Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.71 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b> </b></i>
<i><b> TIẾT 89 </b></i>
<i><b>Tiếng việt : </b></i>
<i>. Bài mới : GV giới thiệu bài </i>
<i> - Trong khi nói và viết chúng ta sử dụng trạng ngữ rất nhiều. Trạng ngữ có những</i>
<i>đặc điểm gì ? Tiết học hơm nay sẽ trả lời cho câu hỏi đó .</i>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b></i>
<i><b>* HOẠT ĐỘNG 1: </b><b>Tìm hiểu đặc điểm</b></i>
<i><b>của trạng ngữ</b></i>
- Gọi HS đọc ví dụ trong sách giáo khoa.
<i>?</i> Xác định trạng ngữ trong ví dụ trên ?
<i>- HS: </i>
+ Dưới bóng tre xanh
+ …đã từ lâu đời
+ …, đời đời, kiếp kiếp
+ …,từ nghìn đời nay
<i>?</i> Về ý nghĩa, trạng ngữ có vai trị gì ?
<i>- HS:</i> Bổ sung ý nghĩa cho nòng cốt câu,
giúp cho ý nghĩa của câu cụ thể hơn.
<i>? </i>Về hình thức, trạng ngữ đứng vị trí nào
trong câu và thường được nhận biết bằng dấu
hiệu nào ?
<i>- GV:</i> Hướng dẫn.
<i>- HS:</i> Suy nghĩ,trả lời.
<i>- GV chốt :</i> về bản chất thêm trạng ngữ
cho câu tức là ta đã thực hiện một trong
những cách mở rộng câu.
<i>- HS</i> : <i>Đọc ghi nhớ sgk</i>
<i>+ Bài tập nhanh:</i> Trong 2 cặp câu sau ,
câu nào có trạng ngữ, câu nào khơng có trạng
ngữ ? Tại sao ?
<i>- Cặp 1:</i> a, Tơi đọc báo hơm nay.
<i><b>I. TÌM HIỂU CHUNG</b></i>
<i>1. Đặc điểm của trạng ngữ:</i>
<i> a. Tìm hiểu ví dụ Sgk</i>
<i>*Xác định trạng ngữ trong vd trên</i>
<i>? </i>
- Dưới bóng tre Về địa điểm
- …,đã từ lâu đời Về thời gian
- …,đời đời, kiếp kiếp Thời
gian
- …, từ nghìn đời nay Về thời
gian
<i>a1. Về mặt ý nghĩa:</i> Trạng ngữ
thêm vào để xác định thời gian, nơi
chốn, nguyên nhân, mục đích , phương
tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu
trong câu
<i>a2.Về hình thức : </i>
- Trạng ngữ có thể đứng đầu câu,
cuối câu hay giữa câu
+ Muốn nhận diện trạng ngữ : Giữa
trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ
thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc
1 dấu phẩy khi viết
b, Hôm nay, tôi đọc báo.
<i>- Cặp 2:</i> a, Thầy giáo giảng bài hai giờ.
b, Hai giờ, thầy giáo giảng bài.
+ Câu b của 2 cặp câu có trạng ngữ
được thêm vào để cụ thể hoá ý nghĩa của câu
+ Câu a khơng có trạng ngữ vì <i>hơm nay</i> là
định ngữ cho danh từ báo; <i>Hai giờ</i> là bổ ngữ
cho động từ giảng.
<i>* Chú ý :</i> khi viết để phân biệt vị trí cuối
câu với các thành phần phụ khác, ta cần đặt
dấu phẩy giữa nòng cốt câu với trạng ngữ.
vd : Tôi đọc báo hôm nay /Tôi đọc báo,
hôm nay (định ngữ ).
( trạng ngữ)
<i><b>*HOẠT ĐỘNG2: </b><b>Hướng dẫn học sinh</b></i>
<i><b>luyện tập</b></i>
<i>1. Bài tập 1:</i>
<i>?</i> Bài tập 1 yêu cầu điều gì ?
<i>- HS:</i> Thảo luận trình bày bảng.
<i>- GV:</i> Chốt ghi bảng
<i>2. Bài tập 2:</i>
<i>?</i> Bài tập 2 yêu cầu điều gì ?
<i>- HS:</i> Thảo luận trình bày bảng.
<i>- GV:</i> Chốt ghi bảng
<i>3. Bài tập 3:</i>
? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ?
<i>- HS:</i> Thảo luận trình bày bảng.
<i>- GV:</i> Chốt
<i><b>II. LUYỆN TẬP :</b></i>
Bài tập 1: <i>Tìm trạng ngữ</i>
- Câu b là câu có cụm từ <i>mùa xuân</i>
làm trạng ngữ.
- Câu a cụm từ <i>mùa xuân</i> làm chủ
ngữ và vị ngữ.
- Câu c cụm từ <i>mùa xuân</i> làm phụ
ngữ trong cụm động từ.
- Câu d câu đặc biệt.
Bài tập2, 3: <i>Tìm trạng ngữ và phân</i>
<i>loại trạng ngữ </i>
a) ……, như báo trước mùa xuân
về của một thứ quà thanh nhã và tinh
khiết
<i>Trạng ngữ cách thức </i>
….., Khi đi qua những cánh đồng
xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu
thân lúa còn tươi.
Trong cái vỏ kia
<i>Trạng ngữ chỉ địa điểm </i>
Dưới ánh nắng ,
<i>Trạng ngữ chỉ nơi chốn </i>
b) ……, với khả năng thích ứng
với hồn cảnh lịch sử như chúng ta vừa
nói trên đây