Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Giáo án tuần 33 lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.99 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 33</b>



<b>Thứ hai ngày 29 tháng 4 năm 2019</b>
<b>Buổi sáng</b>


<b> Chào cờ </b>
<b> </b>


<b> Tập đọc</b>


<b>LUẬT BẢO VỆ CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Học sinh đọc lưu lốt bài, đọc với giọng thơng báo rõ ràng.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.


- Nội dung: Hiểu luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà
nước nhằm bảo vệ quyền lợi trẻ em … thực hiện luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo
dục trẻ em.


- Giáo dục ý thức, trách nhiệm của HS.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


-Tranh minh họa


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Học sinh nối tiếp đọc bài: Những cánh buồm.


<b>3. Bài mới</b>


<i> 3.1. Giới thiệu bài.</i>


<i>3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.</i>
a) Luyện đọc


- Giáo viên đọc mẫu điều 15; 16; 17.
- Học sinh đọc điều 21.


- Hướng dẫn học sinh luyện đọc
đúng + giải nghĩa từ.


b) Tìm hiểu bài.


- Những điều luật nào trong bài nêu
lên quyền trẻ em Việt Nam?


- Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung.


- Điều luật nào nói về bổn phận của
trẻ em?


- Nêu những bổn phận của trẻ em
được quy định trong luật?


- Em đã thực hiện được những bổn
phận gì? Cịn những bổn phận nào
cần tiếp tục cố gắng thực hiện?



- Nêu nội dung từng điều luật.


- Học sinh theo dõi.


- 1 học sinh khá đọc điều 21.


- 4 học sinh đọc nối tiếp 4 điều luật, kết
hợp giải nghĩa từ, rèn đọc đúng.


- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 học sinh đọc cả bài.
+ Điều 15, 16, 17.


+ Điều 15: Quyền của trẻ em được chăm
sóc, bảo vệ sức khoẻ.


+ Điều 16: Quyền học tập của trẻ em.
+ Điều 17: Quyền vui chơi, giải trí của trẻ
+ Điều 21.


+ 5 bổn phận của trẻ em được quy định
trong điều 21.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
c) Luyện đọc.


- Yêu cầu 4 học sinh đọc nối tiếp.
- Hướng dẫn hsinh luyện đọc đoạn 4.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.



- 4 học sinh đọc nối tiếp.
- Học sinh theo dõi.


- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>
- Hệ thống nội dung bài
- GV nhận xét giờ học.


<b> </b>


<b> Tốn</b>


<b>ƠN TẬP VỀ DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức về rèn kĩ năng tính diện tích thể tích
của một số hình đã học.


- Vận dụng làm đúng các bài tập.
- Học sinh tự giác ôn tập.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>



- Học sinh làm bài tập
<b>3. Bài mới</b>


<i>3.1.Giới thiệu bài.</i>


<i>3.2. Hướng dẫn HS ơn tập</i>
1. Ơn cơng thức tính diện tích,
thể tích của hình hộp chữ nhật và
hình lập phương.


- Giáo viên nhận xét chốt lại.
2. Thực hành


*Bài 1: Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhận, chữa bài.


*Bài 2


Học sinh thảo luận nhóm.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
*Bài 3: Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.


- Học sinh nối tiếp nêu công thức tính diện
tích xung quanh và diện tích tồn phần, thể
tích của hình hộp chữ nhật và hình lập
phương.


- Học sinh làm cá nhân, lên bảng chữa.


Bài giải


Diện tích xung quanh phịng học là:
(6 + 4,5) x 2 x 4 = 84 (m2<sub>)</sub>


Diện tích trần nhà là:
6 x 4,5 = 27 (m2<sub>)</sub>


Diện tích cần qut vơi là:


84 + 27 - 8,5 = 102, 5 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: 102, 5 m2


- Học sinh thảo luận, trình bày.


- Học sinh làm cá nhân đổi vở soát lại.
Bài giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

2 x 1,5 x 1 = 3 (m3<sub>)</sub>


Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là:
3 : 0,5 = 6 (giờ)


Đáp số: 6 giờ.
<b>4. Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài</b>


- GV nhận xét giờ học.


<b> </b>


<b> Buổi chiều Đạo đức</b>


<b>DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG ( Tiết 2 )</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Sau bài này, HS biết


- Một số biển báo, kí hiệu đơn giản về luật giao thông đường bộ.
- Vận dụng chấp hành đúng luật giao thông đường bộ.


- Giáo dục HS yêu thích mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Bài mới</b>


<i>3.1.Giới thiệu bài.</i>


<i>3.2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.</i>


a) GV gắn tranh ảnh về một số trường hợp vi phạm luật giao thông đường bộ lên
bảng:


+ Tranh 1: Một số HS ngồi trên ơ tơ thị đầu ra ngoài


+ Tranh 2:HS đi xe đạp vào đường ngược chiều (tranh có biển báo cấm đi ngược
chiều )



+ Tranh 3: Một số HS đá bóng dưới lịng đường và một người đi đường bị ngã


+ Tranh 4: HS qua đường không đúng phần đường dành cho người đi bộ sang đường
b) GV yêu cầu HS quan sát từng tranh và giới thiệu:


+ Mô tả nội dung từng bức tranh.


+ Em có NX gì về hoạt động của các bạn trong từng bức tranh.


-> GVKL: Hành động của các bạn HS trong các bức tranh trên là vi phạm luật
giao thơng đường bộ.


- GV gắn hình vẽ 6 biển báo giao thông và 6 đáp án tương ứng:
+ Biển 1: Cấm đi ngược chiều.


+ Biển 2: Hướng dẫn người đi bộ qua đường.
+ Biển 3: Biển báo nguy hiểm .


+ Biển 4: Biển báo dừng.


+ Biển 5: Biển báo cấm đỗ ô tô .
+ Biển 6: Biển báo cấm rẽ trái.


- Yêu cầu HS chọn đáp án đúng với các biển báo giao thông.
- GV nhận xét, tuyên dương bạn làm tốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b> </b>


<b> Khoa học</b>



<b>TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Sau bài học, học sinh biết.


- Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
- Nêu tác hại của việc phá rừng.


<i>- GDBVMT: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường.</i>


<i>- GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức hành động của con người và bản thân đã tác</i>
<i>động như thế nào vào môi trường; Kĩ năng tư duy tổng hợp</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b> - Hình trang 134, 135 (SGK)</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Bài mới</b>


<i>3.1.Giới thiệu bài.</i>


<i>3.2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.</i>
a) Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
- Giáo viên cho học sinh quan sát các
hình trang 134, 135 SGK.



1. Con người khai thác gỗ và phá
rừng để làm gì?


2. Nguyên nhân nào khác khiến rừng
bị tàn phá.


* Hoạt động 2: Thảo luận.


- Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì?
- Giáo viên tóm ý chính.


 Bài học (SGK)


<b>GDMT: Liên hệ đến thực tế ở địa </b>
<b>phương em? là HS em cần làm gì </b>
<b>để bảo vệ, giữ gìn rừng ở địa </b>
<b>phương mình như thể nào?</b>


- Học sinh quan sát hình trang 134, 135 để
trả lời câu hỏi.


- Hình 1 cho ta thấy con người phá rừng
để lấy đất canh tác, trồng các cây lương
thực, cây căn quả.


- Hình 2: Con người phá rừng để xây nhà,
đóng đồ đạc.


- Hình 3: Phá rừng để lấy chất đốt.



- Hình 4: Cho thấy, ngồi ngun nhân rừng
bị phát do chính con người khai thác, rừng
còn bị tàn phá do những vụ cháy rừng.


- Các lí do khiến rừng bị tàn phá: đốt rừng
làm nương rẫy, lấy củi, đốt than, lấy gỗ
làm nhà, đóng đồ dùng,…; phá rừng để lấy
đất làm nhà, làm đường,…


- Học sinh quan sát các hình 5, 6 (SGK) để
trả lời câu hỏi.


+ Khí hậu thay đổi, lũ lụt, hạn hán xảy ra
thường xun.


+ Đất bị xói mịn trở nên bạc màu.


+ Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần.
- HS tự liên hệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> Kể chuyện</b>


<b> KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc nói
về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc và giáo dục trẻ em hoặc trẻ em
thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.


- Hiểu câu chuyện: Trao đổi được về cha mẹ, thầy cô giáo, …


- Giáo dục HS u thích mơn học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


-Kể lại câu chuyện “Nhà vô địch” và nêu ý nghĩa câu chuyện?
<b>3. Bài mới</b>


<i>3.1.Giới thiệu bài.</i>


<i>3.2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.</i>
- Giáo viên chép đề bài.


Đề bài: Kể lại một câu chuyên em đã
được nghe hoặc được đọc về việc gia
đình,nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo
dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn
phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
- GV gạch chân những từ ngữ trọng tâm.
- Giáo viên gợi ý một truyện VD: Người
mẹ hiền, lớp học trên đường, … các em
nên kể những câu chuyện đã nghe, đã
đọc ở ngoài nhà trường.


b. Hoạt động 2: Học sinh thực hành kể,
trao đổi ý nghĩa câu chuyện.



- GV nhận xét, tuyên dương bạn kể tốt.


- Học sinh đọc yêu cầu bài.


- Học sinh đọc gợi ý 1 đến 4 (SGK)
- Học sinh đọc gợi ý 1, 2.


- Học sinh nối tiếp nhau nói tên câu
chuyện mình sẽ kể trước lớp.


- Học sinh đọc lại gợi ý 3, 4.


- Học sinh làm dàn ý nhanh ra nháp.
- Kể theo nhóm đơi và trao đổi ý nghĩa
câu chuyện.


- Học sinh thi kể trước lớp.


- Lớp nhận xét và bổ sung  bình


chọn bạn có câu chuyện hay nhất.
<b>4. Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài</b>


- GV nhận xét giờ học.


<b> Thứ ba ngày 30 tháng 4 năm 2019</b>
<b>Buổi sáng Luyện từ và câu</b>


<b>M RNG VN TỪ: TRẺ EM</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trẻ em, biết một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ
em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

3. giáo dục HS u thích mơn học, làm bài có sáng tạo.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Học sinh chữa bài tập giờ trước.
<b>3. Bài mới</b>


<i>3.1.Giới thiệu bài.</i>


<i>3.2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.</i>
*Bài 1


- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
*Bài 2


- Giáo viên phát phiếu học nhóm.
- Giáo viên nhận xét chốt lời giải
đúng.


*Bài 4



- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
- Gọi 2, 3 em đọc lại 4 thành ngữ,
tục ngữ và nghĩacủa chúng.


- Học sinh nêu yêu cầu bài 1, suy nghĩ trả lời.
Yêu cầu: Người dưới 16 tuổi được xem là trẻ
em.


- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Học sinh trao đổi thảo luận.


- Nhóm trưởng lên trình bày kết quả.
+ Từ đồng nghĩa với từ “trẻ em”


trẻ con, con trẻ, trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng,
thiếu niên, con nít, trẻ ranh, nhãi ranh, …
+ Đặt câu với 1 từ vừa tìm được.


Thiếu nhi là măng non của đất nước.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 4.
- Học sinh làm vào vở bài tập.


a) Tre già măng mọc: Lớp trước già đi, có lớp
sau thay thế.


b) Tre non dễ uốn : Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ dễ
hơn.


c) Trẻ người non dạ: Còn ngây thơ, dại dột,
chưa biết suy nghĩ chín chắn.



d) Trẻ lên ba, cả nhà biết nói: Trẻ lên ba đang
học nói, khiến cả nhà vui vẻ nói theo


- Học sinh học thuộc các thành ngữ, tục ngữ
trong bài tập.


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>
- Hệ thống nội dung bài
- GV nhận xét giờ học


<b> Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Giúp học sinh


- Giúp HS rèn luyện kĩ năng tính diện tích và thể tích của 1số hình đã học.
- HS làm bài thành thạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Học sinh chữa bài tập giờ trước.
<b>3. Bài mới</b>



<i>3.1.Giới thiệu bài.</i>


<i>3.2. Hướng dẫn HS luyện tập.</i>
*Bài 1: Giáo viên kẻ bảng.


- Giáo viên gọi học sinh lên bảng điền
kết quả.


- Giáo viên nhận xét chữa bài.
*Bài 2:


- Giáo viên gợi ý để học sinh biết cách
tính chiều cao hình hộp chữ nhật khi
biết thể tích và diện tích đáy của nó.
*Bài 3:


- Giáo viên có thể gợi ý cách giải.
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng chữa.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.


- Học sinh tính diện tích xung quanh,
diện tích tồn phần, thể tích hình lập
phương và hình hộp chữ nhật


Bài giải
Diện tích đáy bể là:


1,5 x 0,8 = 1,2 (m2<sub>)</sub>



Chiều cao của bể là:


1,8 : 1,2 = 1,5 (m)
Đáp số: 1,5 m
- Học sinh giải, trình bày.


Bài giải
Cạnh của khối gỗ là:
10 : 2 = 5 (cm)


Diện tích tồn phần khối nhựa hình lập
phương là:


(10 x 10) x 6 = 600 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích tồn phần của khối gỗ hình lập
phương là:


(5 x 5) x 6 = 150 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích tồn phần khối nhựa gấp diện
tích tồn phần khối gỗ số lần là:


600 : 150 = 4 (lần)
Đáp số: 4 lần
<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


- Hệ thống nội dung bài
- GV nhận xét giờ học.
<b> </b>



<b>Buổi chiều</b> <b>Tiếng việt</b>


<b>ÔN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về đọc thành tiếng và đọc thầm.</b></i>
<i><b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh.</b></i>


<i><b>3. Thái độ: u thích mơn học.</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>1. Hoạt động khởi động </b>
- Ổn định tổ chức


- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
- Phát phiếu bài tập.


<b>2. Các hoạt động chính:</b>


<i><b>a. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng </b></i>
-Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn
cần luyện đọc:


- Hát



- Lắng nghe.
- Nhận phiếu.


- Quan sát, đọc thầm đoạn viết.
<b>a. “Sau trận mưa đêm rả rích</b>


Cát càng mịn, biển càng trong
Cha ...chưa hề đi đến.”


<b>b) “Trẻ em có bổn phận sau đây :</b>


1. u q, kính trọng, hiếu thảo với ơng
bà, cha mẹ ; ... của mình.


2. Chăm chỉ ... mơi trường.


3. u lao động.... gìn bản sắc văn
hố dân tộc.


5. Yêu quê hương, đất nước, yêu
đồng bào, ... quốc tế.”


- Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn
cảm đoạn viết trên bảng.


- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng gạch
dưới (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn
(ngắt) giọng.


- Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo


nhóm đôi rồi thi đua đọc trước lớp.


- Nhận xét, tuyên dương.


- Nêu lại cách đọc diễn cảm.


- 2 em xung phong lên bảng, mỗi em
1 đoạn, lớp nhận xét.


- Học sinh luyện đọc nhóm đơi (cùng
trình độ). Đại diện lên đọc thi đua
trước lớp.


- Lớp nhận xét.
<i><b>b. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu </b></i>


- Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4,
thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm.
- Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu.


- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
<b>Bài 1. Ước mơ của con có cánh buồm trắng</b>


để làm gì ? Khoanh trịn chữ cái trước ý trả
lời đúng nhất.


a. Để được đi du lịch cùng cha trên biển.
b. Để được cùng cha ra khơi đánh cá.


c. Để đi khám phá những điều chưa biết về


biển.


d. Để đi du lịch.


<b>Bài 2. Em hãy đặt tên cho mỗi điều</b>
luật dưới đây (VD : Điều 15 – Quyền
bảo vệ sức khoẻ) :


– Điều 16 : ...
– Điều 17 : ...
– Điều 21 : ...


- Yêu cầu các nhóm thực hiện và trình bày
kết quả.


- Nhận xét, sửa bài.


- Các nhóm thực hiện, trình bày kết
quả.


- Các nhóm khác nhận xét, sửa bài.


<b>Bài 1.c. </b> <b>Bài 2. Muốn đặt gì đó thì đặt !</b>


<b>3. Hoạt động nối tiếp </b>


- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn
đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Nhận xét tiết học.



- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.


<i> </i>

<b>Thứ tư ngày 1 tháng 5 năm 2019</b>
<b>Buổi sáng </b>


<b>Tập đọc</b>


<b>SANG NĂM CON LÊN BẢY</b>


<i><b>Vũ Đình Minh</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Đọc lưu lốt, diễn cảm tàon bài. Đọc đúng từ ngữ trong bài, nghỉ ngơi đúng
nhịp thơ.


2. Hiểu các từ ngữ trong bài.


Hiểu ý nghĩa bài thơ. Điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên, từ giã thế
giới tuổi thơ con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con
gây dựng lên.


3. Học thuộc lòng bài thơ.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Tranh minh hoạ trang SGK.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>



- Học sinh nối tiếp đọc bài:“Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em”
<i>3. Bài mới</i>


<i> 3.1. Giới thiệu bài.</i>


<i>3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.</i>
a) Luyện đọc.


- Giáo viên uốn nắn cách phát âm, cách
đọc cho học sinh.


- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
b) Tìm hiểu bài.


1. Những câu thơ nào cho thấy thế giới
tuổi thơ rất vui và đẹp?


2. Thế giới tuổi thơ thay đổi thế giới
nào khi ta lớn lên?


3. Từ giã tuổi thơ, con người tìm thấy
hạnh phúc ở đâu?


4. Bài thơ nói với các em điều gì?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.


 ý nghĩa bài thơ (giáo viên ghi bảng)


c) Đọc diễn cảm bài thơ.



- Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.
- Giáo viên có thể chọn khổ thơ 1, 2.


- Một học sinh giỏi đọc bài thơ.


- Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.


- Một, hai học sinh đọc lại cả bài.
+ “Giờ con đang lon ton,


Khắp sân vườn chạy nhảy …
Tiếng mn lồi với em”.
+ Các em sẽ nhìn đời thực hơn.


Thế giới của các em trở thành thế giới
hiện thực. Trong thế giới ấy, chim khơng
cịn biết nói, … đậu trên cành khơ nữa.
+ Từ giã tuổi thơ con người tìm thấy
hạnh phúc trong đời thật.


+ Thế giới của trẻ thơ rất vui và rất đẹp
vì đó là thế giới của chuyện cổ tích.
- Học sinh đọc lại.


- 3 học sinh đọc diễn cảm bài thơ.
- Học sinh thi đọc diễn cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

khổ, cả bài thơ.
<b>4. Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài</b>



- GV nhận xét giờ học.


<b>Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức và rèn kĩ năng tính diện tích và thể
tích một số hình đã học.


- HS thực hành làm bài tập thành thạo.


- Giáo dục HS u thích mơn học, làm bài có sáng tạo.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


Bảng phụ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Học sinh chữa bài tập giờ trước.
<b>3. Bài mới</b>


<i>3.1.Giới thiệu bài.</i>


<i>3.2. Hướng dẫn HS luyện tập</i>
*Bài 1



- Giáo viên hướng dẫn học sinh
tính chiều dài hình chữ nhật từ
đó tính được diện tích hình chữ
nhật và tính được số kg rau theo
kế hoạch được trồng trên mảnh
vườn hình chữ nhật đó.


- Giáo viên gọi học sinh lên bảng
giải.


- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
*Bài 2: Giáo viên hướng dẫn
cách tính chiều cao của hình hộp
chữ nhật.


- Giáo viên cho học sinh làm
phiếu cá nhân, nhận xét.


*Bài 3: Giáo viên vẽ hình rồi
hướng dẫn cách tính.


- GV nhận xét, đánh giá.


- HS nêu yêu cầu và làm bài
Bài giải


Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
160 : 2 = 80 (m)



Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là:
80 - 30 = 50 (m)


Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
50 x 30 = 1500 (m2<sub>)</sub>


Số rau thu hoạch được là:
15 : 10 x 1500 = 2250 (kg)


Đáp số: 2250 kg
- Học sinh làm vào vở.


.


Bài giải


Chu vi đáy hình hộp chữ nhật là:
(60 + 40) x 2 = 200 (cm)
Chiều cao hình hộp chữ nhật


6000 : 200 = 30 (cm)


Đáp số: 30 cm
- Học sinh giải ra nháp.


Bài giải
Độ dài cạnh AB là:


5 x 1000 = 5000 (cm) = 50 m
Độ dài thật cạnh BC là:



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Độ dài thật cạnh CD là:
3 x 1000 = 3000 (cm) = 30 m
Độ dài thật cạnh DE là:


4 x 1000 = 4000 (cm) = 40 m
Chu vi mảnh đất là:


50 + 25 + 30 + 40 + 25 = 170 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật ABCE la:
50 x 25 = 1250 (m2<sub>)</sub>


Diện tích mảnh đất hình tam giác CDE là:
30 x 40 : 2 = 600 (m2<sub>)</sub>


Diện tích cả mảnh đất hình ABCDE là:
1250 + 600 = 1850 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: 1850 m2


<b>4. Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài</b>
- GV nhận xét giờ học.


<b>Buổi chiều </b>


<b> Tập làm văn</b>


<b>ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



Giúp học sinh


1. Ôn tập, củng cố kĩ năng lập dàn ý cho 1 bài văn tả người, một dàn ý đủ 3 phần.
2. Ơn kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả người, trình bày rõ ràng, rành mạch.
3. Giáo dục HS u thích mơn học, làm bài có sáng tạo.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Bảng phụ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Bài mới</b>


<i>3.1.Giới thiệu bài.</i>


<i>3.2. Hướng dẫn HS luyện tập</i>
*Bài 1


- Giáo viên dán lên bảng tờ phiếu đã
viết 3 đề bài rồi cùng học sinh phân
tích từng đề, gạch chân những từ ngữ
quan trọng.


- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
*Bài 2


- Giáo viên nhắc nhở học sinh cần nói
theo sát dàn ý nói ngắn gọn, diễn đạt


thành câu.


- Chọn học sinh đọc nội dung bài.
- Học sinh đọc gợi ý 1, 2 SGK.
- Cả lớp theo dõi.


- Học sinh viết thành dàn ý bài văn.
- Học sinh trình bày.


- HS tự sửa dàn ý bài viết của mình.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.


- Dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình
bày miệng bài văn tả người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Hệ thống nội dung bài
- GV nhận xét giờ học.


<b>Lịch sử</b>


<b>ÔN TẬP: LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Học sinh biết.


- Học sinh biết nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ 1858 đến nay.
- Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Tám 1945 và đại thắng mùa xuân năm 1975.
- giáo dục HS lịng u nước sâu sắc và ý thức tơn trọng giữ gìn bản sắc truyền thống
dân tộc.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Bảng phụ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Bài mới</b>


<i>3.1.Giới thiệu bài.</i>


<i>3.2. Hướng dẫn HS luyện tập.</i>
* Hoạt động 1: Kể các sự kiện lịch
sử tiêu biểu.


* Hoạt động 2: Thi kể chuyện lịch sử.
- Học sinh nối tiếp nhau nêu tên
các trận đánh lớn của lịch sử từ
1945 - 1975.


- GV nhận xét, tuyên dương bạn
kể hay.


* Hoạt động 3: Hệ thống các sự
kiện lịch sử.


- Hướng dẫn học HS thảo luận nhóm.


- Học sinh làm việc cá nhân.



- 1958: Thực dân Pháp xâm lược nước ta.
- 19/8/1945: Cách mạng tháng Tám thành công.
- 2/9/1945: Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc Lập.
- 7/5/1954: Chiến thắng Điện Biên Phủ.
- 12/1972: Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không.
- 30/4/1975: Đất nước thống nhất.


- Học sinh nối tiếp nêu tên một trận đánh, 1
nhân vật lịch sử.


- Lớp bổ sung.


- Học sinh thảo luận, trình bày.
Giai đoạn lịch sử Thời gian<sub>xảy ra</sub> Sự kiện lịch sử
Hơn 80 năm chống TD


Pháp xâm lược và đơ
hộ 1858 - 1945.


1859- 1864
5/7/1885
…………


- Khởi nghĩa Bình Tây đại ngun sối-
Trương Định.


- Cuộc phản cơng ở Kinh Thành Huế.
………..


Bảo vệ chính quyền


non trẻ trường kì kháng
chiến chống TD Pháp
(1945 - 1954)


- 1945 - 1946
19/12/1946


- Diệt giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm.
- Tồn quốc kháng chiến chống TD
Pháp xâm lược.


Xây dựng CNXH ở
Miền Bắc và đấu tranh


- Sau 1954
…………


- Nước nhà bị chia cắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

thống nhất đất nước
(1954 - 1975)


30/4/1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh tồn thắng giải
phóng hoàn toàn MNam thống nhất
đnước.


Xây dựng chủ nghĩa
XH trong cả nước 1975
đến nay.



25/ 4/1976
6/11/1979


- Tổng tuyển cử quốc hội nước Việt
Nam thống nhất.


- Khởi công xây dựng nhà máy thuỷ
điện Hồ Bình.


<b>4. Củng cố, dặn dị</b>
- Hệ thống nội dung bài
- GV nhận xét giờ học.


<b>Tiếng việt</b>
<b>ÔN TẬP </b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về cách dùng các loại dấu câu.</b></i>
<i><b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng.</b></i>


<i><b>3. Thái độ: u thích mơn học.</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>



<b>1. Hoạt động khởi động (5 phút):</b>
- Ổn định tổ chức


- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
<b>2. Các hoạt động chính:</b>


- Hát


- Lắng nghe.
<i><b>a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):</b></i>


- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng
phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự
chọn đề bài.


- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.


- Học sinh quan sát và chọn đề bài.
- Học sinh lập nhóm.


- Nhận phiếu và làm việc.
<i><b>b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện </b></i>


<b>Bài 1. Đoạn văn sau thiếu 6 dấu phẩy, em</b>
hãy đánh dấu phẩy vào những chỗ cần thiết:
Ngay giữa sân trường sừng sững một cây
bàng.


Mùa đông cây vươn dài những cành khẳng


khiu trụi lá. Xuân sang cành trên cành dưới
chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về
những tán lá xanh um che mát một khoảng
sân trường. Thu đến từng chùm quả chín
vàng trong kẽ lá.


<b>Đáp án</b>


Ngay giữa sân trường, sừng sững
một cây bàng.


Mùa đông, cây vươn dài những
cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang,
cành trên cành dưới chi chít những
lộc non mơn mởn. Hè về, những tán
lá xanh um che mát một khoảng sân
trường. Thu đến, từng chùm quả
chín vàng trong kẽ lá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

cho thích hợp.


<i><b>Đầm sen</b></i>


Đầm sen ở ven làng Lá sen màu xanh mát<sub></sub>
Lá cao lá thấp chen nhau phủ khắp mặt


  


đầm <sub></sub>



Hoa sen đua nhau vươn cao Khi nở cánh<sub></sub> <sub></sub>
hoa đỏ nhạt xòe ra phô đài sen và nhị vàng <sub></sub> <sub></sub>
Hương sen thơm ngan ngát thanh khiết <sub></sub> <sub></sub>
Đài sen khi già thì dẹt lại xanh thẫm <sub></sub> <sub></sub>


Suốt mùa sen sáng sáng lại có những<sub></sub>
người ngồi trên thuyền nan rẽ lá hái hoa <sub></sub> <sub></sub>


Đầm sen ở ven làng. Lá sen màu
xanh mát. Lá cao, lá thấp chen
nhau, phủ khắp mặt đầm.


Hoa sen đua nhau vươn cao. Khi
nở, cánh hoa đỏ nhạt xịe ra, phơ đài
sen và nhị vàng. Hương sen thơm
ngan ngát, thanh khiết. Đài sen khi
già thì dẹt lại, xanh thẫm.


Suốt mùa sen, sáng sáng lại có
những người ngồi trên thuyền nan
rẽ lá, hái hoa.


<b>Bài 3. </b>


a) Đặt câu có dấu phẩy ở bộ phận chủ ngữ
b) Đặt câu có dấu phẩy ở bộ phận vị ngữ
c) Đặt câu có dấu phẩy giữa trạng ngữ và
cụm chủ - vị.


d) Đặt câu có dấu phẩy ở giữa hai vế câu


ghép


<b>Đáp án tham khảo</b>


a) Bạn Liêm, bạn Lí cùng nhau vắt
sữa bị giúp bố.


b) Bạn Hà đến quán Hai Lâm ăn lẫu
dê, bò xào.


c) Sáng nay, Tài đi cho heo ăn.
d) Trời trong xanh, gió mát lạnh.
<b>c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):</b>


- u cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa
bài.


<b>3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):</b>


- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn
luyện.


- Nhận xét tiết học.


- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.


- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa
bài.


- Học sinh phát biểu.



<i> </i>


<b> </b>



<b> Thứ năm ngày 2 tháng 5 năm 2019</b>


<b>Buổi sáng </b>


<b>Luyện từ và câu</b>


<b>ÔN TẬP VỀ CÁC DẤU CÂU </b>
<b>(dấu ngoặc kép)</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Củng cố, khắc sâu k iến thức về dấu ngoặc kép: Nêu được tdụng của dấu ngoặc kép.
- Làm đúng bài tập thực hành giúp nâng cao kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép.
- Giáo dục HS u thích mơn học, làm bài có sáng tạo.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>3.1. Giới thiệu bài.</i>


<i>3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.</i>


*Bài 1 - Đọc yêu cầu bài tập.


- Mời 1 học sinh nhắc lại 2 tác dụng


của dấu ngoặc kép.


- Cho học sinh làm bài.


Tốt- tơ- chan … giúp đỡ thầy. Em nghĩ
“Phải nói ngay điều này để thầy biết”.
Thế là, … ra vẻ người lớn: “Thưa thầy,
sau này lớn hơn, em muốn làm nghề dạy
học. Em sẽ dạy học ở trường này”


- Lưu ý: Ý nghĩ và lời nói trực tiếp của
Tốt- tơ- chan là những câu văn trọn vẹn
nên trước dấu ngoặc kép có dấu 2 chấm.
*Bài 2


- Cho học sinh tự làm rồi chữa bài.
Lớp chúng tơi tổ chức cuộc bình chọn
“Người giàu có nhất”. Đoạt danh hiệu
trong cuộc thi này là cậu Long, bạn
thân nhất của tơi Cậu ta có cả một gia
tài khổng lồ về sách các loại: sách bách
khoa tri thức học sinh …


*Bài 3


- Cho học sinh làm nhóm.


Bạn Hạnh, tổ trưởng tổ tôi, mở đầu
cuộc họp thi đua bằng một thông báo
rất (1) “chát chua”: (2) “Tuần này, tổ


nào khơng có người mắc khuyết điểm
thì thầy giáo sẽ cho cả tổ cùng thy lên
thị xã xem xiếc thú vào sáng chủ nhật.”
Cả tổ xôn xao Hùng (3) “phệ” vào
“Hoa” (4) “bợt” tái mặt vì lo mình có
thể làm cả tổ mất điểm, hết cả xem
xiếc thú.


- GV nhận xét, kết luận.


- Học sinh làm bài- đọc thầm điền dấu
vào đoạn văn- phát biểu ý kiến.


+ Dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của
nhân vật .


+ Dấu ngoặc kép đánh dấu lời nói trực
tiếp của nhân vật.


- Đọc yêu cầu bài.


-Tự làm bài rồi chữa bài


- Đọc yêu cầu bài.


+ Đại diện lên trình bày.


+ Dấu (1) đánh dấu từ được dùng với ý
nghĩa đặc biệt.



+ Dấu (2) đánh dấu lời nói trực tiếp
của nhân vật (là câu trọn vẹn dùng kết
hợp với dấu 2 chấm)


+ Dấu (3), (4) đánh dấu từ được dùng
với ý nghĩa đặc biệt.


<b>4. Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài</b>
- GV nhận xét giờ học.


<b> Toán</b>


<b>MỘT SỐ DẠNG TỐN ĐÃ HỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Giúp học sinh


- Ơn tập, hệ thống một số dạng toán đã học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Bài mới</b>


<i>3.1.Giới thiệu bài.</i>


<i>3.2. Hướng dẫn HS luyện tập</i>


Bài 1: Lên bảng.


- Gọi 1 học sinh lên bảng.
- GV nhận xét, chữa bài


*Bài 2: Làm phiếu cá nhân.
- Cho học sinh làm vào nháp.


- Nhận xét và chữa bài.


*Bài 3: Làm vở.
Tóm tắt
3,2 cm3<sub> = 22,4 g</sub>


4,5 cm3<sub> = …… g?</sub>


- GV nhận xét, đánh giá.


- Đọc yêu cầu bài và lên bảng làm bài.
Bài giải


Quãng đường xe đạp đi trong giờ thứ hai là:
(12 + 18) : 2 = 15 (km)


Trung bình mỗi giờ xe đạp đi được quãng đường
là:


(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
Đáp số: 15 km
- Đọc yêu cầu bài.



Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
120 : 2 = 60 (m)


Chiều dài mảnh đất là:


(60 + 10) : 2 = 35 (m)
Chiều rộng mảnh đất là:


35 – 10 = 25 (m)
Diện tích mảnh đất là:


35 x 25 = 875 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: 875 m2


- Đọc yêu cầu bài.


Bài giải


1 cm3<sub> kim loại cân nặng là:</sub>


22,4 : 3,2 = 7 (g)


4,5 cm3<sub> kim loại cân nặng là:</sub>


7 x 4,5 = 31,5 (g)
Đáp số: 31,5g



<b>4. Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài</b>
- GV nhận xét giờ học.


<b>Chính tả ( nghe - viết )</b>
<b>TRONG LỜI MẸ HÁT </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Nghe- viết đúng chính tả bài thơ : Trong lời mẹ hát.
- Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 1, 2 hs lên bảng viết tên các cơ quan đơn vị ở bài tập 2, 3 tiết trước.
<b>3. Bài mới</b>


<i>3.1 Giới thiệu bài.</i>
<i>3.2 Bài giảng</i>


a) Hướng dẫn học sinh nghe- viết.
- Giáo viên đọc bài chính tả: Trong
lời mẹ hát.


- Tìm hiểu bài.


- Nội dung bài thơ nói điều gì?
- Nhắc HS chú ý những từ dễ sai.


- Giáo viên đọc chậm.


- Giáo viên đọc chậm.
b)Hướng dẫn làm bài tập.


- Mời 1 học sinh đọc lại tên các cơ
quan, tổ chức có trong đoạn văn
Công ước về quyền trẻ em.


- Mời 1 học sinh nhắc lại nội dung
cần nhớ về cách viết hoa tên các cơ
quan, tổ chức, đơn vị.


- Học sinh chép vào vở và đánh gạch
chéo tách từng bộ phận.


- Lớp theo dõi.
- Lớp đọc thầm.


+ Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa
rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ.
- Ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru.
- Học sinh viết bài.


- Học sinh soát lỗi.


- Học sinh 1 đọc yêu cầu và đoạn văn.
- Học sinh 2 đọc phần chú giải.


- Lớp đọc thầm.



+ Liên hợp quốc; Uỷ ban Nhân dân
huyện; Liên hợp quốc, Tổ chức Nhi
đồng Liên hợp quốc, Tổ chức Lao động
Quốc tế, Tổ chức Quốc tế về bảo vệ trẻ
em, Liên minh Quốc tế về bảo vệ trẻ em,
Liên minh Quốc tế Cứu trợ trẻ em; Tổ
chức Ân xá Quốc tế, Tổ chức Cứu trợ
trẻ em của Thuỵ Điển, Đại hội đồng
Liên hợp quốc.


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


- Hệ thống nội dung bài
- GV nhận xét giờ học
<b>Buổi chiều </b>


<b>Kỹ thuật</b>


<b>LẮP GHÉP MƠ HÌNH TỰ CHỌN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Học sinh biết lựa chọn các mơ hình mình thích để lắp ghép.
- Rèn đơi tay khéo léo, óc sáng tạo.


- Yêu thích lao động.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


Bộ lắp ghép.



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>3.1.Giới thiệu bài.</i>


<i>3.2. Hướng dẫn HS thực hành</i>
*Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh tự lựa chọn mơ hình để lắp ghép.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh lựa
chọn chi tiết.


- Học sinh lựa chọn chi tiết.


*Hoạt động 3: Lắp ghép mơ hình.
- Hướng dẫn học sinh lắp ghép mơ
hình.


- Giáo viên bao qt, giúp đỡ.


*Hoạt động 4: Trưng bày sản phẩm.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng
bày sản phẩm.


- Giáo viên nhận xét, biểu dương.
*Hoạt động 5: Tháo cất các chi tiết.
- Học sinh tháo dỡ cất các chi tiết.


- Học sinh suy nghĩ lựa chọn.


- Học sinh nối tiếp nêu mơ hình mình


chọn lắp trước lớp.


- Học sinh lựa chọn chi tiết phù hợp để
lắp ghép mơ hình tự chọn.


- Sắp xếp các chi tiết đã lựa chọn.
- Học sinh lắp ghép mơ hình mình đã
lựa chọn theo đúng quy định.


- Giữ trật tự, đảm bảo an toàn khi thao
tác lắp.


- Học sinh trưng bày sản phẩm.
- Bình chọn sản phẩm đẹp.
- Học sinh tháo các chi tiết.
- Kiểm tra các chi tiết.


+ Cất giữ bảo quản các chi tiết.
<b>4. Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài</b>


<b>Địa lí</b>


<b>ƠN TẬP CUỐI NĂM</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Học xong bài này học sinh


- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế
của Châu Á, Châu Âu, Châu Phi, Châu Mĩ, Châu Đại Dương.



- Nhớ được tên một số quốc gia của các châu lục trên thế giới.


- Chỉ được trên bản đồ thế giới các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Bài mới</b>


<i>3.1.Giới thiệu bài.</i>


<i>3.2. Hướng dẫn HS ôn tập.</i>


a. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân hoặc cả lớp.
- Giáo viên gọi học sinh lên chỉ các


châu lục? Các đại dương và nước Việt
Nam trên bản đồ thế giới hoặc quả địa
cầu.


- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi
trò chơi “Đối đáp nhanh” để giúp các
em nhỏ trên một số quốc gia đã học và
biết chúng thuộc châu lục nào?


- Giáo viên sửa chữa giúp học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

hoàn thiện phần trả lời.



b. Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm)
- Giáo viên cho học sinh thảo luận
nhóm.


- Giáo viên kẻ sẵn bảng như SGK lên
bảng và giúp học sinh điền đúng.
- Giáo viên và học sinh nhận xét chốt
lại lời giải đúng.


- Học sinh làm theo nhóm.


- Các nhóm thảo luận và hoàn thành
bảng ở câu 2b (SGK)


- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.


<b>4. Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài</b>
- GV nhận xét giờ học.


<b>Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Giúp HS rèn luyện kĩ năng tính diện tích và thể tích của 1số hình đã học.
- HS thực hành làm bài tập thành thạo.


- Giáo dục HS u thích mơn học, làm bài có sáng tạo.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



-Vở bài tập Tốn 5.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Bài mới</b>


<i>3.1.Giới thiệu bài.</i>


<i>3.2. Hướng dẫn HS luyện tậptrang 109, 110.</i>
*Bài 1


- Giáo viên hướng dẫn học sinh tính
chiều rộng hình chữ nhật từ đó tính
được diện tích hình chữ nhật và tính
được số kg rau theo kế hoạch được
trồng trên mảnh vườn hình chữ nhật
đó.


- Giáo viên gọi học sinh lên bảng
giải.


- Giáo viên nhận xét, chữa bài.


*Bài 2: Giáo viên vẽ hình rồi hướng
dẫn cách tính.


- HS làm vào vở.



- HS đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở
BT.


Bài giải


Đổi : 1,5 tạ = 150 kg


Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
140 : 2 = 70 (m)


Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là:
70 - 50 = 20 (m)


Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
50 x 20 = 1000 (m2<sub>)</sub>


1000 m2<sub> gấp 100 m</sub>2<sub> số lần là:</sub>


1000 : 100 = 10 lần
Số rau thu hoạch được là:


150 x 10 = 1500 (kg)


Đáp số: 1500 kg
- Học sinh giải vào vởbài tập.


Bài giải
Độ dài cạnh AB là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

*Bài 3: Giáo viên hướng dẫn cách


tính độ dài đáy của hình tam giác.
-Giáo viên cho học sinh làm vở cá
nhân.


- GV nhận xét, đánh giá.


3 x 1000 = 3000 (cm) = 30 m
Độ dài thật cạnh CD là:


3 x 1000 = 3000 (cm) = 30 m
Độ dài thật cạnh DE là:


4 x 1000 = 4000 (cm) = 40 m
Chu vi mảnh đất là:


50 + 30 + 30 + 40 + 30 = 180 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật ABCE là:


50 x 30 = 1500 (m2<sub>)</sub>


Diện tích mảnh đất hình tam giác CDE là:
30 x 40 : 2 = 600 (m2<sub>)</sub>


Diện tích cả mảnh đất hình ABCDE là:
1500 + 600 = 2100 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: 2100 m2


- Học sinh làm vào vở.
Bài giải



Diện tích của sân hình vng là :
30 x 30 = 900 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích của mảnh đất hình tam giác là:
(900 : 5) x 4 = 720 (cm2<sub>)</sub>


Độ dài đáy của mảnh đất hình tam giác là:
720 x 2 : 24 = 60 ( m)


Đáp số: 60 cm
<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


- Hệ thống nội dung bài
- GV nhận xét giờ học.


<b> Thứ sáu ngày 3 tháng 5 năm 2019</b>


<b>Buổi sáng </b>


<b>Tập làm văn</b>


<b>TẢ NGƯỜI(Kiểm tra viết)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Học sinh viết được một bài văn tả người hồn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý;
thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh,
cảm xúc.


- HS có kĩ năng viết văn thành thạo.



- Giáo dục HS u thích mơn học, làm bài có sáng tạo
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũKiểm tra dàn ý tiết trước của học sinh.</b>
<b>3. Bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết bài.
- Học sinh đọc 3 đề trong SGK.


- Giáo viên nhắc học sinh: + Nên làm theo dàn ý tiết trước đã lập.


+ Kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa lại (nếu cần), sau đó
dựa theo dàn ý, viết hồn chỉnh bài văn.


- Giáo viên yêu cầu HSđọc dàn ý.
- Học sinh quan sát và nhận xét.
b. Hoạt động 2: Học sinh viết bài.
- Học sinh viết bài.


- Giáo viên bao quát, hướng dẫn học sinh yếu.
- Thu bài của HS


<b>4. Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài</b>
- GV nhận xét giờ học.


<b>Tốn</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Ơn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải một bài tốn có dạng đặc biệt.
- Rèn kĩ năng giải toán cho học sinh được thành thạo.


- Giáo dục HS u thích mơn học, làm bài có sáng tạo
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Bài mới</b>


<i>3.1.Giới thiệu bài.</i>


<i>3.2. Hướng dẫn HS luyện tập</i>
*Bài 1


- Giáo viên gợi ý và tóm tắt bài.


- Mời HS lên bảng, chữa bài.


*Bài 2


- Giáo viên gợi ý và tóm tắt.


- Học sinh đọc yêu cầu bài.


- Học sinh làm.


Bài giải



Theo sơ đồ, diện tích tam giác BEC là:
13,6 : (3 - 2) x 2 = 27,2 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích tứ giác ABED là:
27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích tứ giác ABCD là:
40,8 + 27,2 = 68 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số:
68cm2


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

*Bài 3


Đây là dạng bài toán nào? Cách giải?


*Bài 4: HS làm bài vào vở.
- Giáo viên gợi ý.


-Yêu cầu HS tự làm rồi chữa bài


- GV nhận xét, đánh giá.


Theo sơ đồ, học sinh nam trong lớp là:
35 : (4 + 3) x 3 = 15 (học sinh)
Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh
nam là:


20 - 15 = 5 (học sinh)



Đáp số: 5 học sinh.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.


- Học sinh trả lời.
Bài giải


Ô tơ đi 75 km tiêu thụ hết số lít xăng
là:


12 : 100 x 75 = 9 (l)
Đáp số: 9 lít
- Học sinh đọc yêu cầu bài.


Bài giải


Tỉ số % học sinh khá của trường
Thắng Lợi là:


100% - 25% - 15% = 60%
Mà 60% học sinh khá là 120 học sinh:
Số học sinh khối lớp 5 của trường là:


120 : 60 x 100 = 200 (học sinh)
Số học sinh giỏi là:


200 : 100 x 25 = 50 (học sinh)
Số học sinh trung bình là:


200 : 100 x 15 = 30 (học sinh)


Đáp số: Giỏi: 50 học sinh


Khá: 30 học sinh
<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


- Hệ thống nội dung bài
- GV nhận xét giờ học.
<b> </b>


<b>Buổi chiều Khoa học</b>


<b>TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Giúp học sinh


- Nêu một số ng nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá.
- Phân tích ngun nhân dẫn đến đất trơng bị suy thoái.


<i> - GD MT: Ý thức cải tạo,bảo vệ đất trồng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Nêu tác hại của việc phá rừng ?
<b>3. Bài mới</b>



<i>3.1 Giới thiệu bài.</i>
<i>3.2 Bài giảng</i>


a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
- Hình 1 và 2 cho biết con người sử
dụng đất trồng trọt vào việc gì?


- Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi
nhu cầu sử dụng đó?


- Giáo viên nêu thêm: Ngoài ra do
khoa học kĩ thuật phát triển, nên cần
đất vào những việc khác như lập khu
vui chơi


giải trí.


b. Hoạt động 2: Thảo luận.


? Nêu tác hại của việc sử dụng phân
bón hố học, thuốc trừ sâu, đến môi
trường?


- Nêu tác hại của rác thải đến với mơi
trường đất?


<b>GV: Hạn chế sử dụng thuốc hố học </b>
<b>trong trồng trọt,hạn chế rác thải </b>
<b>trong sinh hoạt,trồng cây,bảo vệ rừng</b>


<b>chống xói mịn,…</b>


- Làm việc theo nhóm- nhóm trưởng
điều khiển.


+ Trên cùng 1 địa điểm, trước kia, con
người sử dụng đất để làm ruộng, ngày
nay, phần đất ruộng 2 bên bờ sông
hoặc kênh) đã được sử dụng làm đất ở,
nhà cửa mọc lên san sát, 2 cây cầu
được bắc qua kênh.


+ Nguyên nhân chính là do dân số
ngày một tăng nhanh, cần phải mở
rộng đất ở, vì vậy diện tích đất ruộng
bị thu hẹp.


- Làm việc theo nhóm - thảo luận dưới
sự điều khiển của nhóm trưởng.


+ Sử dụng phân hoá học,sử dụng
thuốc trừ sâu,thuốc diệt cỏ,... làm cho
môi trường đất nướcbị ô nhiễm.Lượng
rác thải trong sinh hoạt nhiều,xử lí rác
thải khơng hợp lí cũng làm ô nhiễm
môi trường đất.


- Đại diện lên trình bày.
<b>4. Củng cố, dặn dị</b>



- Hệ thống nội dung bài. GV nhận xét giờ học.
<b> Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Luyện tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải một bài tốn có dạng đặc biệt.
- Rèn kĩ năng giải toán cho học sinh được thành thạo.


- Giáo dục HS yêu thích mơn học, làm bài có sáng tạo
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Bài mới</b>


<i>3.1.Giới thiệu bài.</i>


<i>3.2. Hướng dẫn HS luyện tập</i>
*Bài 1


- Giáo viên gợi ý làm bài.


- Mời HS lên bảng, chữa bài.


*Bài 2


- Giáo viên gợi ý và tóm tắt.


*Bài 3



Đây là dạng bài tốn nào? Cách giải?


*Bài 4


- Giáo viên gợi ý.
-Yêu cầu HS tự làm bài


GV nhậm xét, đánh giá


- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm.


Bài giải


Theo sơ đồ, diện tích tam giác ABC là:
50 : (5 - 3) x 3 = 75 (m2<sub>)</sub>


Diện tích tứ giác ACDE là:
50 + 75= 125 (m2<sub>)</sub>


Diện tích tứ giác ABCD là:
75 + 125 = 200 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: 200m2


- Học sinh đọc yêu cầu bài.
Bài giải


Theo sơ đồ, có số nam trong lớp là:


45 : (2 + 3) x 3 = 27 (người)
Có số nam trong lớp là:


45 – 27 = 18 (người)


Số nữ nhiều hơn số học sinh nam là:
27 - 18 = 9 (người)


Đáp số: 9 người
- Học sinh đọc yêu cầu bài.


- Bài tốn rút về đơn vị.
Bài giải


Ơ tơ đi 80 km tiêu thụ hết số lít xăng là:
15 : 100 x 80 = 12 (l)


Đáp số: 12 lít
- Học sinh đọc yêu cầu bài.


Bài giải


Tỉ số % học sinh tham gia bóng đá là:
100% - 25% - 15% = 60%
Mà 60% học sinh là 60 học sinh luyện
tập thể thao:


Số học sinh luyện tập thể thao là:
60: 60 x 100 = 100 (học sinh)
Số học sinh luyện tập cờ vua là:



100 : 100 x 25 =25 (học sinh)
Số học sinh tập bơi là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Khá: 15 học sinh
<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


- Hệ thống nội dung bài
- GV nhận xét giờ học.
<b> </b>


<b> Hoạt động tập thể</b>


<b> KIỂM ĐIỂM TRONG TUẦN</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Học sinh thấy được ưu khuyết điểm của tuần qua từ đó có hướng phấn
đấu khắc phục cho tuần sau.


- Giáo dục học sinh có ý thức kỷ luật tốt.


<b>II. NỘI DUNG</b>


<b>1/ Sơ kết tuần 33:</b>


- GV cho lớp trưởng đọc theo dõi kết
quả thi đua hoạt động của tuần vừa
qua.



- GV nhận xét chung ưu, khuyết điểm
+ Chuyên cần


+ Học tập
+ Vệ sinh


+ Múa hát, TDTT
+ Các hoạt động khác


- GV tuyên dương những học sinh có
thành tích trong từng mặt hoạt động.
- Nhắc nhở những h/s còn mắc khuyết
điểm.


<b>2/ Phương hướng tuần 34 :</b>


- Phát huy những ưu điểm đã đạt được,
khắc phục nhược điểm.


- Thực hiện tốt mọi hoạt động mà Đội
và nhà trường đề ra.


- Tổng kết phong trào thi đua chào
mừng ngày 30/4 và 1/5.


<b>3/ Hoạt động văn nghệ:</b>


- Lớp trưởng đọc theo dõi thi đua
- Lớp nhận xét bổ sung



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×