Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

GIÁO ÁN TUẦN 18 - BS (NĂM HỌC 2020-2021)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.48 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 18</b>



Thứ hai ngày 11 tháng 01 năm 2021
<b>GDTT</b>


<b>SINH HOẠT DƯỚI CỜ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần.


- Hiểu về lịch sử của Đảng, vai trị cơng ơn Đảng đối với q hương
đất nước.


- Tự hào về truyền thống của Đảng.


- Biết giữ gìn và phát huy những truyền thống tốt đẹp của
quê hương, đất nước


II. CHUẨN BỊ


Dụng cụ lao động vệ sinh
<b> III. TIẾN HÀNH GIỜ DẠY</b>


<b> Hoạt động 1: Sinh hoạt theo chủ điểm của liên đội</b>
- HS tập trung toàn trường


- Tham gia sinh hoạt do cô TPT và BCH liên đội điều hành
Hôm nay, những Đội viên của Liên đội trường THCS Quảng Phú hãy thể hiện
những hiểu biết của mình về truyền thống 80 năm của Đảng nhé.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về Đảng</b>



<b>Câu 1: Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập vào ngày tháng năm nào?</b>
Ngày 03/ 02/ 1930


<b>Câu 2: Ngày 03/ 02/ 2021 Đảng Cộng sản Việt Nam sinh nhật bao nhiêu tuổi?</b>
<b>ĐA: 91 tuổi.</b>


<b>Câu 3: Em hãy cho biết tên đồng chí tổng bí thư đầu tiên của Đảng?</b>


<b>ĐA: Đ/c Trần Phú (1904 – 1931 quê ông ở xã Tùng Ảnh, Đức Thọ, Hà Tĩnh. </b>
GV giới thiệu thêm: Năm 1922, ông đỗ đầu kỳ thi Thành Chung (học vị cao
nhất theo hệ Pháp đào tạo tại Việt Nam lúc bấy giờ). Năm 1925, ông tham gia Hội


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

iA i


B
D


Ngày 19 tháng 4 năm 1931, ông bị thực dân Pháp bắt. Ngày 6 tháng 9 năm 1931,
ông qua đời tại Nhà thương Chợ Quán ở tuổi 27 với lời nhắn nhủ bạn bè “Hãy giữ
vững khí tiết chiến đấu”. Ngày 12 tháng 1 năm 1999, hài cốt ông được di dời về an
táng tại quê hương Đức Thọ, Hà Tĩnh. Mộ của ơng được đặt trên đồi cao xã Tùng
Ảnh, phía trước mộ là hàng chữ “Hãy giữ vững chí khí chiến đấu”.


<b> Hoạt động 3: Văn nghệ mừng Đảng, mừng xuân</b>
- HS biểu diễn hát múa ca ngợi Đảng, Bác Hồ.


- GV nhận xét, tổng kết tiết học.


<b>_________________________________</b>


<b>Tốn</b>


<b>DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Biết tính diện tích hình tam giác.


- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
- Bài tập tối thiểu cần làm: Bài 1.


<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


<b> </b>- GV chuẩn bị 2 hình tam giác bằng nhau (bằng bìa, cỡ to để có thể dính lên
bảng).


- HS chuẩn bị 2 hình tam giác nhỏ bằng nhau; kéo để cắt hình.
<b> III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


- GV gắn lên bảng ba hình tam giác, yêu cầu HS chỉ ra cạnh đáy và chiều cao
của ba tam giác:




A Q N






B C K E G H M P
- HS theo dõi, nhận xét.


- GV nhận xét và tư vấn


*GV giới thiệu bài: <i>Ở tiết học trước cô đã giới thiệu cho các em về hình tam</i>
<i>giác và các đặc điểm của hình tam giác, tiết học hôm nay cô sẽ giới thiệu cho các</i>
<i>em cách tính diện tích hình tam giác.</i>


<b>Hoạt động 2: Thực hiện thao tác cắt hình tam giác, ghép thành hình chữ nhật</b>
- GV hướng dẫn HS:


+ Lấy một trong 2 hình tam giác bằng nhau.
+ Kẻ đường cao của hình tam giác đó.
+ Cắt theo đường cao, được hai


mảnh hình tam giác là 1 và 2.


+ Ghép hai mảnh 1 và 2 vào hình tam giác 1 2
cịn lại để thành một hình chữ nhật ABCD


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- HS quan sát, thực hiện theo.


<b>Hoạt động 3: So sánh đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép</b>
- GV yêu cầu HS so sánh:


+ Em hãy so sánh chiều dài DC của HCN và độ dài đáy DC của HTG?



Hình chữ nhật (BCDE) có chiều dài (BC) bằng độ dài đáy (BC) của hình tam
giác (ABC).


+ Em hãy so sánh chiều rộng AD của HCN và chiều cao EH của HTG?


- Hình chữ nhật (BCDE) có chiều rộng (EB hoặc DC) bằng chiều cao (AH)
của hình tam giác (ABC).


+ Em hãy so sánh diện tích của hình chữ nhật ABCD và diện tích của hình
tam giác EDC


- Diện tích hình chữ nhật (BCDE) gấp đơi diện tích hình tam giác (ABC) theo
cách:


+ Diện tích hình chữ nhật (BCDE) bằng tổng diện tích các hình tam giác (hình
1 + hình 2 + hình ABC).


+ Diện tích hình tam giác ABC bằng tổng diện tích hình 1 và hình 2.
- HS trình bày - HS nhận xét.


- GV nhận xét và chốt lại:


*Chiều dài hình chữ nhật = cạnh đáy tam giác.
*Chiều rộng hình chữ nhật = chiều cao tam giác.
*Diện tích tam giác =


1


2<sub> diện tích hình chữ nhật.</sub>



<b>Hoạt động 4: Hình thành quy tắc, cơng thức tính diện tích hình tam giác</b>
- Em hãy nêu cơng thức tính diện tích hình chữ nhật ABCD?


+ Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
DC  AD = DC  EH


- Phần trước chúng ta đã biết AD = EH, thay EH cho AD thì ta có diện tích
hình chữ nhật ABCD là DC x EH.


- Diện tích của hình tam giác EDC bằng một nửa diện tích của hình chữ nhật
nên ta có diện tích của hình tam giác EDC là: (DC x EH) : 2 (hay 2


<i>DC EH</i>


)
- GV hướng dẫn để HS rút ra quy tắc tính diện tích của hình tam giác:
+ DC là gì của hình tam giác EDC ?


- DC là đáy của hình tam giác EDC.
+ EH là gì của hình tam giác EDC ?


- EH là đường cao tương ứng với đáy DC.


+ Như vậy để tính diện tích của hình tam giác EDC chúng ta đã làm như thế
nào ?


+ Chúng ta đã lấy độ dài đáy DC nhân với chiều cao EH rồi chia cho 2.


- Đó chính là quy tắc tính diện tích của hình tam giác<i>: Muốn tính diện tích của</i>
<i>hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia</i>


<i>cho 2.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Gọi S là diện tích.


+ Gọi a là độ dài đáy của hình tam giác.
+ Gọi h là chiều cao của hình tam giác.


- HS nghe giảng sau đó nêu lại quy tắc, cơng thức tính diện tích của hình tam
giác.


- HS viết cơng thức tính diện tích của hình tam giác vào BC:
2


<i>a h</i>
<i>s</i> 


- GV chốt kiến thức:
S =


<i>a</i>

×

<i>h</i>



2

<sub> hoặc: S = a </sub> ¿ h : 2


(S là diện tích; a là cạnh đáy; h là đường cao) a
Hoạt động 5: Luyện tập


Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập.


- HS áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác, tự làm bài vào vở.
- GVcho HS chữa bài trước lớp, sau đó nhận xét.



- 2 HS lên bảng thực hiện tính diện tích của hình tam giác, có độ dài đáy và
chiều cao cho trước, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.


a, Diện tích của hình tam giác là:
8 x 6 : 2 = 24 (cm2<sub>)</sub>


b, Diện tích của hình tam giác là:
2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (dm2<sub>)</sub>
- GV nhận xét, tư vấn


Bài 2: - HS đọc bài tốn
? Bài tập u cầu gì?


? Em có nhận xét gì về đơn vị đo của cạnh đáy và chiều cao tam giác ở bài tập
a.


- Yêu cầu cả lớp nhận xét. Củng cố cách tính diện tích tam giác.
- HS tự làm bài vào vở. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.


- 2 HS lên bảng trình bày. GV chốt kết quả đúng.
a)Diện tích của hình tam giác là:


5 x 2,4 : 2 = 6 (m2 <sub>)</sub>


b) Diện tích của hình tam giác là:
42,5 x 5,2 : 2 = 110,5 (m2 <sub>)</sub>
<b>Hoạt động củng cố:</b>


H: Tiết học này em học được những gì? Viết cơng thức tính diện tích hình


tam giác?


- GV nhận xét tiết học.


<b>_________________________________</b>
<b>Tiếng Việt</b>


<b>ÔN TẬP (Tiết 1)</b>
<b> </b>


<b> I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng /phút;
biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2 - 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu
nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.


- Lập được bản thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm <i>Giữ lấy màu xanh</i>


theo yêu cầu bài tập 2.


- Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3.


- HS NK đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp
nghệ thuật được sử dụng trong bài.


*KNS: Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin; kĩ năng hợp tác.
<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL từ tuần 11 đến tuần 17 ở sách <i>Tiếng</i>
<i>Việt 5, tập một</i> để HS bốc thăm.



- Bảng học nhóm


<b> III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


*Giới thiệu bài: Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1.


HĐ 1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:( khoảng 1/5 số HS trong lớp)


- Từng HS lên bốc thăm chọn bài(sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng
1-


2 phút)


- GV đặt câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- HS lắng nghe, nhận xét câu trả lời của bạn.
- GV nhận xét, tư vấn


HĐ 2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:


MT: <i>Giúp HS lập được bảng thống kê các bài tập đọc theo chủ điểm. Biết</i>
<i>được tác giả, thể loại.</i>


*KNS: Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin; kĩ năng hợp tác.
- Cho HS nêu yêu cầu BT.


+ Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào?


- Tổ chức cho HS làm bài (GV chia lớp thành 6 nhóm và phát phiếu khổ to


để các em làm bài); 1 nhóm làm trên bảng phụ


- Nhóm 4 thực hiện làm trên bảng phụ


- Đại diện các nhóm trình bày và nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.


<b>Chủ điểm: Giữ lấy màu xanh</b>


TT <b>Tên bài Tập đọc</b> <b>Tác giả</b> <b>Thể loại</b>


1 <i>Chuyện một khu vườn nhỏ</i> <i>Vân Long</i> <i>Văn</i>


2 <i>Tiếng vọng</i> <i>Nguyễn Quang Thiều</i> <i>Thơ</i>


3 <i>Mùa thảo quả</i> <i>Ma Văn Kháng</i> <i>Văn</i>


4 <i>Hành trình của bầy ong</i> <i>Nguyễn Đức Mậu</i> <i>Thơ</i>


5 <i>Người gác rừng tí hon</i> <i>Nguyễn Thị Cẩm Châu</i> <i>Văn</i>


6 <i>Trồng rừng ngập mặn</i> <i>Phan Nguyên Hồng</i> <i>Văn</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- GV nhắc lại yêu cầu và dùng phấn màu gạch dưới tên truyện: <i><b>Người gác</b></i>
<i><b>rừng tí hon </b></i>


- Tổ chức cho HS làm bài cá nhân trong vở bài tập Tiếng việt
- Yêu cầu HS trình bày kết quả.


- Đại diện vài cá nhân trình bày và theo dõi GV chốt



+ Nhận xét về cậu bé gác rừng: là người rất yêu rừng, yêu thiên nhiên. Bạn
rất thông minh dũng cảm trong việc bắt bọn chặt gỗ để bảo vệ rừng.


+ Những dẫn chứng minh hoạ:
“Chộp lấy cuộn dây thừng...chặn xe”
“...dồn hết sức xô ngã”...


- Yêu cầu lớp bình chọn người phát biểu ý kiến hay nhất, giàu sức thuyết
phục.


- Phát biểu ý kiến, bình chọn bạn phát biểu ý kiến hay nhất, giàu sức thuyết
phục


<b>Ví dụ: </b><i>Bạn em có ba là một người gác rừng. Có lẽ vì sống trong rừng từ nhỏ</i>
<i>nên bạn ấy rất yêu rừng. Một lần ba đi vắng, bạn ấy phát hiện có nhóm người xấu</i>
<i>chặt gỗ, định mang ra khỏi rừng. Mặc dù trời rất tối, bọn người xấu đang ở trong</i>
<i>rừng, bạn ấy vẫn chạy băng rừng đi gọi điện báo cơng an. Nhờ có tin báo của bạn</i>
<i>mà việc xấu được ngăn chặn, bọn trộm bị bắt. bạn em khơng chỉ u rừng mà cịn</i>
<i>rất thơng minh và gan dạ.</i>


* Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS ôn bài tốt.
<b>_________________________________</b>


<b>Tiếng Việt</b>
<b>ÔN TẬP (Tiết 2)</b>
<b> I. MỤC TIÊU</b>


- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.



- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc, trong chủ điểm <i>Vì hạnh phúc con</i>
<i>người</i> theo yêu cầu bài tập 2.


- Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu BT3.
*GDKNS: - Thu thập, xử lí thơng tin ( lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ
thể).


- Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hồn thành bảng thống kê
<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Bảng học nhóm


- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1)
<b> III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b> * Giới thiệu bài: GV nêu nhiệm vụ học tập.</b>
HĐ1. Kiểm tra tập đọc:


- GV giới thiệu phiếu ghi tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng Tổ chức
kiểm tra: Khoảng 1/ 4 số HS tiếp theo và những HS kiểm tra ở tiết trước nhưng
chưa đạt.)


Tiếp thu, thực hiện theo yêu cầu


- Gọi từng HS lên rút thăm (phiếu thăm ghi sẵn yêu cầu đọc đoạn (bài) và yêu
cầu câu hỏi cần trả lời)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- GV nhận xét, chốt kiến thức đúng.


Lưu ý: <i>Những HS chưa đạt yêu cầu GV dặn các em luyện đọc thêm để hôm </i>


<i>sau kiểm tra.</i>


HĐ2. HS làm BT


<i><b> </b></i>Bài 2:


*KNS: Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin; kĩ năng hợp tác.
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2


- GV nhắc lại yêu cầu.


- GV gợi ý HS: H: Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào?
H: Như vậy, cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc?
H: Bảng thống kê có mấy dòng ngang?


- Tổ chức cho HS làm bài (GV chia lớp thành 7 nhóm; 1 nhóm làm trên
bảng phụ


- Yêu cầu HS làm bài và trình bày kết quả (treo bảng phụ)
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.


<b>Chủ điểm: Vì hạnh phúc con người</b>


TT <b>Tên bài</b> <b>Tác giả</b> <b>Thể loại</b>


1. <i>Chuỗi ngọc lam</i> <i>Phu-tơ O-xlơ</i> <i>Văn</i>


2. <i>Hạt gạo làng ta</i> <i>Trần Đăng Khoa</i> <i>Thơ</i>


3. <i>Bn Chư Lênh đón cơ giáo</i> <i>Hà Đình Cẩn</i> <i>Văn</i>



4. <i>Về ngơi nhà đang xây</i> <i>Đồng Xn Lan</i> <i>Thơ</i>


5. <i>Thầy thuốc như mẹ hiền</i> <i>Trần Phương Hạnh</i> <i>Văn</i>


6. <i>Thầy cúng đi bệnh viện</i> <i>Nguyễn Lăng</i> <i>Văn</i>


Bài 3:


<i>MT:Giúp HS đọc và cảm nhận được những câu thơ hay trong những bài đã</i>
<i>học, nêu được lý do vì sao thích câu thơ đó.</i>


- Cho 1HS đọc yêu cầu bài tập 3


- Các em đọc lại 2 bài thơ: <i>Hạt gạo làng ta</i> và <i>Về ngôi nhà đang xây.</i>


+ Chọn những câu thơ trong 2 bài em thích


+ Trình bày những cái hay trong những câu thơ em đã chọn để các bạn hiểu
và tán thưởng sự lựa chọn của em.


- Yêu cầu HS làm bài vào vở và phát biểu ý kiến.


- Đại diện vài cá nhân trình bày và theo dõi GV nhận xét , đánh giá
- GV nhận xét và khen những HS lý giải hay, có sức thuyết phục.
<b>Củng cố dặn dị:</b>


- GV nhận xét tiết học.


- Tuyên dương HS chuẩn bị bài và ôn tập tốt.



<b>_________________________________</b>
Thứ ba ngày 12 tháng 01 năm 2021


<b>Đọc sách</b>
(Cô Hà dạy)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Tính diện tích hình tam giác.


- Tính diện tích hình tam giác vng biết độ dài hai cạnh vng góc.
- Bài tập tối thiểu cần làm: 1, 2, 3.


<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Các hình tam giác như SGK.


<b> III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b> Hoạt động 1: Khởi động</b>


- 1 HS nêu cách tính diện tích hình tam giác, ghi cơng thức tính.
- HS nhận xét. GV nhận xét tư vấn.


* Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này các em cùng luyện tập về tính diện
tích của hình tam giác


<b>Hoạt động 2: Luyện tập</b>



- HS Tự làm bài vào vở ô li. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
Bài 1:


a/ Diện tích hình tam giác là:
30, 5 x 12 : 2 = 183 ( dm2 <sub>)</sub>


b/ Đổi 16 dm = 1, 6 m
Diện tích hình tam giác là :
1, 6 x 5, 3 : 2 = 4,24 ( m2 <sub>)</sub>


Đáp số: 183 dm2 <sub>; 4,24 m</sub>2


Bài 2: Chỉ ra đáy và đường cao trong mỗi hình tam giác vng ?
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.


- GV vẽ hình lên bảng, sau đó chỉ vào hình tam gíac ABC và nêu: Coi AC là
đáy, em hãy tìm đường cao tương ứng với đáy AC của hình tam giác ABC:


B D




1 2


A C E G


- GV yêu cầu HS tìm đường cao tương ứng với đáy BA của hình tam giác
ABC.



- GV yêu cầu HS tìm các đường cao tương ứng với các đáy của hình tam giác
DEG.


- GV hỏi: Hình tam giác ABC và DEG trong bài là hình tam giác gì?


+ Vậy trong hình tam giác vng hai cạnh góc vng chính là đường gì của
tam giác?


- HS nêu:


+ Đường cao tương ứng với đáy AC của hình tam giác ABC chính là BA vì đi
qua B và vng góc với AC.


+ Đường cao tương ứng với đáy BA của hình tam giác ABC chính là CA


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Là 2 hình TG vng.
+ Là cao của tam giác.


- GV nêu: Như vậy trong hình tam giác vng hai cạnh góc vng chính là
đường cao của tam giác.


Bài 3: Hướng dẫn HS quan sát hình tam giác vng, xác định cạnh đáy và


chiều cao tam giác đó.


? Muốn tính diện tích hình tam giác vng, ta làm thế nào?


+ Để tính diện tích của hình tam giác vng ta lấy tích số đo hai cạnh góc
vng rồi chia cho 2.



- Cho cả lớp trao đổi nhóm 4 làm bài.
- HD lớp chữa bài.


a) Tính diện tích hình tam giác vng ABC:
3 x 4 : 2 = 6 (cm2<sub>)</sub>


b) Tính diện tích hình tam giác vng DEG:
5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2<sub>)</sub>


- Củng cố về tính diện tích tam giác vng.


B


à i 4 : 4cm


a) Độ dài các cạnh của hình chữ nhật ABCD: A B
AB = DC = 4cm.


AD = BC = 3cm. 3cm
Diện tích hình tam giác ABC là:


4 x 3 : 2 = 6 ( cm2<sub>) D C</sub>
b) Đo độ dài cạnh của hình chữ nhật 1cmE 3cm
MNPQ và cạnh ME: M N
MN = QP = 4cm


MQ = NP = 3cm
ME = 1cm


EN = 3cm Q 4cm P


Tính:


Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: 4 x 3 = 12 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích hình tam giác MQE là: 3 x 1 : 2 = 1,5 ( cm2<sub>)</sub>
Diện tích hình tam giác NEP là: 3 x 3 : 2 = 4,5 (cm2<sub>)</sub>


Tổng diện tích hình tam giác MQE và diện tích hình tam giác NEP là:
1,5 + 4,5 = 6 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích hình tam giác EQP là: 12 – 6 = 6 (cm2<sub>)</sub>
Chú ý: cố thể tính diện tích hình tam giác EQP nh sau:
4 x 3 : 2 = 6 ( cm2<sub>)</sub>
<b>Hoạt động củng cố:</b>


- GV nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS về nhà hoàn thiện các bài tập và xem trước các bài tập của tiết


<i>luyện tập chung</i>


<b>_________________________________</b>
<b>Tiếng Việt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Mức độ yêu cầu như ở tiết 1.


- Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường.
<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>



- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Bảng phụ.


<b> III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
- HS lắng nghe


<b>Hoạt động 2: Kiểm tra tập đọc</b>


- Số lượng kiểm tra tất cả những em chưa có điểmTĐ.
- HS lần lượt lên kiểm tra.


Cách kiểm tra:


- Từng HS lên bốc thăm chọn bài. Mỗi HS cho chuẩn bị bài từ 1 -2 phút.
- GV hỏi thêm HS NK về một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong
bài thơ, bài văn


- Nhận xét, tư vấn.


<b>Hoạt động 2: HS làm bài tập</b>


- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Giúp HS nắm vững y/c của bài tập
- GV giải thích các từ:


+ Sinh quyển: môi trường động,thực vật.
+ Thủy quyển: môi trường nước.


+ Khí quyển: mơi trường khơng khí.


- Cho HS làm bài(phát bảng phụ cho HS làm việc theo nhóm 2)
- Các nhóm làm việc


- Cho các nhóm TB kết quả bài làm.
- Đại diện các nhóm treo bài lên bảng.
- Lớp nhận xét


- GV nhận xét, chốt ý kiến đúng:
Tổng kết vốn từ về môi trư ờng
Sinh quyển


(mơi trường động, thực vật)


Thuỷ quyển
(mơỉ trường nước)


Khí quyển
(mơi trường


khơng khí)


Các sự
vật
trong
mơi
trường


Rừng; con người; thú (hổ,


báo, cáo, chồn, khỉ, vượn,
hươu, nai, rắn, thằn lằn, dê, bò
ngựa, lợn, gà, vịt, ngan,
ngỗng,…; chim (cò, vạc, bồ
nông, sếu, đại bàng, đà điều,
…); cây lâu năm (lim, gụ,
sến, táu,…); cây ăn quả


(cam, qt, xồi, chanh, mậm,


Sơng, suối, ao, hồ,
biển, đại


dương, khe, thác,
kênh, mương,
ngòi, rạch, lạch…


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

ổi, mít, na,…); cây rau (rau
muống, cải cúc, rau ngót, bí
đao, bí đỏ, xà lách,…); cỏ…
Những


hành
động
bảo vệ
môi
trường


Trồng cây gây rừng; phủ xanh
đồi trọc; chống đốt nương;


trồng rừng ngập mặn; chống
đánh cá bằng mìn, bằng điện;
chống săn bắn thú rừng;
chống buôn bán động vật
hoang dã...


Giữ sạch nguồn
nước; xây dựng
nhà máy nước; lọc
nước thải công
nghiệp...


Lọc khói cơng
nghiệp; xử lý
rác thải; chống ơ
nhiễm bầu
khơng khí...


*Củng cố dặn dị


- GV nhận xét tiết học


- Dặn HS HTL đoạn văn, bài thơ đã học trong SGK Tiếng Việt 5, tập một.
<b>_________________________________</b>


<b>Địa lí</b>


<b>KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1</b>
( Đề do nhà trường ra)



<b>_________________________________</b>
Thứ tư ngày 13 tháng 01 năm 2021


<b>Tiếng Anh</b>
(Cơ Thắm dạy)


<b>_________________________________</b>
<b>Tiếng Anh</b>


(Cơ Thắm dạy)


<b>_________________________________</b>
<b>Tốn</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.


- Làm các phép tính với số thập phân.


- Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
- Bài tập tối thiểu cần làm: bài 1, 2.


<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Bảng học nhóm.


<b> III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b> Hoạt động 1: Khởi động</b>



? Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác?
- HS nhận xét. GV nhận xét và tư vấn.


* Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này chúng ta cùng tự làm một bài ôn
luyện để chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối học kì I.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn khi làm bài.


<i><b>* Phần 1</b></i>: Trắc nghiệm:


- Cho HS lần lượt nêu bài làm ở phần 1(nêu các đáp án).
- Cả lớp tự làm bài vào vở.


- HS nêu bài làm và giải thích cách làm.
- GV kết luận đáp án đúng.


+ Bài 1: Khoanh vào B
+ Bài 2: Khoanh vào C
+ Bài 3: Khoanh vào C


<i>* Phần 2</i>: Tự luận.
Bài 1:


a. +39,72
46,18
85,90


b. 95,64
27,35


78,29


c, 31,05


2,6
18 63
62 1
80,73


77,5 2,5
2 5 31
0


Bài 2:


- Kết quả đúng: Viết số thập phân thích hợp vào chổ chấm:
a) 8m 5dm = 8,5m b) 8m2<sub> 5dm</sub>2 <sub> = 8,05 m</sub>2


Bài 3: Giải


Chiều rộng hình chữ nhật là:
15 + 25 = 40 (cm)


Chiều dài của hình chữ nhật là:
2400 : 40 = 60 (cm)


Diện tích hình tam giác MDC là:
60 x 25 : 2 = 750 (cm2<sub>)</sub>


<i>Đáp số: 750cm2</i>



Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
3,9 < <i>x</i> < 4,1


Ta có 3,9 < 4 < 4,01< 4,1
Vậy <i>x</i> = 4


<i>x</i> = 4,01(có thể tìm được nhiều giá trị khác của <i>x</i>)
- GV hướng dẫn HS chữa bài.


- Chốt kết quả đúng.


<b>Hoạt động củng cố: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS làm bài tốt.</b>
<b>_________________________________</b>


<b>Tiếng Việt</b>
<b>ÔN TẬP (Tiết 5)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Viết được lá thư đang gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn
luyện của bản thân trong học kí I, đủ ba phần (phần đầu thư, phần chính và phần
cuối thư), đủ nội dung cần thiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Giấy viết thư. Bảng phụ


<b> III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
*Giới thiệu bài:


- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
HĐ1. Viết th ư



- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài.
- H/d HS cách làm bài.


+ Nhớ lại cách viết thư đã học ở lớp 3.
+ Đọc kĩ các gợi ý trong SGK.


+ Em viết thư cho ai ? người ấy đang ở đâu?
+ Dòng đầu thư viết thế nào?


+ Em xưng hô với người thân như thế nào?


+ Phần nội dung thư cần viết: kể lại kết quả học tập và rèn luyện của mình trong
học kì I. Đầu thư: thăm hỏi tình hình sức khoẻ, cuộc sống của người thân, nội
dung chính kể về kết quả học tậo, rèn luyện của em...


* GV lưu ý HS: Cần viết chân thực, kể đúng những thành tích và cố gắng của
em trong học kì I vừa qua, thể hiện được tình cảm với người thân.


- Y/c HS viết thư.


HĐ2. Gọi HS đọc bức thư của mình, GV chú ý sửa lỗi diễn đạt, dùng từ cho
HS.


- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc lá thư đã viết. Cả lớp và GV nhận xét, bình
chọn người viết thư hay nhất.


- GV đọc cho HS tham khảo bức thư mẫu.
<b>Hoạt động củng cố:</b>



- GV Nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.


<b>_________________________________</b>
Thứ năm ngày 14 tháng 01 năm 2021


<b>Tiếng Anh</b>
(Cô Thắm dạy)


<b>_________________________________</b>
<b>Âm nhạc</b>


(Cô Hà dạy)


<b>_________________________________</b>
<b>Mỹ thuật</b>


(Cô Thu dạy)


<b>_________________________________</b>
<b>Tin học</b>


(Cô Hiệp dạy)


<b>_________________________________</b>
Thứ sáu ngày 15 tháng 01 năm 2021


<b>Kĩ thuật</b>
(Cô Thu dạy)



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Tiếng Việt</b>


<b>KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1</b>
( Đề do nhà trường ra)


<b>_________________________________</b>
<b>Tiếng Anh</b>


(Cơ Thắm dạy)


<b>_________________________________</b>
<b>Tốn</b>


<b>HÌNH THANG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Có biểu tượng về hình thang.


- Nhận biết được mọt số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang
với các hình đã học.


- Nhận biết hình thang vng.


- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 4
<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Sử dụng Bộ đồ dùng dạy học Toán 5.


- Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông 1cm x 1cm; thớc kẻ; ê ke; kéo cắt.



- 4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật để có thể lắp ghép thành
hình thang.


<b> III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b> Hoạt động 1: Khởi động</b>


H: Nêu đặc điểm của hình tam giác, quy tắc tính diện tích hình tam giác
- GV giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học


<b> Hoạt động 2: Hình thành biểu tượng về hình thang</b>


+ Cho học sinh (HS) quan sát hình vẽ cái thang trong SGK (hoặc có điều
kiện thì phóng to hình vẽ đó) để nhận ra những hình ảnh của hình thang. Sau đó
giáo viên (GV) vẽ hình thang ABCD (như SGK) lên bảng và giới thiệu để HS
quan sát.


+ HS quan sát hình vẽ hình thang ABCD trong SGK và trên bảng.
<b> Hoạt động 3: Nhận biết một số đặc điểm của hình thang</b>


+ Hướng dẫn HS sử dụng 4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép mơ hình kỹ thuật
để lắp ghép thành hình thang.


+ HS quan sát mơ hình lắp ghép và hình vẽ trên bảng, phát hiện ra các đặc
điểm của hình thang.


- HS tự nêu nhận xét: “Hình thang có hai cạnh đối diện song song với nhau”.
+ GV kết luận và giới thiệu (có thể vừa chỉ ở hình vừa nói): “Hình thang có
một cặp cạnh đối diện song song với nhau. Hai cạnh song song với nhau gọi là hai
cạnh đáy (đáy lớn và đáy bé); hai cạnh kia gọi là hai cạnh bên”.



+ GV vẽ hình thang thứ hai (như SGK), GV giới thiệu trên hình vẽ đường
cao AH là chiều cao của hình thang ABCD. Hoặc GV có thể gợi mở để HS tự nêu
nhận xét đường cao AH, quan hệ giữa đường cao AH và hai đáy (là đoạn thẳng
nằm giữa hai đáy và vuông góc với hai đáy của hình thang).


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>



D H C
+ HS quan sát và nhận xét.


+ GV gọi một vài HS lên bảng chỉ vào hình thang ABCD.


+ HS lên bảng và chỉ vào hình vẽ nêu lại cạnh đáy (đáy lớn và đáy bé), cạnh
bên, chiều cao cũng như đặc điểm của hình thang ABCD.


<i>=> GV kết luận: Hình thang ABCD có:</i>
<i>+ Cạnh đáy AB và DC - cạnh bên AD và BC.</i>


<i>+ Hai cạnh đáy là hai cạnh đối diện song song. Đáy dài là đáy lớn, đáy ngắn</i>
<i>hơn là đáy bé.</i>


- Gọi một vài HS lên bảng chỉ vào hình thang ABCD và nhắc lại các đặc điểm
của hình thang.


<b>Hoạt động 4: Thực hành</b>


Bài 1: Nhằm củng cố biểu tượng về hình thang.


- Yêu cầu HS đọc bài tập 1, quan sát các hình thang ở SGK/bài 1 và nêu ra


hình nào là hình thang.


- Gọi HS chỉ vào hình thang ABCD nhắc lại đặc điểm của hình thang.


- GV cầu HS nhận xét, GV chốt lại. (có thể yêu cầu HS giải thích vì sao em
biết đó là hình thang).


Hình 1, 2, 4, 5, 6 là hình thang. Khi chữa bài GV nên khai thác, chẳng hạn:
“Tại sao hình 3 khơng phải là hình thang?...”


Bài 2: Nhằm giúp HS củng cố nhận biết đặc điểm của hình thang.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.


<i> MT: Giúp HS áp dụng lý thuyết để làm được bài tập.</i>


- GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS làm vào phiếu.


- Nhận phiếu bài tập và làm cá nhân vào phiếu, 1 em lên bảng làm vào bảng
phụ.


- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng, GV chốt lại.
+ Hình 1 có 4 cạnh và 4 góc vng.


+ Hình 2 có 2 cặp cạnh đối diện song song.
+ Hình 3 có 1 cặp cạnh đối diện song song.
+ Hình 1 có 4 góc vng


- GV nên cho HS gọi tên các hình sau khi chữa và nhấn mạnh: Hình thang có
một cặp cạnh đối diện song song.



- Nhận xét bài trên bảng, đổi chéo bài chấm điểm.


Bài 3: Thông qua việc vẽ hình nhằm rèn kỹ năng nhận dạng hình thang. Mức
độ: chỉ yêu cầu HS thực hiện thao tác vẽ trên giấy kẻ ô vuông.


- HD HS xác định yêu cầu BT.


- Cho HS thực hiện thao tác vẽ trên vở ô li.


- GV kiểm tra thao tác vẽ của HS và chỉnh sửa những sai sót .


- Yêu cầu HS chỉ ra cách vẽ khác và giải thích (căn cứ vào đặc điểm của hình
thang).


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- GV vẽ hình (như SGK) lên bảng và giới thiệu đó là hình thang vng.
Học sinh:


+ Trả lời các câu hỏi về hình thang ABCD (như SGK).
+ Rút ra đặc điểm của hình thang vuông (như SGK).


- GV nhận xét và chốt lại: Hình thang ABCD có góc ở đỉnh A và góc ở đỉnh
D là góc vng. Cạnh bên AD vng góc với 2 cạnh đáy.


<b>Hoạt động củng cố:</b>


- Yêu cầu HS nhắc lại các đặc điểm của hình thang.


- GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị hai hình thang bằng nhau để học bài
Diện tích hình thang.



</div>

<!--links-->
giáo án tuần 18
  • 17
  • 370
  • 0
  • ×