Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần lễ 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.64 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 9 /11/ 2011 Tuần 11 Ngày dạy: ............................... Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011 Tập đọc ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU Trinh Đường I. Mục tiêu : - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễm cảm đoạn văn. - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã trạng nguyên khi mới 13 tuổi. (trả lời được CH trong SGK). - Học tập ý chí vươn lên của Nguyễn Hiền II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ . Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định :...................................... 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a.Giới thiệu bài 2p’ + GV giới thiệu chủ điểm Có chí thì nên, - HS quan sát tranh chủ điểm: Một chú tranh minh hoạ chủ điểm bé chăn trâu, đứng ngoài lớp nghe lỏm + Ông Trạng thả diều – là câu chuyện thầy giảng bài; những em bé đội mưa gió về một chú bé thần đồng Nguyễn Hiền – đi học; những cậu bé chăm chỉ, miệt mài thích chơi diều mà ham học, đã đỗ Trạng học tập, nghiên cứu nguyên khi mới 13 tuổi, vị Trạng - HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc nguyên trẻ nhất của nước ta. b.Luyện đọc 12p’ - Gọi 1 HS cả bài - 1 HS đọc Gv chia đoạn : 4 đoạn - Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn - Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đoạn trong bài tập đọc đọc không phù hợp - Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm - HS đọc thầm phần chú giải phần chú thích ở cuối bài đọc và giải thích thêm các từ: - Yêu cầu HS đọc lại toàn bài - 1, 2 HS đọc lại toàn bài - GV đọc diễn cảm cả bài - HS nghe c. Tìm hiểu bài 13p’  GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2 - HS đọc thầm đoạn 1 , 2 - Nguyễn Hiền sinh ra trong một gia - Gia đình nghèo đình như thế nào ? - Tìm những chi tiết nói lên tư chất - Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay thông minh của Nguyễn Hiền? đến đó, trí nhớ lạ thường: có thể thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều. Đoạn 1, 2 nói về điều gì ? Giới thiệu Nguyễn Hiền và sự thông Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>  GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 , 4 - Vì sao Nguyễn Hiền phải bỏ học? - Nguyễn Hiền ham học hỏi và chịu khó như thế nào?. - Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông Trạng thả diều”? Đoạn 2, 3 nói lên điều gì ? - GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 4 Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và nêu nội dung bài d. Đọc diễn cảm 10p’ - GV gọi HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Thầy phải kinh ngạc . . . vỏ trứng thả đom đóm vào trong) - GV đọc mẫu - GV sửa lỗi cho HS. minh của ông HS đọc thầm đoạn 3 , 4 - Vì nhà nghèo quá Hiền phải bỏ học - Ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát; bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ; đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. - Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là một cậu bé ham thích chơi diều Nguyễn Hiền đã trở thành Trạng Nguyên nhờ ý chí và nghị lực vượt khó . - HS trao đổi cặp đôi - Câu tục ngữ “Có chí thì nên” nói đúng nhất ý nghĩa của truyện. * Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã trạng nguyên khi mới 13 tuổi - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài - HS lắng nghe tìm giọng đọc cho phù hợp - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - HS đọc trước lớp - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp. 3. Củng cố – dặn dò:3p’ - Truyện này giúp em hiểu ra điều gì? - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn . Chuẩn bị bài: Có chí thì nên VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán NHÂN VỚI 10, 100, 1000 , . . . CHIA CHO 10, 100, 1000 , . . . I. Muïc tieâu : - Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000,… và chia số tròn chuïc, troøn traêm, troøn nghìn,… cho 10, 100, 1000,…. - Thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000,… và chia số tròn chục, tròn traêm, troøn nghìn,… cho 10, 100, 1000,…. * BTC : Bài 1) cột 1,2 , 1b)cột 1,2 ; bài 2 (3dòng đầu) - Yeâu moân hoïc, caån thaän, chính xaùc. II.Các hoạt động dạy học 1. Ổn định: ..................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: 5p’ Nêu tính chất giao hoán của phép nhân 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Giới thiệu bài: 2p’ b. Hướng dẫn cách thực hiện phép nhân, một số tự nhiên với 10 , 100, 1000 …10p’ - GV viết lên bảng phép tính 35 x 10 - HS đọc phép tính - Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân, bạn nào cho cô biết 350 x 10 bằng gì? - HS nếu : 35 x 10 = 10 x 35 -10 còn gọi là mấy chục ? - Là 1 chục . - 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu ? - Bằng 35 chục - 35 chục là bao nhiêu ? -Là 350 - Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350 - Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết -Kết qủa của phép nhân 35 x 10 chính qủa của phép nhân 35 x 10 ? là thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ -Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có 0 vào bên phải thể viết ngay kết qủa của phép tính như thế -Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc nào ? viết thêm một chữ số 0 vào bên phải * Chia số tròn chục cho 10 số đó . -GV viết lên bảng phép tính 350 : 10 và yêu -HS suy nghĩ cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính . - Ta có 35 x 10 = 350 , vậy khi lấy tích -Lấy chia cho một thừa số thì được chia cho một thừa thì kết qủa sẽ là gì ? kết qủa là thừa số còn lại. -Vậy 350 chia cho 10 bằng bao nhiêu ? -HS nêu : 350 : 10 =35 -Có nhận xét gì về số bị chia và thương -Thương chính là số bị chia xoá đi một trong phép chia 350 : 10 = 35 chữ số 0 -Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể -Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ viết kết qủa của phép chia như thế nào? việc bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số Hướng dẫn nhân một số số tự nhiên với đó Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 100, 1000 …., chia một số tròn trăm , nghìn ….cho 100, 1000 … -GV hướng dẫn HS tương tự như nhân một số tự nhiên với 10 , chia một số tròn trăm , nghìn …., cho 100, 1000 -Khi nhân một số tự nhiên với 10, - Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 100,1000 , ta chỉ việc viết thêm một , 1000,.. ta có thể viết ngay kết qủa của phép hai , ba ….chữ số 0 vào bên phải số đó . nhân như thế nào ? - Khi chia một số tròn chục, trăm , nghìn -Khi chia một số tròn chục, trăm , …. cho 10, 100, 1000 … ta có thể viết nghìn ….cho 100, 1000 ta chỉ việc ngay kết qủa của phép chia như thế nào ? xoá bớt một , hai , ba ….chữ số 0 vào c. Luyện tập: 20p’ bên phải số đó. Bài 1a,b(cột 1,2)/59 : -HS cả lớp làm vào VBT sau đó mỗi - GV yêu cầu HS tự viết kết qủa của các HS nêu kết qủa của một phép tính ,đọc phép tính trong bài ,sau đó nối tiếp nhau từ đầu cho đến hết . đọc kết qủa trước lớp . * Y/cầu hs khá,giỏi làm thêm BT1 cột 3 - HS khá,giỏi làm thêm BT1 cột 3 Bài 2(3dòng đầu)/59: -GV viết lên bảng 300 kg = …. Tạ và yêu -HS nêu 300 kg = 3 tạ cầu HS thực hiện phép đổi . -GV yêu cầu HS nêu cách làmcủa mình ,sau đó lần lượt hướng dẫn HS lại các bước đổi như SGK: +100 kg bằng bao nhiêu tạ ? -100 kg = 1 tạ +Muốn đổi 300 : 100 = 3 tạ . Vậy 300 kg = -1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp 3 tạ làm bài vào VBT . -GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài * Y/cầu hs khá, giỏi làm thêm các dòng còn lại 4. Củng cố - dặn dò: 3p’ -Nêu cách nhân nhẩm một so ávới 10,100,1000… -HS nêu -Nêu cách chia nhẩm một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn…cho 10,100,1000… Xem bài tính chất kết hợp của phép nhân VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Lịch sử NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG I.Mục tiêu: - Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa lư ra Đại La: Vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. - Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập Vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên Kinh Đô là Thăng Long. - Bồi dưỡng niềm tự hào dân tộc: có một kinh đô lâu đời – kinh đô Thăng Long – nay là Hà Nội. II.Chuẩn bị: - Chiếu dời đô + một số bài báo nói về sự kiện năm 2010, Hà Nội chuẩn bị kỉ niệm 1000 năm Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội. Tranh ảnh sưu tầm III.Các hoạt động dạy học 1. Ổn định: ..................................................... 2. Kiểm tra : 5p’ -Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất -Gọi HS nhắc lại ghi nhớ của tiết trước - Nh.xét, điểm 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a.Giới thiệu bài:2p’ GV treo tranh tượng Lý Công Uẩn - Đây là ai ? - Tượng Lý Công Uẩn - Ông đã có công gì với đất nước ta tìm hiểu qua bài hôm nay. b. Nội dung: HĐ 1: Cá nhân 15p’ MT: Hoàn cảnh ra đời của nhà Lý. - Yêu cầu HS đọc SGK Từ đầu đến nhà - 1 HS đọc Lý bắt đầu từ nay. - Sau khi Lê Đại Hành mất tình hình đất - Sau khi Lê Đại Hành mất, Lê Long nước như thế nào? Đĩnh tính tình bạo ngược nên long dân oán hận - Vì sao các quan trong triều lại tôn Lý - Vì Lý Công Uẩn là một vi quam trong Công Uẩn lên làm vua? triều đình nhà Lê. Ông vốn là người - Treo tượng Lý Công Uẩn: Ông sinh thông minh, văn võ đều tài, đức độ. năm 974 và mất năm 1028 là người châu - Lắng nghe Cổ Pháp, lộ Bắc Giang. Vương triều nhà Lý bắt đầu từ thời gian - Nhà Lý bắt đầu từ năm 1009 nào? HĐ 2: Nhóm 5p’ MT: Nắm được Lý do mà Lý Công Uẩn Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> dời đô ra Đại La và đổi thành Đại La thành Thăng Long. -Treo bản đồ hành chính miền Bắc VN và Y/C HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long ) -Y/c HS dựa vào SGK, đoạn : “Mùa xuân năm 1010….màu mỡ này” - Lý Thái Tổ suy nghĩ thế nào mà dời đô từ Hoa Lư ra Đại La ? GV: Mùa xuân năm 1010, vua Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La. Giải thích thêm từ “Thăng Long” -GV: Sau đó đến năm 1054 vua Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt. Giải thích thêm từ “Đại Việt” -Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng như thế nào ?. - Quan sát bản đồ, xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long) + Hoa Lư :Không phải trung tâm -Rừng núi hiểm trở, chật hẹp + Đại La : Trung tâm đất nước.Đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ. Dân cư không khổ vì ngập lụt.. -...Có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố nên, phường - Quan sát. - Cho HS xem tranh một số cổ vật : Đầu - Đại La, Thăng Long, Đông Đô, Đông phượng, đầu chim công. . . - Yêu cầu HS nêu các tên của thành Quan, Đông Kinh, Hà Nội(ngày 1.6.1946 cuộc tổng tuyển cử đầu tiên bầu ra quốc Thăng Long GV: Thật là sáng suốt của người chọn hội. Quốc hội khóa này đã xác định Hà đất định đô, tuyệt vời thay việc đặt tên Nội là thủ đô của nước Việt Nam dân cho kinh đô mới. Chút huyền bí và thi vị chủ cộng hòa). ấy góp phần làm tôn vẻ đẹp đích thực của Thăng Long, để mãi mãi trường tồn đến ngàn năm sau. Mảnh đất Thăng Long ấy vẫn là niềm tự hào của mọi người dân đất Việt. - Hiện nay Hà Nội đang chuẩn bị đón sự - Sự kiện 1000 năm Thăng Long – Đông kiện gì? Đô – Hà Nội. 4. Củng cố - dặn dò:3p’ - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về sưu tầm tranh ảnh về chùa thời Lý. VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: 9 /11/ 2011 Ngày dạy: ............................... Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011 Chính tả(Nhớ - viết) NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ PHÂN BIỆT s / x, dấu hỏi / dấu ngã I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nhớ viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ. (HS khá, giỏi làm đúng yêu cầu BT3 trong SGK biết lại các câu). - Làm đúng bài tập 3 (viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho); làm được bài tập 2 a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do giáo viên soạn. - Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ.Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II.CHUẨN BỊ: - Phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a III.Các hoạt động dạy học 1. Ổn định :........................................ 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a.Giới thiệu bài 2p’ b. Nội dung Hướng dẫn HS nhớ - viết chính tả 15p’ - GV mời HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc to yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm - Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng đoạn - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ, các HS thơ cần viết khác nhẩm theo - Các bạn nhỏ ước mơ về điều gì? - Ước mau thành người lớn; Mơ cây mau có trái; ước không còn mùa đông; ước không còn chiến tranh - HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con: nảy mầm, đáy biển, hái triệu,. . . - GV nhắc HS cách trình bày đoạn thơ, chú ý những chữ cần viết hoa, những chữ dễ viết sai chính tả - Yêu cầu HS viết tập - HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài - GV chấm bài 1 số HS và yêu cầu - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau - GV nhận xét chung, sửa lỗi sai phổ biến Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 20p’ Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài tập 2a: GV mời HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào VBT - GV đưa 4 tờ phiếu đã viết nội dung - 4 HS làm vào phiếu truyện chỗ HS làm thi - GV nhận xét kết quả bài làm của HS, - Từng em đọc lại đoạn thơ đã hoàn chốt lại lời giải đúng. chỉnh Bài tập 3: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3 - HS đọc yêu cầu của bài tập - Xác định yêu cầu bài - Cho cả lớp làm vào vở - Làm bài vào VBT - GV lần lượt giải thích nghĩa của từng - 4 HS lên bảng làm vào phiếu câu (hoặc có thể mời HS giải nghĩa một + Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: nước sơn là vẻ số câu) ngoài. Nước sơn đẹp mà gỗ xấu đồ vật chóng hỏng. Con người tâm tính tốt còn hơn chỉ đẹp mã vẻ ngoài. + Xấu người đẹp nết: Người vẻ ngoài xấu nhưng tính nết tốt. + Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể: Mùa hè cá sống ở sông thì ngon. Mùa đông ăn cá sống ở biển thì ngon. + Trăng mờ còn tỏ hơn sao / Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi: Người ở địa vị cao, giỏi giang hay giàu có dù sa sút thế nào cũng còn hơn những người khác (Quan niệm này không hoàn toàn đúng đắn) 3. Củng cố - dặn dò:3p’ - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học - Chuẩn bị bài VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Toán TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I .Mục tiêu : - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân . - Bước đầu biệt vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính . - Yêu môn học, cẩn thận, chính xác. * BTCL : Bài 1a,2a ;Hs khá giỏi làm được bài 3 III.Các hoạt động dạy học 1. Ổn định: ..................................................... 2. Kiểm tra : 5p’ - Tính bằng cách thuận tiện nhất 5  745  2 ; 5  789  200 -Gv nhận xét , ghi điểm 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Giới thiệu bài, ghi đề 2p’ b . So sánh giá trị của hai biểu thức 10p’ -Viết : (2  3)  4 và 2  (3  4) -Gọi HS lên bảng tính - Kluận : (2  3)  4 = 2  (3  4) c.Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống -Cho HS nêu giátrị của a, b, c rồi yêu cầu HS tính -Y/c HS so sánh kết quả (a  b)  c và a  (b  c) - (a  b)  c gọi là một tích nhân với một tổng ; a  (b  c) gọi là một số nhân với một tích -KL như sgk -Ta có thể tính giá trị của b thức a  b  c như sau : a  b  c = (a  b)  c = a  (b  c) -Nghĩa là có thể tính a  b  c bằng hai cách : a  b  c = (a  b)  c hoặc a  b  c = a  (b  c) -Tính chất này giúp ta ...thuận tiện nhất khi tính giá trị của biểu thức dạng a  b  c d. Luyện tập20p’ Bài 1a : Gọi hs đọc y/c Hướng dẫn HS hiểu câu mẫu *Y/cầu hs khá,giỏi làm thêm BT1 cột b -Nhận xét ghi điểm. Lop4.com. -Theo dõi, lắng nghe -Đọc lại, nêu cách tính -1 HS lên bảng tính -Theo dõi,nh.xét, biểu dương -Đọc lại,nêu cách tính (2  3)  4 = 24 và 2  (3  4) = 24 -Theo dõi,nh.xét, biểu dương - (a  b)  c = a  (b  c) - Lắng nghe. -Đọc yêu cầu, thầm -Làm bài vào vở a.4  5  3 = (4  5)  3 = 20  3 = 60 4  5  3 = 4  (5  3) = 4  15 = 60 3  5  6 = (3  5)  6 = 15  6 = 90 3  5  6 = 3  (5  6) = 3  30 = 90.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 2a/ : Gọi HS đọc y/c -Y/c HS làm bài *Y/cầu hs khá,giỏi làm thêm BT2 cột b -Nhận xét ghi điểm *Y/cầu hs khá,giỏi làm thêm BT3. *Y/cầu hs khá,giỏi làm thêm BT1 cột b b. 5  2  10 = (5  2)  10=10  10= 100 3  4  5 = 3  ( 4  5) = 3  20 = 60 -2 HS làm bảng phụ a.13  5  2 = 13  (5  2) 13  10 =130 5  2  34 = (5  2)  34 = 10  34= 340. Bài 3/: * HS khá,giỏi làm thêm BT3 -Đọc y/cầu, thầm -Làm bài vào vở - 1 HS làm bảng Bài giải Số bộ bàn ghế của 8 phòng: 15  8 = 120 (bộ) Số học sinh ngồi trong 8 phòng: 2  120 = 240 (học sinh) Đáp số :240 học sinh. Gọi hs đọc y/c. GV giới thiệu cách làm khác : Bài giải Số học sinh trong 1 lớp : 2  15 = 30 (học sinh) Số học sinh ngồi trong 8 phòng : 30  8 = 240 (học sinh) Đáp số :240 học sinh Nhận xét ghi điểm 4. Củng cố – dặn dò:3p’ - Yêu cầu HS nêu lại tính chất kết hp[j của phép nhân - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. Mục tiêu : - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp). - Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các bài tập thực hành (2,3)trong SGK. * HS khá, giỏi làm thêm BT1, biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ . - Yêu môn học sử dụng thành thạo T.Việt II. Hoạt động dạy học : 1.Ổn định: 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a.Giới thiệu bài 2p’ b. Nội dung:35 p’ Bài tập 1: Dành cho HS khá, giỏi - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập - Cho cả lớp đọc thầm va tự gạch chân - Cả lớp đọc thầm các câu văn, tự gạch bằng bút chì dưới các động từ chân bằng bút chì dưới các động từ - Yêu cầu HS gạch chân các động từ -Trời ấm, lại pha lành lạnh.Tết sắp đến. -Rặng đào đã trút hết lá. được bổ sung ý nghĩa -Từ “sắp” bổ sung ý nghĩa gì cho ĐT -Bổ sung ý nghĩa thời gian. Cho biết sự “đến” ? Nó cho biết điều gì ? việc sẽ gần tới lúc diễn ra -Từ “đã” bổ sung ý nghĩa gì cho ĐT -Bổ sung ý nghĩa thời gian. Gợi cho em “trút” ? Nó cho biết điều gì ? đến những sự việc đã hoàn thành rồi -Nhận xét, tuyên dương -Lớp nhận xét, bổ sung -Yêu cầu HS đặt câu có từ bổ sung ý -HS đặt câu -Lớp nhận xét, bổ sung nghĩa thời gian cho động từ - GV:+ Từ sắp bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đến. Nó cho biết sự việc sẽ diễn ra trong thời gian rất gần. + Từ đã bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ trút. Nó cho biết sự việc đã hoàn thành rồi. Bài tập 2: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập - Cho cả lớp đọc thầm các câu văn. HS - Cả lớp đọc thầm các câu văn. HS làm làm bài vào VBT bài vào VBT - Cho vài HS làm bài trên phiếu - Vài HS làm bài trên phiếu - Những HS làm bài trên phiếu dán bài - GV gợi ý làm BT2b: làm trên bảng lớp, đọc kết quả. + Cần điền sao cho khớp, hợp nghĩa 3 từ - Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: (đã, đang, sắp) vào 3 ô trống trong đoạn a)Mới dạo nào những cây ngô còn lấm thơ. tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, + Chú ý chọn đúng từ điền vào ô trống ngô đã thành cây rung rung trước gió và đầu tiên. Nếu điền từ sắp thì 2 từ đã, ánh nắng. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> đang điền vào 2 ô trống còn lại có hợp nghĩa không? - GV nhận xét và nêu ý nghĩa của đoạn thơ Bài tập 3: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập. .b): chào mào đã hót…,cháu vẫn đang xa…Mùa xuân sắp tàn.. - HS đọc yêu cầu của bài tập & mẩu chuyện vui Đãng trí. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, làm bài. - 4 HS làm vào phiếu - Cho 4 HS làm vào phiếu - Từng em đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng +“Đã” thay bằng “đang” ; bỏ từ “đang” ; bỏ từ “sẽ” hoặc thay”sẽ” bằng “đang” ? Em cho biết câu chuyện trên hài hước - Vị giáo sư rất đãng trí.Ông đang tập ở chỗ nào trung làm việc nên được thông báo có trộm lẻn vào thư viện thì ông hỏi trộm đọc sách gì? 3. Củng cố - dặn dò: 3p’ Cho HS đặt câu với các kiểu mức độ thời gian khác nhau - HS nối tiếp nhau đặt câu - GV nhận xét tiết học Yêu cầu HS về nhà xem lại BT2, 3; kể lại câu chuyện vui cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài: Tính từ VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I I .Mục tiêu : - Có hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức trong mối quan hệ của các em với ông, bà, cha, mẹ. - Từng bước hình thành kĩ năng bày tỏ ý kiến , thái độ của bản thânvới những việc làm có iên quan đến chuẩn mực đã học , kĩ năng lựa chọn cách ứng xử phù hợp với chuẩn mực trong các tình huốngvà biết cách thực hiện các chuẩn mực đã học trong cuộc sống hàng ngày II. Đồ dùng: Tranh, bảng phụ ghi sẵn các tình huống, thẻ màu III. Các hoạt động dạy-học : 1. Ổn định lớp: 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài: 2p’ HĐ1:Hoạt động cá nhânp 5p’ - Nêu một số biểu hiện về trung thực trong - HS lần lượt nêu học tập - Tự liên hệ và ghi ra những việc đã làm - HS lần lượt nêu thể hiện sự trung thực trong học tập ? HĐ2: Hoạt động cả lớp 10p’ - GV tổ chức cho HS trình bày tiểu phẩm có “ngày hôm nay “ - HS trình bày tiểu phẩm - Em có nhận xét gì về nhân vật Trần Quốc Cả lớp theo dõi HS nêu Thái? HĐ3:Hoạt động nhóm đôi 10p’ Thực hiện theo nhóm Em cùng bạn trong nhóm chơi trò chơi “Phóng viên” phỏng vấn theo câu hỏi. - Nói tên bài hát mà bạn thích. - Kể tên quyển truyện mà bạn thích. -Người bạn yêu quý nhất là ai? HS lần lượt nêu - Sở thích của bạn là -HS trình bày HĐ4: Hoạt động cá nhân 10p’ -Em dự định sẽ tiết kiệm tiền của như thế nào?Hãy nêu một số dự định của em để tiết kiệm tiền của? -GV cho HS trình bày thời gian biểu đã lập ở tiết trước 4. Củng cố - dặn dò:3p’ GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài 6 VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Khoa học BA THỂ CỦA NƯỚC I .Mục tiêu : - Hiểu được nước tồn tại ở ba thể : lỏng , khí , rắn. - Nêu được nước tồn tại ở ba thể : lỏng , khí , rắn. Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại. II. Đồ dùng : - Tranh minh hoạ; dụng cụ thí nghiệm III.Hoạt động dạy học chủ yếu : 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 5p’ - Nước có những tính chất gì? Nêu ghi nhớ của bài 3. Bài mới : * Giới thiệu bài – Ghi đề bài lên bảng.2p’ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1:15p’ Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại. Mục tiêu : Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng và thể khí.Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại. - Yêu cầu HS quan sát hình 1 và 2 trang - HS quan sát - H1: thác nước đang chảy 44. Mô tả những gì em thấy trong tranh - H2:Bạn nhỏ đang hứng những giọt nước mưa. - Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng? - … nước mưa, nước sông, nước suối, + Rót nước sôi từ phích vào cốc cho các nước biển, nước giếng,… - Nhóm 4 em theo dõi nhóm. - Yêu cầu nhóm 6 em quan sát nước vừa rót từ phích ra rồi dùng đĩa dậy lên cốc nước, lật đĩa lên nhận xét điều gì xảy ra. 3-4 Nhóm trình bày: Nước từ thể lỏng ở - Yêu cầu các nhóm trình bày nhận xét. - Dùng khăn nhúng nước, lau lên mặt trong bình thuỷ trở thành thể khí, từ thể bảng đen, nước làm ướt mặt bảng. Một lát khí lại thành thể lỏng đọng trên đĩa rồi sau, mặt bảng khô, không còn ướt nữa. rơi xuống. Như vậy nước đã biến thành hơi và bay - Quan sát, theo dõi. vào không khí. Hơi nước là nước ở thể khí, không nhìn thấy bằng mắt. - Đun nước bằng soong trên bếp ga, quan sát mở nắp vung khi nước sôi có hiện tượng hơi nước sẽ tụ lại ở mặt dưới nắp. Lúc đó nước ở thể lỏng. Kết luận: Nước ở thể lỏng thường xuyên bay hơi chuyển thành thể khí. Nước ở Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> nhiệt độ cao biến thành hơi nước nhanh hơn nước ở nhiệt độ thấp. Hơi nước là nước ở thể khí. Hơi nước không thể nhìn thấy bằng mắt thường . Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành nước ở thể lỏng. HĐ2:15p’ Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại. Mục tiêu: Tìm hiểu hiện tượng nước từ - Nước đá ở khay đã chảy thành nước ở thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lỏng. - Theo dõi, lắng nghe. lại. GV treo bảng phụ: - Đặt khay nước vào ngăn làm đá của tủ Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi - Nước ở thể lỏng lạnh lúc đó nước ở thể gì? - Hiện tượng gì sẽ xảy ra đối với nước - Nước chuyển sang đông cứng trong khay sau vài giờ? - Nước ở thể gì? - Nước ở thể rắn - Hiện tượng đó gọi là gì? - Đông đặc - Nêu ví dụ - Nước đá, băng, tuyết Gọi HS trình bày - GV treo tranh 5 trang 45 quan sát và nêu - Nước dang chuyển sang thể lỏng hiện tượng. - Hiện tượng đó gọi là gì? - Hiện tượng đó gọi là nóng chảy. Kết luận : Khi để nước đủ lâu ở chỗ có nhiệt độ bằng 0oC, ta có nước ở thể rắn. - Nước ở thể lỏng, thể khí, thể rắn - Nước có thể ở thể lỏng, thể khí hoặc Hiện tượng đó gọi là sự đông đặc. -Nước đá bắt đầu nóng chảy thành nước ở thể rắn. Ở cả ba thể, nước đều trong thể lỏng khi nhiệt độ ở 0oC. Hiện tượng suốt, không có màu, không mùi, không đó gọi là sự nóng chảy. có vị… - Nước tồn tại ở những thể nào? -Nước ở thể lỏng không có hình dạng - Nêu tính chất chung của nước ở các thể nhất định, nước ở thể rắn có hình dạng và tính chất riêng của từng thể. nhất định. - Trong cuộc sống hàng ngày ngoài không - Yếu tố đó là nước khí và thức ăn còn yếu tố nào mà con người không thể thiếu? 4. Củng cố - dặn dò: 3p’ GV treo sơ đồ sự chuyển thể của nước yêu cầu HS tìm từ để điền vào cạnh mũi tên cho đúng - Yêu cầu học sinh đọc phần cần ghi nhớ ở SGK. Dặn về nhà và chuẩn bị bài mới. VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Toán NHÂN CÁC SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I. Mục tiêu: - Hiểu cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0 - Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0 ; vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. * BTchuẩn : Bài 1, 2 . Hs khá, giỏi làm được bài tập 3,4 . - Yêu môn học, cẩn thận, chính xác II. Hoạt động dạy học 1. Ổn định : Nề nếp 2. Bài cũ: 5p’” Tính chất kết hợp của phép nhân”. - Nêu tính chất kết hợp của phép nhân? - Nhận xét và ghi điểm cho học sinh. 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Giới thiệu b. Nội dung: - Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để tìm cách tính kết quả của các phép tính - nhóm 2 em thực hiện. sau: 1 324 x 20 =? - Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác GV chốt cách tính như sau: nhận xét. + Cách 1: 1 324 x 20 = 1 324 x ( 2x10) - Theo dõi. = (1 324 x 2) x 10 = 2 648 x 10 = 26 480 * Nhân 1 324 nhân với 2, được 2 648, viết 2 648. Viết thêm chữ số 0 vào bên phải 2 648, được 26 480. + Cách 2: Đặt tính rồi tính: 1324 x 20 26480 * Chỉ việc nhân 2 với 1324, sau đó viết thêm chữ số 0 vào bên phải. - Tương tự với VD: 230 x 70= ? - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện, dưới lớp - 2 em lên bảng, lớp làm nháp, nhận xét. - Theo dõi. làm nháp. - Gv chốt: + Cách 1: Nhân 23 với 7, được 161, viết 161. Viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải. + Cách 2: Đặt tính , rồi chỉ việc nhân 7 với 23 , sau đó viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải. c. Luyện tập: Bài 1/62: Yêu cầu HS đọc đề - Mở sách đọc đề. - Theo dõi HS làm bài, giúp đỡ những HS - Từng cá nhân thực hiện. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> yếu. - Lần lượt lên bảng sửa, dưới lớp theo - Gọi lần lượt từng em lên bảng sửa bài. dõi bạn sửa, nêu ý kiến nhận xét. - Chấm bài ở bảng và sửa bài chung cho 1342 5642  13546  40 30 200 cả lớp. 53 680 306 380 1 128 400 Bài 2/62: Yêu cầu HS đọc đề - Mở sách đọc đề. - Theo dõi HS làm bài, giúp đỡ những HS - Từng cá nhân thực hiện. - Lần lượt lên bảng sửa, dưới lớp theo yếu. dõi bạn sửa, nêu ý kiến nhận xét. - Gọi lần lượt từng em lên bảng sửa bài. - Chấm bài ở bảng và sửa bài chung cho 1326  3450  1450 300 20 800 cả lớp. Bài 3/62: HS khá, giỏi làm thêm 379 800 69 000 1 160 000 - Gọi 1 em đọc đề, 2 em tìm hiểu đề. - 1 em đọc đề - Gọi 1 em lên bảng tóm tắt, nhận xét, yêu - 1 em lên bảng tóm tắt, giải. cầu HS giải vào vở. Chấm sửa bài theo - Cả lớp giải vào vở. Bài giải đáp án. Tóm tắt: 30 bao gạo nặng: 50 x 30 = 1 500 ( kg). 1 bao gạo : 50 kg; 30 bao : ? kg 40 bao ngônặng: 60 x 40 = 2 400 ( kg). 1 bao ngô : 60 kg; 40 bao : ? kg Xe chở tất cả khối lượng gạo và ngô: Xe chở : ? kg. 1500 + 2400 = 3 900 ( kg). Bài 4/62: HS khá, giỏi làm thêm Đáp số: 3 900 kg. - Gọi 1 em đọc đề, 2 em tìm hiểu đề. - 1 em đọc đề - Gọi 1 em lên bảng tóm tắt, nhận xét, yêu - Cả lớp giải vào vở. 1 em lên bảng giải. Bài giải cầu HS giải vào vở. Chấm sửa bài theo Chiều dài tấm kính: 30 x 2 = 60 ( cm). đáp án. - Yêu cầu HS chấm đ/s và sửa bài. Diện tích tấm kính: 60 x 30 = 1 800 (cm2) Đáp số: 1 800 cm2 4.Củng cố - dặn dò: - Chấm một số bài, nhấn mạnh những chỗ HS còn hay sai. - Gọi 2 em nhắc lại cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Xem lại bài, làm bài 2/ 62 ở nhà. Chuẩn bị:” Đề - xi-mét vuông” VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày soạn: 10 /11/ 2011 Ngày dạy: ............................... Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2011 Kể chuyện BÀN CHÂN KÌ DIỆU I. Mục tiêu : - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện - Nghe, quan sát tranhđể kể lại được từng đoạn , kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu ( do GV kể ) .- Giáo dục hs có ý chí và rèn luyện vươn lên trong học tập II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ câu chuyện III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định: ..................................................... 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài: 2p’ HĐ1 : Kể chuyện 10p’ -GV kể lần 1 - HS lắng nghe -Giọng kể thong thả, chậm rãi, chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm gợi tả hình ảnh, hành động, quyết tâm của Nguyễn Ngọc Ký ( Thập thò, mềm nhũn, buông thõng, bất động, nhoè ướt, quay ngoắt ,co quắp…) -GV kết hợp giới thiệu về ông Nguyễn HS lắng nghe Ngọc Ký . -GV treo tranh HS quan sát tranh, đọc thầm yêu cầu bài. -GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh HS lắng nghe, GV kể minh hoạ Nội dung chuyện ( SGV). HĐ2:Kể chuyện 25p’ -HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài tập. a.Kể theo cặp: HS kể theo cặp hoặc theo nhóm 3 em (mỗi em tiếp nối nhau kể theo 2 tranh). Sau đó mỗi em kể toàn chuyện, trao đổi điều các em học được ở anh Nguyễn Ngọc Ký .. - HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa chuyện. -HS kể theo nhóm Nhóm 3 HS kể theo đoạn. -HS kể toàn chuyện.. b. Thi kể trước lớp: -HS thi kể trước lớp theo đoạn. -4 Tốp HS ( mỗi tốp 3 em) thi kể từng -HS kể lại toàn bộ câu chuyện và liên hệ đoạn của câu chuyện. -5 HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. xem học được ở anh những gì Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -Mỗi nhóm, cá nhân kể xong đều nói điều các em học được ở anh Nguyễn Ngọc Ký -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất; ngưới nhận xét lời kể của bạn đúng nhất.. -HS bình chọn, tuyên dương .( VD: em học được ở anh Ký tinh thần ham học, quyết tâm vươn lên, trở thành người có ích ./ Qua tấm gương anh Ký , em càng thấy mình phải cố gắng nhiều hơn./…). 3. Củng cố- dặn dò: 3p’ GV nhận xét tiết học. Về kể lại câu chuyện trên cho người thân nghe. -Chuẩn bị kể chuyện kể chuyện đã nghe đã đọc để tuần 12 để cùng các bạn thi kể trước lớp. VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Địa lí ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Chỉ được dãy Hoàng Liêm Sơn, đỉnh Phan – xi – phăng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ. - Có ý thức tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc, yêu quí quê hương đất nước giàu đẹp II.Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Phiếu học tập (Lược đồ trong SGK) III.Các hoạt động dạy học 1.Ổn định: Chuyển tiết 2.Bài cũ : 5p’ “Thành phố Đà Lạt”. ? Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi để trở thành một thành phố du lịch và nghỉ mát ? Tại sao Đà Lạt có nhiều rau, hoa quả xứ lạnh ? Nêu ghi nhớ 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài: 2p’ Hoạt động1:15p’ Hoạt động cá nhân MT: Chỉ được dãy Hoàng Liêm Sơn, đỉnh Phan – xi – phăng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam ? Khi tìm hiểu về miền núi trung du chúng ta đã học về những vùng nào? - GV đưa lược đồ câm Yêu cầu HS điền tên dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt. - GV nhận xét. - Treo bản đồ tự nhiên. HS lên bảng xác định vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt.. - Dãy Hoàng Liên Sơn; Trung du bắc Bộ; Tây Nguyên. - HS điền tên dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt vào phiếu - 2 HS làm ở giấy khổ lớn . Lớp làm vào Phiếu bài tập. - Trình bày. Nhận xét - 1 – 2 HS lên chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam - Nhận xét bạn chỉ trên bản đồ. Hoạt động 2: 15p’ Nhóm MT: Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu Trò chơi. Truyền tay để chọn từ về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông đúng điền trên phiếu bài tập trên ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản lớp. xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×