Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 2 - Tuần 11 - Trường TH Long Điền Tiến A

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.76 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH Long Điền Tiến A LỊCH BÁO GIẢNG 1 Lớp: 2 Tuần: 11 Từ ngày 12/11/2012 đến ngày 16/11/2012 Thứ Ngày. Hai 12/11/ 2012. Tiết. Môn dạy. 1 2. Tập đọc Tập đọc. Thời gian 40’ 40’. 3. Toán. 40’. Luyện tập. 40’ 40’. Chào cờ. 4 Mỹ thuật 5 SHDC Tổng thời gian : 200’ 1 TN & XH 2 Chính tả Ba 3 Toán 13/11/ 4 Kể chuyện 2012 5 Thể dục Tổng thời gian : 200’ 1 Tập đọc 2 Tập viết Tư 14/11/ 2012. Tên bài dạy. Nội dung điều chỉnh. Bà cháu (T1) Bà cháu (T2). 40’ 40’ 40’ 40’ 40’. Gia đình Tập chép : Bà cháu 12 trừ đi một số 12 - 8 Bà cháu. 40’ 40’. Cây xoài của ông em Chữ hoa I. Tên ĐDDH Tranh minh họa. BT2 bỏ cột 3; BT3 bỏ câu c. BT1 bỏ câu b. Tranh minh họa Bảng phụ Bộ BD toán 2 Tranh minh họa. Tranh minh họa Mẫu chữ viết BT1bỏ dòng 2; BT2 bỏ câu c. 3. Toán. 40’. 32 - 8. Bộ BD toán 2. 4. Thủ công. 40’. Ôn tập chương I. Kĩ thuật gấp hình. Vật mẫu. Tranh, bút dạ. Tổng thời gian : 160’ 1 Thể dục 40’ Năm 15/11/ 2012. Sáu 16/11/ 2012. 2. LT & câu. 40’. TN về ĐDHT và công việc gia đình. 3. Toán. 40’. 52 - 28. BT1 bỏ dòng 2; BT2 bỏ câu c. Que tính. 4 Âm nhạc 40’ Tổng thời gian : 160’ 1. Chính tả. 40’. 2. Tập làm văn. 40’. 3. Toán. 40’. 4 Đạo đức 40’ 5 SHTT 40’ Tổng thời gian : 200’. Nghe viết : Cây xoài của ông em Chia buồn , an ủi Luyện tập. Bảng phụ Bưu thiếp BT2 bỏ cột 3; BT3 bỏ câu c. Thực hành kĩ năng GHKI Sinh hoạt lớp. Trang 1 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 1,2. Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012 Môn: Toán Bài : Bà cháu (Tiết 31, 32). I. Mục tiêu: * Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng. * Rèn kĩ năng đọc – hiểu: - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tình bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Tranh minh hoạ; bảng phụ ghi sẵn câu, từ ngữ cần luyện đọc. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy – học: TG 5’. 35’. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc lại bài Bưu thiếp và trả - HS1: Đọc bưu thiếp của cháu gửi cho lời câu hỏi về nội dung vừa đọc. ông bà và trả lời câu hỏi về nội dung bưu thiếp. - GV nhận xét, cho điểm từng HS. - HS2: Đọc bưu thiếp của ông gửi cho cháu và trả lời câu hỏi về nội dung bưu thiếp. - HS3: Đọc phong bì và trả lời câu hỏi về cách ghi địa chỉ trên phong bì. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc:  GV đọc mẫu toàn bài: - GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc rõ - HS theo dõi SGK và đọc thầm theo. ràng, thong thả và phân biệt giọng các nhân vật.  Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: - GV yêu cầu HS đọc từng câu. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. - GV giúp HS luyện đọc một số từ ngữ - HS đọc cá nhân, đồng thanh các từ khó. ngữ: - GV theo dõi, uốn nắn cho HS. + rau cháo, tuy vất vả, giàu sang, sung sướng, đơm hoa, trái vàng, ruộng vườn, móm mém. * Đọc từng đoạn trước lớp: - GV chia đoạn, yêu cầu HS đọc từng - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc cá nhân, đồng thanh: đoạn. - Giúp HS luyện ngắt nghỉ hơi sau các + Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau, / tuy. Trang 2 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 20’. dấu câu và giữa các cụm từ của một số vất vả/ nhưng cảnh nhà lúc nào cũng câu. đầm ấm.// - GV theo dõi, uốn nắn cho HS. + Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm,/ ra lá,/ đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng,/ trái bạc.// + Bà hiện ra,/ móm mém,/ hiền từ,/ dang tay ôm hai đứa cháu/ hiếu thảo vào lòng.// - Giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ - HS đọc các từ và nghĩa của các từ được chú giải trong SGK. GV giải được giải nghĩa trong SGK ( đầm ấm, nghĩa thêm một số từ khó khác: màu nhiệm). * Đọc từng đoạn trong nhóm: - GV chia lớp thành nhiều nhóm, các - Các thành viên trong nhóm đọc tiếp nhóm đọc từng đoạn theo hình thức tiếp nối từng đoạn trong nhóm, điều chỉnh nối. cách đọc cho nhau. - GV theo dõi giúp đỡ các nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm: - GV tổ chức cho các nhóm thi đọc từng - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay đoạn. nhất. - GV theo dõi, nhận xét, cho điểm HS. * Cả lớp đọc đồng thanh: - HS đọc đồng thanh đoạn 4. Tiết 2 c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: * Câu 1. Trước khi gặp cô tiên cuộc + Sống rất nghèo khổ / sống khổ cực, sống của ba bà cháu ra sao? rau cháu nuôi nhau. Rất đầm ấm và hạnh phúc. * Câu 2. + Cô tiên cho hai anh em vật gì? + Một hạt đào + Cô tiên dặn hai anh em điều gì? + Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, các cháu sẽ được giàu sang sung sướng * Câu 3. + Sau khi bà mất cuộc sống của hai + Trở nên giàu có vì có nhiều vàng bạc. anh em ra sao? + Thái độ của hai anh em thế nào khi + Cảm thấy ngày càng buồn bã hơn. đã trở nên giàu có? * Câu 4. + Vì sao sống trong giàu sang sung + Vì nhớ bà./ Vì vàng bạc không thay được tình cảm ấm áp của bà. sướng mà hai anh em lại không vui? + Xin cho bà sống lại. + Hai anh em xin bà tiên điều gì? + Hai anh em cần gì và không cần gì? + Cần bà sống lại và không cần vàng bạc, giàu có * Câu 5. + Bà sống lại, hiền lành, móm mém, + Câu chuyện kết thúc ra sao? dang rộng hai tay ôm các cháu, còn ruộng vườn, lâu đài, nhà của thì biến mất.. 15’. d) Luyện đọc lại: GV đọc mẫu lần 2. Trang 4 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - 3 HS tham gia đóng các vai cô tiên, hai anh em, người dẫn chuyện. 5’. 3. Củng cố – Dặn dò: + Qua câu chuyện này, em rút ra được + Tình cảm là thứ của cải quý nhất./ điều gì? Vàng bạc không qúy bằng tình cảm con người - Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài. - Chuẩn bị: Cây xoài của ông em. Tiết 3. Môn: Toán Bài : Luyện tập (Tiết 51). I. Mục tiêu: * Giúp HS: - Thuộc bảng 11 trừ đi một số. - Thực hiện phép trừ dạng 51 – 15. - Biết tìm số hạng của một tổng. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Bảng phụ, phiếu bài tập phục vụ trò chơi. - HS: Vở BT, bảng con. III. Hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS đọc thuộc lòng bảng trừ 11 trừ đi một số. - Nhận xét, cho điểm. 30’ 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. b) Hướng dẫn HS luyện tập – Thực hành: * Bài 1. - GV treo bảng phụ đã ghi sẵn nội dung BT1. - Mời HS nêu kết quả (không theo thứ tự bảng trừ), GV ghi nhanh kết quả vào phép tính. - GV nhận xét, cho điểm HS.. Hoạt động của HS - HS thực hiện theo yêu cầu của GV.. - HS nhẩm kết quả. - HS tiếp nối nhau nêu kết quả, mỗi HS nêu kết quả của một phép tính. - Nhận xét. 11 - 2 = 9 11 - 4 = 7 11 - 6 = 5 11 - 8 = 3 11 - 3 = 8 11 - 5 = 6 11 - 7 = 4 11 - 9 = 2. * Bài 2. - Đặt tính rồi tính: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - GV hỏi: Khi đặt tính phải lưu ý điều + Đặt sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. gì? Trang 5 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Cả lớp thực hiện 2 phép tính ở bảng con. - GV nhận xét, uốn nắn cho HS. - Gọi 2 HS lên bảng làm 2 phép tính còn lại. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện từng phép tính. - GV nhận xét, cho điểm HS.. - Cả lớp làm bảng con 2 phép tính: a) 41 – 25 b) 71 – 9 - 2 HS lên bảng thực hiện 2 phép tính còn lại. - Cả lớp làm bài vào vở – Nhận xét bài bạn trên bảng. a) 41 – 25 51 – 35 b) 71 – 9. _ 41 25 16. * Bài 3. - Yêu cầu HS nhắc lại tên gọi thành phần, kết quả phép cộng và quy tắc “ Tìm một số hạng trong một tổng”. - GV mời 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét, tuyên dương. * Bài 4. - Gọi 1 HS đọc đề toán, GV ghi bảng. - GV giúp HS nêu tóm tắt và cách giải bài toán: + Bài toán cho biết gì? + Bán đi có nghĩa là thế nào? + Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì? + Muốn biết còn lại bao nhiêu ki-lôgam táo ta phải làm gì? - GV chia lớp thành 3 nhóm, các nhóm làm vào bảng phụ. - GV nhận xét, cho điểm tuyên dương các nhóm.. _ 51 35 16. _71 9 62. 38 + 47 38. + 47 85. - HS nêu: Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. - Cả lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét bài làm trên bảng của bạn. a) x + 18 = 61 x = 61 – 18 x = 43. b) 23 + x = 71 x = 71 – 23 x = 48. - HS đọc đề toán. - HS nêu tóm tắt và cách giải bài toán. + Có : 51 kg táo. + Đã bán : 26 kg táo. + Bán đi có nghĩa là bớt đi. lấy đi. + Tìm số kg táo còn lại.. + Thực hiện phép tính 61 – 26. - Các nhóm làm bảng phụ và trình bày trước lớp. - Các nhóm nhận xét. Tóm tắt Bài giải Có : 51 kg táo Số kg táo còn lại là: Đã bán : 26 kg táo 51 – 26 = 25 (kg) Còn lại : ... kg táo? Đáp số: 25 kg táo.. 5’. * Bài 5. - HS nêu yêu cầu BT. - Cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố – dặn dò: - Dặn dò HS học tập ở nhà. - Nhận xét tiết học.. + _. 9 + 6 = 15 16 - 10 = 6 11 - 8 = 3. ? 11 - 6 = 5 10 - 5 = 5 8 + 8 = 16 11 - 2 = 9. 8 + 6 = 14 7 + 5 = 12. Trang 6 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 1. Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2012 Môn: Tự nhiên xã hội Bài: Gia đình (Tiết 11). I. Mục tiêu: - Biết được các công việc thường ngày của từng người trong gia đình (lúc làm việc và lúc nghỉ ngơi). - Biết được các thành viên trong gia đình can cùng chia sẽ công việc nhà. - Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà tùy theo sức của mình. - Yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình. II. Đồ dùng dạy – học : - GV: Hình vẽ trong SGK trang 24, 25 (phóng to). Một tờ giấy A3, bút dạ. Phần thưởng. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy – học : TG Hoạt động của GV 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể? - Hãy nêu tên các cơ quan tiêu hoá? - Để giữ cho cơ thể khoẻ mạnh, nên ăn uống ntn? - Làm thế nào để đề phòng bệnh giun? - GV nhận xét. 30’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài : Gia đình b. Các họat động :  Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm * Cách tiến hành: - GV cho HS thảo luận nhóm Bước 1: -Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận theo yêu cầu: Hãy kể tên những việc làm thường ngày của từng người trong gia đình bạn. - - GV theo dõi.. Hoạt động của HS - HS phát biểu. Bạn nhận xét..  Mục tiêu: Nêu được từng việc làm hằng ngày của từng thành viên trong gia đình. - Các nhóm HS thảo luận: + Hình thức thảo luận: Mỗi nhóm được phát một tờ giấy A3, chia sẵn các cột; các thành viên trong nhóm lần lượt thay nhau ghi vào giấy. Việc làm hằng ngày của: Ông, bà Bố, mẹ Anh, chị Bạn Bước 2: ……. ……… ……… ……… - GV yêu cầu các nhóm HS trình bày - Đại diện các nhóm HS lên trình bày kết kết quả thảo luận quả thảo luận . - GV nhận xét.  Hoạt động 2: Làm việc với SGK  Mục tiêu: Ý thức giúp đỡ bố, mẹ. Trang 7 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> theo nhóm. * Cách tiến hành: Bước 1: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để chỉ và nói việc làm của từng người trong gia đình Mai. Bước 2: - Các nhóm HS trình bày kết quả Bước 3: Chốt kiến thức : Như vậy mỗi người trong gia đình đều có việc làm phù hợp với mình. Đó cũng chính là trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình. - Hỏi: Nếu mỗi người trong gia đình không làm việc, không làm tròn trách nhiệm của mình thì việc gì hay điều gì sẽ xảy ra? - Chốt kiến thức: Trong gia đình, mỗi thành viên đều có những việc làm – bổn phận của riêng mình. Trách nhiệm của mỗi thành viên là góp phần xây dựng gia đình vui vẻ, thuận hoà.  Hoạt động 3: Thi đua giữa các nhóm. * Cách tiến hành : Bước 1: Yêu cầu các nhóm HS thảo luận để nói về những hoạt động của từng người trong gia đình Mai trong lúc nghỉ ngơi. Bước 2: Yêu cầu đại diện các nhóm vừa chỉ tranh, vừa trình bày. Bước 3: - GV khen nhóm thắng cuộc - Hỏi: Vậy trong gia đình em, những lúc nghỉ ngơi, các thành viên thường làm gì?. - Các nhóm HS thảo luận miệng (Ông tưới cây, mẹ đón Mai; mẹ nấu cơm, Mai nhặt rau, bố sửa quạt) - 1, 2 nhóm HS vừa trình bày kết quả thảo luận, vừa kết hợp chỉ tranh (phóng to) ở trên bảng.. - Thì lúc đó sẽ không được gọi là gia đình nữa. - Hoặc: Lúc đó mọi người trong gia đình không vui vẻ với nhau ….  Mục tiêu: Nêu lên được ý thức trách nhiệm của thành viên - Các nhóm HS thảo luận miệng. - Đại diện các nhóm lên trình bày. Nhóm nào vừa nói đúng, vừa trôi chảy thì là nhóm thắng cuộc. - Một vài cá nhân HS trình bày + Vào lúc nghỉ ngơi, ông em đọc báo, bà em và mẹ em xem ti vi, bố em đọc tạp chí, em và em em cùng chơi với nhau. + Vào lúc nghỉ ngơi, bố mẹ và ông bà cùng vừa ngồi uống nước, cùng chơi với em. Trang 8. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 5’. - Hỏi: Vào những ngày nghỉ, dịp lễ Tết … em thường được bố mẹ cho đi đâu? - GV chốt kiến thức (Bằng bảng phụ): + Mỗi người đều có một gia đình + Mỗi thành viên trong gia đình đều có những công việc gia đình phù hợp và mọi người đều có trách nhiệm tham gia, góp phần xây dựng gia đình vui vẻ, hạnh phúc. + Sau những ngày làm việc vất vả, mỗi gia đình đều có kế hoạch nghỉ ngơi như: họp mặt vui vẻ, thăm hỏi người thân, đi chơi ở công viên, siêu thị, vui chơi dã ngoại.  Hoạt động 4: Thi giới thiệu về gia đình em. * Cách tiến hành: - GV phổ biến cuộc thi Giới thiệu về gia đình em. - GV khen tất cả các cá nhân HS tham gia cuộc thi và phát phần thưởng cho các em. - Hỏi: Là một HS lớp 2, vừa là một người con trong gia đình, trách nhiệm của em để xây dựng gia đình là gì? 3. Củng cố – Dặn dò: - Gia đình em đối với em như thế nào ? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Đồ dùng trong gia đình. Tiết 2. - Được đi chơi ở công viên, ở siêu thị, ở chợ hoa … - HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ đã ghi trên bảng phụ.  Mục tiêu: Biết được các công việc thường ngày của từng người trong gia đình. - 5 cá nhân HS xung phong đứng trước lớp, giới thiệu trước lớp về gia đình mình và tình cảm của mình với gia đình.. - Phải học tập thật giỏi - Phải biết nghe lời ông bà, cha mẹ - Phải tham gia công việc gia đình. - HS trả lời.. Môn: Chính tả ( Tập chép) Bài : Bà cháu (Tiết 21). I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác đoạn: Hai anh em cùng nói … ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng trong bài Bà cháu . - Làm đúng các bài tập phân biệt được g/gh; s/x; ươn /ương . II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần viết. - Bảng cài ở bài tập 2 - Bảng phụ chép nội dung bài tập 4. Trang 9 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào bảng con. - Nhận xét, cho điểm HS 30’ 2. Bài mới: a) Giới thiệu: b) Hướng dẫn tập chép:  Hướng dẫn HS chuẩn bị: * GV đọc đoạn chính tả: * Giúp HS nắm nội dung và nhận xét: + Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện? + Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn? + Đoạn văn có mấy câu? + Lời nói của hai anh em được viết với dấu câu nào? Kết luận: Cuối mỗi câu phải có dâu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa. * Hướng dẫn viết từ khó: - GV yêu cầu HS viết bảng con .. Hoạt động của HS - HS viết theo lời đọc của GV. - 2 HS lần lượt đọc đoạn văn cần chép. + Phần cuối. + “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại” + 5 câu + Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu hai chấm. - HS viết: sống lại, màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay. - 2 HS viết bảng lớp. HS dưới lớp viết bảng con.  Chép bài:  Soát lỗi:  Chấm bài: - Tiến hành tương tự các tiết trước c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả: * Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu.. - Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào các ô trống trong bảng dưới đây - Gọi 2 HS đọc mẫu - ghé, gò - Dán bảng gài và phát thẻ từ cho HS - 3 HS lên bảng ghép từ: + ghi / ghì; ghê / ghế; ghé / ghe / ghè/ ghép chữ - Gọi HS nhận xét bài bạn ghẻ / ghẹ; gừ; gờ / gở / gỡ; ga / gà / - GV cho điểm HS + gá / gả / gã / gạ; gu / gù / gụ; gô / gò / gộ; gò / gõ. - Nhận xét Đúng / Sai * Bài 3. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu trong SGK + Trước những chữ cái nào em chỉ viết + Viết gh trước chữ: i, ê, e. Trang 10 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 5’. gh mà không viết g? - Ghi bảng : gh + e, i, ê. + Trước những chữ cái nào em chỉ viết + Chỉ viết g trước chữ cái: a, ă, â, o, g mà không viết gh? ô, ơ, u, ư - Ghi bảng: g + a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư. * Bài 4. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Điền vào chỗ trống s hay x, ươn hay ương. - Treo bảng phụ và gọi 2 HS lên bảng a) nước sôi; ăn xôi; cây xoan; siêng làm. Dưới lớp làm vào vở năng. - GV gọi HS nhận xét. b) vươn vai; vương vãi, bay lượn; số - GV cho điểm. lượng. - HS nhận xét : Đúng / Sai 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà ghi nhớ quy tắc chính tả g/gh. - Chuẩn bị: Cây xoài của ông em. Tiết 3. Môn: Toán Bài : 12 trừ đi một số: 12 – 8 (Tiết 52). I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 12 – 8, lập và học thuộc bảng 12 trừ đi một số. - Biết giải các bài toán có một phép trừ dạng 12 – 8. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Bộ thực hành Toán: Que tính - HS: Vở, bảng con, que tính. III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính: 41 – 25 51 – 35 81 – 48 - GV nhận xét.. Hoạt động của HS - HS thực hiện vào bảng con. Bạn nhận xét. - 51 - 81 - 41 25 35 48 16 16 33. 30’ 2. Bài mới: a.Giới thiệu: b. Hướng dẫn HS thực hiện phép tính 12 – 8: (Tương tự như các bài trước) c. Thực hành : * Bài 1: * Tính nhẩm : - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả a) 9+3=12 8+4=12 7+5=12 Trang 11 GiaoAnTieuHoc.com. 6+6=12.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 5’. phần a 3+9=12 4+8=12 5+7=12 12-6=6 - Gọi HS đọc chữa bài 12-9=3 12-8=4 12-7=5 - Nhận xét và cho điểm HS 12-3=9 12-4=8 12-5=7 * Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. * Tính : - HS thực hiện vào bảng con. Gọi HS - 12 - 12 - 12 - 12 - 12 5 6 8 7 4 lên bảng làm bài. 7 6 4 5 8 * Bài 3. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và - GV yêu cầu HS lần lượt thực hiện số trừ lần lượt là: a) 12 và 7; b) 12 và 3; c) 12 và 9 bảng con. - GV nhận xét, uốn nắn cách đặt tính _ 12 _ 12 _ 12 7 3 9 cho HS. 5 9 3 * Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. * HS đọc đề toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán cho biết có 12 quyển vở, trong đó có 6 quyển bìa đỏ. + Bài toán yêu cầu tìm gì? + Tìm số vở có bìa xanh . + Muốn tìm vở bìa xanh ta làm như thế + Thực hiện phép tính trừ. Tóm tắt nào ? - Mời 1 HS lên bảng tóm tắt và giải, cả Xanh và đỏ :12 quyển Đỏ : 6 quyển lớp làm bài vào Vở bài tập. Xanh : …..quyển? Bài giải Số quyển vở có bìa xanh là: 12 – 6 = 6 (quyển) Đáp số: 6 quyển. 3. Củng cố – Dặn dò: - Yêu cầu HS đọc lại bảng các công - HS đọc. thức 12 trừ đi một số. - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS về nhà học thuộc bảng công thức trong bài. - Chuẩn bị: 32 - 8 Tiết 4. Môn: Kể chuyện Bài:Bà cháu (Tiết 11). I. Mục tiêu : - Dựa vào tranh minh họa, gợi ý dưới mỗi tranh và gợi ý của GV, HS tái hiện được nội dung của từng đoạn và nội dung toàn bộ câu chuyện. - Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp với điệu bộ nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. - Biết theo dõi và nhận xét, đánh giá lời bạn kể. Trang 12 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> II. Đồ dùng dạy - học -Tranh minh họa nội dung câu chuyện trong SGK -Viết sẵn dưới mỗi bức tranh lời gợi ý. III. Các hoạt động dạy – học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể - Mỗi em kể một đoạn lại câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. - Nhận xét, cho điểm từng HS 2. Bài mới: 30’ a) Giới thiệu: - Trong giờ kể chuyện hôm nay * HS nhắc lại tựa bài. chúng ta cùng kể lại nội dung câu chuyện Bà cháu. b) Hướng dẫn kể chuyện: * Kể lại từng đoạn chuyện theo câu hỏi gợi ý: Tranh 1 -Trong tranh vẽ những nhân vật nào? - Cô tiên và ba bà cháu . - Cuộc sống của ba bà cháu ra sao? - Ngôi nhà rách nát .Rất khổ cực, rau cháo nuôi nhau nhưng căn nhà rất ấm cúng. - Ai đưa cho hai anh em hột đào? - Cô tiên - Cô tiên dặn hai anh em điều gì? - Khi bà mất nhớ gieo hạt đào lên mộ, các cháu sẽ được giàu sang, sung sướng. Tranh 2 - Hai anh em đang làm gì? - Khóc trước mộ bà. - Bên cạnh mộ có gì lạ? - Mọc lên một cây đào. - Cây đào có đặc điểm gì kì lạ? - Nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết toàn trái vàng, trái bạc. Tranh 3 - Cuộc sống của hai anh em ra sao sau - Tuy sống trong giàu sang nhưng càng khi bà mất? ngày càng buồn bã - Vì sao vậy? - Vì thương nhớ bà. Tranh 4 - Hai anh em lại xin cô tiên điều gì? - Đổi lại ruộng vườn, nhà cửa để bà sống lại. - Điều kì lạ gì đã đến? - Bà sống lại như xưa và mọi thứ của cải đều biến mất. * Kể lại toàn bộ nội dung truyện. - GV yêu cầu HS kể nối tiếp - 4 HS kể nối tiếp. Mỗi HS kể 1 đoạn - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã chỉ - Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện. dẫn. Trang 13 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 5’. - GV nhận xét cho điểm từng HS. - 1 đến 2 HS kể 3. Củng cố – Dặn dò: - Khi kể chuyện ta phải chú ý điều gì? - Kể bằng lời của mình. Khi kể phải - Nhận xét tiết học thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ. - Dặn HS về nhà kể cho cha mẹ hoặc người thân nghe. - Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa. Tiết 1. Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2012 Môn: Tập đọc Bài: Cây xoài của ông em (Tiết 32). I. Mục tiêu : -Đọc đúng các từ ngữ khó: xoài, lúc lỉu, chín vàng, bày lên, trảy, xôi nếp. -Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật. Giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu được nội dung: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thong nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ. II.Đồ dùng dạy – học: - GV: Tranh minh hoạ, bài tập đọc trong SGK. -HS: SGK III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc lại bài Bà cháu và trả lời câu hỏi về nội dung vừa đọc. - Nhận xét cho điểm từng HS. 30’ 2. Bài mới: a.Giới thiệu: b. Luyện đọc * GV đọc mẫu. * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu: + Hướng dẫn luyện đọc từ khó: - Đọc từng đoạn trước lớp: + HS đọc tiếp nối từng đoạn. + luyện đọc ngắt nghỉ hơi.. Hoạt động của HS - HS 1: Đọc đoạn 1. - HS 2: Đọc đoạn 2 và 3. - HS 3: Đọc đoạn cuối.. - HS chú ý lắng nghe.Theo dõi và đọc thầm theo. - Mỗi HS nối tiếp nhau đọc 1 câu. + HS đọc: xoài, lúc lỉu, chín vàng, bày lên, trảy, xôi nếp. - 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn. + HS luyện đọc các câu : - Mùa xoài nào,/mẹ em cũng chọn những quả chin vàng và to nhất/ bày lên bàn thờ ông.// - Ăn quả xoài cát chin/ trảy từ cây ông em trồng,/ kèm với xôi neap hương/ thì Trang 14. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Kết hợp giải nghĩa từ . * Đọc từng đoạn trong nhóm: - GV chia nhóm, các nhóm đọc tiếp nối từng đoạn. * Thi đọc giữa các nhóm; * Đọc đồng thanh: c) Tìm hiểu bài: GV nêu câu hỏi: - Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát.. 5’. đối với em / không thứ gì ngon bằng.// - Đọc chú giải ở SGK . - HS đọc theo nhóm, điều chỉnh cho nhau. - Các nhóm thi đọctừng đoạn , cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.. - Cuối đông hoa nở trắng cành. Đầu hè quả sai lúc lỉu. Từng chùm quả to đu đưa theo gió. - Quả xoài có mùi, vị, màu sắc như thế - Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, nào? màu sắt đẹp. - Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài - Để tưởng nhớ ông. Biết ơn ông trồng ngon nhất bày lên bàn thờ ông ? cho con cháu có ăn quả. - Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài - Vì xoài cát vốn đã thơm ngon, bạn đã cát nhà mình là thứ quà ngon nhất ? quen ăn từ nhỏ, lại gắn với kĩ niệm về người ông đã mất. d. Luyện đọc lại: - GV cho HS thi đọc từng đoạn, cả - HS thi đọc. bài. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố – Dặn dò: - Bài học hôm nay nói về điều gì ? - HS trả lời. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa. Tiết 2. Môn: Tập viết Bài: Chữ hoa I (Tiết 11). I. Mục tiêu : *Rèn kỹ năng viết chữ. -Viết đúng chữ hoa I (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. - Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy. - Góp phần rèn luyện tính cẩn thận. II.Đồ dùng dạy – học : - GV: Chữ mẫu I . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS: Bảng, vở III. Các hoạt động dạy – học : TG Hoạt động của GV 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở viết.. Hoạt động của HS. Trang 15 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Yêu cầu viết: H - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. -Viết : Hai sương một nắng. - GV nhận xét, cho điểm. 30’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu: - Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. b. Hướng dẫn viết chữ cái hoa: * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Gắn mẫu chữ I + Chữ I cao mấy li? + Gồm mấy đường kẻ ngang? + Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ I và miêu tả: Gồm 2 nét: + Nét 1: kết hợp 2 nét cơ bản - cong trái và lượn ngang. + Nét 2: móc ngược trái, phần cuối lượn vào trong. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: + Nét 1: Giống nét 1 của chữ H + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét móc ngược trái, phần cuố uốn vào trong như nét 1 của chữ B, dừng bút trên đường kẻ 2 - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. * Hướng dẫn HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. c.Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - GV giới thiệu câu: Ich nước lợi nhà. - Quan sát và nhận xét: + Nêu độ cao các chữ cái.. - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS nhắc lại tựa bài.. - HS quan sát + 5 li + 6 đường kẻ ngang. + 2 nét - HS quan sát. I - HS quan sát.. - HS tập viết trên bảng con. - HS đọc câu ứng dụng .. + I, h, l : 2,5 li + c, a, i, n, ư, ơ : 1 li + Dấu sắc (/) trên I, ơ + Dấu nặng (.) dưới ơ + Các chữ viết cách nhau khoảng + Dấu huyền ( `) trên a. + Khoảng chữ cái o chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Ích lưu ý nối nét I + Cách đặt dấu thanh ở các chữ.. Trang 16 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 5’. và ch. - HS viết bảng con : Ích - GV nhận xét và uốn nắn. d. Viết vào vở: - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. e. Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 3. Củng cố – Dặn dò: - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Chuẩn bị bài: Chữ hoa K. Tiết 3. - HS viết bảng con - HS viết vào vở Tập viết.. - HS viết trên bảng. Mỗi đội 3 HS.. Môn: Toán Bài: 32 – 8 (Tiết 52). I. Mục tiêu: * Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 32 – 8. - Giải bài toán có một phép trừ dạng 32 -8 . - Biết tìm số hạng trong một tổng . II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Bộ thực hành toán. Que tính - HS: Vở, bảng con. Que tính III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng - HS đọc, bạn nhận xét. công thức 12 trừ đi một số. - Nhận xét và cho điểm HS 30’ 2. Bài mới: a.Giới thiệu: b.Hướng dẫn tính 32 – 8. (Như các tiết trước) c.Thực hành: *Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên - HS làm bài trên bảng . HS làm vào bảng làm bài. bảng con. - Nhận xét và cho điểm HS _ 22 _ 62 _ 42 _ 52 _ 82 9 4 3 7 6 Trang 17 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 43 * Bài 2: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - Để tính được hiệu ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài trên bảng lớp , H còn lại thực hiện vào bảng con. - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng. - Nhận xét và cho điểm. * Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài + Cho đi nghĩa là thế nào? - Yêu cầu HS tự ghi tóm tắt và giải.. * Bài 4: - Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài - x là gì trong các phép tính của bài? - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài trên bảng lớp. Sau đó nhận xét, cho điểm.. 5’. 78. 19. 55. 36. * Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: a ) 72 và 7 b ) 42 và 6 _ 72 _ 42 7 6 65 36 * HS đọc đề bài. + Nghĩa là bớt đi, trừ đi - HS thực hiện. Tóm tắt Có : 22 nhãn vở Cho đi : 9 nhãn vở Còn lại: ………. nhãn vở? Bài giải Số nhãn vở Hòa còn lại là: 22 – 9 = 13 (nhãn vở) Đáp số: 13 nhãn vở * Tìm x: - x là số hạng chưa biết trong phép cộng. - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - HS làm trên bảng lớp, làm váo bảng con. a) x + 7 = 42 b) 5 + x = 63 x = 42 – 7 x = 63 – 5 x = 35 x = 58. 3. Củng cố – Dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và - HS nêu. thực hiện phép tính 32 – 8. - Nhận xét và tổng kết giờ học. - Chuẩn bị bài : 52 – 28 Tiết 4. Môn: Thủ công Bài: Ôn tập chương I. Kĩ thuật gấp hình (Tiết 9). I. Mục tiêu: - Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp hình. - Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi. - Rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn, khéo tay biết tự làm đồ chơi. - Với HS khéo tay: Gấp được ít nhất hai hình để làm đồ chơi. Hình gấp cân đối. II. Đồ dung dạy – học: Trang 18 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Các mẫu gấp hình của bài 1, 2, 3. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Nội dung ôn tập: - Đề kiểm tra: “ Em hãy gấp 1 trong những hình gấp đã học từ hình 1 – 3 ”. - Nêu mục đích yêu cầu của bài kiểm tra: Gấp được 1 trong những sản phẩm đã học, đúng qui trình, cân đối, các nếp gấp thẳng, phẳng. - Cho HS nhắc lại tên các hình đã gấp và cho HS quan sát lại các mẫu đã học. - Tổ chức cho HS làm kiểm tra (giúp đỡ HS yếu). 2. Nhận xét, đánh giá: - Theo 2 mức: + Hoàn thành (A) + Chưa hoàn thành (B) 3. Nhận xét, dặn dò: - Dặn dò mang đủ dụng cụ học tập để gấp tiếp các hình tiếp theo. Tiết 1. Thứ năm ngày 15 tháng 11 năm 2012 Môn: Luyện từ và câu Bài : TN về đồ dùng và công việc trong nhà (Tiết 11). I. Mục tiêu : - Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh. Tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ : Thỏ thẻ . II. Đồ dùng dạy – Học - Tranh minh hoạ bài tập 1 trong SGK - 4 bút dạ, 4 tờ giất khổ A3. III. Các hoạt động dạy – Học : TG Hoạt động của GV 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng - Nhận xét, cho điểm từng HS. Hoạt động của HS - HS 1: Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng của họ ngoại. - HS 2: Tìm những từ chỉ người trong gia đình họ hàng của họ nội. - HS nhắc lại tựa bài .. 30’ 2. Bài mới: a) Giới thiệu: b) Hướng dẫn làm bài: * Bài 1. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - GV treo bức tranh.. - HS quan sát tranh .Tìm các đồ vật được ẩn trong bức tranh và cho biết mỗi đồ vật dùng để làm gì? - Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi - Hoạt động theo nhóm. Các nhóm tìm nhóm 1 tờ giấy, 1 bút dạ và yêu cầu đồ dùng và ghi các nội dung vào phiếu viết thành 2 cột: tên đồ dùng và ý theo yêu cầu.. Trang 19 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 5’. nghĩa công dụng của chúng. - Gọi các nhóm đọc bài của mình và - Đọc và bổ sung * Lời giải : các nhóm có ý kiến khác bổ sung - 1 bát hoa to để đựng thức ăn. 1 cái thìa để xúc thức ăn. 1 chảo có tay cầm để rán, xào thức ăn. 1 bình in hoa (cốc in hoa) đựng nước lọc. 1 chén to có tai để uống trà. 2 đĩa hoa để đựng thức ăn. 1 ghế tựa để ngồi. 1 cái kiêng để bắc bếp. 1 cái thớt để thái, 1 con dao để thái. 1 cái thang giúp trèo cao, 1 cái giá treo mũ áo, 1 cái bàn đặt đồ vật và ngồi làm việc. 1 bàn HS, 1 cái chổi để quét nhà. 1 cái nồi có hai tai (quai) để nấu thức ăn. 1 đàn ghi ta để chơi nhạc. * Bài tập 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - HS đọc bài - 2 HS đọc bài thơ Thỏ thẻ - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. + Tìm những từ ngữ chỉ những việc + Đun nước, rút rạ. mà bạn nhỏ muốn làm giúp ông? + Bạn nhỏ muốn ông làm giúp những + Xách xiêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi việc gì? khói. + Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp + Việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn. ông nhiều hơn hay những việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn? + Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ + Bạn muốn đun nước tiếp khách nhưng nghĩnh? lại chỉ biết mỗi việc rút rạ nên ông phải làm hết, ông buồn cười Thế thì lấy ai ngồi tiếp khách? + Ở nhà em thường làm việc gì giúp - Tùy câu trả lời của HS. Càng nhiều HS gia đình? nói càng tốt. + Em thường nhờ người lớn làm - HS nêu. những việc gì? 3. Củng cố – Dặn dò: - Tìm những từ chỉ các đồ vật trong - HS tự nêu. gia đình em? - Em thường làm gì để giúp gia đình? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Từ ngữ về tình cảm gia đình. Tiết 2. Môn: Toán Bài: 52 -28 (Tiết 54). I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ có nhơ trong phạm vi 100, dạng 52 – 28. Trang 20 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Biết giải toán có một phép trừ dạng 52 – 28 . - Yêu thích môn Toán. II.Đồ dùng dạy – học: - GV: Bộ số: Que tính. Bảng phụ. - HS: Que tính, vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV 5’ 1. Kểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 22 – 7. - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 82 – 9. - Nhận xét và cho điểm HS. 30’ 2. Bài mới: a.Giới thiệu: b. Hướng dẫn tính 52 – 28: (Như các tiết trước) c. Thực hành: * Bài 1. - Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 3 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét và cho điểm. * Bài 2. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Muốn tính hiệu ta làm như thế nào? - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài. Sau khi làm bài xong yêu cầu lớp nhận xét. - HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. - Nhận xét. * Bài 3. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì?. Hoạt động của HS - HS1 đặt tính và tính: 22 – 7. - HS2 đặt tính và tính: 82 – 9. 22 82 7 9 15 73. * Tính: - 62 19 43. - 32 16 16. - 82 37 45. - 92 23 69. - 72 28 44. * Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số lần lượt là: a) 72 và 27 b ) 82 và 38 72 - 82 27 38 45 44 - Đọc đề bài - Đội hai trồng 92 cây, đội một trồng ít hơn 38 cây. - Số cây đội một trồng.. - Bài toán về ít hơn - Bài toán thuộc dạng gì? -Yêu cầu HS ghi tóm tắt và trình bày Tóm tắt bài giải vào Vở bài tập. Đội hai : 92 cây Đội một ít hơn đội hai: 38 cây Đội một. : … cây? Bài giải. Trang 21 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×