Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.41 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 3</b>


<b>Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2018</b>
<b>Hoạt động tập thể </b>


<b>Chào cờ đầu tuần </b>
<b>Tập đọc </b>


<b>THƯ THĂM BẠN</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


1. Biết đọc lá thư lưu lốt, giọng đọc thể hiện sự thơng cảm với người bạn bất hạnh
bị trận lũ lụt cướp mất ba.


2. Hiểu được tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn
cùng bạn.


3. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.
*KNS:


-Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
-Thể hiện sự thông cảm.


-Xác định giá trị.


<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


- Tranh minh họa, bảng phụ.
<b>III. Các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Đọc thuộc lòng bài: <i>Truyện cổ nước mình</i> và trả lời câu hỏi SGK.
- Gv nhận xét


<b>3. Dạy bài mới:</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i>a. Luyện đọc:</i>


- Bài tập đọc được chia làm mấy đoạn?
- Gọi HS đọc nối tiếp.


- Nghe, sửa sai và giải nghĩa từ khó


- Chia nhóm, cho hs luyện đọc trong
nhóm.


- 3 đoạn.


- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2 – 3 lần.
- Luyện đọc theo cặp.


- 1 – 2 em đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm bức thư.


<i>b. Tìm hiểu bài:</i>


- Đọc thầm đoạn 1 và cho biết: Bạn


Lương có biết bạn Hồng từ trước không?


-Bạn Lương không biết bạn Hồng từ
trước, chỉ biết Hồng khi đọc báo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

gì?


Đọc đoạn cịn lại và tìm những câu cho
thấy bạn Lương rất thông cảm với Hồng?
<b>(RKNS) </b>


-“Hôm nay, đọc báo TNTP, mình rất
xúc động … mãi mãi”


- Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết
an ủi bạn Hồng?


- Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm
tự hào về người cha dũng cảm: “Chắc là
Hồng cũng tự hào … nước lũ”


- Mình tin rằng theo gương ba … nỗi
đau này.


- Bên cạnh Hồng cịn có má … như
mình.


- HS đọc thầm phần mở đầu và kết thúc
và nêu tác dụng của các phần đó.



+ Dịng mở đầu: Nêu rõ địa điểm, thời
gian viết thư, lời chào hỏi, người nhận.
+ Dòng cuối: Ghi lời chúc, lời nhắn nhủ
cám ơn, hứa hẹn, ký tên …


<i>c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:</i>


3 em đọc nối tiếp 3 đoạn.


- GV đọc diễn cảm mẫu. Luyện đọc theo cặp 1 – 2 đoạn.
- Nghe, sửa chữa, uốn nắn và chọn bạn


đọc hay nhất.


- Thi đọc diễn cảm.


<i><b>4. Củng cố – dặn dò:</b></i>


- Nhận xét giờ học, Nêu cấu trúc của một bức thư.
- Về nhà chuẩn bị bài: Người ăn xin


<b>Tiếng Anh</b>


<i><b>(Giáo viên bộ môn soạn, dạy)</b></i>


<b>Tiếng Anh</b>


<i><b>(Giáo viên bộ mơn soạn, dạy)</b></i>


<b>Tốn</b>



<b>TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiết 2)</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


- Giúp HS biết đọc, viết các số đến lớp triệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GD học sinh ý thức tự giác trong học tập.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


- Phiếu học tập, bảng phụ.
III. Các ho t đ ng d y – h c ch y u:ạ ộ ạ ọ ủ ế


<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- HS đọc nêu hàng, lớp của các số: 1 235
120; 60 000 000; 324 520 236.


- GV nhận xét


- Mỗi hs nêu một số.


<b>3. Dạy bài mới:</b>


<i><b>a. Giới thiệu – ghi đầu bài:</b></i>
<i><b>b. Giảng bài :</b></i>


<i><b>*Hướng dẫn HS đọc và viết số:</b></i>


- GV đưa ra bảng phụ đã chuẩn bị sẵn rồi


yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho


trong bảng ra phần bảng lớp 342 157 413 Đọc số 342 157 413


- GV có thể hướng dẫn cách đọc: “Ba trăm bốn mươi hai triệu,
một trăm năm mươi bảy nghìn,
bốn trăm mười ba”


+ Ta tách số thành từng lớp, từng lớp
đơn vị đến lớp nghìn, lớp triệu (vừa nói,
vừa gạch chân dưới các chữ số bằng
phấn màu 342 157 413)


+ Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp ta
dựa vào cách đọc số có ba chữ số và
thêm tên lớp đó.


- Gọi HS nêu lại cách đọc số. - Ta tách thành từng lớp.


- Tại mỗi lớp, dựa vào cách đọc số có 3
chữ số để đọc và thêm tên lớp đó.


<i><b>3. Thực hành:</b></i>


+ Bài 1: Làm cá nhân, GV HD chữa bài. Nêu yêu cầu bài tập và tự làm vào vở
32 000 000 834 291 712
32 516 000 308 250 705
32 516 497 500 209 037
<i><b>+ Bài 2: Hoạt động cả lớp</b></i> - HS nêu yêu cầu bài tập.



- Nối tiếp nhau đọc số.
+ Bài 3: Cho HS làm vở


- GV nhận xét một số bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV đọc đề bài, HS viết số tương ứng.


+ Bài 4: Cho HS làm theo cặp. HS: Tự xem bảng và trả lời các câu hỏi
trong SGK. Cả lớp thống nhất kết quả.
<i><b>4. Củng cố – dặn dò:</b></i>


- Nhận xét giờ học.


- Về nhà chuẩn bị bài : Luyện tập.


<b>Tập đọc </b>


<b>LUYỆN ĐỌC BÀI : THƯ THĂM BẠN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Củng cố lại cách đọc bài <i>Thư thăm bạn </i>đã học. HS đọc to, rõ ràng, rành mạch, trơi
chảy tồn bài.


- Rèn kỹ năng đọc đúng cho học sinh; hiểu được nghĩa các từ ngữ mới trong bài và
hiểu được nội dung bài.


- Giáo dục HS có ý thức trong học tập, u thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- SGK



<b>III. Các hoạt động dạy học : </b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Dạy bài mới</b>
a. Giới thiệu bài:
b. Gi ng bài : ả


*Luyện đọc đoạn :


- GV cho HS đọc nối đoạn.


- Gọi HS nêu cách đọc từng đoạn, giọng
đọc từng đoạn.


- GV cho HS thi đọc


- GV cùng HS theo dõi, nhận xét và
chọn HS đọc tốt nhất.


* Tìm hiểu bài :


- Mục đích viết thư của bạn Lương ?
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương
biết an ủi bạn Hồng?


- HS đọc nối đoạn.


- 2 HS nêu lại, HS khác theo dõi, bổ sung


thêm.


- 3 HS đọc.


- Để thăm hỏi và chia buồn với Hồng sau
khi gia đình gặp nạn lũ.


-Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự
hào về người cha dũng cảm: “Chắc là
Hồng cũng tự hào … nước lũ”


- Mình tin rằng theo gương ba … nỗi đau
này.


- Bên cạnh Hồng còn có má … như mình
- 2- 3 HS luyện đọc diễn cảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

*Luyện đọc diễn cảm
Gv nhận xét


- Gọi HS nêu nội dung bài.
- Gọi HS đọc cả bài.


- 2 HS nêu, HS khác nhận xét
- 1 hs đọc lại bài


<b>4. Củng cố - dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học, nhắc HS chú ý đọc đúng.
- Chuẩn bị bài sau .



<b>Khoa học</b>


<b>VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm và một số thức ăn chứa nhiều
chất béo.


- Nêu vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể.


- Xác định được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và những thức ăn
chứa chất béo.


- GD hs lòng ham học.


*GNKNS: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến khơng
khí, thức ăn, nước uống từ mơi trường.


<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


- Hình trang 12, 13 SGK.
- Phiếu học tập.


III. Các ho t đ ng d y - h c:ạ ộ ạ ọ


<b>1.Ổn định tổ chức : Hát </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Kể tên các thức ăn chứa nhiều bột


đường.


- GV nhận xét, đánh giá.


- HS kể: gạo ngô, bánh quy, bánh mỳ, mỳ
sợi, bún, …


<b>3. Dạy bài mới:</b>


a. <i>Giới thiệu – ghi đầu bài:</i>
<i>b.Giảng bài :</i>


HĐ1: Tìm hiểu vai trị của chất đạm và
chất béo:


* Cách tiến hành:


+ Bước 1: Làm việc theo cặp


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Bước 2: Làm việc cả lớp


- GV đặt câu hỏi: HS trả lời.


- Nói tên những thức ăn giàu chất đạm có
trong hình ở trang 12 SGK


- Đậu nành, thịt lợn, trứng, thịt vịt, cá,
tôm, thịt bò, đậu Hà Lan, cua, ốc, …
- Kể tên các thức ăn chứa chất đạm mà



các em ăn hàng ngày


- Đậu, trứng, cá, tôm, cua, ốc, …
- Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn thức


ăn chứa nhiều chất đạm


- HS trả lời
- Nói tên những thức ăn giàu chất béo có


trong hình trang 13 SGK


- HS nêu: Mỡ lợn, lạc, dầu ăn, vừng, dừa,


- Kể tên các thức ăn chứa chất béo mà
các em ăn hàng ngày


- HS nêu: Mỡ lợn, lạc, dầu ăn, vừng, dừa,


- Nêu vai trị nhóm thức ăn chứa nhiều
chất béo


- HS trả lời
HĐ2: Xác định nguồn gốc của các thức


ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo:
* Cách tiến hành:



+ Bước 1: GV phát phiếu học tập. - Làm việc theo nhóm.


- Các nhóm lên trình bày kết quả với
phiếu học tập trước lớp.


- Các bạn khác nhận xét, bổ sung.
=> Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất


đạm và chất béo đều có nguồn gốc từ
động vật và thực vật.


<i><b>4. Củng cố – dặn dò:</b></i>
- Nhận xét giờ học.


- Liên hệ: Chúng ta cần làm gì để bảo đảm nguồn thức ăn chứa chất đạm và chất
xơ?


- Về nhà xem trước Vai trị của vi- ta-min, chất khống và chất xơ.
<b>Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2018</b>


<b>Luyện từ và câu</b>
<b>TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng để tạo nên từ, cịn từ
dùng để tạo nên câu. Tiếng có thể có nghĩa, có thể khơng có nghĩa nhưng từ bao giờ
cũng có nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

3. Bước đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ.
4. GD học sinh ý thức tự giác trong học tập.



<b>II. Đồ dùng dạy - học: </b>
Bảng nhóm.


III. Các ho t đ ng d y – h c:ạ ộ ạ ọ


<b>1. Ổn định tổ chức: Hát </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nêu tác dụng của dấu hai chấm.
GV nhận xét, bổ sung


<b>2. Dạy bài mới:</b>


<i><b>a. Giới thiệu và ghi đầu bài:</b></i>
<i><b>b. Giảng bài :</b></i>


<i><b>*Phần nhận xét:</b></i>


- 1 em đọc nội dung các yêu cầu phần
nhận xét.


- GV phát bảng nhóm ghi sẵn câu hỏi cho
từng cặp HS làm.


- Làm bài tập theo cặp.


- Đại diện các nhóm lên dán kết quả.
- GV chốt lại lời giải đúng:



+ Ý 1: Từ chỉ gồm một tiếng (từ đơn):
Nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, …


Từ gồm nhiều tiếng (từ phức):
Giúp đỡ, học hành, HS, tiên tiến, …


+ Ý 2: - Tiếng dùng để cấu tạo từ.


- Từ dùng để biểu thị sự vật, hành
động, đặc điểm. Từ dùng để cấu tạo câu.
<i><b>*Phần ghi nhớ:</b></i>


- 2 – 3 em đọc phần ghi nhớ.
- Cả lớp đọc thầm lại.


<i><b>* Phần luyện tập:</b></i>


+ Bài 1: Làm việc theo cặp. - 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- Từng cặp HS trao đổi làm bài.
- Đại diện trình bày kết quả.
- GV chốt lại lời giải:


Rất/ công bằng/ rất/ thông minh.
Vừa/ độ lượng/ lại/ đa tình/ đa mang.
+ Bài 2: Làm cá nhân, tra từ điển theo
cặp.


-1 em đọc và giải thích cho các bạn rõ
yêu cầu bài tập.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- GV hướng dẫn HS cách tra từ điển.


+ Bài 3: Làm vở. - HS đọc yêu cầu.


- Làm bài vào vở.
- Mỗi HS đặt 1 câu.
- Gv nhận xét một số vở HS


<b>4. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét giờ


- Chuẩn bị bài MRVT: Nhân hậu – Đồn kết.
<b>Tốn</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Giúp HS củng cố cách đọc số, viết số đến lớp triệu.
- Nhận biết được giá trị của từng chữ số trong một số.
- GD học sinh ý thức tự giác trong học tập.


<b>II. Các hoạt động dạy – học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Dạy bài mới:</b>


<i>a. Giới thiệu và ghi đầu bài:</i>
<i>b. Giảng bài :</i>


<i>* Hướng dẫn luyện tập:</i>



Củng cố về đọc số và cấu tạo hàng, lớp
của số:


- GV cho HS nêu lại các hàng, các lớp từ
nhỏ đến lớn.


HS nêu:


- Hàng đơn vị, chục, trăm => lớp đơn vị.
- Hàng nghìn, chục nghìnm trăm nghìn
=> lớp nghìn.


- Hàng triệu, chục triệu, trăm triệu => lớp
triệu.


- GV hỏi: Các số đến lớp triệu có thể có
mấy chữ số?


- Có thể có 7, 8 hoặc 9 chữ số.


- Cho HS nêu ví dụ. Ví dụ: 7564321; 87654321; 987654321
<i>* Thực hành:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- GV tổ chức chữa bài cho HS.
+ Bài 2: Làm theo cặp.


GV viết các số lên bảng cho HS đọc từng
số.



- HS đọc theo cặp.


+ Bài 3: Làm vở.


- Gv nhận xét một số vở HS


- HS Viết số vào vở .
+ Bài 4: HĐ cả lớp. HS: Nêu yêu cầu bài tập.
GV viết số 571 638 yêu cầu HS chỉ vào


chữ số 5 và nêu:


- Chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn nên giá
trị của nó là 5 trăm nghìn.


Cịn lại các số khác HS tự làm.
<i><b>4. Củng cố – dặn dò:</b></i>


- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.


<b>Kể chuyện</b>


<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE - ĐÃ HỌC</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Rèn kỹ năng nói:</b></i>


- Biết kể tự nhiên bằng lời nói của mình một câu chuyện (mẩu, đoạn
truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lịng nhân hậu, tình cảm


thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa người với người.


- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa của truyện.
<i><b>2. Rèn kỹ năng nghe:</b></i>


HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
<b>3. GD học sinh tự tin trong học tập.</b>


<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


- Một số truyện về lòng nhân hậu, giấy khổ to.
III. Các ho t đ ng d y - h c:ạ ộ ạ ọ


<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2.</b> <b>Kiểm tra bài cũ: </b>


Kể lại câu chuyện thơ “Nàng tiên ốc”
GV nhận xét


<b> 3. Dạy bài mới:</b>


<i><b>a. Giới thiệu – ghi tên bài:</b></i>
<i><b>b. Giảng bài :</b></i>


<i><b> *Hướng dẫn HS kể chuyện:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- 1 em đọc yêu cầu của đề, GV gạch dưới
những chữ “được nghe, được đọc về lòng
nhân hậu”.



HS: 4 em nối tiếp nhau đọc lần lượt các
gợi ý 1, 2, 3, 4.


- Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 1, 3.
- GV dán tờ giấy đã viết dàn bài kể


chuyện nhắc HS: Trước khi kể cần giới
thiệu với các bạn câu chuyện của mình.
Câu chuyện phải có đầu, có cuối, có mở
đầu, có diễn biến, có kết thúc, …


<i>b. Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý</i>
<i>nghĩa câu chuyện.</i>


HS: Kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.


- Thi kể chuyện trước lớp:


+ GV gọi những HS xung phong lên
trước.


+ Chỉ định HS kể, hoặc mời các nhóm cử
đại diện lên thi kể. Chú ý:


- Trình độ đại diện cần tương đương.
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài
kể chuyện.


- Mỗi HS kể xong đều nói ý nghĩa câu


chuyện.


- GV nghe, khen những em kể hay, nhớ
truyện nhất.


- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm về:
nội dung, cách kể, khả năng hiểu truyện
của người kể.


- Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
<i><b>4. Củng cố – dặn dò:</b></i>


- Nhận xét giờ học, biểu dương những em kể hay.
- Chuẩn bị bài sau


<b>Kĩ thuật</b>


<b>CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>


- HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.


- Vạch được dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu đúng quy trình, đúng
kỹ thuật.


- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
<b>II.Đồ dùng dạy- học : </b>


- Tranh quy trình cắt vải theo đường vạch dấu.
- Bộ đồ dùng kĩ thuật lớp 4.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>1.Ổn định </b><i>:</i>


<b>2.Kiểm tra bài cũ</b><i>:</i> Kiểm tra dụng cụ học
tập.


<b>3.Dạy bài mới</b><i>:</i>


<i>a)Giới thiệu bài:</i> GV giới thiệu và nêu
mục tiêu của bài học.


<i> b)Giảng bài :</i>


* Hoạt động 1: <i><b>Hướng dẫn HS quan</b></i>
<i><b>sát và nhận xét mẫu.</b></i>


-GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS
quan sát, nhận xét hình dạng các đường
vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch
dấu.


-Gợi ý để HS nêu tác dụng của đường
vạch dấu trên vải và các bước cắt vải theo
đường vạch dấu.


-GV: Vạch dấu là công việc được thực
hiện khi cắt, khâu, may một sản phẩm.
Tuỳ yêu cầu cắt, may, có thể vạch dấu
đường thẳng, cong. Vạch dấu để cắt vải
được chính xác, khơng bị xiên lệch.



* Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS
<i><b>thao tác kĩ thuật</b></i>


* Vạch dấu trên vải:


<b> - GV hướng dẫn HS quan sát H1a,1b để</b>
nêu cách vạch dấu đường thẳng, cong
trên vải.


-GV đính vải lên bảng và gọi HS lên
vạch dấu.


-GV lưu ý :


+Trước khi vạch dấu phải vuốt phẳng
mặt vải.


+Khi vạch dấu đường thẳng phải dùng
thước có cạnh thẳng. Đặt thước đúng vị
trí đánh dấu 2 điểm theo độ dài cần cắt.
+Khi vạch dấu đường cong cũng phải
vuốt thẳng mặt vải. Sau đó vẽ vị trí đã
định.


* Cắt vải theo đường vạch dấu:


- GV hướng dẫn HS quan sát H.2a, 2b
(SGK) kết hợp quan sát tranh quy trình
để nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu.


-GV nhận xét, bổ sung và nêu một số


- Chuẩn bị đồ dùng học tập.


-HS quan sát sản phẩm.
-HS nhận xét, trả lời.


-HS nêu.


- HS quan sát và nêu.


- HS vạch dấu lên mảnh vải


-HS lắng nghe.


-HS quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

điểm cần lưu ý:


+Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn.
+Mở rộng hai lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo
nhỏ hơn xuống dưới mặt vải để vải không
bị cộm lên.


+Khi cắt, tay trái cầm vải nâng nhẹ lên
để dễ luồn lưỡi kéo.


+Đưa lưỡi kéo cắt theo đúng đường
vạch dấu.



+Chú ý giữ an tồn, khơng đùa nghịch
khi sử dụng kéo.


-Cho HS đọc phần ghi nhớ.


* Hoạt động 3: HS thực hành vạch
<i><b>dấu và cắt vải theo đường vạch dấu</b>.</i>
- Kiểm tra vật liệu dụng cụ thực hành
của HS.


-GV nêu yêu cầu thực hành: HS vạch 2
đường dấu thẳng, 2 đường cong dài
15cm. Các đường cách nhau khoảng
3-4cm. Cắt theo các đường đó.


-Trong khi HS thực hành GV theo dõi,
uốn nắn.


* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học
<i><b>tập.</b></i>


-GV đánh giá sản phẩm thực hành của
HS theo tiêu chuẩn:


+Kẻ, vẽ được các đường vạch dấu
thẳng và cong.


+Cắt theo đúng đường vạch dấu.


+Đường cắt không bị mấp mô, răng


cưa.


+Hoàn thành đúng thời gian quy định.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập
của HS .


4. Củng cố - dặn dò<i>:</i>


-Nhận xét về sự chuẩn bị, tuyên dương
tinh thần học tập và kết quả thực hành.
-GV hướng dẫn HS về nhà .


-HS đọc phần ghi nhớ.


- HS thực hành vạch dấu và cắt vải
theo đường vạch dấu.


-HS chuẩn bị dụng cụ.


-HS trưng bày sản phẩm.


-HS tự đánh giá sản phẩm của mình.


-HS cả lớp.


<b>Lịch sử</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- HS biết Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta, ra đời khoảng
700 năm trước Công nguyên.



- Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương.


- Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội, đời sống tinh thần và vật chất của người Lạc
Việt.


- GD học sinh u thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


- Hình SGK, phiếu học tập.


- Lược đồ Bắc Bộ và Trung Bắc Bộ.
III. Các ho t đ ng d y – h c ch y u:ạ ộ ạ ọ ủ ế


<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Yêu cầu học sinh xem bản đồ tự nhiên
Việt Nam.


<i><b>3. Dạy bài mới:</b></i>


a. Giới thiệu – ghi đầu bài:
b. Giảng bài:


* HĐ1: Làm việc cả lớp.
- GV treo lược đồ lên bảng.


- GV giới thiệu về trục thời gian: HS: Dựa vào kênh hình và kênh chữ
trong SGK xác định địa phận của nước
Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản


đồ. Xác định thời điểm ra đời trên trục
thời gian.


* HĐ 2: Làm việc cả lớp hoặc cá nhân.
- GV đưa ra khung sơ đồ để trống chưa
điền.


-HS đọc SGK và điền vào sơ đồ các tầng
lớp: Vua, lạc hầu, lạc tướng, lạc dân, nơ tì
sao cho phù hợp như trên bảng.


* HĐ3: Làm việc cá nhân.


- GV đưa ra khung bảng thống kê phản
ánh đời sống vật chất tinh thần của người
Lạc Việt như SGK.


-HS đọc kênh chữ và kênh hình để điền
nội dung vào các cột cho hợp lý.


- Gọi 1 vài HS mô tả bằng lời về đời sống
của người Lạc Việt.


* HĐ4: Làm việc cả lớp.


- GV hỏi: Địa phương em còn lưu giữ
những tục lệ nào của người Lạc Việt?


- 1 số em trả lời…
- Cả lớp bổ sung.


- GV kết luận (SGK).


Năm


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>4. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét giờ học.


- Về nhà chuẩn bị bài sau.


<b>Mĩ thuật</b>


<i><b>(Giáo viên bộ môn soạn, dạy)</b></i>


<b>Thể dục</b>


<b>ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, QUAY SAU. TRÒ CHƠI: KÉO CƯA LỪA XẺ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Ôn đi đều, đứng lại, quay sau. Biết cách thực hiện quay đúng hướng, đúng khẩu
lệnh.


- Chơi trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động,
đúng luật, hào hứng trong khi chơi.


- HS nêu cao tính tự giác học tập.Có ý thức học mơn thể dục.
<b>II. Địa điểm và phương tiện</b>


- Địa điểm: Sân thể dục của trường, vệ sinh an toàn sân tập.
- Phương tiện : 1 còi.



<b>III. Nội dung và phương pháp lên lớp</b>
<b>1.</b> Ph n m đ uầ ở ầ


- GV nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu
cầu buổi học.


- Cho học sinh khởi động


- Tập hợp thành 3 hàng ngang
- HS chạy nhẹ nhành một vòng sân
-Xoay khớp cổ tay, cổ chân, gối, hông,
vai, cổ.


- Tập bài thể dục phát triển chung.
<b>2. Phần cơ bản</b>


<i>2.1. Ôn đi đều, đứng lại, quay sau</i>


- GV phổ biến cách thực hiện và hướng
dẫn học sinh luyện tập


- HS tập hợp 3 hàng dọc và tập luyện theo
sự hướng dẫn của giáo viên.


- Cán sự điều khiển buổi tập.
- HS thực hiện đi đều - Cán sự điều khiển buổi tập.
<i>2.2. Trò chơi <b>Kéo cưa lừa xẻ</b></i>


- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi,
luật chơi



Chuẩn bị: từng đôi đứng chân trước chân
sau xen vào nhau và hai chân hơi co, hai
bàn tay nắm lấy hai cổ tay của nhau.
- Cách chơi: Khi có hiệu lệnh của giáo
viên hai em bắt đầu kéo cho tới khi em
nao kéo được bạn về đội mình thì thơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV cho HS chơi thử, rồi chơi chính
thức.


- HS chơi thử theo cặp


- Chơi chính thức, phân thắng bại
<b>3. Phần kết thúc</b>


- Thả lỏng


- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- HD ôn tập: ĐHĐN.


- HS đứng tại chỗ thả lỏng


<b>Thứ tư ngày 20 tháng 9 năm 2018</b>
<b>Tập đọc</b>


<b>NGƯỜI ĂN XIN</b>


<i>Tuốc- ghê- nhép</i>
<b>I. Mục tiêu:</b>



- Đọc lưu lốt tồn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, thương cảm, thể hiện được cảm
xúc, tâm trạng của các nhân vật qua các cử chỉ và lời nói.


- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lịng nhân hậu, biết
đồng cảm thương xót trước bất hạnh của ơng lão ăn xin.


* GDKNS:


- Nhận biết được ý nghĩa của tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống.
-Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp.


-Thể hiện sự thông cảm.
-Xác định giá trị.


<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


- Tranh minh họa + Bảng phụ..
III. Các ho t đ ng d y – h c ch y u:ạ ộ ạ ọ ủ ế


<b>1. Ổn định tổ chức : Hát </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


Đọc bài “Thư thăm bạn” và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét


<b>3. Dạy – học bài mới:</b>


<i><b>a. Giới thiệu và ghi đầu bài:</b></i>
<i><b>b.Giảng bài :</b></i>



<i><b> *Luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
a. Luyện đọc:


- HD chia đoạn, yêu cầu HS đọc nối tiếp
theo đoạn.


- GV nghe, sửa sai kết hợp giải nghĩa các
từ khó.


- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của truyện,
đọc 2 – 3 lượt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- GV đọc diễn cảm bài văn.


<i>*. Tìm hiểu bài:</i> HS: Đọc thầm từng đoạn để trả lời câu


hỏi trong SGK.
- Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương


như thế nào ?


- Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc,
giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, áo
quần tả tơi, hình dáng xấu xí, bàn tay
sưng húp bẩn thỉu, giọng rên rỉ cầu xin.
- Hành động và lời nói ân cần của cậu bé


chứng tỏ tình cảm ân cần của cậu đối với
ông lão ăn xin như thế nào? (RKNS)



- Hành động: Rất muốn cho ông lão một
thứ gì đó nên cố gắng lục tìm hết túi nọ,
túi kia. Nắm chặt tay ơng lão.


- Lời nói: Xin ông lão đừng giận.


=> Chứng tỏ cậu chân thành thương xót
ơng lão, tơn trọng ông, muốn giúp đỡ
ơng.


- Cậu bé khơng có gì cho ơng lão nhưng
ơng lão lại nói: “Như vậy là cháu đã cho
lão rồi”. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão
cái gì ?


- Ơng lão nhận được tình thương, sự
thông cảm và tôn trọng của cậu bé qua
hành động cố gắng tìm quà tặng, qua lời
xin lỗi chân thành, qua cái nắm tay rất
chặt.


- Sau câu nói của ơng lão, cậu bé dũng
cảm thấy được nhận chút gì từ ơng. Theo
em, cậu bé đã nhận được gì từ ơng lão ăn
xin? (RKNS)


- Cậu nhận được từ ơng lão lịng biết ơn,
sự đồng cảm: Ơng hiểu tấm lòng của cậu.



*. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV đọc diễn cảm mẫu.


- GV uốn nắn, bổ sung.


- 3 em nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.


- Cả lớp đọc diễn cảm 1 đoạn theo cách
phân vai (nhân vật tôi, ông lão).


- Đọc theo cặp.


- Thi đọc diễn cảm theo vai.
<i><b>4. Củng cố – dặn dò:</b></i>


- Nhận xét giờ học.


- Về nhà đọc trước bài sau.


<b>____________________________________</b>
<b> Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Giúp HS củng cố về cách đọc số, viết số đến lớp triệu.
- Xác định được thứ tự các số trong dãy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- GD học sinh ý thức tự học.
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>



-Phiếu HT


<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>
<i><b> 1. Ổn định tổ chức : Hát </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ</b></i>
<i><b> 3. Dạy bài mới:</b></i>


<i>a. Giới thiệu và ghi đầu bài:</i>
<i>b. Giảng bài :</i>


<i> *Hướng dẫn luyện tập:</i>


+ Bài 1: HĐ cả lớp. Đọc yêu cầu, tự làm bài sau đó chữa bài.
+ Bài 2:Làm theo cặp. Phân tích và viết số vào vở, sau đó kiểm


tra chéo lẫn nhau.


+ Bài 3: HĐ theo nhóm. HS đọc số liệu về số dân của từng nước,
sau đó trả lời các câu hỏi trong SGK.
Các nhóm lên trình bày


+ Bài 4: HĐ cá nhân


GV gọi từng HS đếm từ 100 triệu đến 900
triệu.


100 triệu, 200 triệu, 300 triệu, 400 triệu,
500 triệu, 600 triệu, 700 triệu, 800 triệu,


900 triệu


Nếu đếm tiếp theo số 900 triệu là số nào ? Số tiếp theo là số 1000 triệu.
- GV giới thiệu: số 1000 triệu còn gọi là 1


tỷ.


1 tỷ viết là 1 000 000 000


Nhìn vào số 1 tỷ và cho biết số đó có số 1
và mấy số 0?


HS: Số đó gồm có số 1 và 9 số 0.
- GV nói: Nếu nói 1 tỷ đồng tức là nói bao


nhiêu triệu đồng?


HS: … tức là nói 1 000 triệu.
- Cho HS lên làm tiếp bài 4.


+ Bài 5: HĐ cả lớp.


- Nhận xét, bổ sung.


HS: Quan sát lược đồ và nêu số dân của
1 số tỉnh, thành phố.


- Gọi nhiều HS nêu.


- Các HS khác theo dõi, nhận xét.


<i><b>4. Củng cố – dặn dò:</b></i>


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà chuẩn bị bài Dãy số tự nhiên.


<b>Tin học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Tin học</b>


<i><b>(Giáo viên bộ môn soạn, dạy)</b></i>
<b>Tập làm văn</b>


<b>KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Nắm được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩ của nhân vật để khắc hoạ
tính cách nhân vật, nói lên ý nghĩa câu chuyện.


2. Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện
theo hai cách: trực tiếp và gián tiếp.


3. GD học sinh ý thức tự giác trong học tập.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


Bảng nhóm, bảng phụ.
III. Các ho t đ ng d y và h c:ạ ộ ạ ọ


<b>1.Ổn định : Hát </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


GV hỏi: Khi cần tả ngoại hình nhân vật
cần chú ý tả những gì?


- Gv nhận xét, bổ sung


- HS trả lời.


<b>2. Dạy bài mới:</b>


<i><b>a. Giới thiệu và ghi đầu bài:</b></i>
<i><b>b.Giảng bài :</b></i>


<i><b>*Phần nhận xét:</b></i>


+ Bài 1, 2: HĐ theo cặp. HS nêu yêu cầu bài tập, cả lớp đọc bài
“Người ăn xin” và viết vào vở những câu
ghi lại lời nói, ý nghĩ của cậu bé.


- HS phát biểu ý kiến.
- 3 – 4 HS lên dán phiếu.
- Chốt lại lời giải đúng:


* Ý 1 (viết):


+ Chao ôi! … nhường nào.
+ Cả tôi nữa … của ông lão.


“Ông đừng giận ………cho ông cả”


* Ý 2 (miệng): Lời nói và ý nghĩ của cậu
bé cho thấy cậu là người nhân hậu, giàu
lòng trắc ẩn, thương người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

cách kể lại lời nói ý nghĩ của ơng lão để


HS theo dõi. <sub>1 – 2 em đọc nội dung bài 2.</sub>


- Từng cặp HS đọc thầm câu văn và trả
lời câu hỏi.


- GV hỏi: 2 cách trên có gì khác nhau? HS: - Cách 1 dẫn trực tiếp.
- Cách 2: thuật lại gián tiếp.
<i><b>* Phần ghi nhớ:</b></i>


2 – 3 HS đọc ghi nhớ.
<i><b>* Phần luyện tập:</b></i>


+ Bài 1: Làm bài cá nhân. HS Đọc đầu bài và suy nghĩ làm bài.
+ Lời dẫn gián tiếp … bị chó đuổi.
+ Lời dẫn trực tiếp:


- Cịn tớ, tớ sẽ nói là đang … ông ngoại.
- Theo tớ, tốt nhất ... với bố mẹ.


+ Bài 2: Làm theo cặp.


Cho HS nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.



Làm bài theo cặp vào vở bài tập.
+ Bài 3: Làm vở


- GV gọi HS lên bảng chữa bài.


- GV nhận xét.


Đọc bài và làm bài vào vở.


<i><b>4. Củng cố – dặn dò:</b></i>


- Nhận xét về giờ học.


- Về nhà chuẩn bị bài Viết thư.


<b>Khoa học </b>


<b>VAI TRỊ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHỐNG VÀ CHẤT XƠ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều vi – ta - min, chất khoáng và
chất xơ.


- Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi - ta - min, chất khoáng và
chất xơ.


- GD học sinh ý thức tự giác trong học tập.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


- Hình trang 14, 15 SGK.


- Phiếu học tập.


III. Các ho t đ ng d y – h c:ạ ộ ạ ọ


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Kể tên các thức ăn có chứa nhiều chất
đạm và chất béo


HS: Trứng, cá, đậu, tôm, thịt, mỡ, lạc,
vừng, …


<b>3. Dạy bài mới:</b>


<i><b>a. Giới thiệu – ghi tên bài.</b></i>
<i><b>b. Giảng bài :</b></i>


<i>a. HĐ1: Trò chơi thi kể tên các thức ăn có</i>
<i>chứa nhiều vi – ta - min, chất khoáng và</i>
<i>chất xơ:</i>


* Mục tiêu:


* Cách tiến hành:


+ Bước 1: Chia lớp ra 4 nhóm, phát phiếu
có ghi sẵn như bảng sau:


<i><b>Tên thức ăn</b></i> <i><b>Nguồn gốc</b><b><sub>động vật</sub></b></i> <i><b>Nguồn gốc</b></i>
<i><b>thực vật</b></i>


<i><b>Chứa</b></i>


<i><b>Vi - ta - min</b></i>


<i><b>Chứa </b></i>
<i><b>chất khoáng</b></i>


<i><b>Chứa</b></i>
<i><b>chất xơ</b></i>


Rau cải x x x x


Trong thời gian từ 8 – 10 phút, nhóm nào
ghi được nhiều tên thức ăn và đánh dấu
vào cột tương ứng đúng là thắng cuộc.
+ Bước 2: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ
trên.


- HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
+ Bước 3: Trình bày sản phẩm của nhóm


mình.


Tun dương nhóm thắng cuộc.


- Các nhóm thuyết trình về sản phẩm của
nhóm mình.


<i>b. HĐ2: Thảo luận về vai trò của vi – ta –</i>
<i>min, chất khoáng, chất xơ và nước.</i>


* Cách tiến hành:



+ Bước 1: Thảo luận về vai trò của vi - ta
– min.


- Kể tên một số vi – ta – min mà em biết?
Nêu vai trò của vi – ta – min đó.


HS: Trả lời: VD: A, B, C, D, E, …
- GV kết luận:


+ Bước 2: Thảo luận về vai trị của chất
khống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- GV kết luận.


+ Bước 3: Thảo luận về vai trò của chất


xơ và nước. <sub>HS: Trả lời các câu hỏi.</sub>


- Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn
những thức ăn có chất xơ?


- Hàng ngày ta cần uống bao nhiêu lít
nước?


- GV kết luận.


<b>4. Củng cố – dặn dị:</b>
- NhËn xét giờ học.



- Về nhà chuẩn bị bài sau.


<b>Toỏn </b>


<b>LUYỆN TẬP CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Củng cố cho HS cách đọc viết các số, so sánh số có nhiều chữ số.
- Rèn kĩ năng đọc và viết đúng các số có nhiều chữ số.


- Giáo dục HS u thích mơn Tốn.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- VBT


<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức : Hát</b>


2. Ki m tra bài c :ể ũ


- GV ghi bảng các số có 6 chữ số.
- Nhận xét .


- 3 em đọc các số .
<b>3. Dạy bài mới:</b>


<i>a) Giới thiệu bài:</i>
<i>b) Giảng bài :</i>


<i>*. Hướng dẫn luyện tập:</i>


+ Bài 1(11)


- GV nhận xét.


- 1 hs đọc yêu cầu
-HS làm vở


- 2 HS làm bảng


687 653 > 98978 493 701 <654 702
687 653 > 687599 700 000 > 69 999
857 432 = 857432 857 000 > 856 999
+ Bài 4: (11)Viết tiếp vào chỗ chấm - HS làm vào vở – đổi vở KT kết quả


-4 hs làm bảng
- Cả lớp nhận xét
+ Bài 3: (12) Viết số thích hợp vào ơ


trống


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

GV nhận xét vở HS - Cả lớp nhận xét.


Số 3 250 000 325 000
G.trị của chữ số 3 3 000 000 300 000
G.trị của chữ số 2 200 000 20 000
G.trị của chữ số 5 50 000 5 000
+ Bài 2 (12 ): Nối ...


- Gọi HS trình bày.



- Nhận xét – tuyên dương .


- Đọc yêu cầu
- HS làm theo cặp
- Đại diện trình bày
- Lớp nhận xét
<i><b>4. Củng cố - dặn dị:</b></i>


-Tóm tắt nội dung .
- Nhận xét giờ học.


<b>Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2018</b>
<b>Luyện từ và câu </b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Mở rộng vốn từ ngữ theo chủ điểm: Nhân hậu - Đoàn kết.
2. Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên.


3. GD học sinh ý thức sử dụng từ ngữ.


*GNKNS: Giáo dục tính hướng thiện cho học sinh (biết sống nhân hậu và biết đoàn
kết với mọi người)


<b>II. Đồ dùng dạy – học:</b>


Phiếu học tập, bảng nhóm.
III. Các ho t đ ng d y – h c ch y u:ạ ộ ạ ọ ủ ế



<b>1.Ổn định tổ chức :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Thế nào là từ đơn, từ phức?
Gv nhận xét, bổ sung


- HS trả lới
<b>3. Dạy bài mới:</b>


<i><b>a. Giới thiệu và ghi đầu bài:</b></i>
<i><b>b. Giảng bài :</b></i>


<i><b> *Hướng dẫn HS làm bài tập:</b></i>


+ Bài 1: Làm theo nhóm. HS: 1 em đọc yêu cầu của bài.
- GV chia nhóm, phát giấy cho mỗi nhóm


làm bài.


- Các nhóm làm bài vào giấy (Có thể
dùng từ điển để tìm).


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

ác độc, ác khẩu, tàn ác, ác cảm, ác mộng,
ác quỷ, tội ác, …


- GV có thể giải nghĩa qua một số từ cho
HS hiểu.


+ Bài 2: Làm theo nhóm. HS: 1 em đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc
thầm.



- GV chia nhóm, phát phiếu cho các
nhóm làm bài vào phiếu.


- Các nhóm làm vào giấy.


- Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.
GV chốt lại lời giải đúng:


<b>Từ</b> <b>Từ gần nghĩa</b> <b>Từ trái nghĩa</b>


Nhân hậu Nhân ái, hiền hậu, phúc hậu,<sub>trung hậu, …</sub> Tàn ác, hung ác, ác độc, tàn<sub>bạo, …</sub>
Đoàn kết Cưu mang, che chở, đùm bọc, Bất hoà, lục đục, chia rẽ, …
+ Bài 3: Làm cá nhân. HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
+ Bài 4: GV hướng dẫn HS tìm hiểu các


thành ngữ, tục ngữ theo nghĩa đen và
nghĩa bóng.


<i><b>4. Củng cố – dặn dò:</b></i>


- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.


<b>Toán </b>


<b>DÃY SỐ TỰ NHIÊN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên.



- Nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
- GD học sinh ý thức tự giác trong học tập.


<b>II. Đồ dùng dạy – học : </b>


Vẽ sẵn tia số vào bảng phụ.
<b>III. Các hoạt động dạy – học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b>2. Kiểm tra bài c :</b>ũ


Đọc số: 2 356 562 ; 100 253 236; 12 562
- GV nhận xét, bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>3. Dạy bài mới:</b>


<i><b>a. Giới thiệu- ghi đầu bài:</b></i>
<i><b>b. Giảng bài :</b></i>


<i><b> * Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên:</b></i>
- GV gọi HS nêu một vài số đã học


- GV ghi các số đó lên bảng và giới thiệu
đó chính là các số tự nhiên.


HS: 15, 368, 10, 99, …
- Gọi HS lên bảng viết các số tự nhiên


theo thứ tự từ bé đến lớn.



HS: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; …; 99;
100; …


- GV nêu: Tất cả các số tự nhiên sắp xếp
theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành một
dãy số tự nhiên.


HS: Nhắc lại.


- GV nêu lần lượt từng dãy số và hỏi HS
xem dãy nào là dãy số tự nhiên, dãy nào
khơng phải là dãy số tự nhiên? Vì sao?


+ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, …
+ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, …
+ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,
HS: Dãy 1 là dãy số tự nhiên.


Dãy 2 không phải là dãy số tự nhiên
vì thiếu số 0


Dãy 3 khơng phải là dãy số tự nhiên
vì thiếu dấu (…)


- GV giới thiệu tia số cho HS.


<i><b>* Giới thiệu 1 số đặc điểm của dãy số tự nhiên:</b></i>
- GV cho HS quan sát dãy số tự nhiên và



hỏi:


- Thêm 1 vào bất cứ số nào ta được số tự
nhiên như thế nào?


-Ta được số tự nhiên liền sau số đó
- Có số tự nhiên lớn nhất khơng? -Khơng có số tự nhiên lớn nhất.
- Bớt 1 ở bất kỳ số nào ta được số tự


nhiên như thế nào?


HS: Ta được số tự nhiên liền trước số đó.
- Số tự nhiên bé nhất là số nào? Là số 0.


- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau
bao nhiêu đơn vị?


Hơn kém nhau 1 đơn vị.
<i><b>* Thực hành:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+ Bài 3: Làm theo cặp. HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài và chữa bài.
GV chốt lại lời giải đúng:


a) 4, 5, 6
b) 86, 87, 88,


c) 896; 897; 898; …


+ Bài 4: HS làm vở HS: Tự làm vào vở.



GV nhận xét. a) 909; 910; 911; 912; 913; 914
b) 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14;


c) 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 17; 19; 21
<i><b>4. Củng cố – dặn dò:</b></i>


- Nhận xét giờ học.


- Nêu đặc điểm của dãy số tự nhiên.
- Chuẩn bị bài giờ sau học.


<b>Đạo đức</b>


<b>VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 1)</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


1. Nhận thức được mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong
học tập.


2. Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục.
Biết quan tâm chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hồn cảnh khó khăn.


3. Q trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong
học tập.


* GDKNS:


- Lập kế hoạch vượt khó trong học tập.


-Tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cơ, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập


<b>II. Tài liệu và phương tiện:</b>


- Phiếu HT, các mẩu chuyện, …
<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Trung thực trong học tập là thể hiện điều
gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>3. Bài mới:</b>


a. Giới thiệu – ghi đầu bài:
b. Dạy bài mới:


* HĐ 1:


- GV kể chuyện “Một … khó”


1 – 2 em kể tóm tắt lại câu chuyện.
* HĐ 2: Thảo luận nhóm câu 1, 2.


- Chia lớp thành các nhóm.


- GV nghe các nhóm trình bày và ghi tóm
tắt các ý trên bảng, cả lớp trao đổi bổ
sung.


- Các nhóm thảo luận câu 1, 2 SGK.


- Đại diện các nhóm lên trình bày.


=> Kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều
khó khăn trong học tập và trong cuộc
sống. Xong, Thảo đã biết cách khắc phục
vượt qua, vượt lên học giỏi. Chúng ta cần
học tập tinh thần của bạn.


* HĐ 3: Thảo luận nhóm đơi.


<b>KNS:</b>


- Lập kế hoạch vượt khó trong học tập
cho bản thân mình


- Thảo luận nhóm đơi câu 3 trang 6 SGK.
- Đại diện nhóm trình bày.


- Cả lớp trao đổi đánh giá cách giải quyết.
- HS nêu khó khăn và nêu một số kế
hoạch để vượt qua những khó khăn đó.
- GV ghi tóm tắt lên bảng.


- GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất.
 <i><b>HĐ 4: Làm việc cá nhân.</b></i>


<b>KNS:</b>


-Tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy
cơ, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập



Làm việc cá nhân bài 1 SGK.


- Yêu cầu HS nêu cách chọn và giải thích
lý do.


- HS nêu và giải thích lí do.
Kết luận: a, b, đ là cách giải quyết tích


cực.


Qua bài học hơm nay chúng ta có thể rút
ra được gì ?


Tự phát biểu.


* HĐ nối tiếp: HS: chuẩn bị bài tập 3, 4 SGK.


Thực hiện các mục thực hành để củng cố
bài thực hành tiết 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Về nhà chuẩn bị bài sau.


<b>Chính tả(Nghe – viết)</b>


<b>CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Nghe – viết lại đúng chính tả bài thơ “Cháu … của bà”. Biết trình bày đúng,
đẹp các dịng thơ lục bát và các khổ thơ.



2. Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn.
3. GD học sinh ý thức rèn chữ viết.


<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>
- Bảng nhóm.
III. Các ho t đ ng d y - h c:ạ ộ ạ ọ


<b>1. Ổn định tổ chức :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Tìm từ ngữ bắt đầu bằng s/x
- GV nhận xét, sửa chữa.


-1 hs làm bảng
<b>3. Dạy bài mới:</b>


<i><b>a. Giới thiệu – ghi đầu bài:</b></i>
<i><b>b. Giảng bài :</b></i>


<i><b> *Hướng dẫn HS nghe – viết:</b></i>


- GV đọc thơ một lượt. Theo dõi trong SGK.
1 em đọc lại bài thơ.


Nêu nội dung bài thơ? Bài thơ nói về tình thương của bà cháu
dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không
biết cả đường về nhà mình.


- Cả lớp đọc thầm bài thơ, chú ý những


tiếng dễ lẫn.


- GV hỏi cách trình bày bài thơ lục bát? - câu 6 chữ viết lùi vào cách lề vở 1 ô.
- câu 8 chữ viết sát lề vở.


- Hết mỗi khổ thơ, cách 1 dòng mới viết
khổ sau.


- GV đọc từng câu cho HS viết vào vở.
- Đọc lại tồn bài cho HS sốt.


- Nhận xét 7 đến 10 bài


- HS viết bài.
- HS soát lỗi.
<i><b>*. Hướng dẫn HS làm bài tập 2:</b></i>


+ Bài 2: HS làm cá nhân. HS: - Nêu yêu cầu bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- GV dán tờ giấy khổ to, gọi 3 – 4 HS lên
làm đúng, nhanh.


- HS: Nhận xét và chốt lại lời giải:


2a) Tre – không chịu – trúc dẫu cháy – tre
– tre - đồng chí – chiến đấu – tre.


2b) Triển lãm – bảo – thử – vẽ cảnh –
cảnh hồng hơn – vẽ cảnh hồng hơn –
bởi vì - hoạ sĩ – vẽ tranh – ở cạnh – chẳng


bao giờ.


<i><b>4. Củng cố – dặn dò:</b></i>


- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau


<b> Chính tả </b>


<b>LUYỆN VIẾT BÀI : THƯ THĂM BẠN </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Củng cố cho HS cách viết đúng đoạn 1 trong bài <i>Thư thăm bạn</i>.
- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, trình bày sạch sẽ.


- GD hs ý thức rèn chữ giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


- Vở bài tập Tiếng Việt 4.
<b>III. Các hoạt động dạy – học:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>3. Bài mới </b><i>: a. Giới thiệu bài </i>
b. Gi ng bài :ả


<b>1. Viết chính tả :</b>


GV đọc mầu bài viết <i>Từ đầu đến chia</i>


<i>buồn với bạn </i>


GV nêu câu hỏi :


Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng làm
gì ?


Hướng dẫn HS viết từ khó
GV đọc bài


GV đọc cho HS soát lỗi
GV nhận xét vở


<b>2.Bài tập :</b>


Bài 1 Điền ch hoặc tr vào ô trống :
GV hướng dẫn


Bài 2: Viết tiếp3 từ ngữ vào chỗ chấm :


-1 hs đọc


- Để chia buồn cùng bạn ....
- HS luyện viết


- HS viết vở


- HS đổi vở kiểm tra.


- HS làm vở


- 2 hs làm bảng


+cây tre, cây trúc, chi tiêu, che mưa,
đồng chí, tri kỉ, chúc mừng, chú thích
– HS làm vở


-2 hs làm bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Gv chữa bài


<b>Củng cố - dặn dị : </b>
GV nói lại bài
Nhận xét giờ
HD về nhà


năm .


b, chăm : chăm chỉ , chăm sóc , chăm
ngoan .


<b>Tiếng Anh</b>


<i><b>(Giáo viên bộ mơn soạn, dạy)</b></i>
<b>Tiếng Anh</b>


<i><b>(Giáo viên bộ môn soạn, dạy)</b></i>
<b>Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2018</b>


<b>Tập làm văn</b>
<b>VIẾT THƯ</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. HS nắm chắc hơn (so với lớp 3) mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản
và kết cấu thông thường của một bức thư.


2. Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thơng tin.
3. THể hiện được tình cảm của mình đối với người nhận thư.


*GNKNS:


-Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
-Tìm kiếm và xử lí thơng tin


-Tư duy sáng tạo
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


Bảng phụ viết đề văn.
<b>III. Các hoạt động dạy – học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
Đọc ghi nhớ bài trước.
GV nhận xét


<b>3. Dạy bài mới:</b>


<i><b>a. Giới thiệu và ghi đầu bài:</b></i>
<i><b>b. Giảng bài :</b></i>


<i><b> *Phần nhận xét:</b></i>


*KNS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- GV gọi 1 HS đọc bài. - 1 em đọc lại bài “Thư thăm bạn”.
Cả lớp theo dõi để trả lời câu hỏi.
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để


làm gì?


- Để chia buồn cùng gia đình Hồng vừa bị
trận lụt gây đau thương mất mát lớn.
- Người ta viết thư để làm gì? - Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho


nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn,
bày tỏ tình cảm với nhau.


- Để thực hiện mục đích trên, một bức
thư cần có những nội dung như thế nào?


- Cần có những nội dung:


+ Nêu lý do, mục đích viết thư.


+ Thăm hỏi tình hình của người nhận
thư.


+ Thơng báo tình hình của người viết
thư.


+ Nêu ý kiến trao đổi, bày tỏ tình cảm
với người nhận thư.



- Qua bức thư đã đọc, em thấy 1 bức thư
thường mở đầu và kết thúc như thế nào?


- Đầu thư: Ghi địa điểm, thời gian.


- Cuối thư: Ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa
hẹn của người viết, chữ ký, họ và tên của
người viết thư.


<i><b>* Phần ghi nhớ:</b></i>


HS: 2 – 3 em HS đọc phần ghi nhớ.
Cả lớp đọc thầm.


<i><b>* Phần luyện tập:</b></i>
<i>a. Tìm hiểu đề:</i>


HS: 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm tự
xác định yêu cầu.


<i>- GV gạch chân những từ quan trọng </i>
<i>trong đề bài.</i>


<i>Đề bài em thấy yêu cầu viết thư cho ai ?</i> <sub>HS: 1 bạn ở trường khác.</sub>
<i> Đề bài xác định mục đích viết thư là để </i>


<i>làm gì ?</i>


HS: Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình


hình ở lớp, ở trường em hiện nay.


<i> Thư viết cho bạn cùng tuổi cần dùng từ </i>
<i>xưng hô như thế nào ?</i>


HS: xưng hô gần gũi, thân mật: Bạn, cậu,
mình, tớ, …


<i> Cần thăm hỏi bạn những gì?</i> HS: Sức khỏe, việc học hành ở trường
mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn:
đá bóng, chơi cầu, …


<i> Cần kể cho bạn nghe những gì về tình </i>
<i>hình ở lớp, ở trường hiện nay ?</i>


*KNS


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

-Tư duy sáng tạo chơi, văn nghệ, thể thao…


<i> Nên chúc bạn hứa hẹn điều gì?</i> HS: Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn gặp lại
b. HS thực hành viết thư - HS: viết ra giấy nháp những thứ cần viết


trong thư.


- 1 – 2 em dựa vào dàn ý trình bày miệng
- Viết thư vào vở.


- Đọc lá thư vừa viết.
<i><b>- </b>GV nhận xét 1 số vở , chữa bài.</i>



<i><b>4. Củng cố – dặn dò:</b></i>


- GV nhận xét tiết học, biểu dương những em viết thư hay.
- HD chuẩn bị bài sau.


<b>Toán</b>


<b>VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Giúp HS hiểu biết ban đầu về đặc điểm của hệ tập phân.
- Sử dụng 10 ký hiệu để viết số trong hệ thập phân.


- Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong 1 số cụ thể.
- GD học sinh ý thức tự giác trọng học tập.


<b>II. Đồ dùng dạy - học : </b>
Phiếu học tập.
III. Các ho t đ ng d y – h c:ạ ộ ạ ọ


<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Dạy bài mới:</b>
<i>a. Giới thiệu bài :</i>
<i>b. Giảng bài</i> :


* Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân:
- GV viết lên bảng bài tập sau:


10 đơn vị = ……… chục


10 chục = ………...trăm
10 trăm = ……….. nghìn
….nghìn = 1 chục nghìn


- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm ra nháp.


Qua bài tập trên, bạn nào cho biết trong hệ
thập phân cứ 10 đơn vị 1 hàng thì tạo
thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó ?


HS: … tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên
liền tiếp nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

là hệ thập phân. cứ 10 đơn vị ở 1 hàng lại hợp thành 1
đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.


<i>*Cách viết số trong hệ thập phân:</i>


Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số? Đó là
những số nào ?


HS: Có 10 chữ số đó là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6,
7, 8, 9


- Hãy sử dụng những chữ số đó để viết


các số sau: <sub>HS: Nghe GV đọc và viết số.</sub>


+ Chín trăm chín mươi chín + 999
+ Hai nghìn chín trăm linh năm + 2905


+ Sáu trăm tám lăm triệu bốn trăm linh


hai nghìn bảy trăm chín ba


+ 685 793
- GV: Như vậy với 10 chữ số chúng ta có


thể viết được mọi số tự nhiên.


<i>- Hãy nêu giá trị của chữ số 9 trong số </i>
<i>999 ?</i>


HS: 9 ở hàng đơn vị là 9 đơn vị
9 ở hàng chục là 9 chục
9 ở hàng trăm là 9 trăm
<i>=> Kết luận: Giá trị của mỗi chữ số phụ </i>


<i>thuộc vào vị trí của nó trong số đó.</i>


HS: Nêu lại kết luận.
<i>* Luyện tập thực hành:</i>


+ Bài 1: Làm cá nhân


- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu sau đó tự
làm.


-HS: Cả lớp làm bài vào vở sau đó đổi
chéo vở để kiểm tra.



+ Bài 2: Làm theo cặp.


- GV cho HS làm bài theo mẫu rồi chữa
bài.


-HS làm vở theo cặp
- 1 số cặp trình bày
+ Bài 3: Làm vở.


- GV cho HS tự nêu giá trị của chữ số 5
trong từng số.


-HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm bài
vào vở.


- 1 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét 5 vở cho HS.


<b>4. Củng cố – dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.


<b>Thể dục</b>


<b>ĐI ĐỀU, VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI. </b>
<b>TRÒ CHƠI: BỊT MẮT BẮT DÊ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>- Củng cố nâng cao kỹ thuật động tác quay sau. Học đi đều vòng phải, vòng trái, đứng</b>


lại. Chơi trò chơi “ Bịt mắt bắt dê”.


- Thực hiện cơ bản đúng động tác, đúng với khẩu lệnh.


- Nhận biết đúng hướng vòng, làm quen vói kĩ thuật động tác


- Học sinh tham gia trò chơi tập trung, chú ý khả năng định hướng, chơi đúng luật,
nhiệt tình.


- HS u thích mơn học.Có ý thức tổ chức kỷ luât tốt.
<b>Địa điểm và phương tiện</b>


- Địa điểm: Sân thể dục của trường, vệ sinh an tồn sân tập.
- Phương tiện: 1 cịi.2-4 khăn để bịt mắt.


<b>III. Nội dung và phương pháp lên lớp</b>
<b>A. PHẦN MỞ ĐẦU </b>


<b>1.Ổn định tổ chức lớp</b>


- GV: Nhận lớp, kiểm tra sĩ số, trang phục
sức khỏe học sinh.


- GV: Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Kiểm tra sk của h/s


<b>2.Khởi động</b>


<b> - HS chạy nhẹ nhàng khởi động.</b>



- Xoay các khớp: cổ tay, cổ chân, gối,
hông, vai, cổ.


- Tập bài thể dục phát triển chung
<b>B. PHẦN CƠ BẢN</b>


<b>1. Ôn kỹ thuật động tác quay sau.</b>


- GV nhắc lại cách thực hiện, làm mẫu và
hướng dẫn HS tập luyện. Lần 1-2 GV điều
khiển, những lần sau CS điều khiển. giáo
viên quan sát, sửa sai.


<b>2. Học đi đều, vòng phải, vòng trái,</b>
<b>đứng lại.</b>


- Khẩu lệnh: “ Vòng bên phải ( bên trái) –
Bước”.


- GV phổ biến cách thực hiện và hướng
dẫn HS tập luyện. Lần 1-2 GV điều khiển,
những lần sau cán sự điều khiển giáo viên
quan sát, sửa sai.


<b>3. Trò chơi “Bịt mắt bắt dê” </b>


- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi,
luật chơi. Cho HS chơi thử, rồi chơi chính
thức.



<b>C. KẾT THÚC</b>
<b>1.Thả lỏng</b>


Đội hình nhận lớp
x x x x x
x x x x x
x x x x x


GV


Đội hình khởi động
x x x x x x
x x x x x


x x x x x x


GV
Đội hình tập luyện
x x x x x


x x x x x GV
x x x x x


- HS tập luyện theo sự hướng dẫn của
GV


- HS nghe và làm theo sự hướng dẫn
của GV



Đội hình tập luyện
x x x x x


x x x x x
x x x x x
GV


- HS tập luyện nghiêm túc.


Đội hình trị chơi


- HS chơi theo đội hình vịng trịn.




</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- HS đứng tại chỗ thả lỏng
<b>2. Nhận xét, đánh giá giờ học</b>
- Ưu điểm


- Hạn chế cần khắc phục
<b>3.Hướng dẫn ơn tập</b>
- Đội hình đội ngũ


- Các khẩu lệnh của ĐHĐN
- Động tác quay sau


- GV hô: “Giải tán”



x x x x x x
x x x x x


x x x x x x


GV
- HS chú ý lắng nghe
- HS chú ý nghe.
- HS hô: “Khỏe”
<b>Âm nhạc</b>


<i><b>(Giáo viên bộ môn soạn, dạy)</b></i>
<b>Địa lý</b>


<b>MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HỒNG LIÊN SƠN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS biết trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân cư về sinh hoạt, trang phục
lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.


- Dựa vào tranh ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.


- Xác lập mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người Hồng
Liên Sơn.


- Tơn trọng truyền thống văn hố của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
- GD hs lòng yêu quê hương đất nước.



*GDKNS:


-Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du
+Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ


+Trồng trọt trên đất dốc


+Khai thác khoáng sản, rừng, sức nước
+Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


Bản đồ tự nhiên Việt Nam, tranh ảnh về lễ hội sinh hoạt …
<b>III. Các ho t đ ng d y – h c:</b>ạ ộ ạ ọ


<b>1. Ổn định tổ chức : Hát </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV hỏi: Khí hậu ở những nơi cao của
Hoàng Liên Sơn như thế nào?


- Nhận xét HS: trả lời


<b>3. Dạy bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i>* Hoàng Liên Sơn, nơi cư trú của một số</i>
<i>dân tộc ít người:</i>


HĐ1: Làm việc cá nhân:
+ Bước 1:



GV nêu câu hỏi:


- Dân cư ở Hồng Liên Sơn đơng đúc hay
thưa thớt hơn so với đồng bằng?


- Kể tên một số dân tộc ít người ở Hồng
Liên Sơn?


- Xếp thứ tự các dân tộc (Dao, Mông,
Thái) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến
nơi cao?


- Người dân ở những núi cao thường đi
lại bằng những phương tiện gì? Vì sao?


HS: Dựa vào vốn hiểu biết của mình và
mục 1 trong SGK trả lời câu hỏi:


+ Bước 2: HS: Trình bày kết quả trước lớp.
- GV sửa chữa. bổ sung.


<i>* Bản làng với nhà sàn:</i>
HĐ2: Làm việc theo nhóm.


+ Bước 1: GV đưa câu hỏi cho các nhóm
thảo luận.


HS: Dựa vào mục 2 SGK, tranh ảnh và
vốn hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
- Bản làng thường nằm ở dâu?



- Bản làng có nhiều nhà hay ít?


- Vì sao một số dân tộc ở Hồng Liên
Sơn sống ở nhà sàn?


- Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì?
- Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so
với trước đây?


+ Bước 2: Gọi đại diện các nhóm lên
trình bày


- GV sửa chữa, bổ sung.


<i>* Chợ phiên, lễ hội, trang phục.</i>
HĐ3: Làm việc nhóm.


+ Bước 1: Dựa vào mục 3 và tranh ảnh để
trả lời câu hỏi:


- Thảo luận nhóm
- Nêu những hoạt động trong chợ phiên?


- Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ?
- Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở
Hoàng Liên Sơn?


- Lễ hội được tổ chức vào mùa nào?
Trong lễ hội có những hoạt động gì?


- Nhận xét trang phục truyền thống của
các dân tộc H4, 5, 6?


- Mua bán, giao lưu văn hóa,...
- Vải, thực phẩm,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

+ Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình
bày trước lớp.


- GV sửa chữa và giúp các nhóm hồn
thiện câu trả lời.


<b>4. Củng cố – dặn dò:</b>
GV liên hệ:


- Nhận xét giờ học.


- Về nhà chuẩn bị bài sau.


<b>An tồn giao thơng</b>


<b>QUA ĐƯỜNG AN TỒN (TIẾT 1)</b>


<b>I. Mơc tiªu:</b>


- Giúp học sinh nhận biết đợc cách qua đờng an toàn tại cầu vợt, hầm, vạch kẻ đờng dành
cho ngời đi bộ và những nơi khơng có vạch kẻ đờng dành cho ngời đi bộ.


- Nhận biết đợc những hành vi qua đờng không an tồn có thể dẫn tới tai nạn giao thơng.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>



- Một số bức ảnh chụp cầu vợt, hầm qua đờng, vạch kẻ đờng dành cho ngời đi bộ qua
d-ờng.


<b>III.</b> Các hoạt động dạy học:


Hoạt động chính Hoạt động của giáo viên và học sinh


Giíi thiƯu bµi Bớc 1: Cho học sinh quan sát tranh, ảnh cầu vợt, hầm, vạch kẻ
đ-ờng dành cho ngời đi bộ.


+ <i>Các em có biết những hình ảnh này thể hiện gì không?</i>


<i>+ ó bao gi cỏc em qua ng bng hầm, cầu vợt, vạch kẻ dành </i>
<i>cho ngời đi bộ khơng?</i>


Bớc 2: Giáo viên bổ sung và nhấn mạnh: <i>Đó là hầm, cầu vợt, </i>
<i>vạch kẻ đờng dành cho ngời đi bộ để đảm bảo an toàn</i>


Hoạt động 1: Xem
tranh minh họa và tìm
ra ai khơng qua đờng
an tồn.


B1: Xem tranh


B2: Th¶o ln nhãm.


B3: Giáo viên bổ sung và nhấn mạnh: Hai bạn nhỏ chạy qua đờng
bên ngoài vạch kẻ đờng dành cho ngời đi bộ là không an ton.


Hot ng 2: Tỡm


hiểu về những nơi đi
bé an toµn.


B1: Nêu câu hỏi: <i>Theo em đi bộ ở những nơi nào thì mới đảm bảo</i>
<i>an tồn?</i>


B2: GV bổ sung và nhấn mạnh:


- i b trờn hố ph, đi sát vào lề đờng theo chiều đi của mình...
- Khi đi bộ ở những nơi an toàn vẫn cần chú ý quan sát vì đơi


khi có những phơng tiện lấn chiếm hè phố gây nguy hiểm.
- Không nên đi dàn hàng ngang, túm năm tụm ba dới lòng đờng


để tránh va chạm với các phơng tiên giao thông và gây cản trở
cho những ngời tham gia giao thông.


Hoạt động 3: Làm
phần Góc vui học


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

B3: KiĨm tra, nhËn xÐt, gi¶i thÝch.


B4: GV nhấn mạnh: <i>Đi bộ trên hè phố hoặc sát lề đờng là an </i>
<i>tồn nhất.</i>


Hoạt động 4: Tóm lợc


và dặn dị B1: Tóm lợc những điều học sinh cần nhớ.- Để đảm bảo an toàn, các em hãy đi bộ trên hè phố hoặc sát


vào lề dờng bên phải nếu khơng có hố ph.


- Luôn chú ý quan sát tránh các phơng tiện giao thông ngay cả
khi đi bộ ở những khu vùc an toµn.


B2: Dặn dị học sinh.
Hoạt động 5: Giao


bài tập về nhà ở Góc
chia sẻ


- HS cùng bố mẹ đi bộ trên đờng và ra những nơi an toàn cho các
em đi bộ


<b>Hoạt động tập thể - Hoạt dộng trải nghiệm</b>
<b>KIỂM ĐIỂM HỌC TẬP </b>


<b>CHỦ ĐỀ 1: TÔI TRÁCH NHIỆM (TIẾT 2)</b>
<b>I . Mục tiêu :</b>


<b>1. Hoạt động tập thể:</b>


- Giúp học sinh nắm được tình hình hoạt động của lớp trong tuần.
- GD HS ý thức tổ chức kỉ luật, đoàn kết chan hịa với bạn bè.
- Giúp hs có ý thức trong học tập.


<b>2. Hoạt động trải nghiệm: Sau chủ đề này học sinh có thể:</b>


<b>- Hồi tưởng được việc làm thể hiện tinh thần trách nhiệm của bản thân.</b>
- Nhận biết được những biểu hiện của người có trách nhiệm.



- Xây dựng được kế hoạch rèn luyện tinh thần trách nhiệm của bản thân.


- Tự đánh giá được tinh thần trách nhiệm của bản thân và những điều đã học được
trong chủ đề.


<i>Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:</i>


– Năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực hợp tác.
– Phẩm chất: Trách nhiệm.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


– Chuẩn bị 2 tình huống ghi sẵn lên giấy khổ lớn.


<i>–</i>Bài hát <i>Bé quét nhà</i>, sáng tác Hà Đức Hậu và <i>Điều đó tuỳ thuộc hành động của bạn.</i>


– Một quyển sổ (hoặc vở viết) để làm “Nhật kí cơng việc”, bút viết, bút màu.


<b>II. Nội dung </b>
<b>A. Sinh hoạt lớp</b>
1. Sơ kết tuần 3:


- Yêu cầu lớp trưởng tổng kết những
hoạt động của lớp trong tuần 2.


- Cho lớp bình bầu thi đua giữa các tổ.
- GVtổng kết chung và bổ sung những
gì chưa nêu được. Khen ngợi tổ, cá nhân
có thành tích tốt trong tuần



+ Lớp trưởng nêu ưu điểm, nhược điểm
của từng hoạt động (học tập, đạo đức, các
nề nếp khác...)


-Lớp bình bầu :


+ Cá nhân xuất sắc nhất trong tuần:


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Yêu cầu các tổ họp tổ trong vòng 5
phút để nêu những biện pháp khắc phục
những nhược điểm còn tồn tại và nêu
trước lớp.


<i><b>2. Phương hướng hoạt động tuần 4:</b></i>
- Thi đua dành thành tích trong học tập.
- Rèn luyện và phấn đấu đạt điểm thi
đua cao nhất trong trường.


- Tích cực hoạt động đội.
- Phịng chống bệnh giao mùa.


3. Cho hs thảo luận, tìm biện pháp để
<i><b>đạt được kế hoạch, chỉ tiêu đề ra.</b></i>
<i><b>4. Văn nghệ:</b></i>


- Kể câu chuyện về tấm gương người
tốt.


- Nghe bài hát Liên khúc dân ca ba


miền.


5. Tổng kết, nhắc nhở hs thực hiện tốt
<i><b>kế hoạch và biện pháp đề ra.</b></i>


...


- Trao đổi, đại diện trong tổ trình bày.


<b>B. Hoạt động trải nghiệm</b><i> </i>


<i><b>Hoạt động 4: Tự đánh giá tinh thần trách nhiệm của bản thân</b></i>
- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh đọc to nội


dung của hoạt động 3, trang 7


- GV giải thích và giúp hs nắm vững yêu
cầu bài tập.


- Hs đọc và cùng nhau nắm vững yêu cầu
- HS hoàn thành bài tập


- Nghe chia sẻ của học sinh và giúp đỡ hs. - HS chia sẻ tro nhóm cặp đơi sau đó trình
bày trước lớp


- Động viên, khen ngợi hs có có nhiều
biểu hiện tốt về tinh thần trách nhiệm.


Hoạt động 5: Xây dựng kế hoạch rèn luyện tinh thần trách nhiệm của bản thân



- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm
hoạt động 4, trang 8, sách học sinh và
kiểm tra sự hiểu nhiệm vụ của học sinh
cả lớp.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực
hiện hoạt động theo cách sau:


– Với mục a, mỗi học sinh sẽ ghi vào sổ


cá nhân những việc làm mà em thấy


- HS đọc và tìm hiểu nội dung yêu cầu bài
tập.


- HS ghi vào sổ cá nhân mục a


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

mình chưa thể hiện tinh thần trách
nhiệm hoặc tinh thần trách nhiệm chưa
cao.


– Với mục b, học sinh sẽ làm việc nhóm


đơi, từng em sẽ chia sẻ với bạn bên cạnh
về những điều mình vừa viết ra trong sổ
cá nhân, sau đó cùng nhau xây dựng kế
hoạch để rèn luyện tinh thần trách
nhiệm của bản thân theo mẫu ở trang 8,
sách học sinh.



<i>Hoạt động 6: Làm nhật kí cơng việc của em</i>
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Yêu cầu hs đọc cách làm


- HDHS làm.


- Hs chuẩn bị đồ dùng


- HS đọc cách làm sổ nhật kí


- HS thực hiện làm việc theo hướng dẫn
<i>Ngày 14 tháng 9 năm 2018</i>


<i>TTCM</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>II. Các hoạt động dạy - học : </b>


1. Đánh giá các hoạt động tuần qua:
- Lớp đã ổn định và đi vào nề nếp.


- Đa số các em ngoan, biết vâng lời.


- Nhiều em đã ý thức tốt trong học tập, ra vào lớp đúng


giờ...
- Vệ sinh sạch sẽ...
- Một số HS đi học chưa đúng giờ :


...
- Vẫn còn một số em cịn lười học, khơng học bài, khơng chuẩn bị bài


trước...
- 1 số em còn thiếu đồ dùng học tập cần thiết như: thước kẻ , bút


chì ,... ...
2. Kế hoạch tuần 4:


<i> - </i>Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Bác Hồ.
- Duy trì tốt nề nếp qui định của trường ,lớp.


- Thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.


Hương Canh ngày 15 tháng 9 năm 2017
Tổ trưởng


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×