Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần số 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.54 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trần Thị Vân. Trường Tiểu học Trưng Vương. TUẦN 29 Thứ hai, ngày 1 tháng 4 năm 2013 Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 2: TẬP ĐỌC Bài 57: ĐƯỜNG ĐI SA PA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước. 2. Kỹ năng: Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm ; bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả. 3. Thái độ: Yêu mến cảnh đẹp của đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài - Nhắc nhở hs chú ý câu dài: Những đám + Đoạn 1: Từ đầu...lướt thướt liễu rủ mây trắng nhỏ sà xuống cửa kình ô tô / tạo + Đoạn 2: Tiếp theo...sương núi tím nhạt + Đoạn 3: Phần còn lại nên một cảm giác bồng bềnh, huyền ảo. + Lượt 1: Luyện phát âm: sà xuống, trắng - Luyện cá nhân xóa, trắng tuyết, Tu Dí, Phù Lá, Hmông, Khoảnh khắc. + Lượt 2: Giảng nghĩa từ khó trong bài: - Lắng nghe, giải nghĩa rừng cây âm âm, Hmông, Tu Dí, Phù Lá, hoàng hôn, áp phiên - Bài đọc với giọng như thế nào? - Nhẹ nhàng, thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa - YC hs luyện đọc theo cặp - Luyện đọc theo cặp - Gọi hs đọc cả bài - HS đọc cả bài - GV đọc mẫu - Lắng nghe b) Tìm hiểu bài - Gọi hs đọc câu hỏi 1 - HS đọc to trước lớp - HS ngồi cùng bàn hãy nói cho nhau nghe - Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi những điều em hình dung được khi đọc trong những đám mây trắng bồng bềnh, đoạn 1. huyền ảo, đi giữa những thác trắng xóa tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm, giữa những cảnh vật rực rỡ sắc màu: những Giáo án 4. 159 Lop4.com. Năm học 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trần Thị Vân. - Các em hãy đọc thầm đoạn 2, nói điều các em hình dung được khi đọc đoạn văn tả cảnh một thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa? - YC hs đọc thầm đoạn còn lại, miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp của Sa Pa?. - Những bức tranh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy.. - Vì sao tác giả gọi Sa Pa là "món quà kì diệu của thiên nhiên"? - Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào? c) HD đọc diễn cảm và HTL - Gọi hs đọc lại 3 đoạn của bài - YC hs lắng nghe, theo dõi tìm những từ cần nhấn giọng trong bài - Khi đọc các em nhớ nhấn giọng những từ Giáo án 4. Trường Tiểu học Trưng Vương bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa; những con ngựa ăn cỏ trong vườn đào: con đen, con trắng, con đỏ son, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ. - Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe; những em bé Hmông, Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt. - Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhung quý hiếm. + Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kình ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo khiến du khách tưởng như đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời + Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. + Những con ngựa nhiều màu sắc màu khác nhau, với đôi chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ. + Nắng phố huyện vàng hoe + Sương núi tím nhạt + Sự thay đổi mùa ở Sa Pa: THoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. THoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn. - Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có. - Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Ca ngợi: Sa Pa quả là món quà diệu kì của thiên nhiên dành cho đất nước ta. - HS đọc 3 đoạn của bài - Lắng nghe, trả lời: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng xóa, âm âm, rực lên... - Lắng nghe, ghi nhớ. 160 Lop4.com. Năm học 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trần Thị Vân ngữ gợi cảm, gợi tả cảnh đẹp Sa Pa - HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn + Gv đọc mẫu + YC hs luyện đọc theo cặp + Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm trước lớp + Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay - YC hs nhẩm HTL hai đoạn văn cuối bài. - Tổ chức thi đọc thuộc lòng trước lớp. - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn thuộc tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - Bài văn nói lên điều gì? - Giáo dục: Tự hào, yêu mến đất nước mình - Về nhà luyện đọc nhiều lần, thuộc lòng 2 đoạn cuối - Bài sau: Trăng ơi...từ đâu đến?. Trường Tiểu học Trưng Vương. + Lắng nghe + Luyện đọc theo cặp + vài hs thi đọc diễn cảm trước lớp + Nhận xét - Nhẩm 2 đoạn văn cuối bài - Vài em thi đọc thuộc lòng. - Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước. - HS lắng nghe.. Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài 57: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH, THÁM HIỂM. I. Mục tiêu :. - Hiểu các từ du lịch, thám hiểm,(BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3; biết lựa chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4. - Dùng các từ đã học trong giao tiếp thích hợp. * GDBVMT: HS biết bảo vệ nguồn nước và vẽ đẹp của thiên nhiên tươi đẹp của đất nước. II. Chuẩn bị : Bảng phụ viết tên các con sông quê hương. SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : Ôn tập tiết 2 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Hướng dẫn HS làm bài tập + Hoạt động1: Bài 1, Bài 2: Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập. - Làm việc cá nhân, dùng bút chì tự đánh dấu - Trình bày kết quả làm việc. + vào ô đã cho. Hoạt động được gọi là du lịch là: “Đi - GV chốt ý đúng. chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh” Giáo án 4. 161 Lop4.com. Năm học 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trần Thị Vân Bài 2: HS thảo luận nhóm đôi để chọn ý đúng. - GV chốt ý đúng. + Hoạt động 2: Bài 3, 4 Bài 3: - GV nhận xét, chốt ý. * Câu tục ngữ “Đi một ngày đàng học một sàng khôn”, nêu nhận xét: ai đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, khôn ngoan, trưởng thành. * Câu tục ngữ nói lời khuyên: Chịu khó đi đây đi đó để học hỏi, con người mới khôn ngoan, hiểu biết. Bài 4: - Treo bảng phụ.. Trường Tiểu học Trưng Vương - Đọc thầm yêu cầu. - Trình bày kết quả. Thám hiểm có nghĩa là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm. - HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm, suy nghỉ, trả lời. - HS nêu ý kiến.. - HS tiến hành. Chia nhóm tổ chức thành 2 cặp nhóm thi trả lời nhanh. Nhóm 1 nhìn bảng đọc câu hỏi, nhóm 2 trả lời đồng thanh. Hết nửa bài thơ đổi ngược nhiệm vụ. Sau đó làm tương tự với nhóm 3, 4. - GV chốt ý đúng. Nhóm nào trả lời đúng đều là thắng. Sông *Giáo dục HS biết yêu thích vẽ đẹp của thiên Hồng. Sông Cửu Long. Sông Cầu.Sông nhiên tươi đẹp của đất nước cần bảo vệ chúng Lam. Sông Mã. Sông Đáy. Sông Tiền – Sông Hậu. Sông Bạch Đằng. và nguồn nước. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét. - Chuẩn bị bài: giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị Tiết 4: TOÁN Bài 141: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS ôn tập cách viết tỉ số của hai số. Giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỷ số của 2 số đó. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải bài toán: Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. 3. Thái độ: tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Kẻ sẵn bảng (ND bài 2) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong giờ luyện tập) 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ Giáo án 4. 162 Lop4.com. Năm học 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trần Thị Vân học. Bài 1 + 2: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập 1, 2 - YCHS cả lớp làm bài vào vở nháp, HSK,G làm thêm bài 2 ghi kết quả vào SGK. - Cùng HS thống nhất kết quả. Bài 2: Số bé 12 15 Số lớn. 60. 105. Trường Tiểu học Trưng Vương - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập 1, 2 - Cả lớp làm bài vào vở nháp, HSK,G làm thêm bài 2 ghi kết quả vào SGK. - HS nêu nối tiếp kết quả bài 1(có giải thích cách viết). Bài 1: 3 5 6 3 12 a) ; b) m ; c)  4 kg ; d)  lít 3 4 7 8 4. 18 27. Bài 3: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS nêu các bước giải - YCHS cả lớp làm bài vào vở nháp.. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập 3. - HS cả lớp làm bài vào vở nháp,1 HS lên bảng giải. Bài giải Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai 1 nên số thứ nhất bằng số thứ hai. 7 Ta có sơ đồ:. Số phần bằng nhau là: 1 + 7 = 8 (phần) Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135 Số thứ hai là: 1080 – 135 = 945 Đáp số: Số thứ nhất: 135 Bài 4 + 5: Số thứ hai: 945 - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS nêu các bước giải - HSK,G nêu các bước giải. - YCHS cả lớp làm vào vở bài 4, HSK,G - Cả lớp làm bài 4 vào, HSK,G làm thêm bài 5, làm thêm bài 5. 1 HS chữa bài 4 trên bảng. - Cùng HS thống nhất kết quả. Bài 4: Chiều rộng: 50m, Chiều dài: 75m. - HSK,G nêu miệng bài 5. 3. Củng cố - Dặn dò: Củng cố bài, nhận Bài 5: Chiều dài: 20m; Chiều rộng: 12 m. xét giờ học. Dặn HS về làm tiếp bài 4, 5 với những em chưa làm xong. Giáo án 4. 164 Lop4.com. Năm học 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trần Thị Vân. Trường Tiểu học Trưng Vương Tiết 5,6: MĨ THUẬT, ÂM NHẠC ( GV chuyên dạy) Thứ ba, ngày 2 tháng 4 năm 2013 Tiết 1: TOÁN Bài 142: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ. I. Mục tiêu: 1.KT,KN: Giúp học sinh: Biết cách giải bài toán " Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó" 2.TĐ: Rèn tính cẩn thận khi làm bài II. Chuẩn bị: Bảng phụ II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - 2 em chữa bài tập 1, 4 tiết trước - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) HD HS làm bài toán 1: - HS đọc đề toán, tìm hiểu đề. - Phân tích đề, vẽ sơ đồ đoạn thẳng.  Các bước giải: + HS trả lời miệng: B1: Tìm hiệu số phần bằng nhau. 5 – 3 = 2 (phần) B2: Tìm giá trị một phần. 24 : 2 = 12 B3: Tìm số bé: 12 x 3 = 36 B4: Tìm số lớn: 36 + 24 = 60 Đáp số: Số bé: 36 Lưu ý: Khi trình bày bài giải có thể gộp Số lớn: 60 bước 2 và 3 là: 24 : 2 x 3 3. HDHS làm bài tập 2: Bài 1: Cho HS đọc bài toán. -Bài 1: HS thực hiện như bài toán 1. - Lập luận: nếu biểu thị số bé là 2 phần - 1 em đọc, lớp đọc thầm. bằng nhau thì số lớn là 5 phần như thế. + Lớp phân tích đề. + 1 em tóm tắt và giải ở bảng phụ, lớp làm vở, + Lớp chữa bài ?. Số bé:. 123. Số lớn: ? Giải: Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 2 = 3 (phần). Giáo án 4. 165 Lop4.com. Năm học 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trần Thị Vân. Trường Tiểu học Trưng Vương. - Nhận xét, chữa bài. * NDMR: YCHS khá giỏi làm bài 3 - Chú ý hs tìm hiệu của hai số trước rồi mới thực hiện các bước tiếp theo. - Nhận xét.. 3. Củng cố - Dặn dò: - Gọi 1 em nhắc lại các bước Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó" - Nhận xét tiết học.. Số bé là: 123 : 3 x 2 = 82 Số lớn là : 123 + 82 = 205 Đáp số: Số bé: 82 Số lớn: 205 Bài 3: - HS đọc đề, tìm hiểu đề. + HS làm bài và chữa bài. Giải: Số bé nhất có 3 chữ số là 100, Do đó hiệu hai số là: 100 Ta có sơ đồ: ?m Số lớn: 100 Số bé: ?m Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 5 = 4 (phần) Số lớn là: 100 : 4 x 9 = 225 Số bé là: 225 – 100 = 125 Đ/S: Số lớn: 225 Số bé: 125 1- 2 em nhắc lại. Tiết 2: TẬP ĐỌC Bài 58: TRĂNG ƠI .... TỪ ĐÂU ĐẾN? I. Mục tiêu: 1.KT, KN: - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ. - Hiểu ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước. 2.TĐ: Yêu thích cảnh đẹp thiên nhiên II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. Giáo án 4. 166 Lop4.com. Năm học 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trần Thị Vân 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài "Đường đi Sa Pa" - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài: - Giới thiệu vài nét về nhà thơ Trần Đăng Khoa. b)Luyện đọc và tìm hiểu bài. Hoạt động 1: Luyện đọc: - HD đọc: Đọc đúng các câu hỏi: Trăng ơi ... từ đâu đến ? - Đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so sánh với hình ảnh gì? - Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa, từ biển xanh? - Trong mỗi khổ thơ tiếp theo, vầng trăng gắn với 1đối tượng cụ thể. Đó là những gì, những ai? G: Hình ảnh vầng trăng trong bài thơ là vầng trăng dưới con mắt nhìn của trẻ thơ. - Bài thơ thể hiện t/c của tác đối với quê hương, đất nước như thế nào? Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ: - Chọn 3 khổ thơ đầu để HD đọc và đọc mẫu.. Trường Tiểu học Trưng Vương - 2em đọc và TLCH. - Đọc nối tiếp 6 khổ thơ. - Quan sát tranh minh họa. - Đọc cặp. - Đọc chú giải. - 1 HS đọc cả bài. - Đọc 2 khổ thơ đầu. - Hồng như quả chín, tròn như mắt cá. - Vì trăng hồng như quả chín,..... - 1 HS đọc khổ thơ 4. - là sân chơi, quả bóng là lời mẹ ru, chú Cuội, góc sân, chú bộ đội. - 1 HS đọc toàn bài. Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào về quê hương đất nước, cho rằng không có trăng nơi nào sáng hơn đất nước em. - 3 HS đọc nối tiếp 6 khổ thơ. - Tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ. - Luyện đọc - Thi đọc diễn cảm. - Nhẩm để HTL bài thơ. - Thi đọc thuộc lòng.. 3. Củng cố, dặn dò: - Hình ảnh thơ nào là phát hiện độc đáo - Nêu miệng của tác giả khiến em thích nhất ? - Nhận xét tiết học. - Về nhà HTL bài thơ. Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài 58: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND Ghi nhớ). Giáo án 4. 167 Lop4.com. Năm học 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trần Thị Vân Trường Tiểu học Trưng Vương 2. Kỹ năng: - Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2, mục III); phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự (BT3); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống giao tiếp cho trước (BT4). KNS*: - Giao tiếp, ứng xử, thể hiện sự thông cảm. - Thương lượng. - Đạt mục tiêu. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy-học: - Một bảng nhóm ghi lời giải BT2,3 (phần nhận xét) - Một vài bảng nhóm để hs làm BT4 (phần luyện tập) III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: MRVT: Du lịch-Thám hiểm - HS làm BT2,3; 1 hs làm BT4 - Gọi hs làm lại BT 2,3; BT4 - Nhận xét - ghi điểm. 2. Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2) Tìm hiểu phần nhận xét - Gọi hs đọc yc của BT 1,2,3,4 - HS nối tiếp nhau đọc các BT1,2,3,4 - YC hs đọc thầm đoạn văn ở BT1 và tìm các - Dùng bút chì gạch chân các câu nêu yêu câu nêu yêu cầu, đề nghị. cầu, đề nghị. + Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé, trễ giờ học rồi. + Vậy, cho mượn cái bớm, tôi bơm lấy vậy. + Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé. + Nào để bác bơm cho. - Các em có nhận xét gì về cách nêu yêu cầu, - Bạn Hùng nói trống không, yêu cầu bất lịch đề nghị của hai bạn Hùng và Hoa? sự với bác Hai, Bạn Hoa yêu cầu lịch sự với bác Hai. 4) Theo em như thế nào là lịch sự khi nêu - Lịch sự khi yêu cầu, đề nghị là lời yêu cầu yêu cầu, đề nghị? phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe, có cách xưng hô phù hợp. - Tại sao cần phải giữ lịch sự khi yêu cầu đề - Cần phải giữ lịch sự khi yêu cầu đề nghị để nghị? người nghe hài lòng, vui vẻ, sẵn sàng làm cho mình. Kết luận: Khi nêu yêu cầu, đề nghị, phải giữ - Lắng nghe phép lịch sự. Muốn cho lời yêu cầu, đề nghị được lịch sự, cần có cách xưng hô cho phù hợp và thêm vào trước hoặc sau động từ các từ làm ơn, giùm, giúp,...Có thể dùng câu hỏi, câu kể để nêu yêu cầu, đề nghị. - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/111 KNS*: - Giao tiếp, ứng xử, thể hiện sự - Vài hs đọc to trước lớp Giáo án 4. 168 Lop4.com. Năm học 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trần Thị Vân thông cảm. 3) Luyện tập Bài tập 1: Gọi hs đọc yêu cầu - Y/C HS đọc các câu khiến trong bài đúng ngữ điệu, các em còn lại lắng nghe, sau đó chọn cách nói lịch sự.. Trường Tiểu học Trưng Vương. - HS đọc yêu cầu - HS nối tiếp nhau đọc 3 câu, các bạn lắng nghe, sau đó trả lời + Khi muốn mượn bạn cái bút, em có thể chọn cách nói: b) Lan ơi, cho tớ mượn cái bút! b) Lan ơi, cậu có thể cho tớ mượn cái bút được không? - HS đọc yêu cầu. Bài tập 2: Gọi hs đọc yêu cầu KNS*: - Thương lượng. - Gọi hs đọc các câu khiến đúng ngữ điệu. - HS đọc to trước lớp - Khi muốn hỏi giờ một người lớn tuổi, em - Khi muốn hỏi giờ một người lớn tuổi, em chọn cách nói nào? có thể nói: b) Bác ơi, mấy giờ rồi? c) Bác ơi, bác làm ơn cho cháu biết mấy giờ rồi! d) Bác ơi, bác xem giùm cháu mấy giờ rồi ạ! Bài tập 3: Gọi hs đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu KNS*: - Đạt mục tiêu. - HS nối tiếp nhau đọc, cả lớp suy nghĩ so - Gọi hs nối tiếp nhau đọc các cặp câu khiến sánh từng cặp câu khiến, sau đó trả lời và đúng ngữ điệu. Yc hs lắng nghe so sánh từng giải thích. cặp câu khiến về tính lịch sự, giải thích vì sao những câu ấy giữ và không giữ được phép lịch sự. a) - Lan ơi, cho tớ về với! a) Lời nói lịch sự vì có các từ xưng hô Lan, tớ, từ với, ơi thể hiện quan hệ thân mật. Cho đi nhờ một cái! - Câu bất lịch sự vì nói trống không, thiếu từ xưng hô. b) - Chiều nay, chị đón em nhé! b) Câu lịch sự, tình cảm vì có từ nhé thể hiện sự đề nghị thân mật. - Chiều nay, chị phải đón em đấy! - Từ phải trong câu có tính bắt buộc, mệnh lệnh không phù hợp lời đề nghị của người dưới. c) - Đừng có mà nói như thế! c) Câu khô khan, mệnh lệnh. - Theo tớ, cậu không nên nói như thế! - Lịch sự, khiêm tốn, có sức thuyết phục vì có cặp từ xưng hô tớ-cậu, từ khuyên nhủ không nên, khiêm tốn: theo tớ. d) - Mở hộ cháu cái cửa! d) Nói cộc lốc, không lịch sự - Bác mở giúp cháu cái cửa này với! - Lời lẽ lịch sự, lễ độ vì có cặp từ xưng hô bác-cháu, thêm từ giúp sau từ mở thể hiện sự nhã nhặn, từ với thể hiện tình cảm thân Giáo án 4. 169 Lop4.com. Năm học 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trần Thị Vân. Trường Tiểu học Trưng Vương. mật. Bài tập 4: Gọi hs đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Với mỗi tình huống, có thể đặt những câu - Lắng nghe, tự làm bài khiến khác nhau để bày tỏ thái độ lịch sự. (phát phiếu cho 3 hs) - Gọi hs nối tiếp nhau đọc đúng ngữ điệu - Nối tiếp nhau đọc to trước lớp những câu khiến đã đặt. - Gọi hs làm bài trên phiếu dán kết quả và - Dán phiếu và trình bày trình bày a) Ba ơi, bố cho con tiền để con mua một - Cùng hs nhận xét quyển sổ ạ! - Ba cho con xin tiền để con mua một quyển sổ ạ! - Ba ơi, ba cho con tiền để con mua một quyển sổ nhé! b) Bác ơi, cháu có thể ngồi nhờ bên nhà bác một lúc có được không ạ? - Xin bác cho cháu ngồi nhờ bên bác một lúc ạ! - Bác ơi, bác cho cháu ngồi bên nhà bác một lúc nhé! - Bác cho cháu ngồi nhờ bên nhà bác một lúc nhé! 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ; - Lắng nghe, thực hiện viết vào vở 4 câu khiến với mỗi tình huống ở BT4 viết 2 câu. - Bài sau: MRVT: Du lịch-thám hiểm Tiết 4: CHÍNH TẢ( nghe – viết) Bài 29: AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2 , 3 , 4, ... ? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tiếp tục luyện viết đúng các chữ có âm đầu dễ lẫn tr/ ch. 2. Kỹ năng: Nghe và viết lại đúng chính tả bài: Ai đã nghĩ ra các chữ số: 1, 2, 3, 4…? Viết đúng các tên riêng nước ngoài, trình bày đúng bài văn. 3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết nội dung bài tập 2, VBT. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu giờ học. Giáo án 4. 170 Lop4.com. Năm học 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trần Thị Vân *HĐ1: HDHS nghe – viết. - Đọc toàn bài viết. - YCHS nêu nội dung mẩu chuyện .. Trường Tiểu học Trưng Vương. - Đọc cho cả lớp viết các từ khó vào vở nháp. - Đọc từng câu cho HS viết. - Đọc lại bài - Chấmbài, nhận xét. *HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2(a). - HDHS đọc, hiểu yêu cầu. - YCHS làm bài - Gọi đại diện nhóm phát biểu ý kiến. - Nhận xét, chốt lại bài làm đúng trên bảng. Tr Ch - Trai, trái, trải, trại. - chai, chài, chải, chãi - tràm, trám, trảm, - chàm, chạm. - chan, chán, chạn. trạm - tràn, trán. - châu, chầu, chấu, - trâu, trầu, trấu, trẩu. chẫu, chậu. - trăng, trắng. - chăng, chằng, chẳng, - trân, trần trấn, trận. chặng. - chân, chần, chẩn. Bài 3: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu. - YCHS đọc thầm truyện vui: Trí nhớ tốt và làm bài tập vàoVBT. - Nhận xét, chốt lời giải đúng: * Nghếch mắt – châu Mĩ – kết thúc – nghệt mặt ra – trầm trồ - trí nhớ. - YCHS nêu tính khôi hài của truyện. 4. Củng cố - Dặn dò: Củng cố bài, nhận xét giờ học. Về học bài luyện viết cho đúng, đẹp.. - Lắng nghe. - Mẩu chuyện giải thích nguồn gốc các chữ số 1; 2; 3; 4… - Viết từ khó vào nháp. - Lắng nghe, viết bài. - Nghe, soát lỗi.. - HS đọc, hiểu yêu cầu. - Thảo luận nhóm, làm bài, đại diện nhóm trình bày. - Theo dõi.. - HS đọc, hiểu yêu cầu. - Đọc, làm bài vào VBT, 2 HS làm trên bảng - Theo dõi. - HS nêu.. Tiết 5: LỊCH SỬ Bài 29: QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH (Năm 1789) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết: - Thuật lại diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh theo lược đồ. - Quân Quang Trung rất tài trí trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh. - Câu 2 (Giảm tải); ND mờ sáng mồng 5 tết ... phục kích tiêu diệt ( theo công văn896) 2. Kỹ năng: Tìm hiểu về lịch sử, trả lời các câu hỏi qua tranh ảnh, sách báo.. Giáo án 4. 171 Lop4.com. Năm học 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trần Thị Vân Trường Tiểu học Trưng Vương 3. Thái độ: Cảm phục tinh thần quyết chiến, quyết thắng quân xâm lược của nghĩa quân Tây Sơn. II. Đồ dùng học tập: - Lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng - HS trả lời Long 1) Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc vào năm nào? 1) Nguyễn Huệ ke'o quân ra Bắc vào để làm gì? năm 1786 để tiêu diệt chính quyền họ Trịnh. 3) Em hãy trình bày kết quả của việc nghĩa 3) Nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long. Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất - Nhận xét - ghi điểm. lại đất nước sau hơn 200 năm chia cắt. 2. Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: -Lắng nghe 2) Bài mới: - GV trình bày nguyên nhân của việc Nguyễn -Lắng nghe Huệ tiến quân ra Bắc: Phong kiến Phương Bắc từ lâu đã muốn thôn tính nước ta, nay mượn cớ giúp nhà Lê khôi phục ngai vàng nên quân Thanh kéo sang xâm lược nước ta. Chính vì thế Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để đánh quân Thanh. * Hoạt động1: Diễn biến của trận Quang Trung đại phá quân Thanh - Trên bảng nhóm thầy đã ghi các mốc thời - Lắng nghe, nhận bảng nhóm, thảo luận gian, dựa vào các thông tin trong SGK, các em nhóm 4 hãy thảo luận nhóm 4 điền các sự kiện chính * Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân tiếp vào (...) để hoàn thành phiếu. 1789 ... (Quang Trung chỉ huy quân ra đến Tam Điệp (Ninh Bình). Quân sĩ được lệnh ăn Tết trước, rồi chia thành 5 đạo quân tiến ra Thăng Long. * Đêm mồng 3 Tết năm kỉ Dậu 1789...(Quân ta kéo sát tới đồn Hà Hồi mà giặc không hề biết. Vào lúc nửa đêm, quân ta vây kín đồn Hà Hồi, Quang Trung bắc loa gọi. Tướng sĩ dạ rầm trời. Quân Thanh trong đồn hoảng sợ xin hàng. * Mờ sáng mùng 5... (tết, quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi, quân Thanh bắn đại Giáo án 4. 172 Lop4.com. Năm học 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trần Thị Vân. Trường Tiểu học Trưng Vương bác ra dữ dội, khói lửa mù mịt. Cuộc chiến diễn ra ác liệt, quân giặc chết nhiều vô kể. Đồn Ngọc Hồi bị mất, quân thanh bỏ chạy về Thăng Long . Cùng tờ mờ sáng ngày mùng 5 Tết, quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa, tướng giặc Sầm Nghi Đống thắt cổ tự tử, Tôn Sĩ Nghị hoảng sợ cùng đám tàn quân vượt sông Hồng chạy về phương Bắc. Quân ta toàn thắng. - Dựa vào kết quả làm việc và kênh hình trong - HS thuật lại diễn biến của sự kiện SGK, các em hãy thuật lại trong nhóm diễn biến sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh. Kết luận: Trong vòng 15 ngày, nghĩa quân của - Lắng nghe Nguyễn Huệ đã đánh tan quân Thanh ở Hà Hồi, Ngọc Hồi, Đống Đa đem về chiến thắng vẻ vang cho quân ta. * Hoạt động 2: Lòng quyết tâm đánh giặc và sự mưu trí của vua Quan Trung. - Nhà vua phải hành quân từ đâu để tiến về - Nhà vua phải cho quân hành bộ từ Nam Thăng Long đánh giặc? ra Bắc để đánh giặc. - Thời điểm nhà vua chọn để đánh giặc là thời - Nhà vua chọn đúng Tết Kỉ Dậu để đánh điểm nào? Theo em, việc chọn thời điểm ấy có giặc. Trước khi vào Thăng Long nhà vua lợi gì cho quân ta, có hại gì cho quân địch? cho quân ăn Tết trước ở Tam Điệp để Trước khi cho quân tiến vào Thăng Long nhà quân sĩ thêm quyết tâm đánh giặc. Còn vua đã làm gì để động viên tinh thần quân sĩ? đối với quân Thanh, xa nhà lâu ngày, vào dịp Tết chúng sẽ uể oải, nhớ nhà, tinh thần sa sút. - Tại trận Ngọc Hồi , nhà vua đã cho quân tiến - Vua cho quân ta ghép các mảnh ván vào đồn giặc bằng cách nào? Làm như vậy có thành tấm lá chắn, lấy rơm dấp nước lợi gì cho quân ta? quấn ngoài, rồi cứ 20 người một tấm tiến lên. Tấm lá chắn này giúp quân ta tránh được mũi tên của quân địch, rơm ướt khiến địch không thể dùng lửa đánh quân ta. - Vậy, theo em vì sao quân ta đánh thắng được - Vì quân ta đoàn kết một lòng đánh 29 vạn quân Thanh? giặc, lại có nhà vua sáng suốt chỉ huy. Kết luận: Vì quân ta đoàn kết một lòng đánh - Lắng nghe giặc lại có nhà vua sáng suốt chỉ huy nên ta đã giành đại thắng . Trưa ngày mùng 5 tết, vua Quang Trung ngồi trên lưng voi, áo bào sạm đen khói súng, đi đầu đại quân chiến thắng tiến vào Thăng Long giữa muôn ngàn tiếng reo hò.. Giáo án 4. 173 Lop4.com. Năm học 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trần Thị Vân Trường Tiểu học Trưng Vương Ngày nay, cứ đến ngày mùng 5 tết, ở Gò Đống Đa nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để tưởng nhớ ngày Quang Trung đại phá quân Thanh. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/63 - Vài hs đọc to trước lớp - GD và liên hệ thực tế. - HS lắng nghe và thực hiện. - Về nhà xem lại bài, kể lại trận đánh quân Thanh của vua Quang Trung cho người thân nghe. - Bài sau: Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung. Thứ tư, ngày 3 tháng 4 năm 2013 Tiết 1: TOÁN Bài 143: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố về cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Sơ đồ SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Muốn tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của - 1 HS lên bảng làm bài 1tiết trước. - 1 HS trả lời . hai số đó ta làm như thế nào? - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS nêu đề bài . -Bài 1: Đọc đề, tìm hiểu đề  Tìm hiệu của hai số - Hướng dẫn HS phân tích đề bài:  Vẽ sơ đồ  Tìm hiệu số phần bằng nhau  Tìm số bé  Tìm số lớn - Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào + HS vẽ sơ đồ tự làm bài vào vở. 1 HS làm vở. bảng phụ, lớp nhận xét ?. Số bé:. Giáo án 4. 85. Số lớn: Hiệu số phần bằng nhau là: ? 174 Năm học 2012 - 2013 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trần Thị Vân. - Nhận xét bài làm HS Bài 2 : Yêu cầu HS nêu đề bài . - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. + Tìm hiệu của hai số. + Vẽ sơ đồ. + Tìm hiệu số phần bằng nhau. + Tìm số bóng đèn màu. + Tìm số bóng đèn trắng. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Nhận xét ghi điểm . *NDMR : YCHS khá giỏi làm bài 4 Yêu cầu HS nêu đề bài .. - Nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học .. Trường Tiểu học Trưng Vương 8 -3 = 5 (phần) Số bé là: 85 : 5 x 3 = 51 Số lớn là : 85 + 51 = 136 ĐS : Số bé : 51 Số lớn : 136 -Bài 2: 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Suy nghĩ tự làm vào vở. - 1 em làm bài trên bảng.. -Bài 4 : HS đọc thầm và tìm hiểu đề. + Lớp làm bài vào vở . Giải: Biểu thị số bé là 5 phần thì số lớn là 9 phần như thế. Hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 5 = 4 (phần) Số bé là: 72 : 4 x 5 = 60 Số lớn là : 72 + 60 = 132 Đáp số: Số bé: 60 Số lớn: 132 + Nhận xét bài bạn.. Tiết 2: KHOA HỌC Bài 57: THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? I.Mục tiêu : - Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng. KNS : Kĩ năng quan sát, so sánh có đối chứng để thấy sự khác nhau của cây trong những điều kiện khác nhau. +Làm việc : nhóm, thí nghiệm, quan sát, nhận xét. II.Đồ dùng dạy học : -HS mang đến lớp những loại cây đã được gieo trồng. -GV có 5 cây trồng theo yêu cầu như SGK. -Phiếu học tập theo nhóm. Giáo án 4. 175 Lop4.com. Năm học 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trần Thị Vân. Trường Tiểu học Trưng Vương. TẬP Các yếu tố mà Ánh KhôngPHIẾU NướcHỌCChất Dự đoán kết quả . . . . . .có cây được cung sáng khí Nhóm . . . .khoáng Đánh dấu dự đoán sự phát cấp trong đất và Cây cấp Cây số 1 vào các yếu tốmà câyđược cung còi cọc, yếu triển ớt sẽcủa bị cây.Cây số 2 chết sẽ còi cọc, chết    Cây    Cây số 3 Cây sẽ bị héo, chết nhanh nhanh     Cây số 4 Cây phát triển bình    Cây số 5 Cây bị vàng lá, chết thường nhanh. II.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1. Ổn định 2. KTBC + Nước có thể ở những thể nào? +Ở mỗi thể nước có tính chất như thế nào? 3. Bài mới a)Giới thiệu bài:  Hoạt động 1: KNS : Mô tả thí nghiệm -Kiểm tra việc chuẩn bị cây trồng của HS. -Tổ chức cho HS tiến hành báo cáo thí nghiệm trong nhóm. -Yêu cầu: Quan sát cây các bạn mang đến. Sau đó mỗi thành viên mô tả cách trồng, chăm sóc cây của mình. Thư ký thứ nhất ghi tóm tắt điều kiện sống của cây đó vào một miếng giấy nhỏ, dán vào từng lon sữa bò. Thư ký thứ hai viết vào một tờ giấy để báo cáo. -GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.. Hoạt động của HS Hát -Hs trả lời. -Lắng nghe.. -Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị cây trồng trong lon sữa bò của các thành viên. -Gọi HS báo cáo công việc các em đã làm. GV kẻ -Hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm 4 bảng và ghi nhanh điều kiện sống của từng cây HS theo sự hướng dẫn của GV. +Đặt các lon sữa bò có trồng cây lên theo kết quả báo cáo của HS. bàn. +Quan sát các cây trồng. +Mô tả cách mình gieo trồng, chăm sóc cho các bạn biết. +Ghi và dán bảng ghi tóm tắt điều kiện sống vào mỗi từng cây. -Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã có sự chuẩn bị -Đại diện của hai nhóm trình bày: -Lắng nghe. chu đáo, hăng say làm thí nghiệm.. Giáo án 4. 176 Lop4.com. Năm học 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trần Thị Vân +Các cây đậu trên có những điều kiện sống nào giống nhau? +Các cây thiếu điều kiện gì để sống và phát triển bình thường? Vì sao em biết điều đó?. +Thí nghiệm trên nhằm mục đích gì? +Theo em dự đoán thì để sống, thực vật cần phải có những điều kiện nào để sống? +Trong các cây trồng trên, cây nào đã có đủ các điều kiện đó? -KLKNS : Thí nghiệm chúng ta đang phân tích nhằm tìm ra những điều kiện cần cho sự sống của cây. Các cây 1, 2, 3, 5 gọi là các cây thực nghiệm, mỗi cây trồng đều bị cung cấp thiếu một yếu tố. Riêng cây số 4 gọi là cây đối chứng, cây này phải đảm bảo được cung cấp tất cả mọi yếu tố cần cho cây sống thì thí nghiệm mới cho kết quả đúng. Vậy với những điều kiện sống nào thì cây phát triển bình thường? Chúng ta cùng tìm hiểu hoạt động 2. Hoạt động 2: Điều kiện để cây sống và phát triển bình thường. -Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm mỗi nhóm 4 HS. Phát phiếu học tập cho HS. -Yêu cầu: Quan sát cây trồng, trao đổi, dự đoán cây trồng sẽ phát triển như thế nào và hoàn thành phiếu. -GV đi giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào Giáo án 4. 178 Lop4.com. Trường Tiểu học Trưng Vương -Trao đổi theo cặp và trả lời: +Các cây đậu trên cùng gieo một ngày, cây 1, 2, 3, 4 trồng bằng một lớp đất giống nhau. +Cây số 1 thiếu ánh sáng vì bị đặt nơi tối, ánh sáng không thể chiếu vào được. +Cây số 2 thiếu không khí vì lá cây đã được bôi một lớp keo lên làm cho lá không thể thực hiện quá trình trao đổi khí với môi trường. +Cây số 3 thiếu nước vì cây không được tưới nước thường xuyên. Khi hút hết nước trong lớp đất trồng, cây không được cung cấp nước. +Cây số 5 thiếu chất khoáng có trong đất vì cây được trồng bằng sỏi đã rữa sạch. +Thí nghiệm về trồng cây đậu để biết xem thực vật cần gì để sống. +Để sống, thực vật cần phải được cung cấp nước, ánh sáng, không khí, khoáng chất. +Trong các cây trồng trên chỉ có cây số 4 là đã có đủ các điều kiện sống. -Lắng nghe.. -Hoạt động trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV. -Quan sát cây trồng, trao đổi và hoàn thành phiếu.. Năm học 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trần Thị Vân Trường Tiểu học Trưng Vương cũng được tham gia. -Gọi các nhóm trình bày.Các nhóm khác bổ -Đại diện của hai nhóm trình bày. Các sung.GV kẻ bảng như phiếu học tập và ghi nhanh nhóm khác bổ sung. lên bảng. -Nhận xét, khen ngợi những nhóm HS làm việc -Lắng nghe. -Hs Trao đổi theo cặp và trả lời: +Trong 5 cây đậu trên, cây nào sẽ sống và phát +Trong 5 cây đậu trên, cây số 4 sẽ triển bình thường? Vì sao? sống và phát triển bình thường vì nó được cung cấp đầy đủ các yếu tố cần cho sự sống: nước, không khí, ánh sáng, chất khoáng có ở trong đất. +Các cây khác sẽ như thế nào? Vì sao cây đó +Các cây khác sẽ phát triển không phát triển không bình thường và có thể chết rất bình thường và có thể chết rất nhanh nhanh ? vì:  Cây số 1 thiếu ánh sáng, cây sẽ không quang hợp được, quá trình tổng hợp chất hữu cơ sẽ không diễn ra.  Cây số 2 thiếu không khí, cây sẽ không thực hiện được quá trình trao đổi chất.  Cây số 3 thiếu nước nên cây không thể quang hợp, các chất dinh dưỡng không thể hòa tan để cung cấp cho cây.  Cây số 5 thiếu các chất khoáng có trong đất nên cây sẽ bị chết rất nhanh. +Để cây sống và phát triển bình thường, cần +Để cây sống và phát triển bình phải có những điều kiện nào? thường cần phải có đủ các điều kiện về nước, không khí, ánh sáng, chất khoáng có ở trong đất. -KLKNS: Thực vật cần có đủ nước, chất -Lắng nghe. khoáng, không khí và ánh sáng thì mới sống và phát triển bình thường được. Đất có ảnh hưởng rất lớn đến đời sống của cây. Đất cung cấp nước và các chất dinh dưỡng cho cây. Ánh sáng, không khí giúp cây quang hợp, thực hiện các quá trình tổng hợp chất hữu cơ, quá trình trao đổi chất, trao đổi khí giúp cây sống, sinh trưởng và phát triển bình thường. Thiếu một trong các điều kiện trên cây sẽ bị chết  Hoạt động 3: Tập làm vườn -Hỏi: Em trồng một cây hoa (cây cảnh, cây -Làm việc cá nhân. thuốc,…) hàng ngày em sẽ làm gì để giúp cây phát triển tốt, cho hiệu quả cao? Giáo án 4. 179 Lop4.com. Năm học 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trần Thị Vân Trường Tiểu học Trưng Vương -Gọi HS trình bày. - HS trình bày. -Nhận xét, khen ngợi những HS đã có kĩ năng trồng và chăm sóc cây. 4 .Củng cố - Dặn dò: +Thực vật cần gì để sống? - HS trả lời. -Dặn HS về nhà sưu tầm, ảnh, tên 3 loài cây sống nơi khô hạn, 3 loài cây sống nơi ẩm ướt và 3 loài - HS lắng nghe và thực hiện. cây sống dưới nước. -Nhận xét tiết học. Tiết 3: SONG NGỮ ( GV chuyên dạy) Tiết 4: KĨ THUẬT Bài 29: LẮP XE NÔI. I. Mục tiêu : -HS biết chọn đúng và đủ được số lượng các chi tiết để lắp xe nôi. -Lắp được xe nôi theo mẫu . Xe chuyển động được . II. Đồ dùng dạy- học: -Mẫu xe nôi đã lắp sẵn. -Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Hoạt động dạy- học:Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học - Chuẩn bị đồ dùng học tập. tập. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài : Lắp xe nôi và nêu mục - Lắng nghe. tiêu bài học. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan 8 HS đ basát và nhận xét mẫu . -GV giới thiệu mẫu cái xe nôi lắp sẵn và - HS quan sát vật mẫu. hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận. - Hỏi: +Để lắp được xe nôi, cần bao nhiêu bộ - HS trả lời: + 5bộ phận: tay kéo, thanh đỡ, giá bánh xe, phận? giá đỡ bánh xe,… - GV nêu tác dụng của xe nôi trong thực tế: - Lắng nghe. dùng để cho các em nhỏ nằm hoặc ngồi để người lớn đẩy đi chơi.  Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật . a. GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK. - GV cùng HS chọn từng loại chi tiết trong - Thực hiện yêu cầu: chọn, xếp. Giáo án 4. 180 Lop4.com. Năm học 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×