Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án dạy học lớp 5 - Tuần 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.23 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 12 Thứ hai, ngày .... tháng .... năm 201... Tiết 1 TẬP ĐỌC Mùa thảo quả. I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn , nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả. - Hiểu nội dung: vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) * Hs khá giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động. II.Chuẩn bị - Tranh minh hoạ trang 113, SGK.Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài thơ Tiếng vọng và trả lời câu hỏi về nội dung bài. + Vì sao tác lại day dứt về cái chết của con chim sẻ? + Bài thơ nói với chúng ta điều gì? 2/ Bài mới: HĐ1: Luyện đọc - Một HS khá giỏi đọc toàn bài - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Gọi HS đọc phần Chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. HĐ2: Tìm hiểu bài + Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? + Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? + Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh. + Hoa thảo quả này ở đâu? + Khi thảo quả chín rừng có gì đẹp?. - 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng và lần lượt trả lời từng câu hỏi.. HS đọc bài theo trình tự: + HS 1: Thảo quả trên rừng...nếp khăn. + HS 2: Thảo quả ... không gian. + HS 3: Sự sống ... nhấp nháy vui mắt. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối từng đoạn. - 1 HS đọc trước lớp. + Các từ hương, thơm được lặp lại cho ta thấy thảo quả có mùi hương đặc biệt.. + Qua một năm... Một năm nữa... lấn chiếm không gian. + Dưới gốc cây. + Rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, ngập hương thơm. Sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng, say ngây và ấm nóng. Thảo quả. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> như những đốm lửa hồng, nhấp nháy. + Đoạn bài văn em cảm nhận được + Vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, điều gì? phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả qua miêu tả đặc sắc của nhà văn. - Ghi nội dung chính của bài lên bảng. - 2 HS nhắc lại nội dung chính. HĐ3: Thi đọc diễn cảm - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau từng - 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài. đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi. + Treo bảng phụ có đoạn văn chọn đọc diễn cảm. + Đọc mẫu. + HS theo dõi để tìm cách đọc. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + 2HS ngồi cạnh nhau luyện đọc. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm. - 3 đến 5 HS đọc diễn cảm. - Nhận xét, cho điểm từng HS. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Hành trình của bầy ong. *************************************** Tiết 2 TOÁN Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,... I. Mục tiêu: - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,... - Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. * HS đại trà làm được các bài tập 1, 2. HS khá giỏi làm hết các bài tập của bài. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1/ Kiểm tra bài cũ: Tính: 2,3 x 7 12,4 x 5 56,02 x 14 - HS lên bảng làm bài. 2/ Bài mới: HƯỚNG DẪN NHÂN NHẨM MỘT SỐ TẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,... a. Ví dụ 1: GV nêu ví dụ: Hãy thực - 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm bài hiện phép tính 27,867 x 10 vào vở nháp. - Nhận xét phần đặt tính và tính của HS. 27,867  - GV nêu: Vậy ta có 27,867 x 10 = 10 278,670 278,67 - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10. + Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 thành + Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang 278,67. bên phải một chữ số thì ta được số 278,67. + Vậy khi nhân một số thập phân với 10 + Vậy khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ ta có thể tìm được ngay kết quả bằng cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> cách nào? một chữ số là được ngay tích. b. Ví dụ 2 - GV nêu ví dụ: Hãy đặt tính và thực - 1 HS lên bảng thực hiện phép tính, HS cả hiện phép tính 53,286 x 100 lớp làm bài vào giấy nháp. 53,286  100 5328,600 - GV nhận xét phần đặt tính và và kết quả - HS cả lớp theo dõi. tính của HS. - Vậy 53,286 x 100 bằng bao nhiêu? - HS nêu: 53,286 x 100 = 5328,6. + Hãy nêu rõ các thừa số và tích trong +Các thừa số là 53,286 và 100, tích 5328,6. phép nhân 53,286 x 100 = 5328,6. + Hãy tìm cách để viết 53,286 thành + Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 53,286 sang 5328,6. bên phải hai chữ số thì ta được số 5328,6. + Vậy khi nhân một số thập phân với 100 + Vậy khi nhân một số thập phân với 100 ta ta có thể tìm được ngay kết quả bằng chỉ cần chuyển dấu phẩy sang bên phải hai cách nào? chữ số là được ngay tích. c. Quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,... - GV hỏi: Muốn nhân một số thập phân - HS: Muốn nhân một số thập phân với 10 ta với 10 ta làm như thế nào? chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số. - Muốn nhân một số thập phân với 100 - Muốn nhân một số thập phân với 100 ta chỉ ta làm như thế nào? việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số. - Dựa vào cách nhân một số thập phân - Muốn nhân một số thập phân với 1000 ta với 10, 100 em hãy nêu cách nhân một chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên số thập phân với 1000. phải ba chữ số. - Hãy nêu quy tắc nhân một số thập phân - 3 đến 4 HS nêu trước lớp. với 10, 100, 1000,... LUYỆN TẬP – THỰC HÀNH Bài 1: GV yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên tính, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - GV viết lên bảng để làm mẫu một phần: 12,6m = .......cm - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài lại của bài. vào vở bài tập. Bài 3: HDHS khá, giỏi làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS khá, giỏi làm bài GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp. vào vở bài tập. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ******************************************** Tiết 3 KHOA HỌC GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Sắt, gang, thép. I.Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép. - Nêu được một số ứng dụng của gang, thép trong đời sống và trong công nghiệp. - Quan sát, nhận biết các đồ dùng được làm từ sắt, gang, thép trong gia đình. * GDBVMT: Nêu được sắt, gang, thép là những nguyên liệu quý và có hạn nên khai thác phải hợp lí và biết kết hợp bảo vệ môi trường. II.Đồ dùng dạy học: - Hình minh hoạ trang 48, 49 SGK. - GV mang đến lớp: kéo, đoạn dây thép ngắn, miếng gang . Phiếu học tập. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1/ Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên + Em hãy nêu đặc điểm và ứng dụng của bảng trả lời về nội dung bài trước, tre? + Em hãy nêu đặc điểm và ứng dụng của mây, song? 2/ Bài mới: Nội dung 1 NGUỒN GỐC VÀ TÍNH CHẤT CỦA SẮT, GANG, THÉP - Chia HS thành nhóm mỗi nhóm 4 HS. - HS chia nhóm và nhận đồ dùng học tập sau đó hoạt động trong nhóm. - 1 HS đọc tên các vật vừa được nhận. - Đọc: kéo, dây thép, miếng gan. - 1 nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp, cả lớp bổ sung. - GV nhận xét kết quả thảo luận của HS, - Trao đổi trong nhóm và trả lời. sau đó yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: + Gang, thép được làm ra từ đâu? + Gang, thép được làm ra từ quặng sắt. + Gang, thép có điểm nào chung? + Gang, thép đều là hợp kim của sắt và các bon. + Gang, thép khác nhau ở điểm nào? + Gang rất cứng và không thể uốn hay kéo thành sợi. Thép có ít các bon hơn gang và có thêm một vài chất khác nên bền và dẻo hơn gang. Nội dung 2 ỨNG DỤNG CỦA GANG, THÉP TRONG ĐỜI SỐNG - Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp - 2 HS cùng bàn trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi. như sau: + HS quan sát từng hình minh hoạ trang 48, 49 SGK trả lời các câu hỏi. * Tên sản phẩm là gì? * Chúng được làm từ vật liệu nào? - Gọi HS trình bày ý kiến. - 6 HS tiếp nối nhau trình bày. - GV hỏi: Em còn biết sắt, gang, thép - Tiếp nối nhau trả lời: Sắt và các hợp kim của được dùng để sản xuất những dụng cụ, sắt còn dùng để sản xuất các đồ dùng: cày, chi tiết máy móc, đồ dùng nào nữa? cuốc, dây phơi quần áo, cầu thang, hàng rào sắt, song cửa sổ, đầu máy xe lửa, xe ôtô, cầu, GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> xe đạp, xe máy, làm nhà,... Nội dung 3 CÁCH BẢO QUẢN MỘT SỐ ĐỒ DÙNG ĐƯỢC LÀM TỪ SẮT VÀ HỢP KIM CỦA SẮT - GV hỏi: Nhà em có những đồ dùng - Tiếp nối nhau trả lời: nào được làm từ sắt hay gang, thép. Hãy Ví dụ: nêu cách bảo quản đồ dùng đó của gia  Dao được làm từ hợp kim của sắt nên đình mình. khi sử dụng xong phải rửa sạch, cất ở nơi khô ráo, nếu không sẽ bị gỉ.  Hàng rào sắt, cánh cổng được làm bằng thép nên phải sơn để chống gỉ.  Nồi gang, chảo gang được làm từ gang nên phải treo, để ở nơi an toàn. Nếu bị rơi, chúng sẽ bị vỡ vì chúng rất giòn. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ghi lại vào vở và tìm hiểu những dụng cụ, đồ dùng được làm từ đồng. ****************************************** Tiết 4 THỂ DỤC Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung. Trò chơi: Ai nhanh và khéo hơn (Gv chuyên trách dạy) ********************************** Tiết 5 ĐẠO ĐỨC Kính già, yêu trẻ.(Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già , yêu thương em nhỏ. - Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn e nhỏ. * Hs khá giỏi : Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ. *KNS: - Kĩ năng tư duy phê phán. - Kĩ năng ra quyết định. - Kĩ năng giao tiếp ứng xử. - Lấy chứng cứ 1,2 của nhận xét 5 II. Chuẩn bị : *HS:Sách GK III Hoạt động dạy học:. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động dạy 1.Bài cũ: Tình bạn(tt) 2.Bài mới: *Hoạtđộng 1: Cả lớp. Tìm hiểu truyện: “Sau đêm mưa” +GV:-Đội kịch đóng vai. -Lớp thảo luận câu 1, 2, 3 +GV nhận xét: -Cần tôn trọng người già, em nhỏ và giúp đỡ họ bằng những việc làm phù hợp khả năng. -Tôn trọng người già và em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người là biểu hiện của người văn minh, lịch sự. *Hoạtđộng 2:Cá nhân +HS đọc ghi nhớ. *Hoạt động nối tiếp: Làm BT1:+GV nêu lại yêu cầu : Tình ban đẹp không phải tự 3. Củng cố, dặn dò:+GV nhận xét tiết học. +Bài sau: Kính già, yêu trẻ.(tt) +Tìm hiểu các phong tục tập quán thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta.. Hoạt động học +HS kiểm tra. +HS mở sách. +HS đọc câu truyện. +HS trình bày ý kiến.. +HS đọc yêu cầu. +HS làm bài và trình bày.. +HS lắng nghe. Thứ ba, ngày ... tháng .... năm 201.... Tiết 1 CHÍNH TẢ Nghe viết: Mùa thảo quả. Phân biệt âm đâu s/x, âm cuối t/c. I. Mục tiêu: - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu s/x( BT 2a) . II. Chuẩn bị Các thẻ chữ ghi: sổ - xổ, sơ – xơ, su – xu, sứ - xứ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1/ Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng tìm các từ láy âm đầu n - 3 HS lên bảng tìm từ, HS dưới lớp làm bảng hoặc từ gợi tả âm thanh có âm cuối ng. con. 2/ Bài mới: HƯỚNG DẪN NGHE – VIẾT CHÍNH TẢ GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HĐ1: Trao đổi về nội dung đoạn văn. - Gọi HS đọc đoạn văn. - 2 HS đọc thành tiếng. - Hỏi: Em hãy nêu nội dung của đoạn + Quá trình thảo quả nảy hoa, kết trái và chín văn. đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt. HĐ2: Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ ngữ khó, dễ lẫn - HS nêu các từ ngữ khó. khi viết chính tả. - HS đọc và viết các từ vừa tìm được. HĐ3: Viết chính tả HĐ4: Thu, chấm bài HƯỚNG DẪN LÀM BT CHÍNH TẢ Bài 2a) Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng - Theo dõi GV hướng dẫn, sau đó các nhóm trò chơi. tiếp nối nhau tìm từ. Nhóm 1: cặp từ sổ - xổ. Nhóm 2: cặp từ sơ – xơ. Nhóm 3: cặp từ su – xu. Nhóm 4: cặp từ sứ - xứ. - Tổng kết cuộc thi. - Gọi HS đọc các cặp từ trên bảng. - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS viết từ vào vở. - Viết vào vở các từ đã tìm được. Bài 3 (HS K,G) làm thêm - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. a) Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Nhóm 4. - HS làm việc trong nhóm. - Hỏi: Nghĩa của các tiếng ở mỗi dòng - Dòng thứ nhất là các tiếng đều chỉ tên con có điểm gì giống nhau? vật, dòng thứ hai các tiếng chỉ tên loài cây. - Nhận xét, kết luận cá tiếng đúng. - Viết vào vở các tiếng đúng. b) GV tổ chức cho HS làm tương tự như cách làm ở bài 3 phần a. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ tìm được và chuẩn bị bài sau.Học thuộc bài “Hành trinh của bầy ong”. ****************************************** Tiết 2 Âm nhạc HỌC HÁT: BÀI ƯỚC MƠ (Gv chuyên trách dạy) GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ******************************************** Tiết 3 TOÁN Luyện tập. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,... - Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm. - Giải bài toán có ba bước tính. * HS đại trà làm được các bài tập 1( a), 2( a, b), 3. HS khá giỏi làm hết các bài tập. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1/ Kiểm tra bài cũ: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi 34,5m = ........ dm 4,5 tấn = ....... tạ và nhận xét. 1,2km = ....... m 9,02 tấn = .... kg 2/ Bài mới: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP Bài 1 : a) GV yêu cầu HS tự làm phần a. - HS làm bài vào vở bài tập. - GV gọi HS đọc bài làm của mình trước - 1 HS đọc bài làm trước lớp,HS cả lớp đổi lớp. chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - GV hỏi HS: Em làm thế nào để - HS: Vì phép tính có dạng 1,48 nhân với 10 được 1,48 x 10 = 14,8? nên ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của 1,48 sang bên phải một chữ số. b) GV yêu cầu HS khá, giỏi đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài trước lớp. phần b. - GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại. - HS làm bài vào vở bài tập. Chuyển dấu phẩy của 8,05 sang bên phải hai chữ số thì được 805. Vậy: 8,05 x 100 = 805. Chuyển dấu phẩy của 8,05 sang bên phải ba chữ số thì được 8050. Vậy: 8,05 x 1000 = 8050. Chuyển dấu phẩy của 8,05 sang bên phải bốn chữ số thì được 80500. Vậy: 8,05 x 10 000 = 80500. Bài 2: a, b GV yêu cầu HS tự đặt tính và - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài thực hiện phép tính. vào vở bài tập. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. Bài 3: GV gọi 1 HS đọc đề bài toán trước - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp lớp. đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu là: GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 10,8 x 3 = 32,4 (km) Quãng đường người đó đi được trong 4 giờ tiếp theo là: 9,25 x 4 = 38,08 (km) Quãng đường người đó đi được dài tất cả là: 32,4 + 38,08 = 70,48 (km) Đáp số: 70,48km Bài 4: HS K, G GV yêu cầu HS đọc đề - HS đọc thầm đề bài toán trong SGK. bài toán. - GV hỏi: Số x cần tìm phải thoả mãn - HS: Số x cần tìm phải thoả mãn: * Là số tự nhiên. những điều kiện nào? * 2,5 x x < 7 - GV yêu cầu HS làm bài. - HS thử các trường hợp x = 0, x = 1, x = 2,... đến khi 2,5 x x > 7 thì dừng lại. Ta có: 2,5 x 0 = 0 ; 0 < 7 2,5 x 1 = 2,5 ; 2,5 < 7 2,5 x 2 = 5 ; 5 < 7 2,5 x 3 = 7,5 ; 7,5 > 7 Vậy x = 0, x = 1, x = 2 thoả mãn các yêu cầu của bài. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ***************************************** Tiết 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường. I. Mục tiêu: - Hiểu nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1. - Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3. * GDBVMT: GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. II. Chuẩn bị: - Bài tập 1b viết sẵn vào bảng phụ. Giấy khổ to, bút dạ. - Từ điển học sinh. - Tranh ảnh về khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên (nếu có). III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1/ Kiểm tra bài cũ -HS lên bảng đặt câu với 1 cặp quan - 3 HS lên bảng đặt câu. hệ từ mà em biết. - HS đọc thuộc phần Ghi nhớ. - 2 HS đọc thuộc phần Ghi nhớ. 2/ Bài mới: HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 1a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. dung của bài tập. - HS làm việc theo nhóm. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, tìm nghĩa của các cụm từ đã cho. - HS phát biểu, GV ghi nhanh lên - HS phát biểu, cả lớp bổ sung. bảng. - GV dùng tranh, ảnh để HS phân biệt rõ ràng được khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên. b) Yêu cầu HS tự làm bài - 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên - Nhận xét. bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Theo dõi bài của GV vừa sửa lại bài mình (nếu sai). Bài 3- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc thành tiếng. tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS phát biểu. - HS nêu câu đã thay từ. - Nhận xét, kết luận từ đúng. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm được. ****************************************** Tiết 5 LỊCH SỬ Vượt qua tình thế hiểm nghèo. I.Mục tiêu: - Biết sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn lớn : “giặc đói”, “ giặc dốt”, “giặc ngoại xâm” - Các biện Pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói , giặc dốt”: góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ. II.Chuẩn bị: - Các hình minh hoạ trong SGK. - HS sưu tầm các câu chuyện về Bác Hồ trong những ngày toàn dân quyết tâm diệt “giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm”. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. Nội dung 1 HOÀN CẢNH VIỆT NAM SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> cùng đọc SGK đoạn “Từ cuối năm 1945... ở trong tình thế nghìn cân treo sơị tóc” và trả lời câu hỏi: Vì sao nói: ngay sau Cách mạng tháng Tám, nước ta ở trong tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”. + Em hiểu thế nào là “nghìn cân treo sợi tóc”?. - Nói nước ta đang ở trong tình thế “nghìn cân treo sợi tóc” - tức tình thế vô cùng bấp bênh, nguy hiểm vì: + Cách mạng vừa thành công nhưng đất nước gặp muôn vàn khó khăn, tưởng như không vượt qua nổi. + Hoàn cảnh nước ta lúc đó có + Nạn đói năm 1945 làm hơn 2 triệu người chết, những khó khăn, nguy hiểm gì? nông nghiệp đình đốn, hơn 90% người mù chữ, - GV cho HS phát biểu ý kiến. ngoại xâm và nội phản đe doạ nền độc lập.... + Nếu không đẩy lùi được nạn đói + Nếu không đẩy lùi được nạn đói, nạn dốt thì và nạn dốt thì điều gì có thể xảy ra ngày sẽ có càng nhiều đồng bào ta chết đói, nhân với đất nước chúng ta? dân không đủ hiểu biết để tham gia cách mạng, xây dựng đất nước... Nguy hiểm hơn, nếu không đẩy lùi được nạn đói và nạn dốt thì không đủ sức chống lại giặc ngoại xâm, nước ta có thể trở lại cảnh mất nước. + Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói, nạn + Vì chúng cũng nguy hiểm như giặc ngoại xâm dốt là “giặc”? vậy, chúng có thể làm dân tộc ta suy yếu, mất nước... Nội dung 2 ĐẨY LÙI GIẶC ĐÓI, GIẶC DỐT - GV yêu cầu HS quan sát hình - 2 HS lần lượt nêu trước lớp: minh hoạ 2, 3 trang 25, 26 SGK và + Hình 2:Chụp cảnh nhân dân đang quyên góp hỏi: Hình chụp cảnh gì? gạo, thùng quyên góp có dòng chữ “Một nắm khi đói bằng một gói khi no”. + Hình 3:Chụp một lớp bình dân học vụ, người đi học có nam, nữ, có già, có trẻ,... - GV hỏi: Em hiểu thế nào là bình - Bình dân học vụ là lớp dành cho những người dân học vụ? lớn tuổi học ngoài giờ lao động. Nội dung 3 Ý NGHĨA VIỆC ĐẨY LÙI “GIẶC ĐÓI, GIẶC DỐT, GIẶC NGOẠI XÂM” + Nhân dân ta đã làm được những + Trong thời gian ngắn, nhân dân ta đã làm được công việc để đẩy lùi những khó những việc phi thường là nhờ tinh thần đoàn kết khăn; việc đó cho thấy sức mạnh trên dưới một lòng và cho thấy sức mạnh to lớn của nhân dân ta như thế nào? của nhân dân ta. + Khi lãnh đạo cách mạng vượt qua + Nhân dân một lòng tin tưởng vào Chính phủ, được cơn hiểm nghèo, uy tín của vào Bác Hồ để làm cách mạng. Chính phủ và Bác Hồ như thế nào? Nội dung 4 BÁC HỒ TRONG NHỮNG NGÀY DIỆT “GIẶC ĐÓI, GIẶC DỐT, GIẶC NGOẠI XÂM” - Em có cảm nghĩ gì về việc làm - Một số HS nêu ý kiến của mình trước lớp. của Bác Hồ qua câu chuyện trên? CỦNG CỐ, DẶN DÒ GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.Thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu làm nô lệ ******************************************** Thứ tư, ngày ... tháng .... năm 20.... Tiết 1 THỂ DỤC Ôn tập 5 động tác của bài thể dục phát triển chung. Trò chơi: Kết bạn. (Gv chuyên trách dạy) ****************************************** Tiết 2 TẬP ĐỌC Hành trình của bầy ong. I.Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ , ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát. - Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong : Cần cù làm việc để giúp ích cho đời ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK , thuộc hai khổ thơ cuối bài ) * Hs khá giỏi thuộc và đọc diễn cảm được toàn bài. II.Chuẩn bị - Tranh minh hoạ trang 118, SGK.Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Kiểm tra bài cũ - Đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi. + Em thích nhất hình ảnh nào trong bài? Vì sao? + Nội dung bài văn là gì? 2/ Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ1: Luyện đọc - Gọi 4 HS đọc tiếp nối từng khổ thơ.Chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Chú ý cách ngắt nhịp thơ. - Gọi HS đọc phần Chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.. - 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài và lần lượt trả lời các câu hỏi.. + HS 1: Với đôi cánh... ra sắc màu + HS 2: Tìm nơi thăm... không tên... + HS 3: Bầy ong... vào mật thơm. + HS 4: Chắt trong.... tháng ngày. - 1HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối từng đoạn thơ. HĐ2: Tìm hiểu bài - 1 HS khá lên điều khiển cả lớp trao đổi, trả lời câu hỏi. + Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu + đẫm nắng trời, nẻo đường xa, bầy ong bay nói lên hành trình vô tận của bầy ong? đến trọn đời, thời gian vô tận. + Bầy ong bay đến tìm mật ở nơi nào? + Ở rừng sâu, biển xa, quần đảo. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Những nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc * Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng biệt? màu hoa ban. * Nơi biển xa: hàng cây chắn bão dịu dàng mùa hoa. * Nơi quần đảo: loài hoa nở như là không tên. + Em hiểu câu thơ “Đâu nơi đâu cũng + Bầy ong rất chăm chỉ, giỏi giang, đến nơi tìm ra ngọt ngào” như thế nào? nào cũng tìm ra được hoa để làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho cuộc đời. + Qua hai dòng thơ cuối bài, tác giả + Ca ngợi công việc của bầy ong. muốn nói gì về công việc của bầy ong? + Em hãy nêu nội dung chính của bài. + Ca ngợi loài ong chăm chỉ, cần cù, làm một công việc vô cùng hữu ích cho đời: nối các mùa hoa, giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai. - Ghi nội dung chính của bài. - 2 HS nhắc lại nội dung chính, cả lớp ghi nội dung của bài vào vở. HĐ3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng - Yêu cầu 4 HS tiếp nối từng khổ thơ. - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. HS cả HS tìm cách đọc hay. lớp theo dõi. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ cuối. - Tổ chức cho HS thi đọc. - 3 HS thi đọc diễn cảm. - HS khá, giỏi thi đọc diễn cảm toàn bài - Nhận xét cho điểm HS. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài Người gác rừng tí hon. ********************************************* Tiết 3 TOÁN Nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết nhân một số thập phân với một số thập phân. - Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán * HS đại trà làm được các bài tập 1(a, c), 2. HS khá giỏi làm hết các bài tập . II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1/Kiểm tra bài cũ: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm: 80,9 x 10 ... 8,09 x 100 13,5 x 50 ... 1,35 x 500 0,456 x 1000 ... 4,56 x 10. Hoạt động học - HS lên bảng làm bài.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2/ Bài mới: HƯỚNG DẪN NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN a. Ví dụ 1 * Hình thành phép tính nhân một số thập phân với một số thập phân - GV nêu ví dụ: - HS nghe và nêu lại bài toán. - GV: Hãy đọc phép tính tính diện tích - HS nêu: 6,4 x 4,8 - HS trao đổi với nhau và thực hiện: mảnh vườn hình chữ nhật. 6,4m = 64dm 4,8m = 48dm 64 48 512 256 3072 (dm2) 3072dm2 = 30,72m2 Vậy: 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2) - Vậy 6,4m nhân 4,8m bằng bao nhiêu? - HS: 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2) * Giới thiệu kĩ thuật tính - GV trình bày cách đặt tính và thực hiện tính như SGK. b. Ví dụ 2:: Đặt tính và tính 4,75 x 1,3. - 2 HS lên bảng thực hiện phép nhân, cả lớp thực hiện vào giấy nháp. - GV yêu cầu HS tính đúng nêu cách tính của mình. 2.2. Ghi nhớ - Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. 2.3. Luyện tập - thực hành Bài 1a, c HS K, G làm thêm b, d - 4 HS lên bảng làm bài a) b) c) d) 25,8 16,25 0,24 7,826     1,5 6,7 4,7 4,5 1290 11375 168 39130 258 9750 96 31304 38,70 108,875 1,128 35,2170 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. Bài 2: a) GV yêu cầu HS tự tính rồi điền - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài kết quả vào bảng số. vào vở bài tập. a b axb bxa 3,36 4,2 3,36 x 4,2 = 14,112 4,2 x 3,36 = 14,112 3,05 2,7 3,05 x 2,7 = 8,235 2,7 x 3,05 = 8,235 + Em hãy so sánh tích a x b và b x a khi a + Hai tích a x b và b x a bằng nhau và bằng = 2,36 và b = 4,2. 14,112 khi a = 2,36 và b = 4,2. + Như vậy ta có a x b = b x a. + Hãy phát biểu tính chất giao hoán của + Khi đổi chỗ các thừa số của một tích thì tích phép nhân các số thập phân. đó không thay đổi. b) GV yêu cầu HS tự làm phần b. - HS làm bài vào vở bài tập. + Vì sao khi biết 4,34 x 3,6 = 15,624 em + Vì khi đổi chỗ các thừa số của tích 4,34 x có thể viết ngay kết quả tính. 3,6 ta được tích 3,6 x 4,34 có giá trị bằng tích GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 4,34 x 3,6 = 15,624 ? ban đầu. - GV hỏi tương tự với trường hợp còn lại. Bài 3 HS K, G - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc GV gọi HS đọc đề bài toán. thầm đề bài trong SGK. Bài giải Chu vi vườn cây hình chữ nhật là: (15,62 + 8,4) x 2 = 48,04 (m) Diện tích vườn cây hình chữ nhật là: 15,62 x 8,4 = 131,208 (m2) Đáp số: Chu vi 48,04m Diện tích 131,208 m2 CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. *************************************** Tiết 4 Anh Văn (Gv chuyên trách dạy) **************************************** Tiết 5 TẬP LÀM VĂN Cấu tạo bài văn tả người. I.Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo của bài văn tả người gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. ( ND ghi nhớ ) - Lập được dàn ý miêu tả một người thân trong gia đình. II. Chuẩn bị: Bảng nhóm, Bảng phụ viết sẵn đáp án của bài tập phần Nhận xét. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1/Kiểm tra bài cũ 2/ Bài mới: Giới thiệu bài:. - Lắng nghe. TÌM HIỂU VÍ DỤ - Qua bức tranh, em cảm nhận được - Anh thanh niên là người rất khoẻ mạnh và chăm điều gì về anh thanh niên? chỉ. - Anh thanh niên này có điểm gì nổi -1HS đọc thành tiếng.Cả lớp đọc thầm. bật? - Nêu từng câu hỏi, HS trình bày. - Mỗi câu hỏi 1 HS trình bày, các HS khác bổ - GV rút ý chính ghi ở bảng  sung ý kiến. hình thành cấu tạo của bài văn tả người. - Qua bài văn “Hạng A Cháng”, em - Bài văn tả người gồm có 3 phần: có nhận xét gì về cấu tạo của bài + Mở bài: Giới thiệu người định tả. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> văn tả người?. - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV hướng dẫn + Em định tả ai? + Phần mở bài em nêu những gì? + Em cần tả được những gì về người đó trong phần thân bài?. + Thân bài: Tả hình dáng và hoạt động của người đó. + Kết luận: Nêu cảm nghĩ về người định tả. GHI NHỚ - 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. LUYỆN TẬP - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.. + Ông em / mẹ / em bé,... + Phần mở bài giới thiệu về người định tả. + Phần thân bài: Tả hình dáng (tuổi tác, tầm vóc, nước da, mắt, má, chân tay, dáng đi, cách nói, ăn mặc,...) Tả tính tình (những thói quen của người đó trong cuộc sống, người đó khi làm, thái độ đối với mọi người xung quanh,...) Tả hoạt động (những việc người đó thường làm hay việc làm cụ thể,...) + Phần kết bài em nêu những gì? + Phần kết bài nêu tình cảm, cảm nghĩ của mình với người đó. - Yêu cầu HS làm bài. GV đi giúp - 2 HS làm vào bảng nhóm, HS dưới lớp làm vào đỡ những HS gặp khó khăn. vở. - Gọi 2 HS làm vào giấy khổ to dán - 2 HS lần lượt dán bài lên bảng, đọc bài cho cả bài lên bảng. lớp nghe. Lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung ý - Khen ngợi những HS có ý thức kiến. xây dựng dàn ý, tìm được những từ ngữ miêu tả hay CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Hỏi: Em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành dàn ý chi tiết bài văn tả người và chuẩn bị bài sau: Luyện tập về văn tả người. ********************************* Thứ năm, ngày .... tháng .... năm 201.... Tiết 1 Mĩ thuật Vẽ theo mẫu Mẫu vẽ có hai vật mẫu (Gv chuyên trách dạy) Tiết 2 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TOÁN Luyện tập. I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết vận dụng được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;.... * HS đại trà làm được các bài tập 1. HS khá giỏi làm hết các bài tập của bài. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1/Kiểm tra bài cũ: Đặt tính rồi tính: - HS lên bảng làm bài. 12,09 x 1,5 4,657 x 1,23 2/ Bài mới: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP Bài 1 : a. Ví dụ - GV nêu ví dụ: Đặt tính và thực hiện - 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính 142,57 x 0,1. tính, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập 142,57 x 0,1 14,257 - Gọi HS nhận xét kết quả tính của bạn. + Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của + HS nêu: 142,57 và 0,1 là hai thừa số, 14,257 142,57 x 0,1 = 14,257 là tích. + Hãy tìm cách viết 142, 57 thành + Khi ta chuyển dấu phẩy của 142,57 sang 14,257. bên trái một chữ số thì được số 14,257. + Như vậy khi nhân 142,57 với 0,1 ta có + Khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm ngay thể tìm ngay được tích bằng cách nào? được tích là 14,257 bằng cách chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên trái một chữ số. - GV yêu cầu HS làm tiếp ví dụ. - HS đặt tính và thực hiện tính. 531,75 x 0,01 x531,75 0,01 5,3175 - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. quy tắc nhân một số thập phân với 0,01. + Khi nhân một số thập phân với 0,1 ta + Khi nhân một số thập phân với 0,1 ta chỉ làm như thế nào? việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một chữ số. + Khi nhân một số thập phân với 00,1 ta + Khi nhân một số thập phân với 00,1 ta chỉ làm như thế nào? việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số. - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc phần kết luận in đậm trong SGK. b. GV yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột tính. Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài toán. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - HS nêu: 1 ha = 0,01 km2 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài.. - HS theo dõi GV làm bài. - HS làm bài, sau đó một HS đọc bài làm của mình trước lớp để chữa bài. - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - HS làm bài vào vở bài tập. Sau đó 1 HS đọc bài chữa trước lớp. Bài giải 1 000 000cm = 10km. Quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết dài là: 19,8 x 10 = 198 (km) Đáp số: 198km. - GV nhận xét và cho điểm HS. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ******************************************* Tiết 3 KHOA HỌC Đồng và hợp kim của đồng. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết một số tính chất của đồng. - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng. - Quan sát , nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng. * GDBVMT: Nêu được đồng là những nguyên liệu quý và có hạn nên khai thác phải hợp lí và biết kết hợp bảo vệ môi trường. II.Chuẩn bị - Hình minh hoạ trang 50, 51 SGK. - Vài sợi dây đồng ngắn. - Phiếu học tập có sẵn bảng so sánh về tính chất giữa đồng và hợp kim của đồng (đủ dùng theo nhóm, 1 phiếu to) như SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1/ Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS lên + Kể tên một số đồ dùng làm bằng sắt, bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài trước, gang, thép? sau đó nhận xét cho điểm từng HS. + Nêu tính chất của sắt, gang, thép? + Nêu cách bảo quản một số đồ dùng bằng sắt, gang, thép. 2/Giới thiệu bài Hoạt động 1 TÍNH CHẤT CỦA ĐỒNG - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 + Yêu cầu HS quan sát và cho biết: nhóm, cùng quan sát dây đồng và nêu ý kiến của mình sau đó thống nhất và ghi vào phiếu của nhóm... GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>  Màu sắc của sợi dây?  Độ sáng của sợi dây?  Tính cứng và dẻo của sợi dây?. - 1 nhóm phát biểu ý kiến, các nhóm khác bổ sung và đi đến thống nhất.. Hoạt động 2 NGUỒN GỐC, SO SÁNH TÍNH CHẤT CỦA ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG - Chia HS thành nhóm mỗi nhóm 4 HS. - Hoạt động trong nhóm, cùng đọc SGK và - Phát phiếu học tập cho từng nhóm. hoàn thành bảng so sánh. - Yêu cầu HS đọc bảng thông tin ở trang 50 SGK và hoàn thành phiếu so sánh về tính chất giữa đồng và hợp kim của đồng. - Gọi 1 nhóm xong đầu tiên dán phiếu lên - 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước bảng, đọc phiếu yêu cầu các nhóm khác lớp, các nhóm khác bổ sung ý kiến và đi nhận xét, bổ sung (nếu có). đến thống nhất. - Nhận xét, nhìn vào phiếu của HS và kết luận. - Hỏi: Theo em đồng có ở đâu? - Trao đổi và trả lời: Đồng có ở trong tự nhiên và có trong quặng đồng. Hoạt động 3 MỘT SỐ ĐỒ DÙNG ĐƯỢC LÀM BẰNG ĐỒNG VÀ HỢP KIM ĐỒNG, CÁCH BẢO QUẢN CÁC ĐỒ DÙNG ĐÓ HS thảo luận cặp đôi như sau: - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. * Tên đồ dùng đó là gì? - 5 HS nối tiếp nhau trình bày. * Đồ dùng đó được làm bằng vật liệu gì? Chúng thường có ở đâu? - GV hỏi: Em còn biết những sản phẩm - Tiếp nối nhau phát biểu. nào khác được làm từ đồng và hợp kim của Trống đồng, dây quấn động cơ, thau đồng, đồng? chậu đồng, vũ khí, nông cụ lao động,... - Nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu biết thực tế. - GV nêu vấn đề: Ở gia đình em có những - Tiếp nối nhau trả lời. Ví dụ: đồ dùng nào làm bằng đồng? Em thường + Ở nhà thờ họ quê em có mấy cái lư đồng. thấy người ta làm như thế nào để bảo quản Em thấy bác trưởng họ hay dùng giẻ ẩm để các đồ dùng bằng đồng? lau, chùi,... CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS thuộc bài ngay tại lớp, tích cực tham gia xây dựng bài. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, tìm hiểu tính chất của những đồ dùng bằng nhôm trong gia đình. ******************************************** Tiết 4 KỂ CHUYỆN Kể chuyện đã nghe, đã đọc. I.Mục tiêu: - Kể được câu chuyện đã nghe,đã đọc,nói về nội dung bảo vệ môi trường, lời kể rõ ràng ngắn gọn. - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể , biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> *GD BVMT: Kể lại câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường, qua đó nâng cao ý thức BVMT. II.Chuẩn bị: HS và GV chuẩn bị một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1/Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể từng đoạn truyện - HS tiếp nối nhau kể chuyện. Người đi săn và con nai.. - 1 HS nêu ý nghĩa của truyện.. 2/Giới thiệu bài:. - HS lắng nghe. HƯỚNG DẪN HS KỂ CHUYỆN. a. Tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc đề bài.. - 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.. - GV phân tích đề bài, gạch chân dưới các từ - Lắng nghe. ngữ: đã nghe, đã đọc bảo vệ môi trường - HS đọc phần gợi ý.. - 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.. - Gọi HS giới thiệu những truyện em đã được - Lần lượt HS giới thiệu. đọc, được nghe có nội dung về bảo vệ môi trường. b. Kể trong nhóm - Cho HS thực hành kể trong nhóm.. - 2 HS ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe và tìm ý nghĩa của truyện.. c.Kể trước lớp. - Tổ chức cho HS thi kể. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe **************************************** Tiết 5 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Luyện tập về quan hệ từ. I. Mục tiêu: - Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu ( BT1 , BT2 ) GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×