Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (334.75 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 4 Thứ 2 ngày 10 tháng 9 năm 2012 Tập đọc:. Buổi sáng. NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. MỤC TIÊU:. - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3). - Giáo dục HS yêu hoà bình. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Bảng phụ hướng dẫn học sinh rèn đoạn văn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: (5’) - Lần lượt 6 học sinh đọc phân vai đoạn kịch (Phần 2). - Giáo viên hỏi về nội dung  ý nghĩa vở kịch. 2. Bài mới: *Giới thiệu bài mới: (1’) - GV giới thiệu chủ điểm và bài học. * Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài: - Luyện đọc : (10’) - GV chia bài theo 4 đoạn như SGK. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn. + Lần 1: Rèn đọc những từ phiên âm, đọc đúng số liệu. + Lần 2: Giảng từ ngữ SGK. - Giáo viên cho HS đọc thầm theo cặp. - Giáo viên đọc mẫu 1 lần. - Tìm hiểu bài: (12’) - GV y/c HS đọc thầm đoạn 1, 2. + Năm 1945 nước Mĩ quyết định điều gì? +Sau khi ném 2 quả bom đã gây ra những hậu quả gì? - Y/C HS đọc thầm đoạn 3. + Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào? + Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách nào? - Y/C HS đọc thầm đoạn 3, 4 trả lời câu hỏi 3a, 3b. + Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 6 HS phân vai đọc. - Học sinh trả lời. - HS nhận xét. - Nêu chủ điểm. - Nhắc lại, ghi bài. - HS đọc thầm bài. - Lần lượt 4 HS. - Học sinh lần lượt đọc từ phiên âm. - HS nêu nghĩa. - Học sinh đọc thầm cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Ném 2 quả bom mới chế tạo xuống Nhật Bản. - Cướp đi mạng sống của gần nửa triệu người và có gần 100 000 người bị chết do nhiễm phóng xạ nguyên tử. - … Lúc 2 tuổi. - HS nêu ý kiến. - HS nhận xét, bổ sung. - …gửi tới tấp hàng nghìn con sếu giấy. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> đoàn kết với Xa-da-cô? +Các bạn nhỏ làm gì để bày tỏ nguyện vọng hòa bình? + Xúc động trước cái chết của bạn T/P Hi-rô-si-ma đã làm gì?  Giáo viên chốt các ý trên. + Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-da-cô? - Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - GV chốt lại. - Đọc diễn cảm: (8’) - Treo bảng đoạn 3 và đọc mẫu.. - HS nêu ý kiến, nhận xét. - Xây dựng đài tưởng nhớ nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. - HS chú ý. - HS nêu. - Vài em nhắc lại. - 4 em đọc nối tiếp bài. - Học sinh nêu cách ngắt, nhấn giọng. - HS đọc thầm. - 4 em đại diện 4 tổ thi đọc diễn cảm. - HS nhận xét, chọn giọng đọc hay nhất.. -> GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố: (3’) - Giáo viên cho học sinh thi đua bàn, thi đọc diễn cảm bài văn.  Giáo viên nhận xét - Tuyên dương. 4. Dặn dò: (1’) - Chuẩn bị :"Bài ca về trái đất" . - Nhận xét tiết học . Toán:. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU:. - Biết một dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần ). - Biết giải toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ này bằng một trong hai cách “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”. - BT cần làm: Bài 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Các phiếu to cho HS làm bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: (5’)Ôn tập giải toán - Nêu lại các bước giải một bài toán về tổng, tỉ và tổng, hiệu.  Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới: Ghi bảng (1’) a. Giới thiệu dạng toán: (15’)  Ví dụ a: - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét chốt lại dạng toán.. - 2 HS nêu.. - HS nhắc lại, ghi bài vào vở. - Học sinh đọc đề - Phân tích đề - Lập bảng (SGK) - Lần lượt học sinh điền vào bảng .. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>  Yêu cầu học sinh nêu nhận xét về mối - Lớp nhận xét . quan hệ giữa thời gian và quãng đường. - Thời gian gấp bao nhiêu lần thì quãng đường gấp lên bấy nhiêu lần.  Ví dụ 2: - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề. - Học sinh đọc đề . - Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề : - Phân tích và tóm tắt . +Trong 1 giờ ô tô đi được bao nhiêu ki- - HS suy nghĩ và tìm cách giải. lô-mét ? Trong 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét ? - Giáo viên yêu cầu HS nêu phương - Nêu phương pháp giải: “Rút về 1 đơn pháp giải. vị”  Giáo viên nhận xét. - HS giải bài vào nháp. GV gợi ý cách 2 “tìm tỉ số”, theo các bước như SGK. -> GV chốt lại 2 cách giải nhưng chỉ yêu cầu HS giải 1 trong 2 cách . b. Thực hành: (15’)  Bài 1: - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề. - Học sinh đọc đề. - Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề và - Phân tích và tóm tắt . - HS dựa vào tóm tắt để tìm ra cách giải. tóm tắt. - Nêu phương pháp giải: Rút về đơn vị. - 2 học sinh lên bảng giải. - GV chấm vài bài. - Cả lớp giải vào vở. - GV nhận xét, chốt lại. - Học sinh nhận xét . 3. Củng cố – dặn dò: (3’) - Chốt lại các kiến thức đã ôn. - GV nhận xét tiết học. Địa lý:. SÔNG NGÒI I. MỤC TIÊU:. - Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam. -Xác lập được mối quan hệ địa lý đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước sông lên xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn, mùa khô nước sông hạ thấp. - Chỉ được vị trí một số con sông: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cà Mau, cả trên bản đồ (lược đồ ). - HS khá, giỏi: + Giải thích được vì sao sông ở miền Trung ngắn và dốc. + Biết những ảnh hưởng do nước sông lên, xuống theo mùa tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta: mùa nước cạn gây thiếu nước, mùa nước lên cung cấp nhiều nước song thường có lũ lụt gây thiệt hại. - Có ý thức bảo vệ nguồn nước, bảo vệ cho dòng sông trong xanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Bản đồ tự nhiên. - Tìm hiểu trước về đặc điểm của những con sông, kênh ở địa phương III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: (5’) “Khí hậu”. - Nêu câu hỏi + Trình bày sơ nét về đặc điểm khí hậu nước ta? + Nêu lý do khiến khí hậu Nam -Bắc khác nhau rõ rệt? + Khí hậu nhiệt đới gió mùa ảnh hưởng như thế nào đến đời sống sản xuất của nhân dân ta? 2. Bài mới: 1 . Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc: (9’) *Hoạt động 1: (làm việc cá nhân) + Bước 1: - Phát phiếu học tập + Nước ta có nhiều hay ít sông? + Kể tên và chỉ trên lược đồ H.1 vị trí một số con sông ở Việt Nam? Ở miền Bắc và miền Nam có những con sông lớn nào?. - Học sinh trả lời (kèm chỉ lược đồ, bản đồ). - Hoạt động cá nhân, lớp.. - Mỗi học sinh nghiên cứu SGK, trả lời: - Nhiều sông - Miền Bắc: sông Hồng, sông Đà, sông Cầu, sông Thái Bình … - Miền Nam: sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai … - Miền Trung có sông nhiều nhưng phần lớn là sông nhỏ, ngắn, dốc lớn hơn cả là sông Cả, sông Mã, sông Đà Rằng + Vì sao sông miền Trung thường ngắn - Vì vị trí miền Trung hẹp, núi gần biển. và dốc? + Bước 2: - Học sinh trình bài - Sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện - Chỉ trên Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt câu trả lời Nam các con sông chính ở SG  Chốt ý: Mạng lưới sông ngòi nước ta -Vài HS lặp lại dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước. 2. Sông ngòi nước ta có lượng nước - Hoạt động nhóm, lớp thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa (9’) *Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) + Bước 1: Phát phiếu giao việc - Học sinh đọc SGK, quan sát hình 2, 3, - Hoàn thành bảng sau: thảo luận và trả lời: + Bước 2: Thời gian Chế Đặc Ảnh hưởng độ điểm đến đời nước sống và sx sông Mùa mưa Mùa khô - Sửa chữa, hoàn thiện câu trả lời.. - Đại diện nhóm trình bày. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>  Chốt ý: “Sự thay đổi chế độ nước theo mùa do sự thay đổi của chế độ mưa theo mùa gây nên, gây nhiều khó khăn cho đời sống và sản xuất về giao thông trên sông, hoạt động của nhà máy thủy điện, mùa màng và đời sống đồng bào ven sông”. - Nước sông vào mùa lũ , mùa cạn như thế nào? Tại sao?. - Nhóm khác bổ sung. - Lặp lại. - Thường có màu rất đục do trong nước có chứa nhiều bùn, cát (phù sa) vào mùa lũ. Mùa cạn nước trong hơn. Vì nhiều lớp đất trên mặt bị bào mòn đưa xuống lòng sông làm sông có nhiều phù sa.  Chốt ý: 3/4 diện tích đất liền nước ta - Nghe. là đồi núi, độ dốc lớn. Nước ta lại có nhiều mưa và mưa lớn tập trung theo mùa, đã làm cho đất đai miền núi ngày càng xấu đi nếu rừng bị mất thì đất càng bị bào mòn mạnh. 3. Vai trò của sông ngòi: (8’) - Bồi đắp nên nhiều đồng bằng, cung cấp *Hoạt động 3: (làm việc cả lớp) nước cho đồng ruộng và là đường giao thông quan trọng, cung cấp nhiều tôm cá và là nguồn thủy điện rất lớn. - Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam: + Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con - Học sinh chỉ trên bản đồ ở SGK. sông bồi đắp nên chúng. + Vị trí nhà máy thủy điện Hòa Bình và Trị An. *GD BVMT: Phần lớn sông ngòi ở - HS thảo luận nhóm đôi trong 3 phút rồi nước ta hiện nay bị ô nhiễm nguồn trình bày kết quả. nước, chúng ta phải làm gì để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ cho dòng sông trong xanh? 3.Củng cố: (3’) - Hoạt động nhóm, lớp. - Thi ghép tên sông vào vị trí sông trên - Nhận xét, đánh giá lược đồ. 4. Dặn dò: (2’) - Chuẩn bị: “Vùng biển nước ta”. - Nhận xét tiết học. Buổi chiều. GĐ - BD Toán:. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU:. - Củng cố để HS biết một dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần ). - Biết giải toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ này bằng một trong hai cách “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: (5’) - Nêu lại các bước giải một bài toán theo cách rút về đơn vị, tìm tỉ số. - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: Ghi bảng (1’) b. Thực hành: (27’) Bài 1: - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề. - Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề và tóm tắt. - Gọi HS lên bảng làm. - GV chấm vài bài. - GV nhận xét, chốt lại. Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1 Bài 3: - Gọi HS đọc đề, xác định dạng. - Chữa bài. Bài 4: Dành cho HS khá giỏi - Nhận xét và chữa bài. 3. Củng cố – dặn dò: (2’) - Chốt lại các kiến thức. - GV nhận xét tiết học.. - 2 HS nêu.. - HS nhắc lại, ghi bài vào vở. - Học sinh đọc đề. - Phân tích và tóm tắt. - HS dựa vào tóm tắt để tìm ra cách giải. - Nêu phương pháp giải: Rút về đơn vị. - 1 học sinh TB lên bảng giải. - Cả lớp giải vào vở. Học sinh nhận xét. - Dành cho HS khá giỏi. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS TB lên bảng. Dùng phương pháp tìm tỉ số. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.. Kể chuyện:. TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI I. MỤC TIÊU:. - Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh họa và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn rõ ràng các chi tiết trong truyện. - Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mỹ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mỹ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. - GD BVMT: Giặc Mĩ hủy diệt môi trường sống của con người (thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc. - Thể hiện sự cảm thông (cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ Lai, đồng cảm với những hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri). - Phản hồi / lắng nghe tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Bảng phụ ghi tên các nhân vật, tranh SGK phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: (5’)  Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: a. GV kể chuyện: (5’). - 1, 2 HS kể lại câu chuyện mà em đã được chứng kiến, hoặc đã tham gia.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Giáo viên kể chuyện 1 lần - Viết tên các nhân vật trong phim: + Mai-cơ: cựu chiến binh + Tôm-xơn: chỉ huy đội bay.... - Giáo viên kể lần 2 - giải nghĩa từ. b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: (15’) - GV yêu cầu HS kể theo nhóm.. - Học sinh lắng nghe.. - HS chú ý nghe và xem tranh. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Từng nhóm tiếp nhau trình bày lời thuyết minh cho mỗi hình. - Cả lớp nhận xét.. c.Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện (7’) - Y/C HS theo nhóm đôi trao đổi ý - HS theo nhóm đôi. nghĩa câu chuyện. + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Các nhóm bàn bạc, thảo luận nêu ý nghĩa của câu chuyện. + Giặc Mĩ đã huỷ diệt môi trường sống - HS thảo luận cặp đôi 3 phút rồi trình của con người như thế nào? bày. - GV nhận xét, chốt lại. - Chọn ý đúng nhất. 3. Củng cố: (3’) - Tổ chức thi đua - Các tổ thi đua tìm bài thơ, bài hát hay truyện đọc nói về ước vọng hòa bình. 4. Dặn dò: (2’) - Về nhà tập kể lại chuyện. - Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. - Nhận xét tiết học. Đạo đức:. CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (Tiết 2) I. MỤC TIÊU:. - Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. - Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. - Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình. - Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đỗ lỗi cho người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Ghi sẵn các bước ra quyết định trên giấy to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ:(5’) - Nêu ghi nhớ - 2 học sinh 2. Bài mới: *Giới thiệu bài mới: (2’) - Có trách nhiệm về việc làm của mình (T 2). *Hoạt động 1: Xử lý tình huống bài tập 3 ( 7’) - Nêu yêu cầu - Làm việc cá nhân  chia sẻ trao. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> đổi bài làm với bạn bên cạnh  4 bạn trình bày trước lớp. - KL: Em cần giúp bạn nhận ra lỗi của mình và sửa chữa, không đỗ lỗi cho bạn khác. - Em nên tham khảo ý kiến của những người tin cậy (bố, mẹ, bạn …) cân nhắc kỹ cái lợi, cái hại của mỗi cách giải quyết rồi mới đưa ra quyết định của mình. * Hoạt động 2: Tự liên hệ (8’) - Hãy nhớ lại một việc em đã thành công (hoặc thất bại). + Em đã suy nghĩ như thế nào và làm gì trước khi quyết định làm điều đó? + Vì sao em đã thành công (thất bại)? + Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?  Tóm lại ý kiến và hướng dẫn các bước ra quyết định (đính các bước trên bảng). 3. Củng cố, đóng vai: (10’). - Lớp trao đổi bổ sung ý kiến.. - Trao đổi nhóm. - 4 học sinh trình bày.. - Chia lớp làm 9 nhóm. - Mỗi nhóm thảo luận, đóng vai một tình huống. - Các nhóm lên đóng vai.. - Nêu yêu cầu + Nhóm 1,2,3: Em sẽ làm gì nếu thấy bạn em vứt rác ra sân trường? + Nhóm 4,5,6: Em sẽ làm gì nếu bạn em rủ em bỏ học đi chơi điện tử? + Nhóm 7,8,9: Em sẽ làm gì khi bạn rủ em hút thuốc lá trong giờ chơi? - Đặt câu hỏi cho từng nhóm - Nhóm hội ý, trả lời. + Vì sao em lại ứng xử như vậy trong tình - Lớp bổ sung ý kiến. huống? + Trong thực tế, thực hiện được điều đó có đơn giản, dễ dàng không? + Cần phải làm gì để thực hiện được những việc tốt hoặc từ chối tham gia vào những hành vi không tốt?  Kết luận: Cần phải suy nghĩ kỹ, ra quyết định một cách có trách nhiệm trước khi làm một việc gì. - Sau Đó, Cần Phải Kiên Định Thực Hiện Quyết Định Của Mình * Lồng ghép ATGT: - Khi tham gia giao thông, những nơi có tín - Trả lời. hiệu đèn ta làm gì? - GV nhận xét và chốt lại. 4. Dặn dò: (3’) - Ghi lại những quyết định đúng đắn của. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> mình trong cuộc sống hàng ngày.  kết quả của việc thực hiện quyết định đó. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Có chí thì nên. Buổi sáng. Thứ 3 ngày 11 tháng 9 năm 2011 Luyện từ và câu:. TỪ TRÁI NGHĨA I. MỤC TIÊU:. - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau ( ND ghi nhớ ). - Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ ( BT1 ); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước ( BT2, 3 ). - HS khá giỏi: Đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa ở BT3. - HS có ý thức trong việc dùng từ trái nghĩa. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Các phiếu to cho HS làm bài 2, bảng phụ bài 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: (5’) - GV kiểm tra 1 số em chưa làm xong về nhà hoàn chỉnh.  Giáo viên nhận xét, cho điểm . 2. Bài mới: *Giới thiệu bài mới: Ghi bảng (2’) a. Nhận xét: (13’)  Bài 1:  Giáo viên theo dõi và chốt: + Chính nghĩa: đúng với đạo lí + Phi nghĩa: trái với đạo lí  “Phi nghĩa” và “chính nghĩa” là hai từ có nghĩa trái ngược nhau  từ trái nghĩa. - Bài 2:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Học sinh vài em đọc lại bài. - Lớp nhận xét . - HS nhắc lại, ghi bài vào vở. - HS đọc phần 1. - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh so sánh nghĩa của các từ in đậm trong câu.. - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh nêu (chết # sống) (vinh # nhục). - Cả lớp nhận xét.. - GV giải thích câu tục ngữ.  Giáo viên chốt: +Từ trái nghĩa đặt cạnh nhau sẽ làm nổi - … 2 ý tương phản của cặp từ trái nghĩa bật những gì đối lập nhau ? làm nổi bật quan niệm sống rất khí khái của con người VN. * Rút ghi nhớ: + Thế nào là từ trái nghĩa ? - HS trả lời. + Tác dụng của từ trái nghĩa ? - HS trình bày 2 ý tạo nên ghi nhớ . - 1 em nêu lại ghi nhớ. b. Luyện tập: (15’) - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp  Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - Học sinh làm bài cá nhân. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Học sinh sửa bài (Nêu miệng). - HS nhận xét. - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh làm bài cá nhân vào SGK, 1 em làm vào phiếu. - Đính phiếu sửa bài..  Giáo viên chốt.  Bài 2:.  Giáo viên chốt lại: Chọn 1 từ duy nhất dù có thể có từ trái nghĩa khác vì đây là các thành ngữ có sẵn.  Bài 3: - Tổ chức cho học sinh học theo nhóm và thi đua. * HS khá giỏi: Đặt 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa ở BT3 GV nhận xét.  Bài 4: - Lưu ý học sinh cách viết câu. 3.Củng cố: (3’). - 1, học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh làm bài theo 4 nhóm . - Học sinh sửa bài: 4 nhóm đính 4 phiếu và chọn nhóm đúng và nhanh. - Cả lớp nhận xét. - 2 em nêu 2 câu BT4. - HS khác nhận xét. - Các tổ thi đua tìm cặp từ trái nghĩa trên bảng lớp.. - Nhận xét. 4. Dặn dò: (2’) - Chuẩn bị:“Luyện tập về từ trái nghĩa”. - Nhận xét tiết học. Toán:. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. - Biết giải bài toán liên quan đến tỷ lệ bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỷ số”. - BT cần làm: Bài 1; 3; 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Các phiếu to cho HS làm bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: (5’) - Học sinh sửa bài 3 (SGK).. - 2 học sinh. - 1 số em chưa làm xong bài 3, tiếp tục sửa. - Lần lượt học sinh nêu tóm tắt - Sửa - Lớp nhận xét. bài.  Giáo viên nhận xét - cho điểm. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Ghi bảng (2’) - HS nhắc lại, ghi bài. * Hướng dẫn học sinh làm bài (28’) Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt - Học sinh giải vào nháp. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Giáo viên kết luận.. - 1 Học sinh sửa cách "Rút về đơn vị". - Cả lớp nhận xét.. Bài 3: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Học sinh đọc đề. - Giáo viên gợi mở để học sinh phân - Học sinh tóm tắt. - Học sinh giải bằng cách “rút về đơn vị” tích đề, tóm tắt, giải - 1Học sinh làm bài vào phiếu to. Bài 4: - 1 em đọc bài 4. - 1 em lên bảng giải - nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò: (3’) - Xem bài, làm BT2 và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học . Khoa học:. TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ I. MỤC TIÊU:. - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. - Có ý thức giữ gìn sức khoẻ. - Kĩ năng tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị bản thân nói riêng. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Tranh vẽ trong SGK trang 16 , 17. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: (5’) .  Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn dưới 3 tuổi và từ 3 tuổi đến 6 tuổi?  Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn từ 6 tuổi đến 10 tuổi và giai đoạn tuổi dậy thì? - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: *Giới thiệu bài mới: (2’) Ghi bảng. *Hoạt động 1: Làm việc với SGK (12’) + Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 1 HS nêu, 1 HS khác nhận xét. - 1 HS nêu, 1 HS khác nhận xét.. - Học sinh nhắc lại. - Hoạt động nhóm đôi. - HS đọc các thông tin, thảo luận hoàn thành bảng trong sgkT16 theo nhóm đôi. - 1 cặp làm phiếu to. - HS thảo luận trong 3 phút.. + Bước 2: Làm việc theo nhóm đôi. + Bước 3: Làm việc cả lớp. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện trình - HS trình bày. - Cả lớp nhận xét. bày.  Giáo viên chốt lại nội dung làm việc của học sinh. *Hoạt động 2: Trò chơi (10’) - Hoạt động nhóm 4 em. - HS chia làm 7 nhóm. + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi - HS xác định xem những người trong nhóm từ 3 đến 4 hình. ảnh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó. + Bước 2: Làm việc theo nhóm. - HS làm việc theo nhóm như hướng dẫn + Bước 3: Làm việc cả lớp. - Các nhóm cử người lên trình bày. - Các nhóm khác có thể hỏi, nêu ý kiến khác về phần trình bày của nhóm bạn. + Bạn đang ở vào giai đoạn nào của - Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên cuộc đời? (tuổi dậy thì). + Biết được chúng ta đang ở giai đoạn - HS nêu ý kiến. nào của cuộc đời có lợi gì?  GV chốt lại nội dung thảo luận. 3.Củng cố: (3’) - Giới thiệu với các bạn về những thành - Học sinh trả lời, chỉ định bất kì 1 bạn viên trong gia đình bạn và cho biết từng tiếp theo. thành viên đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?  GV nhận xét, tuyên dương. 4. Dặn dò: (2’) - Xem lại bài + học ghi nhớ. - Chuẩn bị: “Vệ sinh tuổi dậy thì”. - Nhận xét tiết học. Buổi chiều. TH Toán:. TIẾT 1 - TUẦN 4 I. MỤC TIÊU:. - Củng cố để HS nắm cách giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: (5’) + Nêu các phương pháp giải bài toán liên quan đến tỉ lệ? 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (28’) Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề, tóm tắt và giải bài toán vào vở. - Chữa bài Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Nhận xét. Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi. - Gọi 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét. 3. Củng cố: (3’). - 1 HS nêu. - Lớp nhận xét - 2 HS TB lên làm, mỗi em làm 1 cách. Cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung. - Nêu phương pháp giải. - 2 HS TB lên bảng, mỗi em 1 cách. - 1 HS đọc đề. - Tự làm vào vở. Dùng phương pháp rút về đơn vị.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nhận xét tiết học GĐ - BD Tiếng Việt:. TIẾT 1 - TUẦN 4 I. MỤC TIÊU:. - Đọc trôi chảy và rành mạch bài “Tại sao chim bồ câu thành biểu tượng của hòa bình”. - Hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài, tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - 1 HS đọc cả bài. Chia đoạn. (2 đoạn: đoạn 1: từ đầu đến trở về; đoạn 2: tiếp theo đến hết.) - Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn. - Nhận xét. Bài 2: - Cho HS đọc thầm lại bài, làm bài tập. - Gọi HS nêu câu trả lời. - Nhận xét, chốt câu trả lời đúng. Đáp án: a, ý 1 b, ý 1 c, ý 3 d, ý 2 e, ý 1 g, ý 2 h, ý 3 Bài 3: - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Chữa bài.. - Lắng nghe. - Đọc thầm và tìm cách chia đoạn. - HS đọc nối tiếp, 3 lượt. - Cả lớp suy nghĩ làm vào vở. - Lần lượt trả lời từng câu.. ĐA: xấu-tốt, mạnh-yếu, ráo-mưa, thất bại-thành công, cứng-mềm, chết-sống, vinh-nhục, chết-sống, đứng-quỳ.. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học Thể dục:. ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI: MÈO ĐUỔI CHUỘT I. MỤC TIÊU:. Giúp học sinh : - Ôn để nâng cao kỹ thuật động tác ĐHĐN. Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều, vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu thực hiện động tác theo nhịp hô của giáo viên. - Trò chơi: Mèo đuổi chuột. Y/c học sinh tham gia trò chơi đúng luật, nhanh nhẹn, hào hứng trong khi chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Địa điểm: Sân trường; Còi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> NỘI DUNG. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC. 1. Mở đầu: (10’) - GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu Đội Hình * * * * * * giờ học * * * * * * - HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát * * * * * * - Giậm chân …giậm. Đứng lại ……đứng * * * * * * - Trò chơi: Tìm người chỉ huy. GV - Kiểm tra bài cũ : 4hs - Nhận xét 2. Cơ bản: (17’) a. Ôn tập ĐHĐN Đội hình học tập - Thành 4 hàng ngang ……..tập hợp * * * * * * - Nhìn phải …………….Thẳng . Thôi * * * * * * - Nghiêm; nghỉ * * * * * * - Bên trái ( Phải)………..quay * * * * * * - Đi đều…bước GV -Vòng bên phải (trái)….bước - Đứng lại……..đứng *Các tổ trình diễn ĐHĐN - Nhận xét – tuyên dương. * * * *. * * * *. * * * *. * * * *. * * * *. * * * *. b. Trò chơi: Mèo đuổi chuột - GV hướng dẫn và tổ chức HS chơi - Nhận xét 3. Kết thúc: (8’) - Thành vòng tròn, đi thường…bước. Thôi - Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học. - Về nhà luyện tập ĐHĐN. Thứ 4 ngày 12 tháng 9 năm 2012 Buổi sáng. Tập đọc:. BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU:. - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hòa bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; học thuộc 1, 2 khổ thơ). Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ. - HS khá, giỏi: Học thuộc và đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Bảng phụ, tranh minh hoạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1.Bài cũ:(5’) Những con sếu bằng giấy. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc bài nêu ý chính và trả lời câu hỏi SGK. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới: (1’) Ghi bảng. *Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: (10’) - Rèn phát âm đúng âm tr. - Rèn phát âm đúng: bom H, bom A. - 2 Học sinh lần lượt đọc bài. - Học sinh nhận xét. - HS nhắc lại, ghi bài vào vở.. - 1 học sinh giỏi đọc - Lần lượt từng em đọc tiếp nối từng khổ thơ. - Giáo viên theo dõi và sửa sai - Đọc câu, đoạn - Giáo viên cho học sinh lên bảng ngắt - 1 học sinh lên bảng ngắt nhịp từng câu nhịp. thơ. - 1, 2 học sinh đọc cả bài b. Tìm hiểu bài: (12’) - Hoạt động nhóm, cá nhân - Yêu cầu học sinh đọc khổ 1, 2, 3 - Lần lượt học sinh đọc - Yêu cầu học sinh đọc câu 1: hình ảnh - Học sinh đọc yêu cầu câu 1 - HS trả lời trái đất có gì đẹp? - Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh. Có tiếng chim bồ câu những cánh hải âu vờn sóng biển.  Giáo viên nhận xét - chốt ý. - Yêu cầu học sinh đọc câu 2: Em hiểu - Học sinh đọc câu 2 - Lần lượt học sinh nêu hai câu thơ cuối khổ thơ?  Giáo viên chốt cả 2 phần. - Mỗi loài hoa dù có khác - có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý cũng thơm. Cũng như trẻ em trên thế giới dù khác nhau màu da nhưng đều bình đẳng, đều đáng quý, đáng yêu. - Những hình ảnh nào đã mang đến tai - Học sinh lần lượt trả lời họa cho trái đất? - Yêu cầu học sinh nêu nghĩa: bom A, bom H, khói hình nấm.  Giáo viên chốt ý - Yêu cầu học sinh đọc câu 3: chúng ta - Học sinh lần lượt trả lời phải làm gì để giữ bình yên cho trái - Dự kiến: đất? + Phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom hạt nhân. Vì chỉ có hòa bình, tiếng hát, tiếng cười mới mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái đất. + Bảo vệ môi trường + Đoàn kết các dân tộc - Yêu cầu học sinh nêu ý chính - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày c. Đọc diễn cảm (8’) - Hoạt động cá nhân, lớp. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Giáo viên đọc diễn cảm. - Lần lượt học sinh đọc diễn cảm từng khổ thơ. - Học sinh nêu cách đọc - Giọng đọc - nhấn mạnh từ - Gạch dưới từ nhấn mạnh 3. Củng cố: (3’) - Học sinh thi đọc diễn cảm - Giáo viên cho học sinh hát - Cùng hát: “Trái đất này là của chúng em” - Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc - Thi đua dãy bàn lòng 1 khổ thơ.  Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 4. Dặn dò: (1’) - Chuẩn bị: “Một chuyên gia máy xúc” - Nhận xét tiết học Toán:. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tiếp theo) I. MỤC TIÊU:. - Biết một dạng quan hệ tỷ lệ ( Đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hay “ Tìm tỷ số”. - BT cần làm: bài 1. - Giáo dục HS cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Phấn màu, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: (5’) Luyện tập - Giáo viên kiểm tra hai dạng toán tỉ lệ - 2 học sinh. đã học. - Học sinh lần lượt sửa BT ở SGK.  Giáo viên nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới: Ôn tập giải toán (tt). *Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm - Hoạt động cá nhân. hiểu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ (7’) - GV nêu ví dụ (SGK). - Học sinh tìm kết quả điền vào bảng viết sẵn trên bảng  học sinh nhận xét mối quan hệ giữa hai đại lượng. -GV cho HS quan sát bảng rồi nhận xét : “Số ki-lô-gam gạo ở mỗi bao gấp lên Lưu ý : không đưa ra khái niệm, thuật bao nhiêu lần thì số bao gạo có được lại ngữ “tỉ lệ nghịch”. giảm đi bấy nhiêu lần “ *Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh - Hoạt động nhóm. củng cố, rèn kỹ năng giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ (dạng rút về đơn vị)  học sinh biết giải các bài toán có liên GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> quan đến tỉ lệ. (8’)  Bài toán 1: - Giáo viên gợi ý: Học sinh suy nghĩ cá nhân tìm cách giải. _GV phân tích bài toán để giải theo cách 2 “tìm tỉ số”. *Hoạt động 3: Luyện tập (15’)  Bài 1: - GV gợi mở tìm ra cách giải bằng cách “rút về đơn vị”.  Giáo viên chốt lại.  Bài 2: (Nếu còn thời gian)  Giáo viên nhận xét 3. Củng cố: (3’) - Cho học sinh nhắc lại cách giải dạng toán quan hệ tỷ lệ. 4. Dặn dò: (2’) - Làm lại bài tập vừa làm.. - Học sinh đọc đề - Tóm tắt. - Học sinh thảo luận tìm cách giải Phương pháp dùng rút về đơn vị. - Khi làm bài HS có thể giải bài toán bằng 1 trong 2 cách. - Hoạt động cá nhân. - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh ghi kết quả vào bảng - HS giơ bảng. - Lớp nhận xét. - HS đọc đề - Nêu tóm tắt. Học sinh giải. - HS sửa bài-Nêu cách làm Rút về đơn vị. Tập làm văn:. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU:. - Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường. - Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lý. - Giáo dục HS tình cảm yêu quý trường lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Giấy khổ to, bút dạ. Những ghi chép của HS đã có khi quan sát trường học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: (5’) - Giáo viên kiểm tra bài chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới: (2’) *Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự lập dàn ý chi tiết của bài văn tả ngôi trường (15’)  Bài 1:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2 học sinh đọc lại kết quả quan sát tả cảnh trường học. - Hoạt động cá nhân.. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - Học sinh trình bày những điều em đã quan sát được. - Giáo viên phát giấy, bút dạ - Học sinh làm việc cá nhân. - GV theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu - Học sinh tự lập dàn ý chi tiết.  Giáo viên nhận xét, bổ sung để hoàn - Học sinh trình bày trên bảng lớp. - Học sinh cả lớp bổ sung. chỉnh dàn ý của học sinh * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết - Hoạt động nhóm đôi. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> chuyển một phần của dàn ý chi tiết thành một đoạn văn hoàn chỉnh. (15’)  Bài 2: - Nên chọn viết phần thân bài (thân bài có chia thành từng phần nhỏ). - 2 HS đọc bài tham khảo. - 2 HS nêu phần mà em chọn ở thân bài để viết thành đoạn văn hoàn chỉnh. - HS lần lượt đọc lên đoạn văn. - Giáo viên gợi ý học sinh chọn : - Cả lớp nhận xét. + Viết văn tả cảnh sân trường với cột cờ, những sáng chào cờ, giờ ra chơi, tập thể dục giữa giờ. + Viết đoạn văn tả các tòa nhà và phòng học. + Viết đoạn văn tả vườn trường và sân chơi. - Chấm điểm, đánh giá. - Bình chọn đoạn văn hay. 3. Củng cố - dặn dò: (3’) - Xem lại các văn đã học. - Chuẩn bị tiết kiểm tra viết. - Nhận xét tiết học. Buổi sáng. Thứ 5 ngày 13 tháng 9 năm 2012 Toán:. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hay “Tìm tỷ số”. - Bài tập cần làm : Bài 1 ; 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Thầy: Phấn màu, bảng phụ. - Trò : Vở , SGK, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: (5’) - Kiểm tra cách giải dạng toán liên quan - 2 em đến tỷ số học sinh vừa học. - Học sinh sửa bài 3/21 (SGK) - Lần lượt HS nêu tóm tắt - Rút về đơn vị - Sửa bài  Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét. 2. Bài mới: Luyện tập (30’)  Bài 1: - HS đọc đề - Nêu tóm tắt - HS giải “Tìm tỉ số” - Học sinh sửa bài  Giáo viên nhận xét - Nêu phương pháp áp dụng  Bài 2: - Học sinh lần lượt đọc yêu cầu đề bài - GV gợi mở HS thảo luận nhóm các yêu - Học sinh thảo luận, phân tích GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> cầu sau: Phân tích đề, nêu tóm tắt, cách giải  GV nhận xét, liên hệ với giáo dục dân số  Giáo viên chốt lại  Bài 3: (nếu còn thời gian) - Tiếp tục thảo luận nhóm đôi như bài tập số 2 3. Củng cố: (3’). - Nêu tóm tắt - Học sinh giải - Học sinh sửa bài * Mức thu nhập của một người bị giảm. - Học sinh đọc đề - Học sinh tóm tắt. - Học sinh giải. 10 người : 35 m mương. Thêm 20 người: ...m mương? - Hoạt động cá nhân (thi đua ai nhanh hơn). - Yêu cầu học sinh nhận dạng bài tập qua tóm tắt sau: + 4 ngày : 28 m mương 30 ngày : ... m mương? 4. Dặn dò: (2’) - Làm bài 4 - Chuẩn bị: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học. Chính tả (Nghe- viết):. ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I. MỤC TIÊU:. - Viết đúng bài CT, trình bài đúng hình thức bài văn xuôi. - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê ( BT2, 3 ). - Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Mô hình cấu tạo tiếng, phiếu to cho HS làm bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: (5’) - GV dán 2 mô hình tiếng lên bảng: chúng tôi mong thế giới này mãi mãi hòa bình .  Giáo viên nhận xét - cho điểm. 2. Bài mới: a. Hướng dẫn HS nghe viết: (20’) - Giáo viên đọc toàn bài chính tả trong SGK. - Giáo viên lưu ý cách viết tên riêng người nước ngoài và những tiếng, từ mình dễ viết sai - Giáo viên đọc từ, tiếng khó cho học sinh viết. - GV đọc lần 2 bài chính tả.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 1 học sinh đọc từng tiếng - Lớp đọc thầm . - Học sinh làm nháp . - Lớp nhận xét. -HS nhắc lại ghi bài vào vở. -Học sinh đọc thầm bài chính tả. - HS nói nội dung bài viết. - Học sinh gạch dưới từ khó. - Học sinh viết bảng con. - HS khá giỏi đọc bài - đọc từ khó, từ phiên âm: Phrăng Đơ-bô-en, Pháp Việt Phan Lăng, dụ dỗ, tra tấn. - HS chú ý đọc thầm.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Giáo viên đọc cho HS viết. - Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả một lựơt. - GV chấm vài bài, nhận xét. b. Luyện tập: (10’)  Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2.  Giáo viên chốt lại.  Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3. - Giáo viên chốt quy tắc.. - Học sinh viết bài. - Học sinh dò lại bài. - HS đổi vở cho nhau sửa lỗi. - HS chữa bài vào vở. - 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm. - Học sinh làm bài vào vở. -1 HS làm bài vào phiếu to. - 2 HS phân tích,nêu rõ sự giống và khác nhau. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh làm bài cá nhân. - Học sinh nêu miệng và giải thích quy tắc đánh dấu thanh ở các từ này. - HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh.. 3.Củng cố: (3’) - Phát phiếu có ghi các tiếng: đĩa, hồng, - Học sinh thảo luận điền dấu thích hợp xã hội, củng cố (không ghi dấu). vào đúng vị trí.  GV nhận xét - Tuyên dương. 4. Dặn dò: (2’) - Chuẩn bị : Một chuyên gia máy xúc. - Nhận xét tiết học. Luyện từ và câu:. LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I. MỤC TIÊU:. - Tìm được những từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, 2 (3 trong số 4 câu), BT3. - Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 ( chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d ); đặt được câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT 5) - HS khá, giỏi: thuộc được 4 thành ngữ, tục ngữ ở BT1, làm được toàn bộ BT4. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - GV: Phiếu photo nội dung bài tập 4/48. - Trò : SGK , vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: (5’) “Từ trái nghĩa”. - Giáo viên cho học sinh sửa bài tập. - Giáo viên cho học sinh đặt câu hỏi học sinh trả lời: + Thế nào là từ trái nghĩa? + Nêu tác dụng của từ trái nghĩa dùng trong câu?  Giáo viên nhận xét và cho điểm 2. Bài mới: (30’) Bài 1:. - Học sinh sửa bài 3. - Hỏi và trả lời. - Nhận xét.. - Học sinh đọc yêu cầu bài 1 - Cả lớp đọc thầm - Giáo viên : lưu ý câu có 2 cặp từ trái - Học sinh làm bài cá nhân, các em gạch GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×