Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần dạy 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.05 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 30 Toán:. Thứ hai ngày tháng 4 năm 2013 LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu : 1.KT,KN : - Giúp HS thực hiện được các phép tính về phân số. - Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành. - Giải các bài toán lên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu ) của hai số đó . 2.TĐ : Rèn tính cẩn thận khi làm bài II. Chuẩn bị: Bảng nhóm III. Hoạt động dạy-học : Hoạt động của GV A. Bài cũ: (4-5’) - Nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : (1’) 2. Thực hành: (28-30’) Bài 1: Cho HS nêu yc bài - Cho hs tự làm bài - Nhận xét, chữa bài Bài 2: Gọi HS đọc đề toán - HD HS giải.. Hoạt động của HS - 2 em chữa bài 2, 4 tiết trước. -Bài 1 1 em nêu - 1 em nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính. - HS làm vào vở, 1 số em lên bảng chữa bài - Bài 2: Đọc đề, phân tích đề + 1 em làm bảng nhóm, lớp làm vào vở Giải: Chiều cao của hình bình hành là: 18 x. - Nhận xét, chữa bài ở bảng nhóm Bài 3: Cho HS đọc đề toán - Nhắc lại dạng toán Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ. Cho hs tự làm bài :. 5  9. 10 (cm). Diện tích của hình bình hành là : 18 x 10 = 180 (cm2) Đáp số: 180 cm2 - HS ỏ lớp đổi chéo bài để kiểm tra. -Bài 3: Đọc đề, tìm hiểu đề. + 1 em nhắc lại + 1 em làm bảng lớp, HS ở ớp làm vào vở ?. Búp bê:. 63. Ô tô: ? Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Theo sơ đồ ,tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần ) Số ô tô trong gian hàng là: 63 : 7 x 5 = 45 (ô tô) Đáp số: 45 ô tô . - Lớp nhận xét bài bạn - Nhận xét * HS khá giỏi làm bài 4 : - Cho hs làm bài giải :. Bài 4: HS đọc đề, tìm hiểu đề + Tự làm vào vở: Giải: ? tuổi. Tuổi con:. 35 tuổi. Tuổi bố: ? tuổi. Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 9 - 2 = 7 (phần) Tuổi con là : 35 : 7 x 2 = 10 (tuổi) Đáp số: 10 tuổi - Nhận xét C. Củng cố - Dặn dò: (1-2’) - Nhận xét -đánh giá . Tập đọc:. HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT. I. Mục tiêu: 1.KT,KN : - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hy sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện TBD và những vùng đất mới. 2.TĐ : Bảo vệ môi trường cho trái đất * GDKNS: - Tự nhận thức xác định giá trị của bản thân. - Giap tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng. II. Chuẩn bị: - Tranh ( ảnh của Ma-gien- lăng nếu có). II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV A. K bài cũ. ( 4-5’) - Đọc bài "Trăng ơi...từ đâu đến". Hoạt động của HS - 2 HS đọc TL. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - NX, ghi điểm. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. (1’) 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. (1820’) a) Luyện đọc: - Chia 6 đoạn và YC HS đọc tiếp nối. - 6 HS đọc nối tiếp 6 đoạn (2 lượt) - Viết bảng các tên riêng: Xê- vi- la, - Luyện đọc. Tây Ban Nha, Ma- gien- lăng, Matan.... - Kết hợp giải nghĩa từ khó. - Đọc cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - Đọc diễn cảm toàn bài nhấn giọng: Khám phá, mênh mông, uống nước tiểu, ninh nhừ giày,... b) Tìm hiểu bài: * Đọc đoạn 1- TLCH. - Ma-gien-lăng thực hiện vì mục đích - Khám phá những con đường trên biển dẫn đến gì ? những vùng đất mới. * Đọc đoạn 2, 3. - Đoàn thám hiểm đã gặp những khó - Hết thức ăn nước ngọt phải uống nước tiểu, khăn gì dọc đường ? ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn .... * Đọc đoạn 4, 5. - Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại - Mất 4 chiếc thuyền, gần hai tăm người bỏ NTN? mạng.... - Đoàn thám hiểm đã đi theo hành - Từ cửa biển Xê-vi-la nước TBN .... - Chọn ý đúng (ý c) trình nào ? * Đọc đoạn 6 - Đoàn thám hiểm đã đạt kết quả gì ? - Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. - 1 HS đọc toàn bài. - Câu chuyện giúp các em hiểu những - Rất dũng cảm, kiên trì, ham hiểu biết khám gì về các nhà thám hiểm ? phá để có những cống hiến to lớn cho nhân loại. c) HD HS đọc diễn cảm: (8-10’) - HD đọc đoạn 3, 4. - Đọc mẫu.. - 6 HS đọc nối tiếp. - Tìm giọng đọc. - Luyện đọc cặp. - 3 HS thi đọc diễn cảm.. - Nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: (1-2’) H: Muốn tìm hiểu, khám phá thế giới, - Trả lời. ngay từ bây giờ, HS cần những đức - Lớp nx, bổ sung. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> tính gì ? - VN học bài và đọc trước bài: Dòng sông mặc áo.. Đạo đức:. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. I. Mục tiêu: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi truờng (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT. - Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. * GDKNS: - Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ MT ở nhà và ở trường. - kĩ năng thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm MT. - Kĩ năng bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ MT ở nhà và ở trường. II. Chuẩn bị: - SGK Đạo đức, SGV. - Thẻ bìa xanh và đỏ - Nội dung một số thông tin về môi trường Việt Nam và thế giới và môi trường địa phương. III. Các hoạt động dạy học:. Tiết 1: Hoạt động của GV A. Khởi động: (2-3’) - Cho lớp hát bài hát tập thể. - Để đảm bảo về an toàn khi tham gia GT em đã làm gì khi tham gia GT? B. Bài mới: 1. GTB: (1’) 2. Các hoạt động: (28-30’) * Hoạt động 1: Liên hệ thực tiễn. - Hỏi: Hãy nhìn quanh lớp và cho cô biết, hôm nay vệ sinh lớp mình như thế nào ? - Yêu cầu HS nhặt rác xung quanh mình. * Hoạt động 2: Trao đổi thông tin. - Cho hs qs tranh SGK. - Yêu cầu HS đọc các thông tin thu thập và ghi chép về môi trường.. Hoạt động của HS - HS trả lời - Lớp nx, bổ sung.. - TL. - Mỗi HS tự giác nhặt rác xung quanh mình và vứt vào thùng rác ở cuối lớp. - QS và nêu nội dung tranh. - Các cá nhân HS đọc.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Yêu cầu đọc các thông tin trong SGK. - Hỏi : Qua các thông tin, theo em môi trường bị ô nhiễm do các nguyên nhân nào ? - Nhận xét câu trả lời của HS. - NX, chốt ghi nhớ: Hiện nay, môi trường đang bị ô nhiễm trầm trọng, xuất phát từ nhiều nguyên nhân: Khai thác tài nguyên bừa bãi, sử dụng không hợp lý… * HĐ3: BT1- Bày tỏ ý kiến. - YC hs thảo luận nhóm đôi- Trình bày ý kiến. - NX, chốt lại những việc làm có tác dụng bảo vệ môi trường: b, c, đ, g. * Hoạt động 3: Trò chơi “Nếu- Thì” Nêu việc làm và kết quả của việc làm đó. - GV tổ chức cho HS chơi. - Trò chơi “Nếu… thì” + Phổ biến luật chơi : Cả lớp chia thành 2 dãy. Mỗi một lượt chơi, dãy 1 đưa ra vế “nếu”, dãy 2 phải đưa ra vế “thì” tương ứng có nội dung về môi trường. Mỗi một lượt chơi, mỗi dãy có 30 giây để suy nghĩ. Trả lời đúng, hợp lý, mỗi dãy sẽ ghi được 5 điểm. Dãy nào nhiều điểm hơn sẽ chiến thắng. + Tổ chức cho HS chơi thử. + Tổ chức cho HS chơi thật. + Nhận xét HS chơi – Tuyên dương dãy chơi tốt. - Hỏi : Như vậy, để giảm bớt sự ô nhiễm của môi trường, chúng ta cần và có thể làm được những gì ? + Nhận xét câu trả lời của HS. + Kết luận : Bảo vệ môi trường là điều cần thiết mà ai cũng phải có trách nhiệm thực hiện. C. HĐ tiếp nối. (1-2’) - Hãy thực hiện tốt VSMT. Xem trước các bài tập còn lại để học tiết 2.. - 1 HS đọc. - Trả lời - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. - Vài em nhắc lại.. - Thảo luận nhóm 2. - Giơ thẻ ý kiến qua màu thẻ: Xanh-Đỏ - Vài em nhắc lại.. - Nghe phổ biến luật chơi.. - Tiến hành chơi thử. - Các dãy tham gia chơi. - Trả lời - HS cả lớp nhận xét.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 2: A. Khởi động: (2-3’) - Em hãy nêu những việc đã làm để - Nêu - Lớp nx, bổ sung. BVMT. B. Bài mới: 1. GTB: (1’) 2. Các hoạt động: (28-30’) * Hoạt động 1: BT2- Dự đoán tình huống. - Yêu cầu thảo luận theo nhóm 4: Dự - Tiến hành thảo luận nhóm 4: đoán điều gì sẽ xảy ra với môi trường và con người trong các việc làm ở BT. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. - Nhận xét câu trả lời của HS. - Kết luận : Bảo vệ môi trường cũng - 1 đến 2 HS nhắc lại ý chính. chính là bảo vệ cuộc sống hôm nay và mai sau. Có rất nhiều cách bảo vệ môi trường như : Trồng cây gây rừng, sử dụng nguồn nước tài nguyên … * Hoạt động 2: BT3 – Bày tỏ ý kiến. - Chia lớp thành các nhóm 4. - Tiến hành thảo luận nhóm. - Yêu cầu thảo luận nhóm. - Lớp đưa ra các ý kiến tán thành: Thẻ đỏ; - GV đưa ra các việc làm và YC HS. Không tán thành: Thẻ xanh. - NX, chốt lại các việc làm đúng. - Kết luận : Bảo vệ môi trường phải là ý thức và trách nhiệm của mọi người, không loại trừ riêng ai. * Chúng ta cần thực hiện tốt VSMT và tuyệt đối không đồng tình với những hành vi gây ô nhiễm MT. *Hoạt động 3: BT5- Liên hệ thực tế. - Em hãy kể một số việc đã làm để BV môi trường. - Em biết gì về môi trường ở địa phương mình - Nhận xét . - Giảng kiến thức mở rộng, liên hệ thực tế với môi trường ở địa phương đang sinh sống. C. HĐ tiếp nối. (3’) - Hãy thực hiện tốt VSMT.. - Lắng nghe. - 2 em nhắc lại.. - Một số em trả lời, lớp nx, bổ sung thêm. - HS trả lời bằng việc quan sát ngay xung quanh ở địa phương mình. - Lắng nghe, ghi nhớ.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Toán:. Thứ ba ngày tháng 4 năm 2013 TỈ LỆ BẢN ĐỒ. I. Mục tiêu: 1.KT,KN : - Giúp hs bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì ? 2.TĐ : - Tích cực, tự giác trong học tập II. Chuẩn bị: - Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam - Bản đồ một số tỉnh, thành phố III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV A. Bài cũ: (4-5’) - Nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ: (10-12’) - Treo bản đồ : - Cho hs đọc tên bản đồ, phần chú giải: + Các tỉ lệ 1 : 10 000 000 1 : 500 000......được ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ . * Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần. Chẳng hạn độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000 000cm hay 100km.. Hoạt động của HS - 2 em chữa bài 1a, 3 tiết trước. - HS quan sát bản đồ - 3 hs đọc - 3- 4 em nhắc lại - Lớp lắng nghe. - HS có thể viết cách khác: Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết dưới dạng phân số. 1 10000000. + Tử số cho biết. độ dài thu nhỏ trên bản đồ; mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10 000 000 đơn vị đo độ dài đó. 3. Luyện tập: (28-30’) Bài 1: Cho HS nêu yc bài - Nêu câu hỏi: Chẳng hạn: + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1mm ứng với độ dài thật là bao nhiêu? Nhận xét, chốt ý đúng . Bài 2: Cho HS đọc yc bài. -Bài 1: 1 em nêu - 1 số HS trả lời miệng, lớp nhận xét + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1mm ứng với độ dài thật là 1000mm + …. -Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Treo bảng phụ: Gọi hs điền số thích hợp. - Nhận xét, chốt ý đúng * HS khá giỏi làm bài 3: Cho HS đọc yc bài. - HS lên điền số – giải thích TL bản đồ Độ dài thu nhỏ Đ dài thật. 1:1000 1cm 1000cm. 1:300. 1:1000. 1:500. 1dm. 1mm. 1m. 300dm. 10000mm. 500m. - Bài 3: HS đọc yc và tự làm bài vào vở + Điền kết quả và giải thích a) 10000m  S vì khác tên đơn vị, độ dài thu nhỏ trong bài toán có đơn vị đo là dm b) 10000dm  Đ vì 1dm trên bảng đồ ứng với 10000dm trong thực tế. c) 10000cm  S vì khác tên đơn vị d) 1km  Đ vì 10000dm = 1000m = 1km. - Nhận xét, chốt ý đúng C. Củng cố - Dặn dò: (1-2’) - Nhận xét tiết học.. Tập đọc:. DÒNG SÔNG MẶC ÁO. I. Mục tiêu: 1.KT,KN : - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. - Hiểu ND : Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. - Học thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng. 2.TĐ : Biết yêu quê hương II. Chuẩn bị: - Tranh III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV A. KT bài cũ : (4-5’) - YC 2 HS lên bảng đọc.. Hoạt động của HS - Đọc bài "Hơn một nghìn ngày vòng quanh TĐ" và TLCH.. - NX, ghi điểm. B. Bài mới. 1. GT bài : (1’) 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài : (18-20’) a) Luyện đọc: - Chia đoạn : 2 đoạn - 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn (3 lượt). + Đ1 : 8 dòng đầu + Đ2 : Còn lại. - HD đọc đúng : điệu, thướt tha, sáng, - Luyện đọc từ khó. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> khuya, ngước... - Giúp HS hiểu nghĩa từ mới (sgk). - HD cách ngắt nhịp thơ (đoạn 2) Nép trong rừng bưởi / lặng yên đôi bờ Sáng ra / thơm đến ngẩn ngơ Dòng sông đã mặc bao giờ / áo hoa. - Theo dõi, lắng nghe.. - Đọc cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu toàn bài: giọng nhẹ nhàng, ngạc nhiên. b) Tìm hiểu bài : - Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu? Sử dụng biện pháp gì ? - Dòng sông thay đổi thế nào trong một ngày ? - Cách nói "dòng sông mặc áo" có gì hay ?. - Đọc thầm toàn bài. - Vì dòng sông luôn đổi sắc màu. Nhân hoá. - Đọc đoạn 1: - lụa đào, áo xanh, hây hẩy ráng vàng, nhung tím, áo đen, áo hoa,.... - Đọc đoạn 2: - Là hình ảnh nhân hóa làm cho con sông trở nên gần gũi với con người. - Đọc bài. - TL.. - Em thích hình ảnh nào trong bài ? Vì sao ? - Em hãy nêu ND bài thơ? - Bài thơ là sự phát hiện của tác giả về vẻ đẹp của dòng sông quê hương... c) HD đọc diễn cảm và HTL: (8-10’) - 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn. - Nêu giọng đọc toàn bài. - Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 1. - Đọc mẫu: Nhấn giọng: thướt tha, bao la, hây hây ráng vàng, ngẩn ngơ, nở nhòa,.... - 2 HS thi đọc diễn cảm. - Thi đọc thuộc lòng bài thơ. - NX, tuyên dương. C. Củng cố, dặn dò: (1-2’) - Bài thơ thể hiện t/c gì của tác giả ? - Ngạc nhiên, ngưỡng mộ, tự hào về con sông quê hương. - Nhận xét tiết học. - Về nhà HTL bài thơ.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiếng Việt : Buổi chiều LUYỆN TẬP - HS đọc lại 2bài tập đọc, rèn đọc thuộc lòng bài thơ Dòng sông mặc áo - Tìm các tính từ miêu tả vẻ đẹp của dòng sông - Tìm các biện pháp nhân hoá, so sánh có trong bài thơ - HS giỏi nêu cảm nghĩ của mình khi đọc bài thơ ________________________________________________________________________. Toán:. Thứ tư ngày tháng 4 năm 2013 ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ. I. Mục tiêu: 1.KT,KN : Giúp HS: Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. 2.TĐ : Rèn tính cẩn thận khi làm bài II. Chuẩn bị: Tranh vẽ bản đồ trường Mầm non Thắng Lợi trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV A. Bài cũ: (3-4’) - Nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. HD tìm hiểu bài toán 1: (5-6’) Treo bản đồ: trường Mầm non - Cho HS quan sát hình vẽ : + Trên bản đồ, cổng trường (đoạn AB ) rộng mấy cm ? + Bản đồ trường Mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ nào ? + Với tỉ lệ này, 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu cm ? + 2cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu cm ? - HD HS cách ghi bài giải. Hoạt động của HS - 2 em lên bảng sửa bài tập 2. - Quan sát + 2cm + Tỉ lệ 1 : 300 + 300cm + 2 x 300 = 600cm - HS trình bày: Giải: Chiều rộng thật của cổng tường là: 2 x 3 = 600 (cm) 600cm = 6m Đáp số: 6m. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. HD tìm hiểu bài toán 2: (5-6’) - Gợi ý hướng dẫn giải như bài tập 1 Lưu ý: Đổi mm sang km 4. Thực hành: (16-17’) Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - YC HS tính đựơc độ dài thật theo độ dài thu nhỏ trên bản đồ (có tỉ lệ bản đồ cho trước) rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm) - Chốt ý đúng Bài 2: Gọi HS đọc đề toán + Bài toán vẽ theo tỉ lệ nào? + Chiều dài thu nhỏ trên bản đồ ? + Bài toán hỏi gì? - Cho HS tự làm bài - Nhận xét, chốt ý đúng: là 8m * HS khá giỏi làm bài 3: Cho HS đọc bài toán YC HS tự làm bài. -Bài 1: HS tiến hành làm bài: Cột 1: 1000000(cm) Cột 2: 45000 Cột 3: 100000 -Bài 2: Đọc đề, tìm hiểu đề toán + 1 : 200 + 4cm + Tìm chiều dài thật phòng học. + HS tự làm bài, 1 số em nêu kết quả. + Lớp nhận xét Bài 3: - HS đọc đề, phân tích đề - Tự làm bài vào vở + Kết quả là 675 km. - Nhận xét C. Củng cố - Dặn dò: (1-2’) - Nhận xét tiết học. Chính tả: (nhớ - viết). ĐƯỜNG ĐI SA PA. I. Mục tiêu: 1. KT,KN : - Nhớ - viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn (Hôm sau ..... đất nước ta) - Làm đúng các BT 2a; 3b. 2.TĐ : Cẩn thận khi viết bài II. Chuẩn bị: - Bảng phụ - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KT bài cũ: (4-5’) - Đọc các từ: Tranh chấp, trang trí, chênh - 2 Hs viết trên bảng. vênh, con ếch, mệt mỏi. - NX, ghi điểm. B. Bài mới. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1. GT bài: (1’) 2. Hướng dẫn HS nhớ - viết. (20-22’) - 1 HS đọc thuộc lòng đoạn Hôm sau .... đất nước ta. - Vì sao Sa Pa được gọi là “ món quà tặng - Vì Sa Pa có phong cảnh rất đẹp và sự kì diệu” của thiên nhiên? thay đổi mùa trong một ngày ở đây thật lạ lùng và hiểm có - Đọc các từ: thoắt cái, lay ơn, hây hẩy, - 1 em lên bảng viết, lớp viết vở nháp. nồng nàn. - Nhận xét - Nhớ - viết vào vở - Chấm 1/3 số vở. - Nhận xét chung. 3. Hướng dẫn HS làm BT. (7-8’) BT 2. Chọn câu a - Gắn bảng phụ. - Chữa bài: BT 3. Chọn câu b. - BT 2. Đọc YC của bài. - 2 HS lên bảng. - Làm trên PHT. -BT 3. Đọc YC của bài. - 2 HS làm bảng lớp. - Cả lớp làm vở.. - Chữa bài: thư viện, lưu giữ, bằng vàng. đại dương, thế giới. C. Củng cố dặn dò: (1-2’) - Nhận xét. - G/nhớ những thông tin thú vị trong BT 3.. Luyện từ và câu:. MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH - THÁM HIỂM. I. Mục tiêu: 1.KT,KN : - Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu biết vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3). 2.TĐ : Yêu thích sự phong phú của TV II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KT bài cũ : (3-4’) - Khi muốn hỏi giờ 1 người lớn tuổi em - 1 em TL - 1 em lên bảng viết cầu cầu khiến bài 4a nói thế nào ? - Nhận xét, ghi điểm Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài. (1’) 2. HD HS làm bài tập. (28-30’) Bài 1: - Cho HS đọc Yc. - Giao việc.. -Bài 1: Đọc yêu cầu BT. - Các nhóm thi tìm từ và ghi vào giấy. - Đại diện nhóm trình bày kết quả.. - Chữa bài + Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: điện thoại, dụng cụ thể thao, đồ ăn, nước uống, máy quay phim, máy ảnh, thuốc... + Phương tiện : Tàu thuỷ, tàu hoả, ô tô, máy bay, xe buýt, tàu... + Tổ chức nhân viên phục vụ du lịch, khách sạn, nhà nghỉ, phòng nghỉ... + Địa điểm tham quan: Công viên, núi, phố cổ, bãi tắm, đền, chùa,... Bài 2: Cho HS nêu yc bài - Tiến hành như BT 1. -Bài 2: Đọc yêu cầu BT. - Các nhóm thi tìm từ và ghi vào giấy. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Chữa bài + Đồ dùng : La bàn, lều trại, đồ ăn, đồ uống... + Những khó khăn nguy hiểm : Thú dữ, núi cao, vực sâu, mưa gió... + Những đức tính cần thiết cho người thám hiểm : Dũng cảm, kiên trì, can đảm, nhanh nhẹn, thông minh, ham hiểu biết, say mê,...... Bài 3 : - Cho HS đọc Yc. - Bài 3 : Đọc yêu cầu BT. - Giao việc. HD: Chọn viết về đề tài du lịch hoặc thám hiểm. - Làm bài cá nhân vào vở. - Nối tiếp nhau đọc bài văn. - Chọn đọc 2 đoạn viết tốt nhất. C. Củng cố, dặn dò: (1-2’) - Đọc lại các từ ngữ ở BT 1, 2. - Nhận xét tiết học.. Kể chuyện:. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. Mục tiêu: 1.KT,KN :- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). * Mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước trên thế giới. 2.TĐ : Thái độ bình tĩnh, tự tin khi kể chuyện II. Chuẩn bị: - 1 tờ phiếu viết dàn ý bài KC. - Bảng phụ (tiêu chuẩn đánh giá bài KC). III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV A. KT bài cũ : (4-5’) - YC 2 HS kể nối tiếp các đoạn và nêu ý nghĩa của câu chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng. - NX, ghi điểm. B. Bài mới. 1. GT bài : (1’) 2. HD HS kể chuyện: (28- 30’) a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài. - Ghi bảng đề bài - Đề bài yêu cầu gì ? - Gạch chân từ quan trọng.. Hoạt động của HS - 2 em lên kể. - Lớp nx.. - 1 HS đọc đề. - TL - 2 HS đọc nối tiếp 2 gợi ý.. *Lưu ý: - Bạn nào kể chuyện ngoài sách - Nối tiếp nhau nói tên câu chuyện mình kể: được cộng thêm điểm. Đất quý đất yêu, Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái đất, Đôi cánh của Ngựa Trắng,.... - 1 HS đọc. - Dán bảng dàn ý của bài kể. * Lưu ý: Cần kể chuyện với giọng tự nhiên - Nếu truyện quá dài, chỉ chọn 1 đoạn. b) HS thực hành KC và trao đổi về nội - KC nhóm đôi. dung câu chuyện. - Trao đổi về yêu cầu câu chuyện. - Thi KC trước lớp. - Trao đổi với cả lớp về nhận vật, yêu cầu câu chuyện. * Hỏi thêm các em về thiên nhiên môi - HS trả lời theo hiểu biết của các em. trường sống của các nước trong câu chuyện mình kể. - NX, chốt lại. - Hướng dẫn HS bình chọn bạn KC hay - Lớp bình chọn. nhất, bạn có nội dung truyện hay nhất. C. Củng cố, dặn dò: (1-2’) Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nhận xét tiết học. __________________________________________________________________. Toán:. Thứ năm ngày tháng 4 năm 2013 ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (tiếp theo). I. Mục tiêu: 1.KT,KN : Giúp HS : Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. 2.TĐ : Rèn tính cẩn thận khi làm bài II. Chuẩn bị: Kẽ sẵn bài toán 1 trên bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV A. Bài cũ: (4-5’) - Nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. HD giải bài toán 1: (5-6’) - YC HS đọc bài toán 1 Gợi ý tìm hiểu bài toán: + Độ dài thật (khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân trường) là bao nhiêu mét ? + Trên bản đồ có tỉ lệ nào ? + Phải tính độ dài nào ? + Tính theo đơn vị nào ? + Vì sao phải đổi m  cm ? - Cho lớp thảo luận nêu cách giải. 3. Giới thiệu bài toán 2: (5-6’) Gợi ý tương tự bài tập 1:. Hoạt động của HS - 2 em làm bài 2, 3. - 1 em đọc, lớp đọc thầm sgk +. 2m. + 1 : 500 + Tính độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ. + Xăng-ti-mét + Vì độ dài nhỏ theo đơn vị cm thì độ dài thật tương ứng phải là đơn vị cm - Các nhóm trao đổi hoàn thành bài giải vào phiếu: Giải: Đổi 20m = 2000cm Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là: 2000 : 500 = 4 (cm) Đáp số: 4 cm - HS tự làm bài Giải: Đổi 41km = 41000000 mm Quãng đường từ Hà Nội  Sơn Tây trên bản đồ dài là: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 41000000 : 1000000 = 41 (mm) Đáp số: 41mm 4. Luyện tập: (15-17’) Bài 1: Gọi HS nêu yc bài - Gợi ý : Tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ dài thật và tỉ lệ bản đồ dã cho rồi viết kết quả vào ô trống.. -Bài 1: 1HS nêu yc bài + HS tính nháp rồi điền vào chỗ chấm của mỗi cột: Tỉ lệ bản đồ. - Nhận xét, chốt kết quả đúng Bài 2: Gọi HS đọc đề toán HD tương tự bài toán 1 - Chữa bài.. 1 : 10000 1 : 5000. Độ dài thật. 5km. 25m. Độ dài trên bản đồ. 50cm. 5 mm. 1 : 20000 2km 1dm. - Bài 2: HS đọc đề và tìm hiểu đề toán + Làm bài vào vở, 1 số em nêu kết quả là 12 cm - HS dưới lớp đổi chéo bài để kiểm tra. C. Củng cố, dặn dò: (1-2’) - Nhận xét đánh giá. Tập làm văn:. LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT. I. Mục tiêu: 1.KT,KN : - Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2); bước đầu biết quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4). 2.TĐ : Chăm sóc và bảo vệ vật nuôi II. Chuẩn bị: - Bảng phụ (bài Đàn ngan mới nở). - Một số tranh, ảnh: Đàn ngan mới nở, chó, mèo, lợn.... III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KT bài cũ : (3-4’) - YC 1 em nêu cấu tạo bài văn miêu tả - 1 em nêu - Lớp nx, bổ sung. con vật. - NX, chốt lại. B. Bài mới : Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1. GT bài : (1’) 2. HDHS QS và làm BT: (28-30’) BT 1, 2: - Cho Hs đọc Yc của bài tập. - Giao việc: - Nhận xét và chốt lại: Các bộ phận - Hình dáng - Bộ lông: - Đôi mắt - Cái mỏ - Cái đầu - Hai chân. -BT 1, 2: Đọc nội dung BT. - Thảo luận nhóm (ghi ra phiếu và dán bảng) - Các nhóm trình bày kết quả. Từ ngữ miêu tả - To hơn cái trứng một tí. - Vàng óng, như tơ non mới guồng. - Chỉ bằng hột cườm. - Màu nhung hươu. - Xinh xinh, vàng nuột. Lủn chủn, bé tí, màu đỏ hồng.. - Những câu miêu tả nào em cho là hay - Vài HS trả lời. ? Vì sao ? BT 3: - Cho Hs đọc Yc của bài tập. -BT 3: Đọc nội dung BT. - Treo tranh, ảnh chó, mèo lên bảng. - Làm bài cá nhân vào vở. + Ghi lại kết quả quan sát về đặc điểm ngoại hình của con mèo. (Ghi như BT 1) + Dựa trên kết quả quan sát được viết thành đoạn văn miêu tả ngoại hình con mèo). - Nhận xét - ghi điểm BT 4: - Cho Hs đọc Yc của bài tập. - BT 4: Đọc nội dung BT. - Giao việc: - Ghi ra các kết quả quan sát về thói quen sinh hoạt của con mèo (chó) - Nối tiếp nhau nói bài làm của mình. - Nhận xét - ghi điểm. C. Củng cố - dặn dò: (1-2’) - Nhận xét tiết học. Dặn: Viết vào vở 2 đoạn văn miêu tả (BT 3, 4). Luyện từ và câu:. CÂU CẢM. I. Mục tiêu: 1.KT,KN : - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm ( ND ghi nhớ). - Biết chuyển câu đã bể thành câu cảm (BT1 mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước ( BT2), nêu được cảm xúc được bộ lộ qua câu cảm ( BT3) 2.TĐ : Cẩn thận khi làm bài II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV A. KT bài cũ : (4-5’) - YC 2 HS lên bảng đọc nội dung cần ghi nhớ của tiết TLVC trước ? Cho VD. - NX, ghi điểm. B. Bài mới : 1. GT bài : ( 1’) 2. Phần nhận xét: (12-13’) Bài 1, 2, 3: - Cho Hs đọc Yc của bài tập. - Giao việc: - Nhận xét và chốt lại: 1) Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao !-> Thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng. 2) A ! Con mèo này khôn thật ! -> Thể hiện cảm xúc thán phục. - Khi viết, cuối câu trên có dùng dấu gì? KL: -> 2 câu trên là câu cảm. Vậy: Câu cảm dùng làm gì ? Khi viết câu cảm cần lưu ý điều gì ? - Trong câu cảm thường có những từ ngữ nào ? 3. Phần ghi nhớ : (2’) 4. Phần luyện tập : (15-16’) Bài 1: - Cho Hs đọc Yc của bài tập. - Giao việc: - Chữa bài: + Con mèo này bắt chuột giỏi. + Trời rét. + Bạn Ngân chăm chỉ. + Bạn Giang học giỏi. Bài 2: - Cho Hs đọc Yc của bài tập. - Giao việc:. Hoạt động của HS - 2 em lên bảng. - Lớp nx, bổ sung.. -Bài 1, 2, 3: 3 HS đọc nối tiếp các BT 1, 2, 3. - Làm bài cá nhân. - Trình bày -> Nhận xét bổ sung.. - Dấu chấm than ( ! ) - Nêu miệng. - Ôi, chao, trời, quá, lắm, thật... - 3 HS đọc -Bài 1: Đọc nội dung BT. - Làm bài cá nhân vào vở. - Một số Hs trình bày-> HS khác nhận xét, bổ sung. -> Ôi ( Chà) con chuột này bắt chuột giỏi quá ! -> Chà, trời rét quá ! -> Bạn Ngân chăm chỉ quá ! -> Chà, bạn Giang học giỏi ghê ! -Bài 2: Đọc các tình huống. - Viết vở. - Vài HS thể hiện đúng giọng đọc các câu cảm.. - Chữa bài: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tình huống a: - Trời cậu học giỏi thật ! - Bạn thật tuyệt ! - Bạn giỏi quá ! Tình huống b: - Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu ! - Trời, bạn làm mình cảm động quá ! Bài 3 : - Cho Hs đọc Yc của bài tập. - Giao việc:. -Bài 3 : Đọc nội dung BT. - Làm bài cá nhân vào vở. - Một số Hs trình bày-> HS khác nhận xét, bổ sung.. - Chữa bài : * NDMR : HS khá giỏi đặt được câu cảm theo yc BT3 với các dạng khác - Một số hs khá giỏi đặt. nhau. - NX, tuyên dương. C. Củng cố - dặn dò: (1-2’) - Nx tiết học. - VN học thuộc nội dung ghi nhớ. Kĩ thuật : Lắp xe nôi (tiết 2) Đã soạn tiết 1 __________________________________ Toán buổi chiều : LUYỆN TẬP - Hướng dẫn HS ôn kiến thức cũ. - Hướng dẫn HS làm bài tập. + HS yếu: làm VBT, ôn bảng cửu chương + HS khá giỏi: Làm BT 3, 4 ở sách toán - GV chấm chữa. __________________________________________________________________. Thứ sáu ngày. Toán:. tháng 4 năm 2013. THỰC HÀNH. I. Mục tiêu: 1.KT,KN : - Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng. 2.TĐ : Rèn tính cẩn thận khi làm bài Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> II. Chuẩn bị: - Thước dây, cọc tiêu. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV A. Bài cũ: (3-4’) - Nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. HD thực hành tại lớp: (8-10’) - HDHS thực hành đo: 3. HS thực hành ngoài lớp: - Phát cho mỗi nhóm 1 phiếu học tập - Giao nhiệm vụ cho các nhóm .. Hoạt động của HS - 3  4 em trả lời bài 1. - Cách đo độ dài đoạn thẳng và cách xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất như sgk - HS nhận phiếu thực hành theo nhóm + Nhóm 1 + 2: Đo chiều dài lớp học + Nhóm 3 + 4: Đo chiều rộng + Nhóm 5 + 6: Đo khoảng cách giữa hai cây bàng trước sân truờng - Ghi kết quả đo được theo nội dung vào phiếu học tập - Lắng nghe. - Kiểm tra ghi nhận kết quả thực hành của mỗi nhóm . - Nhận xét - đánh giá tuyên dương nhóm tích cực làm việc. C. Củng cố, dặn dò: (1-2’) - Nhận x ét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau Thực hành (TT). Tập làm văn:. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN. I. Mục tiêu: - Biết điền đúng nội dung vào những chổ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1). - Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2) * GDKNS: - Thu thập, xử lí thông tin. - Đảm nhận trách nhiệm công dân. II. Chuẩn bị: - 1 bản photo phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng cỡ to. III. Hoạt động dạy học: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×