Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án dạy học khối 4 - Tuần học 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.13 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUAÀN 1. Thứ 2 ngày 22 tháng 8 năm 2011 MÔN :TẬP ĐỌC BÀI :DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU. I/MỤC TIÊU 1. Đọc được toàn bài :đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn. - Bước đầu đọc bài phù hợp với nội dung bài đọc. 2. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. 3. Kĩ năng :HS biết bênh vực những bạn yếu đuối, phê phán những hành vi bắt nạt kẻ yếu. 4. HỖ TRỢ TV :đói kém, khóc tỉ tê,ngắn chùn chùn II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Tranh minh hoạ trong SGK, tranh, ảnh dế mèn, nhà trời, truyện Dế Mèn phiêu lưu ký. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn hướng dẫn HS luyện đọc III/ CÁC HOAHT ĐỘNG DẠY – HỌC: A. Mở đầu - GV giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4 tập một. Yêu cầu HS mở mục lục SGK. - gọi HS đọc tên 5 chủ điểm, GV nói sơ qua 5 nội dung từng chủ điểm . B. Dạy bài mới : Hoạt động:1/ Giới thiệu chủ điểm và bài học : -Chủ điểm : Thương người như thể thương thân là một truyền thống tốt đẹp của cha ông ta . Các bài học môn TV tuân 1,2,3 giúp chúng ta hiểu rõ hơn về truyền thống tốt đẹp đó. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hoạt động:2/ HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài. a.Luyện đọc - Gọi HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn 3 lần. - HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước Đoạn 1 : 2 dòng đầu / Đoạn 2 : 5 dòng tiếp theo lớp. Đoạn 3 : 5 dòng tiếp theo /Đoạn 4 : Phần còn lại -GV giúp đỡ hs đọc yếu: Khíp, Đêm, Mói, Cham, Năn, Mêra,Nhung - GV khen những HS đọc đúng, kết hợp sửa sai những HS phát âm sai, ngắt ngỉ chưa đúng, giọng đọc chưa phù hợp. Hướng dẫn những từ ngữ cần nhấn giọng. - HS đọc thầm phần chú thích - Luyện đọc theo cặp : Gọi HS đọc một đoạn theo trình tự các đoạn trong bài. - Gọi 1,2 HS đọc lại toàn bài - GV đọc diễn cảm toàn bài b.Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi - Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào ?. - Học sinh đọc thầm - 1,2 HS đọc lại toàn bài - HS đọc thầm cả bài. - HS đọc thầm đoạn 1, tìm hiểu câu hỏi và trả lời câu hỏi. + Dế Mèn đi qua vùng cỏ …….chị Nhà Trò đang gục đầu bên tảng đá khóc.. Ý 1: Hoàn cảnh Dế Mèn gặp nhà trò. - HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi : Tìm + Thân hình chị nhỏ bé, gầy yếu. 1 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt.. Ý 2: Hình dáng yếu ớt của chị Nhà Trò - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi : Nhà Trò bị nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào ? Ý 3: Hoàn cảnh của chị Nhà Trò - Yêu cầu HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi : Những lời nói, cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ? Ý 4: Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn - Cho HS đọc lướt toàn bài, nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó ?. người…., ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở. Vì ốm yếu chị ……nên lâm vào cảnh nghèo túng. - HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời. + Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận, lần này chúng giăng tơ chặng đờng, đe bắt chị ăn thịt. - HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời : + Em đừng sợ, hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. ( Lời nói dứt khoát, mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm) + Xoè cả hai càng ra, dắt Nhà Trò đi. - HS đọc lướt toàn bài, nêu một hình ảnh nhân hoá có trong bài : + Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội, mặc áo thâm dài, người bự phấn -> thích vì hình ảnh này tả Nhà Trò như một cô gái yếu đuối, đáng thương. -hs trả lời. Qua câu chuyện em thấy dê mèn là ngườI như thế nào? -GV ghi bảng đại ý - 4 HS đọc nối tiếp c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS nhận xét - Gọi 4 HS đọc nối tiếp nhau 4 đoạn của bài. - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc đúng giọng của từng nhân vật. - HS đọc. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu - HS lắng nghe GV đọc. trong bài (đoạn 3,4). - Gv đọc diễn cảm 1 đoạn để làm mẫu - 1 HS đọc lời của Dế Mèn - Luyện HS đọc diễn cảm theo cặp. - 1 HS đọc lời của Nhà Trò. - Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp ( mỗi tổ 1 em) - Mỗi tổ cử 1 em thị đọc diễn cảm. - GV theo dõi, uốn nắn, nhận xét bình chon cá nhân đọc hay. 4/. Củng cố, dặn dò :- GV giúp HS liên hệ bản thân - Em học được điều gì ở nhân vật Dế Mèn ? - Gv nhận xét tiết học. Tuyên dương HS đọc tốt. - Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. Tìm đọc tác phẩm : Dế Mèn phiêu lưu kí.. --------------------------------------------MÔN: TOÁN ( Tiết 1) BÀI : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 I/ MỤC TIÊU: - Cách đọc, viết các số đến 100.000 - Biết phân tích cấu tạo số. - Bài tập cần làm : Bài 1,2,3(y a : viết được 2 số; yb:dòng 1). - Hs có kĩ năng đọc,viết các số có nhiều chữ số và áp dụng trong cuộc sống.. 2 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - GV : Bảng phụ - HS : phấn, bảng con III/HỖ TRỢ TV : Chu vi hình chữ nhật ,hình vuông,tổng. IV/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1/ Bài cũ : - Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh 2. Bài mới : a/ Giới thiệu bài : Ở lớp 3 các em đã được đọc, viết, so sánh các số đến 100.000. tiết toán đầu tiên ở lớp 4 hôm nay các em sẽ được ôn lại các số đến 100.000. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1.Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng. a) GV viết số 83251 yêu cầu HS đọc và nêu rõ - 1, 2 HS đọc số và nêu . chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục, chữ số - HS cả lớp đọc thầm. hàng trăm, chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục nghìn. b) Tương tự như trên với số :83001, 80201, 80001 c) GV cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề - 1 chục = 10 đơn vị d) GV cho vài HS nêu - 1 trăm = 10 chục - Các số tròn chục - Vài HS nêu được - Các số tròn trăm + 10, 20, 30,40,50,60,70,80,90 - Các số tròn nghìn +100,200, 300,400,500,600,700,800,900 - Các số tròn chục nghìn + 1000, 2000,3000,4000,5000,6000,….. +10000.20000, 30000,…….,80000,90000 Hoạt động2. Thực hành : Bài 1 : Gọi HS đọc đề - Cho HS nhận xét, tìm ra qui luật viết các số trong dãy số này - HS trả lời : 20000,30000 - Số cần viết tiếp theo 10000 là số nào ? và sau đó nữa là số nào ? tiếp theo cả lớp làm phần còn 36000,37000,38000,39000, 40000,41000 lại. b) HS tự tìm ra qui luật viết các số và viết tiếp - Gv theo dõi - HS nghe và đối chiếu kết quả - Cho HS nêu qui luật viết, và đọc kết quả. Bài 2 : GV kẻ sẵn vào bảng lớn gọi HS phân tích - HS nhìn bài 2 SGK đọc thầm mẫu. - HS dùng bút chì làm vào SGK - Gọi 1 HS làm bảng lớn - HS tự đối chiếu kết quả, sửa bài - GV nhận xét - HS phân tích Bài 3 : GV ghi bảng lớn, gọi HS phân tích cách làm - 1 HS giải bảng lớn - GV hướng dẫn bài mẫu - Cả lớp làm vào vở a) 8732 = 8000 + 700 + 20 + 3 a) Viết thành dạng tổng 8732, 9171 b) 9000 + 200 + 30 + 2 = b) Viết theo mẫu b. 3 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Gọi HS lên bảng làm các bài còn lại 7000 + 300 + 50 + 1 = - Gv theo dõi hướng dẫn 1 số em - HS tự chấm bài bằng bút chì - Chấm bài 1 số em - HS trả lời miệng - Nhận xét bài làm của Hs 4/ Củng cố, dặn dò:- Nhận xét tiết học - Bài về nhà : 4/4 *Bài sau : Ôn tập các số đến 100.000 (tt) *****************************. MÔN :KHOA HỌC BÀI :CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG I. MỤC TIÊU. Sau bài học, HS có khả năng : -Nêu được những yếu tố mà con người cũng như sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình. -Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống. - Hs có kĩ năng :kể được những thứ còn người cần có để sống: cơm ăn, nước uống,....... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  Các hình trong SGK trang 4, 5, Phiếu học tập.  Bộ phiếu dùng cho trò chơi “ cuộc hành trình đến hành tinh khác”. III.HỖ TRỢ TV:lương thực, thực phẩm IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (1’). 2. Bài mới (30’) A. Bài cũ - Kiểm tra sách vở của HS - Để SGK lên bàn. B. Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh * Hoạt động 1 : Động não + Cách tiến hành: * Bước 1 : - Gv đặt vấn đề và nêu yêu cầu : Kể ra những thứ các em - HS lắng nghe. cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống của mình. - GV chỉ định từng HS, mỗi HS trình bày ngắn gọn. - HS phát biểu ý kiến - GV ghi các ý đó lên bảng. * Bước 2 : - GV tóm tắt các ý kiến của HS đã được ghi trên bảng và rút ra nhận xét chung - GV kết luận (SGK). * Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu học tập và SGK . + Cách tiến hành : - Bước1 : Làm việc với phiếu học tập theo nhóm - GV phát phiếu học tập thẹo nhóm. phiếu học tập Hãy dánh dấu vào các cột tương ứng với những yếu tố cần cho sự sống của con người,động vật, thực vật. 4 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Những yếu tố cần cho sự sông 1. Không khí 2. Nước 3. Ánh sáng 4. Nhiệt độ 5. Thức ăn 6. Nhà ở 7. Tình cảm gia đình 8. Phương tiện giao thông. 9. Tình cảm bạn bè 10. Quần áo 11. Trường học 12. Sách báo 13. Đồ chơi ( HS có thể kể thêm). Con người x x x x x x x x x x x x x x. Động vật x x x x x. Thực vât x x x x x. - HS hoạt động theo nhóm làm việc với phiếu học tập. - Bước 2: HS chữa bài tập theo đáp án trên -Bước 3: Thảo luận cả lớp +GV yêu cầu HS mở sgk thảo luận 2 câu hỏi sgk +GV kết luận : -Con người, ĐV, TV đều cần thức ăn, nước uống, ………..duy trì sự sống của mình . -Hơn hẳn sinh vật khác , …………..những điều kiện về tinh thần, văn hoá, xã hội. * Hoạt động 3 : Trò chơi “ Cuộc hành trình đến hành tinh khác “ + Cách tiến hành : - Bước 1 : Tổ chức - GV chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm GV phát cho 1 bộ đồ chơi gồm 20 tấm phiếu có vẽ những thứ cần có để duy trì cuộc sống và những thứ các em muốn có. - Bước 2 : Hướng dẫn cách chơi + GV yêu cầu các nhóm hãy bàn bạc và chọn ra 10 thứ ( được vẽ trong 20 phiếu ) mà các em thấy cần phai mang theo khi đến hành tinh khác, sau đó HS chọn lại 6 phiếu còn lại nộp cho GV - Bước 3 : Thảo luận + Các nhóm so sánh kết quả lựa chọn của mình với nhóm khác và mỗi nhóm giải thích vì sao lại lựa chọn như vậy. - HS thảo luận và đánh dấu vào ô trống các cột tương ứng. - Đại diện HS các nhóm lên trình bày kết quả trước lớp. - HS khác bổ sung( nếu sai). - HS thảo luận 2 câu hỏi SGK. - HS lắng nghe - HS tham gia trò chơi theo nhóm - Các nhóm đính các phiếu đã chọn lên bảng ( theo nhóm đã được bố trí) - Các nhóm thảo luận so sánh các phiếu đã lựa chọn với nhóm khác và giải thích 4/ Củng cố- dặn dò :- GV gọi 1-2 HS nhắc lại những điều kiện cần thiết để duy trì cuộc sống con người * Bài sau : Trao đổi chất ở người - GV nhận xét tiết học. ------------------------------------------------5 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ 3 ngày 23 tháng 8 năm 2011 MÔN TOÁN Tiết 2 BÀI : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I/ Mục tiêu - Thực hiện được phép cộng, trừ các số có đến 5 chữ số, nhân ( chia) số có đến năm chữ số ( cho ) số có một chữ số. - Biết so sánh,sắp xếp thứ tự các số đến 100.000 - Tính được giá trị của biểu thức - Bài tập cần làm : Bài 1(cột 1),2(a),3(dòng 1,2 ),4(ý). - Hs có kĩ năng cộng, trừ ,nhân, chia các số có nhiều chữ số và áp dụng trong cuộc sống. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Bảng phụ - HS : phấn, bảng con, SGK III/Hỗ trợ tiếng việt: lớn hơn,nhỏ hơn ,hàng. IV/Các hoạt động dạy – học: 1/ Bài cũ : - Gọi HS chữa bài số 4 - HS sửa bài - Chấm vở tổ 1 2. Bài mới :a/ Giới thiệu bài Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập 1. Luyện tính nhẩm : * Tổ chức : “ Chính tả toán ” - GV đọc phép tính :+” Bảy nghìn cộng hai nghìn” + HS tính nhẩm trong đầu, ghi kết quả vào bảng con. - HS nghe, tính nhẩm rồi ghi kết quả vào bảng con ( 9000) - GV đọc phép tính tiếp theo + “ Tám nghìn chia hai “ - Gv có thể đọc đến 4-5 phép tính kết hợp theo dõi - HS nghe, tính nhẩm rồi ghi kết quả kiểm tra HS vào bảng con ( 4000) - GV gõ thước cho HS đưa bảng con lên, GV kiểm tra kết quả - GV nhận xét chung. * Tổ chức trò chơi “ tính nhẩm truyền “ - GV đọc 1 phép tính, ( VD : 7000 – 3000 ) chỉ 1 HS đọc kết quả : 4000, GV đọc tiếp ( nhân 2) HS bên cạnh trả lời ( 8000) GV đọc tiếp ( cộng 700) HS bên - HS nghe GV đọc và trả lời kết quả nối tiếp. cạnh trả lời ( 8700). - Gv nhận xét Hoạt động2. Thực hành - GV cho HS làm bài tập Bài 1 : Cho HS tính nhẩm và ghi vào vở - HS tính nhẩm, làm vào vở 7000 + 2000 = 9000; 16000 : 2= 8000 9000 – 3000 = 6000 ; 8000 x 3 =24000………… - HS theo dõi, nhận xét Bài 2 : GV cho HS tự làm ý a.. 6 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Gọi HS lên bảng làm bài - GV chấm bài trên bảng, nhận xét Bài 3 : GV ghi vào bảng hai số 5870 và 5890 - Gọi HS so sánh và điền dấu >, <, = - Yêu cầu HS làm vào vở các bài còn lại. - HS theo dõi, so sánh + Hai số này đều có 4 chữ số + chữ số hàng nghìn, hàng trăm giống nhau + Ở hàng chục có 7 < 9 nên : 5870 < 5890 Bài 4 : Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn - GV - HS làm các bài còn lại vào vở 4327 - 3742 ; 9731 - 97400 yêu cầu HS tự làm - HS làm bài vào vở 4. Củng cố, dặn dò:- Nhận xét tiết học - Bài về nhà : Bài 5/5 -------------------------------------------MÔN :TOÁN ( Tiết 3) BÀI :ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000(TT) I/ Mục tiêu - Tinh nhẩm, thực hiện được phép cộng, trừ các số có đến 5 chữ số, nhân(chia)só có 5 chữ số với(cho) só có một chữ số . - Tính đượ giá trị của biểu thức. - Bài tập cần làm : Bài 1,2(b),3(a,b). - Hs có kĩ năng đọc,viết các số có nhiều chữ số và áp dụng trong cuộc sống. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Bảng phụ, phấn màu - HS : phấn, bảng con, SGK III/ Các hoạt động dạy – học: 1/ Bài cũ : - HS giải bài 5/5 SGK - Chấm vở một số em - GV nhận xét, ghi điểm. 2/Bài mớI : 2.1 Giới thiệu bài mới : Nêu mục tiêu Hoạt động của GV 2.2 Hướng dấn HS ôn tập Bài 1 : - GV yêu cầu HS tính nhẩm a) 6000 + 2000 – 4000 b) 21000 x 3 9000- ( 7000 – 2000) 9000 – 4000 x 2 9000- 7000 – 2000 (9000-4000 ) x 2 12000 : 6 8000 – 6000 : 3 Bài 2 : HS đặt tính và tính : - Gọi 1 HS làm bảng lớn - Yêu cầu cả lớp tự tính ghi vào bảng con. Hoạt động của HS - HS tính nhẩm, nêu kế quả. - HS nhận xét kết quả.. - HS làm bài vào bảng con, mỗi tổ làm. 7 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> b) 56346 + 2854 ; 43000 – 21038 1 bài ( cột b). 13056 x 4 ; 65040 : 5 Bài 3 : Gọi 1 HS làm bảng lớn + Gọi 1 -2 HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép - HS làm vào vở toán lớp tính a) 3257 + 4659 – 13000 b) 6000- 1300 x 2 4. Củng cố, dặn dò :- GV nhận xét tiết học - Về nhà làm câu b bài 2 và bài 4/5 ------------------------------------------------MƠN :TẬP ĐỌC BÀI :MẸ ỐM I/ Mục tiêu - Đọc được toàn bài :đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn. - Bước đầu đọc bài phù hợp với nội dung bài đọc. - Hiểu ý nghĩa của bài : Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo , lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. - Thuộc ít nhất một khổ thơ trong bài . - Giáo dục HS biết hiếu thảo với mẹ, chăm sóc mẹ khi bị ốm, luôn làm cho mẹ vui lòng. II/ Đồ dùng dạy - học : - Tranh minh hoạ trong SGK - vật thực : Cơi trầu - Bảng phụ viết sẵn câu, khổ thơ hướng dẫn HS đọc III/ Hỗ trợ tiếng việt: cơi trầu, truyện kiều, diễn kịch, me là đất nước. IV/ Các hoạt động dạy – học: A. Bài cũ : - Kiểm tra 2 HS đọc nối tiếp nhau bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, trả lời câu hỏi về nội dung bài học SGK. B Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài :Cho hs xem tranh bài tâp đọc và nêu nhận xet về tranh Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh .2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc : - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 7 khổ thơ ( đọc 3 lượt) - HS đọc thành tiếng (14 em) - GV sửa lỗi phát âm, cách đọc cho HS - Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi ở một số câu thơ ( GV ghi - HS vạch chéo các chỗ nghỉ hơi sẵn ở bảng phụ ) trong các câu thơ. -GV giúp đỡ hs đọc yếu: Khíp, Đêm, Mói, Cham, Năn, Mêra,Nhung - Gọi HS đọc thầm phần chú thích cuối bài : cơi trầu, y - Gọi 1-2 HS đọc lại khổ thơ vừa hướng dẫn. sĩ, truyện Kiều - HS luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp : - 1-2 em đọc to trước lớp - Gọi 1-2 HS đọc cả bài - HS lắng nghe - Gv đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với nội dung từng khổ thơ. b. Tìm hiểu bài. 8 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Hướng dẫn HS đọc thầm, đọc lướt, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi SGK. - Gọi HS đọc thành tiếng hai khổ thơ đầu. - Hỏi : Em hiểu những câu thơ sau , muốn nói lên điều gì ? “ Lá trầu khô giữa cơi trầu ………………………….. Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa” Ý1:Mẹ ốm - Gọi HS đọc khổ thơ thứ 3 và trả lời câu Hỏi :Sự quan tâm của làng xóm vớI mẹ bạn nhỏ như thế nào? Ý2:Mẹ bị sốt hàng xóm đến thăm -YCầu hs đọc đoạn4,5 trả lời câu hỏi:những chi tiết nào cho thấy tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ? Ý3:Tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đốI với mẹ -Yêu cầu hs đọc khổ 6,7và cho biết:chi tiiết nào cho thấyngười mẹ có ý nghĩa to lớn đối với bạn nhỏ? Yêu cầu hs đọc lướt toàn và nêu đại ý của bài. - HS đọc và trả lời câu hỏi - Những câu thơ cho ta biết mẹ bạn nhỏ ốm, lá trầu khô nằm giữa cơi ………vườn vắng mẹ vì mẹ ốm không làm lụng được. Đ ọc khổ3 và trả lời câu hỏi:cô bác xóm làng đến thăm,người cho trứng , cho cam... - hs đọc đoạn4,5 trả lời câu hỏi. + Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình: Mẹ là đất nước, tháng ngày của con. Tình cả yêu thương sâu sắc,sự hiếu thảo và lòng biết ơn của bạn nhỏ vớI ngườI mẹ bị ốm.. c. Hướng dẫn đọc HTL bài thơ - GV mời 3 HS đọc nối tiếp nhau ( mỗi em 2 khổ thơ, - Mỗi tổ cử 1 em đại diện thi đọc em thứ 3 đọc 3 khổ thơ) - HD HS tìm giọng đọc đúng, thể hiện được nội dung. - Lớp nhận xét – ghi điểm - HD cả lớp luyện đọc diễn cảm 1-2 khổ thơ tiêu biểu. - HS nhẩm cả bài thơ + Cách làm : + GV đọc diễn cảm khổ thơ để làm mẫu. + HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ theo + Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp - Gv theo dõi, uốn nắn, nhận xét - Gv tổ chức cho HS thi học thuộc lòng từng khổ thơ. - Thi đọc học thuộc lòng từng khổ - GV ghi điểm, tuyên dương những em thuộc đoạn thơ thơ. 4. Củng cố, dặn dò: - GV hỏi HS về ý nghĩa của bài thơ Mẹ ốm( Tình cảm yêu thương, sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ và người mẹ bị ốm. ) - GV nhận xét tiết học - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ * Bài sau : Dế Mèn bênh vực bạn yếu (tt) ----------------------------------------------MÔN :CHÍNH TẢ (Nghe – viết ) BÀI : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I/ MỤC TIÊU : 1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài CT. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt vần (ang) dễ lẫn.. 9 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3. HS có kĩ năng : Bồi dưỡng lòng tự trọng ,óc thẩm mĩ, tính sáng tạo qua bài viết. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 2b - Vở bài tập TV 4 III/HỖ TRỢ TV : Lạch bạch,hoa ban IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: A. Mở đầu - GV nhắc lại 1 số điểm cần lưu ý về yêu cầu của tiết học chính tả, việc chuẩn bị đồ dùng học tập ( phấn, bảng con, vở, bút mực, bút chì ) B. Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài : Nêu mục đích yêu cầu. Hoạt động giáo viên Hoạt động 1:. Hướng dẫn HS nghe- viết - GV đọc đoạn văn viết chính tả trong SGK - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn viết - GV lưu ý HS cách viết và tư thế ngồi viết. - GV đọc từng câu ( cụm từ) cho HS viết ( GV đọc 2 lượt ) - GV đọc lại toàn bài chính tả - GV chấm chữa 7 -10 em - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau - Yêu cầu HS đối chiếu SGK và sửa lỗi - GV nêu nhận xét chung Hoạt động 2:. Luyện tập: *Bài 2b:. Hoạt động học sinh - HS theo dõi SGK - HS đọc thầm, chú ý những từ mình dễ viết sai. -lắng nghe - HS viết bài - HS đổi vở theo cặp soát lỗi cho nhau. - HS đối chiếu SGK sửa những từ viết sai bên lề trang vở.. -hs đọc ycầu + Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài -3 hs lên bảng cả lớp làm vào vở + GV mở bảng phụ cho 3 HS lên bảng làm - HS chấm bài điền của mình bằng bút + Gọi HS nhận xét kết quả bài làm chì + GV nhận xét chốt kết quả đúng: * Bài 3b -1 hs đọc to ycầu + Yêu cầu HS đọc bài tập - HS viết vào bảng con lờ giải câu đố + Yêu cầu HS giải câu đố và viết vào bảng con -Nhận xét chốt lời giải đúng: hoa ban 4/ Củng cố- dặn dò - GV nhận xét tiết học, nhắc những HS viết sai chính tả cần ghi nhớ để không viết sai những từ đã ôn luyện. -Tham khảo bài tập2a, 3a. ----------------------------------------MÔN :KỂ CHUYỆN ( Tiết 1) BÀI : SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I/ Mục tiêu : - Nghe và kể được từng đoạn câu chuyện tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. 10 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Hiểu truyện được ý nghĩa câu chuyện : Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. Rèn kỹ năng nói, nghe : - Có khả năng tập trung nghe cô giáo kể chuyện, nhớ chuyện - Chăm chú theo dõi bạn kể . Nhận xét, đánh giá đúng lời bạn kể Giáo dục Hs kĩ năng lòng nhân ái,thương người nghèo khổ. II/ Tài liệu và phương tiện : -Tranh minh hoạ truyện trong SGK - Tranh ảnh sưu tầm về hồ Ba Bể III/ Hỗ trợ tiếng việt: thuyền độc mọc,thủy tộc,thổ cẩm IV/Các hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên 1. Giới thiệu truyện -Cho hs xem bức tranh Hồ Ba Bể và giới thiệu : Hồ ba bể là một hồ rất đẹp , rất to thuộc tỉnh bắc cạn ở nước ta .Trong tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ được nghe câu chuyện giải thích về Hồ Ba Bể. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ SGK và đọc thầm yêu cầu của bài kể chuyện 2. GV kể chuyện Sự tích hồ Ba Bể ( 2 lần) - GV kể lần 1 - GV giải thích một số từ khó trong truyện - GV kể chuyện lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ, đọc phần lưòi dưới mỗi tranh trong SGK + Nội dung câu chuyện (SGV) 3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện - yêu cầu HS lần lượt đọc yêu cầu của từng bài tập - GV nhắc HS : + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không lặp lại nguyên văn từng lời của cô + Kể xong, cần trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện a) HS kể chuyện theo nhóm 4 - HS kể từng đoạn của câu chuyện ( mỗi em kể theo một tranh) b) Thi kể chuyện trước lớp - HS thi kể theo từng đoạn GV hỏi : Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể câu chuyện còn nói với ta điều gì ? - GV chốt lại : câu chuyên ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng - GV và HS bình chọn người kể hay nhất. 11 GiaoAnTieuHoc.com. Hoạt động học sinh -HS quan sát tranh và lắng nghe. - HS quan sát tranh minh hoạ và đọc thầm yêu cầu bài kể chuyện SGK - HS lắng nghe - HS vừa nghe vừa quan sát tranh minh hoạ.. - HS đọc - HS lắng nghe và thực hiện. - HS kể chuyện theo nhóm 4 -Đại diện nhóm thi kể chuyện -2HS thi kể toàn bộ câu chuyện - HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 4/Củng cố- dặn dò : - GV nhận xét tiết học, khen những HS kể hay , những bạn nghe kể chăm chú, nêu nhận xét chính xác. - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. ---------------------------------------------Thứ 5 ngày 25 tháng 8 năm 2011 MÔN :TOÁN ( Tiết 4) BÀI :BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I/ Mục tiêu - Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ. - Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể - Bài tập cần làm : Bài 1,2(a),3(b). - Hs có kĩ năng nhận biết và biết tính giá trị của biểu thức. II/ Đồ dùng dạy - học : - Bảng phụ ghi sẵn phần ví dụ của SKG III/ Các hoạt động dạy – học: 1/ Bài cũ : - HS giải cột b bài 2 và bài 5 2/ Bài mới : - 1.Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu Hoạt động của GV Hoạt động 1:Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ - GV nêu ví dụ ( viết lên bảng) - Mở bảng phụ phần ghi sẵn V/D SGK - GV đặt vấn đề, đưa ra tình huống nêu trong ví dụ, đi dần dần các trường hợp cụ thể đến biểu thức + GV đưa ra bảng sau Có 3 3 3. Thêm 1 2 3. Có tất cả 3+1 3+2 3+3. … 3. … a. …. 3+a. Hoạt động của HS. - HS theo dõi và nghe Gv đặt vấn đề, đưa ra tình huống.. - GV giới thiệu 3 + a là biểu thức có chứa 1 chữ, chữ ở đây là chữ a Giá trị của biểu thức có chứa một chữ GV yêu cầu HS tính : Nếu a = 1 thì 3 + a = ……..+……… = GV nêu : 4 là một giá trị của biểu thức 3 + a - GV gọi HS tính trường hợp a = 2, a= 3. 12 GiaoAnTieuHoc.com. - HS có thể cho các ví dụ các số khác nhau ở cột “thêm”.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV nhận xét : Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính HS trả lời : Nếu a= 1 thì 3+a = 3 + 1 = 4 được một giá trị của biểu thức 3 + a - HS nhắc lại Hoạt động 2) Thực hành : Bài 1 : GV cho HS làm chung phần a - Vài HS nhắc lại Thống nhất cách làm và kết quả a) 6 – b, với b =4 Nếu b=4 thì 6 – b = 6 – 4 = 2 - 1 HS làm bảng lớn. cả lớp làm vào vở. + Sau đó cho HS tự làm các bài còn lại b) 115 – c , với c = 7 c) a + 180 , với a =15 Bài 2 : Gv kẻ sẵn và ghi các phép tính trên bảng phụ. Hướng dẫn cách làm theo mẫu + Gọi 2 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở - GV chấm vở 7-10 em - HS làm vào vở. Sau đó thống nhất kết - GV nhận xét và y/c HS tự chấm bài bằng bút chì quả, tự chấm bài bằng bút chì. 4. Củng cố, dặn dò : - Muốn tính được giá trị một biểu thức có chứa một chữ ta làm thế nào ? + Bài về nhà : Bài 3/ 6 * Bài sau : Luyện tập/ 7 ************************************ MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI : CẤU TẠO CỦA TUẾNG I. Mục tiêu 1.Nắm được cấu tạo 3 phần cuả tiếng ( gồm 3 bộ phận ) . 2. Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếngtrong câu tục ngữ ở BT 1 vào bảng mẫu. 3.HS có kĩ năng nhận biết các tiếng có những bộ phận nào áp dụng làm bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng - Bộ chữ cái ghép tiếng( Âm đầu, vần, thanh 3 màu khác nhau ). III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở sách HS 2. Bài mới:Mở đầu :GV nói về tác dụng của tiết Luyện từ và câu mà HS đã được học từ lớp 2. Tiết học sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ, biết nói thành câu ngắn gọn Giới thiệu bài mới Hoạt động của giáo viên 2.1 Phần nhận xét : HS đọc và lần lượt từng yêu cầu trong SGK . Yêu cầu 1 : Đếm số tiếng trong câu tục ngữ. + Cách tổ chức hoạt động * Yêu cầu HS đếm thầm và sau đó thành tiếng. * Y/C2 : Đánh vần tiếng bầu và ghi lại cách đánh vần đó. + GV yêu cầu HS dánh vần thầm + Yêu cầu 1 -2 HS đánh vần thành tiếng. + GV ghi lại kết quả làm việc của HS lên bảng (. 13 GiaoAnTieuHoc.com. Hoạt động của học sinh - Học sinh đọc các yêu cầu SGK - HS đếm số tiếng trong câu. - HS đếm thầm,1-2 HS đếm thành tiếng. - Tất cả HS đếm thành tiếng ( dòng đầu : 6 tiếng, dòng hai 8 tiếng ).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> dùng phấn màu khác nhau để ghi Âm đầu, vần, thanh) - Yêu cầu 3 : Phân tích cấu tạo của tiếng bầu ( do những bộ phận nào tạo thành) Cách tổ chức hoạt động : + Cả lớp suy nghĩ để trả lời ( có thể trao đổi nhóm đôi ) - Yêu cầu : Phân tích cấu tạo các tiếng còn lại. Rút ra nhận xét : Cách tổ chức:GV phân cho HS mỗi nhóm phân tích 2 tiếng ( GV kẻ theo mẫu ) Tiếng ơi Thương lấy bí cùng tuy ….. Âm đầu Th l b c t …... Vần ơi Ương Ây i ung uy …... - HS đánh vần thầm. - 1 HS đánh vần thành tiếng. - HS trình bày. - Tiếng bầu gồm ba phần : Âm đầu, vần, và thanh. - HS thực hiện nhiệm vụ GV đã giao cho nhóm nhiệm.. Thanh ngang ngang sắc sắc huyền ngang ……. - Đại diện các nhóm lên chữa bài. - Yêu cầu HS nhận xét - Yêu cầu HS nhắc lại : tiếng do những bộ phận nào tạo thành - GV đặt câu hỏi : + Tiếng nào có đủ các bộ phận âm đầu, vần và thanh. - GV kết luận (SGK ) - Cho HS đọc thầm phần ghi nhớ. 2.2. Luyện tập : + Bài tập 1 : HS đọc thầm yêu cầu của bài phân tích các bộ phận cấu tạo của từng tiếng. Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước thì thương nhau cùng. - GV phân công, mỗi bàn một em lên bảng chia bài tập ( GV kẻ sẵn mẫu lên bảng) + Bài tập 2 : giải câu đố - Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu của BT.. - HS nhận xét, bổ sung - 1-2 HS nhắc lại -Thương, lấy, bí, tuy, cùng, rằng khác, giống, nhưng chung, một giàn . - HS đọc ghi nhớ 3-4 em đọc thành tiếng. cả lớp đọc thầm. - HS đọc tầm yêu cầu bài 1 - HS làm việc độc lập - Cả lớp giải vào vở - HS đối chiếu kết quả cvà chấm chữa bài. - HS đọc thầm câu đố, suy nghĩ và trả lời + Để nguyên là sao trên trời, bớt âm đầu là ao, đó là chữ sao - HS làm bài vào vở BT. 4. Củng cố - dặn dò: * GV nhận xét tiết học,tuyên dương những HS học tốt. - Về nhà học thuộc lòng phần ghi nhớ SGK * Dặn: Luyện tập về cấu tạo của tiếng -------------------------------------------------------MÔN : TẬP LÀM VĂN ( Tiết 1). 14 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> BÀI :THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN I/ Mục tiêu: 1.Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. - Bước đầu kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối,liên quan đến 1,2 nhân vật . 2. HS có kĩ năng khả năng tập trung nghe cô giáo kể chuyện, nhớ chuyện - Chăm chú theo dõi bạn kể . Nhận xét, đánh giá đúng lời bạn kể 3. Giáo dục HS biết xây dựng những câu chuyện có ý nghĩa, giàu lòng nhân ái mang phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam. 4. Hỗ trợ tiếng việt : kể chuyện,hệ thống câu hỏi : Ai, thế nào?; Ai, làm gì? II Tài liệu và phương tiện : - Một số tờ phiếu khổ to ghi sẵn nội dung BT1 (phần nhận xét) - bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện Sự tích hồ Ba Bể - Vở Bài tập Tiếng việt 4 ( nếu có) III/ Các hoạt động dạy – học: A. Mở đầu - GV nêu yêu cầu và cách học tiết tập làm văn để củng cố nề nếp học tập của HS B. Dạy bài mới Hoạt động giáo viên 1. Giới thiệu bài 2. Phần nhận xét Bài tập 1 - Yêu cầu 1 HS đọc nội dung bài tập - Yêu cầu 1 HS khá, giỏi kể lại câu chuyện trên hồ Ba Bể - Cho HS làm BT theo 3 yêu cầu của bài a) Câu chuyện có nhân vật nào ? b) Các sự việc xảy ra và kết quả. c) Ý nghĩa của câu chuyên.. Bài tập 2 + Gọi 1 HS đọc văn yêu câu của bài hồ Ba Bể. Hoạt động học sinh - HS đọc nội dung BT - HS khá, giỏi kể lại câu chuyện sự tích hồ Ba Bể - HS cả lớp thực hiện 3 yêu cầu của bài a) Các nhân vật + bà cụ ăn xin, mẹ con bà nông dân, những người dự lễ hội b) Các sự việc xảy ra và kết quả + Bà cụ xin ăn trong ngày hội cúng phật nhưng không ai cho. + Hai mẹ con bà nông dân cho bà cụ ăn và ngủ trong nhà. + Đêm khuya bà già hiện thành con giao long lớn. + Sáng sớm, bà già cho 2 mẹ con gói tro, 2 mảnh vỏ trấu rồi đi. + Nước lụt dâng cao, 2 mẹ con bà nông dân chèo thuyền đi cứu người c) Ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi con người có lòng nhân ái sẽ được đềm đáp xứng đáng. Truyện còn giải thích sự hình thành hồ Ba Bể. - HS đọc thầm, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. 15 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + GV gợi ý - Bài văn có nhân vật không - Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối với nhân vật không ? - Bài văn Hồ Ba Bể có phải là bài văn kể chuyện không ? vì sao ? Bài tập 3 : ( Trả lời câu hỏi ) + Theo em thế nào là kể chuyện ? HS phát biểu dựa trên kết quả BT1,2 3/ Phần ghi nhớ - Gọi 2-3 HS đọc phần ghi nhớ SGK - GV giải thích rõ nội dung ghi nhớ 4/ Phần luyện tập - Bài tập 1 : + Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - GV nhắc HS khi kể, cần xác định nhân vật của câu chuyện là em và người phụ nữ có con nhỏ. + Truyện cần nói được sự giúp đỡ của em tuy nhỏ nhưng rất thiết thực + Trong bài văn em là ngôi thứ nhất ( xưng em hoặc tôi ) - Tứng cặp HS tập kể - Một vài HS thi kể trước lớp - GV nhận xét - Bài tập 2 : + Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT2 + Hỏi : câu chuyện em vừa kể có những nhân vật nào ? + Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện. - Không - Không, chỉ có những chi tiết giới thiệu về hồ Ba Bể. - Bài hồ Ba Bể không phải là bài văn kể chuyện mà chỉ là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể. - HS trả lời - Cả lớp đọc thầm. - Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT 1. - HS tập kể theo cặp - HS thi kể - HS cả lớp tham gia nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Em và người phụ nữ có con nhỏ - Quan tâm giúp đỡ nhau là một nếp sống đẹp.. 4/ Củng cố- dặn dò : - Thế nào là kể chuyện / - Về nhà đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ - Viết lại bài em vừa kể vào vở --------------------------------------------------MÔN :KHOA HỌC ( Tiết 2) BÀI : TRAO ĐỐI CHẤT Ở NGƯỜI (6) I/ Mục tiêu : Sau bài học, HS biết - Kể ra những việc hằng ngày cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống - Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường. - HS thấy được những việc cần phải làm để quá trình trao đổi chất diễn ra thuận lợi. II/ Đồ dùng dạy - học : - Hình trang 6,7 SGK. 16 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Giấy khổ A4 hoặc vở BT, bút vẽ III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. 1. Bài cũ - Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình ? - Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người cần những gì ? 2. Dạy bài mới : a/ Giới thiệu bài mới : Hằng ngày cơ thể con người phải lấy từ môi trường những gì và thải ra những gì. Quá trình đó gọi là gì. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được điều đó. b/ Tìm hiểu bài : * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người + Cách tíên hành : Bước 1 : GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát và thảo luận theo cặp. - Kể tên những gì được vẽ ở hình 1 trang 6/ SGK. - Phát hiện những thứ có vai trò quan trọng đối với sự sống của con người. - Phát hiện những yếu tố cần cho sự sống con người mà không được thể hiện qua hình vẽ - Tìm xem cơ thể người lấy gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống của mình. Bước 2 : Hoạt động cả lớp - Gọi 1 số HS lên trình bày kết quả của cặp mình.. - 2- 3 HS trả lời.. - Quan sát và thảo luận theo cặp. - HS trả lời - Ánh sáng, nước, thức ăn - Không khí - Lấy thức ăn, nước, không khí. - Thải ra chất thừa, cặn bã ( mồ hôi, nước tiêu, phân, khí Các-bô-níc) - Các nhóm khác nghe và bổ sung thêm cho đầy đủ.. Bước 3 : - GV yêu cầu HS đọc đoạn đầu trong mục bạn cần biết - 1-2 đọc thành tiếng trước lớp - Lớp đọc thầm và trả lời và trả lời câu hỏi : + Trao đổi chất là gì ? + Nêu vai trò sự trao đổi chất đối với con người, động vật, thực vật. - Gv kết luận : + Hằng ngày cơ thể con người phải lấy từ môi trường - HS lắng nghe thức ăn, …………..để sống và phát triển. + Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống, …………., cặn bã + Con người, động vật có trao đối chất với môi trường mới sống được. + Hoạt động 2 : thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường :. - Cách tiến hành : Bước 1 : Làm việc cá nhân. 17 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Yêu cầu HS viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất theo trí tưởng tượng . + GV giúp HS hiểu sơ đồ trao đổi chất ở hình 2/7 SGK Bước 2 : trình bày sản phẩm - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình. - GV nhận xét, tuyên dương những HS có bài vẽ tốt. - HS vẽ sơ đồ bằng chữ hoặc bằng ảnh tuỳ theo sáng tạo ( vẽ trên giấy A4). - Cả lớp lắng nghe và nhận xét. 4/ Củng cố, dặn dò :- Trao đổi chất là gì ? Tại sao con người và động vật, thực vật luôn luôn thực hiện sự trao đổi chất ? * Bài sau : Trao đổi chất ở người - GV nhận xét tiết học --------------------------------------------------Thứ 6 ngày 25 tháng 8 năm 2011 MÔN :TOÁN ( Tiết 5) BÀI :. LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu - Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ - Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a. - Bài tập cần làm : Bài 1,2(2 câu),4(chọn một trong 3 trường hợp). - Hs có kĩ năng tính giá trị biểu thức về số học và hình học. II/ Đồ dùng dạy - học III/ Các hoạt động dạy – học: 1. Bài cũ : - HS sửa bài 3/ 6 SGK - 1 HS giải bảng lớn Hỏi : muốn tính giá trị biểu thức có chưa một chữ ta làm thế nào ? - 1-2 HS trả lời câu hỏi - Chấm vở một số em. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Hướng dẫn bài tập Bài 1: Tính giá trị biểu thức + GV kẻ sẵn bảng lớn A 5 7 10. 6xa 6 x 5 = 30. - HS nêu : + Giá trị biểu thức 6 x a với a =5 là : 6 x 5 = 30 + Giá trị biểu thức 6 x a với a =7 là : 6 x 7 = 42 + Giá trị biểu thức 6 x a với a =10 là : 6 x 10 = 60. + GV yêu cầu HS nêu cách làm + GV ghi lên bảng + Gv y/c HS làm tiếp các bài tập phần b,c,d + Gọi vài HS nêu kết quả- GV nhận xét Bài 2 : Tính giá trị biểu thức a) 35 + 3 x n với n= 7 b) 168 – m x 5 với m = 9 + Yêu cầu HS làm bảng con, mỗi tổ 1 bài. - HS làm các bài b, c, d vào vở - HS đối chiếu kết quả. 18 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + GV thống nhất kết quả, nhận xét Bài 4 : Tính chu vi hình vuông + Bảng vẽ hình vuông lên bảng - HS xem lại kết quả của mình + Y/c HS nêu cách tính chu vi P của hình vuông. - HS theo dõi, nghe hướng dẫn, sau đó làm vào vở. + Gọi HS tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh - HS nêu : Chu vi hình vuông bằng độ dài là 3cm cạnh nhân 4. Khi độ dài cạnh bằng a thì chu vi là P = a x 4 + GV yêu cầu về nhà làm bài a = 3 cm, P = a x 4 = 3 x 4 = 12 4. Củng cố, dặn dò:- GV nhận xét tiết học - Bài về nhà : Bài 4/7 * Bài sau : Các số có 6 chữ số -----------------------------------MƠN :LUYỆN TỪ VAØ CÂU LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. Mục tiêu:Giảm tải :Bt1 phân tích 1trong 2 dòng của câu tục ngữ 1.Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phân đã học theo bảng mẫu ở bài tập 1. 2.Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau BT 1,2. 3. Bồi dưỡng cho HS thói quen dùng từ đúng. Nói và viết thành câu 4. Hỗ trợ tiếng việt : giải nghĩa câu tục ngữ : Không ngoan đối đáp.....đá nhau. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và phần vần ( dùng phấn màu khác nhau cho 3 bộ phận : âm đầu, vần, thanh ) - Bộ xếp chữ, từ đó có thể ghép các con chữ thành các vần khác nhau và tiếng khác nhau. - Vở bài tập tiếng việt III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng : phân tích 3 bộ phận của các tiếng trong câu Lá lành đùm lá rách Tiếng lá lành …... Âm đầu l l …. Vần a anh ….. Thanh sắc huyền …... - HS theo dõi, nhận xét bài làm. 2. Dạy bài mới b.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1- Gọi 1 HS đọc nội dung BT 1, đọc cả phần ví -HS đọc ycầu dụ 9 M) trong SGK - Yêu cầu HS làm việc theo cặp “ phân tích cấu tạo -HS hoạt động nhóm2 từng tiếng trong câu tục ngữ. 19 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiếng khôn ngoan đối đáp người ngoài. Âm đầu Vần kh ng đ đ ng ng. ôn oan ôi ap ươi oai. - Thi đua nhóm nào phân tích nhanh, đúng.. Thanh ngang ngang sắc sắc huyền huyền. GV nhận xét; tuyên dương các nhóm làm nhanh, đúng Bài tập 2 : tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu -HS hai tiếng bắt vần với nhau tục ngữ trên. trong câu tục ngữ - Cho HS hai tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ. - HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ Bài tập 3 : - HS đọc đề suy nghĩ và làm vào - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ vở. - Gọi 2 HS làm bảng lớn + Các cặp tiếng bắt vần với nhau - GV nhận xét choắt - thoắt, xinh - nghênh + Cặp có vần giống nhau hoàn toàn choắt - thoắt ( vần oắt ) +Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn : xinh - nghênh 4. Củng cố - dặn dò: - GV hỏi : Tiếng có cấu tạo như thế nào ? Những bộ phận nào nhất thiết phải có * Bài sau : Mở rộng vốn từ đoàn kết - nhân hậu - Tìm hiểu để nắm nghĩa của các từ trong BT2/ 17 -----------------------------------------MÔN : TẬP LÀM VĂN ( Tiết 2) BÀI : NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I/ Mục tiêu : 1. Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật - Nhận biết được tính cách của từng người cháu trong câu truyện:Ba anh em. - Bước đầu biết kẻ tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật . 2.HS có kĩ năng :biết đánh giá, nhận xét tính cách của nhau hành động và lời nói... 3. Hỗ trợ tiếng việt : Câu hỏi : Ai, thế nào?; Ai,làm gì? Để tìm ra tính cách nhân vật trong chuyện : Ba anh em. II Tài liệu và phương tiện : - Ba tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu BT - Vở BT Tiếng Việt 4 III/ Các hoạt động dạy – học: A. Bài cũ - Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là văn kể chuyên ở những điểm nào ? B. Dạy bài mới. 20 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×