Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Gián án GIÁO ÁN LỚP 2 TUẦN 22 (CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.49 KB, 27 trang )

Trường tiểu học Ea Bá Lớp :2/d
Thứ , ngày Môn Tên bài dạy
Hai
18 /01
Đạo đức
Tốn
Tập đọc
Tập đọc
-Biết nói lời u cầu đề nghị ( T2 )
Kiểm tra.
Một trí khơn hơn trăm trí khơn.
Một trí khơn hơn trăm trí khơn.
Ba
19 /01
Tốn
Kể chuyện
Mĩ thuật
Chính tả(N/V)
Tự nhiên – XH
Phép chia.
Một trí khơn hơn trăm trí khơn.
Vẽ đường diềm.
Một trí khơn hơn trăm trí khơn.
Cuộc sống xung quanh.

20/02
Tốn
Thể dục (Y Bút)
Tập đọc
Luyện từ và câu
HĐNGLL


Bảng chia hai.
Ơn bài tập đi theo vạch kẻ thẳng
Cò và cuốc.
Từ ngữ về chim chóc.
Năm
21 /01
Tập viết
Tốn
Thủ cơng
Thể dục ( YBút)
Chữ hoa S
Một phần hai
Gấp, cắt, dán phong bì ( T2)
Đi kiễng gót hai tay chống hơng.
Sáu
22/01
Chính tả(N/V)
Tập làm văn
Tốn
Âm nhạc
Sinh hoạt lớp
Cò và Cuốc.
Đáp lời xin lỗi.Tả ngắn về chim.
Luyện tập.
Ơn bài hát Hoa lá mùa xn.

Giáo viên: N guyễn Phi Tuấn Năm học :2009 -2010
Trường tiểu học Ea Bá Lớp :2/d

Thứ hai ngày 18 tháng 01 năm 2010

Tiết 1: ĐẠO ĐỨC
Biết nói lời yêu cầu để nghò ( tiết 2 )
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: Học sinh hiểu:
-Biết một số u cầu, đề nghị lịch sự.
-Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng u cầu, đề nghị lịch sự.
-Biết sử dụng lời u cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huấn đơn giản, thường
giặp hằng ngày.
2.Kỹ năng: HS biết sử dụng lời u cầu, đề nghị trong giao tiếp.
3.Thái độ: HS có thái độ q trọng những người biết nói lời u cầu, đề nghị
phù hợp.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Tranh cho hoạt động 1-Phiếu học tập .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc
biệt
*Kiểm tra bài cũ :
- GV nhận xét.
*Bài mới.
1-Giới thiệu bài- Ghi tên bài lên bảng
*Hoạt động 1 : Đóng vai .
a, Tình huống 1: Em muốn được bố
mẹ cho đi chơi vào ngày chủ nhật.
b, Tình huống 2 : Em muốn hỏi thăm
chú cơng an đang đi đến nhà một
người quen.
c, Tình huống 3: Em muốn nhờ em bé
lấy hộ chiếc bút.
- GV Kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ
dù nhỏ của người khác em cần có lời

nói và hoạt động cử chỉ.
* Hoạt động 2 : Trò chơi" Văn minh
- Lịch sự".
- GV phổ biến luật chơi.
Người chủ trò hơ to một câu đề nghị
nào đó với các bạn trong lớp.
- GV nhận xét.
- GV kết luận chung.
- 1 số HS nói lời u cầu, đề
nghị.
- HS thảo luận và đóng vai theo
từng cặp .
- HS lên đóng vai trước lớp.

- Lớp nhận xét về lời nói,cử chỉ
của các nhóm.
- HS lắng nghe.
- 2 HS nhắc lại .
-HS lắng nghe.
- Mời các bạn đứng lên .
Cho HS yếu
lên tập đóng
vai
Chú ý HS
yếu

Giáo viên: N guyễn Phi Tuấn Năm học :2009 -2010
Trường tiểu học Ea Bá Lớp :2/d
Biết nói lời u cầu, đề nghị phù hợp
trong giao tiếp hàng ngày là tự trọng

và tơn trọng người khác .
3. Củng cố, dặn dò.
- Mời các bạn ngồi xuống .
- Lớp thực hiện theo lời bạn.
- HS lắng nghe.
Tiết 2: TỐN
Kiểm tra
I/ MỤC TIÊU :
- Kiểm tra tập trung các nội dung.
- Bảng nhân 2,3,4,5.
- Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc , tính độ dài đường gấp khúc.
- Giair tốn có lời văn bằng một phép tính.
II/ Đề kiểm tra.
1. Tính nhẩm (3 điểm)
5 x 4 = 3 x 4 = 2 x 9 =
5 x 7 = 5 x 3 = 3 x 10 =
4 x 8 = 3 x 8 = 3 x 6 =
4 x 5 = 4 x 9 = 2 x 7 =
2 . Tính theo mẫu (2 điểm).
5 x 4 + 9 = ………….. a, 4 x 9 + 3 =……………..
= ………….. =……………..
b, 2 x 4 + 12 =…………… c, 5 x 8 – 10 =……………….
=………….. =………………..
Bài 3.(2 điểm) Mỗi chiếc ghế có 4 chân. Hỏi 8 chiếc ghế có bao nhiêu chân ?
Bài 4.(2 điểm) Tính độ dài đường khúc sau :
A 3 cm B D 3cm E
3cm 3cm
C
Bài 5: (1 điểm) Khoanh vào câu trả lời đúng nhất.
5 x 9 = ? a- 35

b- 40
c- 45
d- 50

Giáo viên: N guyễn Phi Tuấn Năm học :2009 -2010
Trường tiểu học Ea Bá Lớp :2/d
Tiết 3&4: TẬP ĐỌC
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Đọc.
- Biết ngắt hơi nghỉ đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu bài học rút ra câu chuyện: Khó khăn hoạn nạn thử thách trí khơn của
con người, chứ kiêu căng, xem thường người khác.
2.Kỹ năng: -Rèn đọc đúng, rõ ràng, mạch lạc
3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính khiêm tốn, khơng khoa khoang coi thường
người khác.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa bài đọc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc
biệt
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
- GV nhận xét .
HĐ2: Bài mới
1- Giới thiệu bài - GV ghi tên bài lên
bảng .
2- Luyện đọc.
* GV đọc bài .
*H/d HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ.

a- GV hướng dẫn đọc từng câu
- GV hướng dẫn HS đọc đúng các từ
khó.cuống qt, nghĩ kế, buồn bã,
quẳng thình lình, vùng chạy .
- GV nhận xét sửa sai .
b- GV hướng dẫn đọc từng đoạn trước
lớp.
-Kết hợp giúp HS hiểu các từ chú giải.
c- GV hướng dẫn đọc từng đoạn trong
nhóm
d- Cho các nhóm thi đọc
- GV nhận xét .
- 2 HS đọc thuộc lòng về chim .
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe
- HS nối tếp đọc từng câu.
-HS đọc ĐT-CN
- HS đọc nối tiếp từng đoạn trước
lớp.
-HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc ( CN - ĐT) giữa các
nhóm .
TCTV
Hướng
dẫn HS
yếu đọc
Chú ý HS
yếu
Giúp HS
đọc đoạn

1,2
3- Hướng dẫn tìm hiểu bài .

Giáo viên: N guyễn Phi Tuấn Năm học :2009 -2010
Trường tiểu học Ea Bá Lớp :2/d
Câu 1: Tìm những câu nói lên thái độ
của chồn đối với gà rừng ?
- Chuyện gì đã xảy ra với đơi bạn khi
chúng đang dạo chơi?.
Câu 2: Khi gặp nạn chồn ta xử lý như
thế nào ?
-Cho HS nhắc lại.
Câu 3: Gà rừng đã ghĩ ra mẹo gì để cả
hai cùng thốt nạn ?.
Câu 4: Sau lần thốt nạn chồn đối với
gà rừng ra sao ?.
- Vì sao chồn lại thay đổi như vậy ?
* Qua phần tìm hiểu bài câu chuyện
cho chúng ta biết bài học gì ?.
- Câu chuyện nói lên điều gì?
4- Luyện đọc lại.
-Nhận xét.
5- Củng cố, dặn dò.
- Em thích con vật nào trong truyện vì
sao ?.
- GV nhận xét giờ học .
- Dặn về nhà luyện đọc lại và chuẩn bị
cho tiết KC
- Chồn vẫn ngầm coi thường bạn
và nói: Ít thế sao? mình thí có

hàng trăm .
- Chúng gặp người thợ săn.
- Chồn lúng túng sợ hãi khơng
còn trí khơn nào trong đầu .
- HS trả lời .
- Chồn trở nên khiêm tốn hơn .
- Vì gà rừngđã cứu được cả hai
cùngthốt nạn .
- Câu chuyện khun chúng ta
hãy bình tĩnh khi gặp hoạn nạn,
đồng thời khun ta khơng nên
kiêu căng, coi thường người
khác.
- Lúc gặp khó khăn, hoạn nạn
mới biết ai khơn.
-1 số HS thi đọc lại bài
- HS trả lời .
Gọi HS
yếu nhắc
lại.
Thứ ba ngày 19 tháng 01 năm 2010
Tiết 1: TỐN:
Phép chia
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: - Giúp học sinh .
- Nhận biết được phép chia.
- Biết quan hệ giưa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép
chia.

Giáo viên: N guyễn Phi Tuấn Năm học :2009 -2010

Trường tiểu học Ea Bá Lớp :2/d
II/ DỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Các mảnh bài có 3 chấm tròn, bảng cài.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ
đặc biệt
HĐ1- Kiểm tra bài cũ .
2 x 3 ... 2 x 5
5 x 9 ... 7 x 5
3 x 4 ... 4 x 5
-GV nhận xét.
HĐ2. Bài mới
1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên
bảng .
2- Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6
Mỗi phần có 3 ơ vng. Hỏi 2 phần có
bao nhiêu ơ vng?
3-Giới thiệu phép chia 2.
- GV đưa ra 6 hình vng và nêu: Có 6
hình vng, chia đều cho hai bạn hỏi
mỗi bạn có mẫy hình vng.
- GV chia 6 hình vng cho 2 HS .
- Vậy có 6 ơ vng chia đều 2 phần
bằng nhau. Hỏi mỗi phần có mấy ơ
vng.
- GV ghi 6 : 2 = 3.
Dấu : là dấu chia, phép tính này đọc là
6 chia 2 bằng 3.
4-Giới thiệu phép chia 3
6 ơ vng chia thành mấy phần để mỗi

phần có 3 ơ vng?
Ta có phép chia Sáu chia ba bằng hai.
5- Mối quan hệ giữa phép nhân và
phép chia.
- Mỗi phần có 3 ơ vng, hỏi 2 phần có
mấy ơ vng ?.
- Giới thiệu : 3 x 2 = 6 nên 6 : 2 = 3
và 6 : 3 = 2 đó chính là quan hệ giữa
phép nhân và phép chia từ 1 phép nhân
ta có thể lập thành 2 phép chia tương
ứng.
*Thực hành
Bài 1 : Cho phép nhân viết thành 2
- 2 HS lên bảng làm bài .
2 x 3 < 2 x 5 3 x 4 = 4 x 3
5 x 9 > 7 x 5 5 x 3 < 4 x 5
- HS suy nghĩ và trả lời: Có 6 ơ
vng.
-HS nêu lại bài tốn.
- Khi chia đều 6 hình vng cho 2
bạn thì mỗi bạn được 3 hình vng.
- HS suy nghĩ trả lời có 3 ơ vng
- 2 HS đọc lại 6 : 2 = 3
-lớp đọc đồng thanh .
-HS trả lời chia thành 2 phần vì
2 x 3 = 6
-lớp đọc đồng thanh .
- Có 6 ơ vng vì 3 x 2 = 6
- HS lắng nghe .
-HS đọc lại u cầu.

HS yếu
nêu lại
bài
tốn.
HS yếu
nhắc lại.

Giáo viên: N guyễn Phi Tuấn Năm học :2009 -2010
Trường tiểu học Ea Bá Lớp :2/d
phép chia.
GV hướng dẫn .
- Có 2 nhóm vịt đang bơi mỗi nhóm có
4 con hỏi cả hai nhóm có bao nhiêu
con vịt ?.
- Nêu phép tính để tìm số vịt.
- Viết 4 x 2 = 8 .
- Có 8 con vịt chia đều làm 2 nhóm.
Hỏi mỗi nhóm có mấy con .
4 x 2 = 8
8 : 2 = 4
8 : 4 = 2
- GV chữa bài .
Bài 2 : Tính
H/d HS làm tương tự
- GV nhận xét chữa bài .
* Củng cố, dặn dò.
Nhắc lại kiến thức.
- GV nhận xét giờ học .
- Cả 2 nhóm có 8 con vịt .
-Phép tính : 4 x 2 = 8

- Lớp đọc .
Mỗi nhóm có 4 con vịt vì
8 : 2 = 4
- HS tự làm bài ;
- 2 HS lên bảng làm bài
-HS làm vào B/C
3 x 4 = 12 4 x 5 = 20
12 : 3 = 4 20 : 4 = 5
12 : 4 = 3 20 : 5 = 4
HS đọc
lại các
phép
tính.
Tiết 2: KỂ CHUYỆN
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I/ MỤC TIÊU: :
1. Kiến thức:Rèn kỹ năng nói .
- Biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện(BT 1).
- Kể lại từng đoạn câu chuyện (BT 2 ).
2.Kỹ năng: Kỹ năng nghe.
- Tập trung theo dõi bạn phát biểu, kể, nhận xét được ý kiến của bạn.
3.Thái độ: Giáo dục cho HS biết khiêm tốn,khơng được coi thường người khác.
II/ DỒ DÙNG DẠY HỌC :
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ
đặc biệt
HĐ1:Kiểm tra bài cũ:
-GV nhận xét.
HĐ2. Bài mới
-2 HS Tiếp nối kể Chim sơn ca và

bơng cúc trắng.

Giáo viên: N guyễn Phi Tuấn Năm học :2009 -2010
Trường tiểu học Ea Bá Lớp :2/d
1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên
bảng .
2-Hướng dẫn kể chuyện .
a- Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
- Tên mội đoạn của câu chuyện cần
thể hiện được nội dung chính của đoạn
.Tên đó có thể là 1 câu hoặc 1 cụm từ
- GV ghi viết những tên đặt đúng
Đoạn 1: Chú chồn kiêu ngạo.
Đ2: Trí khơn của chồng .
Đ3: Trí khơn của gà rừng .
Đ4: Khi đơi bạn gặp lại nhau.
b- Kể từng đoạn và tồn bộ câu
chuyện trong nhóm .
- GV nhận xét .
+Đoạn 1: Ở một khu rừng nọ…
Đoạn 2: Một sáng đẹp trời…
Đoạn 3: Suy nghĩ mãi…
Đoạn 4: Khi đơi bạn gặp lại nhau…
c-Thi kể lại tồn bộ câu chuyện.
Gọi đại diện các nhóm thi kể.
-Nhận xét tun dương.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xet tiết học .
-Nhắc HS về tập kể lại câu chuyện.
-3 HS nhắc lại.

- HS đọc u cầu bài ( Cả mẫu )
- HS đọc thầm đoạn 1 và 2 .
- HS trao đổi theo từng cặp để đặt
tên cho từng đoạn .
- HS phát biểu ý kiến .
- 3 HS nhìn bảng đọc lại .
-3 HS đọc lại u cầu.
- HS tiếp nối nhau tập kể trong
nhóm .
- Đại diện các nhóm kể .
-HS đọc lại u cầu.
- 2 HS kể lại theo kiểu phân vai.
Giúp HS
yếu,
Tiết 3: MĨ THUẬT:
Vẽ trang trí đường diềm
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: -Hiểu cách trang trí đường diềm và cách sử dụng đường diềm để
trang trí.
-Biết cách trang trí đường diềm đơn giản.
- Trang trí đường diêm và vẽ màu tùy thích.
2. Kỹ năng: - Trang trí được đường diềm và vẽ màu .
3.Thái độ: -Biết u q cái đẹp.
II/ CHUẨN BỊ :
- Một số đồ vật có trang trí đườngdiềm.
- Hình minh hoạ cách vẽ đường diềm.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt
1- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -HS mang đồ dùng ra.


Giáo viên: N guyễn Phi Tuấn Năm học :2009 -2010
Trường tiểu học Ea Bá Lớp :2/d
-Nhận xét.
2- Bài mới
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng .
*Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét:
-Giới thiệu một số đồ vật có trang trí
đường diềm và gợi ý.
+ Đường diềm trang trí ở nhiều đồ vật.
+ Trang trí đường diềm làm cho mọi
vật thêm đẹp.
-Gợi ý cho HS tìm thêm 1 số đồ vật có
trang trí đường diềm
-Đưa mẫu ở DDDH cho HS thấy sự
phong phú của đường diềm.
-Hoạ tiết ở đường diềm thường là hình
hoa lá, chim thú được sắp xếp nối tiếp
nhau.
* Hoạt động 2 : Cách trang trí đường
diềm.
- GV treo hình minh họa cách vẽ.
- Có những họa tiết nào để trang trí
đường diềm?.
- Các hoạt tiết được vẽ như thế nào?.
- GV tóm tắt: Muốn vẽ đường diềm
đẹp cần kẻ 2 đường thẳng bằng nhau
và đều nhau, sau đó chia ơ đều nhau
để vẽ họa tiết.
- Vẽ màu theo ý thích.
* Hoạt động 3 : Thực hành.

-Cho HS quan sát 1 số bài mẫu
-Cho HS thực hành
- GV theo dõi lớp.
* Hoạt động 4 : Nhận xét .
- GV gợi ý HS nhận xét về.
- Vẽ hình, vẽ màu như thế nào ?.
- GV tóm tắt và chỉ ra cho HS thấy.
- Bài vẽ đẹp/ chưa đẹp, vì sao ?.
3. Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học
-Nhắc HS sưu tầm tranh ảnh về mẹ và
cơ giáo.
-HS nhắc lại.
- HS quan sát, nhận xét
để nhận ra
- HS tìm.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát.
- Hình tròn, hình vng,
chiếc lá, hoa...
- Vẽ bằng nhau, giống
nhau.
- HS lắng nghe .
-HS quan sát.
- HS tự thực hành.
- HS trưng bày sản
phẩm.
- HS nhận xét bài bạn.
Giúp HS yếu
hồn thành bài.


Giáo viên: N guyễn Phi Tuấn Năm học :2009 -2010
Trường tiểu học Ea Bá Lớp :2/d

Tiết 4: CHÍNH TẢ .
Nghe viết: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: -
-Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xi có lời nhân vật.
-Làm được BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b
2. Kỹ năng: Rèn cho HS viết đúng, trình bày bài sạch đẹp.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS có ý thức rèn luyện chữ viết.
II/ DỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ viết BT 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc
biệt
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS đọc 3 tiếng đầu, bằng chữ tr,
3 tiếng có chữ ch.
-GV nhận xét.
HĐ2: Bài mới
1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng
.
2-H/d HS nghe viết.
- GV đọc bài chính tả.
Hỏi:+ Chuyện gì đã xảy ra lúc gà
gừng và chồn dạo chơi.
+ Tìm câu nói của người thợ săn.
+ Câu nói đó được đặt trong dấu gì?

- GV đọc từ khó, buổi sáng, cuống
qt, reo lên.
- GV nhận xét .
- GV đọc chậm tưng câu .
- GV đọc bài lần 3 .
- GV chấm bài, nhận xét .
3- Hướng dẫn làm bài tập .
Bài 2b : Tìm tiếng có thanh hỏi, thanh
ngã.
-H/d cách làm, nêu lần lượt từng gợi ý.
-Nhận xét chốt lại.
- 2 HS đọc, 2 HS viết .
Lớp viết B/C
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc lại .
- Chúng gặp người đi săn, vội
nấp vào một cái hang.
- Người thợ săn thấy chúng,
thọc gậy vào để bắt chúng.
" Có mà trối đằng trời.
- Dấu ngoặc kép, đấu 2 chấm.
- HS viết vào bảng con.
-1 số HS đọc lại.
- HS viết vào vở.
- HS sốt lỗi.
-HS đọc lại u cầu.
-HS làm vào B/C
Giúp HS
yếu viết bài
Đánh vần

cho HS yếu
viết.

Giáo viên: N guyễn Phi Tuấn Năm học :2009 -2010

×