Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2008-2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.92 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>- Giáo án Lớp 4 Ngày soạn: 27/02/2009 Ngày giảng: Thứ 2, 01/3/2009. Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. Đạo đức: GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (TIẾP) I.Yêu cầu: -HS nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng. -HS có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. *Ghi chú: HS biết nhắc các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. II.Chuẩn bị: -Phiếu điều tra (theo bài tập 4) -Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1: Báo cáo về kết quả điều tra -Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả (Bài tập 4- SGK/36) . -GV mời đại diện các nhóm HS báo cáo kết điều tra về những công trình công cộng ở địa phương. quả điều tra. -Cả lớp thảo luận về các bản báo cáo như: -GV kết luận về việc thực hiện giữ gìn những +Làm rõ bổ sung ý kiến về thực trạng các công trình công cộng ở địa phương. công trình và nguyên nhân. -GV hướng dẫn HS tự liên hệ về ý thức giữ +Bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao cho gìn và bảo vệ các công trình công cộng ở địa thích hợp và phù hợp với khả năng của phương của mỗi HS. bản thân. *Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (BT3- SGK/36) -GV nêu lần lượt nêu từng ý kiến của BT 3. Trong các ý kiến sau, ý kiến nào em cho là -HS biểu lộ thái độ theo quy ước ở hoạt đúng? a. Giữ gìn các công trình công cộng cũng động 3, tiết 1-bài 3. -HS trình bày ý kiến của mình. chính là bảo vệ lợi ích của mình. b. Chỉ cần giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương mình. c. Bảo vệ công trình công cộng là trách nhiệm riêng của các chú công an. -GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. -GV kết luận: -HS giải thích. +Ý kiến a là đúng +Ý kiến b, c là sai *Kết luận chung : -GV mời 1- 2 HS đọc to phần ghi nhớ- -HS đọc. SGK/35. 3.Củng cố - Dặn dò: -HS thực hiện việc giữ gìn, bảo vệ các công -HS cả lớp. trình công cộng -Chuẩn bị bài tiết sau.. Toán:. LUYỆN TẬP. I.Yêu cầu: -HS thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên. Nguyễn Thị Hiếu. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Giáo án Lớp 4. Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn -Rèn kĩ năng cộng phân số cho HS yếu. *BT cần làm: BT 1, BT3. II.Lên lớp : Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 1 HSlên bảng chữa bài tập số 4.. Hoạt động của trò - 1HS lên bảng giải bài . Giải : + Số đội viên cả hai hoạt động là :. -Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1: - Gọi 1HS đọc phép tính mẫu ở SGK. + GV ghi bảng hai phép tính : 3 +. 4 5. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính này như thế nào ? - GV yêu cầu HS nêu cách viết số tự nhiên dưới dạng phân số . + GV hướng dẫn HS cách thực hiện như bài mẫu trong SGK. +Y/c HS ở lớp làm vào vở các phép tính còn lại . - Gọi 2 HS lên bảng làm + Yêu cầu HS nêu giải thích cách làm . -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 2 : - GV nêu yêu cầu đề bài . + GV ghi phép tính lên bảng hướng dẫn HS 3 8. 2 8. 1 8. thực hiện (  )   ... Và. 3 2 1  (  )  ..... 8 8 8. 3 2 15 14 29   + = ( số đội viên ) 7 5 35 35 35 29 Đáp số : ( số đội viên 35. )-Lắng nghe . - 1HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài. + QS và nêu cách đặc điểm phép cộng. - Ta phải viết số 3 dưới dạng phân số . - Ta viết 3 =. 3 1. - Thực hiện theo mẫu : 3+. 4 3 4 15 4 19   = + = 5 1 5 5 5 5. + Lớp làm vào vở các phép tính còn lại . -2HS làm trên bảng : 2 3 2 9 2 11      3 1 3 3 3 3 12 12 2 12 24 36 b.  2      21 12 1 12 12 12. a. 3 +. - 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . -Một em nêu đề bài . -Nêu nhận xét về đặc điểm 2 phép tính. + Yêu cầu HS nhận xét về đặc điểm phép tính ( 3  2 )  1  4  1  6 8 8 8 8 8 8 và kết quả ở hai phép tính . 3 2 1 3 3 6 - Yêu cầu HS tự rút ra tính chất của phép cộng Và  (  )    8 8 8 8 8 8 phân số . + Gọi HS phát biểu . + Đây là t/c kết hợp của phép cộng . -Giáo viên nhận xét học sinh . + 2 HS phát biểu t/c kết hợp của phép cộng PS. Bài 3 : + HS thực hiện vào vở. + Gọi HS đọc đề bài . Giải : -Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở. + Nửa chu vi hình chữ nhật là : -Gọi 1HS lên bảng giải bài. GV chấm1số bài 2 3 20 9 29   + = (m) HS. 3 10 30 30 30 3.Củng cố - Dặn dò: 29 Đáp số : (m) -Muốn cộng một tổng hai phân số với phân số 30 thứ ba ta làm như thế nào ? -2HS nhắc lại. -Nhận xét đánh giá tiết học. -HS cả lớp. Nguyễn Thị Hiếu. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Giáo án Lớp 4. Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. Tập đọc. VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN. I Yêu cầu: -HS biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui. -Hiểu nội dung: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông. (trả ời được các câu hỏi trong SGK) II. Chuẩn bị: -Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc . -Tranh ảnh về an toàn giao thông . -Ảnh chụp về tuyên truyền an toàn giao thông. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc -3HS lên bảng đọc và trả lời nội dung TL bài " Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng bài . mẹ " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. 2.Bài mới: a Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. -Lớp lắng nghe . * Luyện đọc: -2 HS đọc toàn bài. -Gọi4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài - 2HS đọc. (3 lượt HS đọc). -4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS, +Đ. 1: Từ đầu đến….em muốn sống an hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó đọc, giải toàn +Đ.2:Tiếp theo đến ...Tây Ninh , Cần nghĩa một số từ khó. Thơ , Kiên Giang ... +Đ.3:Tiếp theo ...đến chở ba người là - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp không được . - 2 HS đọc lại cả bài . + Đoạn 4 : Còn lại. -GV đọc mẫu. - Luyện đọc theo cặp . * Tìm hiểu bài: - 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài -HS đọc thầm toàn bài, suy nhĩ trả lời câu hỏi: - Lắng nghe . -HS đọc thầm toàn bài, suy nghĩ trả lời: Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì? +GV giảng an toàn: là cuộc sống không có tai Chủ đề cuộc thi vẽ là: Em muốn sống an toàn. nạn, không có người bị thương hoặc bị chết. -Y/c 1HS đọc đoạn 1, 2, lớp trao đổi và trả lời -HS lắng nghe. câu hỏi:Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi vẽ như -1HS đọc, lớp theo dõi, trả lời câu hỏi: Chỉ trong vòng 4 tháng có 50.000 bức thế nào ? +GV yêu cầu HS giải nghĩa từ hưởng ứng. tranh từ khắp mọi miền đất nước gửi về. -Đoạn 1,2 nói lên điều gì? -HS: Hưởng ứng là ùa theo. +Nói lên ý nghĩa và sự hưởng ứng của -HS đọc thầm đoạn 3,4 , lớp trao đổi theo cặp thiếu nhi cả nước với cuộc thi. -HS đọc thầm bài, thảo luận theo cặp. các câu hỏi sau: - Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về -Đại diện nhóm trình bày. - Chỉ điểm tên ....an toàn , đặc biệt là an chủ đề cuộc thi ? toàn giao thông rất phong phú : Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất , Gia đình em được - Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao bảo vệ an toàn... +Phòng tranh trưng bày là phòng tranh khả năng thẩm mĩ của các em ? Nguyễn Thị Hiếu. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Giáo án Lớp 4 đẹp: màu tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý -Đoạn cuối bài cho ta biết điều gì? tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc -Yêu cầu HS đọc phần chữ in đậm trong bản tin +Cho thấy nhận thức của các em nhỏ về trao đổi và trả lời câu hỏi. cuộc sống an toàn bằng nhôn ngữ hôi -Những dòng in đậm trong bản tin có tác dụng họa. 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm. gì ? + Tiếp nối phát biểu theo cảm nghĩ : +Bài đọc có nội dung chính là gì? - Gây ấn tượng làm hấp dẫn người đọc . +Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng *Luyện đọc lại: những bức tranh thể hiện nhận thức Y/c 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. đúng đắn về an toàn, đặc biệt là ATGT. - HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc đúng. - 4 HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài. -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. -Yêu cầu HS luyện đọc. -Tổ chức cho HS thi đọc bản tin báo tin vui, -HS luyện đọc theo cặp. nhanh, gọn, rõ ràng. -3 HS thi đọc. -Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS . 3. Củng cố – dặn dò: -GV cho HS xem một số bức tranh vẽ và tranh tuyên truyền về ATGT của các em. -Dặn HS:Chuẩn bị bài Đoàn thuyền đánh cá. - HS cả lớp . Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. Khoa học: ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG I Yêu cầu: -HS nêu được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống. -Giúp HS hiểu được nhờ ứng dụng các kiến thức về nhu cầu ánh sáng của thực vật trong trồng trọt đã mang lại hiệu quả kinh tế cao . II.Chuẩn bị: -Mỗi nhóm HS chuẩn bị : +Mỗi HS trồng 2 cây non nhỏ vào trong hai cái lọ tưới nước chăm sóc hàng ngày , nhưng 1 cây để ngoài trời và 1 cây để dưới gầm giường . III.Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: Gọi 2HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Bóng tối xuất hiện ở đâu?Khi nào? -2HS trả lời. + Làm thế nào để bóng của vật to hơn ? 2.Bài mới: * Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Vai trò của ánh sáng đối -HS lắng nghe. với đới sống thực vật. - Tc HS thảo luận theo nhóm 4 HS . +Y/c các nhóm đổi cây cho nhau để nhóm nào cũng có đủ loại cây như đã chuẩn bị . - 4 HS ngồi thành 1 nhóm thảo luận, trao + Nhắc HS quan sát và trả lời các câu hỏi . đổi - Em có nhận xét gì về cách mọc của cây -Đại diện nhóm trình bày. đậu? + Cây có đủ ánh sáng sẽ phát triển như thế + Các cây đậu đều mọc hướng về phía có nào? AS của bóng đèn . Thân cây nghiêng hẳn vầ + Cây sống ở nơi thiếu ánh sáng ra sao ? phía có ánh sáng . Nguyễn Thị Hiếu. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn + Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu chúng thiếu ánh sáng ? - Gọi HS khác nhận xét bổ sung . -GV kết luận. -HS đọc mục Bạn cần biết (SGK.tr.95). *Hoạt động 2: Nhu cầu của ánh sáng của TV. -HS thảo luận theo cặp về các nội dung sau: - Tại sao có một số loại cây chỉ sống được ở những nơi rừng thưa, ở các cánh đồng, thảo nguyên ...được chiếu sáng nhiều?Trong khi đó lại có một số cây lại sống được trong rừng rậm , hang động ? + Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng và một số cây cần ít ánh sáng ? -GV đến từng nhóm giúp đỡ HS gặp khó khăn. -Tổ chức cho HS trình bày , nhận xét cách làm của các nhóm khác . +GV nhận xét, tuyên dương nhóm HS làm tốt. -GV kết luận: Tham khảo SGV tr. 165. * Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. -GV cho HS liên hệ và nêu:Em hãy tìm những biện pháp kĩ thuật ứng dụng nhu cầu ánh sáng khác nhau của thực vật mà cho thu hoạch cao? - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học , tuyên dương HS . -Dặn HS về nhà học thuộc bài đã học để chuẩn bị tốt cho bài sau .. - Giáo án Lớp 4 + Cây có đủ ánh sáng sẽ phát triển bình thường , có lá xanh và thẫm hơn . + Cây sống ở nơi thiếu ánh sáng sẽ bị héo lá , úa vàng và dần dần bị chết . + Không có ánh sáng thì thực vật sẽ bị chết + Lắng nghe . -3HS đọc. -Thực hiện theo yêu cầu tiến hành làm : + Vì nhu cầu về ánh sáng của mỗi loài cây khác nhau , có những loài cây có nhu cầu ánh sáng mạnh , nhiều nên chúng chỉ sống được ở nơi rừng thưa, cánh đồng, thảo nguyên... Ngược lại có những loài cây cần ít ánh sáng , ánh sáng yếu nên chúng sống được trong rừng rậm hay hang động . + Các cây cần nhiều AS như: lúa ngô đậu, đỗ.. + Cây cần ít ánh sáng như : vạn liên thanh , các loại thuộc họ gừng , cà phê ,... -Đại diện nhóm trình bày. + Lắng nghe . -Tiếp nối nhau trình bày hiểu biết : +Trồng cây đậu lạc với ngô trên cùng một thửa ruộng . +Trồng họ cây khoai môn dưới bóng cây chuối -HS cả lớp . Ngày soạn: 01/3/2010 Ngày giảng: Thứ 3, 02/3/2010. Toán:. PHÉP TRỪ PHÂN SỐ. I.Yêu cầu: -Giúp HS biết trừ hai phân số cùng mẫu số. -Giúp HS yếu nắm được cách trừ hai phân số cùng mẫu số. *Ghi chú: BT cần làm: BT1, BT2 (a.b) II. Chuẩn bị : + Hình vẽ sơ đồ như SGK. -Mỗi HS chuẩn bị 2 băng giấy hình chữ nhật có chiều dài 12 cm , rộng 4cm , bút màu . III.Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 2HS lên bảng làm BT sau: + 2HS thực hiện trên bảng . 5 2 + HS nhận xét bài bạn . Tính: 4 + ; 5+ 6. 7. -Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh . Nguyễn Thị Hiếu. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài:. b.Thực hành trên băng giấy. - Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK. + Treo băng giấy đã vẽ sẵn các phần như SGK.. 3 6. ?. + Hướng dẫn HS thực hành trên băng giấy : - Cho HS lấy băng giấy hình chữ nhật dùng thước để chia mỗi băng giấy thành 6 phần bằng nhau .Lấy một băng cắt lấy 5 phần. -GV: Đã cắt bao nhiêu phần của băng giấy? - Cho HS cắt lấy 3 phần trên băng giấy. 5 . 6. +Vậy quan sát băng giấy cho biết phân số cắt đi? + Vậy băng giấy còn lại mấy phần ? c.Hình thành phép trừ hai phân số cùng mẫu số. - GV ghi bảng phép tính :. 5 3 - =? 6 6. -GV gợi ý từ cách làm với băng giấy, hãy thực hện phép trừ để được kết quả. 2 6. +Vậy muốn trừ hai PScùng mẫu số ta làmthế nào? + GV ghi quy tắc lên bảng .Gọi HS nhắc lại . d.Luyện tập: Bài 1 : - Gọi 1 em nêu đề bài . -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - GV giúp đỡ HS yếu làm bài. -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 2 : + Gọi HS đọc đề bài . a/ + GV ghi bảng phép tính , hướng dẫn HS rút gọn và tính ra kết quả . 2 3 3 3:3 1 2 3 2 1 1  ;   ;     3 9 9 9:3 3 3 9 3 3 3. + Y/c HS tự làm từng phép tính còn lại vào vở . Bài 3 : + Gọi HS đọc đề bài + GV hướng dẫn coi tổng số HC các loại là. 19 . 19. Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở. -Gọi 1 HS lên bảng giải bài . -Gọi em khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 3.Củng cố - Dặn dò: -Muốn trừ 2 phân số cùng mẫu số ta làm thế nào? -Nhận xét đánh giá tiết học. Nguyễn Thị Hiếu. Lop4.com. - Giáo án Lớp 4 - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài . + Quan sát .. - Thực hành kẻ băng giấy và cắt lấy số phần theo hướng dẫn của GV . -HS: ta có phân số :. 5 6. + Thực hành cắt 3 phần từ giấy- Phân số : + Còn lại. 5 băng 6. 3 6. 2 băng giấy . 6. -HS nêu cách làm: 5 3 53 2    6 6 6 6. - HS tiếp nối phát biểu quy tắc . - 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm -Một em nêu đề bài . -Lớp làm vào vở . -Lớp nhận xét, chữa bài. -Học sinh khác nhận xét bài bạn. -Một em đọc thành tiếng . + Quan sát GV hướng dẫn mẫu . +HS tự làm vào vở, sau khi làm xong đổi chéo vở, kiểm tra kết quả. + Nhận xét bài bạn . - 1HS đọc đề , lớp đọc thầm . + HS thực hiện vào vở. 1HS chữa bài. Giải : + Số HC bạc và HC đồng của đoàn thể thao HS Đồng Tháp dành được là : 19 5 14 = ( huy chương ) 19 19 19 14 Đáp số : ( huy chương) 19. -2HS nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Giáo án Lớp 4. Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. Chính tả (nghe-viết):. HỌA SĨ TÔ NGỌC VÂN. I. Yêu cầu: -HS nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài chính tả văn xuôi. -Làm đúng BTCT phương ngữ 2b. *Ghi chú: HS khá giỏi làm được BT (đoán chữ) II. Chuẩn bị: -3 tờ phiếu lớn viết nội dung bài tập 2b. -Bảng phụ viết sẵn bài " Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân " để HS đối chiếu khi soát lỗi . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp -HS thực hiện theo yêu cầu. viết vào vở nháp: hoạ sĩ , nước Đức , sung sướng , không hiểu sao , bức tranh , ... -Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. -Lắng nghe. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS viết chính tả: -GV đọc bài chính tả: Họa sĩ Tô Ngọc Vân và các từ -HS theo dõi. được chú giải. -HS đọc thầm bài chính tả, phát hiện các tữ thường Cả lớp đọc thầm . mắc lỗi chính tả. GV cho HS luyện viết các từ đó vào -HS luyện viết từ khó vào bảng bảngcon . con. -Hỏi: + Đoạn thơ này nói lên điều gì ? +Ca ngợi Tô Ngọc Toàn là một hoạ sĩ tài hoa , đã ngã xuong c.Viết chính tả: trong kháng chiến. -GV đọc bài chính tả. -GV đọc từng cụm từ hoặc câu ngắn cho HS viết vào -HS viết bài. -HS soát bài. vở. -GV đọc bài để HS soát lỗi. d.Chấm và chữa bài. -GV chấm một số bài của HS. + Từng cặp soát lỗi cho nhau và + Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để HS soát lỗi. ghi số lỗi ra ngoài lề tập . c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: *Bài tập 2b: Đặt dấu hỏi hay dấu ngã trên chữ in -1 HS đọc thành tiếng. nghiêng - Y/c lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài vào vở . -HS thực hiện BT. - Phát 3 tờ phiếu lớn và 3 bút dạ cho 3HS. +Thứ tự các từ cần chọn để điền: - Y/c HS nào làm xong thì dán phiếu của mình lên Mở hộp thịt ra chỉ thấy toàn mỡ bảng . Nó cứ tranh cãi, mà không lo cải - Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn . tiến công việc. - GV nhận xét , chốt ý đúng , tuyên dương những HS Anh không lo nghỉ ngơi . Anh làm đúng và ghi điểm từng HS . phải nghĩ đến sức khoẻ chứ ! *Bài tập 3: Em đoán xem đây là những chữ gì? -HS đọc thầm câu đố và đoán lời giải -HS đọc thầm. -GV cho HS giải đố trên bảng con. -HS giải đố. -GV chốt lời giải đúng. a. nho – nhỏ – nhọ. 3.Củng cố, dặn dò: b. chi – chì – chỉ – chị. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được. -HS cả lớp. Nguyễn Thị Hiếu. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Giáo án Lớp 4. Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. Luyện từ và câu:. CÂU KỂ AI LÀ GÌ?. I. Yêu cầu: -HS hiểu được cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ). -Nhận biết được câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt câu theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2, mục III). -Giúp HS yếu hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì? II. Chuẩn bị: -Viết sẵn đoạn văn ở phần Nhận xét lên bảng. -Giấy khổ to và bút dạ. -Mang theo một tấm hình gia đình ( mỗi HS 1 tấm ) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 3 HS nêu các từ ngữ miêu tả mức dộ -3 HS nêu. cao của cái đẹp (BT3) -Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -HS lắng nghe. b. Nhận xét: Bài 1, 2, 3 , 4 : -Gọi 4 HS tiếp nối đọc y/c và nội dung. -4 HS tiếp nối đọc thành tiếng. - Viết lên bảng 3 câu in nghiêng : - 1 HS đọc lại câu văn . Đây là Diệu Chi bạn mới của lớp ta . Bạn - Lắng nghe Diệu Chi là một học sinh cũ của Trường -Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi thảo Tiểu học Thành Công . Bạn ấy là một hoạ luận hoàn thành bài tập trong phiếu . sĩ nhỏ đấy . Câu Đặc điểm của câu - Phát giấy khổ lớn và bút dạ .Yêu cầu HS 1.Đây là Diệu Chi hoạt động nhóm hoàn thành phiếu ( Gạch bạn mới của lớp ta . Giới thiệu về bạn chân dưới những câu để giới thiệu , câu 2 .Bạn Diệu Chi la Diệu Chi . nêu nhận định về bạn Diệu Chi có trong HS cũ của Trường đoạn văn ) Tiểu học Thành - Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng Công . +Câu nêu nhận , các nhóm khác nhận xét , bổ sung . 3.Bạn ấy là một hoạ định về bạn ấy . *GV hướng dẫn HS tìm các bộ phận sĩ đấy . TLCH:Ai? và Là gì? + Gọi HS đặt câu hỏi và trả lời theo nội - 2 HS thực hiện , 1 HS đọc câu kể , 1 HS đọc dung Ai và Là gì ? cho từng câu kể trong câu hỏi và HS còn lại đọc câu trả lời . đoạn văn ( 1HS đặt câu hỏi , 1 HS trả lời + Câu1: - Ai ? là Diệu Chi , bạn mới của lớp và nguợc lại ) ta? - Đây là Diệu Chi , bạn mới của lớp ta - GV nhận xét kết luận những câu hỏi - Đây là ai ? - Đây la Diệu Chi , bạn mới của đúng của lớp ta . Bài 4 : -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. Tương tự đối với các câu còn lại. - Dán phiếu đã viết sẵn các câu văn lên -Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi thảo bảng Phát bút dạ cho các nhóm . luận hoàn thành bài tập trong phiếu . - Yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành Ai ? Là gì ? phiếu . - Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp - Mời HS lên gạch chân dưới những từ -Bạn Diệu ta ngữ làm bộ phận trả lời câu hỏi là gì ? Chi là học sinh cũ của Trường trong mỗi câu . - Bạn ấy Tiểu học Thành Công . - Gọi nhóm xong trước đọc kết quả , các là một hoạ sĩ nhỏ đấy . Nguyễn Thị Hiếu. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn nhóm khác nhận xét , bổ sung . + Yêu cầu HS suy nghĩ và so sánh , xác định sự khác nhau giữa kiểu câu Ai là gì ? với các kiểu câu đã học Câu kể Ai thế nào ? Ai làm gì ? c.Ghi nhớ : - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ . - Gọi HS đặt câu kể theo kiểu Ai là gì ? d.Luyện tập : Bài 1 : -Gọi HS đọc y/c và nội dung. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. GV giúp đỡ HS yếu nhận ra câu kể Ai là gì?. + Gọi HS chữa bài . - Gọi HS bổ sung ý kiến cho bạn + Nhận xét , kết luận lời giải đúng Bài 2 : -Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tự làm bài . + Nhắc HS có thể chọn tình huống giới thiệu về từng người thân trong gia đình có trong tấm hình mà HS mang theo.... - GV hướng dẫn các HS gặp khó khăn - Gọi HS trình bày . GV sửa lỗi dùng từ , đặt câu và cho điểm học sinh viết tốt . 3. Củng cố – dặn dò: +Câu kể Ai là gì? có những bộ phận nào? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị bài sau.. - Giáo án Lớp 4. + Nhớ lại kiến thức đã học qua hai kiểu câu kể Ai làm gì ?Ai thế nào ? để trả lời . - Trả lời theo suy nghĩ . + Khác nhau ở bộ phận vị ngữ . - 3 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm . - Tự do đặt câu . + Bố em là công nhân . -1 HS đọc thành tiếng. +1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân dưới những câu kể Ai là gì ? HS dưới lớp gạch bằng bút chì vào sách giáo khoa . -1 HS chữa bai bạn trên bảng. + 1 HS đọc thành tiếng. + HS tự làm bài vào vở , 2 em ngồi gần nhau đổi vở cho nhau để chữa bài . - Tiếp nối 3 - 5 HS trình bày .. -HS trả lời. - Về nhà thực hiện theo lời dặn dò . Ngày soạn: 01/3/2010 Ngày giảng: Thứ 4, 3/3/2010. Toán:. PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (TIẾP). I.Yêu cầu: -HS biết trưg hai phân số khác mẫu số. -Phát triển tư duy toán học cho HS. II.Chuẩn bị : - Cắt sẵn băng giấy bằng bìa và chia thành phần bằng nhau như SGK. -Mỗi HS chuẩn bị 1 tấm bìa để thao tác gấp phân số. II.Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cu: -Gọi 1 HSlên bảng chữa bài tập số 3 . - 1HS lên bảng chữa bài. -Gọi 3HS nêu cách trừ hai phân số cùng MS. +3HS nêu. -GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Lắng nghe . b.Hình thành phép trừ hai PS khác mẫu số. -GV nêu ví dụ dưới dạng bài toán. Sau đó Nguyễn Thị Hiếu. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn hỏi: Muốn tính số đường còn lại ta làm thế nào? - GV ghi ví dụ :. 4 2 - . 5 3. - Giáo án Lớp 4 - Ta phải thực hiện phép tính trừ. 4 2 - . 5 3. - Ta phải qui đồng mẫu số hai phân số để đưa về trừ hai phân số cùng mẫu số .. - Làm thế nào để trừ hai phân số này ? - Đưa về cùng mẫu số để tính .. - Ta có :. 4 4 X 3 12  = 5 5 X 3 15 2 2 X 5 10  = 3 3 X 5 15. - Ta trừ hai phân số cùng mẫu số - Gọi HS nhắc lại các bước trừ hai phân số khác mẫu số . + GV ghi quy tắc lên bảng .Gọi HS nhắc lại . c.Luyện tập: Bài 1 : + Gọi 1 em nêu đề bài . -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -GV giúp đỡ HS yếu làm bài. -Gọi 2HS lên bảng chữa bài.. 4 2 12 10 2 - =   5 3 15 15 15. + HS tiếp nối phát biểu quy tắc : -Một em nêu đề bài . -Lớp làm vào vở . -Hai học sinh làm bài trên bảng a. 4 1 12 5 7     5 3 15 15 15. + Yêu cầu HS nêu giải thích cách làm . -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .. b. 5 3 40 18. 22     6 8 48 48 48. c. 8 2 24 14 10.     7 3 21 21 21 5 3 25 9 16   d. - = 3 5 15 15 15. -Học sinh khác nhận xét bài bạn.. Bài 2 : - GV nêu yêu cầu đề bài . + GV ghi bài mẫu lên bảng hướng dẫn HS thực hiện như SGK :. - HS quan sát và làm theo mẫu . +HS tự làm vào vở. 2HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở kiểm tra kết quả. - Nhận xét bài bạn .. 20 3 20 3 X 4 20 12 8       16 4 16 4 X 4 14 14 14. - Yêu cầu HS tự suy nghĩ thực hiện các phép tính còn lại vào vở . - Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách làm . + 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + HS thực hiện vào vở. Bài 3 : + Gọi HS đọc đề bài . - 1HS lên bảng giải bài . -Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở. Giải : -Gọi 1 HS lên bảng giải bài . + Diện tích trồng cây xanh là : Lớp nhận xét, chữa bài. -GV chốt lời giải đúng. 3.Củng cố - Dặn do: -Muốn trừ 2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào ? -Nhận xét đánh giá tiết học . Dặn về nhà học bài và làm bài. Nguyễn Thị Hiếu. 30 14 16 6 2   - = ( diện tích ) 7 5 35 35 35 16 Đáp số : diện tích . 35. -2HS nhắc lại. -Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Giáo án Lớp 4 Tập đọc: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ I, Yêu cầu: -Bước đầu HS biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, tự hào. -Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện). -Tranh ảnh chụp về cảnh mặt trời đang lặn xuống biển , cảnh những đoàn thuyền đang đánh cá đang trở về đất liền và đang ra khơi .Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC:-Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài " Vẽ về cuộc sống an toàn " và trả lời -HS lên bảng thực hiện yêu cầu. câu hỏi về nội dung bài. -Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và nêu -Quan sát . + Lắng nghe. câu hỏi giới thiệu bài. . b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: Gọi HS đọc bài. -HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự các khổ -Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. thơ của bài (3 lượt HS đọc). -Yêu cầu HS tìm tiếng từ khó, ,luyện đọc. Gọi HS đọc lần 2, kết hợp giải nghĩa một số từ khó-Lưu ý học sinh ngắt hơi đúng ở các cụm từ ở một số câu thơ: + Nhịp 2/5 với các dòng 5 , 10 , 13 + YC HS luyện đọc theo cặp . + Luyện đọc theo cặp . - Gọi 1 HS đọc cả bài . - 1 HS đọc cả bài . -GV đọc mẫu. + Lắng nghe . * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc khổ 1 ,2 trao đổi và trả -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm , trao lời câu hỏi.+Đoàn thuyền đánh cá ra khơi đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. vào lúc nào ? Những câu thơ nào cho + Đoàn thuyền ra khơi vào lúc hoàng hôn . biết điều đó ? Câu thơ Mặt trời xuống xuống biển như hòn lửa cho biết điều đó . +Mặt trời xuống biển là thời điểm nào? + Là vào lúc mặt trời lặn . +Khổ thơ 1,2 cho em biết điều gì? + Cho biết thời điểm đoàn thuyền ra khơi đánh cá vào lúc mặt trời lặn. -Đọc khổ thơ 3 , trả lời câu hỏi. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao +Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào? đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. + Đoàn thuyền trở về vào lúc bình minh . Những câu thơ nào cho biết điều đó ? Những câu thơ " sao mờ kéo lưới kịp trời sáng + Sao mờ, mặt trời đội biển nhô lên là vào Mặt trời đội biển nhô màu mới " cho biết điều đó . thời điểm nào ? +Sao mờ, mặt trời đội biển nhô lên là vào thời điểm bình minh, một ngày mới khi ngắm biển có cảm tưởng như mặt trời chui từ biển lên. Nguyễn Thị Hiếu. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn + Khổ thơ này có nội dung chính là gì? -Yêu cầu HS đọc khổ thơ 4 trao đổi và trả lời câu hỏi. +Tìm hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển ?. - Giáo án Lớp 4 + Nói lên thời điểm đoàn thuyền trở về đất liền khi trời sáng. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. + ...Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then đêm sập cửa - Mặt trời đội biển nhô màu mới - Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi -Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển . -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. + Đoàn thuyền ra khơi , tiếng hát của những người đánh cá cùng gió làm căng cánh buồm : Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng .... + Khổ thơ này có nội dung chính là gì? -Yêu cầu HS đọc khổ thơ 5 trao đổi và trả lời câu hỏi. +Công việc đánh cá của những người đánh cá được miêu tả đẹp như thế nào ? -Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi . - Theo em cái đẹp trong bài thơ này gì ? + Hình ảnh đoàn thuyền thật đẹp khi trở về : Câu hát căng buồm với gió khơi, Đoàn thuyền -Nội dung của bài thơ này nói lên điều chạy đua cùng mặt trời . -ND: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển , vẻ gì?-Ghi ý chính của bài. * Đọc diễn cảm: đẹp của những người lao động trên biển . Gọi 5 HS tiếp nối đọc để tìm ra cách đọc: -3 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm Hát rằng : // cá bạc Biển Đông lặng ... cách đọc (như đã hướng dẫn) -Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ . -HS luyện đọc trong nhóm 2 HS . -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng + Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ . khổ và cả bài thơ .-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả -2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn bài thơ . cảm cả bài . -Nhận xét và cho điểm từng HS . 3.Củng cố – dặn dò: Hỏi: Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? -HS trả lời. Nhận xét tiết học. -Dặn HS Chuẩn bị bài: Khuất phục tên + HS cả lớp . cướp biển.. Kể chuyện:. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I. Yêu cầu:. -HS chọn được câu chuyện nói về một hoạt động dã tham gia (hoặc chứng kiến) góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. -Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. -Giáo dục BVMT qua việc em và mọi người xung quanh giữ gìn xóm làng (đường phố, trương học) xanh, sạch, đẹp. II. Chuẩn bị: -Đề bài viết sẵn trên bảng lớp . -Một số tranh ảnh thuộc đề tài của bài như: Các buổi lao động dọn dep làng xóm, trường lớp. -Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện : -Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện : Nguyễn Thị Hiếu. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Giáo án Lớp 4 III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 3 HS tiếp noi nhau kể từng đoạn truyện trong -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. bài KC đã nghe, đã đọc. -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Kiểm tra việc HS chuẩn bị truyện ở nhà. -Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn b. Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề bài; bị của các tổ viên. -Gọi 1 HS đọc đề bài. -1HS đọc. -GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: Em (hoặc) người xung quanh đã làm gì để góp phần - Lắng nghe . giữ xóm làng (đường phố , trường học) xanh , sạch -3HS đọc thành tiếng. -Quan sát tranh và đọc tên truyện: đẹp . Hãy kể lại câu chuyện đó . - Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối đọc gợi ý 1 , 2 và 3 -Vệ sinh trường lớp . - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ về một số việc - Dọn dẹp nhà cửa . - Giữ gìn xóm làng em sạch đẹp . làm bảo vệ môi trường xanh , sạch đẹp . -GV lưu ý HS: Các em phải tự nhớ lại một số công việc khác có ND nói ve vấn đề BVMT sạch đẹp như:Trang trí lớp học, em cùng bố mẹ dọn dẹp nhà cửa, em giúp đỡ các cô bác dọn dẹp đường làng ngõ xóm sạch sẽ ,.... -1HS đọc +Cần kể những việc chính em (hoặc người xung -2 HS ngồi cùng bàn KC cho nhau quanh) đã làm, thể hiện y thức làm đẹp môi trường + Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện . nghe, trao đổi về ý nghĩa truyện . c. Thực hành kể chuyện: -Một số HS tiếp nối nhau KC : -HS thực hành kể trong nhóm đôi . +Tôi muốn kể cho các bạn nghe GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. CC về "Buổi lao động vệ sinh lớp học" đó là một buổi LĐ có nhiều ý nghĩa về việc giữ vệ sinh MT sạch -Tổ chức cho HS thi kể. đẹp . -GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể 3-4 HS thi kể và trao đổi về ý những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. nghĩa truyện. -Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu bạn kể hấp dẫn nhất. chí đã nêu 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -DặnHS: kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho - HS cả lớp . người thân nghe.. Kĩ thuật: CHĂM SÓC RAU, HOA I. Yêu cầu: -HS biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa. -HS biết cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa. * Ghi chú: -Có thể thực hành chăm sóc rau, hoa trong các bồn cây chậu hoa của trường. -Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa. II. Chuẩn bị: Nguyễn Thị Hiếu. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn -Vật liệu và dụng cụ: + Cây trồng trong chậu, bầu đất +Bình tưới nước., cuốc. III.Hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 2.Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn cách làm: *Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm cách tiến hành thao tác kỹ thuật -3 HShiểuMĐ, đ ba chăm sóc cây. * Tưới nước cho cây: -GV hỏi: +Tại sao phải tưới nước cho cây? +Ở gia đình em thường tưới nước cho rau, hoa vào lúc nào? Tưới bằng dụng cụ gì? -GV nhận xét và giải thích tại sao phải tưới nước lúc trời râm mát (để cho nước đỡ bay hơi) -GV làm mẫu cách tưới nước. * Tỉa cây: -GV hướng dẫn cách tỉa cây và chỉ nhổ tỉa những cây cong queo, gầy yếu, … +Thế nào là tỉa cây? +Tỉa cây nhằm mục đích gì? -GV hướng dẫn HS qs H.2 và nêu nx về khoảng cách và sự phát triển của cây cà rốt ở hình 2a, 2b.. - Giáo án Lớp 4. Hoạt động của trò -Chuẩn bị đồ dùng học tập. -Thiếu nước cây bị khô héo hoặc chết. -HS quan sát hình 1 SGK trả lời . -HS lắng nghe. -HS theo dõi và thực hành. -HS theo dõi.. -Loại bỏ bớt một số cây… -Giúp cho cây đủ Á s, chất dinh dưỡng. -HS quan sát và nêu:H.2a cây mọc chen chúc, lá, củ nhỏ. H.2b giữa các cây có khoảng cách thích hợp nên cây * Làm cỏ: phát triển tốt, củ to hơn. -GV hỏi:+Em hãy nêu tác hại của cỏ dại đối với -Hút tranh nước, chất dinh dưỡng trong cây rau, hoa? đất. +Tại sao phải chọn những ngày nắng để làm cỏ? -GV hỏi :Ở gia đình em thường làm cỏ cho rau -Cỏ mau khô. và hoa bằng cách nào? Làm cỏ bằng dụng cụ gì ? -Nhổ cỏ, bằng cuốc. -GV nhận xét và hướng dẫn nhổ cỏ bằng cuốc +Nhổ nhẹ nhàng để tránh làm bật gốc cây khi -HS lắng nghe. cỏ mọc sát gốc. +Cỏ làm xong phải để gọn vào 1 chỗ đem đổ không vứt cỏ bừa bãi trên mặt luống. * Vun xới đất cho rau, hoa: -Hỏi: Theo em vun xới đất cho cây rau, hoa có -Làm cho đất tơi xốp, có nhiều không tác dụng gì? khí. -GV làm mẫu cách vun, xới bằng cuốc . 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét giờ học. -Cả lớp. -HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ học tiết sau.. Nguyễn Thị Hiếu. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Giáo án Lớp 4 Ngày soạn: 02/03/2010 Ngày giảng: Thứ 5, 4/3/2010 PHÉP TRỪ PHÂN SỐ. Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. Toán: I.Yêu cầu: Giúp HS: -Biết trừ hai phân số khác mẫu số. *BT cần làm: BT1, BT2. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện 2 3  3 9. Hoạt động học. 15 7  16 16. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.. nhận xét và cho điểm HS.. 2.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -HS lắng nghe. b).Hướng dẫn thực hiện phép trừ hai phân số khác mẫu số -GV nêu bài toán: Một cửa hàng -HS nghe và tóm tắt lại bài toán. 4 2 tấn có tấn đường, cửa hàng đã bán được 5. 3. đường. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu phần của tấn đường ? 4 2 -Làm phép tính trừ - . * Để biết cửa hàng còn lại bao nhiêu tấn 5 3 đường chúng ta phải làm phép tình gì ? 4 2 *Hãy tìm cách thực hiện phép trừ = ? -HS trao đổi với nhau về cách thực hiện 5. 3. (Với những hS kém GV có thể đặt câu hỏi gợi ý để HS tìm cách làm: Phép trừ các phân số khác mẫu số cũng tương tự như phép cộng các phân số khác mẫu số.) -GV yêu cầu HS phát biểu ý kiến. -GV yêu cầu HS thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số rồi thực hiện phép trừ hai phân số cùng mẫu số. * Vậy muốn thực hiện trừ hai phân số khác mẫu số chúng ta làm như thế nào ? c).Luyện tập – Thực hành Bài 1 -GV yêu cầu HS tự làm bài.. phép trừ. 4 2 - . 5 3. -Cần quy đồng mẫu số hai phân số rồi thực hiện phép trừ. -HS thực hiện: * Trừ hai phân số: 2 4 2 12 10 = = 15 5 3 15 15. -Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, chúng ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi trừ hai phân số đó. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện hai phần, HS cả lớp làm bài vào VBT. Có thể trình bày bài như sau: a).. 4 1 5 3. -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn * Quy đồng mẫu số hai phân số: 1x5 4 x3 4 12 1 5 trên bảng. = = ; = = 3 x5 5 x3 5 15 3 15 -GV nhận xét và cho điểm HS. * Trừ hai phân số: Bài 2 Nguyễn Thị Hiếu. 7 4 1 12 5 = = 15 5 3 15 15. -HS thực hiện phép trừ. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Giáo án Lớp 4 20 3 -GV viết lên bảng phần a) và yêu -Có thể có hai cách như sau: 12 8 16 4 20 3 20 1 - = = = ( quy đồng rồi cầu HS thực hiện phép trừ. 16 16 16 4 16 2 -GV yêu cầu HS trình bày các cách thực trừ hai phân số) hiện phép trừ hai phân số trên. (Nếu HS chỉ Hoặc: nêu cách quy đồng rồi trừ hai phân số thì GV 20 - 3 = 5 - 3 = 2 = 1 (rút gọn rồi trừ hai 4 4 4 2 gợi ý cho HS cách rút gọn rồi trừ hai phân 16 4 phân số) số.) -GV yêu cầu HS trình bày bài làm. -GV nhận xét và cho điểm HS. -HS tóm tắt bài toán, sau đó 1 HS lên bảng Bài 3 -GV gọi 1 HS đọc đề bài. -GV gọi 1 HS khác yêu cầu tóm tắt bài toán làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải sau đó yêu cầu HS cả lớp làm bài. Diện tích trồng cây xanh chiếm số phần là: Tóm tắt Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. Hoa và cây xanh: Hoa:. 16 6 2 - = (diện tích) 35 7 5 16 Đáp số: diện tích 35. 6 diện tích 7 2 diện tích 5. Cây xanh: … diện tích -GV chữa bài và cho điểm HS. 4.Củng cố:-GV yêu cầu HS nêu cách thực -HS nêu. hiện phép trừ hai phân số khác mẫu số. 5. Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm -HS cả lớp. các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I.Yêu cầu: -HS vận dụng được những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học, để viết một đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2). II.Chuẩn bị: -Bút dạ, tờ giấy khổ to, tranh, ảnh về cây chuối tiêu. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS. +HS 1: Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV -1 HS trả lời. trước. +HS 2: Đọc lại đoạn văn đã viết ở tiết TLV trước. -1 HS đọc đoạn văn. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: * Bài tập 1: -Cho HS đọc dàn ý bài văn miêu tả cây chuối tiêu. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. * Từng ý trong dàn ý vừa đọc thuộc phần nào trong -HS phát biểu. cấu tạo của bài văn tả cây cối. -GV nhận xét và chốt lại: -Lớp nhận xét +Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối tiêu (thuộc phần Mở bài). +Đoạn 2+3: Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây chuối tiêu (thuộc phần Thân bài). Nguyễn Thị Hiếu. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Giáo án Lớp 4 +Đoạn 4: Lợi ích của cây chuối tiêu (thuộc phần Kết -1 HS đọc yêu cầu BT. luận). * Bài tập 2:-Cho HS đọc yêu cầu BT 2. -Cả lớp đọc thầm 4 đoạn văn của -GV giao việc: Bạn Hồng Nhung đã viết 4 đoạn văn Hồng Nhung đã làm, suy nghĩ và nhưng chưa đoạn nào hoàn chỉnh. Nhiệm vụ của các viết thêm những ý bạn Hồng em là giúp bạn hoàn chỉnh từng đoạn bằng cách viết Nhung còn thiếu. thêm ý vào chỗ có dấu ba chấm. -Một số HS nối tiếp nhau đọc bài -Cho HS làm bài: GV phát 8 tờ giấy và bút dạ cho 8 viết. HS (GV dặn cụ thể 2 em làm cùng một đoạn … ) -8 HS làm bài vào giấy dán lên -Cho HS trình bày kết quả. bảng lớp kết quả. -GV nhận xét và khen những HS viết hay. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Y/c HS về nhà viết vào vở hoàn chỉnh cả 4 đoạn văn. Luyện từ và câu: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I.Yêu cầu: -HS nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ). -Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? bằng cách ghép hai bộ phận câu (BT1, BT2, mục III); biết đặt 2,3 câu kể Ai là gì? dựa theo 2,3 từ ngữ cho trước (BT3, mục III) II. Chuẩn bị : -3 tờ giấy viết những câu văn ở phần nhận xét. -Bảng lớp và một số mảnh bìa màu. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS. -2 HS lần lượt giới thiệu về các bạn trong -GV nhận xét và cho điểm. lớp (hoặc trong gia đình em) trong đó có sử 2. Bài mới:a). Giới thiệu bài: dụng câu kể Ai là gì ? b). Phần nhận xét 1: * Bài tập 1+2+3+4: -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -GV giao việc: Các em có nhiệm vụ đọc đoạn văn ở BT 1, xác định xem đoạn văn có mấy câu ? Trong đó câu nào có dạng Ai là gì ? Xác định VN trong câu vừa tìm được, chỉ rõ từ ngữ nào có thể làm VN trong câu Ai là gì ? -Cho HS làm bài.* Đoạn văn các em vừa đọc -Có 4 câu. -Cậu Em là cháu bác Tự. có mấy câu ? * Câu nào có dạng Ai là gì ? * Trong câu Em là cháu bác Tự, bộ phận nào -Bộ phận là cháu bác Tự. trả lời câu hỏi là gì ? * Bộ phận đó gọi là gì ? -Gọi là vị ngữ. * Những từ ngữ nào có thể làm VN trong câu -Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành. Ai là gì ? -GV chốt lại: Đoạn văn trên có 4 câu. -Câu Em là cháu bác Tự có dạng Ai là gì ? Bộ phận là cháu bác Tự làm VN trong Nguyễn Thị Hiếu. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn câu đó. -Vị ngữ trong câu Ai là gì ? do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành. c). Ghi nhớ: -Cho 4 HS đọc ghi nhớ. -Cho HS nêu VD. -GV nhận xét và chốt lại 1 lần nữa. d). Phần luyện tập: * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu BT 1. -GV giao việc, tìm trong các câu thơ đó, câu nào là câu kể Ai là gì ? Sau đó mới xác định VN của các câu vừa tìm được. -Cho HS làm bài.-Cho HS trình bày. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: *Câu kiểu Ai là gì ? Người Quê hương Quê hương * Bài tập 2:-Cho HS đọc yêu cầu BT. -GV giao việc.-Cho HS làm bài. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Chim công là nghệ sĩ múa tài ba. Đại bàng là dũng sĩ của rừng xanh. Sư tử là chúa sơn lâm. Gà trống là sứ giả của bình minh. * Bài tập 3:-Cho HS đọc yêu cầu BT. -GV giao việc: BT 3 đã cho trước các từ ngữ là VN của câu kể Ai là gì ? Các em có nhiệm vụ tìm các từ ngữ thích hợp đóng vai làm VN trong câu. Muốn vậy, các em phải đặt câu hỏi Ai ? Cái gì ? ở trước VN để tìm chủ ngữ của câu. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét, khẳng định những câu các em đặt đúng. 3. Củng cố, dặn dò:-GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc NDphần ghi nhớ.. - Giáo án Lớp 4. -4 HS lần lượt đọc ghi nhớ. -1 HS lấy VD minh hoạ cho nội dung ghi nhớ. -1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK. -HS đọc các câu thơ, tìm câu kể Ai là gì ?, xác định VN của câu vừa tìm được. -Một số HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. *Vị ngữ là Cha, là Bác, là Anh là chùm khế ngọt là đường đi học -1 HS đọc (đọc hết cột A  đọc ở cột B). lớp theo dõi trong SGK. -HS dùng viết chì nối trong SGK. -Một số HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc, lớp lắng nghe.. -HS làm bài cá nhân. -HS lần lượt đọc câu mình đặt. -Lớp nhận xét.. -HS cả lớp.. Khoa học: ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (TIẾP) I.Yêu cầu: Giúp HS nêu được vai trò của ánh sáng: +Đối với đời sống con người: có thức ăn, sưởi ấm, sức khỏe... +Đối với động vật: di chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù. II. Chuẩn bị :-Các hình minh hoạ SGK. III. Hoạt động dạy học : Nguyễn Thị Hiếu. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Hoạt động dạy 1.Bài cũ : -GV gọi HS trả lời câu hỏi của bài trước. -GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới.-GTBGhi tựa. *Hoạt động 1:Vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người. -Cho HS hoạt động nhóm +Anh sáng có vai trò như thế nào đối với sự sống của con người? +Tìm những ví dụ chứng tỏ ánh sáng có vai trò rất quang trọng đối với sự sống của con người. -GV nhận xét -+Vậy cuộc sống của con người sẽ ra sao nếu không có ánh nắng Mặt Trời ?. - Giáo án Lớp 4 Hoạt động học -HS thực hiện yêu cầu của GV. -HS lắng nghe. -Nhắc lại bài. - Hoạt động nhóm – Đại diện báo cáo. +Ánh sáng giúp ta nhìn thấy mọi vật, phân biệt được màu sắc, phân biệt kẻ thù, phân biệt được các loại thức ăn, nước uống, nhìn thấy được các hình ảnh của cuộc sống… +Anh sáng còn giúp cho con người khoẻ mạnh, có thức ăn, sưởi ấm cho cơ thể… -Lắng nghe.. +Vậy ánh sáng có vai trò như thế nào đối với sự sống của con người ? -Con người sẽ không sống được nếu như không có ánh sáng. Còn động vật thì sao ? Các em cùng tìm hiểu tiếp bài. *Hoạt động 2:Vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật. -Thảo luận nhóm : +Kể tên một số động vật mà em biết. Những +Nếu không có ánh sáng Mặt Trời thì Trái con vật đó cần ánh sáng để làm gì ? Đất sẽ tối đen như mực. Con người sẽ +Kể tên một số động vật kiếm ăn vào ban không nhìn thấy được mọi vật, không tìm đêm. Một số động vật kiếm ăn vào ban ngày ? được thức ăn, nước uống, động vật sẽ tấn công con người, bệnh tật sẽ làm cho con người yếu đuối và có thể chết. +Em có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng của +Anh sáng tác động lean mỗi chúng ta trong các loài động vật đó ? suốt cả cuộc đời. Nó giúp cho chúng ta có thức ăn, sưởi ấm và cho ta sức khoẻ. Nhờ +Trong chăn nuôi người ta đã làm gì để kích ánh sáng mà chúng ta cảm nhận được tất cả thích cho gà ăn nhiều, chóng tăng cân và đẻ vẻ đẹp của thiên nhiên. -Lắng nghe. nhiều trứng ? -GV nhận xét, kết luận. -Loài vật cần ánh sáng để di chuyển, tìm thức ăn, nước uống, phát hiện ra những nguy hiểm cần tránh. Anh sáng và thời gian chiếu sáng còn ảnh hưởng đến sự sinh sản của một số + Chim, hổ, báo, hươu, nai, mèo, chó, … loài động vật. Trong thực tế người ta áp dụng Những con vật đó cần ánh sáng để di cư đi nhu cầu về ánh sáng khác nhau của động vật nơi khác để tránh rét, tránh nóng, tìm thức để có những biện pháp kĩ thuật đem lại hiệu ăn, nước uống, chạy trốn kẻ thù. Nguyễn Thị Hiếu. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Giáo án Lớp 4 +Động vật kiếm ăn vào ban ngày : gà, vịt, trâu, bò, hươu, nai, voi, khỉ,… +Động vật kiếm ăn vào ban đêm : sư tử, chó sói, mèo, chuột,… +Các loài động vật khác nhau có nhu cầu về ánh sáng khác nhau, có loài cần ánh sáng, có loài ưa bóng tối. +Trong chăn nuơi người ta dùng ánh sáng điện để kéo dài thời gian chiếu sáng trong 3. Củng cố-dặn dò. +Anh sáng có vai trò như thế nào đối với sự ngày, kích thích cho gà ăn nhiều, chóng tăng cân và đẻ nhiều trứng. sống của con người? + Vai trò của ánh sáng đối với đời sống động -Lắng nghe.-HS tự nêu. vật? -GV nhận xét tiết học. -HS lắng nghe về nhà thực hiện. -Học bài và chuẩn bị bài sau.. Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn quả kinh tế cao. Chẳng hạn người ta dùng ánh sáng điện để kéo dài thời gian chiếu sáng trong ngày, kích thích cho gà ăn nhiều, chóng tăng cân và đẻ nhiều trứng.. Ngày soạn: 03/3/2010 Ngày giảng: Thứ 6, 05/3/2010 Địa lí: THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. I.Yêu cầu: -HS nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hồ Chí Minh: +Vị trí: nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sông Sài Gòn. +Thành phố lớn nhất cả nước. +Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn: các sản phẩm công nghiệp của thành phố đa dạng; hoạt động thương mại rất phát triển. -Chỉ được Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ, (lược đồ). *Ghi chú: HS khá, giỏi: +Dựa vào bảng số liệu so sánh diện tích và dân số Thành phố Hồ Chí Minh với các thành phố khác. +Biết các loại đường giao thông từ Thành phố Hồ Chí Minh đitoqứi các tỉnh khác. II.Chuẩn bị : -Các BĐ hành chính, giao thông VN. -Tranh, ảnh về thành phố HCM (sưu tầm) III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định:Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -HS chuẩn bị . 2.KTBC : -Kể tên các sản phẩm công nghiệp của ĐB NB -HS trả lời câu hỏi. -HS nhận xét, bổ sung. . -Mô tả chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ . GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới : .Giới thiệu bài: *.Thành phố lớn nhất cả nước: Hoạt động cả lớp: -HS lên chỉ. -HS chỉ vị trí thành phố HCM trên BĐ VN . -HS Các nhóm thảo luận theo CH gợi ý. Hoạt động nhóm: Các nhóm thảo luận theo gợi -HS trình bày kết quả thảo luận của ý: nhóm mình: -Dựa vào tranh, ảnh, SGK, bản đồ. Hãy nói về +Sông Sài Gòn. thành phố HCM : Nguyễn Thị Hiếu. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×