Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Giáo án tuần 31 lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.81 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 31</b>



<b>Thứ hai ngày 15 tháng 4 năm 2019</b>
<b>Buổi sáng</b>


<b> Chào cờ</b>
<b> </b>


<b> Tập đọc</b>


<b>CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN</b>
Văn Phác
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Học sinh đọc trơi chảy tồn bài, biết đọc diễn cảm bài văn.


- Ý nghĩa: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn
làm việc lớn, đóng góp cơng sức cho cách mạng.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
-Tranh minh họa.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Học sinh nối tiếp bài Tà áo dài Việt Nam.
<b>3. Bài mới</b>


<i>3.1 Giới thiệu bài.</i>


<i> 3.2 Bài giảng</i>
a) Luyện đọc


- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết
hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.


- Giáo viên đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài.


- Cơng việc đầu tiên anh Ba giao cho
chị Út là gì?


- Những chi tiết nào cho thấy chị Út
rất hồi hộp khi nhận công việc đầu
tiên này?


- Chị Út nghĩ ra cách gì để rải hết
truyền đơn?


- Vì sao Út muốn được thốt li?
- Nêu ý nghĩa bài?


c) Đọc diễn cảm.


- Học sinh đọc nối tiếp.


- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 1.


- Giáo viên đọc mẫu đoạn 1.



- 3 học sinh đọc nối tiếp. Rèn đọc đúng
và đọc chú giải.


- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 học sinh đọc cả bài.
- Học sinh theo dõi.
+ … rải truyền đơn.


+ Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không
yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách dấu
truyền đơn.


+ Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi
bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn …
sáng tỏ.


+ Vì Út yêu nước, ham hoạt động,
muốn làm được thật nhiều việc cho cách
mạng.


- Học sinh đọc nối tiếp.
- Học sinh đọc nối tiếp.
- Học sinh theo dõi.


- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Nhận xét tiết học



<b> </b>


<b> Toán</b>
<b>PHÉP TRỪ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Củng cố kĩ năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số,
tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài tốn có lời văn.
- Học sinh chăm chỉ luyện tập.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Học sinh làm bài tập 4 (159)
<b>3. Bài mới</b>


<i>3.1 Giới thiệu bài.</i>
<i> 3.2 Bài giảng</i>


* Hoạt động 1: Ôn luyện về tên
gọi thành phần của phép trừ.
- Nêu tên gọi các thành phần
trong phép trừ?


- Nêu cách tìm các thành phần
trong phép trừ.



* Hoạt động 2: Thực hành.
*Bài 1: Tính


Học sinh làm cá nhân.


- Giáo viên nhận xét, đánh giá.


*Bài 2: Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét.


*Bài 3: Học sinh tự làm vào vở
- Giáo viên NX, đánh giá.


- Học sinh suy nghĩ trả lời.
a - b = c


số bị trừ số trừ hiệu
a = c + b


b = a - c


Học sinh nêu yêu cầu


- Học sinh làm cá nhân, đổi vở soát, chữa bảng.


7,284 – 5,596 = 1,688
TL: 1,688 + 5,596 = 7,284
- Học sinh nêu yêu cầu



- Học sinh làm phiếu cá nhân, chữa bảng.
<i>x</i> + 5,84 = 9,16 <i>x</i> - 0,35 = 2,55
<i>x</i> = 9,16 - 5,84 <i>x</i> = 2,55 + 0,35


<i>x</i> = 3,32 <i>x</i> = 2,90


- Học sinh đọc yêu cầu.
Bài giải
Diện tích đất trồng hoa là:


540,8 – 385,5 = 155,3 (ha)
Diện tích trồng lúa và trồng hoa là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>4. Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung. </b>
- Liên hệ - nhận xét.


<b> </b>
<b> Buổi chiều Đạo đức</b>


<b>BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Học sinh biết


- Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người.


- Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững.
- Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh ảnh trong SGK.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


Vì sao chúng ta phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
<b>3. Bài mới</b>


<i>3.1 Giới thiệu bài.</i>
<i> 3.2 Bài giảng</i>


* Hoạt động 1: Giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên.
*Bài 1


- Giáo viên kết luận: Tài nguyên
thiên nhiên của nước ta khơng
nhiều. Do đó chúng ta càng cần
phải sử dụng tiết kiệm, hợp lý và
bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
VD: mỏ than Quảng Ninh, dầu
khí Vũng Tàu …


* Hoạt động: Giải pháp về bảo vệ
và tiết kiệm tài nguyên thiên
nhiên.


*Bài 4



- Giáo viên chia nhóm  giao


nhiệm vụ cho từng nhóm.
kết luận:


+ (a) (đ) (e) là việc làm bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên.


+ (b) (c) (d) không phải là các
việc làm bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên.


+ Con người cần biết cách sử
dụng hợp lý tài nguyên thiên
nhiên để phục vụ cho cuộc sống,


- Học sinh đọc yêu cầu bài.


- Học sinh giới thiệu về một tài nguyên thiên
nhiên mà mình biết (hèm theo tranh, ảnh)
- Lớp nhận xét và bổ sung.


- Học sinh đọc yêu cầu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

không làm tổn hại đến thiên
nhiên.


*Bài 5


- Giáo viên chia nhóm giao



nhiệm vụ.


Giáo viên kết luận: Có nhiều cách
bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
Các em cần thực hiện các biện
pháp bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên phù hợp với khả năng của
mình.


- Học sinh đọc u cầu bài.
- Nhóm thảo luận  trình bày.


- Các nhóm bổ sung.


<b>4. Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung. </b>
- Liên hệ - nhận xét


<b> </b>


<b> Khoa học</b>


<b>ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Sau bài học, học sinh có khả năng


- Hệ thống lại một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật.


- Nhận biết về một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ cơn trùng.


- Nhận biết một số lồi động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Tranh, ảnh trong (SGK)


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


Trình bày sự sinh sản và ni con của hổ?
<b>3. Bài mới</b>


<i>3.1 Giới thiệu bài.</i>
<i> 3.2 Bài giảng</i>


- Giáo viên cho học sinh làm bài tập cá
nhân.


- Giáo viên gọi học sinh trả lời từng
bài tập sau đó nhận xét chữa bài.
*Bài 1: Giáo viên gọi học sinh điền
vào chỗ chấm cho đúng.


*Bài 2: Tiến hành tương tự.


*Bài 3: Cây nào thụ phấn nhờ gió, cây
nào thụ phấn nhờ cơn trùng?


*Bài 4: Điền vào chỗ chấm cho phù


hợp.


- Học sinh làm bài tập vào vở.


1- c: Sinh sản 3- b: Nhị
2- a: Sinh dục 4- d: Nhuỵ
1- Nhuỵ


2- Nhị


- Hình 2, Hình 3: cây hoa hồng và cây
hoa hướng dương thụ phấn nhờ côn
trùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

*Bài 5: Trong các động vật nào dưới
đây động vật nào đẻ trứng, động vật
nào đẻ con?


- Những động vật đẻ con: Sư tử, hươu
cao cổ.


- Những động vật đẻ trứng: chim cánh
cụt, cá vàng.


<b>4. Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung. </b>
- Nhận xét giờ học.


<b> Kể chuyện</b>


<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Học sinh kể lại được rõ ràng, tự nhiên một câu chuyện có ý nghĩa nói về việc
làm tốt của một bạn.


- Biết trao đổi với các bạn về nhân vật trong truyện, trao đổi cảm nghĩ của mình
về việc làm của nhân vật, …


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


Kể lại một câu chuyện đã được nghe hoặc đọc về một nữ anh hùng hoặc
một phụ nữ có tài?


<b>3. Bài mới</b>
<i>3.1 Giới thiệu bài.</i>
<i> 3.2 Bài giảng</i>


* Hoạt động 1: Tìm hiểu đề:


Đề bài: Kể về một việc làm tốt
của bạn em


- Giáo viên gạch chân những từ trọng
tâm.



* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
thực hành kể chuyện và trao đổi ý
nghĩa câu chuyện.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận
xét  đánh giá và bình chọn bạn kể hay


nhất.


- Học sinh đọc đề bài.


- Học sinh đọc gợi ý 1  4 trong SGK.


- Mỗi học sinh nối tiếp nhau nói nhân
vật và việc làm tốt của nhân vật trong
câu chuyện của mình.


- Học sinh viết nhanh trên giấy nháp
dàn ý.


- Từng cặp kể cho nhau nghe  trao đổi


về ý nghĩa câu chuyện.


- Từng nhóm cử đại diện và thi kể
trước lớp.


<b>4. Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung. </b>
- Liên hệ



- Nhận xét giờ học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Buổi sáng LuyÖn tõ và câu</b>


<b>M RNG VN T: NAM V N</b>
<b>I. MC TIấU</b>


1. Mở rộng vốn từ: Biết được các từ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt
Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam.


2. Tích cực hố vốn từ bằng cách đặt câu với câu tục ngữ đó.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
Học sinh làm bài tập.


<b>3. Bài mới</b>
<i>3.1 Giới thiệu bài.</i>


<i> 3.2 . Hướng dẫn học sinh làm bài</i>
*Bài 1


- Giáo viên gọi học sinh chữa
bài.


- Giáo viên và học sinh nhận
xét, bổ sung rồi chốt lại lời giải


đúng.


*Bài 2


- Giáo viên nhận xét chốt lại lời
giải đúng.


- Học sinh đọc yêu cầu bài
- Học sinh làm bài tập.


a) anh hùng: có tài năng, khí phách, …


- bất khuất: khơng chịu khuất phục trước kẻ
thù.


- trung hậu: chân thành và tốt bụng với mọi
người.


- đảm đang: biết lo toan, gánh vác mọi việc.
b) Những từ ngữ chỉ các phẩm chất của phụ
nữ Việt Nam: chăm chỉ, cần cù, nhân hậu, dịu
dàng, khoan dung, độ lượng, …


- Học sinh đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ phát
biểu ý kiến.


+ chỗ ướt mẹ nằm, chỗ rác con nằm: lòng
thương con, hi sinh nhường nhịn cho con.
+ Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng
giỏi: khi gặp nhà khó khăn, phải trơng cậy vào


người vợ hiền. Đất nước có hạn phải nhờ cậy
vài vị tướng giỏi.


+ Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh: Đất nước
có giặc, phụ nữ cũng phải tham gia diệt giặc.
<b>4. Củng cố, dặn dò Hệ thống nội dung. </b>


<b> Nhận xét giờ học.</b>
<b> Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Giúp học sinh củng cố về việc vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính
và giải bài toán


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũHọc sinh chữa bài tập.</b>
<b>3. Bài mới</b>


<i>3.1 Giới thiệu bài.</i>


<i> 3.2 . Hướng dẫn học sinh làm bài</i>
*Bài 1


- Giáo viên gọi học sinh lên
bảng làm.


- Giáo viên nhận xét chữa bài.



*Bài 2


- Giáo viên gọi học sinh lên
bảng giải.


- Giáo viên nhận xét chữa bài.
*Bài 3


- Giáo viên gọi học sinh làm vở


- Giáo viên nhận xét, đánh giá.


- Học sinh tự làm rồi chữa bảng.
a)


2
5+


3
5=


19


15
7
12−


2
7+



1
12=


32
84
12


17−
5
17−


4
17=


3
17


- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh lên bảng chữa.
- Học sinh khác nhận xét.


- Học sinh đọc u cầu bài tốn rồi tóm tắt.
- Học sinh lên bảng giải.


Bài giải


Phân số chỉ tiền lương của cả gia đình là:


3


5+


1
4=


17


20 <sub> (số tiền lương)</sub>


a) Tỉ số phần trăm tiền lương gia đình để dành
là:


1 -


17
20=


3


20 <sub> (số tiền lương) = </sub>
15


100=15 %


b) Số tiền mỗi tháng gia đình đó dành được:
4.000.000 : 100 x 15 = 600.000 (đồng)


Đáp số: a) 15% tiền lương.
b) 600.000 đồng.
<b>4. Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung. Nhận xét giờ học.</b>



<b> </b>


<b>Buổi chiều</b> <b>Tiếng việt</b>


<b>ÔN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Củng cố kiến thức cho học sinh về đọc thành tiếng và đọc thầm.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh.


<i><b>3. Thái độ</b></i>: u thích mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Ổn định tổ chức


- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
- Phát phiếu bài tập.


<b>2. Các hoạt động chính:</b>


<i><b>a. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng </b></i>
- Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn
cần luyện đọc:


- Hát



- Lắng nghe.
- Nhận phiếu.


- Quan sát, đọc thầm đoạn viết.


<b>a. </b>“Chiếc áo tân thời là ... và thanh thoát
hơn.”


<b>b)</b> “Anh lấy từ mái nhà xuống bó
giấy lớn, rồi hỏi tơi :


– Út có ... chữ nên khơng biết giấy
gì.”


- u cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn
cảm đoạn viết trên bảng.


- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng gạch
dưới (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn
(ngắt) giọng.


- Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo
nhóm đơi rồi thi đua đọc trước lớp.


- Nhận xét, tuyên dương.


- Nêu lại cách đọc diễn cảm.


- 2 em xung phong lên bảng, mỗi em
1 đoạn, lớp nhận xét.



- Học sinh luyện đọc nhóm đơi (cùng
trình độ). Đại diện lên đọc thi đua
trước lớp.


- Lớp nhận xét.
<i><b>b. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (15 phút)</b></i>


* Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc hiểu cho học
sinh.


* Cách tiến hành:


- Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4,
thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm.
- Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu.


- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.


<b>Bài 1. </b>Vì sao áo dài được coi là biểu tượng
cho y phục truyền thống của phụ nữ Việt
Nam ? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời
đúng nhất.


a. Vì áo dài mang phong cách của dân tộc
Việt Nam được gìn giữ từ lâu đời.


b. Vì kết hợp được phong cách dân tộc với
phong cách phương Tây hiện đại.



c. Vì trong tà áo dài, người phụ nữ đẹp, tế
nhị, kín đáo và thanh thốt hơn.


d. Tất cả các lí do trên.


<b>Bài 2.</b> Vì sao chị Út muốn làm thật
nhiều việc cho Cách mạng ? Khoanh
tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
a. Vì chị muốn được anh Ba khen
làm được nhiều việc tốt.


b. Vì chị muốn được thấy bọn địch
hớt hải xách súng chạy.


c. Vì chị muốn góp sức mình để giải
phóng miền Nam.


d. Tất cả các lí do trên.


- Yêu cầu các nhóm thực hiện và trình bày
kết quả.


- Nhận xét, sửa bài.


- Các nhóm thực hiện, trình bày kết
quả.


- Các nhóm khác nhận xét, sửa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):</b>



- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn
đọc.


- Nhận xét tiết học.


- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.


- Học sinh phát biểu.


<i> Thứ tư ngày 17 tháng 4 năm 2019</i>


<b>Buổi sáng </b>


<b>Tập đọc</b>
<b>BẦM ƠI</b>


(<i><b>Tố Hữu)</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Đọc trôi chảy, diễn đạt bài thơ với giọng cảm động, trầm lắng, thể hiện cảm
xúc yêu thương mẹ rất sâu sắc của anh chiến sĩ Vệ quốc quân.


2. Ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thắm thiết, sâu nặng giữa
người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con
nơi quê nhà.


3. Học thuộc lòng bài thơ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>



<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


Học sinh dọc bài “Công việc đầu tiên”
<b>3. Bài mới</b>


<i> 3.1 Giới thiệu bài.</i>
<i>3.2 Bài giảng</i>


a) Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc


- Giáo viên uốn nắn cách đọc cho
học sinh.


- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
* Tìm hiểu bài.


1. Điều gì gợi cho anh chiến sĩ
nhớ tới mẹ? Anh nhớ hình ảnh
nào của mẹ?


2. Tìm những hình ảnh so sánh
thể hiện tình cảm mẹ con thắm
thiết, sâu nặng.


3. Anh chiến sĩ đã dùng cách nói
như thế nào để làm yên lòng mẹ?



- 1 học sinh khá (giỏi) đọc bài thơ.


- Bốn học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn thơ.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.


- Một, hai học sinh đọc bài thơ.


+ Cảnh mùa đông mưa phùn gió bấc làm cho
anh thầm nhớ tới người mẹ quê nhà. Anh
nhớ hình ảnh mẹ lội cấy mạ non, mẹ run vì
rét.


+ Tình cảm mẹ với con:


“Mạ non bầm cấy mấy đon


Ruột gan bầm lại thương con bấy lần”.
+ Tình cảm của con đối với mẹ.


“Mưa phùn ướt áo tứ thân


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

4. Qua lời tâm tình của anh chiến
sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của
anh?


- Giáo viên tóm tắt nội dung.


 ý nghĩa bài thơ: Giáo viên ghi


bảng.



b) Đọc diễn cảm và học thuộc
lòng bài thơ.


- Giáo viên hướng dẫn đọc nối
tiếp nhau.


- Giáo viên hướng dẫn đọc diễn
cảm 2 đoạn thơ đầu.


………


Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi.”
+ Mẹ anh là một phụ nữ chịu thương, chịu
khó, hiền hậu, đầy tình yêu thương con.
+Anh là một người hiếu thảo, giàu tình yêu
thương mẹ.


- Học sinh đọc lại.


- Bốn em đọc diễn cảm 4 đoạn thơ.
- Cả lớp đọc diễn cảm 2 đoạn đầu.


- Học sinh đọc nhẩm từng đoạn, cả bài thơ.
- Học sinh thi đọc thuộc lòng.


<b>4. Củng cố, dặn dò </b>
- Hệ thống nội dung.
- Nhận xét giờ học.



<b>Toán</b>
<b>PHÉP NHÂN </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Giúp học sinh củng cố kĩ năng thực hành phép nhân số tự nhiên, số thập phân,
phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Sgk toán 5.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũHọc sinh chữa bài tập.</b>
<b>2. Bài mới</b> <i>2.1 Giới thiệu bài.</i>


<i>2.2 Giảng bài:</i>


* Hoạt động 1: Ơn tính chất của phép nhân số tự nhiên, phân số và số thập phân.
1. Tính chất giao hốn.


2. Tính chất kết hợp.
3. Nhân 1 tổng với 1 số.


4. Phép nhân có thừa số bằng 1.
5. Phép nhân có thừa số bằng 0.
* Hoạt động 2: Luyện tập.
*Bài 1: Giáo viên gọi học sinh
lên đặt tính rồi tính kết quả.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
*Bài 2: Giáo viên gọi học sinh
đọc miệng kết quả tính nhẩm
với 10; 0,1; 100 và 0,01



*Bài 3: Hướng dẫn học sinh
cách tính thuận tiện nhất.


- Giáo viên gọi học sinh lên


a x b = b x a


(a x b) x = a x (b x c)
(a + b) x = a x c + b x c
1 x a = a x 1 = a


0 x a = a x 0 = 0
Kết quả là: a)
b)


8


17
20
84


c)


a) 3,25 x 10 = 3,25 b) 417,56 x 100 = 41756
3,25 x 0,1 = 0,325 417,56 x 0,01 = 1,1756
c) 28,5 x 100 = 2850


28,5 x 0,01 = 0,285



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

bảng làm.


- Nhận xét chữa bài.


Bài 4: Giáo viên cho học sinh
làm vở.


- Giáo viên chấm 1 số bài .
- Nhận xét và chữa bài.


= 2,5 x 4 x 7,8 = 0,5 x 2 x 9,6


= 10 x 7,8 = 1 x 9,6


= 7,8 = 9,6


Phần c và d tương tự


- Học sinh làm bài vào vở
Bài giải


Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là:
48,5 + 33,5 = 82 (km/ giờ)
Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ


Quãng đường AB dài là:
82 x1,5 = 123 (km)


Đáp số: 123 km.
<b>4. Củng cố, dặn Dò - Hệ thống nội dung. </b>



- Nhận xét giờ học.


<b>Buổi chiều </b>


<b> Tập làm văn</b>


<b>ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong kọc kỳI. Trình bày được dàn ý của
một trong những bài văn đó.


2. Đọc một bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tự miêu tả của bài văn, nghệ
thuật quan sát và chọn lọc chi tiết, thái độ của người tả.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Vở bài tập Tiếng Việt 5.
- Bảng phụ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Bài mới</b>


<i> 3.1 Giới thiệu bài.</i>
<i>3.2 Bài giảng</i>



*Bài 1


- Giáo viên nhắc học sinh chú ý 2 yêu
cầu của bài tập.


- Giáo viên dán lên bảng tờ phiếu để
học sinh trình bày theo mẫu.


- Cả lớp và giáo viên nhận xét, bổ
sung.


- Giáo viên chốt lại rồi dán lên bảng.
*Bài 2


- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.


a) Bài văn miêu tả buổi sáng ở thành
phố Hồ Chí Minh theo trình tự nào?


- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.


- Học sinh trao đổi cùng bạn bên cạnh
làm vào vở bài tập.


- Học sinh trình bày miệng dàn ý 1 bài
văn.


- Học sinh đọc nối tiếp nhau nội dung
bài 2.



- Cả lớp đọc thầm, đọc lướt bài văn.
- Học sinh trả lời lần lượt từng câu hỏi.
+ Tả theo trình tự thời gian từ lúc trời
hửng sáng đến lúc sáng rõ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

b) Tìm những chi tiết cho ta thấy tác
giả quan sát cảnh vật rất tinh tế?


c) Hai câu thơ cuối bài thể hiện tình
cảm gì của tác giả?


+ Thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng
mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của
thành phố.


<b>4. Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung. </b>
- Nhận xét giờ học


<b>Lịch sử</b>


<b>LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG (Tiết 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Học sinh thấy được sự giàu đẹp của quê hương mình, thấy được truyền thống
của cha ơng mình.


- Tình u q hương làng xóm.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



- Tranh ảnh, truyện kể về địa phương.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ - Vai trị của Thuỷ điện Hồ Bình.</b>
<b>3. Bài mới</b>


<i> 3.1 Giới thiệu bài.</i>
<i>3.2 Bài giảng</i>


* Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu về lịch
sử địa phương của dân cư Lạc Việt đã từ
kinh đô văn Lang thâm nhập xuống vùng
này, họ khai phá ngàn lau và rừng rậm để
tạo lập đồng bằng Bắc Bộ trong đó có địa
phương ta.


- Thị trấn Hợp Hòa ngày nay là sự hợp nhất
7 Tổ dân phố (Liên Bình, Vinh Phú, Bảo
Chúc, Điền Lương, Long Trì, Thơn Đồi ,
Phố Me)


* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thảo
luận.


- Nêu những di tích lịch sử có ở địa phương?
- Giáo viên giới thiệu: 3 ngôi chùa này được
xây dựng vào thế kỷ XVII …


- Hãy kể tên và mơ tả những lễ hội có ở địa


phương mình?


- Giáo viên nhận xét đánh giá.


- Em hãy kể tên những món ăn độc đáo có ở
địa phương mình?


- Học sinh theo dõi.


- Chùa Liên Hoa, Chùa Vinh
Phú, Đền Ao Bạch


- Học sinh nối tiếp nêu, kể về lễ
hội ở địa phương.


- Học sinh nối tiếp kể.
-Thi kể:…..


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Tiếng việt</b>
<b>ÔN TẬP </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Củng cố kiến thức cho học sinh về cách dùng các loại dấu câu.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>: Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng.


<i><b>3. Thái độ</b></i>: u thích mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
<b>1. Hoạt động khởi động </b>


- Ổn định tổ chức


- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
<b>2. Các hoạt động chính:</b>


- Hát


- Lắng nghe.
<i><b>a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):</b></i>


- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng
phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự
chọn đề bài.


- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.


- Học sinh quan sát và chọn đề bài.
- Học sinh lập nhóm.


- Nhận phiếu và làm việc.
<i><b>b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện </b></i>


<b>Bài 1. Tách đoạn văn sau thành các câu.</b>
Chép lại đoạn văn, điền dấu câu thích hợp
vào đoạn văn (viết hoa, xuống dịng đúng vị


trí):


Một con Dê Trắng vào rừng tìm lá non bỗng
gặp Sói Sói qt dê kia mi đi đâu


Dê Trắng run rẩy tôi di tìm lá non trên đầu
mi có cái gì thế đầu tơi có sừng tim mi


thế nào tim tơi đang run sợ...


<b>Đáp án</b>


Một con Dê Trắng vào rừng tìm lá
non, bỗng gặp Sói. Sói quát:


- Dê kia, mi đi đâu?
Dê Trắng run rẩy:
- Tơi đi tìm lá non.


- Trên đầu mi có cái gì thế?
- Đầu tơi có sừng.


- Tim mi thế nào?
- Tim tôi đang run sợ...
<b>Bài 2. Hãy chữa lại các dấu câu viết sai cho</b>


các câu sau:


a) Con tìm xem quyển sách để ở đâu?
b) Mẹ hỏi tơi có thích xem phim khơng?


c) Tơi cũng khơng biết là tơi có thích hay
khơng?


<b>Đáp án</b>


a) Con tìm xem quyển sách để ở
đâu. (!)


b) Mẹ hỏi tơi có thích xem phim
khơng.


c) Tơi cũng khơng biết là tơi có
thích hay không.


<b>c. Hoạt động 3: Sửa bài </b>


- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa
bài.


<b>3. Hoạt động nối tiếp </b>


- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa
bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn
luyện.


- Nhận xét tiết học.


- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.


<i> </i>



<b> </b>

<b>Thứ năm ngày 18 tháng 4 năm 2019</b>
<b>Buổi sáng </b>


<b>Luyện từ và câu</b>


<b>ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Giúp học sinh


<i>- Tiếp tục ôn luyện, củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm tác dụng của dấu phẩy,</i>
<i>biết phân tích chỗ sai trong cách dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy.</i>
- Hiểu sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy, có ý thức thận trọng trong khi sử dụng
dấu phẩy.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Bài mới</b>


<i> 3.1 Giới thiệu bài.</i>
<i>3.2 Bài giảng</i>


* Hoạt động 1:



- Mời học sinh nhắc lại 3
tác dụng của dấu phẩy.
- Giáo viên treo bảng phụ
ghi 3 tác dụng của dấu
phẩy.


- Cho học sinh làm vở, 1
học sinh lên bảng chữa.
- Giáo viên chốt lại nội
dung bài.


*Hoạt động 2


- 3 học sinh nối tiếp nhau
trình bày kết quả.


- Nhận xét.


- Đọc yêu cầu bài.


+ Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ
truyền được cải tiến dần thành chiếc áo dài tân thời.
(Ngăn cách) trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.


<i>+ Chiếc áo dài tân thời là sự kết hợp hài hoa giữa</i>
<i>phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách</i>
<i>phương Tây hiện đại, trẻ trung (Ngăn cách các bộ</i>
<i>phận cùng chức vụ trong câu: định ngữ của từ</i>
<i>phong cách)</i>



+ Trong tà áo dài, hình ảnh người phụ nữ Việt Nam
như đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn
(Ngăn cách TN và CN và VN, ngăn các bộ phận cùng
chức vụ trong câu)


+ Những đợt sóng khủng khiếp phá huỷ thân tàu,
nước phun vào khoang với vòi rang (Ngăn cách các
vế câu trong câu ghép)


+ Con tàu chìm dần, nước ngập bao lớn. (Ngăn cách
các vế câu trong câu ghép)


- Đọc yêu cầu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Giáo viên nhấn mạnh:
Dùng dấu phẩy sai khi
viết văn bản có thể dẫn
đến những hiểu lầm rất
tai hại.


* Hoạt động 3


- Mời 2 học sinh lên làm
vào phiếu, lớp làm bài.


- Nhận xét.


Anh hàng thịt đã thêm dấu
câu gì vào chỗ nào trong
lời phê của xã đồng ý cho


làm thịt con bò?


Bò cày không được
thịt.


Lời phên từng đơn cần
được viết như thế nào để
anh hàng thịt không chữa
một cách dễ dàng?


Bị cày, khơng được
thịt.


- Đọc yêu cầu bài


Câu sai Sửa sai


- Sách Ghi- nét ghi
nhận, chị Ca-rôn là
người phụ nữ nặng nhất
hành tinh.


Sách Ghi-nét ghi nhận
chị Ca-rôn là phụ nữ
nặng nhất hành tinh (bỏ
dấu phẩy dùng thừa)
- Cuối mùa hè, năm


1994 chị … phố Phơ-lin,
bang Mi-chi-gân, nước


Mĩ.


Cuối mùa hè năm 1994,
chị phải … nước Mĩ
(đặt sai vị trí 1 dấu
phẩy)


- Để có thể đưa chị đến
bệnh viện người ta phải
nhờ đến sự giúp đỡ…
hoả.


Để có thể đưa chị đến
bệnh viện, người ta …
cứu hoả.


(đặt lại vị trí 1 dấu phẩy)
<b>4. Củng cố, dặn dị - Hệ thống nội dung.</b>


- Nhận xét giờ học


<b> Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Giúp học sinh


- Củng cố về ý nghĩa phép nhân, vận dụng kĩ năng thực hành phép nhân trong
khi tính giá trị của biểu thức và giải bài tốn.



- Rèn kĩ năng tính tốn.


- Giáo dục tính kiên trì cho HS.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi học sinh lên chữa bài 4 tiết trước.
- Nhận xét.


<b>3. Bài mới</b>


<i> 3.1 Giới thiệu bài.</i>


<i>3.2 Hướng dẫn học sinh làm bài tập.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Cho học sinh tự làm rồi chữa.


*Bài 2


Cho học sinh tự làm rồi chữa.
*Bài 3: Làm nhóm


- Phát phiếu cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét.



*Bài 4: Làm vở.
- Chấm vở.


- Gọi lên bảng chữa.
- Nhận xét, chữa bài.


a) 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg = 6,75 kg x 3
= 20,25 kg
b) 7,14 m2<sub> + 7,14 m</sub>2<sub> + 7,14 m</sub>2<sub>x 3 </sub>


= 7,14 m2<sub>x (1 + 1 + 3)</sub>
= 7,15 m2<sub>x 5 = 35,7 m</sub>2
c) 9,26 dm3<sub>x 9 + 9,26 dm</sub>3
= 9,26 dm3<sub>x (9 + 1)</sub>


= 9,26 dm3<sub>x 10 = 926 dm</sub>3
- Đọc yêu cầu bài 2.


a) 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15 = 7,275
b) (3,125 + 2,075) x 2 = 5,2 x 2 = 10,4
- Đọc yêu cầu bài.


Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là:
77515000 : 100 x1,3 = 1007695 (người)
Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là:


77515000 + 1007695 = 78522695 (người)
Đáp số: 78522695 người.
- Đọc yêu cầu bài.



Vận tốc của thuyền máy khi xi dịng là:
22,6 + 2,2 = 24,8 (km/ giờ)


Thời gian thuyền máy đi từ A đến B là:
1giờ 15 phút = 1,25 giờ


Độ dài đoạn đường AB là:
24,8 x 1,25 = 31 (km)


Đáp số: 31 km
<b>4. Củng cố- dặn dò- Hệ thống bài. </b>


- Nhận xét giờ học.


<b>Chính tả ( nghe - viết )</b>
<b>TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Giúp học sinh


- Nghe- viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam.


- Tiếp tục luyện viết hoa tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm
chương.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Cho 1 học sinh đọc lại cho 2- 3 bạn viết bảng lớp. - Lớp làm nháp.
- Nhận xét, đánh giá.


<b>3. Bài mới</b>


<i> 3.1 Giới thiệu bài.</i>
<i>3.2 Bài giảng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Giáo viên đọc đoạn trích
chính tả.


- Tìm hiểu nội dung bài.
- Đoạn văn kể điều gì?


- Giáo viên đọc từng câu.
- Giáo viên đọc chậm.
- Giáo viên NX, chữa.
* Hoạt động 2


- Phát phiếu cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét.


*Hoạt động 3:Hướng dẫn HS
làm bài.


- Lớp theo dõi.



+ Đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền của
phụ nữ Việt Nam. Từ những năm 30 của thế kỉ
XX chiếc áo dài cổ truyền đã được cải tiến
thành áo dài Việt Nam.


- Học sinh đọc thầm lại, chú ý dấu câu.
- Học sinh viết bài.


- Học sinh soát lỗi.
- Đọc yêu cầu bài.


a) Giải thưởng trong các kì thi văn nghệ, văn
hố thể thao.


- Giải nhất: Huy chương Vàng.
- Giải nhì: Huy chương Bạc.
- Giải ba: Huy chương Đồng.
b) Danh hiệu nghệ sĩ tài năng.


- Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ nhân dân.
- Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ ưu tú.


c) Danh hiệu dành cho cầu thủ, thủ mơn bóng
đá xuất sắc hàng năm.


- Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày
vàng, Quả bóng vàng.


- Cầu thỉ, thủ mơn xuất sắc: Đơi giày Bạc, Quả
bóng Bạc.



+ Đọc yêu cầu bài.


a) Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo ưu tú, kỉ niệm
chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm chương
b) Huy chương Đồng, Giải nhất tuyệt đối.
Huy chương Vàng, Giải nhất về thực nghiệm.
<b>4. Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung. Nhận xét giờ học</b>


<b>Buổi chiều </b>


<b>Kỹ thuật</b>


<b>LẮP RÔ BỐT(Tiết 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Học sinh chọn đúng đủ các chi tiết để lắp rô bốt.
- Lắp từng bộ phận và lắp ráp rơ bốt.


- Rèn tính cẩn thận.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>3. Bài mới</b>



<i> 3.1 Giới thiệu bài.</i>
<i>3.2 Bài giảng</i>


* Hoạt động 1: Chọn chi tiết


- Học sinh chọn đúng, đủ các chi tiết.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.


* Hoạt động 2: Lắp từng bộ phận.
- Học sinh thực hành lắp.


- Giáo viên bao quát, giúp đỡ.
* Hoạt động 3: Lắp ráp rô bốt .


- Hướng dẫn học sinh thao tác lắp ráp.
- Giáo viên bao quát, giúp đỡ.


* Hoạt động 4: Trưng bày sản phẩm.
- Học sinh trưng bày sản phẩm.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
* Hoạt động 5


- Hướng dẫn học sinh tháo lắp, cất đồ
dùng.


- Học sinh chọn, nêu tên các chi tiết.


- Học sinh thực hành lắp từng bộ phận.
- Lắp thân rô bốt



- Học sinh thực hành lắp.


- Học sinh trưng bày sản phẩm- bình
chọn sản phẩm đẹp.


- Học sinh tháo cất các chi tiết, cắt xếp
đồ dùng.


<b>4. Củng cố, dặn dò </b>
- Hệ thống nội dung.
- Nhận xét giờ học


<b>Địa lí</b>


<b>ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Qua bài học, học sinh


- Nắm được vị trí của địa phương nơi mình đang sinh sống trên bản đồ huyện
Tam Dương.


- thấy được sự phát triển về mọi mặt của huyện Tam Dương .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Bài mới</b>



<i> 3.1 Giới thiệu bài.</i>
<i>3.2 Bài giảng</i>


- Giáo viên cho học sinh quan sát
bản đồ huyện Tam Dương .


- Địa phương mình giáp với những
xã nào?


- Địa phương em làm nghề gì là
chính?


- Giáo viên cho học sinh lên chỉ bản
đồ về vị trí huyện Tam Dương .
- Nêu sự phát triển của Tam Dương


- Học sinh quan sát bản đồ.


+ Giáp xã: An Hòa, Hoàng Hoa, Đạo Tú,
Hoàng Đan, Hướng Đạo, Đồng Tĩnh, …
+ Làm nghề nông nghiệp là chính bên
cạnh cịn phát triển một số nghề như bn
bán, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Trong những năm gần đây?


- GV giới thiệu thêm về sự phát
triển của huyện Tam Dương,tỉnh
Vĩnh Phúc.



+ Thi kể : xây chợ huyện, bến xe, nhà văn
hóa huyện…..


<b>4. Củng cố, dặn dị - Hệ thống nội dung.</b>
- Nhận xét giờ học


<b>Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Giúp HS: củng cố về cách nhân số tự nhiên và số thập phân.
- Rèn cho học sinh kĩ năng giải tốn.


- Giáo dục học sinh lịng say mê ham học mơn tốn.
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


HS lần lượt nêu cách nhân số thập phân.
<b>3. Bài mới</b>


<i> 3.1 Giới thiệu bài.</i>


<i>3.2 Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong VBT Trang 93,94.</i>
*Bài 1: Yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính.


7285 35,48 21,63 92,05



x 302 x 4,5 x 2,04 x 0,05


*Bài 3:Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a/ 0,25 x 5,87 x 40 = 0,25 x 40 x 5,87


= 10 x 5,87
= 58,7


b/7,48 + 7,48 x 99 = 7,48 x 1 + 7,48 x 99
= 7,48 x (1 + 99)
= 7,48 x 100
= 748


*Bài 4: Học sinh làm vào vở bài tập.
Bài giải


Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ


Một giờ cả ô tô và xe máy cùng đi được quãng đường là
35,5 + 44,5 = 80 (km)


Quãng đường AB là


80 x 1,5 = 120 (km)


Đáp số: 120km
<b>4. Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung. </b>
- Nhận xét giờ học



<i> </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Tập làm văn</b>


<b>ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả cảnh, một dàn ý với những
ý của riêng mình.


- Ơn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả cảnh- trình bày rõ ràng, rành
mạch, tự nhiên, tự tin.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


Học sinh trình bày dàn ý một bài văn tả cảnh ở tiết trước?
<b>3. Bài mới</b>


<i> 3.1 Giới thiệu bài.</i>
<i>3.2 Bài giảng</i>


*Bài 1: Chọn đề bài.


+ Lập dàn ý:



- Giáo viên nhắc: Dàn ý học sinh cần
xây dựng theo gợi ý trong SGK, nhưng
ý phải là của mình thể hiện sự quan sát
riêng.


*Bài 2


- Giáo viên dán một dàn ý lên bảng.


- Học sinh đọc nội dung bài.


- Học sinh chọn một đề em đã ngắm
nhìn hoặc đã quen thuộc.


- Học sinh nêu đề bài các em chọn.
- Học sinh đọc gợi ý 1, 2 trong SGK.
- Học sinh viết nhanh dàn ý  trình bày


trên bảng.


+ Lớp nhận xét và bổ sung.
- Đọc yêu cầu bài 2.


- Học sinh trình bày miệng trong
nhóm.


- Đại diện nhóm thi trình bày dàn ý
trước lớp.


- Lớp nhận xét  bình chọn dàn ý hay



nhất.


- Học sinh phân tích và nhận xét.
<b>4. Củng cố, dặn dị - Hệ thống nội dung.</b>


- Nhận xét giờ học


<b>Toán</b>
<b>PHÉP CHIA</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Giúp học sinh


- Củng cố kĩ năng thực hành phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và
vận dụng trong tính nhẩm.


- Nắm chắc các tính chất của phép chia.
- Giáo dục tính cẩn thận.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
<b>3. Bài mới</b>


<i> 3.1 Giới thiệu bài.</i>
<i>3.2 Bài giảng</i>



- Giáo viên viết phép chia. - Học sinh trả lời.


thương


a : b = c


- Tính chất phép chia? a : 1 = a


a : a = 1 (a ≠ 0)
0 : b = 0 (b ≠ 0)


*Bài 1: Làm cá nhân - Học sinh đọc yêu cầu bài.


Thử lại: 256 x 32 = 8192 Thử lại: 362 x 42 + 31 = 15335


Thử lại: 21,7 x 35 = 759,5 Thử lại: 4,5 x 217 = 976,5


- Học sinh lên bảng làm và nêu nhận xét.
- Trong phép chia hết a : b = c, ta có a = c x b (b ≠ 0)


- Trong phép chia có dư a : b = c (dư r), ta có a = c x b + r (0 < r < b)


*Bài 2 - Học sinh làm.


a)


3
10:



2
4=


3×5


10×2=


15
20 <sub>;</sub>


4
7:


3
11=


4×11


7×3 =


44
21


- Học sinh lên bảng và nêu cách làm.


*Bài 3 - Học sinh làm miệng nối tiếp.


a) 25 : 0,1 = 250 48 : 0,01 = 4800 95 : 0,1 = 950
25 x 10 = 250 48 x 100 = 4800 72 : 0,01 = 7200
b) 11 : 0,25 = 44 32 : 0,5 = 64 75 : 0,5 = 15,0



11 x 4 = 44 32 x 2 = 64 125 : 0,25 = 500


- Học sinh chữa bài và nêu cách làm.
- Học sinh tự làm.


*Bài 4
a) Cách 1:


7
11:


3
5+


4
11:


3
5=


35
33+


20
33=


55
33



Cách 2:

7


11

:


3


5

+


4


11

:


3


5

=

(



7
11+


4
11

)

:


3


5

=


11


11

:


3


5

=


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Cách 2: (6,24 + 1,26): 0,75 = 6,24 : 0,75 + 1,26 : 0,75
= 8,32 + 1,68 = 10



- Học sinh tự làm rút ra quy tắc.
<b>4. Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung.</b>


- Nhận xét giờ học
<b> </b>


<b>Buổi chiều Khoa học</b>
<b>MÔI TRƯỜNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Giúp học sinh


- Khái niệm ban đầu về môi trường.


- Nêu một thành phần của môi trường địa phương nơi học sinh sống.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


Tranh, ảnh trong SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Bài mới</b>
<i> 3.1 Giới thiệu bài.</i>
<i>3.2 Bài giảng</i>


* Hoạt động 1: Quan sát và thảo
luận.



- Giao nhiệm vụ.
- Làm việc cả lớp.


- Theo cách hiểu của các em môi
trường là gì?


* Hoạt động 2: Thảo luận.
- Giáo viên đưa ra câu hỏi.


- Bạn đang sống ở đâu, làng quê
hay đô thị?


- Hãy nêu một số thành phần của
môi trường nơi bạn sống?


- Tuỳ môi trường sống của học
sinh, giáo viên sẽ đưa ra kết luận
cho hoạt động này.


<b>4. Củng cố, dặn dò </b>
- Hệ thống nội dung.
- Nhận xét giờ học


- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc và
quan sát, làm bài tập u cầu 128 – SGK.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ
xung, nhận xét.


H1 - c ; H2 - d ; H3 - a ; H4 - b



+ Là tất cả những gì có xung quanh chúng ta;
những gì có trên Trái Đất hoặc những gì tác
động lên Trái Đất này. Trong đó có những yếu
tố cần thiết cho sự sống …


- Cả lớp thảo luận.


- Học sinh trao đổi nhóm.


- Nối tiếp các nhóm phát biểu ý kiến.


<b> Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Vận dụng kĩ năng thực hành phép nhân trong khi tính giá trị của biểu thức và
giải bài toán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b> - VBT.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
<b>3. Bài mới</b>


<i> 3.1 Giới thiệu bài.</i>
<i>3.2 Hướng dẫn làm bài tập</i>



*Bài 1


*Bài 2.


Cho học sinh tự làm.
*Bài 3.


- HS làm bài.


- Nhận xét, đánh giá.


Bài 4.


- Nhận xét, đánh giá bài làm.


Đọc yêu cầu bài và làm bài


a) 4,25 kg + 4,25 kg + 4,25 kg = 4,25 kg x 3
= 12,75 kg
b) 5,8 m2<sub> + 5,8 m</sub>2<sub> x 3 + 5,8 m</sub>2


= 5,8 m2<sub> x (1 + 1 + 3)</sub>
= 5,8 m2<sub> x 5 = 29 m</sub>2
c) 3,6 ha + 3,6 ha x 9
= 3,6 ha x (9 + 1)
= 3,6 ha x 10 = 36 ha
- Đọc yêu cầu bài.


a) 8,98 + 1,02 x 12 = 8,98 + 12,24 = 21,22


b) (8,98 + 1,02) x 12 = 10 + 12 = 120
- Đọc yêu cầu bài.


Bài giải


Số dân của xã Kim Đường tăng hàng năm là:
7500 : 100 x 1,6 = 120 (người)


Số dân của xã Kim Đường tính đến cuối năm
2006 có số người là:


7500 + 120 = 7620 (người)


Đáp số: 7620 người.
- Đọc yêu cầu bài .


Bài giải


Vận tốc của thuyền máy khi ngược dòng là:
22,6 - 2,2 = 20,4 (km/ giờ)


Thời gian thuyền máy đi từ A đến B là:
1giờ 30 phút = 1,5 giờ


Độ dài đoạn đường AB là:
20,4 x 1,5 = 30,6 (km)


Đáp số: 30,6 km
<b>4. Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung.</b>



- Nhận xét giờ học


<b> Hoạt động tập thể</b>


<b> KIỂM ĐIỂM TRONG TUẦN</b>
<b> I. MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Giáo dục học sinh có ý thức kỷ luật tốt.
<b>II. NỘI DUNG</b>


<b>1/ Sơ kết tuần 31:</b>


- GV cho lớp trưởng đọc theo dõi kết
quả thi đua hoạt động của tuần vừa
qua.


- GV nhận xét chung ưu, khuyết điểm
+ Chuyên cần


+ Học tập
+ Vệ sinh


+ Múa hát, TDTT
+ Các hoạt động khác


- GV tuyên dương những học sinh có
thành tích trong từng mặt hoạt động.
- Nhắc nhở những h/s còn mắc khuyết
điểm.



<b>2/ Phương hướng tuần 32 :</b>


- Phát huy những ưu điểm đã đạt được,
khắc phục nhược điểm.


- Thực hiện tốt mọi hoạt động mà Đội
và nhà trường đề ra.


<b>3/ Hoạt động văn nghệ:</b>


- Lớp trưởng đọc theo dõi thi đua
- Lớp nhận xét bổ sung


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×