Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn khối 4 - Tuần 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.9 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1: Môn :. Thứ hai ngày 27 tháng 08 năm 2012. MỸ THUẬT Tiết :1. BÀI 1:. VẼ TRANG TRÍ MÀU SẮC VÀ CÁCH PHA MÀU. I. Mục tiêu - Biết thêm cách pha các màu: da cam, xanh là cây, tím. - Nhận biết được các màu bổ túc. - Pha được các màu theo hướng dẫn . * HS Khá-Giỏi: pha đúng các màu da cam, xanh lá cây,tím. II. chuẩn bị 1. Giáo viên - SGK, SGV, Chuẩn KT-KN. - Bảng pha màu, màu vẽ. 2. Hoc sinh - SGV, vở thực hành, màu. III. Tiến trình dạy học 1. Ỗn định lớp:(2’) 2. Giới thiệu bài(3’) 3. Bài mới(25’) Hoạt động của thầy.. Hoạt động của trò.. * Hoạt động 1: Quan sát & nhận xét - GV giới thiệu bảng màu cơ bản.. - HS quan sát.. - GV giới thiệu ba màu mới.. - Xanh lam, đỏ, vàng.. - GV giới thiệu các cặp màu bổ túc.. - Xanh lá cây, cam, tím.. - GV giới thiệu hai bảng màu nóng lạnh. - HS quan sát.HS nhận biết.. + Màu như thế nào được gọi là màu. - Màu nóng là màu gây cảm giác ấm nóng.. nóng, màu lạnh.. - Màu lạnh là những màu gây cảm giác mát lạnh.. -GV bổ sung.. - HS trả lời. Hai cặp màu này khi đứng cạnh nhau tạo nên sắc độ. - Các màu được pha từ hai màu cơ bản. tương phản tôn nhau lên rục rỡ hơn.. 1 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> đặt cạnh màu cơ bàn còn lại thành những cặp màu bổ túc. * Hoạt động 2: Cách ph màu - Hướng dẫn cách pha màu và làm mẫu. cho HS quan sát.. - Đỏ + vàng = da cam. - HS quan sát & lắng nghe.. - Xanh lam + vàng = xanh lá cây - Đỏ + xanh lam = tím. * Hoạt động 3 : Thực hành - GV nêu yêu cầu bài thực hành.. - HS thực hành.. - GV quan sát lớp và hướng dẫn bổ sung.. * HS Khá- Giỏi: pha được ba màu mới : xanh lá cây,. - Tập pha ba màu : xanh lá cây, cam, tím. cam, tím.. vào giấy . * Hoạt động 4 1. Nhận xét & đánh giá - GV chọn một số bài để nhận xét.. + Màu sắc ( đậm, nhạt, đều). - Gv yêu cầu HS quan sát màu sắc trong thiên nhiên và gọi tên màu cho đúng. 2. Dặn dò(3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài học sau.. 2 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ ba ngày 28 tháng 08 năm 2012 KHOA HỌC. CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG.. Môn: Tiết :1 Bài : I.Mục tiêu: - Nêu được con người cần thức ăn ,nước uống ,không khí, ánh sáng,nhiệt độ để sống *GDBVMT-(Mức độ tích hợp liên hệ)- Giáo dục cho HS biết giữ gìn môi trường : không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. Đồ dùng: Tranh ảnh sgk. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1/Bài mới.(30’) a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn. Hoạt động 1: Con người cần gì để H/S q/sát tranh 1, 2 và thảo luận nhóm. sống. Con người cần: MT : Giúp HS liệt kê tất cả những gì các -Đ/kiện vật chất: không khí, thức ăn, nước uống, em cần có cho cuộc sống của mình . quần áo, các đồ dùng trong gia đình, các phương C/ người cần những gì để duy trì sự tiện đi lại. sống? -Điều kiện tinh thần: tình cảm gia đình, bạn bè, Nếu chúng ta không được sự quan tâm làng xóm, các phươnh tiện học tập, vui chơi, giải của gia đình, bạn bè, làng xóm..thì chúng trí. Đ/diện nhóm trình bày, các nhóm khác n/xét bổ ta sẽ ra sao? sung. Hoạt động 2: MT : Giúp HS phân biệt được những yếu Học sinh quan sát tranh 4, 5 SGK. - Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con tố mà con người cũng như các sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với người cần. Ngoài những yếu tố mà cả thực vật và những yếu tố mà chỉ có con người mới động vật cần như nước, không khí, ánh sáng, thức ăn. Con người cần các điều kiện về tinh thần, văn cần Hơn hẳn thực vật và động vật con người hóa, xã hội và những tiện nghi khác như: Nhà ở, bệnh viện, trường học, phương tiện giao thông và còn cần những gì để sống? con rất nhiều thứ khác nữa. Giáo viên kết luận Hoạt động 3: Trò chơi. Cuộc hành trình đến hành tinh khác MT : Giúp HS củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện cần để duy trì sự sống của con người . - Giáo viên giới thiệu trò chơi và phổ biến cách chơi. 2.Tổng kết:(5’) - C/ người, đ/vật, t/vật đều rất cần những gì để sống? - Vậy chúng ta phải làm gì để b/ vệ những điều đó?. - Tuyên dương.. Phát các phiếu có hình túi cho học sinh và yêu cầu: Khi đi du lịch đến hành tinh khách các em nên suy nghĩ mình phải mang theo thứ gì. Các nhóm chơi và nhận xét.. *GDBVMT: HS biết gìn giữ môi trường, không khí, thức ăn, nước uống để các yếu tố đó phục vụ lại cho chúng ta. 3 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Chuẩn bị bài mới. Thứ tư ngày 29 tháng 08 năm 2012 Môn : ĐẠO ĐỨC: Tiết :1 Bài : TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP. I.Mục đích – yêu cầu. -Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. -Biết trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ,được mọi người yêu mến -Hiểu được trung thực trong học tập và trách nhiệm của hs -Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập *KNS:KN tự nhận thức,bình luận ,phê phán ,làm chủ bản thân II. Đồ dùng dạy học: -Tranh vẽ tình huống, thẻ( hs). III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Bài mới:(32’) a. Giới thiệu bài:Trung thực trong học tập. b. Hướng dẫn. Hoạt động 1. Xử lí tình huống. - Xem tranh SGK và đọc nội dung tình huống . MT : Giúp HS xử lí được các tình huống - Liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn nêu ra trong bài học . Long trong tình huống . GV nêu tình huống - Từng nhóm thảo luận xem vì sao chọn cách - Nếu em là bạn Long thì em phải làm gì? giải quyết đó . Vì sao em làm thế? - Đại diện từng nhóm trình bày . - Theo em hành động nào là hành động - Lớp trao đổi , bổ sung về mặt tích cực , hạn thể hiện sự trung thực? chế của mỗi cách giải quyết . Gv rút kết luận - Vài em đọc ghi nhớ SGK . Hoạt động 2: Sự cần thiết phải trung thực trong học tập MT : Giúp HS nêu được ý kiến của mình về tính trung thực . - Trong học tập chúng ta có cần phải trung thực không? - Vì sao chúng ta cần phải trung thực trong học tập? - Khi đi học bản thân chúng ta tiến bộ hay người khác tiến bộ? - Nếu chúng ta gian trá chúng ta có tiến bộ được không? Hoạt động 3:Bài tập 1 MT : Giúp HS giải quyết các tình huống qua thảo luận nhóm Việc làm nào thể hiện tính trung thực *KNS:Bình luận ,phê phán những hành vi không trung thực trong ht. 2.Tổng kết:(5’) 4 Lop2.net. - Làm việc cá nhân . - Trình bày ý kiến , trao đổi , chất vấn nhau . *KNS: kn tự nhận thức về sự trung thực trong ht của bản thân. Học sinh trả lời. - Các nhóm có cùng lựa chọn thảo luận , giải thích lí do lựa chọn của mình . - Cả lớp trao đổi , bổ sung . Trong học tập chúng ta cần phải luôn trung thực..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> *KNS:KN làm chủ bản thân trong h/tập - Nhận xét tiết học Thứ năm ngày 30 tháng 08 năm 2012 KHOA HỌC: Tiết:2 TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI.. Môn: Bài: I.Mục tiêu: -Nêu được một số biểu hiện về sự trao giũă cơ thể với môi trường như lấy vào khí ô xi,thức ăn, nước uống,thải ra khí các bô níc ,phân và nước tiểu. Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.. *GDBVMT-(Bộ phận) Giáo dục học sinh biết bảo vệ môi trường, con người cần không khí để sống ( không khí trong lành không bị ô nhiễm) II. Đồ dùng: - Tranh ảnh. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy. 1.Bài cũ: (5’) Con người cần gì để sống 2.Bài mới:( 30’) a.Gtb b.Hướng dẫn: Hoạt động 1:Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người Mục cần biết trang 6/sgk MT : Giúp HS kể ra những gì hằng ngày cơ thể con người lấy vào và thải ra trong quá trình sống . Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất . *Gdmt:không khí trong lành không bị ô nhiễm Gv gd ý thức BVMT Hoạt động 2:Thực hành vẽ sơ đồ MT : Giúp HS trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường . - Giáo viên hướng dẫn vẽ sơ đồ Sự TĐC giữa cơ thể người với môi trường Lấy vào Thải ra `Khí ô xi cơ Khí các bô níc Thức ăn thể Phân Nước người Nước tiểu ,mồ Hôi 3.Củng cố -dặn dò:( 3’) -Thế nào là quá trình TĐC? -Tuyên dương -Chuẩn bị bài mới. Hoạt động của trò.  Con người cần gì để duy trì sự sống? HS Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống Vậy trao đổi chất là gì? Nêu vai trò của TĐC với con người,thực vật và động vật.  Hs vẽ sơ đồ  Hs vẽ sơ đồ theo nhóm bàn  Vài nhóm trình bày.Nhận xét bổ sung. Học sinh trả lời Xem trước bài “ Trao đổi chất ở người (tt) ” . 5 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ sáu ngày 31 tháng 08 năm 2012 SINH HOẠT LỚP Tiết :1 NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CUỐI TUẦN. I.Mục tiêu: HS nhận thấy ưu khuyết điểm của mình trong tuần Biết nhận lỗi và sửa sai khi mắc phải II. Các hoạt động: Hoạt động của thầy.. Hoạt động của trò.. 1.Sinh hoạt lớp a. Các tổ trưởng báo cáo những em vi phạm trong tuần. b. Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp. Tổ trưởng báo cáo kết quả trong tuần Lớp trưởng báo cáo. Các bạn đi học đều đúng giờ,một số bạn chưa có huy hiệu. Về học tập các bạn thường xuyên không thuộc bài như:Phi Hùng, Minh Khoa, Quyền,. c. Giáo viên nhận xét và nhắc nhở. Nhắc các em mua phù hiệu.  Đến lớp phải thuộc bài. - Học sinh chú ý lắng nghe  Giáo dục các em không nói tục chữi thề.  Nhắc các em đi tiểu, đi tiêu đúng nơi qui định, không vứt rác bừa bãi 1. Phương hướng tuần tới. - Học sinh chú ý lắng nghe Thực hiện tốt nội quy trường lớp Học bài và làm bai trước khi đến lớp. Cả lớp hát một bài ra về vui vẻ.. 6 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần 2:. Thứ ba ngày 04 tháng 09 năm 2012 BÀI 2 :. VẼ THEO MẪU VẼ HOA, LÁ. I. Mục tiêu - Hiểu hình dáng đặc điểm, hình dáng của hoa, lá . - Biết cách vẽ hoa, lá. - Vẽ được bông hoa chiếc lá theo mẫu. * HS Khá-Giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - SGV, SGK, Chuẩn KT-KN. - Hoa lá thật, một số bài vẽ hoa, lá. 2. Học sinh - SGK, giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu. III. Tiến trình dạy học 1. Ỗn định lớp ( 2’) 2. Gíơi thiệu bài: ( 30’) 3. Bài mới Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. * Hoạt động 1: Quan sát & + HS Nêu tên của bông hoa chiếc lá. nhận xét - GV giới thiệu hoa lá thật cho Có dạng hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật, hình tam học sinh quan sát. giác. + Hãy kể tên một số bông hoa -Nhiều màu sắc khác nhau. chiếc lá mà em biết? - GV bổ sung. - Hoa cúc, hoa sen, hoa huệ…. + Hình dáng, đặc điểm của mỗi - Lá bàng, lá mít, lá xoài…. hoa lá. - HS trả lời. + Nêu sự khác nhau về hình - HS lắng nghe dáng, màu sắc giữa một số bông hoa, chiếc lá? * Hoạt động 2: Cách vẽ hoa lá - HS quan sát - GV cho HS xem các bài vẽ hoa - Vẽ khung hình chung của hoa lá. - Ước luợng tỷ lệ và vẽ phác nét chính cùa hoa, lá. lá. - GV hướng dẫn cách vẽ hoa lá. - Vẽ chi tiết. Vẽ màu. - HS lắng nghe và quan sát. * HS Khá-Giỏi: vẽ hình ành cân đối. * Hoạt động 3: Thực hành - HS lắng nghe và thực hành. -- GV cho HS ra sân trường để Vẽ 1 bông hoa hay chiếc lá theo 7 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> thực hành. - GV nêu yêu cầu bài thực hành. ý thích. * Hoạt động 4: ( 5’) - GV nhận xét chung tiết học. 1. Nhận xét & đánh giá 2. Dặn dò Môn:. - Chuẩn bị bài học sau.. Thứ tư ngày 05 tháng 09 năm 2012 KHOA HỌC. TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI(tt). Tiết: 3.. Bài: I.Mục tiêu. - Kể tên mọt số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hóa,hô hấp,tuần hoàn,bài tiết. -Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động cơ thể sẽ chết . II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Bài cũ: ( 5’) Trao đổi chất ở người Học sinh trả lời 2. Bài mới:( 30’) a. Giới thiệu bài:Gv ghi bảng lớp. Trao đổi chất ở người. b. Hướng dẫn bài: Hoạt động 1. - Chức năng của các cơ quan tham Yêu cầu hs quan sát các hình - Hình 1: Cơ quan tiêu hóa. gia quá trình trao đổi chất. MT : HS kể tên những biểu hiện bên ngoài của - Hình 2: Cơ quan hô hấp. - Hình 3: Cơ quan tuần hoàn. quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó . Nêu được vai trò của cơ quan - Hình 4: Cơ quan bài tiết. tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể . Quá trình trao đổi khí do cơ quan nào thực hiện Gọi hs dán phiếu học tập lên bảng và trình và nó lấy vào và thải ra những gì? bày. -Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra ntn? Quá trình bài tiết do cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra ntn? - Hoạt động 2: SĐquá trình trao đổi chất. Cho hs quan sát hình 5/sgk thảo luận nhóm MT : HS trình bày được sự phối hợp hoạt động và tìm ra các từ còn thiếu để bổ sung cho sơ của các cơ quan tiêu hóa , hô hấp , tuần hoàn , đồ. -Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong và bên ngoài cơ thể . Lấy thức Cơ quan(2) Thải(3) ăn(1) (4) Hô hấp(5) Bài tiết(6) -Gv treo sơ đồ yêu cầu các nhóm lên bảng trình 8 Lop2.net. Hằng ngày cơ thể con người lấy từ môi trường những gì và thải ra những gì?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> bày Gv nhận xét và rút ra kết luận. -Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi Hoạt động 3: Sự phối hợp hoạt động của các cơ chất ở bên trong cơ thể được thực hiện? KL: Mục bạn cần biết sgk quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình thực hiện quá trình trao đổi chất. MT: Giúp HS biết được sự phối hợp hđ của các cơ quan 1. Củng cố-dặn dò ( 3’) -.Chuẩn bị bài mới. - Tuyên dương - Nhận xét tiết học Thứ năm ngày 06 tháng 09 năm 2012 Môn : ĐẠO ĐỨC Tiết: 2. Bài : TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TT). I.Mục tiêu: Bỏ bài tập 5. -Biết được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được tính trung thực trong học tập sẽ giúp các em học tập tiến bộ,được mọi người yêu mến . - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của hs. Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập *GD TT ĐĐ HCM:trung thực trong học tập chính là thực hiện theo 5 điều BH dạy. II. Đồ dùng: Thẻ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. 1. Bài cũ: ( 5’) Trung thực trong học tập -Trung thực trong htập thể hiện điều gì? -Vì sao cần phải trung thực trong học tập? 2. Bài mới:( 30’) a. Giới thiệu bài:Trung thực trong học tập b. Hướng dẫn bài: Bài tập 3: Hoạt đông 1:Xử lí tình huống. MT : HS xử lí đúng các tình huống nêu ra qua bài học . a)Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại. b) Báo cáo lại cho cô giáo để chữa điểm. c)Nói bạn thông cảm. Hoạt động 2:Trình bày những tư liệu sưu tầm về những tấm gương học tập. MT : HS trình bày được các tư liệu của mình . Em nghĩ gì về những tấm gương đó. Chúng ta cần học tập điều gì ở tấm gương này? (BT4/sgk) Hoạt động 3: MT : HS trình bày được các tiểu phẩm theo nội 9 Lop2.net. Hoạt động của trò. Học sinh trả lời. -Gọi học sinh đọc bài 3. -Cho các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi chất vấn nhau.. Học sinh sưu tầm ở nhà. Học sinh trình bày và giới thiệu.. -Học sinh đọc bài tập 6.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> dung bài học . - Học sinh hoạt động cả lớp. Đã bao giờ em thiếu trung thực trong học tập chưa? Hs nêu cách xử lý tình huốngcủa mình -Bây giờ nghĩ lại em thấy như thế nào? Nếu gặp tình huống đó em có làm như vậy không? Bài tập 6/sgk Gv nhận xét cách xử lý tình huống - Tại sao chúng ta cần phải trung thực trong học tập? 4. Củng cố- dặn dò:( 5’) *GD TT ĐĐ HCM:trung thực trong học tập chính *Gd tt đđ HCM là thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy Tuyên dương. - Chuẩn bị bài mới. Thứ sáu ngày 07 tháng 09 năm 2012. Moân : KHOA HỌC . Tieát :4 Baøi: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN. VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG. I.Muïc tieâu: -Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn:chát bột đường,chất đạm ,chất béo , vitamin và chất khoáng. -Kể tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường:gạo,bánh mì,khoai ,ngô… -Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể ;cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể. *GDBVMT-liên hệ bộ phận:Gd cho HS biết vệ sinh ăn uống trong cuộc sống hằng ngày II.Đồ dùng dạy học :Sách bài tập II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. 1. Baøi cuõ: ( 5’) Trao đổi chất ở người Nhờ cơ quan nào mà thức ăn tiêu hóa được? 2. Bài mới ( 30’) a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn bài Hoạt động 1: MT : HS biết sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hay thực vật . Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó . Tập phân loại thức ăn. Thức ăn được chia làm bốn nhóm.  Gv nhận xét và rút ra kết luận. Hoạt động 2: Vai trò của chất bột đường.. Hoạt động của trò. Học sinh trả lời. Tổ chức cho hs thảo luận nhómbàn theo câu hỏi.  Tên thức ăn đồ uống em dùng hằng ngày.  Quan sát, hs xếp vào 2 cột động vật và thực vật.  Nhóm thức ăn nào chứa nhiều chất bột đường, đạm, chất béo và khoáng chất?  Đại diện nhóm trình bày. Nhóm chứa nhiều bột đường. Nhóm chứa nhiều đạm. Nhóm chứa nhiều chất béo. Chứa nhiều vitamin và khoáng.  Hs đọc và trả lời câu hỏi.. 10 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> MT : HS nói tên và vai trò của những thức ăn có nhiều chất bột đường . Hằng ngày em ăn loại thức ăn nào có chứa nhiều chất bột đường? Gv nhận xét và rút kết luận. *GDBVSMT-Khi ăn những loại thức ăn có chất bột đường như: bún, bánh mì,...em chú ý điều gì?(GDMT).  Kể tên thức ăn giàu chất bột đường. Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể và duy trì nhiệt độ cho cơ thể gd học sinh biết vệ sinh trong ăn uống, ăn như thế nào để hợp vệ sinh Yêu cầu hs suy nghĩ và làm. Học sinh trình bày.. 3.Củng cố -dặn dò: (3’) Hằng ngày chúng ta phải ăn thức ăn có  Học sinh trả lời nguồn gốc từ đâu?  Chuẩn bị bài mới.  Tuyên dương. Thứ bảy ngày 08 tháng 09 năm 2012. SINH HOẠT LỚP.. Tiết : 2.. NHẬN XÉT CUỐI TUẦN. I.Mục tiêu: Ổn định nề nếp lớp Thấy được ưu khuyết điểm mà mình mắc phải trong tuần. Học sinh có ý thức phê và tự phê. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy.. Hoạt động của trò.        . 1.Sinh hoạt tổ: ( 20’)  Các tổ trưởng báo cáo. 2.Sinh hoạt lớp ( 5’). Các tổ trưởng báo cáo kết quả trong tuần Tổ 1: Không thuộc bài: Tân, Tiến, Trang, My . Tổ 2: Không thuộc bài :Vân, Huy, Phương Trân, Lộc. Tổ 3:Lệ Xuân không đeo khăn quàng. Tổ 4:Không thuộc bài : Hùng Khoa, Quyền. Vi phạm nội quy : không đeo khăn quàng: Hùng. - Lớp trưởng báo cáo - Để xe đúng quy định - Xếp hàng chưa ngay ngắn.  Lớp trưởng chủ trì 3.Gv nhận xét và phương hướng tuần sau :( 10’)  Thực hiện tốt nội quy 11. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> trường lớp  Học bài và làm bài đầy đủ - Học sinh chú ý lắng nghe  Chú ý thực hiện phòng chống bệnh sốt xuất huyết.  Nhắc nhở đội cờ đỏ nhớ nộp sổ trực cho tổng phụ trách.  Cả lớp hát một bài Tuần 3:. Thứ hai ngày 10 tháng 09 năm 2012 BÀI 3:. VẼ TRANH ĐỀ TÀI. CÁC CON VẬT QUEN THUỘC I. Mục tiêu - Hiểu hình dáng, đặc điểm, màu sắc của một số con vật quen thuộc. - Cách vẽ con vật. - Vẽ được một vài con vật theo ý thích. * HS Khá- Giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp. * GVBVMT (bộ phận): Biết bảo vệ và chăm sóc động vật. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên:SGV,SGK, chuẩn KT-KN. Tranh ảnh một số con vật. Hình gợi ý cách vẽ. 2. Học sinh: Sgk, vở thực hành, giấy A4. Bút chì, tẩy, màu III. Tiến hành dạy học 1. Ỗn định lớp: ( 3’) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) 3. Bài mới: ( 30’) Hoạt động của thầy.. Hoạt động của trò.. * Hoạt động 1: Tìm và chọn nội dung đề tài.. - GV treo một số tranh vẽ một số con vật và gợi ý HS trả lời. + Tên con vật?. - Đầu, mình, chân…. + Hình dáng, màu sắc của con vật 12 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Đặc điểm nổi bật của con vật + Các bộ phận chính của con vật + Hãy kể tên một số con vật mà em thích + Hãy miêu tả hình dáng, màu sắc con vật mà em định vẽ? * GDBVMT: Biết bảo vệ và. * GDBVMT: Em phải làm gì để bảo vệ các con vật mà em. chăm sóc động vật.. yêu thích?. * Hoạt động 2: Cách vẽ con. - GV treo hình gợi ý cách vẽ.. vật. - HS quan sát.. - Vẽ phát hình dáng chung. - GV hướng dẫn cách vẽ.. của con vật.. - HS quan sát & lắng nghe.. - Vẽ các bộ phận, chi tiết cho rõ đặc điểm.. - GV lưu ý HS: Ngoài các con vật, các em nên vẽ thêm. - Sửa chữa hoàn chỉnh hình. những hình ảnh khác cho tranh thêm sinh động.. vẽ và vẽ màu. - Vẽ thêm những hình ảnh phụ cho tranh sinh động. * Hoat động 3: Thực hành - GV nêu yêu càu bài thực hành. - Vẽ tranh đề tài các con vật. - HS thực hành.. quen thuộc.. * HS Khá –Giỏi: hình cân đối, giống mẫu, màu sắc phù hợp. - GV lưu ý HS.. + Nhớ lại các hình ảnh định. - GV quan sát hướng dẫn bổ sung.. vẽ. + Vẽ theo cách đã hướng dẫn. + Chú y cách vẽ màu cho phù hợp, rỏ nội dung. * Hoạt động 4: ( 2’). 13 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp. 1. Nhận xét & đánh giá. - HS lắng nghe. - Sưu tầm họa tiết trang tri dân tộc.. 2. Dặn dò. Thứ ba ngày 11 tháng 09 năm 2012 Môn : KHOA HỌC. Tiết: 5. Bài : VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO. I.Mục đích – yêu cầu.  Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt ,cá ,trứng,tôm ,cua…) và chất béo (mỡ,dầu ,bơ).  Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể :Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thẻ.Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ vitamin A,D,E,K  GDBVMT:( Liên hệ) GD HS biết giữ vệ sinh trong khi ăn uống. II. Đồ dùng dạy học:  Phiếu bài tập II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. 1. Bài cũ: ( 5’) Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường. 2. Bài mới ( 30’) a Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn bài: Hoạt động 1:Vai trò của chất đạm và chất béo. MT:HS nói được tên và vai trò của thức ăn chứa nhiều chất đạm , chất béo Khi ăn những loại thức ăn này chúng ta cần chú ý điều gì? Khi ăn những thức ăn không hợp vệ sinh thì có ảnh hưởng gì ? Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn nhiều chất đạm. .GDMT:giáo dục học sinh vệ sinh trong ăn Hoạt động 2: Nguồn gốc của thức ăn MT : HS phân loại được các thức ăn chứa 14 Lop2.net. Hoạt động của trò.  Hs trả lời một số thức ăn có chứa chất bột đường.  Nêu vai trò của chất bột đường..  Học sinh quan sát sgk và thảo luận.  Nói tên thức ăn giàu đạm có trong hình.  Kể tên thức ăn giàu đạm mà em đã ăn hằng ngày.  Chất đạm tham gia xd và đổi mới cơ thể  Chất béo giúp cơ thể hấp thu vitamin. Kể tên thức ăn nhiều chất béo mà em đã ăn..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> nhiều chất đạm , chất béo có nguồn gốc từ động , thực vật . Tên Nguồn Nguồn thức ăn t.vật đ.vật. Đại diện nhóm trình bày. - Thức ăn nhiều chất đạm và chất béo đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật. HS nhận xét và bs. Nêu vai trò của nhóm thức ăn giàu chất béo? Gv đặt câu hỏi để hs trả lời và rút nội dung. Gv phát phiếu h/tập cho các nhóm thảo luận và theo dõi các nhóm làm việc. 3. Tổng kết:( 3’) *Nêu vai trò của chất đạm và chất béo.  Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài mới.. Thứ tư ngày 12 tháng 09 năm 2012 Môn : ĐẠO ĐỨC Bài : VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP. I.Mục đích – yêu cầu.  Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập  Biết được vượt khó trong học tập gíúp em học tập mau tiến bộ.  Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập  KNS:lập kế hoạch,tìm kiếm II. Đồ dùng:  Bảng phụ và thẻ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy.. Tiết: 3.. Hoạt động của trò.. 1. Bài cũ ( 5’). - Trung thục trong học tập. Thế nào là trung thực trong học tập? - Vì sao cần phải trung thực trong học tập? 2. Bài mới:( 30’) a Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn bài Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện.. - Hs đọc truyện bằng cách sắm vai. MT : HS giải quyết được các tình huống nêu ra trong bài học .. - Học sinh thảo luận theo nhóm đôi trả lời.  Bạn Thảo gặp phải khó khăn gì?. câu hỏi:.  Bạn Thảo đã khắc phục như thế nào?. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét bổ sung. Kết quả học tập ra sao? 15 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trước những khó khăn trong học tập, Thảo có chịu bó tay để nghỉ học hay không? - Nếu bạn Thảo không khắc phục khó khăn. - Hs hoạt động cả lớp.. thì chuyện gì sẽ xãy ra?. - Trong cuộc sống mỗi người đều có những. - Nếu Thảo bỏ học thì cha mẹ, thầy cô, bạn bè khó khăn riêng.Để ht tốt chúng ta cần cố gắng kiên trì vượt qua những khó khăn.. sẽ ntn? - Vậy trong cuộc sống chúng ta đều có khó khăn riêng.Khi gặp khó khăn trong học tập thì. - Y/c các nhóm thảo luận và làm phiếu. chúng ta nên làm gì? - Khắc phục khó khăn trong học tập giúp. bài tập.. chúng ta điều gì? Vậy khi gặp khó khăn trong học tập thì ta. Học sinh trả lời. phải làm gì?Nếu vượt qua những khó khăn sẽ giúp em học tập ntn? -Vậy bạn đã biết cách khắc phục hay chưa? -Trước khó khăn của bạn bè ta phải làm gì? Trong cuộc sống gặp khó khăn ta phải làm gì? - Gv kết luận. Hoạt động 2:Em sẽ làm gì khi gặp một bài. - Tự suy nghĩ làm bằng được. toán khó. - Nhờ bạn giảng để tự làm. MT : HS tự giải quyết được các tình huống. - Hỏi thầy cô hoặc người lớn. bài tập nêu ra (Bài tập 1/7) Gv treo bảng phụ y/c một hs lên bảng điều khiển cho các bạn trả lời.đánh đấu(+) vào cách giải quyết tốt và đánh dấu (- ) vào cách giải quyết không tốt và giải thích.. - Y/c hs kể khó khăn của mình và cách. Hoạt động 3:. giải quyết. Hs khác nói cách giải. MT : HS giải quyết được các tình huống qua. quyết.. thảo luận .. 16 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Liên hệ bản thân. (Bài tập 3/7) KNS:lập kế hoạch vượt khó trong ht,tìm kiếm sự hỗ trợ,giúp đỡ của thầy cô,bạn bè khi gặp khó khăn trong ht - Chuẩn bị bài mới 3. Tổng kết:( 3’) - Tuyên dương. - Nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 13 tháng 09 năm 2012. KHOA HỌC.. Môn : Bài :. Tiết: 6.. VAI TRÒ CỦA VITAMIN,CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ.. I.Mục đích – yêu cầu. -Kể tên những thức ăn chứa nhiều vitamin (cà rốt,lòng đỏ trứng,các loại rau),chất khoáng(thị cá ,trứng,các loại rau có màu xanh thẫm….) và chất xơ(các loại rau) -Nêu được vai trò của vitamin,chất khoáng ,chất xơ đối với cơ thể :Vitamin rất cần thiets cho cơ thể nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh;chất khoáng tham gia xd cơ thể,tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống nếu thiếu cơ thẻ sẽ bi bệnh;chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần đẻ đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa. .. II. Đồ dùng dạy học:.  Tranh và bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy.. Hoạt động của trò.. 1. Bài cũ: ( 5’). - Vai trò chất đạm và chất béo.. -Kể tên một số thức ăn có nhiều đạm?  Chất béo có vai trò gì? 2. Bài mới:( 30’) a Giới thiệu bài:. 17 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> b. Hướng dẫn bài:.  Các nhóm trình bày và nhận xét.. Hoạt động 1:Kể tên các thức ăn chứa. Vitamin;cà rốt ,lòng đỏ trứng ,các loại rau. nhiều vitamin, chất khoáng và xơ.. -Khoáng :Thịt ,cá ,trứng ,các loại rau màu. MT : HS kể được tên một số thức ăn chứa xanh thẫm nhiều vi-ta-min , chất khoáng và chất xơ ;. -Chất xơ :các loại rau. đồng thời nhận ra nguồn gốc của các thức. Vitamin rất cần cho cơ thể. ăn chứa nhiều những chất này .. -Khoáng :tham gia xây dựng cơ thể,tạo. Giáo viên phát phiếu học tập cho mỗi. men thúc đẩy và điều khiển hoạt động. nhóm yêu cầu hoàn thiện bảng.. sống..  Kể tên một số nhóm vitamin?. - Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng.  Kể tên một số thức ăn chứa vtm,chất. nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa qua việc. khoáng và xơ. tạo thành phân, giúp cơ thể thải được các.  Giáo viên nhận xét. chất cặn bã ra ngoài. Hoạt động 2:Vai trò của vitamin, chất. Vai trò của nhóm vitamin, chất khoáng và. khoáng và chất xơ.. chất xơ đối với cơ thể.. MT : HS nêu được vai trò của vi-ta-min ,.  Kết luận rút ra bài học.. chất khoáng , chất xơ và nước ..  Học sinh đọc mục cần biết trong sách.  Tại sao chúng ta cần uống đủ nước?  Tại sao chúng ta cần phải ăn các thức ăn có nhiều chất xơ.  Gv chốt ý *Hằng ngày, chúng ta cần uống khoảng 2 lít nước.Nước còn giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể.Vì vậy chúng ta cần uống đủ nước.. 18 Lop2.net. giáo khoa..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3.Tổng kết:(3’)  Nhận xét tuyên dương..  Làm phiếu bài tập  Chuẩn bị bài mới.. Thứ sáu ngày 14 tháng 09 năm 2012. Môn : SINH HOẠT LỚP. Bài : NHẬN XÉT TUẦN 3.. Tiết: 3.. I.Mục đích – yêu cầu.  Học sinh thấy được những ưu điểm và khuyết điểm mà mình mắc phải.  Ý thức được phê và tự phệ  Giúp học sinh biết phấn đấu trong tuần tới  Tuyên truyền và phòng chống bệnh sốt xuất huyết. II. Các hoạt động: Hoạt động của thầy.. Hoạt động của trò.    . 1. Sinh hoạt tổ. ( 10’). Cho học sinh hát tập thể. Các tổ trưởng làm việc. Các tổ trưởng báo cáo: Tổ 1: Bạn Tiến không làm bài tập về nhà, bạn Trang không thuộc bài.  Tổ 2: Bạn Hưng không đeo khăn quàng  Tổ 3: Bạn Thương thường xuyên bỏ quên vở ở nhà  Tổ 4:Bạn Khoa không thuộc bài. Các tổ báo cáo. 2. Sinh hoạt lớp.(5’).  Lớp trưởng báo cáo tình hình trong tuần. 3. Giáo viên nhận xét. ( 10’).  Ưu điểm:  Đi học đầy đủ  Tuyên dương một số bạn tốt như: Thảo Nguyên,Hiền Trang...  Khuyết điểm:  Phê bình một số em vi phạm:Lai,Trình. 4,Phương hướng tuần tới :(5’).      . Rèn viết đúng chính tả cho học sinh yếu. Kèm toán cho học sinh yếu. Trang trí lớp học. Nhắc học sinh nộp các khoản phí Kiểm tra vệ sinh cá nhân. Ủng hộ người nghèo,ủng hộ thanh niên lên đường nhập ngũ. 19 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>  Giáo dục học sinh nói lời hay ý đẹp.  Tuyên truyền và phòng chống bệnh sốt xuất huyết, bệnh tay chân miệng  Tuần sau các em cố gắng phấn đấu tốt hơn.  Cả lớp hát một bài ra về vui vẻ.. Tuần 4:. Thứ hai ngày 17 tháng 09 năm 2012. BÀI 4 : VẼ TRANG TRÍ CHÉP HOẠ TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC. I. Mục tiêu - Tìm hiểu vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí dân tộc. - Biết cách chép hoạ tiết dân tộc. - Chép được một họa tiết trang trí dân tộc đơn giản. * HS Khá- Gỉoi : Chép đượ choạ tiết cân đối, gần giống mẫu, tô màu đều, phù hợp. * GDBVMT ( Liên hệ ) : Biết yêu thích các di tích dân tộc. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - SGV, SGK,Chuẩn KT-KN.- Môt số mẫu họa tiết trang tri dân tộc. 2. Học sinh - Gíây vẽ hoặc vở thực hành. Bút chì, tẩy, màu. III. Tiến trình dậy học 1. Ỗn định lớp:(3’) 2. bài mới:( 30’) Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. * Hoạt động 1: Quan sát & nhận xét GV treo hình hoạ tiết phóng to để HS nhận - HS quan sát. - HS trả lời. biết.GV đặt câu hỏi gợi ý. + Các họa tiết trang trí là những hình gì? Hình hoa lá, con vật. + chúng có đặc điểm gì. - Được đơn giản và cách điệu. + Đường nét, cách sắp xếp như thế nào? - Được đơn giản và cách điệu. + Hoạ tiết được dùng để trang trí ở đâu? - Đường nét hài hoà, cách sắp xếp câ đối, chặt chẽ. *GDBVMT: Em làm gì để bảo vệ các di - Đình chùa, lăng tẩm, đồ gốm, vải. tích? * GDBVMT: Biết yêu thích và bảo vệ các di tích - GV bổ sung. dân tộc. * Hoạt động 2: Cách chép họa tiết trang trí - Vẽ phác hình dáng chung. dân tộc.GV vẽ minh hoạ bảng các hoạ tiết đơn giản - Vẽ đường truc dọc, ngang. .- GV hướng dẫn HS cách chép họa tiết. - Vẽ hình bằng nét thẳng. Vẽ phác hình dáng chung. - Vẽ chi tiết và vẽ màu. - Vẽ đường truc dọc, ngang. - HS quan sát. - Vẽ hình bằng nét thẳng. - HS quan sát và lắng nghe. - Vẽ chi tiết và vẽ màu. * Hoạt động 3: Thực hành - Chép một họa tiết trang trí dân tộc vào giấy. GV nêu yêu cầu bài thực hành. * HS Khá – Giỏi: Chép họa tiết cân đối,giống 20 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×