Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 1 năm học 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 1 Tiết 2. TUẦN 1 Thứ hai ngày 12 tháng 08 năm 2013 chào cờ Tập đọc. Tập đọc CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I.Mục tiêu : - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - KNS: Tự nhận thức về bản thân – Lắng nghe tích cực – Kiên định – Đạt mục tiêu II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học (Tiết 1) Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra (Bài mở đầu) B.Bài mới : HĐ1. Giới thiệu bài HĐ2.Luyện đọc đoạn 2 và 2 a/ Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu, nêu các Hướng dẫn HS phát âm các từ khó đọc. từ khó đọc. Luyện đọc các từ khó đọc. Nguệch ngoạc, thỏi sắt, mải miết, ngạc nhiên … b/ Đọc từng đoạn - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Luyện Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi các câu dài. đọc các câu khó. Mỗi khi …sách, / cậu …dòng / …dài, / …..dở. // -Luyện đọc câu hỏi, câu cảm, nhấn giọng Bà ơi, / bà làm gì thế ? // Thỏi sắt to như thế, /làm sao bà mài những từ in đậm thành kim được ? // Yêu cầu HS đọc đoạn kết hợp kết hợp - HS đọc đoạn, giải nghĩa các từ khó. đọc chú giải các từ khó theo SGK. c/ Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc từng đoạn trong nhóm d/Thi đọc giữa các nhóm - HS các nhóm thi đọc đoạn 1,2. - Các nhóm cử đại diện thi đọc. HĐ3. Tìm hiểu đoạn 1,2 Câu 1 - Mỗi khi cầm sách cậu bé chỉ đọc vài dòng đã ngáp, bỏ đi chơi.Viết chỉ nắn nót được mấy chữ rồi viết nguệch ngoạc . Câu 2 - Bà cụ cầm … mải miết mài vào tảng đá. Bà cụ mài sắt vào đá để làm gì ? - Để làm thành một cái kim khâu Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành kim - Cậu bé không tin ngạc nhiên hỏi. Thỏi được không ? Những câu nào cho thấy sắt to như thế làm sao bà mài thành kim cậu không tin ? được. Tiết 2 HĐ4. Luyện đọc đoạn 3,4 1 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> a/ Đọc từng câu. Hướng dẫn phát âm các từ khó đọc: ôn tồn, giảng giải b/ Đọc từng đoạn - Hướng dẫn đọc câu khó.. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu, nêu các từ khó đọc. Luyện đọc các từ khó. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Luyện đọc các câu dài. Mỗi ngày mài / thỏi sắt nhỏ đi một tí, / sẽ có ngày / nó thành kim. // Giống như cháu đi học, / mỗi …ít, / sẽ có ngày / cháu thành tài. // - Yêu cầu HS đọc đoạn kết hợp giải nghĩa - Đọc đoạn, giải nghĩa từ theo chú giải. các từ khó theo chú giải SGK. c/ Đọc từng đoạn trong nhóm - HS các nhóm luyện đoạn từng đoạn d/ Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc hay. HĐ5. Tìm hiểu đoạn 3,4 Câu 3 - HS nhắc lời bà cụ : “ Mỗi ngày … thành Cậu bé có tin lời bà cụ không ? Chi tiết tài”. Cậu bé tin. Chứng minh : “ Cậu bé hiểu ra quay về nhà học bài.” nào chứng tỏ điều đó ? - HS thảo luận nhóm. Câu 4 - Chuyện khuyên em nhẫn nại, kiên trì./ Làm việc chăm chỉ, cần cù, không ngại khó, ngại khổ. - HS khá giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục - Ai chăm chỉ chịu khó thì làm việc gì ngữ Có công ......nên kim. cũng thành công HĐ6. Luyện đọc lại - Từng nhóm (3 HS) đọc phân vai. C. Củng cố, dặn dò Em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ? GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau “Tự thuật”. Tiết 4. Toán ÔN `TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100. I.Mục tiêu : - Biết đếm, đọc, viết các số đến 100 - Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất; số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau. II.Đồ dùng dạy học : Kẻ, viết sẵn bài tập 1 trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra ( Bài mở đầu) B.Bài mới : HĐ1. Ôn tập các số trong phạm vi 10 Bài 1 2 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nêu tiếp các số có một chữ số. Gọi HS đếm xuôi, ngược các số từ 0 đến 9 Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp viết các số từ 0 đến 9 trên bảng con. H : + Có bao nhiêu số có một chữ số ? + Số bé nhất có một chữ số là số nào ? + Số lớn nhất có một chữ số là số nào HĐ2. Ôn tập các số có hai chữ số Bài 2 Ghi tiếp các số có hai chữ số vào ô trống trong bảng đã kẻ. - Xong cho HS đếm, đọc các số trong bảng theo tứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. H : + Số bé nhất có hai chữ số là số nào ? + Số lớn nhất có hai chữ số là số nào ? HĐ3. Ôn tập về số liền trước, số liền sau. Bài 3 GV vẽ lên bảng như SGK rồi hỏi : + Số liền trước số 39 là số nào ? + Làm thế nào để tìm ra số 38 ? + Số liền sau của số 39 là số nào ? Vì sao em biết ? + Số liền trước và số liền sau của một số hơn kém số đó bao nhiêu đơn vị ? - Yêu cầu HS tự làm bài b, c, d. C. Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết, đọc các số từ 10 đến 99.. Tiết 4. HS nối tiếp nhau nêu : một, hai, ba, … 3 HS lần lượt đếm theo yêu cầu. 1 HS lên bảng, các HS khác viết trên bảng con. Có 10 số có một chữ số. Số 0 Số 9 HS các nhóm thi nhau điền nhanh, điền đúng các số còn thiếu trên bảng ô vuông. HS đọc số, viết số - Số 10 - Số 99 Số 38 Lấy 39 trừ đi 1 Số 40. Lấy 39 cộng thêm 1. 1 đơn vị HS làm vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài.. Đạo đức Học tập sinh hoạt đúng giờ. I/ MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của học tập, sinh hoạt đúng giờ 2. Kỹ năng: -HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu. - GD KNS: +Kỹ năng lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ. +Kỹ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập không đúng giờ và chưa đúng giờ. 3.Thái độ: Có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ 3 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN 1. GV: Dụng cụ sắm vai HĐ2- tiết 1, phiếu giao việc HĐ1, HĐ2. 2. HS : Vở BT đạo đức. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn định, 2.Bài cũ: Không có 3.Dạy bài mới: -Giới thiệu bài: Học tập và sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta thực hiện tốt mọi công việc và cuộc sống chúng ta có nề nếp hơn. Để biết thế nào là học tập và sinh hoạt đúng giờ, chúng ta cùng đi vào bài 1 “Học tập….” a/.Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến Mục tiêu: +HS có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến trước các hành động. +GDKNS: tư duy phê phán. Cách tiến hành: -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ: +TH1: Trong giờ học Toán, cô giáo đang hướng dẫn cả lớp làm bài tập. Bạn Lan tranh thủ làm BT Tiếng Việt, còn bạn Tùng vẽ máy bay trên vở nháp. +TH2: Cả nhà đang ăn cơm vui vẻ, riêng bạn Dương vừa ăn cơm vừa xem truyện. -Tổ chức cho HS thảo luận nhóm- thời gian GV đi đến từng nhóm quan sát, giúp đỡ. -Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả TL -Tổ chức cho HS trao đổi, tranh luận giữa các nhóm. -GV nhận xét, kết luận: +Giờ học Toán mà Lan, Tùng ngồi làm việc khác, không chú ý nghe cô hướng dẫn sẽ không hiểu bài, ảnh hưởng tới kết quả học tập. Như vậy, trong giờ học các em đã không làm tròn bổn phận, trách nhiệm của các em và chính điều đó làm ảnh hưởng đến quyền được học tập của các em. Lan và Tùng nên cùng làm BT Toán với các bạn.. -HS lắng nghe.. -Mỗi nhóm nhận bày tỏ ý kiến về việc làm trong 1 tình huống, việc nào đúng, việc nào sai? Tại sao đúng/sai?. -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận. -Các nhóm trình bày. -Các nhóm trao đổi ý kiến, tranh luận giữa các nhóm -HS lắng nghe.. 4 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> +Vừa ăn, vừa xem truyện có hại cho sức khỏe. Dương nên ngừng xem truyện và cùng ăn với cả nhà.  Làm 2 việc cùng 1 lúc không phải là học tập sinh hoạt đúng giờ. b/.Hoạt động 2: Xử lý tình huống: Mục tiêu: +HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong tình huống cụ thể +GDKNS: đánh giá hành vi. Cách tiến hành: -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ: +TH1: Ngọc đang ngồi xem một chương trình ti vi rất hay. Mẹ nhắc Ngọc đế giờ đi ngủ. Theo em, bạn Ngọc nên ứng xử ntn? Em hãy lựa chọn giúp Ngọc cách ứng xử phù hợp trong tình huống đó. Vì sao cách ứng xử đó là phù hợp? +TH2: Đầu giờ HS xếp hàng vào lớp. Tịnh và Lai đi học muộn, khoác cặp đứng ở cổng trường. Tịnh rủ bạn: “đằng nào cũng bị muộn rồi, chúng mình đi mua bi đi!”. Em hãy lựa chọn giúp Lai cách ứng xử phù hợp trong tình huống đó và giải thích lý do. -Tổ chức cho HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai GV đến từng nhóm giúp đỡ. -Mời các nhóm lên đóng vai -Tổ chức HS trao đổi, tranh luận giữa các nhóm.. -Mỗi nhóm lựa chọn 1 cách ứng xử phù hợp để chuẩn bị đóng vai.. -Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai 1 tình huống. -Các nhóm lên đóng vai -Các nhóm trao đổi ý kiến, tranh luận giữa các nhóm -GV nhận xét HS các nhóm có biết đánh giá -HS lắng nghe. hành vi chưa và kết luận: +TH1: Ngọc nên tắt ti vi và đi ngủ đúng giờ để đảm bảo sức khỏe không làm mẹ lo lắng. +TH2:Bạn Lai nên từ chối đi mua bi và khuyên bạn không nên bỏ học đi làm việc khác. Mỗi tình huống có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp nhất. c/.Hoạt động 3: Xử lý tình huống: Mục tiêu: +HS biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập và sinh hoạt đúng giờ. +GDKNS: Kỹ năng lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ. Cách tiến hành: 5 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm. +N1: Buổi sáng, em làm những việc gì? +N2: Buổi trưa, em làm những việc gì? +N3: Buổi chiều, em làm những việc gì? +N4: Buổi tối, em làm những việc gì? -Tổ chức cho HS thảo luận nhóm chuẩn bị lập kế hoạch cho mình GV đến từng nhóm giúp đỡ.. -Mỗi tổ là một nhóm nhận nhiệm vụ.. -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận lập kế hoạch cho mình. -Mời các nhóm lên trình bày. -Các nhóm lên trình bày. -Tổ chức cho HS trao đổi, tranh luận giữa các -Các nhóm trao đổi ý kiến, tranh nhóm. luận giữa các nhóm -GV nhận xét HS có biết lập kế hoạch chưa, kết -HS lắng nghe. luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lí để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi. 4.Hoạt động tiếp nối: -Viết lên bảng câu : “Giờ nào việc nấy”. -HS đọc đồng thanh -Hướng dẫn HS thựa hành ở nhà: Cùng cha mẹ -HS tiếp thu và thực hiện. xây dựng thời gian biểu và thực hiện theo thời gian biểu đó -Nhận xét tiết học, tuyên dương những cá nhân, -HS lắng nghe. nhóm học tập tích cực. Thứ ba ngày 13 tháng 08 năm 2013 Tiết 1. Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (tiếp theo). I.Mục tiêu : - Biết viết các số có hai chữ số thành tổng số chục và số đơn vị, thứ tự của các số - Biết so sánh các số trong phạm vi 100. II. Đồ dùng dạy học : Kẻ sẵn nội dung bài tập 1 III. Các hoạt động dạy học Hoạt dộng của GV A.Kiểm tra : Đọc, viết số từ 10 đến 100. B. Bài mới : HĐ1. Đọc, viết các số có hai chữ số. Cấu tạo số có hai chữ số. Bài 1 Gọi HS đọc tên các cột trong bảng. Yêu cầu 1 HS đọc hàng 1. Gọi HS nêu cách viết, đọc số 85.. Hoạt động của HS HS thực hiện trên bảng con, 1 HS lên bảng. Nêu yêu cầu bài tập. Đọc : Chục, đơn vị, viết số, đọc số. Đọc : 8 chục, 5 đơn vị, viết 85, đọc tám mươi lăm 6. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 2 Viết các số 57, 98, 61, 88, 74, 47. ( HS khá giỏi) H : 57 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? 5 chục là bao nhiêu ? Bài yêu cầu viết các số thành tổng như thế nào ? HĐ2. So sánh số có hai chữ số Bài 3 Viết 34 38 và yêu cầu HS nêu dấu cần điền. Vì sao ? Bài 4 Hướng dẫn HS nêu cách làm bài và chữa bài Bài 5 Trò chơi nhanh tay nhanh mắt. HS nêu cách đọc, viết số. Nêu yêu cầu bài tập. 57 gồm 5 chục và 7 đơn vị 5 chục = 50 Thành tổng giá trị hàng chục và tổng giá trị hàng đơn vị. HS nêu yêu cầu bài tập. Điền dấu bé. Vì 3 = 3 và 4 < 8 nên 34 < 38 - Nêu cách so sánh và làm bài vào vở. Kết quả là: a) 28 ; 33 ; 45 ; 54 b) 54; 45 ; 33 ; 28 - 2 đội, mỗi đội 5 em- Tiếp sức. 67, 70, 76, 80, 84, 90, 93, 98, 100. C. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu hS nêu cách so sánh hai số có hai chữ số. - Dặn HS làm bài tập 2 / 4 ở nhà. Tiết 2. Tập đọc TỰ THUẬT. I. Mục tiêu: - Đọc đúng và rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng. - Nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật (lí lịch). (trả lời được các CH trong SGK) II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng lớp viết sẵn một số nội dung tự thuật (theo câu hỏi 3, 4 SGK). III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: - Gọi HS đọc, trả lời câu hỏi 1, 4/4 bài 2HS lần lượt đọc bài, trả lời câu hỏi “Có công mài sắt, có ngày nên kim” B. Bài mới: .HĐ1: Luyện đọc 1. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa các từ khó. a/ Đọc từng câu: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu (dòng) nêu các từ khó đọc. Luyện đọc các từ khó - GV hướng dẫn HS đọc từ khó đọc: , đọc. huyện Hàn Thuyên, Hoàn Kiếm, … b/ Đọc từng đoạn: 7 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi. Họ và tên: Bùi Thanh Hà Nam, nữ: nữ Ngày sinh: 23-4-1996 Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ: tự thuật; quê quán. c/ Đọc từng đoạn trong nhóm. d/ Thi đọc giữa các nhóm. HĐ2: Tìm hiểu bài Câu 1 H: Nhờ đâu em biết về bạn Thanh Hà như vậy ? Câu 3 Câu 4 HĐ3: Luyện đọc lại C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS tập tự thuật về bản thân. Tiết 3. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (từ đầu…trước từ “quê quán”; từ “quê quán’’…hết bài. - Luyện ngắt, nghỉ hơi - Đọc chú giải, giải nghĩa từ mới - HS trong nhóm luyện đọc - Đại diện các nhóm thi đọc đoạn, bài - HS đọc đoạn, nối tiếp nhau nói từng chi tiết về bạn Thanh Hà. - Nhờ bản tự thuật cuả bạn. - 3HS khá, giỏi làm mẫu trước lớp. Nhiều HS nói về bản thân - HS nêu tên xã huyện nơi em ở - Một số HS thi đọc lại bài.. Thể dục Giới thiệu chương trình Trß ch¬i “DiÖt c¸c con vËt cã h¹i”. I. Môc tiªu: - Giới thiệu chương trình thể dục lớp 2. Yêu cầu học sinh biết được một số nội dung cơ bản của chương trình và có thái độ học tập đúng. - Một số quy định trong giờ học thể dục. Yêu cầu học sinh biết những điều cơ bản và từng bước vận dụng vào quá trình học tập để tạo thành nề nếp. - Biªn chÕ tæ, chän c¸n sù. - Học giậm chân tại chỗ - đứng lại. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng. - Ôn trò chơi “Diệt các con vật có hại”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động II. Träng t©m: - Giới thiệu chương trình và một số quy định trong môn thể dục lớp 2. III. Địa điểm và phương tiện: - Sân trường, còi. IV. Nội dung và phương pháp: PhÇ n. Phương pháp tổ chức. Néi dung - NhËn líp, phæ biÕn néi dung giê häc.. . - §øng t¹i chç, vç tay, h¸t.. 8 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>  Më.  . ®Çu - Giới thiệu chương trình thể dục lớp 2. . (tãm t¾t).                  . - Một số quy định khi học thể dục (nội C¬. quy luyÖn tËp, yªu cÇu vÓ trang phôc,. b¶n. …) - Biªn chÕ tæ vµ chän c¸n sù. - Giậm chân tại chỗ - đứng lại.. .   . .   . - Trß ch¬i “DiÖt con vËt cã h¹i” - Đi đều và hát. KÕt. - Gi¸o viªn cïng häc sinh hÖ thèng bµi.. thóc - NhËn xÐt vµ giao bµi vÒ nhµ. Tiết 4. Chính tả CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM. I.Mục tiêu - Chép chính bài chính tả (SGK); trình bày đúng 2 câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi chính tả - Làm được các bài tập 2,3,4 II.Đồ dùng dạy học - Chép sẵn đoạn văn cần chép và các bài tập. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: HĐ1. Hướng dẫn tập chép. 1. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn cần chép. - 3 HS đọc lại đoạn văn. H :+ Đoạn văn chép từ bài tập đọc nào ? - …Có công mài sắt có ngày nên kim. + Đoạn chép này là lời của ai nói với - Lời bà cụ nói với bé. ai ? + Bà cụ nói gì với cậu bé ? –Bà cụ giảng giải cho cậu bé thấy nhẫn nại, kiên trì thì làm việc gì cũng thành công - Đoạn văn có mấy câu ? ...hai câu - Cuối mỗi câu có dấu gì ? ..... dấu chấm 9 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Chữ đầu đoạn đầu câu viết thế nào ? - Đọc cho HS viết các chữ khó vào bảng con. 2. Cho HS chép bài vào vở. 3. Chấm, chữa bài. - Thu và chấm một số vở, nhận xét. HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Điền vào chỗ trống c hay k ? - Yêu cầu HS tự làm bài tập H: Khi nào viết là k ? Khi nào viết là c ? Bài 3: Điền các chữ cái vào bảng. -GV hướng dẫn, gọi 1 HS làm mẫu - Gọi HS đọc, viết lại đúng thứ tự 9 chữ cái C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. Dặn HS đọc bài thơ “Ngày hôm qua đâu rồi”. ... viết hoa chữ cái đầu tiên - Viết bảng con : thỏi sắt, thành kim, giống, cháu ... - HS chép bài vào vở - Đổi vở, dùng bút chì soát lỗi, ghi tổng số lỗi, chữa lỗi sai ra lề vở. - Nêu yêu cầu bài tập - 1HS lên bảng, cả lớp làm bài vào VBT. -…khi đứng sau nó là e, ê, i Viết c vào các nguyên âm còn lại - Đọc á – viết ă 2HS lên bảng, cả lớp làm vào vở VBT.. Thứ tư ngày 14 tháng 8 năm 2013 Tiết 1. Toán SỐ HẠNG – TỔNG. I. Mục tiêu : - Biết số hạng ; tổng. - Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán có lời văn bằng, một phép cộng. II. Đồ dùng dạy học : Kẻ, viết sẵn nội dung bài tập 1 trên bảng. III. Các hoạt động dạy học Hoạt dộng của GV Hoạt động của hS A. Kiểm tra 2 HS lên bảng làm bài. B. Bài mới HĐ1.Giới thiệu số hạng- tổng. - Viết lên bảng 35 + 24 và yêu cầu HS - Đọc phép tính. - Gọi tên các thành phần và kết quả. đọc. Trong phép cộng trên thì 35 được gọi là số hạng, 24 cũng được gọi là số hạng, còn 59 được gọi là tổng. - Hướng dẫn viết phép tính theo cột dọc - Vài HS khá, giỏi tự nêu tổng, gọi tên. và yêu cầu HS gọi tên, thành phần, kết quả. - Nói thêm : 35 + 24 cũng gọi là tổng. - Đọc yêu cầu bài tập. 10 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HĐ2. Thực hành. Bài1 - Yêu cầu HS quan sát và đọc mẫu. - Nêu các số hạng của phép cộng : 12 + 5 = 17. H : Tổng là số nào ? Muốn có tổng phải làm thế nào ?. - Đọc 12 cộng 5 bằng 17. - 12, 5 là số hạng; 17 là tổng; Cộng hai số hạng đã cho để có tổng. - 3HS lên bảng, lớp làm vào vở. - Nêu yêu cầu. - Nhận xét mẫu, nêu cách thực hiện yêu cầu đặt tính và tính. - 1 HS lên bảng, lớp b/ con.. Bài 2 - Yêu cầu HS nhận xét mẫu, nêu cách đặt tính. - Cho HS làm bài trên bảng con. 1 HS lên - Đọc đề toán. bảng. Bài 3 - Buổi sáng bán 12 xe đạp, buổi chiều - Bài toán cho biết gì ? bán 20 xe đạp. - Hỏi hai buổi bán bao nhiêu xe đạp ? - Bài toán hỏi gì ? - Thực hiện phép tính cộng. - Muốn biết cả hai buổi cửa hàng bán bao nhiêu xe đạp phải làm thế nào ? C. Củng cố, dặn dò - Tổ chức cho HS thi tìm nhanh kết quả của phép cộng; gọi tên thành phần, kết quả. - Dặn HS làm bài 2 vào vở. Tiết 2. Thủ công: GẤP TÊN LỬA (Tiết 1). I. Mục tiêu: - Biết cách gấp tên lửa. - Gấp được tên lửa. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng . - Với HS khéo tay: Gấp được tên lửa, Các nếp gấp phẳng, thẳng. Tên lửa sử dụng được. II. Chuẩn bị: Mẫu tên lửa gấp bằng giấy thủ công. Mẫu quy trình gấp tên lửa III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ GV kiểm tra việc chuẩn bị giấy nháp của - Các nhóm trưởng báo cáo. HS. B. Bài mới: HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. Giới thiệu mẫu gấp tên lửa – Đặt câu. - HS quan sát nhận xét 11. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> hỏi: + Hình dáng của tên lửa? + Màu sắc của mẫu tên lửa? + Tên lửa có mấy phần? - Chốt: Tên lửa có 2 phần đó là: phần mũi và phần thân. - Gợi ý: Để gấp được tên lửa cần tờ giấy có hình gì? - GV mở dần mẫu giấy tên lửa. Kết luận: Tên lửa được gấp từ tờ giấy có hình chữ nhật. + Để gấp được tên lửa, ta gấp phần nào trước phần nào sau ? HĐ 2: Hướng dẫn quy trình kỹ thuật. - Treo quy trình gấp – Giới thiệu 2 bước: Gấp tạo mũi và thân tên lửa (H1 đến H4), tạo tên lửa và sử dụng (H5 và H6). - GV thao tác mẫu từng bước: Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa. GV thực hiện các bước gấp từ H1 đến H4. Đặt tờ giấy hình chữ nhật lên bàn, mặt kẻ ô ở trên. Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài để lấy đường dấu giữa (H.1). Mở tờ giấy ra, gấp theo đường dấu gấp ở hình 1 sao cho hai mép giấy mới gấp nằm sát đường dấu giữa (H.2). Gấp theo đường dấu gấp ở hình 2 vào sát đường dấu giữa được hình 3. - - Gấp theo đường dấu gấp ở hình 3 vào sát đường dấu giữa được hình 4.. - Hình chữ nhật. - Gấp phần mũi trước, phần thân sau.. - HS quan sát và theo dõi từng bước gấp của GV. 12 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng GV thực hiệc các bước gấp từ H5 đến H6 Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường dấu giữa và miết dọc theo đường dấu giữa, được tên lửa (H.5). Cầm vào nếp gấp giữa cho hai cánh tên lửa ngang ra (H.6) và phóng tên lửa theo hướng chếch lên không trung. C. Củng cố. Chia nhóm, yêu cầu mỗi HS trong nhóm thực hành gấp tên lửa. - Quan sát – uốn nắn và tuyên dương nhóm có tiến bộ. Dặn dò - Chuẩn bị: Giấy màu (10 x 15ô) - Tập gấp nhiều lần và tập phóng tên lửa để học tiết 2. Tiết 3. HS thực hành theo nhóm. Tập viết CHỮ HOA. I.Mục tiêu Viết đúng chữ hoa A (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Anh (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Anh em thuận hòa (3 lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. II.Đồ dùng dạy học : Mẫu chữ hoa A III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới HĐ1.Hướng dẫn HS viết chữ hoa A a/ Quan sát chữ chữ hoa A. - Quan sát chữ mẫu. H : Chữ A cao mấy li gồm mấy đường kẻ - Chữ cao 5 li, gồm 6 đường kẻ ngang. - Chữ a gồm 3 nét ngang ? Được viết mấy nét ? - Nét 1 : ĐB ở đường kẻ ngang 3 viết nét - HS quan sát móc ngược trái từ dưới lên, nghiêng về bên phải và hơi lượn ở phía trên DB ở ĐK6. - Nét 2 từ điểm DB ở nét 1 viết nét móc phải DB ở ĐK2 13 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nét 3 Lia bút viết nét lượn ngang. - Hướng dẫn cách viết và viết mẫu. b/ Hướng HS viết trên bảng con. HĐ2. Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Anh em thuận hòa có nghĩa là gì ?. Luyện viết chữ hoa A trên bảng con. Anh em trong gia đình phải yêu thương nhường nhịn nhau. Chữ A : 2,5 li; h : 2,5 li; t : 1,5 li.. - Chữ A (cỡ nhỏ) cao mấy li ? Các chữ h, t cao mấy li ? Nêu độ cao các con chữ còn lại. Khoảng cách giữa các chữ ? HĐ3. Hướng dẫn HS viết vào VTV - HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng ở lớp. C. Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS tiếp tục thực hiện phần luyện viết ở nhà.. Tiết 4 Bài 1:. Các chữ còn lại cao 1 li. HS viết vào vở theo hướng dẫn của GV.. Mĩ Thuật VẼ TRANG TRÍ – VẼ ĐẬM, VẼ NHẠT. I. MỤC TIÊU: KT : hs nhận biết được 3 độ đậm nhạt chính là đậm, đậm vừa, nhạt KN : hs tạo được những sắc độ đậm nhạt trong bài vẽ trang trí, vẽ tranh TĐ : hs hiểu được sự phong phú của màu sắc trong cách thể hiện vẽ màu, tạo hứng thú và niềm yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ: GV : Tranh vẽ, tranh mẫu 3 bông hoa HS : Vở tập vẽ, bút màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định: (1’) Hát 2) Kiểm tra bài cũ: (1’) - GV kiểm tra vở tập vẽ, bút chì, màu vẽ, gôm của hs 3) Dạy học bài mới: Giới thiệu bài: (1’) - Trong tranh vẽ thường có nhiều màu khác nhau, có màu đậm, màu lợt, ta gọi đó là các sắc độ. Trong tiết học này,cô sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu về các sắc độ qua bài “vẽ đậm, vẽ nhạt” Gv ghi tựa đề lên bảng 14 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động 1: QUAN SÁT, NHẬN XÉT (5’) HS hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp trực quan, hỏi đáp Gv treo tranh 1 (vẽ 3 quả bóng màu đỏ, xanh da Hs trả lời: - Vẽ 3 quả bóng có 3 màu khác trời, vang nhạt), hỏi: - Tranh vẽ gì? nhau - Màu sắc quả bóng 1 so với quả bóng 2 thì - Quả bóng 1 có màu đậm hơn như thế nào? quả bóng 2 - Màu sắc quả bóng 2 so với quả bóng 3 thì - Quả bóng 2 có màu đậm hơn như thế nào? quả bóng 3 - Màu nào đậm nhất? - Màu đỏ - Màu nào đậm vừa? - Màu xanh da trời - Màu nào nhạt? - Màu vàng Gv chốt : Như vậy các màu khác nhau có thể có Nghe các sắc độ khác nhau Gv treo tranh 2 (vẽ hình chữ nhật màu xanh lá Quan sát cây có 3 phần bằng nhau,được tô cùng 1 màu nhưng với 3 sắc độ đậm, đậm vừa, nhạt ) Gv hỏi: - Đây là hình gì? - Hình chữ nhật - Hình này có màu gì? - Màu xanh lá cây - Hình này được chia thành mấy phần? - Gồm 3 phần - Màu sắc của phần 1 như thế nào so với - Màu sắc của phần 1 đậm hơn phần 2? màu sắc của phần 2 - Màu sắc của phần 2 đậm hơn - Màu sắc phần 2 như thế nào so với phần 3? màu sắc của phần 3 Gv chốt : như vậy, cùng 1 màu cũng có các sắc độ khác nhau Gv hỏi tiếp: - Vậy trong tranh này có mấy sắc độ màu khác nhau? - Đó là những sắc độ nào?. - 3 sắc độ màu khác nhau - Đó là 3 sắc độ: đậm, đậm vừa, nhạt. Gv tóm tắt: - Trong tranh ảnh có rất nhiều độ đậm nhạt khác nhau - Có 3 sắc độ chính: đậm, đậm vừa, nhạt - 3 độ đậm nhạt trên làm cho bài vẽ sinh động hơn (gv đưa 1 bức tranh và chỉ cho hs những sắc độ đậm nhạt trong tranh) - Ngoài 3 độ đậm nhạt chính còn có các mức 17 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> độ đậm nhạt khác nhau Hoạt động 2: GV HƯỚNG DẪN HS VẼ ĐẬM – VẼ NHẠT (8’) Phương pháp làm mẫu, trực quan, hỏi đáp Yêu cầu hs mở vở tập vẽ trang 4, hình 5, mời 1 hs đọc yêu cầu của bài Gv treo tranh mẫu hình 5 (3 bông hoa đựơc tô cùng màu với 3 sắc độ đậm, đậm vừa, nhạt đánh số 1, 2, 3) Gv hỏi: - 3 bông hoa này khác nhau ở điểm nào? - Làm thế nào để vẽ được màu đậm? Gv vưà làm mẫu vừa lưu ý hs : ta cầm bút nghiêng để vẽ màu,ta vẽ mạnh tay nhưng không đè quá mạnh - Để tạo màu đậm vừa ta vẽ màu như thế nào? Gv làm mẫu và lưu ý hs: - Ta cầm bút nghiêng và vẽ màu hơi nhẹ tay - Để có màu nhạt ta làm thế nào? Gv làm mẫu Gv treo 2 mẫu vẽ màu theo 2 cách và hướng dẫn cụ thể: * Cách 1 : Dùng 3 màu khác nhau để vẽ các hoạ tiết (cánh hoa màu đỏ, nhị hoa màu vàng, lá màu xanh lá cây) * Cách 2 : Chỉ vẽ 1 màu vào bông hoa (dùng bút chì hoặc màu tuỳ thích) - Mỗi bông hoa vẽ độ đậm nhạt khác nhau, theo thứ tự: đậm, đậm vừa, nhạt. Cả lá và cành cũng vẽ màu tương tự - Các em vẽ màu cần vẽ cho khéo không để màu lem ra ngoài hoạ tiết. HS hoạt động cá nhân, lớp Hs mở vở tập vẽ, 1 hs đọc yêu cầu Quan sát tranh mẫu - Có 3 sắc độ đậm nhạt khác nhau - Vẽ màu mạnh tay Quan sát gv vẽ mẫu - Vẽ hơi nhẹ tay - Vẽ thật nhẹ tay Nghe gv hướng dẫn. HS hoạt động cá nhân Hs thực hành Hs tự chọn cách vẽ và vẽ màu vào bông hoa. Hoạt động 3: THỰC HÀNH VẼ (14’) Phương pháp thực hành - Gv yêu cầu hs vẽ theo hướng dẫn vào hình HS hoạt động cá nhân, lớp bông hoa trong vở tập vẽ Quan sát - Trong lúc hs vẽ, gv theo dõi, giúp đỡ những hs còn chậm Hs nêu nhận xét Hoạt động 4: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ (4’) Hs nêu nhận xét và nêu lí do thích 18 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Phương pháp: trực quan, nhận xét, giải thích những bài vẽ đó - Gv chọn 5 bài vẽ của hs cho cả lớp quan sát và nhận xét Gv gợi ý: - Trong các bài vẽ này, bài nào thể hiện đúng Nghe gv dặn dò 3 sắc độ đậm, đậm vừa, nhạt? - Em thích bài vẽ nào nhất? Tại sao? Gv nhận xét, động viên hs 4) Tổng kết, dặn dò: (1’). - Các em về nhà quan sát các tranh vẽ trong sách báo, chú ý các độ đậm nhạt của tranh - Sưu tầm tranh thiếu nhi - Gv nhận xét tiết học Thứ năm ngày 15háng 8 năm 2013 Tiết 1. Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu : - Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số. - Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng. - Biết thực hiện phép cộng số các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. II. Đồ dùng dạy học : Viết sẵn nội dung bài kiểm tra lên bảng. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV A. Kiểm tra B. Bài mới HĐ1. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1 - GV lưu ý HS cách đặt tính. Bài 2 (cột 2) - Yêu cầu HS nêu cách nhẩm : 50 + 10 + 20. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài trên bảng con. - HS làm cột 2 trên bảng con. Gọi tên các thành phần và kết quả trong phép tính. - Các HS khá giỏi làm thêm cột 3.. Bài 3 (a, c) Muốn tính tổng khi đã biết các số hạng ta làm thế nào ? Bài 4. - Cộng các số hạng lại với nhau - HS nêu cách đặt tính và cách tính theo cột dọc - HS khá giỏi có thể làm thêm câu b Trong thư viện có 25 HS trai và 35 HS 19. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Bài toán cho biết gì ?. gái Có tất cả bao nhiêu HS - HS giải vào vở 32 HS chọn số điền vào ô trốngs + 4 77. - Bài toán hỏi gì ? - Phải làm thế nào để tìm số HS có trong thư viện ? Bài 5 HS khá giỏi) C. Củng cố, dặn dò - HS về nhà làm bài tập 1 đến 5 trang 5 Tiết 2 Luyện từ và câu TỪ VÀ CÂU I.Mục tiêu: - Bước đầu làm quen với khái niệm từ và câu thông qua các bài tập thực hành. - Biết tên các từ có liên quan đến hoạt động học tập (BT1, BT2); viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa các sự vật, hoạt động trong SGK III. Các hoạt dộng dạy học: Hoạt động của GV A. Kiểm tra: (Bài mở đầu) B. Bài mới: HĐ1. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 H: Có bao nhiêu hình vẽ ? - Gọi HS đọc 8 từ gọi tên hình. - Yêu cầu HS chọn một từ để gọi tên H1. - Cho HS tiếp tục làm bài. Bài 2 Yêu cầu HS lấy VD về từng loại. -Tổ chức cho HS thi tìm từ nhanh. - Cho HS làm bài vào vở. Bài 3 - Gọi HS đọc câu mẫu. - Câu mẫu nói về ai, cái gì ? - Tranh 1 cho ta thấy điều gì ? - Tranh 2 cho ta thấy Huệ đang làm gì ? - Theo em, cậu bé trong tranh 2 sẽ làm gì ? - Cho HS làm bài vào vở. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Hoạt động của HS. - HS đọc đề, nêu yêu cầu bài tập - Có tám hình - Đọc: học sinh, nhà, xe đạp, …. - H1.trường - H2.học sinh; H3.chạy; H4.cô giáo;… - HS nêu yêu cầu bài tập. - 3HS, mỗi em 1 từ (vd: bút chì, đọc sách, chăm chỉ ). - 3 nhóm HS thi tìm từ, mỗi nhóm một loại. - HS làm bài vào VBT. - HS nêu yêu cầu bài tập - Nói về Huệ và vườn hoa trong tranh 1. - Vườn hoa rất đẹp. - Vd: Huệ giơ tay muốn hái hoa./Huệ định hái một bông hoa. - Cậu bé ngăn Huệ lại./Cậu bé khuyên Huệ không nên hái hoa trong vườn. - HS viết câu vào VBT.. 20 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 3 Hát Nhạc. ÔN TẬP CÁC BAØI HÁT LỚP 1 NGHE HAÙT QUOÁC CA. I-MỤC TIÊU. - Kể được tên một vài bài hát đã học ở lớp 1. - Biết hát theo giai điệu và lời ca của một số bài hát đã học ở lớp 1. - Biết khi chào cờ có hát Quốc ca phải đứng nghiêm trang. - Ghi chú: Biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. II-CHUẨN BỊ -Hát thuần thục các bài hát lớp 1 -Nhạc cụ quen dùng (Đàn ,song loan ,phách ,băng đĩa ,máy nghe) III-HOẠT ĐỘNG - DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: Nhắc học sinh ngồi ngay ngắn. - Khởi động giọng: GV khởi động giọng cho HS bằng âm: Mì-mi-mí mi- Mà-ma-má-ma-mà. Mỗi lần lên nửa cung.. 2.Kiểm Tra :Tiết đầu thông qua 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hoạt động 1: Ôn tập các bài hát lớp 1 -Hướng dẫn học sinh nhớ và ôn lại các bài hát đã học ở lớp -Gv đệm đàn ( Tùy theo bài mà gv cho hs hát kết hợp vỗ tay, gõ đệm theo phách nhịp, tiết tấu lời ca ) -Chọn một vài bài hát -Gv hướng dẫn hát kết hợp vận động -Gv mời -Mời học sinh nhận xét -Nhận xét chung Hoạt động 2: Nghe Quốc ca. -Nghe theo yêu cầu của giáo viên -Cả lớp tập hát lại một số bài hát lớp 1 -Hs biểu diễn trước lớp ( đơn ca, tốp ca ) -Hát kết hợp vận động múa đơn giản, kết hợp trò chơi hoặc hát đối đáp -Cá nhân ,nhóm ,tổ biểu diễn -Tự nhận xét. -Giới thiệu ngắn gọi bài Quốc ca nguyên là bài Tiến quân ca (Văn Cao) 21 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Cho học sinh nghe hoặc giáo viên trình bày . -Nghe -Đặt câu hỏi +Quốc ca được hát khi nào ?(chào cờ) -Ngồi -Trả lời nghiêm túc nghe +Khi chào cờ em phải đứng ntn ? -Hướng dẫn học sinh tập đứng chào cờ và nghe bài hát Quốc ca với thái độ trang nghiêm . -Theo dõi Củng cố –dặn dò : -Nhận xét tiết học ,nhắc học sinh ôn lại những bài hát đã học hôm nay. Xem trước -Nghe và ghi nhớ bài hát “Thật là hay” Tiết 4. Chính tả NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ?. I.Mục tiêu Nghe – viết chính xác khổ thơ cuối bài Ngày hôm qua đau rôi ? ; Trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. Làm đúng BT3, BT4, BT(2) a / b. II.Đồ dùng dạy học : Ghi sẵn nội dung các bài tập lên bảng. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : - GV đọc các từ : kim khâu, kiên nhẫn, HS viết trên bảng con, 1 HS lên bảng. cậu bé, bà cụ, kể chuyện. B. Bài mới : HĐ1. Hướng dẫn nghe - viết - Khổ thơ là lời của ai nói với ai ? - Lời của bố nói với con. - Bố nói với con điều gì ? - Con học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi. - Khổ thơ có mấy dòng ? Chữ cái đầu mỗi - Khổ thơ có 4 dòng. Chữ cái đầu dòng dòng thơ viết như thế nào ?Viết mỗi dòng thơ được viết hoa. Viết mỗi dòng thơ từ ô thơ từ ô nào trong vở ? thứ 3 tính từ lề đỏ . - Hướng dẫn HS viết các chữ khó: ngày, - HS luyện viết chữ khó viết trên bảng vở hồng, chăm chỉ, vẫn còn con. - GVđọc bài viết. - HS viết bài vào vở. - Chấm, chữa bài - HS dùng bút chì chấm chữa bài. HĐ2.Hướng dẫn làm bài tập - Nêu yêu cầu bài tập. 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. Bài 2 a/ quyển lịch - chắc nịch nàng tiên - làng xóm. b/ cây bàng - cái bàn hòn than - cái thang 22 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×