Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2009-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.22 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuaàn 21 Ngày soạn:22/1/2010 Ngày giảng. Thứ hai/25/1/2010 ĐẠO ĐỨC : LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI Tiết: 1 I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người . - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người . - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh . +Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. +Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự. II.Đồ dùng dạy học: -Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: +Nhắc lại phần ghi nhớ của bài “Kính -Một số HS thực hiện yêu cầu. -HS nhận xét, bổ sung. trọng, biết ơn người lao động” +Tìm các câu ca dao, tục ngữ nói về người lao động. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: “Lịch sự với mọi người” -HS lắng nghe. b.Nội dung: *Hoạt động 1: Thảo luận lớp: “Chuyện ở tiệm may” (SGK/31- 32) -GV nêu yêu cầu: Các nhóm HS đọc -Các nhóm HS làm việc. truyện (hoặc xem tiểu phẩm dựa theo nội dung câu chuyện) rồi thảo luận theo câu hỏi 1, 2- SGK/32. +Em có nhận xét gì về cách cư xử của -Đại diện các nhóm trình bày kết quả bạn Trang, bạn Hà trong câu chuyện? thảo luận trước lớp. +Nếu em là bạn của Hà, em sẽ khuyên -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. bạn điều gì? Vì sao? -GV kết luận: +Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông -HS lắng nghe. cảm với cô thợ may … +Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự. +Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến. *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (Bài tập 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1- SGK/32). Những hành vi, việc làm nào sau là đúng? -Các nhóm HS thảo luận. -Đại diện từng nhóm trình bày. Các Vì sao? -GV kết luận: nhóm khác nhận xét, bổ sung. +Các hành vi, việc làm b, d là đúng. +Các hành vi, việc làm a, c, đ là sai. *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 3SGK/33) -GV chia 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Em hãy cùng các bạn trong nhóm thảo -Các nhóm thảo luận. luận để nêu ra một số biểu hiện của phép -Đại diện từng nhóm trình bày. Các lịch sự khi ăn uống, nói năng, chào hỏi … nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận. 4.Củng cố - Dặn dò: -HS lắng nghe. -Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi -HS cả lớp thực hiện. người. -Về nhà chuẩn bị bài tiết sau. Toán: RÚT GỌN PHÂN SỐ . A/ Mục tiêu : - Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số , phân số bằng nhau . B/ Chuẩn bị : - Giáo viên : Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập . * Học sinh : - Các đồ dùng liên quan tiết học . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Hai học sinh sửa bài trên bảng 50 10 2 -Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 4 về nhà. -Bài 3 :   ; 75 15 3 --Gọi em khác nhận xét bài bạn . 3 6 9 12 -Nhận xét ghi điểm học sinh .    5 10 15 20 -Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: -Hai học sinh khác nhận xét bài bạn. a) Giới thiệu bài: “ Rút gọn phân số “ b) Khai thác: 1 Tổ chức HS hoạt động để nhận biết thế -Lắng nghe . nào là rút gọn phân số . -Gọi học sinh nêu ví dụ sách giáo khoa . -Ghi bảng ví dụ phân số :. 10 15. + Tìm phân số bằng phân số. 10 -Hai học sinh nêu lại ví dụ . nhưng có 15. tử số và mẫu số bé hơn ? -Yêu cầu lớp thực hiện phép chia tử số và mẫu số cho 5 . 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Yêu cầu so sánh hai phân số :. 10 2 và 15 3. 10 -Kết luận : Phân số đã được rút gọn 15 2 thành phân số . 3 6 -Đưa tiếp ví dụ : rút gọn phân số : 7. + Hãy tìm xem có số tự nhiên nào mà cả tử số và mẫu số của phân số. 6 đều chia hết ? 7. -Yêu cầu rút gọn phân số này . -Kết luận những phân số như vậy gọi là phân số tối giản -Yêu cầu tìm một số ví dụ về phân số tối giản ? -Giáo viên ghi bảng qui tắc . -Gọi ba học sinh nhắc lại qui tắc . c) Luyện tập: Bài 1 :a) -Gọi 1 em nêu đề nội dung đề bài -Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con. -Gọi hai em lên bảng sửa bài. -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét bài học sinh . *Bài 2 :a) _Gọi một em nêu yêu cầu đề bài -Yêu cầu lớp làm vào vở. -Gọi một em lên bảng làm bài -Gọi em khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét bài làm học sinh Bài 3: ( HS khá, giỏi) _Gọi một em đọc đề bài -Yêu cầu lớp làm vào vở. -Gọi một em lên bảng làm bài -Gọi em khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét bài làm học sinh d) Củng cố - Dặn dò: -Hãy nêu cách rút gọn phân số ? -Nhận xét đánh giá tiết học . Dặn về nhà học bài và làm bài.. -Thực hiện phép chia để tìm thương . 10 10 : 5 2   15 15 : 5 3 10 2 -Hai phân số và có giá trị bằng 15 3. nhau nhưng tử số và mẫu số của hai phân số không giống nhau. + 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . -Học sinh tiến hành rút gọn phân số và đưa ra nhận xét phân số này có tử và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1 + Phân số này không thể rút gọn được . -Học sinh tìm ra một số phân số tối giản -Học sinh nêu lên cách rút gọn phân số. 3 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . -Một em đọc thành tiếng đề bài. -Lớp làm vào vở . -Hai học sinh sửa bài trên bảng. 4 4:2 2   6 6:2 3 11 11 : 11 1   ; 22 22 : 11 2. ;. 12 12 : 4 3   8 8 :4 2 15 15 : 5 3   25 25 : 5 5. -Học sinh khác nhận xét bài bạn. -Một em đọc thành tiếng . + HS tự làm bài vào vở . -Một em lên bảng làm bài .. -Một em đọc thành tiếng . + HS tự làm bài vào vở . -Một em lên bảng làm bài . 54 27 9 3    72 36 12 4. -2HS nhắc lại -Về nhà học bài và làm lại các bài tập 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> còn lại. TẬP ĐỌC: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I. Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. -Hiểu ND: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học:  Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. thuộc lòng bài " Trống đồng Đông Sơn " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Gọi 1 HS đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. -Lắng nghe b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của -4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, +Đoạn 1: Trần Đại Nghĩa ... tạo vũ khí . + Đoạn 2: Năm 1946 … đến cốt của ngắt giọng cho từng HS (nếu có) -Chú ý các câu hỏi: giặc . +Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng liêng + Đoạn 3 : Bên cạnh … đến nhà nước. + Đoạn 4 : Những cống …chương cao của tổ quốc có nghĩa là gì ? quý . -Gọi HS đọc phần chú giải. -Gọi HS đọc cả bài. -GV đọc mẫu. -1 HS đọc thành tiếng. * Tìm hiểu bài: -2 HS đọc toàn bài. -Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Em biết gì về anh hùng Trần Đại Nghĩa -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, ? 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu +Đoạn 1 cho em biết điều gì? hỏi. -Ghi ý chính đoạn 1. -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và 3 trao đổi và + Nói về tiểu sử của giáo sư Trần Đại trả lời câu hỏi. Nghĩa + Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng -2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. liêng của tổ quốc có nghĩa là gì ? HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. +Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp + Đất nước đang ....bảo vệ đất nước . gì trong kháng chiến ? + Nêu những đóng góp của Trần Đại + Trên cương vị cục trưởng cục ....không Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc ? giật , bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Nội dung đoạn 2 và 3 cho biết điều gì ? . -Ghi bảng ý chính đoạn 2 , 3 . + Ông có công lớn trong ... vụ chủ nhiệm -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và 3 trao đổi và uỷ ban khoa học kĩ thuật nhà nước . + Nói về những .... xây dựng Tổ Quốc . trả lời câu hỏi. + Nhà nước đã đánh giá cao những đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào + Một HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm ? + Nhờ đâu mà ông Trần Đại Nghĩa có +Năm 1948 ... Hồ Chí Minh và nhiều huy được những cống hiến lớn như vậy ? chương cao quý khác . -Ý nghĩa của câu truyện nói lên điều gì ? + Là nhờ ông yêu nước ....xuất sắc , ham -Ghi nội dung chính của bài. nghiên cứu , học hỏi . * Đọc diễn cảm: -Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng - Một HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi để tìm ra -4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc cách đọc hay. -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. -Yêu cầu HS luyện đọc. -HS luyện đọc theo cặp. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn -3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. văn. Năm 1946 ........xe tăng và lô cốt của giặc . -Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS . -3 HS thi đọc toàn bài. -Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì? - HS cả lớp . -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài. Khoa học: ÂM THANH I/ Mục tiêu -Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra. -Giaodục ý thức tìm hiểu khoa học II/ Đồ dùng dạy- học: III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3HS lên bảng trả -HS trả lời. lời câu hỏi: - Nêu những việc nên làm , không nên làm để bảo vệ bầu không khí luôn được trong sạch ? Tại sao phải bảo - Tai dùng để nghe . vệ bầu không khí trong lành ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: Giới thiệu bài -HS lắng nghe. Hoạt động 1: TÌM HIỂU CÁC ÂM 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> THANH XUNG QUANH - YC HS trao đổi theo cặp với yêu cầu . - Hỏi : - Nêu những âm thanh mà em nghe được và phân loại chúng theo các nhóm sau : + Âm thanh do con người gây ra . + Âm thanh không phải do con người gây ra + Âm thanh thường nghe được vào buổi sáng + Âm thanh thường nghe được vào ban ngày + Âm thanh thường nghe được vào ban đêm - Gọi HS trình bày . - Gọi HS khác nhận xét bổ sung . + GV : Có rất nhiều âm thanh xung quanh ta . Hằng ngày , hàng giờ tai chúng ta nghe được những âm thanh đó . Sau đây chúng ta cùng thực hành để làm một số vật phát ra âm thanh Hoạt động 2: CÁC CÁCH LÀM VẬT PHÁT RA ÂM THANH - Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 HS thảo luận để hoàn thành các yêu cầu sau : - Hãy tìm cách làm cho các vật dụng mà các em đã mang theo phát ra âm thanh . + Phân công từng thành viên trong nhóm thực hiện trên mỗi vật . - GV đến từng nhóm để giúp đỡ học sinh gặp khó khăn . -Tổ chức cho HS trình bày , nhận xét cách làm của các nhóm khác . + GV : Nhận xét , tuyên dương những nhóm HS làm tốt . + Theo em tại sao vật lại có thể phát ra âm thanh ? + GV chuyển hoạt động : Để biết nhờ đâu mà vật phát ra âm thanh chúng ta cùng làm thí nghiệm . Hoạt động 2: KHI NÀO VẬT PHÁT RA ÂM THANH * Thí nghiệm 1 : - GV nêu thí nghiệm : Rắc một ít hạt gạo lên mặt trống rỗi gõ trống .. - 2 HS ngồi gần nhau trao đổi .. - Gọi HS trình bày . - Gọi HS khác nhận xét bổ sung + Lắng nghe .. * Thực hiện theo yêu cầu tiến hành làm : + 3 - 5 nhóm trình bày cách làm để tạo ra âm thanh từ những vật dụng mà các nhóm mang theo. -HS trả lời .. - Vật phát ra âm thanh khi con người tác động vào chúng . - Vật có thể phát ra âm thanh khi chúng va chạm vào nhau .. - Nghe giáo viên phổ biến cách làm thí nghiệm theo nhóm . - Quan sát trao đổi , trả lời câu hỏi .. 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV yêu cầu HS kiểm tra dụng cụ thí nghiệm và thực hiện thí nghiệm . - Yêu cầu học sinh quan sát hiện tuợng xảy ra khi làm thí nghiệm và suy nghĩ , trao đổi trả lời câu hỏi . + Khi rắc gạo lên mặt trông mà không gõ + Khi nói em thấy dây thanh quản ở cổ thì mặt trống như thế nào ? rung lên . + Khi rắc gạo lên mặt trống và gõ trống - Khi phát ra âm thanh thì mặt trống, mặt trống có rung động khống ?Các hạt thanh quản đều rung động . gạo chuyển động như thế nào ? + Khi gõ mạnh hơn thì các hạt gạo như thế - Lắng nghe . nào ? + Khi đặt tay lên mặt trống đang rung thì + Đại diện nhóm trưng bày và thuyết có hiện tượng gì ? trình về các bức tranh của nhóm mình , * Kết luận. các nhóm khác nhận xét bổ sung . * HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC : TRÒ CHƠI : ĐOÁN TÊN ÂM THANH + Lắng nghe . - GV phổ biến luật chơi : - Chia lớp thành 2 nhóm . + Mỗi nhóm có thể dùng bật kể vật gì để tạo ra âm thanh . Nhóm khác phải đoán -HS cả lớp . xem âm thanh đó là do vật gì phát ra , sau đó đổi ngược lại . Mỗi lần đoán đúng tên của vật phát ra âm thanh sẽ được cộng thêm 5 điểm , đoán sai bị trừ 1 điểm . 4.Củng cố – Dặn dò: -GV nhận xét tiết học , tuyên dương HS . -Dặn HS về nhà học thuộc bài đã học để chuẩn bị tốt cho bài sau . Ngày soạn:22/1/2010 Ngày giảng. Thứ ba/26/1/2010 Theå duïc: NHAÛY DAÂY KIEÅU CHUÏM HAI CHAÂN TROØ CHÔI : “LAÊN BOÙNG BAÈNG TAY ” I. Muïc tieâu : -Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân .Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác. -Học trò chơi: “Lăn bóng bằng tay”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức tương đối chủ động. II. Ñaëc ñieåm – phöông tieän : Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phöông tieän: Chuaån bò coøi, 2 – 4 quaû boùng, hai em moät daây nhaûy vaø saân chôi cho troø chôi nhö baøi 40. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Noäi dung 1 . Phần mở đầu: -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số. -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu yêu cầu giờ học. -Khởi động: HS đứng tại chỗ, vỗ tay và haùt. +Chạy chậm trên địa hình tự nhiên quanh saân taäp +Khởi động các khớp cổ chân, cổ tay, goái, hoâng, vai. +Đi đều theo 1 – 3 hàng dọc. 2. Phaàn cô baûn: a) Baøi taäp reøn luyeän tö theá cô baûn: * OÂn nhaûy daây caù nhaân kieåu chuïm hai chaân -GV cho HS khởi động kĩ lại các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, khớp vai, khớp hoâng. -GV chæ huy cho moät toå taäp laøm maãu laïi. -Cán sự điều khiển luân phiên cho các toå thay nhau taäp, -GV chỉ định một số em nhảy đúng ra làm động tác để tất cả HS cùng quan sát vaø nhaän xeùt. -GV chia lớp thành các tổ tập luyện theo khu vực đã quy định. b) Troø chôi: “ Laên boùng baèng tay ”. -Neâu teân troø chôi. -GV cho từng tổ thực hiện trò chơi, sau đó nhận xét và uốn nắn những em làm chưa đúng. -GV phoå bieán laïi quy taéc chôi giuùp HS nắm vững luật chơi. -GV tổ chức cho hS chơi chính thức. 3. Phaàn keát thuùc: -Ñi theo 1 voøng troøn, thaû loûng chaân tay tích cực. -GV cuøng hoïc sinh heä thoáng baøi hoïc.. Phương pháp tổ chức -Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo.. -HS đứng theo đội hình 3 hàng ngang.. -HS vẫn duy trì theo đội hình 3 hàng ngang. * HS đứng tại chỗ, chụm hai chân bật nhảy không có dây một vài lần rồi mới nhaûy coù daây. * Hình 52 trang 109.. -Chia HS trong lớp thành 3 đội, có số lượng người bằng nhau, mỗi đội tập hợp thành 1 hàng dọc, đứng sau vạch xuất phát và thẳng hướng với 1 cờ đích.. . Đội hình hồi tĩnh và kết thúc. HS cả lớp. 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ hoïc. -GVø giao bài tập về nhà ôn động tác đi đều.. Toán : LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu : - Rút gọn được phân số . - Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số . B/ Chuẩn bị : - Giáo viên : Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập . - Học sinh : - Các đồ dùng liên quan tiết học . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 2 về -Hai học sinh sửa bài trên bảng nhà. --Gọi em khác nhận xét bài bạn . -Nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới: -Lắng nghe . a) Giới thiệu bài Bài 1 : -Một em đọc thành tiếng đề bài. -Gọi 1 em nêu đề nội dung đề bài -Lớp làm vào vở . -Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . -Hai học sinh sửa bài trên bảng. 14 14 : 14 1 25 25 : 25 1 -Gọi hai em lên bảng sửa bài.     ; -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét bài học sinh . + GV lưu ý học sinh khi rút gọn ta cần tìm cách rút gọn phân số nhanh nhất . *Bài 2 : _Gọi một em nêu yêu cầu đề bài -Yêu cầu lớp làm vào vở. -Gọi một em lên bảng làm bài -Gọi em khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. 28 28 : 14 2 48 48 : 6 8   30 30 : 6 5. ;. 50 50 : 25 2 81 81 : 27 3   54 54 : 27 2. -Học sinh khác nhận xét bài bạn. -Một em đọc thành tiếng . + HS tự làm bài vào vở . -Một em lên bảng làm bài . 2 là : 3 20 20 : 10 2 8 8:4 2     ; ; 30 30 : 10 3 12 12 : 4 3 2 20 8 + Vậy là bằng và phân số 3 30 12. -Những phân số bằng phân số. -Em khác nhận xét bài bạn -Một em đọc thành tiếng . + HS tự làm bài vào vở . -Một em lên bảng làm bài .. Bài 3: (HS khá, giỏi) _Gọi một em đọc đề bài -Yêu cầu lớp làm vào vở. -Gọi một em lên bảng làm bài. -Những phân số bằng phân số : 9 Lop4.com. 25 là 100.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 5 5X 5 25   20 20 X 5 100 25 5 + Vậy phân số là 100 20. -Những phân số không bằng phân số 25 8 50 là : và 100 32 150. -Em khác nhận xét bài bạn .. -Gọi em khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét bài làm học sinh . Bài 4 :a, b ) -Gọi 1 em nêu đề bài . + GV viết bài mẫu lên bảng để hướng dẫn HSdạng bài tập mới:. -Một em đọc thành tiếng . -Những phân số bằng phân số. 2 X 3X 5 (có thể đọc là: 3X 5X 7. 25 là 100. :. hai nhân ba nhân năm chia cho ba nhân năm nhân bảy ) + Tích ở trên và ở dưới gạch ngang đều +Yêu cầu HS vừa nhìn bảng vừa đọc lại . có thừa số 3 và thừa số 5. + Yêu cầu HS nhận xét đặc điểm bài tập ? + Hướng dẫn HS lần lượt chia tích trên và tích dưới gạch ngang cho các số ( lần 1 cho + Quan sát và lắng nghe GV hướng dẫn . 2X 5 3 ) còn lại + HS tự làm bài vào vở . 5X 7 8X 7 X 5 5 19 X 2 X 5 2 ( lần 2 ) chia tích trên và tích dưới gạch   b/ c/ ngang cho 5 còn lại. 2 7. 11X 8 X 7. 11. 19 X 3 X 5. 3. -Một em lên bảng làm bài .. -Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . -2HS nhắc lại -Gọi hai em lên bảng làm bài. -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. -Về nhà học bài và làm lại các bài tập -Giáo viên nhận xét bài học sinh . còn lại. d) Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét đánh giá tiết học . Dặn về nhà học bài và làm bài. CHÍNH TẢ CHUYỆN CỔ TÍCH LOÀI NGƯỜI I. Mục tiêu: -Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ; không mắc quá năm lỗi trong bài. -Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh). II. Đồ dùng dạy học:  Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập2 , BT3 . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết -HS thực hiện theo yêu cầu. bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp: chuyền bóng , trung phong , tuốt lúa , 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> cuộc chơi , luộc khoai , sáng suốt , .... -Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn viết chính tả: -Gọi HS đọc khổ thơ . + Khổ thơ nói lên điều gì ? -Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. + GV đọc lại toàn bài và đọc cho học sinh viết vào vở . + Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát lỗi tự bắt lỗi . c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: b/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS . Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. -Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có. -Nhận xét và kết luận các từ đúng. Bài 3: a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm từ. -Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài . -Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.. -Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm . -Các từ : sáng , rõ , lời ru , rộng ,... + Viết bài vào vở . + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập . -1 HS đọc thành tiếng. -Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu. -1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: + Thứ tự các từ cần chọn để điền là : b/ Mỗi cánh hoa - mỏng manh - rực rỡ rải kín - làn gió thoảng - tản mát . -1 HS đọc thành tiếng. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. -3 HS lên bảng thi tìm từ. - 1 HS đọc từ tìm được. dáng thanh - thu dần - một điểm - rắn chắc - vàng thẫm - cánh dài - rực rỡ - cần mẫn .. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. - HS cả lớp . LỊCH SỬ : NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÝ ĐẤT NƯỚC I.Mục tiêu : - HS biết nhà Lê ra đời trong hoàn cảnh nào . -Nhà Lê đã tổ chức được một bộ máy nhà nước quy cũû,ø quản lí đất nước tương đối chặt chẽ. -Nhận thức bước đầu nhận biết vai trò của pháp luật. II.Chuẩn bị : -Sơ đồ về nhà nước thời Hậu lê ( để gắn lên bảng) . -PHT của HS . III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2.KTBC : GV cho HS đọc bài: “Chiến thắng Chi Lăng”. -Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch ? -Em hãy thuật lại trận phục kích của quân ta tại ải Chi Lăng ? -Nêu ý nghĩa của trận Chi lăng . -GV nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : *Hoạt động cả lớp: -GV giới thiệu một số nét khái quát về nhà Lê: Tháng 4-1428, Lê Lợi chính thức lên ngôi vua, đặt lại tên nước là Đại Việt .Nhàø Lê trải qua một số đời vua .Nước đại Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh Tông(1460-1497) . *Hoạt độngnhóm : -GV phát PHT cho HS . -GV tổ chức cho các nhóm thảo luận theo câu hỏi sau : +Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào ?Ai là người thành lập ?Đặt tên nước là gì ? Đóng đô ở đâu ? +Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê ?. -4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi . -HS khác nhận xét .. -HS lắng nghe và suy nghĩ về tình hình tổ chức xã hội của nhà Hậu Lê có những nét gì đáng chú ý .. -HS các nhóm thảo luận theo câu hỏi GV đưa ra . +Nhà Hậu Lê ra đời năm 1428, lấy tên nước là Đại Việt , đóng đô ở Thăng Long. +Gọi là Hậu Lê để phân biệt với triều Lê do Lê Hoàn lập ra. +Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê +Việc quản lý đất nước ngày càng được như thế nào ? củng cốvà đạt tới đỉnh cao vào đời vua -Việc quản lý đất nước thời Hậu lê như Lê Thánh Tông. thế nào chúng ta tìm hiểu qua sơ đồ.(GV -HS quan sát và đại diện HS trả lời và đi treo sơ đồ lên bảng ) đến thống nhất:tính tập quyền rất cao.Vua là con trời (Thiên tử) có quyền -GV nhận xét ,kết luận . tối cao , trực tiếp chỉ huy quân đội . * Hoạt động cá nhân: - GV giới thiệu vai trò của Bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh : Đây là công cụ để quản lí đất nước . -GV thông báo một số điểm về nội dung của Bộ luật Hồng Đức (như trong SGK) .HS trả lời các câu hỏi và đi đến thống nhất -HS trả lời cá nhân. nhận định: +Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? -HS cả lớp nhận xét. (vua ,nhà giàu, làng xã, phụ nữ ) . +Luật hồng Đức có điểm nào tiến bộ ? 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> +Em có biết vì sao bản đồ đầu tiên của nước ta có tên là Hồng Đức? -GV cho HS nhận định và trả lời. -GV nhận xét và kết luận 4.Củng cố : -Cho Hs đọc bài trong SGK . -3 HS đọc . -Những sự kiện nào trong bài thể hiện -HS trả lời . quyền tối cao của nhà vua ? -Nêu những nội dung cơ bản của Bộ luật Hồng Đức . 5.Tổng kết - Dặn dò: -Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: -HS cả lớp. Trường học thời Hậu Lê . -Nhận xét tiết học . Kỹ thuật:. ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU ,HOA. -HS biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa. -Có ý thức chăm sóc cây rau,hoa đúng kỹ thuật. II/ Đồ dùng dạy- học: -Tranh ĐDDH (hoặc photo hình trong SGK trên khổ giấy lớn) điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: Hát. 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học -Chuẩn bị đồ dùng học tập. tập. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa. b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của cây rau, -HS quan sát tranh SGK. hoa. -GV treo tranh hướng dẫn HS quan sát -Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh H.2 SGK. Hỏi: dưỡng, đất, không khí. + Cây rau, hoa cần những điều kiện -HS lắng nghe. ngoại cảnh nào để sinh trưởng và phát triển ? -GV nhận xét và kết luận: Các điều kiện ngoại cảnh cần thiết cho cây rau, hoa bao gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng phát triển 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> của cây rau, hoa. -GV hướng dẫn HS đọc nội dung SGK .Gợi ý cho HS nêu ảnh hưởng của từng điều kiện ngoại cảnhđối với cây rau, hoa. * Nhiệt độ: -Hỏi: +Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ đâu? +Nhiệt độ của các mùa trong năm có giống nhau không? +Kể tên một số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác nhau. -GV kết luận :mỗi một loại cây rau, hoa đều pht1 triển tốt ở một khoảng nhiệt độ thích hợp.Vì vậy, phải chọn thời điểm thích hợp trong năm đối với mỗi loại cây để gieo trồng thì mới đạt kết quả cao. * Nước. + Cây, rau, hoa lấy nước ở đâu? +Nước có tác dụng như thế nào đối với cây? +Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc thừa nước? -GV nhận xét, kết luận. * Ánh sáng: + Cây nhận ánh sáng từ đâu? +Ánh sáng có tác dụng gì đối với cây ra hoa? +Những cây trồng trong bóng râm, em thấy có hiện tượng gì? +Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm thế nào? -GV nhận xét và tóm tắt nội dung. -GV lưu ý :Trong thực tế, ánh sáng của cây rau, hoa rất khác nhau. Có cây cần nhiều ánh sáng, có cây cần ít ánh sáng như hoa địa lan, phong lan, lan Ý…với những cây này phải tròng ở nơi bóng râm. * Chất dinh dưỡng: -Hỏi: Các chất dinh dưỡng nào cần thiết cho cây? +Nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây là gì ? +Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đâu? +Nếu thiếu, hoặc thừa chất dinh dưỡng. -Mặt trời. -Không. -Mùa đông trồng bắp cải, su hào… Mùa hè trồng mướp, rau dền…. -Từ đất, nước mưa, không khí. -Hoà tan chất dinh dưỡng… -Thiếu nước cây chậm lớn, khô héo. Thừa nước bị úng, dễ bị sâu bệnh phá hoại… -Mặt trời -Giúp cho cây quang hợp, tạo thức ăn nuôi cây. -Cây yếu ớt, vươn dài, dễ đổ, lá xanh nhợt nhạt. -Trồng, rau, hoa ở nơi nhiều ánh sáng … -HS lắng nghe.. -Đạm, lân, kali, canxi,….. -Là phân bón. -Từ đất. -Thiếu chất dinh dưỡng cây sẽ chậm lớn, còi cọc, dễ bị sâu bệnh phá hoại. Thừa chất khoáng, cây mọc nhiều thân, lá, chậm ra hoa, quả, năng suất thấp.. 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> thì cây sẽ như thế nào ? -HS lắng nghe. -GV tóm tắt nội dung theo SGK và liên hệ: Khi trồng rau, hoa phải thường xuyên cung cấp chất dinh dưỡng cho cây bằng cách bón phân. Tuỳ loại cây mà sử dụng phân bón cho phù hợp. * Không khí: -Từ bầu khí quyển và không khí có trong -GV yêu cầu HS quan sát tranh và đặt đất. câu hỏi: -Cây cần không khí để hô hấp, quang + Cây lấy không khí từ đâu ? hợp. Thiếu không khí cây hô hấp, quang +Không khí có tác dụng gì đối với cây ? hợp kém, dẫn đến sinh trưởng phát triển +Làm thế nào để bảo đảm có đủ không chậm, năng suất thấp. Thiếu nhiều cây sẽ khí cho cây? bị chết. -Tóm tắt: Con người sử dụng các biện -Trồng cây nơi thoáng, thường xuyên xới pháp kỹ thuật canh tác gieo trồng đúng cho đất tơi xốp. thời gian, khoảng cách tưới nước, bón phân, làm đấtn … để bảo đảm các ngoại -HS đọc ghi nhớ SGK. cảnh phù hợp với mỗi loại cây . -GV cho HS đọc ghi nhớ. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của -HS cả lớp. HS. -Hướng dẫn HS đọc bài mới. -HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ cho bài “Làm đất và lên luống để gieo trồng rau, hoa". Ngày soạn:22/1/2010 Ngày giảng,thứ5 ngày27/1/2010 Toán : QUI ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ . A/ Mục tiêu : - Bước đầu biết qui đồng mẫu sồ hai phân số trong trường hợp đơn giản B/ Chuẩn bị : - Giáo viên : Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập . * Học sinh : Các đồ dùng liên quan tiết học . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 4 về -Hai học sinh sửa bài trên bảng nhà. - -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn . -Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh . -Hai HS khác nhận xét bài bạn. -Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Lắng nghe . -Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu cách 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> "Qui đồng mẫu số các phân số .” b) Khai thác: -Gọi học sinh nêu ví dụ sách giáo khoa . 1 3. -Ghi bảng ví dụ phân số va. 2 5. + Làm thế nào để tìm được 2 phân số có cùng mẫu số , trong đó một phân số bằng 1 2 và một phân số bằng ? 3 5. -Hướng dẫn lấy tử số 1 của phân số ( một phần ba ) nhân với 3 của phân số ( hai phần năm ) -Lấy 2 của phân số ( hai phần năm ) nhân với 3 của phân số (một phần ba ).. -Cho hai phân số một phần hai và hai phần ba hãy qui đồng mẫu số hai phân số . + Lắng nghe .. -Thực hiện phép theo hướng dẫn của giáo viên .. 1 1  3 2 -Học sinh thực hiện : 2 2  -Em có nhận xét gì về hai phân số mới tìm 5 5. được ?. -Kết luận phân số một phần ba và phân số hai phần năm có chung một mẫu số đó là số 15 . -Ta nói phân số một phần ba và phân số hai phần năm đã được qui đồng mẫu số. -Đưa ví dụ 2 hướng dẫn cách qui đồng một phân số 3 1 va` -Qui đồng : 4 8 1 1 X 2 2 1   va` 4 4X 2 8 8. -Yêu cầu đưa ra một số ví dụ về hai phân số để qui đồng mẫu số. -Đưa ra một số phân số khác yêu cầu qui đồng - Tổng hợp các ý kiến rút ra qui tắc về cách qui đồng mẫu số phân số . -Giáo viên ghi bảng qui tắc . -Gọi ba học sinh nhắc lại qui tắc .. c) Luyện tập: Bài 1 : + Gọi 1 em nêu đề bài .. X X X X. 5 5  5 15 3 6  3 15. -Hai phân số một phần ba bằng phân số năm phần mười lăm và phân số hai phần năm bằng phân số sáu phần 15 .Hai phân số này có cùng mẫu số là 15. + 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . -Lớp quan sát rút ra nhận xét : -Hai phân số này có mẫu số 8 của phân số 1 phần 8 chia hết mẫu số 4 của phân số 3 phần 4. -Tiến hành qui đồng mẫu số hai phân số như đã hướng dẫn . -Dựa vào ví dụ trên để qui đồng mẫu số các phân số khác -Nêu lên cách qui đồng hai phân số *Qui tắc : Muốn qui đồng mẫu số hai phân số ta làm như sau :-Lấy tử số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai ta được tử số của phân số qui đồng .các đồ dùng liên quan tiết học.-Lấy tử số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất ta được mẫu số của phân số qui đồng . * Học sinh nhắc lại 2 -3 em -Một em nêu đề bài . -Lớp làm vào vở . 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Yêu cầu HS vào vở. -Gọi hai em lên bảng sửa bài.. -Hai học sinh làm bài trên bảng 3 3 va` 5 7 3 3X  5 5X 3 3X  7 7X. -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét bài học sinh .. 7 21  7 35 5 15  5 35. -Học sinh khác nhận xét bài bạn. -Một em đọc thành tiếng . -Một em lên bảng sửa bài .. *Bài 2 (HS khá, giỏi) + Gọi HS đọc đề bài -Yêu cầu lớp làm vào vở. -Gọi một em lên bảng sửa bài -Gọi em khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét bài làm học sinh *Qua bài tập này giúp em củng cố được điều gì ? d) Củng cố - Dặn dò: -Hãy nêu qui đồng mẫu số phân số ? -Nhận xét đánh giá tiết học . Dặn về nhà học bài và làm bài.. 7 8 va` 5 11 7 7 X 11 77 -   5 5 X 11 55 8 8 X 5 40   11 11 X 5 55 17 9 va` 10 7 17 17 X 7 119   10 10 X 7 70 9 9 X 10 90   7 7 X 10 70. -Học sinh khác nhận xét bài bạn . -Củng cố về qui đồng mẫu số hai phân số . -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học. -Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại. NGƯƠÌ DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ. ĐỊA LÍ I.yêu cầu: Nhớ đượcmột số dân tộc sống ở Đ B Nam Bộ: Kinh, Khơ -me, ... Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở ĐB Nam Bộ Giaó dụcý thức học tốt môn học II.Chuẩn bị : -BĐ phân bố dân cư VN. -Tranh, ảnh về nhà ở, làmg quê, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐB Nam Bộ (sưu tầm) . III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: Kiểm tra phần chuẩn bị của -HS chuẩn bị . HS. 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2.KTBC : -ĐB Nam Bộ do phù sa sông nào bồi đắp nên? Đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì ? GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : 1/.NHÀ CỬA CỦA NGƯỜI DÂN: *Hoạt động cả lớp: -GV cho HS dựa vào SGK, BĐ và cho biết: +Người dân sống ở ĐB Nam Bộ thuộc những dân tộc nào? +Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao? +Phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây là gì ? -GV nhận xét, kết luận. *Hoạt động nhóm: - Cho HS các nhóm quan sát hình 1 và cho biết: nhà ở của người dân thường phân bố ở đâu? GV nói về nhà ở của người dân ở ĐB NBộ -Gv cho HS xem tranh, ảnh các ngôi nhà. 2/TRANG PHỤC VÀ LỄ HỘI : * Hoạt động nhóm: -GV cho các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý : +Trang phục thường ngày của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt? +Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì? +Trong lễ hội thường có những hoạt động nào ? +Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ . -GV nhận xét, kết luận. 4.Củng cố : -GV cho HS đọc bài học trong khung. -Kể tên các dân tộc chủ yếu và một số lễ hội nổi tiếng ở ĐB Nam Bộ. -Nhà ở của người dân NBộ có đặc điểm gì. -HS trả lời câu hỏi . -HS khác nhận xét, bổ sung.. -HS trả lời : +Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa. +Dọc theo các sông ngòi, kênh, rạch .Tiện việc đi lại . +Xuồng, ghe. -HS nhận xét, bổ sung. -Các nhóm quan sát và trả lời . -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. -Các nhóm thảo luận và đại diện trả lời . +Quần áo bà ba và khăn rằn. +Để cầu được mùa và những điều may mắn trong cuộc sống . +Đua ghe ngo … +Hội Bà Chúa Xứ ,hội xuân núi Bà ,lễ cúng trăng, lễ tế thần cá Ông(cá voi) … -HS nhận xét, bổ sung. -3 HS đọc . -HS trả lời câu hỏi .. -HS chuẩn bị.. 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 5.Tổng kết - Dặn dò: -Nhận xét tiết học . -Về xem lại bài và chuẩn bị bài LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU KỂ AI THẾ NÀO ? I. Mục tiêu -Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? (ND Ghi nhớ). -Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III) ; bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào ? (BT2) II. Đồ dùng dạy học:  BT1 Phần luyện tập viết vào bảng phụ .  Bút chì hai đầu xanh đỏ ( mỗi HS 1 bút ) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng , mỗi học sinh viết -3 HS lên bảng đặt câu . câu kể tự chọn theo các đề tài : sức khoẻ ở BT2 -Nhận xét, kết luận và cho điểm HS -Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. -Lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1, 2 : -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -1 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS hoạt động nhóm - 1 HS đọc lại câu văn . - Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên -Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi bảng , các nhóm khác nhận xét , bổ thảo luận hoàn thành bài tập trong phiếu . sung . Câu Từ ngữ chỉ đặc điểm tính * Các câu 3, 5 , 7 là dạng câu kể Ai làm chất gì ? 1/ Bên đường cây cối xanh xanh um . + Nếu HS nhầm là dạng câu kể Ai thế um thưa thớt dần nào ? thì GV sẽ giải thích cho HS hiểu . 2 / Nhà cửa thưa thớt dần hiền lành 4/Chúng thật hiền lành trẻ và thật Bài 3 : 6/ Anh trẻ và thật khoẻ khoẻ mạnh . -Gọi HS đọc yêu cầu. mạnh . - Câu hỏi cho từ ngữ vừa tìm được các -1 HS đọc thành tiếng. từ gì ? - Là như thế nào ? . - Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ đặc điểm + Bên đường cây cối như thế nào ? tính chất ta hỏi như thế nào ? + Nhà cửa thế nào ? + Chúng ( đàn voi ) thế nào ? + Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể ( + Anh ( quản tượng ) thế nào ? 1HS đặt 2 câu : 1 câu hỏi cho từ ngữ - 2 HS thực hiện , 1 HS đọc câu kể , 1 HS chỉ đặc điểm tính chất và 1 câu hỏi cho đọc câu hỏi . từ ngữ chỉ trạng thái ) - Yêu cầu HS khác nhận xét bổ sung 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> bạn - Nhận xét kết luận những câu hỏi đúng Bài 4, 5 : -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Dán phiếu đã viết sẵn các câu văn lên bảng Phát bút dạ cho các nhóm .Yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu ( Mời HS nêu các từ tữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu . Sau đó , đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được ) - Gọi nhóm xong trước đọc kết quả , các nhóm khác nhận xét , bổ sung . + Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu kể Ai thế nào ? thường có hai bộ phận . Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai ( như thế nào ? ) . Được gọi là chủ ngữ . Bộ phận trả lời cho câu hỏi thế nào ? gọi là vị ngữ + Câu kể Ai thế nào ? thường có những bộ phận nào ? a. Ghi nhớ : - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ . - Gọi HS đặt câu kể theo kiểu Ai thế nào? b. Luyện tập : Bài 1 : -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu học sinh tự làm bài + Gọi HS chữa bài . - Gọi HS bổ sung ý kiến cho bạn + Nhận xét , kết luận lời giải đúng Bài 2 : -Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tự làm bài . + Nhắc HS câu Ai thế nào ? trong bài kể để nói đúng tính nết , đặc điểm của mỗi bạn trong tổ . GV hướng dẫn các HS gặp khó khăn - Gọi HS trình bày . GV sửa lỗi dùng từ , đặt câu và cho điểm học sinh viết tốt . 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học.. - Bổ sung những từ mà bạn khác chưa có. -1 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc lại câu văn . - Lắng nghe -Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi thảo luận hoàn thành bài tập trong phiếu . Bài 4 : Từ ngữ chỉ sự Bài 5 : Đặt câu hỏi vật được miêu tả cho những từ ngữ đó . 1/ Bên đường cây cối Bên đường cái gì xanh um . xanh um ? 2 / Nhà cửa thưa Cái gì thưa thớt thớt dần dần? 4/Chúng thật hiền Những con gì thật lành hiền lành ? 6/ Anh trẻ và thật Ai trẻ và thật khoẻ khoẻ mạnh . mạnh ? + lắng nghe . -Trả lời theo suy nghĩ . - 3 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm . - Tự do đặt câu . -1 HS đọc thành tiếng. +1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân dưới những câu kể Ai thế nào ? HS dưới lớp gạch bằng bút chì vào sách giáo khoa . - 1 HS chữa bài bạn trên bảng ( nếu sai ) + 1 HS đọc thành tiếng. + HS tự làm bài vào vở , 2 em ngồi gần nhau đổi vở cho nhau để chữa bài . - Tiếp nối 3 - 5 HS trình bày . * Tổ em có 7 bạn . Tổ trưởng là bạn Thành . Thành rất thông minh . Bạn Hoa thì dịu dàng xinh xắn . Bạn Nam nghịch ngợm nhưng rất tốt bụng . Bạn Minh thì lẻm lỉnh , huyên thuyên suốt ngày . *HS khá, giỏi viết được đoạn văn có dùng 2,3 câu kể theo BT2. - Về nhà thực hiện theo lời dặn dò . 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×