Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.75 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 30 Thứ 2 ngày…………tháng……….năm 2009. Tập đọc: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I/Mục tiêu 1/ Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài: Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Matan, đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày, tháng, năm Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng, ca ngợi Ma-gienlăng và đoàn thám hiểm 2/ Hiểu ý nghĩa các từ ngữ trong bài Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt qua khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử; khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện thái bình dương và những vùng đất mới II/Chuẩn bị Ảnh chân dung Ma-gien-lăng (SGK) SGK, vở III/Các hoạt động dạy – học A/KT Bài: Trăng ơi....từ đâu đến? 2 em TLCH 1,2 B/Bài mới QS tranh 1/GT 2/HD HS đọc và tìm hiểu bài a/Luyện đọc Bài chia làm 6 đoạn Tiếp nối đọc bài Luyện đọc nhóm 2 1em đọc tòan bài Đọc diễn cảm b/Tìm hiểu bài C1 TLCH ..........khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới C2 TLCH .........cạn thức ăn, hết nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giầy và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài người chết, ném xác xuống biển, phải giao tranh với thổ dân C3 HĐN2 TLCH Ýc C4 Trang 1 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> TLCH Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện thái bình dương và nhiều vùng đất mới C5 TLCH Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt mọi mục đích đặt ra. / những người thám hiểm là những người ham hiểu biết, ham khám phá những điều đang bí ẩn c/Luyện đọc diễn cảm 6 em tiếp nối đọc bài Luyện đọc đoạn 2, 3 Đọc diễn cảm Luyện đọc N2 Thi đọc diễn cảm 3/NX – dặn dò -NX -Về nhà tiếp tục luyện đọc, kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chính tả: Nhớ - viết ĐƯỜNG ĐI SAPA I/Mục tiêu 1/Nhớ - viết lại chính xác đoạn văn đã học thuộc lòng trong bài: Đường đi Sapa 2/Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu v, d, gi II/Chuẩn bị Phiếu viết BT 2 phần b SGK, vở III/Các hoạt động dạy – học A/KT Viết những tiếng có vần êt/êch 2 em B/Bài mới 1/GT 2/HD HS nhớ - viết Đọc đoạn viết chính tả 2em-Cả lớp đọc thầm Viết đúng: thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn Cả lớp viết bài Soát lỗi Thu 5 bài chấm điểm – NX từng bài Trang 2 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3/HD HS làm BT BT 1 phần 2/125 Chữ a v Va, va chạm, va đầu, va vấp, và cơm, vá áo, vã nền hồ, ăn vạ d Da, da thịt, da trời, giả da,.... gi Gia, gia đình, tham gia, già, giá bát, giá đỗ, giã giò, giả dối,..... ong ông Vong, vòng, Cây vông, võng, vọng, vồng cải, vong ân, cao vổng,.. vong hồn, suy vong,..... ưa Vừa, vữa xây nhà, đánh vữa, vựa lúa. Cây dong, dòng nước, dong dỏng giong buồm, gióng hàng, giọng nói, giỏng tai. Dưa, dừa, dứa. Cơn giông, hoặc cơn dông Cơn giông, hoặc cơn dông, giống như, giống nòi, con giống. 1 em đọc yc BT Cả lớp làm bài. ở giữa, giữa chừng. BT 3 phần b Thư viện quốc gia – lưu giữ - bằng vàng – đại dương – thế giới 3/NX – dặn dò -NX -Nhớ để lần sau viết đúng chính tả. Cả lớp làm bài. Lịch sử. Bài 26: NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ CỦA VUA QUANG TRUNG I/ Mục tiêu: Hs biết -Kể được một số chính sách về KT và VH của vua Quang Trung -Tác dụng của các chính sách đó. II/ Chuẩn bị: Một số điều luật của bộ luật Gia Long. SGK, vở.. III/ Các hoạt động dạy – học: A/ Kiểm tra. ?Dựa vào lược đồ H1 em hãy kể lại trận Ngọc Hồi, Đống Đa. 2 em B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu. Trang 3 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2/ HDHs tìm hiểu kiến thức. HĐ1:Một số chính sách của vua Quang Trung. ? Trình bày tóm tắt tình hình kinh tế trong thời Trịnh Nguyễn phân tranh? ...ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển. ? Vua Quang trung đã có những chính sách gì về KT?nội dung và tác dụng của chính sách đó? ...ban hành Chiếu khưyến nông(dân lưu tán phải chở về quê cày cấy); đúc tiền mới; YC nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hoá; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán. HĐ2:Quang Trung coi trọng chữ Nôm, ban bố Chiếu lập học. ? Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm? ...chữ Nôm là chữ của dân tộc. Việc vua Quang Trung đề cao tinh thần dân tộc. ? Em hiểu câu “XD đất nước lấy việc học làm đầu” NTN? Đất nước muốn phát triển được , cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành. HĐ3:Việc dang dở của nhà vua và tình cảm của người dân. ? Trình bày sự dang dở của các công việc mà vua Quang trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung Công việc đang tiến hành thuận lợi thì Quang Trung mất (1792) người đời sau tiếc thương một ông vua tài năng và đức độ nhưng mất sớm. Đọc phần bài học. 3/Nhận xét – dặn dò. -NX -Về nhà trả lời các câu hỏi SGK.. HĐN TLCH. HĐCL. HĐCN. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I/Mục tiêu: giúp hs ôn tập, củng cố, kiểm tra về: -Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của 1 số -Giải bài toán liên qua đến tìm 1 trong 2 số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của 2 số đó -Tính diện tích hình bình hành II/Chuẩn bị PHT SGK, vở.. III/Các hoạt động dạy – học A/KT Trang 4 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> BT 2/152 B/Ôn tập 1/ Giới thiệu. 2/ HDHs làm BT. BT 1/153. 2 em. Cả lớp làm bài 1 em đọc KQ NX BT 2/153. Chiều cao của hình bình hành là: 18 x. 5 = 10 (cm) 9. 1 em đọc YCBT Cả lớp làm bài 1 em đọc KQ NX. Diện tích của hình bình hành là: 10 x 18 = 180 ( cm2 ) BT 3/153 Búp bê Ô tô BT 4/153 Tuổi con Tuổi bố. 63 đồ chơi. 2 em đọc YCBT 1 em vẽ sơ đồ 1 em giải bài NX 1 em đọc YCBT 1 em vẽ sơ đồ 1 em giải bài NX. 35 tuổi. BT5/153 Khoanh vào hình B vì hình H cho biết 1/4số ô vuông đã được tô màu, ở hình B có 2/8 hay ¼ số ô vuông đã được tô màu. 3/ Nhận xét – dặn dò. -NX -Về nhà làm bài vào VBT.. Trang 5 Lop4.com. HĐCN Cả lớp NX.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ ba ngày ..... tháng năm 2009. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ:DU LỊCH – THÁM HIỂM. I/ Mục tiêu: 1.Tiếp tục MRVTvề du lịch, thám hiểm. 2.Biết viết đoạn văn về hoạt động du lịch hay thám hiểm có sử dụng những từ ngữ tìm được. II/ Chuẩn bị: Phiếu BT1,2 SGK, vở... III/ Các hoạt động dạy – học. A/ Kiểm tra: Nhắc lại ghi nhớ (Giữ phép lịch sự.) Cho VD 3 em B/ Bài mới. 1/ Giới thiệu. 2/ HDHs tìm hiểu kiến thức. BT1/116,117 1 em đọc YCBT HĐN a/ va li, cần câu, lều trại, giày thể thao, mũ, quần áo bơi, quần áo Các nhóm trình bày thể thao, dụng cụ thể thao, thiết bị nghe nhạc, đồ ăn, nước NX uống... b/ tàu thuỷ, tàu hoả, ôtô, máy bay, xe điện, xe buýt, nhà ga, sân bay, cáp treo, bến xe, vé tàu, vé xe, xe máy, xe đạp, xích lô... c/ khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ti du lịch, tua du lịch... d/ phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm... BT2/117 2 em đọcYCBT a/ la bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, HĐN Các nhóm trình bày đèn pin, dao, hộp quẹt.... b/ bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa gió, NX tuyết, sóng thần,cái đói, cái khát, sự cô đơn... c/ kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền trí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm, tò mò, hiếu kì, ham hiểu biết, thích khám phá, không ngại khó... BT3/117 2 em đọc YCBT Mỗi em chon nội dung để viết về du lịch hay thám hiểm. Cả lớp làm bài Tiếp nối đọc bài NX 3/ Nhận xét – dặn dò: -NX -Về nhà làm lại BT3 vào vổ.. Trang 6 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I/ Mục tiêu: 1.Rèn kĩ năng nói: -Biết kể tự nhiên bằng lời kể của mìnhmột câu chuyện, đoạn chuyện đã nghe, đã đọc về du lịch hay thám hiểm có nhân vật, ý nghĩa. -Hiểu cốt truyện, trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2.Rèn kĩ năng nghe:Lắng nghe lời bạn kể, NX đúng lới kể của bạn. II/ Chuẩn bị: Viết dàn ý KC Truyện mang đến lớp. III/ Các hoạt động dạy – học: A/ Kiểm tra: Đôi cánh của Ngựa Trắng 1 em KC. ?Nêu ý nghĩa truyện? B/ Bài mới 1. Giới thiệu. Nêu tên truyện các em định kể. 2.HDHs kể chuyện. a/HDHs hiểu YC của bài. Đề bài:Kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về du lịch hạy thám hiểm. 1 em đọc đề bài. Tiếp nối nhau đọc gợi ý 1,2. Tiếp nối nhau GT tên câu chuyện mình sẽ kể. Ghi dàn ý của bài KC lên bảng. 1 em đọc dàn ý. -KC tự nhiên -Câu chuyện khá dài các em kể một đoạn. b/ Hs thực hành KC và trao đổi về nội dung câu chuyện. KC theo nhóm 2 Thi KC trước lớp.Kể xong cùng các bạn đối thoại, nói ý nghĩa câu chuyện. 3/ Nhận xét – dặn dò -NX -Về nhà kể chuyện cho người thân nghe.. Trang 7 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Đạo đức Bài 14: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (T1) I/ Mục tiêu: Học xong bài này Hs có khả năng: 1.Hiểu con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch. 2. Biết bảo vệ và giữ gìn môi trường trong sạch. 3.Đồng tình, bảo vệ những hành vi bảo vệ môi trường. II/ Chuẩn bị: Phiếu HT, SGK... SGK,vở.. III/ Các hoạt động dạy – học.. Tiết 1 1/ Khởi động. ? Em đã nhận được những gì từ môi trường? KL:Môi trường rất cần thiết cho cuộc sốngcủa con người.Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường. 2/HDHs tìm hiểu kiến thức HĐ1: Thông tin/43. 1 em đọc thông tin HĐN Các nhóm trình bày NX. KL: -Đất bị sói mòn:DT đất trồng trọt giảm, thiếu lương thục sẽ dẫn đến đói nghèo. -Dầu đổ vào Đại Dương : Gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh. -Rừng bị thu hẹp:Lượng nước ngầm dự chữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú, gây sói mòn, đất bị bạc màu -Đọc và giải thích phần ghi nhớ. 1 em đọc YCBT HĐ2:BT1/44 HĐ cá nhân Dùng bàn tay để bày tỏ ý kiến và giải thích. KL:-Các việc làm bảo vệ môi trường:b,c,đ,g. -Mở xưởng cưa ...gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn. -Làm ô nhiễm nguồn nước d,e,h. 3/ HĐ nối tiếp. Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường ở địa phương.. Trang 8 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Toán: TỈ LỆ BẢN ĐỒVÀ ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ I/ Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì?(cho biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dày thật trên mặt đất là bao nhiêu). II/ Chuẩn bị: Bản đồ VN Phiếu BT2,3/155 III/ Các hoạt động dạy – học: A/ Kiểm tra. BT1/153 B/ Bài mới 1/Giới thiệu 2/ Giới thiệu tỉ lệ bản đồ:. SGK,vở. 3 em lên bảng. Xem bản đồ VN (SGK) 3/ Thực hành: BT1/155 Cả lớp làm miệng Độ dài 1mm; 1cm; 1dm ứng với 1000mm; 1000cm; 1000dm. BT2/155. Tỉ lệ bản đồ Độ dài thu nhỏ Độ dài thật BT3/155. 1:1000. 1:300. 1:10000. 1:500. 1cm. 1dm. 1mm. 1m. cm. dm. mm. m. 1 em đọc YCBT HĐN Các nhóm trình bày NX. 1 em đọc YCBT Cả lớp làm bài NX. a/ 10 000m S (sai vì khác tên ĐV, độ dài thu nhỏ trong bài toán có đơn vị đo là dm) b/ 10 000 dm Đ(đúng vì 1 dm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000 dm.) c/ 10 000 cm S (sai vì khác tên đơn vị) d/ 1 km Đ (đúng vì 10 000 dm = 1 000 m = 1 km) 3/ Nhận xét – dặn dò: - NX - Về nhà làm bài vào vở BT. Trang 9 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thể dục Bài 59: ÔN TẬP NHẢY DÂY I/ Mục tiêu: KT nhảy dây chân trước chân sau.YC thực hiện đúng động tác và đạt thành tích cao. II/ Chuẩn bị: -Sân trường, còi, dây III/ Các hoạt động – học: 1/ Phần mở đầu:. Trang phục gọn gàng. -Xếp hàng -Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối... -Ôn bài TD phát triển chung. -Ôn nhảy dây.. 2/ Phần cơ bản. a/ Kiểm tra nhảy dây cá nhân kiểu chân trước, chân sau -Lần một nhảy thử, lần hai nhảy chính thức 5 em lên KT cùng một lúc. HTT: Nhảy từ 6 lần liên tục trở lên. HT:Nhảy cơ bản đúng kiểu, thành tích đạt tối thiểu 4 lần trở lên. 3/Phần kết thúc: -Trò chơi: Diệt các con vật có hại. -Đọc kết quả KT -Về nhà ôn lại nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Thứ tư ngày ......tháng.....năm 2009. Tập đọc: DÒNG SÔNG MẶC ÁO I/ Mục tiêu: 1/ Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, dịu dàng và dí dỏm thể hiện niềm vui, sự bất ngờ của tác giả khi phát hiện ra sự đổi sắc muôn màu của dòng sông quê hương. 2/Hiểu các từ ngữ trong bài: Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. 3/ HTL bài thơ. II/ Chuẩn bị: Tranh SGK SGK, vở... III/ Các hoạt động dạy – học: A/ Kiểm tra: 2 em Bài:Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất ? Đoàn thám hiểm đã đạt những kết quả gì? ?Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm? B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu: QST-SGK Trang 10 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2/ HDHs luyện đọc và tìm hiểu bài. a/ Luyện đọc: Đ1:8 dòng đầu.(màu áo của dòng sông các buổi sáng, trưa, chiều, tối) Đ2: 6 dòng còn lại (màu áo của dòng sông lúc đêm khuya, trời sáng) 2 em tiếp nối đọc bài Luyện đọc N2 1 em đọc toàn bài. Đọc diễn cảm bài thơ. b/ Tìm hiểu bài: C1: 1 em đọc câu hỏi TLCH ..vì dòng sông luôn thay đổi màu sắcgiống như con người thay đổi màu áo. C2: TLCH ...lụa đào, áo xanh, hây hây ráng vàng, nhung tím, áo đen, áo hoa ứng với thời gian trong ngày:nắng lên - trưa về - chiều tối - đêm khuya - sáng sớm.... C3: TLCH Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông trở nên gần gũi với con người,/ Hình ảnh nhân hoá làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông theo thời gian, theo màu trời, màu nắng, màu cỏ cây... C4: HĐCN c/ Luyện đọc diễn cảm và HTL: 2 em tiếp nối đọc bài. -Luyện đọc diễn cảm đoạn 2. Đọc mẫu Luyện đọc N2 Thi đọc diễn cảm Luyện HTL bài thơ. Nhẩm HTL đoạn thơ, bài thơ. Thi ĐTL đoạn tho8, bài thơ. 3/ Củng cố - dặn dò: Nêu nội dung bài thơ: Bài thơ là sự phát hiện của tác giả về vẻ đẹp của dòng sông quê hương.Qua bài thơ, mỗi người thấy thêm yêu dòng sông của quê hương mình. -NX Về nhà HTL bài thơ.. Trang 11 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tập làm văn LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT I/ Mục tiêu: 1.Biết Qs con vật, chọn lọc các chi tiết để miêu tả. 2.Biết tìm các từ ngữ miêu tả phù hợp làm nổi bật ngoại hình, hành động của con vật. II/ Chuẩn bị: Bảng phụ viết BT1 SGK, vở.. Tranh ảnh chó, mèo.. III/ Các hoạt động dạy – học: A/ Kiểm tra: Nêu ghi nhớ Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật. 2 em B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu: 2/ HDHs QS. BT1,2/120 2 em đọc YCBT TLCH Hình dáng Chỉ to hơn cái trứng một tí. Vàng óng như màu vàng của những con tơ Bộ lông nõn mới guồng. Chỉ bằng hạt cườm, đen nhánh hạt huyền, Đôi mắt long lanh đưa đi đưa lại như có nước. Màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé Cái mỏ mới đẻ, mọc ngăn ngắn đằng trước. Cái đầu Xinh xinh, vàng nuột . Hai cái chân Lủn chủn, bé tí màu đỏ hồng Tìm những câu miêu tả em cho là hay BT3/120 Treo tranh con chó, con mèo lên bảng 1 em đọc YCBT -Viết lại KQ QS các đặc điểm ngoại hình của con mèo, hoặc con chó của nhà em hoặc nhà hàng xóm(bộ lông, cái đầu, hai QST tai, đôi mắt,bộ ria,bốn chân, cái đuôi)phát hiện ra những đặc điểm phân biệt con mèo, con chó em miêu tả với những con mèo, con chó khác. -Dựa vào KQQS, tả(miệng)các đặc điểm ngoại hình của con vật. Khi tả chỉ chọn những đặc điểm nổi bật. BT4/120 -Nhớ lại kết quả các em đã QS về các hoạt động thường xuyên Cả lớp làm bài(miệng) của con mèo hoặc con chó.Chú ý phát hiện ra những đặc điểm 1 em đọc YCBT khác biệt với con mèo, con chó khác. -Dựa trên KQQS đã có, tả các hoạt động thường xuyên của con vật .Khi tả, chỉ chọn những đặc điểm nổi bật. Cả lớp viết bài Tiếp nối đọc bài Trang 12 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> NX 3/ Nhận xét – dặn dò: -NX -Về nhà hoàn chỉnh bài.Viết lại vào vở hai đoạn vănmiêu tả của BT3,4. -QS các bộ phận của con vật mình ỵêu thích.. Mĩ thuật TẬP NẶN TẠO DÁNG: ĐỀ TÀI TỰ CHỌN I/ Mục tiêu: -Hs biết chọn đề tài và những hình ảnh phù hợp để nặn. -Hs biết cách nặn và nặn được một hay hai hình người hoặc con vật tạo dáng mà em thích. -Hs quan tâm đến cuộc sống xung quanh. II/ Chuẩn bị: Đất nặn..... SGK,..... III/ Các hoạt động dạy – học. 1/Giới thiệu. 2/ QSNX. Xem các hình nặn người, các con vật SGK QS hình SGK ?Nêu các bộ phận chính của người hoặc con vật 3/Cách nặn -Nặn từng bộ phận -Nặn từ 1 thỏi đất từ cách vê, vuốt từng bộ phận. -Nặn thêm các chi tiết phụ cho hình đúng và sinh động hơn 4/Thực hành Nặn người và con vật theo ý thích HĐ cá nhân 5/NX – đánh giá -Hình (rõ đặc điểm) -Dáng (sinh động phù hợp với các hoạt động) -Sắp xếp (rõ nội dung) NX và xếp loại một số bài 6/Dặn dò QS đồ vật dạng hình trụ hoặc hình cầu. Trang 13 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Toán: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ I/Mục tiêu: giúp HS -Từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ cho trước, biết cách tính độ dài thật trên mặt đất II/Chuẩn bị Bản đồ SGK SGK, vở III/Các hoạt động dạy – học A/KT BT 1/155 1 em đứng tại chỗ đọc KQ B/Bài mới 1/GT Bài toán 1/156 Bài tóan 2/156 2/Thực hành BT 1/57 1em đọc yc BT Cả lớp làm bài 3 em làm phiếu NX 2 x 5 000 = 1 000 000 cm 3 x 15 000 = 45 000 dm 50 x 2 000 = 100 000 mm BT 2/157 1em đọc yc BT ?Bài toán cho biế gì? ?Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào? (1/200) ?Chiều dài phòng họp (thu nhỏ) trên bản đồ là bao nhiêu? (4cm) ?Bài toán hỏi gì? (tìm chiều dài thật của phòng học) Thảo luận nhóm Các nhóm trình bày NX Chiều dài thật của phòng học: 4 x 200 = 800 (cm) 800 cm = 8 m Đáp số: 8 m BT 3/157 1em đọc yc BT Cả lớp làm bài 3 em làm phiếu NX Quãng đường TP HCM đến Quy Nhơn: 27 x 2 500 000 = 67 500 000 (cm) 67 500 000 = 675 km Đáp số: 675 km 3/NX – dặn dò -NX -Về nhà làm bài vào VBT Trang 14 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Khoa học Bài 59:NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT I/Mục tiêu: sau bài này HS biết: -Kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật -Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt II/Chuẩn bị Hình SGK SGK, vở.. III/Các hoạt động dạy – học A/KT 2 em ?Có phải tất cả các loài cây đều có nhu cầu nước như nhau? ?Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước? B/Bài mới 1/Tìm hiểu vai trò của các chất khoáng đối với thực vật *MT Kể được vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật *Tiến hành QST, đọc các thông tin/118 ?Các cây cà chua ở hình b, c, d thiếu các chất khoáng gì? Kết TLCH quả ra sao? ?Các cây cà chua ở hình a, b, c, d cây nào phát triển tốt nhất? Hãy giải thích tại sao? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì? ?Cây cà chua nào phát triển kém nhất tới mứac không ra hoa kết HĐN quả được? Tại sao? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì? Các nhóm trình bày NX KL: Trong quá trình sống, nếu không được cung cấp đầy đủ các chất khoáng, cây sẽ phát triển kém, không ra hoa kết quả được hoặc nếu có sẽ cho năng suất thấp. Điều đó chứng tỏ các chất khoáng đã tham gia vào thành phần cấu tạo và các hoạt động sống của cây. Nitơ (có trong phân đạm) là chất khoáng quan trọng mà cây cần nhiều 2/Tìm hiểu nhu cầu các chất khoáng của thực vật *MT -Nêu 1 số VD về các loại cây khác nhau, hoặc cùng một cây trong những giai đoạn khác nhau, cần những lượng khoáng khác nhau -Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu chất khoáng của cây *Tiến hành Đánh dấu X vào cột tương ứng với nhu cầu về các chất khoáng của từng loài cây Tên các chất khoáng cây cần nhiều hơn Tên cây Nitơ (đạm) Kali Phốtpho Lúa Trang 15 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngô Khoai lang Cà chua Đay Cà rốt Rau muống Cải củ. HĐN Các nhóm thảo luận Các nhóm trình bày NX. Cùng một cây ở những giai đoạn khác nhau, nhu cầu về chất khoáng khác nhau. VD: đối với các cây cho quả, người ta cần bón phân vào lúc cây đâm cành, đẻ nhánh hay lúc cây ra hoa vì ở những giai đoạn đó cây cần được cung cấp nhiều chất khoáng KL: Mục bạn cần biết/119 3/NX – dặn dò -NX Vận dụng kiến thức đã học để trồng cây Thứ năm ngày.....tháng .....năm 2009. Luyện từ và câu : CÂU CẢM I/ Mục tiêu: 1.Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm, nhận diện được câu cảm. 2.Biết đặt và sử dụng câu cảm. II/ Chuẩn bị: BT1 SGK, vở.. Phiếu HT III/ Các hoạt động dạy – học: A/ Kiểm tra: 3 em Đọc đoạn văn viết về hoạt động du lịch hay thám hiểm. B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu: 2/ Nhận xét: Đọc NX 1,2,3 BT1/120 2 em đọc YCBT -Chà, con mèo mới đẹp làm sao! (Dùng để thể hiện cảm xúc TLCH ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông con mèo) -A! Con mèo này khôn thật! (Dùng để thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo) BT2/120 1 em đọc câu hỏi TLCH KL: -Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói. -Trong câu cảm thường có các từ ngữ:ôi, chao, trời, quá, lắm, Trang 16 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> thật... 3/ Ghi nhớ: 4/ Luyện tập: BT1/121. 3 em đọc. a/ Con mèo này bắt chuột giỏi. Chà (ôi)...con mèo này bắt chuột giỏi quá! b/ Trời rét. Ôi (ôi chao), trời rét quá! Chà trời rét thật. c/ Bạn Ngân chăm chỉ. Bạn Ngân chăm chỉ quá! d/ Bạn Giang học giỏi. Chà, bạn Giang học giỏi ghê! BT2/121 Tình huống a: Trời cậu giỏi thật! Bạn thật là tuyệt! Bạn giỏi quá! Bạn siêu quá! Tình huống b: Ôi , cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của mình à, thật tuyệt! Trời ơi lâu quá rồi mới gặp cậu! Trời, bạn làm mình cảm động quá! BT3/121 a/ Ôi, bạn Nam đến kìa! Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ (Hôm nay cả lớp em tổ chức về trường dự lễ 26/3, cả lớp chỉ thiếu bạn Nam đến muộn. Tất cả nóng lòng chờ đợi, bỗng một bạn nhìn thấy Nam từ xa đang đi lại bèn kêu lên:Ôi, bạn Nam đến kìa! b/ Ồ, bạn Nam thông minh quá! Bộc lộ cảm xúc thán phục (Cô giáo ra cho cả lớp một câu đố thật khó, chỉ mỗi mình bạn Nam giải được. Bạn Nghĩa thán phục thốt lên:Ồ, bạn Nam thông minh quá! c/ Trời thật là kinh khủng! Bộc lộ cảm xúc ghê sợ. (Em xem một trích đoạn phim kinh dị của Mĩ trên ti vi, thấy một con vật quái dị, em thốt lên:Trời thật là kinh khủng! 5/ Nhận xét – dặn dò: -NX -Học thuộc nội dung cần ghi nhớ. Trang 17 Lop4.com. 1 em đọc YCBT Cả lớp làm bài Tiếp nối đọc bài NX. 1 em đọc YCBT Cả lớp làm bài Tiếp nối đọc bài NX. 1 em đọc bài Cả lớp làm miệng.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Địa lí Bài 28:THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG I/ Mục tiêu: -Cho biết những phương tiên giao thông nào có thể đến Đà Nẵng.(có thể giảm) -QSH1, em hãy cho biết những nơi nào của Đà nẵng thu hút khách du lịch.(có thể giảm) Học xong bài này Hs biết: -Dựa vào bản đồ VN xác định và nêu được vị trí Đà Nẵng. -Giải thích được vì sao Đà Nẵng vừa là TP cảng vừa là TP du lịch. II/ Chuẩn bị: Bản đố HCVN SGK, vở.. Lược đồ H1 bài 24 III/ Các hoạt động dạy – học: A/ Kiểm tra: 2 em ?Những địa danh nào dưới đây của TP Huế:chợ Đông Ba, chợ Bến Thành, Ngọ Môn, Lăng Tự Đức, sông Hồng, sông Hương, cầu trường Tiền, hồ Hoàn Kiếm, núi Ngự Bình. ?Vì sao Huế được gọi là TP du lịch? B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu: QS lược đồ H1/135(bài 24) nêu tên TP ở phía nam của đèo Hải HĐN2 Vân . 2/ HDHs tìm hiểu kiến thức mới: HĐ1:Đà Nẵng - thành phố cảng: QS lược đồ H1/147 TLCH ?Tìm vị trí của TP Đà Nẵng? -Đà Nẵng nằm ở phía nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà. ?Cho biết những phương tiện giao thông nào có thể đến Đà Nẵng? -Tàu biển, tàu sông(đến cảng sông Hàn, cảng biển Tiên Sa). -Ô tô (theo quốc lộ 1A đi qua TP). -Tàu hoả (có nhà ga xe lửa). -May bay(có sân bay ). *Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở DHMT vì TP là nơi đến và nơi xuất phát (đầu mối giao thông) của nhiều thuyền đường giao thông:Đường sắt, đường bộ, đường thuỷ, đường hàng không. HĐ2: Đà Nẵng – trung tâm công nghiệp ? Kể tên một số loại hàng hoá được đưa đến Đà Nẵng và hàng từ Đà Nẵng đưa đi các nơi khác bằng tàu biển? HĐN2 Các nhóm trình bày NX Trang 18 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> HĐ3:Đà Nẵng – địa điểm du lịch. ?QSH1,em hãy cho biết những nơi nào của Đà Nẵng thu hút nhiều khách du lịch? Đọc phần ghi nhớ: 2 em đọc 3/ Củng cố -dặn dò: Chỉ vị trí Đà Nẵng trên bản đố hành chính VN? 2 em lên bảng ? Vì sao Đà Nẵng vừa là thành phố cảng, vừa là TPdu lịch? -NX -Trả lời các câu hỏi SGK.. Kĩ thuật:LẮP XE NÔI (T2) Toán: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (TT) I/ Mục tiêu: Giúp HS:Từ độ dài thật và tỉ lệ bản đồ cho trước, biết cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ. II/ Chuẩn bị: Phiếu BT SGK, vở.. III/ Các hoạt động dạy – học: A/ Kiểm tra: BT3/157 2 em B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu: Bài toán 1/157 Bài toán 2/157. 2/ Thực hành: BT1/158 1 em đọc YCBT Cả lớp làm bài 2 em làm phiếu Chữa bài. Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 1 : 5000 1 : 20 000 Độ dài thật 5 km 25 m 2 km Độ dài trên bản đồ 50 cm ...........mm .........dm 5 km = 500 000 cm 500 000 : 10 000 = 50 cm 2 em đọc bài tập BT2/158 HĐN Các nhóm trình bày NX 12 km = 1 200 000 cm Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ dài là. 1 200 000 : 100 000 = 12 (cm) ĐS: 12 cm 1 em đọc YCBT Trang 19 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> BT3/158. 1 em nêu cách giải. Tính độ dài thu nhỏ (trên bản đồ) của chiều dài, chiều rộng.. HĐN Các nhóm trình bày NX. 10 m = 1 000 cm 15 m = 1 500 cm Chiều dài HCN trên bản đồ là: 1 500 : 500 = 3 (cm ) Chiều rộng HCN trên bản đồ là: 1 000 : 500 = 2 (cm ) ĐS:Chiều dài3cm,chiều rộng 2cm 3/ Nhận xét – dặn dò: -NX -Về nhà làm bài vào VBT. Thể dục Bài 60: MÔN TỰ CHỌN TRÒ CHƠI “KIỆU NGƯỜI” I/ Mục tiêu: -Thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. -Biết cách chơi và tham gia chơi, đảm bảo an toàn. II/ Chuẩn bị: -Sân trường sạch sẽ III/ Các hoạt động dạy – học: 1/ Phần mở đầu:. Trang phục gọn gàng Xếp hàng Xoai các khớp cổ tay, cổ chân, hông... Ôn bài TD phát triển chung.. 2/ Phần cơ bản: a/ Môn tự chọn: -Đá cầu +Ôn tâng cầu bằng đùi +Thi tâng cầu bằng đùi. +Ôn chuyền cầu theo nhóm hai người. -Ném bóng: +Ôn một số động tác bổ trợ +Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị.. Tập theo nhóm. Tập theo đội hình cả lớp.. Trang 20 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>