Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

GIÁO ÁN 5B BUỔI SÁNG TUẦN 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.31 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 23</b>



<i>Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2021</i>
<b>Hoạt động tập thể</b>


<b>SINH HOẠT DƯỚI CỜ</b>


<b>CHỦ ĐỀ: GIAO LƯU VĂN NGHỆ MỪNG ĐẢNG MỪNG XUÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- HS biết sưu tầm các bài hát, bài thơ, truyện kể, tiểu phẩm, điệu múa…
xoay quanh chủ đề “Mừng Đảng - mừng xuân”.


- Thông qua buổi giao lưu văn nghệ này, HS thêm yêu quê hương đất
nư-ớc và tự hào về truyền thống vẻ vang của Đảng.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Các bài hát, bài thơ, truyện kể, tiểu phẩm, điệu múa… ca ngợi Đảng, ca
ngợi vẻ đẹp của quê hương đất nước, của mùa xuân ;


<b>III. TIẾN HÀNH</b>
<b>Phần 1.</b> Nghi lễ
- Lễ chào cờ


- Nghe báo cáo sơ kết tuần 22 và kế hoạch tuần 23.


<b>Phần 2.</b> Sinh hoạt theo chủ điểm
Bước 1: Chuẩn bị


* Đối với GV



- GV cần phổ biến rõ yêu cầu của cuộc thi để HS nắm được.


- Hình thức thi: Mỗi tổ sẽ cử ra một đội chơi gồm từ 5 - 7 người , các đội
chơi sẽ thi đấu với nhau, số HS cịn lại sẽ đóng vai là cổ động viên.


- Cử người dẫn chương trình cho buổi giao lưu


- Soạn các câu hỏi, đố, trò chơi… thuộc chủ đề về Đảng và mùa xuân và
các đáp án.


- Cử ban giám khảo để chấm điểm. Thành phần ban giám khảo gồm có từ
3 - 4 HS trong đó 1 người làm trưởng ban, 1 ngời làm thư ký có nhiệm vụ tính
điểm cho các đội thi, cịn lại là thành viên ban giám khảo.


* Đối với HS


- Sưu tầm các bài hát, bài thơ, về chủ đề “Mừng Đảng - Mừng Xuân”.
- Tích cực, chủ động thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công.


Bước 2: Tiến hành cuộc thi


- MC tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu


- Trởng ban tổ chức phát biểu khai mạc cuộc thi, giới thiệu về chủ đề và ý
nghĩa buổi giao lưu.


- Các đội thi tự giới thiệu về đội mình : tên đội, đội trưởng, thành viên…
- Giới thiệu thành phần ban giám khảo.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Người dẫn chương trình lần lượt nêu câu hỏi hoặc u cầu. Đội nào có
tín hiệu trả lời trước sẽ được quyền trả lời. Nếu trả lời sai thì đội thứ 2 sẽ dành
được quyền trả lời. Trong trường hợp cả 2 đội khơng có phương án trả lời hoặc
câu trả lời khơng đúng thì quyền trả lời sẽ được dành cho cổ động viên.


- Ban giám khảo sẽ cho điểm theo thang điểm 10, bằng thẻ.


- Sau khi mỗi tiết mục biểu diễn xong, người dẫn chương trình sẽ hỏi ý
kiến ban giám khảo.Ban giám khảo giơ thẻ, người dẫn chương trình đọc to số
diểm của thí sinh. Thư ký sẽ tổng hợp số điểm cho từng thí sinh.


<b>Bớc 3: Tổng kết - Đánh giá - Trao giải thưởng</b>


- Ban giám khảo đánh giá, nhân xét kết quả giao lưu, thái độ của các đội
- Tổng kết số điểm và công bố các giải thưởng dành cho cá nhân và tập
thể


- Người dẫn chương trình mời các cá nhân đại diện cho mỗi đội lên nhận
phần thưởng. Đọc đến tên đọi nào thì đại diện đội đó lên đứng thành hàng ngang
trước lớp.


- Mời đại diện đại biểu lên trao phần thưởng.


- Người dẫn chương trình cảm ơn đại biểu và các HS đã nhiệt tình tham
gia cuộc thi.


- Tuyên bố kết thúc cuộc thi.


________________________________



<b>Tập đọc</b>


<b>PHÂN XỬ TÀI TÌNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Năng lực đặc thù: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính
cách của nhân vật. Hiểu được quan án là người thơng minh, có tài xử kiện (Trả
lời được các câu hỏi trong SGK) .


2. Năng lực chung:


- Năng lực tự chủ và tự học (Đọc to rõ ràng diễn cảm). Năng lực giao tiếp
và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. (Trả lời được câu hỏi trong
SGK, sắm vai quan xử án).


3. Phẩm chất: Tích cực, chăm chỉ luyện đọc. Tôn trọng lẽ phải.


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


- Bảng phụ


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Khởi động</b>


Cho HS nghe bài hát: Về Cao Bằng


- Qua bài Tập đọc đã học: Cao Bằng , em hãy nêu những từ ngữ, chi tiết tả
vẻ đẹp của Cao Bằng?


<b>2. Khám phá</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Gọi 2 HS đọc bài.
- HS đọc nối tiếp đoạn.


Đoạn 1: Từ đầu...."bà này lấy trộm"
Đoạn 2: Tiếp theo..."cúi đầu nhận tội"
Đoạn 3: Phần còn lại.


- 1em đọc chú giải
- HS đọc theo cặp


- Một HS đọc cả bài trước lớp.
- GV đọc bài.


<b>HĐ2: Tìm hiểu bài</b>


- Hai người đàn bà đến cơng đường nhờ quan phân xử việc gì?
- Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp?
- Vì sao quan cho rằng người khơng khóc mới chính là người lấy cắp?
- Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?


- Vì sao quan lại dùng cách trên?


- Quan án phá được các vụ án là nhờ đâu?


- Câu chuyện trên nói lên điều gì?(Ca ngợi trí thơng minh, tài xử kiện của vị
quan án)


<b>HĐ3: Đọc diễn cảm</b>



- GV đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2.
- HS luyện đọc theo cặp.


- Cho HS thi đọc diễn cảm.


- GV nhận xét, khen những bạn đọc tốt.


<b>3. Vận dụng sáng tạo</b>


- Gọi 4 HS đọc phân vai.


- Em có nhận xét gì về vị quan án trong bài.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện?


- GV nhận xét tiết học.


- Về nhà tìm đọc những truyện về xử án.


_____________________________


<b>Toán</b>


<b>XĂNG-TI-MÉT KHỐI . ĐỀ-XI-MÉT KHỐI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Năng lực đặc thù:


- Có biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối.


- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng - ti - mét khối,


đề - xi- mét khối .


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Biết giải một số bài toán có liên quan đến xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét
khối.


2. Năng lực chung:


- Năng tư chủ và tự học (BT 1, 2a), năng lực giao tiếp và hợp tác, năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (Vận dụng).


- Năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực giải quyết vấn đề toán học.
(HĐ 1,2).


3. Phẩm chất: Rèn luyện được tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Yêu thích
mơn học.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Bảng phụ


- Hình minh họa cạnh hình lập phương 1dm và hình lập phương cạnh 1
cm.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Khởi động</b>


- Tổ chức cho HS trị chơi xếp hình.


<b>2. Khám phá</b>



- Giới thiệu bài.


<b>HĐ1: Hình thành biểu tượng cm3<sub>, dm</sub>3</b>


a. Xăng-ti-mét khối:


- GV trình bày vật mẫu hình lập phương có cạnh 1 cm.
- Đây là hình khối gì ? Có kích thước là bao nhiêu?
- GV: Thể tích của hình lập phương này là 1 cm3<sub>.</sub>


- Em hiểu cm3<sub> là gì?</sub>


- Xăng –ti-mét khối viết tắt là cm3<sub>.</sub>


b. Đề-xi-mét khối.


- GV trình bày mẫu vật khối lập phương cạnh 1 dm, HS xác định kích
thước vật thể.


- GV: Hình lập phương này có thể tích là 1dm3<sub>.</sub>


- Vậy dm3<sub> là gì?</sub>


- Đề-xi-mét khối viết tắt là dm3<sub>.</sub>


<b>HĐ2: Quan hệ giữa cm3<sub> và dm</sub>3</b>


- GV trưng bày hình minh họa.


- Có một hình lập phương có cạnh dài 1 dm.Vậy thể tích của hình lập


phương đó bằng bao nhiêu?


- Chia cạnh của HLP đó thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần có kích thước
là bao nhiêu?


- Hãy tìm cách xác định số lượng HLP cạnh 1 cm?
- Thể tích HLP có cạnh 1 cm là bao nhiêu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

1 dm3<sub> = 1000 cm</sub>3


Hay 1000 cm3<sub> = 1 dm</sub>3


<b>3. Thực hành luyện tập</b>


Bài 1:


- HS đọc đề bài, GV treo bảng phụ.
- Bảng ghi mấy cột, là những cột nào?
- HS tiếp nối nhau chữa bài.


Bài 2:


HD: + Đổi số đo từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ, ta chỉ việc nhân nhẩm số
đo với 1000.


+ Đổi số đo từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn, ta chia nhẩm số đo cho 1000.
- Cả lớp làm vào vở, 1em làm bảng phụ


- Chữa bài, nhận xét



<b>4. Vận dụng sáng tạo </b>


<b>- </b>Tổ chức trò chơi<b> : “</b><i><b>Nối nhanh nối đúng”</b></i>


<b>- </b>Tổng kết trò chơi.


- Nhận xét giờ học và dặn chuẩn bị bài học sau.


________________________________


<i>Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2021</i>
<b>Luyện từ và câu</b>


<b>ÔN TẬP: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


1. Năng lực đặc thù: Biết phân tích cấu tạo của câu ghép; thêm được một
vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ
ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép.


2.Năng lực chung:


- Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề (HĐ2: Vận dụng làm đúng các bài
tập có liên quan đến nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ).


3. Phẩm chất:


- Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt


<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>



<b>1. Khởi động: </b>Trò chơi<b> Truyền điện</b>


- HS đặt câu ghép có cặp quan hệ từ: Nếu…thì (mỗi em nêu một vế, thực
hiện theo cặp).


- Nhận xét.


<b>2. Luyện tập, thực hành</b>


- Giới thiệu bài


<b>HĐ1: Củng cố lại cấu tạo câu ghép</b>


- Gọi 1em nêu đặc điểm của câu ghép
- Giáo viên củng cố thêm về câu ghép


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

* Học sinh làm bài vào vở


Bài 1: Tìm quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống.
a, ... cụ Ún tin tưởng ở bác sĩ trong việc chữa bệnh ... cụ đã không trốn
viện về nhà.


b, ... con trai cụ nói đến chuyện đi bệnh viện chữa bệnh .... cụ Ún lại
lảng sang chuyện khác.


c, .... cụ Ún đi viện từ sớm ... bệnh sỏi thận của cụ đã khỏi lâu rồi.
d, Lúa gạo là quý nhất ... lúa gạo nuôi sống con người.


Bài 2: Dùng dấu gạch chéo để ngăn cách các vế câu, gạch một gạch dưới


chủ ngữ, gạch hai gạch dưới vị ngữ và khoanh trịn các quan hệ từ hoặc cặp
quan hệ có trong từng câu ghép dưới đây.


a, Vì rừng ngập mặn được phục hồi ở nhiều địa phương nên môi trường
đã có những thay đổi rất nhanh chóng.


b, Nhân dân các địa phương đều phấn khởi vì rừng ngập mặn đã được
phục hồi.


c, Không những lượng hải sản tăng lên nhiều mà các loài chim nước cũng
trở nên phong phú.


Bài 3: Trong các câu ghép dưới đây, câu ghép nào biểu thị quan hệ tương
phản.


a, Vì Trần Thủ Độ là người cố công lập nên nhà Trần nên ai ai cũng nể
trọng ông.


b, Tuy Trần Thủ Độ là chú của vua và đứng đầu trăm quan nhưng ơng
khơng cho phép mình vượt qua phép nước.


c, Không những lượng hải sản tăng lên nhiều mà các loài chim nước cũng
trở nên phong phú.


* Hướng dẫn chữa bài.


Bài 1: Điền cặp từ : a, Nếu ... thì ...
b, Hễ ... thì ...


c, Giá mà ...thì ...


d, Điền từ “ vì ”
Bài 3 : Câu b


<b>3. Vận dụng sáng tạo</b>


- Tổ chức cho HS Trò chơi “Bốc thăm”. Nội dung thăm giúp HS củng cố
kĩ năng đặt câu ghép có sử dụng quan hệ từ.


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS ôn luyện kiến thức về câu ghép và chuẩn bị bài sau
___________________________________


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

1. Năng lực đặc thù:


- Biết tên gọi, kí hiệu, “ độ lớn” của đơn vị thể tích: mét khối.


- Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối, xăng -ti - mét khối.
- Hoàn thành bài 1, bài 2b .


- Biết đổi đúng các đơn vị đo giữa mét khối, đề-xi- mét khối và
xăng-ti-mét khối.


2. Năng lực chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề sáng tạo (HĐ1),
năng lực giao tiếp, hợp tác (HĐ2).


3. Phẩm chất:


- GD học sinh có ý thức tự giác học tập, biết áp dụng bài học vào cuộc
sống thực tế.



<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Tranh vẽ mét khối.
- Bảng phụ


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Khởi động</b>


Thi nối số thích hợp vào chỗ chấm:


1 dm3<sub> = ... cm</sub>3<sub> ; 25 dm</sub>3<sub> = ... cm</sub>3<sub>.</sub>


8,5dm3<sub> = ... cm</sub>3<sub>; 5000 cm</sub>3<sub> = .... dm</sub>3<sub>.</sub>


- Gọi 2 đội lên bảng làm.


- GV cùng HS nhận xét đánh giá.


<b>2. Khám phá</b>


- Giới thiệu bài


<b>HĐ1: Hình thành biểu tượng m3<sub> và mối quan hệ giữa các đơn vị đo</sub></b>
<b>thể tích đã học.</b>


a. Mét khối:


- Xăng-ti-mét khối là gì? Đề-xi-mét khối là gì?
- Vậy mét khối là gì?



- Mét khối viết tắt là m3<sub>.</sub>


- GV treo hình minh họa như SGK tranh 117.


- Hình lập phương cạnh 1m gồm bao nhiêu hình lập phương cạnh 1dm?
Giải thích?


- Vậy 1 m3<sub> bằng bao nhiêu dm</sub>3<sub>?</sub>


- Một m3<sub> bằng bao nhiêu cm</sub>3<sub>?</sub>


b. Nhận xét:


- Chúng ta đã học những đơn vị đo thể tích nào? Nêu thứ tự từ bé đến lớn?
- GV gọi HS lên bảng viết vào chỗ chấm trong bảng.


1 m3 <sub>1 dm</sub>3 <sub>1cm</sub>3


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

...m3 <sub>...m</sub>3


- Hãy so sánh mỗi đơn vị đo thể tích với đơn vị đo thể tích bé hơn, liền
sau.


- Hãy so sánh mỗi đơn vị đo thể tích với đơn vị đo thể tích liền trước.


<b>HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập</b>


Bài 1:



Lưu ý: Khi đọc các số đo ta đọc như số tự nhiên, phân số hoặc số thập
phân; sau đó kèm ngay tên đơn vị đo.


- Gọi HS đọc bài


- Cả lớp và GV nhận xét


Bài 2: Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo thể tích


- GV yêu cầu HS tự làm sau đó trao đổi bài làm với bạn và nhận xét bài
làm của bạn.


- Chữa bài ở bảng phụ.


Bài 3: HS đọc bài tốn, tìm hiểu dữ liệu, phân tích bài tốn, cách giải.
- HS tự làm vào vở.


- Chữa bài.


<b>3. Vận dụng sáng tạo</b>


- Tổ chức thi nối kết quả với đơn vị đo thể tích, diện tích đúng.
- Nhận xét giờ học và dặn dò học sinh.


_______________________________


<i>Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2021</i>
<b>Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Năng lực đặc thù:


- Biết đọc,viết các đơn vị đo mét khối, đề- xi- mét khối, xăng - ti- mét
khối và mối quan hệ giữa chúng.


- Hồn thành bài 1(a,b dịng 1, 2, 3); bài 2; bài 3(a,b).
2. Năng lực chung:


- Năng tư chủ và tự học(BT1), năng lực giao tiếp và hợp tác (BT2), năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (BT3).


3. Phẩm chất:


- Giáo dục học sinh có ý thức tự giác học tập, biết áp dụng bài học vào
cuộc sống thực tế.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Bảng phụ.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Khởi động</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Mỗi đơn vị đo thể tích hơn kém nhau bao nhiêu lần?


<b>2. Luyện tập, thực hành</b>


1. Giới thiệu bài



2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:


a. - HS nối tiếp nhau đọc số đo.


- Nêu cách đọc chung: Đọc số đo rồi đọc đơn vị đo.
b. - GV gọi 4 HS lên bảng viết các số đo .


- Yêu cầu HS khác tự làm và nhận xét bài trên bảng .
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.


Bài 2: - GV yêu cầu HS làm bài vào vở và đổi bài cho bạn để tự nhận xét.
- GV gọi một số HS nêu kết quả và đánh giá bài làm của HS.


Cả 3 cách đọc a, b, c đều đúng.


Bài 3: - Tổ chức thi giải bài tập nhanh giữa các nhóm.
- GV đánh giá kết quả bài làm theo nhóm.


<b>3. Vận dụng sáng tạo</b>


- Thi đọc đúng, viết nhanh số đo thể tích trên bảng phụ.
- Giáo viên nhận xét giờ học và dặn dò học sinh.


_______________________________


<b>Khoa học</b>


<b>LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (TIẾT 1)</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Năng lực đặc thù:


- Biết được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.
2. Năng lực chung:Năng lực tự học, giải quyết vần đề sáng tạo (HĐ1).
Thảo luận và chia sẻ ý tưởng (Bước 3, 4).


3. Phẩm chất:Giáo dục học sinh lòng say mê khoa học.


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


- Chuẩn bị theo nhóm: Pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin,
một số vật bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt...)và một số vật bằng nhựa, cao su...)


- Chuẩn bị chung: Bóng điện hỏng có tháo đui; hình trang 94,95,97.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Khởi động</b>


- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Truyền điện


+ HS nối tiếp nhau nêu dẫn chứng chứng tỏ về vai trò của điện trong mọi
mặt của cuộc sống.


- HS nhận xét.
- GV nhận xét.


<b>2. Khám phá</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

2. Các hoạt động:


<b>Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề</b>


- GVnêu tình huống: Phải lắp mạch điện như thế nào thì đèn mới sáng?


<b>Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh</b>


- GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi
chép


khoa học về cách lắp mạch điện để đèn sáng sau đó thảo luận nhóm, thống
nhất ý kiến để ghi vào bảng nhóm.


<b>Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tịi</b>


- Từ việc suy đốn của HS do các nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các
nhómbiểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau
của các ý kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội
dung kiến thức tìm hiểu về cách lắp mạch điện để đèn sáng.


- GV tổng hợp các câu hỏi của các học sinh chỉnh sửa và nhóm các câu
hỏi phù hợp với nội dung bài, chẳng hạn:


+ Phải lắp mạch điện như thế nào thì đèn mới sáng?


- GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tịi để trả lời các
câu hỏi trên.


<b>Bước 4: Thực hiện phương án tìm tịi</b>



- GV u cầu HS viết dự đoán vào vở ghi chép khoa học.


- HS đề xuất nhiều cách khác nhau. GV chốt lại cách thực hiện tốt nhất là
làm thí nghiệm.


- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm để tìm hiểu về cách lắp mạch điện để
đèn sáng.


<b>. </b>Để trả lời câu hỏi : Phải lắp mạch điện như thế nào thì đèn mới sáng?
GV yêu cầu HS tiến hành làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục Thực hành
trang 94 SGK.


<b>Bước 5: Kết luận kiến thức</b>


- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành thí nghiệm.
- GV hướng dẫn HS so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước
2 để khắc sâu kiến thức.


- HS rút ra kết luận.


<b>3. Vận dụng sáng tạo</b>


+ Nêu các vật liệu dụng cụ để lắp được mạch điện đơn giản. ( 3 đội thi).
+ Khi sử dụng điện các em cần chú ý điều gì?


(HS trả lời: GV kết hợp dặn chuẩn bị bài: An toàn và tránh lãng phí khi
dùng điện).


- GV nhận xét tiết học



___________________________________


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Năng lực đặc thù: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những
người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và
biết trao đổi về nội dung câu chuyện.


2. Năng lực chung:


- Năng lực tự tin, sáng tạo ( Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc).
3. Phẩm chất:


- Yêu thích kể chuyện.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Một số sách truyện.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Khởi động</b>


- Gọi 1 HS kể chuyện : Ông Nguyễn Khoa Đăng
- HS nhận xét.


- GV nhận xét.


<b>2. Khám phá</b>



- Giới thiệu bài


<b>HĐ 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.</b>


- Gọi một HS đọc đề bài, GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý :


Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về những người đã góp sức
mình bảo vệ trật tự an ninh.


- GV giải thích: Bảo vệ trật tự, an ninh là hoạt động chống lại mọi sự xâm
phạm, quấy rối để giữ yên ổn về chính trị, xã hội; giữ tình trạng ổn định, có tổ
chức, có kỉ luật.


- Gọi 3 HS đọc tiếp nối 3 gợi ý SGK
- GV giới thiệu 1 số câu chuyện.


- Gọi một số HS giới thiệu câu chuyện mình chọn để kể.


<b>HĐ 2: HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.</b>


- Gọi một HS đọc lại gợi ý SGK.
- Cho HS viết nhanh dàn ý trên nháp.


- Kể chuyện theo nhóm: Từng cặp HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.


- Tổ chức thi kể chuyện trước lớp:


Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp



Mỗi HS kể chuyện đều nêu ý nghĩa câu chuyện của mình.
- Lớp nhận xét, bình chọn HS kể hay nhất.


- GV nhận xét, biểu dương những HS kể chuyện hay.


<b>3. Vận dụng sáng tạo</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- GV nhận xét tiết học và dặn dò chuẩn bị bài học sau
___________________________________


<i>Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2021</i>
<b>Tập làm văn</b>


<b>LẬP CHUƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Năng lực đặc thù:


- Biết cách lập chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự , an
ninh.


2. Năng lực chung:


Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo(Lập được một chương trình
hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trât tự, an ninh theo gợi ý trong SGK).


3. Phẩm chất:


- HS có ý thức chấp hành và giữ gìn trật tự an ninh trong và ngồi nhà


trường.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng phụ viết vắn tắt cấu trúc 3 phần của chương trình hoạt động.
- Bút dạ, phiếu học nhóm.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Khởi động</b>


- HS nêu lại các bước lập chương trình hoạt động.


<b>2. Khám phá</b>


<b> HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu của đề bài</b>


- Yêu cầu 2 HS nối nhau đọc đề bài và gợi ý trong SGK.


- Cả lớp đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ, lựa chọn trong 5 hoạt động đã nêu.
- GV nhắc HS lưu ý :


+ Khi lập chương trình hoạt động, em phải tưởng tượng mình là Liên đội
trưởng hoặc Liên đội phó. Các em cần chọn hoạt động nào mà mình đã tham gia
để việc lập chương trình hoạt động đạt hiệu quả cao.


+ Nên chọn hoạt động mà em đã biết, đã tham gia. Trường hợp cả 5 hoạt
động chưa biết, chưa tham gia, các em cần dựa vào kinh nghiệm tham gia hoạt
động khác để tưởng tượng và lập một chương trình hoạt động mới.


- Yêu cầu một số HS nói tên hoạt động đã chọn để lập chương trình.



- GV mở bảng phụ đã viết sẵn cấu trúc 3 phần của một chương trình hoạt
động


- 1 HS nhìn bảng đọc lại.


<b>HĐ 2: HS lập chương trình hoạt động</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Yêu cầu một số HS đọc kết quả bài làm. Những HS làm trên phiếu trình
bày. Cả lớp và GV nhận xét.


- GV chọn một chương trình hoạt động tốt nhất cho cả lớp bổ sung, hoàn
chỉnh, xem như mẫu.


- HS chỉnh chương trình hoạt động của mình.


- Yêu cầu một HS đọc lại chương trình sau khi sửa chữa.


- Cả lớp bình chọn người lập được bản chương trình hoạt động tốt nhất,
người giỏi nhất trong tổ chức công việc, tổ chức các hoạt động tập thể.


- GV tuyên dương những HS làm bài tốt.


<b>3. Vận dụng sáng tạo</b>


- GV yêu cầu HS về lập chương trình hoạt động chuẩn bị kỉ niệm Ngày
8/3..


- GV nhận xét tiết học và dặn chuẩn bị bài học sau



<b>Ơ</b>


____________________________


<b>Toán</b>


<b>THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Năng lực đặc thù:


- Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật.
- Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật.


- Hoàn thành bài 1.
2. Năng lực chung:


- Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề (Biết vận dụng cơng thức tính thể
tích hình hộp chữ nhật để giải một bài tập liên quan). Năng lực tư duy toán học
(HĐ 1).


3. Phẩm chất:


- u thích mơn học.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Hình hộp chữ nhật rỗng, trong suốt, có nắp.
- Hình minh họa trong SGK.



<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A. Khởi động</b>


* Thi nhận biết nhanh:


- Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu mặt? Là những mặt nào?


- Hình hộp chữ nhật có mấy kích thước? Là những kích thước nào?
- Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu đỉnh? bao nhiêu cạnh?


<b>B. Khám phá</b>


- Giới thiệu bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- HS đọc VD trong SGK.


GV: Để tính thể tích HHCN này bằng cm3<sub>, ta cần tìm số HLP 1cm</sub>3<sub> xếp</sub>


đầy trong hộp.


- HS quan sát HHCN đã xếp các HLP 1cm3<sub> vào đủ một lớp trong hình</sub>


hộp.


- Muốn xếp đầy hộp phải xếp mấy lớp?
- Cần bao nhiêu hình để xếp đầy hộp?
- HS nêu cách tính thể tích của HHCN.
- GV ghi bảng công thức: V = a x b x c.


<b>HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập</b>



Bài 1: HS vận dụng cơng thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- 3 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.


- Chữa bài, đối chiếu kết quả.
Bài 2:


- Hình đã cho có phải là HHCN hay HLP khơng? đã có cơng thức để tính
được thể tích hình này chưa?


- Có cách nào tách hình đã cho thành HHCN để sử dụng cơng thức tính
thể tích?


- HS nêu các kích thước hình mới tạo thành?
- HS tính và nêu kết quả.


Bài 3:


- HS nhận xét lượng nước trong bể và sau khi bỏ hòn đá.
- Ta tính thể tích hịn đá bằng những cách nào?


- Học sinh giải bài


- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ


<b>C. Vận dụng sáng tạo</b>


- Thi tính nhanh thể tích HHCN.


- Giáo viên nhận xét giờ học và dặn dò học sinh.



________________________________


<i>Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2021</i>
<b>Thể dục</b>


<b>NHẢY DÂY - TRÒ CHƠI: QUA CẦU TIẾP SỨC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Năng lực đặc thù:


- Thực hiện được động tác di chuyển tung và bắt bóng,
- Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
- Thực hiện được động tác bật cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Năng lực tự rèn kỹ năng vận động (HĐ1,2). Tham gia chơi TC đúng
luật, nhiệt tình (HĐ2).


3. Phẩm chất:


- Có ý thức tự chăm sóc và rèn luyện sức khỏe, u thích mơn học.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Dây, dụng cụ trò chơi


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Phần</b> <b>Nội dung</b> <b>TG</b> <b>Phương pháp</b>



<b>Mở</b>
<b>đầu</b>


- GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu của
giờ kiểm tra.


- Chạy chậm theo một hàng dọc trên
địa hình xung quanh sân tập sau đó đi
theo vịng trịn và hít thở sâu.


- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, cánh
tay, khớp gối , hông.


- Ơn các động tác tay, chân, vặn mình,
tồn thân và bật nhảy của bài thể dục.


6-10p


- Đội hình 4 hàng
dọc sau chuyển
thành vòng tròn.


<b>Cơ</b>
<b>bản</b>


HĐ1: Kiểm tra nhảy dây:


+ Nội dung kiểm tra: Kiểm tra kỹ thuật
và thành tích kiểu chân trước, chân sau.
+ Tổ chức kiểm tra: Kiểm tra làm nhiều


đợt, mỗi đợt 3-4 HS.


+ Phương pháp kiểm tra: Chọn và phân
công sao cho mỗi HS tham gia kiểm tra
có tối thiểu một người đếm số lần nhảy.
HĐ2: Chơi trò chơi: “ Qua cầu tiếp
sức”:


+ GV nêu trò chơi, nhắc lại cách chơi
và quy định chơi cho HS.


+ HS chơi thử một lần
+ HS chơi chính thức.


18-22


phút HS tập hợp thành 4


hàng dọc.


HS chơi theo tổ.


<b>Kết</b>
<b>thúc</b>


- Chạy chậm, thả lỏng hít thở sâu tích
cực.


- Trị chơi hồi tĩnh.



GV nhận xét, đánh giá, công bố kết quả
kiểm tra và giao bài tập về nhà.


4-6p Đội hình 4 hàng
dọc.


________________________________


<b>Tâp làm văn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Năng lực đặc thù: Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình.
- Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn.
2. Năng lực chung: Hình thành năng lực giao tiếp (HĐ 2), năng lực văn
học, thẫm mĩ (Mục3).


3. Phẩm chất:


- Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Bảng phụ ghi 3 đề bài của tiết kiểm tra viết cuối tuần 22, mỗi số lỗi điển
hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn, ý... cần chữa chung trước lớp.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Khởi động</b>


- GV mời 2 HS đọc trước lớp CTHĐ các em đã học trong tiết tập làm văn


trước.


- GV nhận xét.


<b>2. Khám phá</b>


1. Giới thiệu bài


Trong tiết Tập làm văn hôm nay, cô sẽ trả bài cho các em. Các em nhớ
đọc kĩ bài để xem những lỗi mình cịn mắc phải và chịu chú ý lắng nghe cô sửa
lỗi để bài làm lần sau tốt hơn.


2. Các hoạt động:


<b> HĐ 1: Nhận xét về kết quả làm bài</b>


- GV gắn bảng phụ ghi 3 đề bài của tiết kiểm tra viết cuối tuần 22 lên
bảng.


- Gọi HS đọc lại đề bài.


a) Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp:
* Ưu điểm:


+ HS hiểu bài, viết đúng yêu cầu của bài.
+ Bố cục rõ ràng.


+ Diễn đạt câu, ý khá rành mạch.


+ Cách sử dụng lời của mình cho bài văn kể chuyện hợp lý.


+ Hình thức trình bày văn bản sạch đẹp, rõ ràng.


Những HS viết bài đúng yêu cầu, lời văn sinh động, trung thực, có sự
liên kết giữa các phần: Yến Nhi, Anh Đức, Xuân Đức, Hồng Duyên, Khắc Tuấn


* Nhược điểm:


+ Một số HS còn mắc lỗi về ý, dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả.


+ Chưa thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng từ để gợi lên cho người đọc
về nội dung câu chuyện.


+ Ngắt câu chưa đúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- GV trả bài cho từng HS.
a) Hướng dẫn HS sữa lỗi chung:


- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết ở bảng phụ.


- 1 số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. GV chữa lại bài cho đúng
bằng phấn màu( nếu sai)


b) Hướng dẫn sữa lỗi trong bài:


- HS đọc lời nhận xét của cô giáo, phát hiện thêm lỗi trong bài làm của
mình và sữa lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lại việc sữa lỗi.


- GV theo dõi kiểm tra HS làm việc.



c) Hướng dẫn HS học tập những đoạn, bài văn hay:


<i> - </i>GV gọi HS có đoạn văn hay, bài văn hay đọc cho cả lớp nghe. Cả lớp
thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay của đoạn văn, bài văn từ
đó rút kinh nghiệm cho mình .


<b>3. Vận dụng sáng tạo</b>


HS viết lại một đoạn văn cho hay hơn:


- Mỗi HS chọn 1 đoạn văn viết chưa đạt, viết lại cho hay hơn.


- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn viết lại (So sánh với đoạn cũ)
- GV nhận xét đoạn viết lại của một số HS.


- Nhận xét tiết học, biểu dương những HS làm bài tốt, những HS chữa bài
tốt trên lớp.


- Dặn dị học sinh hồn thiện bài văn và chuẩn bị bài sau
_____________________________


<b>Tốn</b>


<b>THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Năng lực đặc thù:


- Biết cơng thức tính thể tích hình lập phương.
- Hồn thành bài 1, bài 3.



2. Năng lực chung<b>: </b>Năng lực tư duy toán học (HĐ1). Năng lực tự học, tự
giải quyết vấn đề<b> (</b>Biết vận dụng cơng thức tính thể tích hình lập phương để giải
một số bài tập liên quan BT1, BT3).


3. Phẩm chất<b>: </b>Rèn tính cẩn thận, chính xác. u thích mơn học.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Mơ hình hình lập phương. Bảng phụ.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Khởi động</b>


- Thi kể các đặc điểm của HLP?


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>2. Khám phá</b>


<b>* Hình thành cơng thức tính thể tích HLP.</b>


VD: Tính thể tích HHCN có chiều dài bằng 3 cm, chiều rộng 3 cm, chiều
cao 3 cm.


- HS tính theo cơng thức.
- Nhận xét HHCN đó?
- Vậy đó là hình gì?


- Nêu cách tính thể tích HLP?
- Viết cơng thức tính thể tích HLP?



* Gọi học sinh nhắc lại quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương


<b>3. Luyện tập, thực hành</b>


Bài 1:


- HS đọc đề bài, nêu cái đã cho, cái cần tìm.


- Mặt hình lập phương là hình gì? Nêu cách tính diện tích hình đó?
- Nêu cách tính diện tích tồn phần HLP?


- Hoạt động cá nhân


- Gọi học sinh nêu kết quả - Giáo viên ghi bảng
Bài 2:


- Đề bài y/c tính gì?


- Muốn tính được khối lượng kim loại cần biết gì?
- Cả lớp làm vào vở - 1 em làm bảng phụ


- Chữa bài (kết quả: 6328,152 kg)
Bài 3:


- Tìm số trung bình cộng của 3 số ta làm thế nào?
- Nêu công thức tính thể tích HHCN? HLP?
- HS tự làm bài, gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
Đáp số : a, 504 cm3<sub> b, 512 cm</sub>3


<b>4. Vận dụng sáng tạo</b>



- Yêu cầu HS về nhà thực hành tính thể tích một số đồ dùng có hình lập
phương (VD: Bể lọc nước, …).


</div>

<!--links-->

×