Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 4 – Tuần 28 năm 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.76 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 4 – Tuần 28. TUẦN 28 Thứ hai, ngày 25 tháng 3 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 Bài 3. - KNS: Tư duy sáng tạo; tư duy logic; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.. - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra việc thực hiện bài tập ở nhà - Hợp tác cùng GV. và sự chuẩn bị cho tiết học của HS. - Nhận xét đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. HĐ 2. Hướng dẫu luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS đọc lại từng câu, nhìn vào - Tự làm bài vào SGK. hình bên cạnh sau đó ghi đúng hoặc sai vào ô vuông. - Gọi HS nêu kết quả. - a. Đ; b. Đ; c. Đ; d. S Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS đọc lại từng câu, nhìn vào - Tự làm bài vào SGK. hình bên cạnh sau đó ghi đúng hoặc sai vào ô vuông. - Gọi HS nêu kết quả. - a. S; b. Đ; c. Đ; d. Đ Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Muốn biết hình nào có diện tích lớn - Ta tính diện tích của từng hình, sau đó nhất ta làm như thế nào? so sánh số đo diện tích của các hình (với đơn vị đo là xăng-ti-mét) và chọn số đo lớn nhất. 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 4 – Tuần 28 - Yêu cầu HS làm bài vào SGK. - Gọi HS nêu kết quả.. - Làm bài vào SGK. - Hình có diện tích lớn nhất là hình vuông 25cm2. Bài 4: Khuyến khích HS khá, giỏi. - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 1 HS lên bảng giải. - Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà học thuộc các công thức tính diện tích, chu vi hình chữ nhật, hình vuông, diện tích hình bình hành. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. - 1 HS đọc đề bài. - Tự làm bài. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe, thực hiện. Tập đọc ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/15 phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung bài đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 85 tiếng/ phút). II. Đồ dùng dạy-học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc . - Một số bảng nhóm kẻ bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: - Kiểm tra chuẩn bị cho tiết học của HS. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: - Hợp tác cùng GV. HĐ 1. Giới thiệu bài: - Lắng nghe và điều chỉnh. Trong tuần 28, các em sẽ ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. TV từ tuần 19 đến tuần 27. HĐ 2. Kiểm tra TĐ và HTL. 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 4 – Tuần 28 - Gọi HS lên bắt thăm chọn bài sau đó về chỗ xem lại bài khoảng 2 phút. - Gọi HS lên đọc trong SGK theo yêu cầu - HS lên bắt thăm, chuẩn bị. trong phiếu - Hỏi HS về nội dung đoạn vừa đọc. - Lần lượt lên đọc bài trước lớp. - Nhận xét, cho điểm. HĐ 3. Tóm tắt vào bảng nội dung các - Suy nghĩ trả lời câu hỏi. bài tập đọc là truyện kể đã học trong chủ điểm Người ta là hoa đất. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Trong chủ điểm Người ta là hoa đất có - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. những bài tập đọc nào là truyện kể? - Nhắc nhở: Các em chỉ tóm tắt các bài - Bốn anh tài, Anh hùng lao động Trần tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Đại Nghĩa. Người ta là hoa đất. (phát phiếu cho một - Lắng nghe, tự làm bài vào vở. số HS). - Gọi HS dán phiếu và trình bày. - Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải - Dán phiếu trình bày kết quả. đúng 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, điều chỉnh, bổ sung. - Về nhà đọc lại các bài đã ôn tập. Xem lại các bài học về 3 kiểu câu kể (Ai làm - Lắng nghe, thực hiện. gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?). - Nhận xét tiết học. ************************ Thứ ba, ngày 26 tháng 3 năm 2013 Toán GIỚI THIỆU TỈ SỐ I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - Bài tập cần làm bài 1, bài 3. - KNS; Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra việc hoàn thiện các bài tập ở - Hợp tác cùng GV. nhà của HS. 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 4 – Tuần 28 - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. Giới thiệu tỉ số 5:7 và 7:5 - Nêu ví dụ: có 5 xe tải và 7 xe khách. - Vẽ sơ đồ minh họa như SGK. - Giới thiệu: + Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5:7 yêu cầu hs viết kết quả dưới dạng phân số . + Tỉ số này cho biết: số xe tải bằng. - Lắng nghe và điều chỉnh.. - Theo dõi, quan sát, lắng nghe. - Lắng nghe và trả lời. 5:7 hay. 5 7. 5 - Lắng nghe và nhắc lại. số 7. xe khách - Tiến hành tương tự với 7 : 5 - Yêu cầu HS đọc lại tỉ số của số xe khách và số xe tải, ý nghĩa thực tiễn của tỉ số này. HĐ 3. Giới thiệu tỉ số a:b (b khác 0). - Các em hãy lập tỉ số của hai số: 5 và 7; 3 và 6. - Em hãy lập tỉ số của a và b .. - Nhiều HS nhắc lại. - Nhiều HS nhắc lại. - HS nêu:. 5 : 7 hay. 5 3 ; (HS lên điền 7 6. vào bảng). - HS nêu: a : b hay. - Ta nói rằng: tỉ số của a và b là a : b hay - HS lặp lại a (b khác 0). b. a b. 3. - Biết a = 3 m, b = 6 m. Vậy tỉ số của a - 3 : 6 hay 6 . và b là bao nhiêu? - Khi viết tỉ số của hai số chúng ta không - Lắng nghe, ghi nhớ. viết kèm theo tên đơn vị. HĐ 4. Thực hành: Bài 1: - Yêu cầu HS làm vào bảng con. - Thực hiện trên bảng con: a. Bài 2: Khuyến khích HS khá, giỏi. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV nêu lần lượt, sau đó yêu cầu HS viết câu trả lời vào bảng con, gọi 1 HS trả lời. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng viết câu trả lời 5 Lop4.com. a 2 a 7 a 6 a 4  ; b.  ; c.  ; d .  b 3 b 4 b 2 b 10. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. a. Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh là 2 . 8. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Tự làm bài vào vở. - Chữa bài, nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 4 – Tuần 28 - Hướng dẫn hs nhận xét. Bài 4: Khuyến khích HS khá giỏi. - Gọi HS đọc đề bài. - GV vẽ lên bảng sơ đồ minh họa. - Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. - Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng 4. Củng cố, dặn dò: - Muốn tìm tỉ số của a và b với b khác 0 ta làm như thế nào? - Về nhà có thể hoàn thiện các bài tập của bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. - 1 HS đọc đề bài. - Theo dõi. - 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. - Lắng nghe và điều chỉnh.. - Ta lấy a : b hay. a b. - Lắng nghe và thực hiện.. Luyện từ và câu ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/15 phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung bài đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 85 tiếng/ phút). - Nghe - viết đúng bài chính tả (tốc độ viết 85 chữ/15 phút), không mắc 5 lỗi chính tả trong bài; trình bài đúng bài thơ lục bát. II. Đồ dùng dạy-học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1) - Phiếu ghi sẵn nội dung chính của 6 bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: - Hợp tác cùng GV. - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của - Lắng nghe và điều chỉnh. HS. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. HĐ 2. Kiểm tra TĐ và HTL - Gọi HS lên bắt thăm chọn bài, về chỗ - Bắt thăm và thực hiện theo yêu cầu 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 4 – Tuần 28 chuẩn bị 2 phút. Sau đó lên bảng và đọc to trước lớp. - Hỏi HS về nội dung đoạn vừa đọc. - Nhận xét, cho điểm. HĐ 3. Nêu tên các bài TĐ thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, nội dung chính - Gọi HS đọc BT2. - Trong tuần 22,23,24 có những bài tập đọc nào thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu? - Các em hãy lần lượt xem lại từng bài và nhớ nội dung chính ở mỗi bài. - Gọi HS phát biểu về nội dung chính của từng bài. - Cùng HS nhận xét, dán phiếu đã ghi sẵn nội dung. HĐ 4. Nghe-viết (bài: Cô Tấm của mẹ). - GV đọc bài Cô Tấm của mẹ. - Bài thơ nói điều gì?. trên phiếu. - Suy nghĩ trả lời câu hỏi.. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Sầu riêng, Chợ tết, Hoa học trò, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, - Xem lại bài. - Lần lượt phát biểu ý kiến cá nhân. - Vài HS đọc lại bảng tổng kết: .. - HS theo dõi trong SGK. - Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha. - Yêu cầu HS viết vào nháp, 1 em lên - HS viết bảng con. bảng viết các từ dễ viết sai: ngỡ xuống trần, lặng thầm, nết na,… - Nhận xét, sửa sai. - Lắng nghe và sửa sai. - Lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách trình - Lắng nghe và thực hiện. bày, quy tắc viết hoa,… - Yêu cầu HS gấp SGK, đọc cho HS - Viết chính tả vào vở. viết. - Đọc lại cho HS soát lại bài. - Soát lại bài. - Chấm bài, yêu cầu HS đổi vở cho nhau - Đổi vở cho nhau để kiểm tra. 3. Củng cố, dặn dò. Tiếng Việt ÔN LUYỆN. I. Mục đích , yêu cầu - Giúp HS luyện viết cho đúng và đẹp chữ hoa và bài ứng dụng ở 2 kiểu chữ nghiêng và đứng. - RÌn cho c¸c em HS ý thøc ch¨m chØ, cÈn thËn. II.§å dïng d¹y häc Vë rÌn ch÷ III. Các hoạt động dạy học 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 4 – Tuần 28 1. Hướng dÉn HS viÕt bµi. * GV yêu cầu HS đọc chữ, câu và bài ứng dụng. Tõ khã - C¸c ch÷ hoa: - HS nghe:Yªu cÇu viÕt bµi. - HS viÕt bµi. GV theo dâi, uèn n¾n. * GV yªu cÇu HS so¸t lỗi vµ nªu c¸ch söa vµ söa. 2.GV chÊm ®iÓm nhËn xÐt bµi cho HS. IV. Cñng cè Nh¾c nhë HS viÕt bµi vµ chuÈn bÞ bµi: TuÇn 29 ************************* Thứ tư, ngày 27 tháng 3 năm 2013 Toán TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Bài tập cần làm bài 1. - KNS: Tư duy sáng tạo; tư duy logic; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: 2. 1. Giới thiệu bài: 2.2. Bài mới: HĐ 1. HD HS chiếm lĩnh kiến thức mới: Bài toán 1: Đây là dạng toán tổng quát nên hai số đó là số lớn và số bé. - Vẽ sơ đồ tóm tắt như SGK. - Theo dõi. - Nhìn vào sơ đồ, các em thấy 96 gồm - 96 gồm 8 phần bằng nhau. mấy phần bằng nhau? - Để có 8 phần ta thực hiện thế nào? Đó - Ta lấy 3 + 5 = 8 phần. Đây là bước là bước tìm gì? tìm tổng số phần bằng nhau. Ghi bảng: Tổng số phần bằng nhau: 3 + 5 = 8 (phần) - Số bé được biểu diễn mấy phần? - Số bé được biểu diễn 3 phần. - Muốn tìm số bé ta làm như thế nào? - Lấy giá trị 1phần nhân với 3. 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 4 – Tuần 28 - Tìm giá trị 1 phần ta làm sao? Giá trị 1 phần: 96 : 8 = 12 Số bé: 12 x 3 = 36 - Muốn tìm số lớn ta làm như thế nào? Số lớn: 96 - 36 = 60 - Thử lại ta làm như thế nào?. - Lấy tổng của hai số chia cho tổng số phần. - Lấy tổng trừ đi số bé.. - Ta lấy số bé cộng với số lớn, nếu kết quả là 96 thì bài toán làm đúng. - Em nào có thể tìm số lớn bằng cách - Lấy giá trị 1 phần nhân 5 (12 x 5 = 60) khác? - Với bài toán tìm hai số, ta ghi đáp số - Đáp số: số bé: 36; số lớn: 60 thế nào? - Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của - Hs nêu hai số đó ta làm như thế nào? - Bài toán 1 tìm hai số ở dạng tổng quát, - 1 HS đọc bài toán. ta áp dụng các bước giải này qua bài - HS nêu. - Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai toán 2. số đó. - Gọi HS đọc bài toán 2. 2 + Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Là 3 + Bài toán thuộc dạng gì? + Số vở của Minh và Khôi được biểu thị - Vở của Minh được biểu thị 2 phần, Khôi được biểu thị 3 phần ở tỉ số là mấy? +. 2 biểu thị điều gì? 3. - Vẽ sơ đồ tóm tắt. - HDHS, sau đó gọi HS lên bảng giải + Qua sơ đồ ta tìm gì trước? + Tiếp theo ta làm gì? + Tìm số vở của Minh ta làm như thế nào? * Ta có thể gộp bước tìm giá trị 1 phần và bước tìm số vở của Minh. Viết: (25:5) x 2 = 10 (quyển). + Hãy tìm số vở của Khôi? - Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ta làm như thế nào? HĐ 3. Thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc bài toán. - Gọi HS nêu các bước giải.. - Tổng số phần bằng nhau : 2 + 3 = 5 (phần) - Tìm giá trị 1 phần: 25 : 5 = 5 (phần) - Lấy 5 x 2 = 10 (quyển) - HS lên bảng viết: Số vở của Khôi: 25 - 10 = 15 (quyển) Đáp số: Minh: 10 quyển ; Khôi: 15 quyển . - Vài HS nêu.. - 1 HS đọc to trước lớp. + Vẽ sơ đồ minh họa. + Tìm tổng số phần bằng nhau. + Tìm các số.. - Yêu cầu HS giải theo nhóm 4. - Gọi các nhóm dán phiếu và trình bày - Trình bày: kết quả. 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 4 – Tuần 28 Bài 2: Khuyến khích HS khá giỏi. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Tự làm bài, 1 HS lên bảng giải. - Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải - Cùng GV nhận xét, điều chỉnh và bổ đúng. sung. 3. Củng cố, dặn dò: - Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của - Lắng nghe, thực hiện. hai số đó ta làm sao? - Nhận xét tiết học. Tập làm văn ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 4) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2); Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT3). II. Đồ dùng dạy-học: - Một số bảng nhóm kẻ bảng để HS làm BT1,2 - Bảng lớp viết nội dung BT3a,b,c theo hàng ngang. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Từ đầu HKII, - Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, các em đã học những chủ điểm nào? Những người quả cảm… - Trong 3 chủ điểm ấy đã cung cấp cho - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. các em một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ. Tiết ôn tập hôm nay giúp các em hệ thống hóa các từ ngữ đã học, luyện tập sử dụng các từ ngữ đó. 3. Bài ôn tập Bài 1,2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT1,2. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Mỗi tổ lập bảng tổng kết thuộc 1 chủ - Các nhóm làm bài. điểm (phát bảng nhóm cho các nhómtrên phiếu có ghi yêu cầu). - Gọi các nhóm dán phiếu và trình bày. - Dán bảng nhóm và trình bày - Cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm - Nhận xét, bình chọn. hệ thống hóa vốn từ tốt nhất. Người ta là hoa đất Thành ngữ, tục ngữ Từ ngữ 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 4 – Tuần 28 - Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, … - Những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh: vạm vỡ, lực lưỡng, … - Những hoạt động có lợi cho sức khỏe: tập luyện, tập thể dục… Vẻ đẹp muôn màu - Đẹp, đẹp đẽ, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, rực rỡ, lộng lẫy, … - Thuỳ mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, bộc trực, cương trực, … - Tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng ... - xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, đẹp đẽ, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng,... - Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần,... Những người quả cảm - gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, bạo ban, nhát gan, hèn nhát, hèn mạt, nhu nhược,... - Tinh thần dũng cảm, hành động dũng cảm, dũng cảm xông lên, … Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn: Ở từng chỗ trống, các em thử lần lượt điền các từ cho sẵn sao cho tạo ra cụm từ có nghĩa. - Treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập, gọi HS lên bảng làm bài. - Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng.. - Người ta là hoa đất. - Nước lã mà vã nên hồ/ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. - Chuông có đánh mới kêu. Đèn có khêu mới tỏ + Mặt tươi như hoa. + Đẹp người đẹp nết. + Chữ như gà bới. - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. - Người thanh ....bên thành cũng kêu. - Cái nết đánh chết cái đẹp. - Trông mặt mà bắt...cỗ lòng mới ngon.. - Vào sinh ra tử. - Gan vàng dạ sắt.. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Lắng nghe, tự làm bài vào vở. - 3 HS lên bảng thực hiện (mỗi HS 1 ý) a. Một người tài đức vẹn toàn. Nét chạm trổ tài hoa. Phát hiện và bồi dưỡng những tài năng trẻ.. 4. Củng cố, dặn dò: - Học thuộc những thành ngữ, tục ngữ - Lắng nghe và thực hiện. trên.Về nhà tiếp tục luyện đọc tiết sau tiếp tục kiểm tra. - Nhận xét tiết học. Thứ năm, ngày 28 tháng 3 năm 2013 Đạo đức Tiết 28:. TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu tại sao cần phải tôn trọng luật giao thông. 2. Kỹ năng: Biết tham gia giao thông an toàn. 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 4 – Tuần 28 3. Thái độ: Có thái độ tôn trọng luật giao thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình minh họa trong SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Nội dung bài: * HĐ1: Tại sao cần phải tôn trọng luật giao thông ? - Chia nhóm thảo luận thông tin ở SGK. - Gọi 1 số nhóm trình bày. *KL: Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả, tổn thất về người và của … + Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên tai nhưng chủ yếu là do con người. + Mọi người đều phải có trách nhiệm chấp hành luật giao thông. * HĐ2: Bài tập. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Yêu cầu các nhóm quan sát tranh trong SGK rồi thực hiện yêu cầu bài tập 1. - Gọi các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, kết luận. *KL: Việc làm ở các tranh 2, 3, 4 là những việc làm nguy hiểm cản trở giao thông. Việc làm ở tranh 1, 5, 6 là chấp hành luật giao thông. * HĐ3: Dự đoán tình huống. - HD HS đọc yêu cầu bài tập. - Nêu các tình huống. - YCHS trả lời. *Kết luận: Các việc làm trong các tình huống của bài tập 2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông. Luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc. 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Dặn học sinh về học bài, chuẩn bị bài sau.. - Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Theo dõi.. - Lắng nghe - Quan sát tranh, làm bài. - Đại diện nhóm trình bày. - Theo dõi.. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập - Lắng nghe. - Trả lời. - Lắng nghe. Tập đọc ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 5) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 4 – Tuần 28 - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/15 phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung bài đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 85 tiếng/ phút). - Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm. II. Đồ dùng dạy-học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL. - Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm BT2. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. Kiểm tra TĐ và HTL - Gọi những HS chưa có điểm kiểm tra - Lên bốc thăm, đọc to trước lớp và trả lên bốc thăm và đọc to trước lớp, sau đó lời câu hỏi. trả lời 1 câu hỏi do giáo viên nêu ra. - Nhận xét, đánh giá, cho điểm. HĐ 3. Tóm tắt vào bảng nội dung các bài TĐ là truyện kể trong chủ điểm Những người quả cảm. - Những bài tập đọc nào trong chủ điểm - Khuất phục tên cướp biển, Ga-vrốt Những người quả cảm là truyện kể? ngoài chiến lũy, Dù sao trái đất vẫn quay!, Con sẻ. - Các em làm việc nhóm 6, ghi nội dung - Làm việc nhóm 6. chính của từng bài và nhân vật trong các truyện kể ấy. (phát phiếu cho 2 nhóm). - Gọi HS dán phiếu và trình bày. - Dán phiếu và trình bày. - Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải - Nhận xét, điều chỉnh, bổ sung. đúng. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà đọc lại các bài đã ôn tập. Xem - Lắng nghe, thực hiện lại các tiết học về 3 kiểu câu kể: Câu kể Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì? - Nhận xét tiết học. Toán LUYỆN TẬP 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 4 – Tuần 28 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; ra quyết định; giải quyết vấn đề. II. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi và thực - 2 HS lên bảng thực hiện. hiện giải bài tập 3. - Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của - Hs trả lời hai số đó ta làm sao? - Gọi 1 HS lên giải bài 3/148. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - Gọi HS nêu các bước giải. - 1 HS đọc đề bài + Vẽ sơ đồ + Tìm tổng số phần bằng nhau - Yêu cầu HS tự làm bài. + Tìm các số - 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở nháp - Nhận xét - Nhận xét Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Tổ chức cho HS giải bài toán theo - Tự làm bài theo nhóm 4. nhóm 4 (phát phiếu cho 2 nhóm). - Gọi các nhóm trình bày và nêu cách giải - Trình bày, nêu cách giải: - Dán phiếu, cùng HS nhận xét kết luận + Vẽ sơ đồ. + Tìm tổng số phần bằng nhau. lời giải đúng. + Tìm số cam, tìm số quýt. Tổng số phần bằng nhau: 2+5=7 Số cam là: 280 : 7 x 2 = 80 (quả) Số quýt là: 280 - 80 = 200 (quả) Đáp số: Cam: 80 quả; quýt: 200 quả Bài 3: Khuyến khích HS khá giỏi. - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? -Hs trả lời. - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm đôi 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 4 – Tuần 28 (phát phiếu cho 2 nhóm) - Cùng HS nhận xét, kết luận bài giải - Cùng GV nhận xét, điều chỉnh. đúng Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. - Tổng của chiều dài và chiều rộng biết - Chưa biết, muốn biết ta phải tính nửa chưa? Muốn biết ta làm như thế nào? chu vi. - Yêu cầu HS làm vào vở , gọi 1 HS lên - 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở bảng giải 4. Củng cố, dặn dò: - Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của - 1 HS trả lời. hai số đó ta làm như thế nào? - Xem bài ở nhà. Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Nhận xét tiết học. Luyện từ & câu ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 6) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt được 3 kiểu câu kể đã học: Ai làm gì? Ai thế nào ? Ai là gì? (BT1). - Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng (BT2); bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài đọc đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học (BT3). - HS khá giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, có sưở dụng 3 kiểu câu kể đã học (BT3). II. Đồ dùng dạy-học: - Một số bảng nhĩm kẻ bảng để HS phân biệt 3 kiểu câu kể (BT1); 1 tờ giấy viết sẵn lời giải BT1. Một tờ phiếu viết đoạn văn ở BT2. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. lên bảng. HĐ 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Các em đã học những kiểu câu kể nào? - Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì? 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 4 – Tuần 28 - Các em xem lại các tiết LTVC về 3 câu kể đã học, trao đổi nhóm 6 tìm định nghĩa, đặt câu để hoàn thành bảng nhóm. (phát bảng nhóm cho 2 nhóm). - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng (sử dụng kết quả làm bài tốt của HS) Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Gợi ý: Các em lần lượt đọc từng câu trong đoạn văn, xem mỗi câu thuộc kiểu câu kể gì, xem tác dụng của từng câu (dùng để làm gì). - Dàn tờ giấy đã viết đoạn văn lên bảng; gọi HS có câu trả lời đúng lên điền kết quả. Bài 3: - Em có thể dùng câu kể Ai là gì? để làm gì? - Em dùng câu kể Ai làm gì? để làm gì? - Em có thể dùng câu kể Ai thế nào? để làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài (phát phiếu cho 2 HS). - Gọi HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình trước lớp. - Cùng HS nhận xét (nội dung đoạn văn, các kiểu câu kể; liên kết của các câu trong đoạn). 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem trước ở tiết sau.. - Làm việc nhóm 6. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, điều chỉnh, bổ sung.. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Lắng nghe, tự làm bài.. - Lần lượt lên điền kết quả: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Giới thiệu hoặc nhận định về bác sĩ Ly. - Để kể về hành động của bác sĩ Ly. - Để nói về đặc điểm tính cách của bác sĩ Ly. - Tự làm bài. - Nối tiếp đọc đoạn văn của mình: - Nhận xét, điều chỉnh, bổ sung.. Chính tả ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 7) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII: + Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/15 phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung bài đọc.. 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 4 – Tuần 28 + Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. + HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 85 tiếng/ phút). II. Đồ dùng dạy - học: - Bộ đề bài do nhà trường ra. III. Các hoạt động dạy-học: 1. Nêu yêu cầu tiết học. 2. Nhắc nhở học sinh về: - Đọc kĩ đề bài. - Làm bài vào nháp (nếu cần). - Kiểm tra trước khi nộp bài. - Nghiêm túc khi làm bài, không quay cóp, ... - Cần tận dụng thời gian, không nên hấp tấp, vội vã. 3. Thu bài và nhận xét tiết kiểm tra. - Nhắc chuẩn bị bài sau. Toán ÔN LUYỆN I. Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại kiến thức về - Cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số và hai phân số khác mẫu số. - Làm được các bài tập dạng cộng, trừ hai phân số có cùng mẫu số và khác mẫu số - Giáo dục HS cẩn thận khi làm toán. II. Đồ dùng dạy – học: Một số bài tập về phép cộng, trừ phân số. III.Các hoạt động dạy – học: Giáo viên Học sinh 1/ Mở đầu: Giới thiệu Ôn tập giữa kì 2 2/ HD luyện tập Bài 1: Tính Gọi HS nêu yêu cầu - 1 em nêu yêu cầu Cho HS nêu cách cộng, trừ hai phân số cùng mẫu - HS nối tiếp nêu ( 4 -5 em) số và cách thực hiện cộng hai phân số. Tổ chức cho HS làm bài vào bảng con 1- làm bảng con 4 5 5 3 6 8 3 5 a)  ;  ;  ;  ; 8 3 8 4 12 6 9 3 27 7 5 1 9 1 15 5 b)  ;  ;  ;  ; 15 5 8 3 27 9 6 12. Bài 2:Tính x Cho Hs nêu yêu cầu của bài tập - Nêu yêu cầu của bài tập Cho Hs nêu tên gọi thành phần của x và cách tìm -2 em nêu x 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 4 – Tuần 28 x. 8 2 3 5 15 5  ; x ; x 15 3 7 8 6 18. Cho HS tự làm bài vào vở Nhận xét , chốt kết quả đúng Bài 3: Một người mang bán 60 quả trứng, lần thứ nhất bán 1/3 số trứng, lần thứ hai bán 2/5 số trứng còn lại. Hỏi người dó đã bán được bao nhiêu quả trứng? Cho HS đọc, phân tích bài toán Tổ chức cho HS làm bài vào vở. - Làm bài vào vở - Nêu cách thực hiện. - Đọc phân tích bài toán - Làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm. Lớp nhận xét 1- 2 em nêu. Chấm, chữa bài. 3/ Củng cố: Cho HS nhắc lại cách cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số và khác mẫu số. Dặn HS xem lại bài. Chuẩn bị bài sau Nhận xét tiết học. ****************** Thứ sáu, ngày 28 tháng 3 năm 2013. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3. - KNS: Tư duy logic; tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2 luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 1 HS lên - 1 HS lên bảng giải, cả lớp tự làm bài - Hs nhận xét. bảng giải. - Hd hs nhận xét. - Gọi HS nêu các bước giải. - Hs nêu Bài 2: Khuyến khích HS khá, giỏi. - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài trong nhóm đôi, - Làm bài trong nhóm đôi. sau đó nêu cách giải và trình bày bài - Nêu cách giải: Vẽ sơ đồ; tìm tổng số giải. phần bằng nhau; tìm số bạn trai, số bạn 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 4 – Tuần 28 - Cùng HS nhận xét, kết luận bài giải gái. - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. đúng Bài 3: - Gọi HS đọc đề toán. - 1 HS đọc đề toán. - Tổng của hai số là bao nhiêu? - Là 72. - Tỉ của hai số là bao nhiêu? - Vì giảm số lớn đi 5 lần thì được số nhỏ nên số lớn gấp 5 lần số nhỏ (số nhỏ bằng - Yêu cầu HS tự giải vào vở. - Chấm một số bài, Yêu cầu HS đổi vở cho nhau để kiểm tra. - Nhận xét Bài 4: Khuyến khích HS khá giỏi. - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV vẽ sơ đồ lên bảng. - Yêu cầu HS suy nghĩ, đặt đề toán (phát phiếu cho 2 nhóm).. 1 số lớn). 5. - Tự làm bài, 1 HS lên bảng giải. - Đổi vở cho nhau để kiểm tra.. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Quan sát. - Suy nghĩ, tự đặt đề toán, sau đó lần lượt đọc trước lớp. - Phân tích, nhận xét. - Chọn một vài bài để cùng cả lớp phân - HS tự làm bài, sau đó một vài HS lên giải trước lớp. tích, nhận xét. - Yêu cầu HS tự giải bài toán mà mình - Nhận xét, điều chỉnh, bổ sung. đặt. - 1 HS trả lời - Cùng HS nhận xét bài làm của bạn. 4. Củng cố, dặn dò: - Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ta làm sao? - Bài sau: Luyện tập chung Tập làm văn ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 8) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII : - Nghe – viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 85 chữ/phút), không mắc quá 5 lỗi chính tả trong bài; trình bài đúng hình thức bài thơ ( văn xuôi). - Viết được bài văn tả đồ vật ( hoặc tả cây cối) đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài), rõ nội dung miêu tả; diễn đạt thành câu, viết đúng chính tả. II. Đồ dùng dạy-học: - Đề bài do nhà trường thống nhất ra. III. Các hoạt động dạy-học: 1. Nêu yêu cầu tiết học. 2. Nhắc nhở học sinh về: 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp 4 – Tuần 28 - Đọc kĩ đề bài. - Làm bài vào nháp (nếu cần). - Kiểm tra trước khi nộp bài. - Nghiêm túc khi làm bài, không quay cóp, ... - Cần tận dụng thời gian, không nên hấp tấp, vội vã. 3. Thu bài và nhận xét tiết kiểm tra. Toán ÔN LUYỆN I.Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố các phép tính với phân số. - Vận dụng các tính chất của phép tính. - Giải toán có lời văn. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra. 2. Bài mới. Bài 1: Tính - 2 hs chữa bài 1 5 2 3 5 - Nhận xét a.   b. 5 c. x 4 2 4 4 d.  3 7. 3. 2 3 e. 7 : 5. 7 8 g. :6 11. - Hs làm bài. - 2 hs chữa bài - Nhận xét, nêu cách làm. Bài 2 : Tính bằng hai cách 3 3 2 3 x + x 4 5 5 4 6 2 2 3 b. x - x 5 3 3 7. a.. Bài 3 : Hai vòi nước chảy vào bể. Trong 1 - Hs nêu yêu cầu. 1 giờ vời thứ nhất chảy được bể; vòi thứ - Hs làm bài 3 - 2 hs chữa bài. 3 hai chảy được bể. Hỏi: c. Số phần nước đã dùng là: 5. a. Trong 1 giờ, cả hai vòi chảy được mấy phần bể? b. Còn lại mấy phần bể chưa có nước? 2 c *. Nếu người ta đã dùng đi số nước 3. trong bể thì còn lại mấy phần bể có nước? 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. Tiếng Việt 20 Lop4.com. 14 2 28 x = (bể) 15 3 45. Còn lại số phần nước trong bể là: 14 28 14 = (bể) 15 45 45 14 Đáp số: c : bể 45.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp 4 – Tuần 28 ÔN LUYỆN I.Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố về bài văn tả cây cối. - Biết chọn các chi tiết tiêu biểu để miêu tả. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra. 2. Bài mới. Đề bài: Hãy tả một cây dây leo mà em - 2 hs đọc đề bài. thích. - Hướng dẫn hs phân tích đề bài. ? Cây dây leo khác với những cây chúng ta - Hs nêu sự khác biệt. đã tả ở những đặc điểm nào? - Gv lưu ý một số điều cần chú ý khi tả cây - Hs chú ý nghe. dây leo. - Tổ chức cho hs làm bài. - Hs làm bài. - Gọi hs nối tiếp nêu bài lam. - Hs trình bày bài làm. - Hd hs nhận xét. - Nhận xét - Gv nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà. Tự học I.Mục tiêu: - Hoàn thành các bài tập trong vở bải tập các môn học trong tuần. - Có ý thức tự học, tự rèn. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Nêu mục tiêu tiết học. - Hs chú ý nghe. 2. Hương dẫn hs hoàn thành bài tập. - Tổ chức cho hs hoàn thành các tiết trong - Hs hoàn thành bài tập. ( tùy thuộc VBT đã học trong tuần. vào các loại vở bài tập chưa hoàn thành của học sinh để làm. 3. Nhận xét, dặn dò. - Nhận xét tiêt học, dặn dò về nhà. SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: 21 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×