Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Giáo án 5A - tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.75 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 01</b>


<b>Thứ hai ngày 4 tháng 9 năm 2017</b>
<b>NGHỈ BÙ NGÀY LỄ 2/9</b>


<b>Thứ ba ngày 5 tháng 9 năm 2017</b>
<b>Chào cờ</b>


<b>Tập trung ngoài sân trường</b>


<b>Đạo đức</b>


<b>EM LÀ HỌC SINH LỚP 5</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Nắm được ưu thế của học sinh lớp 5 so với các lớp.
- Có kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng đặt mục tiêu.
- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.


<b>II. Tài liệu - phương tiện</b>
- Giấy trắng, bút màu.


- Các truyện nói về các tấm gương sáng lớp 5.
<b>III. Các hoạt động dạy - hoc</b>


<b>1. Ởn định tở chức</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Bài mới</b>


* Giới thiệu bài, ghi bảng.
* Hoạt động dạy học.


<b> + </b>Khởi động


a) Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
+ Mục tiêu: HS thấy được vị thế mới
của học sinh lớp 5. Thấy vui và tự hào"vì
đã là"học sinh lớp 5.


+ Cách tiến hành:
- Treo tranh.


- Giáo viên hệ thống câu hỏi và hỏi
+ Giáo viên kết luận: Năm nay các em
đã là học sinh lớp 5, là lớp lớn nhất trong
trường, vì vậy học sinh lớp 5 cần phải
gương mẫu về mọi mặt để cho các em
học sinh khối khác noi theo.


b) Hoạt động 2: Làm bài tập sgk


+ Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được


- Học sinh hát tập thể bài “Em yêu
trường em”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

những nhiệm vụ của học sinh lớp 5.
+ Cách tiến hành:


- Giáo viên nêu yêu cầu bài tập 1.


- Giáo viên kết luận: Các điểm a, b, c, d,


e trong bài tập 1là nhiệm vụ của học sinh
lớp 5 mà các em cần phải thực hiện.
c) Hoạt động 3: Tự liên hệ bài tập 2.
+ Mục tiêu:


+ Cách tiến hành:


- Giáo viên nêu yêu cầu tự liên hệ.


- Giáo viên kết luận: Các em cần cố gắng
phát huy … nhiệm vụ của học sinh lớp 5.
d) Hoạt đợng 4: Trị chơi


- Củng cố lại nợi dung bài.
- Giáo viên nhận xét và kết luận.


- Học sinh thảo luận u cầu theo
nhóm đơi.


- Mợt vài nhóm trình bày trước lớp.
- Học sinh nêu lại nhiệm vụ học sinh
lớp 5.


- Học sinh tự nhận thức về bản thân
và có ý thức học tập rèn luyện để
xứng đáng là học sinh lớp 5.


- Học sinh suy nghĩ, đối chiếu việc
làm của mình, nhiệm vụ của học sinh
lớp 5.



- Thảo luận nhóm đơi.


- Mợt số học sinh tự liên hệ trước
lớp.


- Học sinh thay phiên nhau đóng vai
phóng viên (báo thiếu niên tiền
phong …) để phỏng vấn …
+ Học sinh đọc phần ghi nhớ.
<b>4. Củng cố - dặn dò</b>


- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.


<b>Tập đọc</b>


<b>THƯ GỬI CÁC HỌC SINH</b>


<i><b>Hồ Chí Minh</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Đọc đúng, đọc trơi chảy, thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến.
- Hiểu bài: Hiểu các từ trong bài. Hiểu nội dung bức thư.


- Học tḥc lịng mợt đoạn thư.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh, bảng phụ.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b> 1. Ởn định tở chức lớp</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ </b>
<b> 3. Bài mới</b>


* Giới thiệu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

* Hoạt động dạy học.
a) Hướng dẫn HS luyện đọc
+ Luyện đọc


- GV HD đọc toàn bài
- Chia đoạn: 2 đoạn.


Đoạn 1: Từ đầu đến nghĩ sao.
Đoạn 2: tiếp đến hết.


- GV giúp HS giải nghĩa từ cơ đồ,
hoàn cầu …


- GV đọc diễn cảm tồn bài.
+ Tìm hiểu bài


- Ngày khai trường tháng 9 năm 1945
có gì đặc biệt so với ngày khai trường
khác?


- Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của
tồn dân là gì?


- HS có trách nhiệm như thế nào trong


công cuộc kiến thiết đất nước?


+ Hướng dẫn đọc diễn cảm:


- GV đọc diễn cảm đoạn thư mẫu.
- GV sửa chữa, uốn nắn.


+ Hướng dẫn HS học tḥc lịng


- GV tổ chức cho HS thi đọc tḥc
lịng.


<b>4. Củng cố, dặn dị</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài sau: Quang cảnh ngày
mùa.


- 1 HS khá đọc toàn bài, lớp đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn 3 lượt kết
hợp luyện từ khó.


- HS đọc chú giải.


- HS đọc theo cặp, đọc cả bài.


- HS đọc đoạn 1. Trả lời câu hỏi 1.
+ Ngày khai trường đầu tiên …. đi bộ.
+ Các em bắt đầu được hưởng nền giáo
dục mới...



- HS đọc đoạn 2. Trả lời câu hỏi 2,
3.


+ Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để
lại làm cho nước ta … hoàn cầu.


+ Phải cố gắng siêng năng, học tập …
cường quốc năm châu.


- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.


- HS nhẩm đoạn từ sau 80 … của các
em.


- HS đọc đoạn nợi dung chính của bài.


<b>Tốn</b>


<b>ƠN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Củng cố khái niệm ban đầu về phân số, đọc, viết phân số, viết thương, viết
số tự nhiên dưới dạng phân số.


- Vận dụng toàn bài tập đúng.
- Giáo dục HS làm bài tập đúng.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



- Tấm bìa cắt minh hoạ phân số.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b> 1. Ổn định tổ chức</b></i>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>3. Bài mới</b>


* Giới thiệu bài, ghi bảng.
* Hoạt động dạy học.


a) Hoạt đợng 1: Ơn tập khái niệm ban
đầu về phân số.


- GV dán tấm bìa lên bảng.
- Ta có phân số 3


2


đọc là “hai phần
ba”.


- Tương tự các tấm bìa cịn lại.
- GV theo dõi, uốn nắn.


b) Hoạt động 2: Ôn tập cách viết
thương hai số tự nhiên, mỗi số tự
nhiên dưới dạng phân số.



- GV hướng dẫn HS viết.
- GV củng cố nhận xét.


c) Hoạt động 3: Luyện tập thực hành.
Bài 1: a) Đọc các phân số:


7
5


; 100
25


; 38
91


; 17
60


; 1000
55
b) Nêu tử số và mẫu số:


Bài 2: Viết thương dưới dạng phân số:
- GV theo dõi nhận xét.


Bài 3: Viết thương các số tự nhiên
dưới dạng phân số có mẫu là 1.


Bài 4: HS làm miệng.
- GV nhận xét.



- HS quan sát và nhận xét.


- Nêu tên gọi phân số, tự viết phân số.
- 1 HS nhắc lại.


- HS chỉ vào các phân số 3
2


;10
5


;4
3
;
100


40


và nêu cách đọc.


- HS viết lần lượt và đọc thương.
1 : 3 = 3


1


(1 chia 3 thương là 3
1
)



- HS đọc yêu cầu bài: 1 HS làm miệng


- HS làm trên bảng.
3 : 5 = 5


3


; 75 : 100 = 100
75


- HS làm vào vở 1 vai em làm trên
bảng.


1
32


; 1
105


; 1
1000


- HS nêu lại nợi dung ơn tập.
<b>4. Củng cố, dặn dị</b>


- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.


<b>Khoa học</b>



<b>SỰ SINH SẢN</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Nhân ra mỗi trẻ em đều có bố mẹ, bố mẹ sinh ra đều có những đặc điểm
giống với bố mẹ của mình.


- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Hình minh hoạ. - Phiếu học tập.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Ởn định tở chức</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>


Gọi HS trả lời câu hỏi tiết học trước
<b>3. Bài mới</b>


* Giới thiệu bài, ghi bảng.
* Hoạt động dạy học.


a) Hoạt đợng 1: Trị chơi “Bé là con ai”


+ Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ em đều do bố,
mẹ sinh ra và có những điểm giống với bố,
mẹ mình.


+ GV phổ biến cách chơi.



- Mỗi HS được phát 1 phiếu có hình em bé, sẽ
phải đi tìm bố, hoặc mẹ của em bé đó. Ngược
lại ai nhận được phiếu có hình bố, mẹ sẽ phải
đi tìm con mình.


- Ai tìm đúng hình (đúng thời gian quy định
sẽ thắng).


+ HS chơi:


+ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.


- Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các
bé?


- Qua trị chơi, các em rút ra điều gì?
b) Hoạt đợng 2: Làm việc cả lớp.


+ Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của sự sinh
sản.


+ Cách tiến hành:
- B1: GV hướng dẫn


- B2: Làm việc theo cặp:
- GV hướng dẫn , nhận xét.


- GV yêu cầu HS thảo luận tìm ra ý nghĩa của
sự sinh sản thông qua các câu hỏi.



=> Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế
hệ trong mỗi gia đình, dịng họ được duy trì
kế tiếp nhau.


<b>4. Củng cố - Dặn dị </b>
- GV tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.<i><b> </b></i>


+ HS chơi theo 2 nhóm.


+ HS nêu nhận xét.


+ Vì các bé có những đặc điểm
giống bố, mẹ do bố, mẹ sinh ra.


- HS quan sát hình 1, 2, 3 (sgk)
đọc các lời thoại giữa các nhân
vật.


- HS liên hệ vào thực tế gia đình
- HS làm việc theo cặp rồi trình
bày trước lớp.


+ HS nêu phần ý nghĩa bài học
(sgk)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Âm nhạc</b>


<b>(GV chun ngành soạn giảng)</b>



<b>Lịch sử</b>


<b>“BÌNH TÂY ĐẠI NGUN SỐI- TRƯƠNG ĐỊNH”</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Thấy được Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của
phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Kỳ.


- Với lòng yêu nước Trương Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở
lại cùng nhân dân chống quân pháp xâm lược.


- Giáo dục học sinh lòng biết ơn và yêu quê hương đất nước.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


<b> </b>HS : SGK, vở bài tập
<b>III. các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ởn định tở chức</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>
Sách vở


<b>3. Bài mới</b>


* Giới thiệu bài, ghi bảng.
* Hoạt động dạy học.


a) Hoạt động 1: (làm việc cả lớp).


- Giáo viên dùng bản đồ chỉ địa danh Đà Nẵng, - Học sinh theo dõi.


3 tỉnh miền Đơng và 3 tỉnh miền Tây Nam Kì.


+ Sáng 1 - 9 – 1958 Thực dân Pháp chính thức nổ súng tấn công Đà Nẵng mở
đầu cuộc xâm lược nước ta … thắng nhanh.


+ Năm sau Thực dân Pháp chuyển hướng đánh vào Gia Định … dưới sự chỉ huy
của Trương Định.


b) Hoạt động 2:


- Giáo viên giao nhiệm vụ học tập cho
học sinh.


a, Khi nhận được lệnh của triều đình
có điều gì làm cho triều đình suy nghĩ?
Băn khoăn?


b, Trước những băn khoăn đó, nghĩa
quân và dân chúng đã làm gì?


c, Trương Định đã làm gì để đáp lại
lịng tin u của nhân dân?


c) Hoạt đợng 3: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên cùng nhóm nhận xét.


- Giáo viên nhấn mạnh kiến thức cần
nắm theo 3 ý.


- Lớp chia làm 3 nhóm. Mỗi nhóm giải


quyết mợt ý.


- Các nhóm thảo luận viết ra phiếu
nhóm.


- Nghĩa quân và nhân dân suy tôn
Trương Định làm “Bình Tây Đại
Ngun sối”.


- Cảm kích trước tấm lòng của nghĩa
quân và dân chúng …


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

* Đặt vấn đề thảo luận.


- Em biết gì thêm về Trương Định?
- Em có biết đường phố trường học nào
mang tên Trương Định?


+ Học sinh thảo luận trước lớp.


<b> 4. Củng cố - Dặn dò</b>


- Tóm tắt nợi dung, củng cố khắc sâu.
- Liên hệ vào thực tế.


- Học bài và chuẩn bị bài sau


<b>Thứ tư ngày 6 tháng 9 năm 2017</b>
<b>Địa lí</b>



<b>VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Chỉ được vị trí và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ.


- Mô tả được vị trí hình dạng, diện tích lãnh thổ Việt Nam. Biết những thuận
lợi và khó khăn do vị trí đem lại cho nước ta.


- Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, đất nước Việt Nam.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


+ Bản đồ địa lý Việt Nam.
+ Quả địa cầu + lược đồ.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1.Ởn định tở chức</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi của bài học trước.
<b>3. Bài mới</b>


* Giới thiệu bài, ghi bảng.
* Hoạt động dạy học .
a) vị trí địa lí và giới hạn.


+ Hoạt đợng 1: Làm việc theo cặp:
- Bước 1:


? Đất nước Việt Nam gồm có những


bợ phận nào?


? Chỉ vị trí đất liền của nước ta trên
bản đồ:


? Phần đất liền … nước nào?


? Biển bao bọc phía nào phần đất liền?
? Kể tên một số đảo và quần đảo của
nước ta?


- Bước 2, 3: Học sinh chỉ vị trí của
nước ta trên bản đồ, quả địa cầu.


? Vị trí nước ta có thuận lợi gì?


- Học sinh quan sát hình 1 (sgk) thảo
luận cặp và trả lời câu hỏi.


- (Đất liền, biển, đảo và quần đảo)
- Học sinh lên bảng chỉ.


+ Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
+ Đông nam, tây nam (Biển Đông).
+ Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo,
Phú Quốc … Hoàng Sa, Trường Sa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

b) Hình dạng và diện tích:


+ Hoạt đợng 2: (Làm việc theo nhóm)


- Bước 1:


? Phần đất liền của nước ta có đặc
điểm gì?


? Nơi hẹp ngàng nhất là bao nhiêu?
? Diện tích lãnh thổ nước ta? Km2<sub>.</sub>
? So sánh nước ta với một số mước
trong bảng số liệu?


- Giáo viên và học sinh nhận xét.
+ Hoạt đợng 3: (Trị chơi tiếp sức)
(4 nhóm)


- Giáo viên đánh giá nhận xét từng đợi
chơi.


<b>4. Củng cố- dặn dị</b>


- Giáo viên tóm tắt nợi dung, củng cố
khắc sâu.


- Vận dụng vào thực tế.


biển và đường không).


+ Học sinh đọc trong sgk, quan sát
hình 2 và bảng số liệu rồi thảo luận.


+ Đại diện các nhóm lên trình bày.



+ Học sinh nêu kết luận: (sgk)


- Mỗi nhóm lần lượt chỉ và nêu tên một
số đảo và quần đảo của nước ta trên
bản đồ Việt Nam.


- Học sinh kết luận.


- Ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Địa hình và khống sản.
<b>Luyện Tiếng Việt</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Củng cố cho HS hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, đồng nghĩa hoàn toàn và
từ đồng nghĩa khơng hồn tồn.


- Vận dụng vào làm bài tập đúng các bài tập.


- Giáo dục học sinh sử dụng linh hoạt từ trong khi viết.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Vở bài tập.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Bài mới</b>



* Giới thiệu bài, ghi bảng.
* Hoạt động dạy học .


+ Bài 1: Gạch dưới từ đồng nghĩa
trong đoạn văn sau:


Thấm thoắt đã một năm trời xa Tổ
quốc, đặt chân lên dải đất q
hương,lịng chúng tơi chẳng khỏi bồi
hồi. Mỗi bước đi thấy trong người ấm
áp hơn lên. Chỉ vừa mới đi thêm mấy
bước chân, mà trước đó thì hãy như
cịn ở rất xa, lúc này lại thấy như đã ở


- 1 học sinh đọc trước lớp yêu cầu bài
tập 1.


- Lớp theo dõi.


- Một học sinh đọc lại bài.


- 1 HS lên bảng làm, dưới lớp làm bài
vào vở BT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

gần quê nhà. Chúng tôi vừa đi vừa
ngắm núi non, đất nước.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh so
sánh.



- Giáo viên chốt lại: Những từ có
nghĩa giống nhau như vậy là các từ
đồng nghĩa.


+ Bài 2: Tìm các từ đồng nghĩa
a.Chỉ màu xanh :...
b.Chỉ màu đỏ :...
c.Chỉ màu trắng :...
d.Chỉ màu đen :...
- Cả lớp và giáo viên nhận xét
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
+ Bài 3 :Đặt câu với mỗi từ em vừa
tìm được ở bài tập 2.


- Cho HS làm bài vào vở.


- Gọi vài em nối tiếp đọc từng câu
vừa đặt.


- Giáo viên cùng lớp nhận xét.


- Học sinh đọc trước lớp yêu cầu bài
tập 2.


- Lớp theo dõi.


- Một học sinh đọc lại bài.


- 1 HS lên bảng làm, dưới lớp làm bài
vào vở BT.



- Học sinh đọc trước lớp yêu cầu bài
tập 3.


- Lớp theo dõi.


- Một học sinh đọc lại bài.
- HS làm bài vào vở BT.


- Học sinh nối tiếp nhau nói những câu
vừa đặt.


<b>4. Củng cố- dặn dò</b>


- GV nhận xét , khắc sâu nội dung - Học sinh nêu lại ghi nhớ


<b>Tốn</b>


<b>ƠN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.


- Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn, quy đồng mẫu số.
- Giáo dục HS lòng say mê học tốn.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tấm bìa cắt minh hoạ phân số.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Ởn định tở chức</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3 tiết học trước
<b>3. Bài mới</b>


* Giới thiệu bài, ghi bảng.
* Hoạt động dạy học.


a) Hoạt động 1:T/C cơ bản của phân


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- GV đưa ra ví dụ.


- GV giúp HS nêu tồn bợ tính chất cơ
bản của phân số.


b) Hoạt đợng 2: Ứng dụng tính chất cơ
bản của phân số.


+ Rút gọn phân số: 120
90


+ Quy đồng mẫu số:


- GV và HS cùng nhận xét.
c) Hoạt động 3: Luyện tập


Bài 1: Rút gọn phân số bằng nhau.


- GV và HS nhận xét.


Bài 2: HS lên bảng làm:


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>
- GV củng cố khắc sâu.
- Nhận xét giờ học.


18
16
3
6
3
5




6
5


hoặc 24


20
4
6
4
5





6
5


- HS nêu nhận xét, khái quát chung
trong sgk.


+ HS tự rút gọn các ví dụ.
+ Nêu lại cách rút gọn.


4
3
3
:
12
3
:
9
12
9
10
:
120
10
:
90





120
90


Hoặc: 4


3
30
:
120
30
:
90


120
90


+ HS lần lượt làm các ví dụ 1, 2.
+ Nêu lại cách quy đông.


- HS làm miệng theo cặp đôi.
16
9
64
36
;
3
2


27
18

;
5
3



25
15


- Quy đồng mẫu số các phân số.
- HS trao đổi nhóm 3 và nêu miệng.


- HS nêu lại nợi dung chính của bài.


<b>Tập đọc</b>


<b>QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA</b>


<b>( Có tích hợp giáo dục BVMT - Khai thác gián tiếp nội dung bài học )</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Đọc đúng các từ khó, đọc diễn cảm bài văn miêu tả.


- Hiểu các từ ngữ. Phân biệt được sắc thái các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc.
- Thấy được quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, hiện lên một bức tranh
làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú . Qua đó thể hiện tình u quê hương đất
nước và hiểu thêm về môi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam .


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh minh hoạ.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ởn định tở chức</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Đọc tḥc lịng đoạn văn (bức thư gửi các cháu học sinh) trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.


<b>3. Bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
<b>a. Luyện đọc </b>


- Giáo viên chia bài ra các phần để tiện
đọc.


- Giáo viên nhận xét cách đọc.


- Giáo viên kết hợp giải nghĩa 1 số từ
khó.


- Giáo viên đọc mẫu giọng diễn cảm.
<b>b. Tìm hiểu bài </b>


- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc
(đọc thầm, đọc lướt)



? Kể tên những sự vật trong bài có màu
vàng và từ chỉ màu vàng?


? Những chi tiết nào về thời tiết và con
người đã làm cho bức tranh làng q
đẹp và sinh đợng?


? Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác
giả đối với quê hương?


Giáo viên chốt lại phần tìm hiểu bài:


? Em cần phải làm gì để bảo vệ môi
trường ở làng quê em ngày càng thêm
đẹp ?


c. Đọc diễn cảm:


- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc
diễn cảm đoạn 4.


- Một học sinh khi đọc toàn bài.


- Học sinh quan sát tranh minh họa bài
văn.


+ Học sinh đọc nối tiếp nhau lần 1.
+ Học sinh đọc nối tiếp nhau lần 2.
+ Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Học sinh theo dõi.



- Học sinh suy nghĩ, trao đổi thảo luận
các câu hỏi và trả lời.


+ Lúa-vàng


xuộm.


+ Nắng-vàng hoe
+ Xoan vàng lịm.


+ Tàu lá chuối.
+ Bụi mía ….
+ Rơm, thóc …


+ Khơng có cảm giác héo tàn … Ngày
không nắng, không mưa. Thời tiết ở
trong bài rất đẹp.


+ Không ai tưởng đến ngày hay đêm.
Con người chăm chỉ, mải miết, say
mê với công việc ….


+ Phải yêu quê hương mới viết được
bài văn … hay như thế …


“Bằng nghệ thuật quan sát rất tinh tế,
cách dùng từ gợi cảm … bài văn thể
hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối
với quê hương”.



- HS trả lời.


- Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn
văn theo cặp thi đọc.


<b>4. Củng cố- dặn dị</b>
- GV nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Chính tả</b> (Nghe - viết)
<b>VIỆT NAM THÂN YÊU</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Nghe viết đúng, trình bày đúng bài chính tả: Việt Nam thân yêu
- Làm bài tập để củng cố quy tắc viết chính tảvới: g, gh, ng, ngh, c, k.
- Giáo dục học sinh rèn giữ vở sạch đẹp.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
Chữ, âm, bút dạ.
<b>III. Các hoạt động dạy hoc</b>
<b>1. Ởn định tở chức</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Giáo viên nêu 1số điểm cần lưu ý về yêu cầu giờ chính tả ở lớp 5.
<b>3. Bài mới</b>


* Giới thiệu bài, ghi bảng.
* Hoạt động dạy học.



<b>a. Hướng dẫn học sinh nghe viết</b>
- Giáo viên đọc bài chính tả 1 lượt.


- Giáo viên đọc bài thơ đúng tốc đơ
quy, mỗi dịng 1 đến 2 lượt


- Giáo viên đọc lại bài 1 lượt
- Chấm 1 số bài- nhận xét
<b> b. Làm bài tập chính tả</b>


+ Bài 2: Tìm tiếng thích hợp ở mỗi ơ
trống để hồn chỉnh đoạn văn.


+ Bài 3: Tìm chữ thích hợp với mỗi
ơ trống.


- Học sinh theo dõi.


- Học sinh đọc thầm lại bài.


- Quan sát lại cách trình bày trong sgk,
chú ý những từ viết sai ( dập dờn…).
- Học sinh viết vào vở, chú ý ngồi đúng
tư thế.


- Học sinh soát lỗi.


- Học sinh trao đổi bài soát lỗi.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.



- Học sinh điền: ( Ngày, ghi, ngát, ngữ,
nghĩ, gái, có, ngày, của kết của, kiên trì).
- Học sinh làm vào vở.


Âm đầu
“ Cờ”
“Ngờ”


Đứng |rước i,
ê, e


Viết là k
Viết là gh
Viết là ngh


Còn lại
Viết là c
Viết là g
Viết là ng
<b>4. Củng cố - dặn dị</b>


- Giáo viên hệ thống nợi dung bài
- Nhận xét tiết học.


<b>Tốn</b>


<b>ƠN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ( Tiết 1)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu và khác mẫu.


- Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.


- Giáo dục học sinh say mê học toán.
<b>II. Đồ dùng dạy hoc </b>


<b> </b>HS : SGK, vở bài tập
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b> : Gọi HS chữa bài tập 3 tiết học trước
<b>3. Bài mới</b>


* Giới thiệu bài, ghi bảng.
* Hoạt động dạy học.


<b>a) Hoạt động 1: Ôn tập so sánh hai </b>
<b>phân số.</b>


- Giáo viên hướng dẫn cách viết và
phát biểu chẳng hạn: Nếu 7


5
7
2




thì
+ So sánh 2 phân số khác mẫu số.



=> Chú ý: Phương pháp chung để so
sánh hai phân số là làm cho chúng có
cùng mẫu rồi so sánh các tử số.


<b>b) Hoạt động 2: Thực hành </b>


Bài 1: Điền dấu >, <, =


Bài 2: Viết các phân số sau theo thứ tự
từ bé đến lớn.


- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.


- Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số
cùng mẫu số.


Ví dụ: 7
2


< 7
5


- Học sinh giải thích tại sao 7
2


< 7
5
- Học sinh nói lại cách so sánh 2 phân
số cùng mẫu số.



- Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số
khác mẫu số


- 1 học sinh thực hiện ví dụ 2.
+ So sánh 2 phân số: 4


3


và 7
5


Quy đồng mẫu số được : 28
21


và 28
20


+So sánh: vì 21 > 20 nên 28
21


> 28
20


Vậy: 7
5
4
3





+ Học sinh làm vào vở bài tập.
+ Học sinh hoạt đợng nhóm.
- Nhóm 1: 9


8
; 6


5
; 18


17


- Nhóm 2: 8


5
;
4
3
;
2
1

4;


+ Đại diện các nhóm trình bày.
<b>4. Củng cố - dặn dị</b>


- GV hệ thống nợi dung bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Khoa học</b>


<b>NAM HAY NỮ</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Phân biệt các đặc điểm giữa nam và nữ.


- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quam niệm xã hội về nam và nữ.
- Có ý thức tơn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn
nam, bạn nữ.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Hình trang 6, 7 sgk.


- Các tấm phiếu có nợi dung như trang 8 (sgk)
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.
<b>3. Bài mới</b>


* Giới thiệu bài, ghi bảng.
* Hoạt động dạy học.
a) Hoạt động 1: Thảo luận.
* Cách tiến hành:


- Bước 1: Làm việc theo nhóm.


- Bước 2: Làm việc cả lớp:


- Giáo viên kết luận:


b) Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai nhanh,
ai đúng”


+) Mục tiêu: Phân biệt được các đặc
điểm về mặt sinh học và xã hội giữa
nam và nữ.


+) Cách tiến hành:


- Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- Giáo viên phát phiếu và hướng dẫn
cách chơi.


- Các nhóm thảo luận các câu hỏi 1,2,3
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả thảo thảo luận của nhóm mình.
- Các nhóm khác bổ sung.


- Học sinh nêu lại kết luận.


- Học sinh thi xếp các phiếu vào bảng.
- Lần lượt từng nhóm giải thích.


- Cả lớp cùng đánh giá.


Nam


+ Có râu.
+ Cơ quan sinh
dục tạo ra tinh
trùng.


Cả nam và nữ
+ Dịu dàng, mạnh mẽ,
kiên nhẫn, tự tin, chăm
sóc con, trụ cợt gia đình,
đá bóng, làm bếp giỏi …


Nữ
+ Cơ quan
sinh dục
tạo ra
trứng,
mang thai
đẻ con


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Bước 3: Giáo viên đánh giá, kết luận.
c) Hoạt động 3: Thảo luận: Một số quan
niệm xã hội về nam và nữ.


+) Mục tiêu:


- Nhận ra một số quan niệm xã hội về
nam và nữ … có ý thức tơn trọng bạn nữ.
+) Cách tiến hành:


- Bước 1: Làm việc theo nhóm.


- Bước 2: Làm việc cả lớp.


- Giáo viên cùng học sinh nhận xét và
kết luận.


vậy.


+ Các nhóm thảo luận các câu hỏi
trong sgk.


+ Từng nhóm báo cáo kết quả.


<b>4. Củng cố - dặn dị</b>


- Giáo viên tóm tắt nội dung. - Học sinh nêu lại các kết luận.
- Nhận xét giờ học.


<b>Luyện toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Tiêp tục củng cố khái niệm ban đầu về phân số, đọc, viết phân số, viết
thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.


- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào làm bài tập đúng.
- Giáo dục HS làm bài tập đúng.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- HS : Vở bài tập.



<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<i><b> 1. Ổn định tổ chức</b></i>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b> </b>Kết hợp bài mới
<b>3. Bài mới </b>


* Giới thiệu bài, ghi bảng.
* Hoạt động dạy học
<i>Hướng dẫn luyện tập</i>


+ Bài 1: Yêu cầu HS quan sát các hình
minh hoạ và tìm hình đã đợc tơ màu
2/5 hình.


-u cầu HS đọc phân số chỉ số phần
đã tơ màu trong các hình cịn lại.


HS: Đọc yêu cầu, quan sát hình vẽ
SGK và tự làm bài.


- Hình 3 đã tơ màu 2/5 hình.


+ Bài 2: Vẽ tia số nh SGK. HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 1 em làm bảng, lớp làm vở.
+ Bài 3: HS dựa vào tính chất cơ bản


của phân số để tự rút gọn đợc các phân
số.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>


12


18

=


12:6


18:6

=


2


3


20


35

=


20:5


35:5

=


4


7


- GV nhận xét HS.


+ Bài 4: Yêu cầu HS biết quy đồng
mẫu số các phân số.


- Tự làm bài sau đó lên bảng chữa bài.


c)

1


2

<sub> ; </sub>


1


5

<sub> ; </sub>


1


3




Mẫu số chung là 2 x 3 x 5 = 30


Ta có:

1


2

=


1x15


2x15

=


15


30


1


5

=


1x6


5x6

=


6


30

<sub>; </sub>

1


3

=


1x10


3x10

=


10


30


+ Bài 5: Cho HS nhận xét:


1



3

<

1

<sub>; </sub>

1



6

<

1

<sub> ; </sub>

5




2

>

1

<sub> ; </sub>

3



2

>

1


rồi tiếp tục so sánh các phân số có cùng mẫu số (


5


2

<sub> và </sub>


3



2

<sub>), có cùng tử số </sub>


(

1


3

<sub> và </sub>


1



6

<sub>) để rút ra kết quả: </sub>

5


2

<sub> > </sub>


3



2

<sub>; </sub> 13 <sub>> </sub>


1


6



Vậy các phân số đợc sắp xếp từ bé đến lớn là:


1


6

<sub> ; </sub>


1


3

<sub> ; </sub>


3


2

<sub> ; </sub>


5


2

<sub>.</sub>
<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.


<b>Thứ năm ngày 7 tháng 9 năm 2017</b>
<b>Tập làm văn</b>


<b>CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH</b>


<b>( Có tích hợp giáo dục BVMT – Khai thác trực tiếp nội dung bài học )</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Nắm được cấu tạo 3 phần của 1 bài văn (Mở bài, thân bài, kết bài)
- Biết phân tích cấu tạo của 1 bài văn tả cảnh cụ thể.


- HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên và BVMT.


- Giáo dục HS u thích mơn văn.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Vở bài tập, bảng phụ.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ởn định tở chức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

* Giới thiệu bài, ghi bảng.
* Hoạt động dạy học.
a) Phần nhận xét.


+ Bài tập 1:


- GV giải nghĩa từ hồng hơn (thời
gian cuối buổi chiều, mặt trời lặn ..,)
? Em cảm nhận được vẻ đẹp của hồng
hơn trên sơng Hương như thế nào ?
? Em có thể làm gì để cho dịng sơng
khơng bị ô nhiễm ?


- GV chốt lại lời giải đúng.
- Bài văn có 3 phần:


a, Mở bài: (Từ đầu yên tỉnh này)
b, Thân bài: (Từ mùa thu chấm dứt)
c, Kêt bài: (Cuối câu).


+ Bài tập 2: GV nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp và GV xét chốt lại.



b) Phần ghi nhớ:


+ Mở bài: GT bao quát cảnh sẽ tả.
+ Thân bài: Tả từng phần của cảnh, sự
thay đổi, cấu tạo của bài văn tả cảnh
“Hồng hơn”


+ Kết bài: Nêu nhận xét, cảm nghĩ …
trên dòng sông Hương.


c) Phần luyện tập:


- Cả lớp cùng GV nhận xét chốt lại ý
đúng.


+ Mở bài: (câu văn đầu)


+ Thân bài: (Cảnh vật trong nắng trưa).
Gồm 4 đoạn.


+ Kết bài: (câu cuối) kết bài mở rộng.


- HS đọc yêu cầu bài tập 1. Đọc thầm
giải nghĩa từ khó trong bài. Màu ngọc
lam, nhạy cảm, ảo giác.


- HS trả lời.


- Cả lớp đọc thầm bài văn, xác định


phần mở bài, thân bài, kết bài.


- HS phát biểu ý kiến.
- HS nêu lại 3 phần.


- HS nêu lại: Cả lớp đọc lướt bài nói và
trao đổi theo nhóm.


- Đại diện các nhóm trình bày.


- 2 3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ
sgk.


- 1 vài em minh hoạ nợi dung ghi nhớ
bảng nói.


+ HS đọc u cầu của bài tập và bài
văn Nắng trưa.


+ HS đọc thầm và trao đổi nhóm.


<b>4. Củng cố, dặn dị</b>


- GV nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học.


<b>Toán</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>I. Mục tiêu</b>



- So sánh phân số với đơn vị.


- So sánh hai phân số có cùng tử số.


- Vận dụng vào bài tập đúng chính xác. Giáo dục học sinh say mê học
toán.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
+ Phiếu học tập.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ởn định tở chức</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>


Gọi HS lên bảng chữa bài tập tiết học trước
<b>3. Bài mới</b>


* Giới thiệu bài, ghi bảng.
* Hoạt động dạy học.


+ Bài 1: Điền dấu vào chỗ chấm.


VD: 2 1


2

;
1
4
9



1;
5
3







- Giáo viên nhận xét, củng cố khắc sâu.
+ Bài 2: a) So sánh các phân số


b) Nêu cách so sánh 2 phân số cùng tử
số


+ Bài 3: Phân số nào bé hơn


- Giáo viên nhận xét cùng học sinh
+ Bài 4: ( Hoạt đợng nhóm đơi ).


+ Học sinh làm vào vở bài tập.


+ Nêu lại đặc điểm của phân số bé hơn
1, lớn hơn 1, bằng 1.


- Học sinh làm trên bảng


+ Hai phân số có tử số bằng nhau,
phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân


số đó lớn hơn


- Học sinh làm vào vở bài tập.
- Một vài em nêu kết quả.
- 1 học sinh lên bảng làm.
Giải:


Mẹ cho chị 3
1


số quả quýt tức là 15
5
số quả quýt .


Mẹ cho em 5
2


số quả quýt tức là 15
6
số quả quýt.


Mà 15
6


> 15
5


nên 3
1



< 5
2


Vậy em được mẹ cho nhiều hơn
<b>4. Củng cố - dặn dị</b>


- Giáo viên tóm tắt, nhận xét.
- Về nhà xem lại bài.


<b>Thể dục</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Luyện từ và câu</b>


<b>TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa
khơng hồn tồn.


- Vận dụng vào làm bài tập đúng các bài tập.


- Giáo dục học sinh sử dụng linh hoạt từ trong khi viết.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng viết sẵn, phiếu học tập.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>3. Bài mới</b>


* Giới thiệu bài, ghi bảng.
* Hoạt động dạy học.
<i> </i>a) Nhận xét:


Bài 1: so sánh nghĩa các từ in đậm
trong mỗi ví dụ sau:


+ Xây dựng
+ Kiến thiết


+ Vàng xuộm,vàng hoe, vàng
lịm


- Giáo viên hướng dẫn học sinh so
sánh.


- Giáo viên chốt lại: Những từ có
nghĩa giống nhau như vậy là các từ
đồng nghĩa.


Bài 2:


- Cả lớp và giáo viên nhận xét
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
+ Xây dụng và kiến thiết có thể thay
thế được cho nhau ( nghĩa giống nhau
hồn tồn )



+ Vàng x̣m, vàng hoe, vàng lịm
không thể thay thế được cho nhau
(nghĩa giống nhau không hoàn toàn )
b. Ghi nhớ


c. Luyện tập


1. Xếp các từ in đậm thành từng nhóm
đồng nghĩa.


Nước nhà toàn cầu non sơng
-năm châu.


2. Tìm những từ đồng nghĩa với các
từ sau: Đẹp, to lớn, học tập.


- Giáo viên cùng lớp nhận xét.


- 1 học sinh đọc trước lớp yêu cầu bài
tập 1.


- Lớp theo dõi trong sgk.


- Một học sinh đọc các từ in đậm.


* Giống nhau: Nghĩa của các từ này
giống nhau (cùng chỉ 1 hành động, một
màu)


Học sinh nêu lại.



- Học sinh đọc lại yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm các nhân (hoặc trao
đổi).


- Học sinh phát biểu ý kiến.


+ Học sinh giải nghĩa.


- Học sinh nêu phần ghi nhớ trong sgk.
- Học sinh suy nghĩ phát biểu ý kiến
+ Nước nhà - Non sơng.


+ hồn cầu - năm châu.


- Học sinh hoạt đợng nhóm. Đại diện
nhóm trình bày,( 3 nhóm ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

3. Đặt câu với 1 cặp từ đồng nghĩa em
vừa tìm được ở bài tập 2.


- Cả lớp và giáo viên nhận xét.


+ To lớn, to đùng, to tướng, to kềnh…
+ Học tập, học hành, học hỏi…


- Học sinh làm vào vở bài tập.


- Học sinh nối tiếp nhau nói những câu
vừa đặt.



<b>4. Củng cố- dặn dò</b>


- GV nhận xét , khắc sâu nội dung - Học sinh nêu lại ghi nhớ
<b>Kể chuyện</b>


<b>LÝ TỰ TRỌNG</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Rèn học sinh kỹ năng nói, kể được từng đoạn truyện và tồn bợ câu
chuyện;


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện vận dụng và kể chuyện giọng truyền cảm.


- Giáo dục học sinh có ý thức chăm chú nghe truyện. Lòng biết ơn anh Lý
Tự Trọng.


<b>II. Đồ dùng dạy hoc</b>


+ Tranh minh hoạ theo đoạn truyện.
+ Bảng phụ thuyết minh sẵn cho 6 tranh.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>
Kiểm tra sách vở của HS
<b>3. Bài mới</b>


* Giới thiệu bài, ghi bảng.


* Hoạt động dạy học .
Giảng bài mới.


a. Giáo viên kể chuyện (2 hoặc 3 lần)
- Giáo viên kể lần 1: Viết lên bảng tên
các nhân vật (Lý Tự Trọng, tên đội
trưởng, Tây, mật thám Lơ- Giăng, luật
sư)


- Giáo viên kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào
từng tranh minh hoạ (sgk)


- Giáo viên giải thích mợt số từ khó.
b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện trao
đổi.


Ý nghĩa câu chuyện:
+Bài tập 1:


- Giáo viên theo dõi đôn đốc.


- Cả lớp và giáo viên cùng nhận xét.
- Giáo viên treo bảng phụ thuyết minh
cho 6 tranh.


- Học sinh theo dõi.


- Học sinh quan sát và nghe.


- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.


- Dựa vào tranh minh hoạ và trí nhớ
tìm mỗi tranh câu thuyết minh.


+ Học sinh làm việc cá nhân hoặc
trao đổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+ Bài tập 2, 3:


- Giáo viên lưu ý: Chỉ cần kể đúng cốt
truyện, không cần lặp lại nguyên văn
từng lời của thầy (cô).


- Cả lớp cùng giáo viên nhận xét, bình
chọn bạn kể hay nhất …


- Học sinh đọc lại các lời thuyết
minh.


+ Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh tự kể chuyện thầm.


- Trao đổi ý kiến về nội dung ý nghĩa
câu chuyện.


- Kể chuyện theo nhóm. (3  6 em)
- Kể tồn bợ câu chuyện.


- Thi kể trước lớp. Trao đổi ý nghĩa
câu chuyện trước lớp.



<b>4. Củng cố- dặn dò</b>


- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Vận dụng vào thực tế. - Về nhà chuẩn bị trước bài trong SGK.


<b>Luyện Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP </b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Tiếp tục củng cố so sánh phân số với đơn vị.
- So sánh hai phân số có cùng tử số.


- Vận dụng vào bài tập đúng chính xác. Giáo dục học sinh say mê học
toán.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
+ Phiếu học tập.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ởn định tở chức</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>
Kết hợp bài mới
<b>3. Bài mới</b>


* Giới thiệu bài, ghi bảng.
* Hoạt động dạy học
<i><b> </b>Hướng dẫn HS luyện tập</i>



+ Bài 1: HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi
chữa bài.


- 3 HS lên bảng làm bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài:


a.

5



8

<


7



8

b.


15


25

<sub> và </sub>


4


5


* Rút gọn:


15


25

<sub> = </sub>


15:5


25:5

<sub> = </sub>


3


5



* Vì


3


5

<sub> < </sub>


4



5

<sub> nên </sub>

15


25

<sub> < </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

c.

9


7

<sub> và </sub>


9


8

<sub> => </sub>


9


7

<sub> > </sub>


9



8

<sub>d. </sub>


11


20

<sub> và </sub>


6


10



*


6


10

<sub> = </sub>


6

<i>x</i>

2


10

<i>x</i>

2

<sub> = </sub>


12


20


* Vì


11



20

<sub> < </sub>

12



20

<sub> nên </sub>

11


20

<sub> <</sub>

6



10


+ Bài 2: GV có thể gợi ý các cách:


Cách 1: Quy đồng.
Cách 2: So sánh với 1.


HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.



a.

8


7

<sub> và </sub>


7


8



Cách 1: Quy đồng (HS tự làm).
Cách 2:


Ta có:

8



7

<sub> > 1 ; </sub>

7


8

<sub> < 1</sub>


Vậy

8


7

<sub> > </sub>


7


8


Phần b, c tương tự.


+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và suy nghĩ làm


bài.
a. Làm theo mẫu.



b.

9


11

<sub> và </sub>


9



14

<sub>; Ta có: </sub>

9


11

<sub>> </sub>


9


14



8


9

<sub> và </sub>


8



11

<sub>; Ta có: </sub>

8


9

<sub> ></sub>

8



11


=> Nhận xét: Hai phân số có cùng tử số,


phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số
đó lớn hơn.


+ Bài 4: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.



- 2 HS lên bảng làm.
- GV và cả lớp nhận xét, chữa bài.


a.

4


7

<sub> < </sub>


5


7

<sub> < </sub>


6


7



b. Quy đồng mẫu số rồi mới so sánh
và xếp theo thứ tự.


2


3

<sub> < </sub>


3


4

<sub> < </sub>


5


6


- GV chữa bài cho HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.



<b>Luyện Tiếng Việt</b>


<b>LUYỆN TẬP </b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Tiếp tục củng cố cho học sinh hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu
tả trong bài văn tả cảnh “Buổi sớm trên cánh đồng”.


- Rèn cho HS biết lập dàn ý tả cảnh mợt buổi trong ngày và trình bày theo
dàn ý những điều đã quan sát.


- HS cảm nhận được vẻ đẹp của mơi trường thiên nhiên và có ý thức BVMT.
- Giáo dục học sinh lịng u thích mơn văn.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
HS : Vở bài tập


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ởn định tở chức</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>


Gọi HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ.
<b>3. Bài mới</b>


* Giới thiệu bài, ghi bảng.
* Hoạt động dạy học.


Hướng dẫn học sinh làm bài tập.


+ Bài tập 1:


- Cả lớp và giáo viên nhận xét.


- Giáo viên nhấn mạnh nghệ thuật quan
sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh.


+ Bài tập 2:


- Giáo viên giới thiệu một vài tranh, ảnh
minh hoạ.


- Giáo viên kiểm tra kết quả quan sát
của học sinh.


- Giáo viên và học sinh nhận xét và
chốt lại.


Ví dụ: Về dàn ý sơ lược tả một buổi
sáng trong một công viên.


- Học sinh đọc nội dung bài tập 1.
- Học sinh đọc thầm và trao đổi các
câu hỏi.


- Mợt số học sinh thi nối tiếp nhau
trình bày ý kiến.


+ Học sinh đọc yêu cầu bài tập.



+ Học sinh dựa vào quan sát tự lập
dàn ý.


+ Trình bày nối tiếp dàn ý.


+ Mợt học sinh trình bày bài làm tốt
nhất. Các học sinh khác bổ sung, sửa
chữa vào bài của mình.


a.Mở bài: Giới thiệu bao quát cảnh yên tĩnh của công viên vào buổi sớm.
b.Thân bài: (Tả các bộ phận của cảnh vật)


- Cây cối, chim chóc, những con đường.
- Mặt hồ, người tập thể dục, đi lại.


c. Kết bài: Em rất thích đến công viên vào những buổi sáng mai.
<b>4. Củng cố- dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Giáo viên nhận xét tiết học.


<b>Thứ sáu ngày 8 tháng 9 năm 2017</b>
<b>Thể dục</b>


<b>(GV chuyên ngành soạn giảng)</b>
<b>Luyện từ và câu</b>


<b>LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>


<b>I. Mục tiêu</b>



- Tìm được nhiều từ đồng nghĩa.


- Cảm nhận được sự khác nhau giữa từ đồng nghĩa không hồn tồn, tự do
biết cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể.


- Giáo dục học sinh u thích mơn tiếng Việt.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


+ Bút dạ, phiếu nhóm.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ởn định tở chức</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Thế nào là từ đồng nghĩa? Nêu ví dụ đồng nghĩa khơng hồn toàn và hoàn
toàn?


- GV nhận xét đánh giá.
<b>3. Bài mới</b>


* Giới thiệu bài, ghi bảng.
* Hoạt đợng dạy học.
+Bài 1: Tìm các từ đồng nghĩa.


- Giáo viên và học sinh nhận xét, đánh
giá.


+ Bài 2: Đặt câu với mỗi từ vừa tìm
được.



- Cả lớp và giáo viên nhận xét.


Bài 3: Chọn từ thích hợp trong ngoặc
đơn để hồn chỉnh bài văn sau.


- Giáo viên theo dõi đôn đốc.


các từ cần điền (điên cuồng, nhô lên,
sáng rực, gầm vang, hối hả)


+ HS hoạt đợng nhóm (4 nhóm)
- Nhóm 1: chỉ ra màu xanh.
- Nhóm 2: chỉ màu đỏ.
- Nhóm 3: chỉ màu trắng.
- Nhóm 4: chỉ màu đen.


+ Đại diện các nhóm lên trình bày.


+ Học sinh chơi trị chơi tiếp sức, mỗi
em đọc nhanh 1 câu vừa đặt trước.
+ Học sinh đọc yêu cầu bài tập: “Cá
hồi vượt thác”, lớp đọc thầm.


+ Học sinh làm việc cá nhân.


+ Một vài học sinh làm miệng vì sao
các em chọn từ đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+ Học sinh sửa lại bài vào vở.
<b>4. Củng cố- dặn dò</b>



- GV nhận xét tiết học.


- Về nhà đọc lại đoạn văn, chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ: Tổ quốc


<b>Mĩ thuật</b>


<b>(GV chuyên ngành soạn giảng)</b>
<b>Toán</b>


<b>PHÂN SỐ THẬP PHÂN</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Nhận biết các phân số thập phân.


- Biết cách chuyển các phân số đó thành số thập phân.
- Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ học.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
HS : SGK, vở bài tập
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ởn định tở chức</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b> : Gọi HS lên bảng chữa bài tập tiết học trước
<b>3. Bài mới</b>


* Giới thiệu bài, ghi bảng.
* Hoạt động dạy học.



a) Hoạt động 1: Giới thiệu phân số thập phân.
- Giáo viên nêu và viết trên bảng các


phân số.


1000
17

;
100


5

;
10


3


; …


- Các phân số có mẫu là 10; 100; 100...
gọi là các phân số thập phân.


- Giáo viên nêu và viết trên bảng phân
số 5


3


yêu cầu học sinh tìm phân số
bằng phân số 5



3
.
- Tương tự: 125


20

;
4
7


b) Hoạt động 2: Thực hành.


Bài 1: Đọc các phân số thập phân.
Bài 2: Tìm phân số thập phân trong các


- Học sinh nêu đặc điểm của mẫu số
của các phân số này.


- Một vài học sinh nhắc lại và lấy 1 vài
ví dụ.


100


60
10


6



5
3


+ Học sinh nêu nhận xét.


(Mợt số phân số có thể viết thành dãy
số thập phân)


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

phân số sau: 1000000
2005


;
1000


625

;
100


21

;
7
3


Bài 3: Học sinh tự viết vào vở.
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.



1000
17

;
10


4


- Học sinh nêu miệng kết quả.
- Học sinh hoạt động theo 4 nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Học sinh nêu lại tính chất của phân số
thập phân.


<b>4. Củng cố- dặn dò</b>


- Giáo viên củng cố khắc sâu nợi dung bài.
- Nhận xét giờ học.


<b>Kỹ thuật</b>


<b>ĐÍNH KHUY HAI LỖ (Tiết 1)</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết cách đính khuy hai lỗ. Đính đúng khuy 2 lỗ đúng quy định, đúng kỹ
thuật.


- Rèn luyện tính cẩn thận.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



- Mẫu đính khuy 2 lỗ.


- Vật liệu: kim, chỉ, vài, khuy 1 số loại 2 lỗ.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Ởn định tở chức</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>
Đồ dùng, sách vở
<b>3. Bài mới</b>


* Giới thiệu bài, ghi bảng.
* Hoạt động dạy học .


a) Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu đính khuy 2 lỗ
hình 1b.


Khuy cịn gọi là cúc, hoặc (nút) được
làm bằng nhiều chất liệu khác nhau …
khuy được đính vào vải bằng các
đường khâu 2 lỗ khuy … khuy được
cài qua lỗ khuyết để gài 2 nẹp áo.
b) Hoạt động 2: HD thao tác kỹ thuật.
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tiếp
các bước trong quy trình đính khuy.
- GV quan sát, uốn nắn.


- GV sử dụng khuy có kích thước lớn
hơn và hướng dẫn kỹ cách đặt khuy


vạch dấu đính khuy (hình 4 sgk).


- HD HS quan sát hình 5, 6 (sgk).


- HS quan sát 1 số mẫu, nhận xét đặc
điểm, kích thước, màu sắc, khoảng
cách giữa các khuy.


- HS đọc lướt nội dung mục II.


- HS vạch dấu vào các điểm đính khuy.
- 1 2 em lên bảng thực hiện các thao
tác trong bước 1 (hình 2 sgk) .


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

+ Chú ý cách lên kim không qua lỗ
khuy để quấn chỉ quanh chân khuy
chặt …


- GV hướng dẫn nhanh 2 lần các bước:
- GV tổ chức cho HS gấp nẹp, vạch
dấu khuy.


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>
- GV nhận xét giờ học.
- Vận dụng vào thực tế.


khuy và kết thúc đính khuy.


- HS nêu lại và thực hiện các thao tác
đính khuy.



- HS nêu lại cách đính khuy 2 lỗ.
- Chuẩn bị giờ sau thực hành.


<b>Tập làm văn</b>


<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>


<i><b>( Có tích hợp giáo dục BVMT - Khai thác trực tiếp nội dung bài học )</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Học sinh hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả
cảnh “Buổi sớm trên cánh đồng”.


- Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những
điều đã quan sát.


- HS cảm nhận được vẻ đẹp của mơi trường thiên nhiên và có ý thức BVMT.
- Giáo dục học sinh lịng u thích mơn văn.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh, ảnh quang cảnh một số vườn cây, công viên, đường phố, cánh đồng
nương dẫy…


- Bút dạ, giấy.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>



<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>


Gọi HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ.
<b>3. Bài mới</b>


* Giới thiệu bài, ghi bảng.
* Hoạt động dạy học.


Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
+ Bài tập 1:


- Cả lớp và giáo viên nhận xét.


- Giáo viên nhấn mạnh nghệ thuật quan
sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh.


+ Bài tập 2:


- Giáo viên giới thiệu một vài tranh, ảnh
minh hoạ.


- Giáo viên kiểm tra kết quả quan sát
của học sinh.


- Học sinh đọc nội dung bài tập 1.
- Học sinh đọc thầm và trao đổi các
câu hỏi.


- Một số học sinh thi nối tiếp nhau
trình bày ý kiến.



+ Học sinh đọc yêu cầu bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Giáo viên và học sinh nhận xét và
chốt lại.


Ví dụ: Về dàn ý sơ lược tả mợt buổi
sáng trong mợt cơng viên.


+ Trình bày nối tiếp dàn ý.


+ Mợt học sinh trình bày bài làm tốt
nhất. Các học sinh khác bổ sung, sửa
chữa vào bài của mình.


a. Mở bài: Giới thiệu bao quát cảnh yên tĩnh của công viên vào buổi sớm.
b. Thân bài: (Tả các bộ phận của cảnh vật)


- Cây cối, chim chóc, những con đường.
- Mặt hồ, người tập thể dục, đi lại.


c. Kết bài: Em rất thích đến cơng viên vào những buổi sáng mai.
<b>4. Củng cố- dặn dò</b>


- Qua bài văn , em sẽ làm gì để bảo vệ bầu khơng khí trong lành ?
- Giáo viên nhận xét tiết học.


<b>Hoạt động tập thể cuối tuần</b>


<b>ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


- Nắm được nề nếp quy định của lớp, trường.
- Vận dụng tốt vào trong học tập.


- Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ học.
<b>II. Hoạt động dạy học</b>


<b>1. Tổ chức</b>
Lớp hát.
<b>2. Nội dung </b>


* Giáo viên phổ biến nội quy của trường lớp. - Học sinh theo dõi.
- Bầu ban cán sự của lớp: - 1 lớp trưởng, 2 lớp


phó.


- Chia tổ: 3 tổ: mỗi tổ 1 tổ trưởng, xếp vị trí chỗ ngồi.
- Quy định về giờ giấc ra vào lớp.


- Quần áo, trang phục.


- Quy định về sách vở, đồ dùng học tập.
- Nội quy của lớp:


+ Đi học đúng giờ, khăn quàng, guốc dép đầy đủ.
+ Đến lớp học bài và làm bài đầy đủ.


+ Giữ vệ sinh lớp trường sạch sẽ.


+ Rèn đạo đức kỉ luật tốt.


* Kiểm tra đồ dùng học tập.
- Sách vở.


- Đồ dùng.


<b>3. Củng cố- dặn dị </b>


- Học sinh nêu lại nợi quy của trường, lớp.
- Giáo viên nhận xét giờ học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×