó và tiếp tục chiếu
Slide 13



Về việc so sánh 2 bài thơ “ Vào nhà ngục Quảng
Đông cảm tác” và bài “ Đập đá ở Côn Lôn”?
<b> 4. Củng cố, dặn dị:</b>


<b> 1. Cđng cè:</b>


<b> Nắm đợc nội dung và nghệ thuật của bài thơ.</b>
2. Dặn dò:


Học thuộc lịng bài thơ, hiểu được phí phách hiên ngang ca ngi tự CM.
<i><b>*IU CHNH RT KINH NGHIM:</b></i>


<i><b></b></i>
<i><b></b></i>


Ngày soạn: 26/11/2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

<b>ÔN LUYỆN VỀDẤU CÂU</b>
<b>I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>


- Hệ thống hoá kiến thức về dấu câu đã học.


- Nhận ra và biết cách sửa lỗi thường gặp về dấu câu.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>


1. KiÕn thøc:


- Hệ thống các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp.
- Việc phối hợp sử dụng các dấu câu hợp lí tạo nên hiệu quả cho văn bản;
ngợc lại, sử dụng dấu câu sai có thể làm cho ngời đọc khơng hiểu hoặc hiểu sai ý


ngời viết định diễn đạt.


2. Kĩ năng:


<b> - Vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn </b>
bản.


- Nhận biết và sửa lỗi về dấu câu.
3. Thái độ:


- Có ý thức cẩn trọng trong việc dùng dấu câu, tránh dược các lỗi thường
gặp về dấu câu.


<b>III.CHUẨN BỊ:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


-Sách giáo khoa, sách giáo viên.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>


- Chuẩn bị bài theo sgk
<b>IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
<i><b>3.Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
Gv cho hs hoạt động nhóm ghi vào bảng phụ



yêu cầu phần I sgk : Lập bảng tổng kết về dấu
câu.


<b>I/- Tổng kết về dấu câu:</b>


<b>Dấu câu</b> <b>Công dụng</b>


GV: Gọi hs đọc ví dụ mục 1 phần II sgk
tr,151.


(H) Vớ dụ trờn thiếu dấu ngắt cõu ở chỗ nào?
Nờn dựng dấu gỡ để kột thỳc cõu ở chỗ đó?
Thiếu dấu ngắt cõu sau từ xỳc động, Dựng


<b>II/- Các lỗi thường gặp về dấu </b>
<b>câu:</b>


<b>1- Thiếu dấu câu khi câu đã kết </b>
<b>thúc:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

dấu chấm để kết thúc câu và viết hoa chữ
<b>T(trong) ở câu tiép theo.</b>


<b>động, Dùng dấu chấm để kết thúc </b>
câu và viết hoa chữ T(trong) ở câu
tiép theo.


GV: Gọi hs đọc ví dụ mục 2 phần II sgk
tr,151.



(H) Dùng dấu chấm sau từ này là đúng hay
sai? Vì sao? Ở chỗ này nên dùng dấu câu gì?
- Dùng dấu ngắt câu sau từ này là sai vì chưa
kết thúc câu. Ở chỗ này nên dùng dấu phẩy


<b>2- Dùng dấu ngắt câu khi câu </b>
<b>chưa kết thúc:</b>


- Dùng dấu ngắt câu sau từ này là
sai vì chưa kết thúc câu. Ở chỗ này
nên dùng dấu phẩy


(H) Gọi hs đọc ví dụ mục 3 phần II sgk tr,151.
(H) Câu này thiếu dấu gì để phân biệt ranh
giới giữa các thành phần đồng chức? Hãy đặt
dấu dó vào chỗ thích hợp?


- Câu này thiếu dấu phẩy để tách các bộ phận
đồng chức. Đặt vào đó dấu phẩy sau các từ
<i><b>cam, quýt, bưởi.</b></i>


<b>3- Thiếu dấu thích hợp để tách các</b>
<b>bộ phận của câu khi cần thiết </b>
- Câu này thiếu dấu phẩy để
tách các bộ phận đồng chức.
Đặt vào đó dấu phẩy sau các
từ cam, quýt, bưởi.


GV: Gọi hs đọc ví dụ mục 4 phần II sgk


tr,151.


(H) Đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu thứ nhất và
dấu chấm ở cuối câu thứ hai trong đoạn văn
này đã đúng chưa? Vì sao?


- Đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu thứ nhất là sai
vì đây khơng phải là câu nghi vấn mà đây là
câu trần thuật, nên dùng dấu chấm. Và dấu
<b>chấm ở cuối câu thứ hai là sai vì đây là câu </b>
<b>nghi vấn chứ không phải câu trần thuật, nên </b>
dùng dấu chấm hỏi.


(H) Khi viết cầ tránh các lỗi nào về dấu câu?
Hs trả lời, đọc nội dung phần ghi nhớ.


GV: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1:
(H) Chép lại đoạn văn vào vở và điền dấu câu
thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn?


<i>Con chó nằm ở gậm phản bỗng chốt </i>
<i>vẫy đi rối rít(,) tỏ ra dáng bộ vui mừng(.)</i>


<b>4- Lẫn lộn công dụng giữa các dấu</b>
<b>câu:</b>


- Đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu thứ
nhất là sai vì đây khơng phải là câu
nghi vấn mà đây là câu trần thuật,
nên dùng dấu chấm. Và dấu chấm


ở cuối câu thứ hai là sai vì đây là
<b>câu nghi vấn chứ không phải câu </b>
<b>trần thuật, nên dùng dấu chấm </b>
<b>hỏi.</b>


* Ghi nhí: SGK.
<b>III/- Luyện tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

<i>Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả </i>
<i>vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù </i>
<i>tội (.)</i>


<i>Cái Tý (,) thằng Dần vỗ tay reo (:)</i>
<i><b>(-) A (!) Thầy đã về (!) A (!) Thầy đã </b></i>
<i>về (!). . .</i>


<i>Mặc kệ chúng nó(,) anh chàng ốm yếu </i>
<i>im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa(,) nặng </i>
<i>nhọc chống tay vào gói và bước lên thềm(.) </i>
<i>Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản(,) anh ta lăn </i>
<i>kềnh trên chiếc chiếu rách(.)</i>


<i>Ngồi đình, mõ đập chan chát(,) trống </i>
<i>cái đánh thùng thùng(,) tù và thổi như ếch </i>
<i>kêu(.)</i>


<i>Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản(,) </i>
<i>sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi(:)</i>


<i>- Thế nào(?) Thầy em có mệt lắm </i>


<i>khơng(?) Sao chậm về thế(?) Trán đã nóng </i>
<i>lên đây mà (!)</i>


GV: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2.
(H) Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn
sau đây và thay vào đó các dấu câu thích hợp
(có chỉnh chữ viết hoa trong trờng hợp cần
thiết).


a- Sao mãi bây giờ anh mới về? . . .
b- Từ xưa trong cuộc sống lao động và
sản xuất, nhân dân ta . . .


c- Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng,
nhưng . . .


<i>bỗng chốt vẫy đi rối rít(,) tỏ ra </i>
<i>dáng bộ vui mừng(.)</i>


<i>Anh Dậu lử thử từ cổng tiến </i>
<i>vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và </i>
<i>buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội (.)</i>


<i>Cái Tý (,) thằng Dần vỗ tay </i>
<i>reo (:)</i>


<i><b>(-) A (!) Thầy đã về (!) A (!) </b></i>
<i>Thầy đã về (!). . .</i>


<i>Mặc kệ chúng nó(,) anh </i>


<i>chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên </i>
<i>tấm phên cửa(,) nặng nhọc chống </i>
<i>tay vào gói và bước lên thềm(.) Rồi </i>
<i>lảo đảo đi đến cạnh phản(,) anh ta </i>
<i>lăn kềnh trên chiếc chiếu rách(.)</i>


<i>Ngồi đình, mõ đập chan </i>
<i>chát(,) trống cái đánh thùng </i>
<i>thùng(,) tù và thổi như ếch kêu(.)</i>


<i>Chị Dậu ôm con vào ngồi bên</i>
<i>phản(,) sờ tay vào trán chồng và sẽ </i>
<i>sàng hỏi(:)</i>


<i>- Thế nào(?) Thầy em có mệt </i>
<i>lắm khơng(?) Sao chậm về thế(?) </i>
<i>Trán đã nóng lên đây mà (!)</i>
<b>Bài tập 2: phát hiện lỗi và chữa</b>


a- Sao mãi bây giờ anh mới
về? . . .


b- Từ xưa trong cuộc sống lao
động và sản xuất, nhân dân ta . . .


c- Mặc dù đã qua bao nhiêu
năm tháng, nhưng . . .


<b> IV.Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối:</b>
<b> 1. Củng cố:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

2. Dặn dò:


Chuẩn bị bài ôn tập.
Chuẩn bị tiết kiểm tra.
<i><b>*ĐIỀU CHỈNH RÚT KINH NGHIM:</b></i>


<i><b></b></i>
<i><b></b></i>


Ngày soạn: 25/11/2012


<b>Tit 60</b>


<b>KIM TRA TING VIT</b>
<b>I . Mc tiờu :</b>


<b> Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong quá </b>
trình tiếp nhận phần Tiếng Việt


Khái quát được một vài nội dung của các cách tao lập câu tiếng Việt đã học.
<b>II. Hình thức kiểm tra:</b>


- Trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

<b>III. Thiết lập ma trận:</b>
Mức độ


Tên chủ
đề



Nhận biết Thông hiểu Vận dụng C



n
g
Thấp Cao
TN T
L
TN T
L


TN TL TN TL


Chủ đề 1


Từ vựng -Từ tượng
thanh,từ
tượng
hình
-Từ ngữ
địa
phương và
biệt ngữ
xh
Từ tượng
thanh,từ
tượng hình
Từ ngữ
địa


phương
và biệt
ngữ xh


- Từ
tượng

thanh,từ
t tượng
hình


Số Câu
Số điểm
Tỉ lệ


Số câu: 3
Sốđiểm:0,
75


Tỉ lệ:7,5%


Số câu: 1
Sốđiểm:0,
25


Tỉ lệ: 2,5


Số câu: 1
Sốđiểm:0
,25



Tỉ lệ: 2,5


Số
câu: 1
Sốđiể
m:3
Tỉ lệ:
30
6 câu
Sđ:
4,25
Tl:
42,5
Chủ đề
2: Biện
pháp
tu từ.
- Nói
giảm, nói
tránh.
Số Câu
Số điểm
Tỉ lệ


Số câu: 1
Sốđiểm:0,
25


Tỉ lệ: 2,5



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×