Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Giáo án Hóa học 10 - Tiết 23: Liên kết cộng hoá trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.23 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 15/11/2008 Ngày dạy: Tiết 23. LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ I. MUÏC TIEÂU BAØI HOÏC 1. Kiến thức HS biết:  Sự tạo thành liên kết cộng hoá trị trong đơn chất, hợp chất.  Khái niệm liên kết cộng hoá trị. Tính chất của các chất có liên kết cộng hoá trị. 2. Kĩ năng HS vận dụng:  Dùng hiệu độ âm điện để phân loại một cách tương đối: liên kết cộng hoá trị không cực, liên kết cộng hoá trị có cực, liên kết ion. 3. Thái độ - tình cảm Thông qua việc dạy học học sinh tự giải đáp được thắc mắc tại sau trong tự nhiên các nguyên tử lại liên kết được với nhau. II. CHUẨN BỊ GV: Giáo án, câu hỏi, SGK. HS: Sử dụng bảng tuần hoàn,viết cấu hình electron và bảng độ âm điện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1 GV : Hỏi yêu cầu học sinh trả lời  Hãy viết cấu hình e của nguyên tử hidro và nguyên tử heli.  Hãy so sánh cấu hình e của nguyên tử hidro và heli là khí hiếm gần nhất có cấu hình e bền vững thì lớp ngoài cùng của nguyên tử hidro còn thiếu bao nhiêu e ? GV: Bổ sung một số quy ướcsau:  Mỗi chấm bên kí hiệu nguyên tố biểu diễn một e ở lớp ngoài cùng.  H : H được gọi là công thức e, thay hai chấm bằng dấu – ta được công thức cấu tạo: H – H Giữa hai nguyên tử hidro có một cặp e liên kết biểu thị bằng (-) đó là liên kết đơn. Hoạt động 2 GV:  Hãy viết cấu hình e của nguyên tử nitơ và nguyên tử neon. Phạm Tuấn Nghĩa. I. Sự hình thành liên kết cộng hoá trị 1. Liên kết cộng hoá trị hình thành giữa những nguyên tử giống nhau. Sự hình thành phân tử đơn chất a. Sự hình thành phân tử hidro H2 HS: Viết cấu hình e của nguyên tử hidro và heli. H (Z = 1): 1s1 He (Z = 1): 1s2 HS:  Nguyên tử hidro có 1e ở lớp ngoài cùmg, như vậy nguyên tử hidro còn thiếu 1e ở lớp ngoài cùng thì giống cấu hình e của nguyên tử heli.  Để đạt cấu hình bền của khí hiếm heli thì hai nguyên tử hidro liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử hidro góp 1e tạo thành một cặp e chung trong phân tử hidro. H + . H → H : H b. Sự hình thành phân tử nitơ N2 HS: Viết cấu hình e của nguyên tử nitơ và neon. N (Z = 7): 1s22s22p3 Ne (Z = 10): 1s22s22p6 Giáo án 10 cơ bản. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> . Hãy so sánh cấu hình e của nguyên tử nitơ và HS: neon là khí hiếm gần nhất có cấu hình e bền  Nguyên tử nitơ có 5e ở lớp ngoài cùmg, như vững thì lớp ngoài cùng của nguyên tử nitơ vậy nguyên tử nitơ còn thiếu 3e ở lớp ngoài còn thiếu bao nhiêu e ? cùng thì giống cấu hình e của nguyên tử neon. GV: Bổ sung  Hai nguyên tử nitơ liên kết với nhau bằng ba  Để đạt cấu hình bền của khí hiếm neon thì cặp e chung, liên kết biểu thị bằng  , đó là hai nguyên tử nitơ liên kết với nhau bằng liên kết ba. Liên kết ba này bền nên ở nhiệt cách mỗi nguyên tử nitơ góp chung 3e tạo độ thường nitơ kém hoạt động hoá học. thành ba cặp e chung trong phân tử nitơ N2. : N + N : → : N  N : → N N Công thức electron Công thức cấu tạo GV: Liên kết đươc hình thành trong phân tử H2 và N2 là liên kết cộng hoá trị - Hãy rút ra kết luận về liên kết cộng hoá trị HS: Liên kết cộng hoá trị là liên kết được tạo Mỗi cặp e chung tạo nên một liên kết cộng hoá nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp e trị, nên ta có liên kết đơn chung. Liên kết trong phân tử hidro và nitơ tạo nên từ hai nguyên tử của cùng một nguyên tố ( có độ âm điện như nhau), do đó liên kết trong các phân tử đó không bị phân cực. Đó là liên kết cộng hoá trị không cực. Hoạt động 3 2. Liên kết giữa các nguyên tử khác nhau. Sự hình thành phân tử hợp chất GV: Đặt câu hỏi cho HS suy nghỉ trả lời: a. Sự hình thành phân tử hidro clorua HCl Nguyên tử hidro có một e ở lớp ngoài cùng, còn HS: Trong phân tử hidro clorua, mỗi nguyên tử thiếu 1e để đạt cấu hình bền của khí hiếm heli. hidro và clo góp chung 1e tạo thành một cặp e Nguyên tử clo có 7e ở lớp ngoài cùng, còn thiếu chung để tạo nên một liên kết cộng hoá trị. 1e để đạt cấu hình bền của khí hiếm aron. Hãy trình bày sự góp chung e của chúng để tạo thành phân tử HCl. Hãy nhận xét độ âm điện của hidro và clo từ đó HS: Độ âm điện của clo (3,16) lớn hơn độ âm cho biết cặp e chung bị lệch về phía nguyên tử điện của hidro (2,2) nên cặp e chung bị lệch về của nguyên tố nào ? phía nguyên tử clo. Liên kết trong phân tử HCl là liên kết cộng hoá trị phân cực. H  + . Cl : → H : Cl : → H - Cl Công thức electron Công thức cấu tạo Thế nào là liên kết cộng hoá trị có cực ? HS: Liên kết cộng hoá trị trong đó cặp e chung bị lệch về phía một nguyên tử có độ âm điện lớn hơn được gọi là liên kết cộng hoá trị có cực hay Trong công thức electron của phân tử người ta liên kết cộng hoá trị phân cực. đặt cặp e chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. 4. Củng cố: Tổng kết lại kiến thức trọng tâm của bài học - Sử dụng bài tập 1 để củng cố 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và đọc trước phần còn lại. Phạm Tuấn Nghĩa. Giáo án 10 cơ bản Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×