Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần dạy 32 (Chuẩn kiến thức)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (478.31 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>( từ ngày 15 / 4 /2013 đến ngày 19 / 4 /2013) Thứ/ngày. Tiết 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1. Thứ hai 15 - 04 2013. Thứ ba 16 – 04 2013. Thứ tư 17 - 04 2013. Thứ năm 18 – 04 2013. Thứ sáu 19 – 04 2013. 2 3 4 5 1 2 3 4 5. PP CT 32 63 156 63 32 32 32 32 157 63 63 32 158 32 64 64 63 32 159 64 32 160 64 64 32. Môn CC TĐ T TD Lịch sử Đ.Đ CT AN T KH LT-C KC T ĐL TD TĐ TLV KT T KH T.Anh MT T LT-C TLV SH (GDNGLL). Tên bài Vương quốc vắng nụ cười. Ôn tập về phép tính với số TN(tt) Môn thể thao tự chọn Kinh thành Huế Dành cho địa phương. Vương quốc vắng nụ cười. Tự chọn bài: Vần trăng cổ tích. Ôn tập về phép tính với số TN (tt) Động vật ăn gì để sống? Thêm trạng ngữ chỉ thời giancho câu. Khát vọng sống. Ôn tập về biểu đồ. Biển đảo và quần đảo Môn thể thao tự chọn Ngắm trăng.Không đề. Luyện tập XD đoạn văn miêu tả con vật. Ôn tập về phân số. Trao đổi chất ở động vật GV bộ môn Tạo dáng và trang trí chậu cảnh. Ôn tập về phép tính với phân số Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho … LTXDMB,KB trong bài văn miêu tả… Đánh giá kết quả.. Lop4.com. 1. Ghi chú. MT. KNS-MT. MT MT.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 15 tháng 4 năm 2013 Tập đọc VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I.MUC TIÊU - HS đọc trôi chảy, rành mạch toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. - Hiểu nội dung :Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK.) II.CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ.Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ: Con chuồn chuồn nước - GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - GV nhận xét & chấm điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài - Gọi HS chia đoạn . - G ọi HS đọc tiếp nối lần 1. - HS nối tiếp nhau đọc bài - HS trả lời câu hỏi - HS nhận xét. - 1HS đọc. - Mỗi HS TB-Y đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc - GV rút ra từ khó - HS đọc cá nhân tập thể - Gọi HS đọc tiếp nối lần 2 - HS đọc.lớp nhận xét - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 2 - HS luyện đọc - GV yêu cầu HS đọc phần chú thích các từ - HS đọc phần chú giải mới ở cuối bài đọc - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài - 1 HS đọc lại toàn bài - GV đọc diễn cảm cả bài - HS nghe Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài  GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1  HS đọc thầm đoạn 1 - Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở - Mặt trời không muốn dậy, chim không vương quốc nọ rất buồn chán? muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ, héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà. - Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán - Vì cư dân ở đó không ai biết cười. như vậy? - Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? - Vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài, chuyên về môn cười cợt. - GV nhận xét & chốt ý: Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười. GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 HS đọc thầm đoạn 2 - Kết quả ra sao? - Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, - GV nhận xét & chốt ý: Việc nhà vua cử người còn nhà vua thì thở dài. Không khí triều đi du học đã bị thất bại. đình ảo não. GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3  HS đọc thầm đoạn 3 - Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này? - Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ở 2. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó? ngoài đường. Vua phấn khởi ra lệnh dẫn - GV nhận xét & chuyển ý: Để biết điều gì sẽ người đó vào. xảy ra tiếp theo, các em sẽ đọc phần tiếp của truyện trong tiết học đầu tuần 33. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV mời HS đọc bài. - 1 HS đọc , HS nhận xét, điều chỉnh lại - GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các cách đọc cho phù hợp em sau mỗi đoạn - GV cho HS đọc đoạn văn cần đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp - Cho HS luyện đọc - Gọi HS đọc - HS đọc trước lớp - GV sửa lỗi cho các em - Cho HS thi đọc - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn) 3. Củng cố - Dặn dò: trước lớp - Nội dung của phần đầu câu chuyện này là gì? - HS nêu - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn - Chuẩn bị bài: Ngắm trăng. Không đề. - Nhận xét tiết học. Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tt) I.MỤC TIÊU - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số ( tích không quá sáu chữ số ) - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số không quá hai chữ số - Biết so sánh số tự nhiên. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ: - Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 2. Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Củng cố kĩ thuật tính nhân, chia (đặt tính, thực hiện phép tính) Bài tập 2: - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc tìm “một thừa số chưa biết”, “số bị chia chưa biết” Bài tập 3: - Củng cố tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, tính chất nhân với 1, tính chất một số nhân với một tổng…; đồng thời củng cố về biểu thức chứa chữ - Khi chữa bài, yêu cầu HS phát biểu bằng lời các tính chất (tương ứng với các phần trong bài) Bài tập 4: - Củng cố về nhân (chia) nhẩm với 10, 100, 1000; nhân nhẩm với 11; … so sánh hai số tự Lop4.com. 3. - HS sửa bài - HS nhận xét. - HS nhắc lại cách đặt tính và tính - HS làm bài - HS nêu - HS làm bài - HS nêu yêu cầu của bài và làm bài 32 x 11 ; 12300 : 1 00 ; 123 000 : 1 000 - HS làm bài - HS sửa bài.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> nhiên. Bài tập 5: - Yêu cầu HS tự đọc đề & tự làm bài. Bài giải Số lít xăng đó cần để ô tô đi được quãng đường dài 180km là: 180 : 12 = 15 (l) Số tiền mua xăng để ô tô đi dược quãng 3.Củng cố - Dặn dò: đường dài 180 km là: - GV củng cố lại bài 7500 x 15 = 112 500 (đồng) -Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số Đáp số :112 500 đồng tự nhiên. - Nhận xét tiết học. Thể dục Tiết 63: MÔN TỰ CHỌN - TRÒ CHƠI"DẪN BÓNG". 1. Mục tiêu: - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi. - Thực hiện cơ bản đúng nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. - Trò chơi"Dẫn bóng".YC biết cách chơi và tham gia chơi được. 2. Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, bóng ném. 3. Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) NỘI DUNG Đ.Lượng P2 và hình thức tổ chức I.Chuẩn bị: XXXXXXXX - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p XXXXXXXX - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng 250m XXXXXXXX 10 lần dọc.  - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. 2lx8nh - Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung. II.Cơ bản: - Đá cầu. 9-11p XXXXXXXX +Ôn tâng cầu bằng đùi. 5-6p XXXXXXXX Chia tổ tập luyện theo khu vực đã qui định do tổ XXXXXXXX trưởng điều khiển.  + Thi tâng cầu bằng đùi. 7-8p - Thi nhảy dây kiểu chân trước chân, chân sau X X .............  - Trò chơi "Dẫn bóng". X X ............  GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, cho X X .............  một nhóm lên làm mẫu, cho HS chơi thử, sau đó chơi  chính thức. III.Kết thúc: XXXXXXXX - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu. 1-2p XXXXXXXX - Trò chơi"Chim bay cò bay". 1p XXXXXXXX - GV cùng HS hệ thống bài. 1-2p  - GV nhận xét đánh giá kết qả gời học, về nhà ôn đá 1p cầu cá nhân. Lịch sử KINH THÀNH HUẾ I.MỤC TIÊU - Mô tả đôi nét về kinh thành Huế + Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương, đây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó. + Sơ lược về cấu trúc của kinh thành : thanøh có 10 cửa chính ra, vào, nằm giữa kinh thành là Hoàng thành; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn . Năm 1993, Huế được công nhận là di sản của văn hoá thế giới. 4. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GDMT : - Vẽ đẹp của cố đô Huế - di sản văn hóa thế giới, GD ý thức giữ gìn, bảo vệ di sản, có ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường sạch đẹp I.CHUẨN BỊ: - Một số hình ảnh về kinh thành & lăng tẩm ở Huế. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1, Bài cũ: Nhà Nguyễn thành lập - Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? - Nêu tên một số ông vua đầu triều Nguyễn? - GV nhận xét 2. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp - GV chia nhóm 4:Mô tả sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế? ( 4 phút) - Gọi các nhóm trình bày - GV nhận xét chốt lại Hoạt động 2: Hoạt động nhóm - GV cho HS xem tranh SGK được về kinh thành Huế.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS trả lời - HS nhận xét. - HS đọc SGK thảo luận - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm thảo luận để đi đến thống nhất về những nét đẹp của các công trình đó. - GV hệ thống lại để HS nhận thức được sự đồ sộ & vẻ đẹp của hệ thống cung điện, lăng tẩm ở kinh thành Huế. - GV kết luận: Kinh thành Huế là một công trình sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11 – 12 – 1993, thế giới đã công nhận Huế là một Di sản Văn hóa thế giới. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK - HS trả lời - Chuẩn bị bài ôn tập - Nhận xét tiết học Thứ ba ngày 16 tháng 4 năm 20013 Đạo đức An toàn giao thông Bài 1: Biển báo hiệu giao thông đường bộ I-Mục tiêu: - HS nhận biết thêm 12 được biển báo GTĐB phổ biến. - HS hiểu ý nghĩa, tác dụng, tầm quan trọng của biển báo GT. - HS nhận biết nội dung các biển báo hiệu ở khu vực gần trường học và gần nhà hoặc thường gặp. - Khi đi đường có ý thức chú ý đến biển báo GT - Tuân theo và đi đúng phần đường quy định của biển báo GT. II- Chuẩn bị: 1- Chuẩn bị 23 biển báo giao thông (12 biển báo mới và 11 biển báo đã học) . III- Hoạt động dạy và học: Hoạt đông của thầy. Hoạt đông của trò. Hoạt Động 1 Ôn tập và GT bài mới. GV :Để người và các phương tiện giao thông HS lắng nghe đi trên đường được an toàn, trên các đường phố người ta đặt các biển báo GT. YC hs lên vẽ hoặc biển báo GT mà các em đã Lop4.com. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> nhìn thấy, nói tên biển bao và cho biết biển báo đó em đã nhìn thấy ở đâu ? - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi nội dung như sau:GV gắn lên bảng 11 biển báo đã họcvà chia cho các nhóm 11 tên biển báo, lần lượt lên gắn tên vào biển báo cho chính xác. - GVkiểm tra kết quả. Tuyên dương khen thưởng nhóm đúng. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung biển báo mới. - GV đưa ra biển báo mới: Biển số110a ,122 - Em có nhận xét gì về hình dáng, màu sắc, hình vẽ của biển ?. - HS vẽ và nêu (Biển báo cấm đi ngược chiều…) - Cả lớp lắng nghe và nhận xét. - QS tranh. HS chia thành 3 nhóm, mỗi nhóm 4hs - Các nhóm lần lượt gắn biển báo - Cả lớp nhận xét. - Biển báo này thuộc nhóm biển báo nào? GV giới thiệu là Biển báo cấm. ý nghĩa biểu thị những điều cấm người đi đường phải chấp hành theo điều cấm mà biển báo đã báo. - Biển báo số 110a chỉ điều cấm gì? GV đưa ra 3 biển ; 208, 209, 233. - Em có nhận xét gì về hình dáng, màu sắc, hình vẽ của biển ?. - Quan sát và trả lời.. + Hình: tròn + Màu: nền trắng, viền đỏ. + Hình vẽ: Màu đen HS nêu Lắng nghe. - Cấm xe đạp Biển số 122có 8 cạnh đều nhau, nền mầu đỏ, có chữ STOP. ý nghĩa: dừng lại. - Biển báo này thuộc nhóm biển báo nào? HS nhận xét. - Nêu nd của từng biển báo. - Đây là nhóm biển báo nguy hiểm. Để báo cho người đi đường biết trước các tình huống nguy hyểm có thể xảy ra để phòng ngừa tai nạn. - GV tiếp tục GT biển báo 301(a,b,c,d ), 303, - Biển 208 : Báo hiệu giao nhau với đường 304,305 ưu tiên GV gắn 12 biển báo không theo thứ tự, yc HS - Biển 209:Báo hiệu nơi giao nhau có đèn xếp biển báo thành các nhóm. tín hiệu. - Biển 233: Báo hiệu có những nguy hiểm khác. Hoạt động 3: Trò chơi biển báo. HS đọc ND biển báo. - Treo 23 biển báo lên bảng,y/c hs quan sát - HS xếp thành các nhóm và nhắc lại ND trong vòng1 phút và ghi nhớ tên biển báo. từng biển báo. GV nhận xét biểu dương. V- củng cố- dăn dò. Gv nhắc lại ND tiết học. -HS quan sát Dặn HS : Đi đường thực hiện theo biển báo. -Các nhóm lần lượt gắn biển báo. Thực hiện tốt luật GT. Nhận xét tiết học Chính tả VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI. I.MỤC TIÊU - Nghe – viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn trích .Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng các bài tập 2b. II.CHUẨN BỊ: - Một số tờ phiếu viết nội dung BT2b. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 6. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả - Gv gọi HS đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt - GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét - GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con - GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt - GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau - GV nhận xét chung Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2b: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2b - GV dán lên bảng 3 tờ phiếu đã viết nội dung bài, mời các nhóm lên thi tiếp sức. - GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng. 2.Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học - Chuẩn bị bài:. - HS đọc đoạn văn cần viết - HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: - HS nhận xét - HS luyện viết bảng con - HS nghe – viết - HS soát lại bài - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả. -. HS đọc yêu cầu của bài tập Các nhóm thi đua làm bài Đại diện nhóm xong trước đọc kết quả Cả lớp nhận xét kết quả làm bài Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. Âm nhạc Học hát bài tự chọn: Vầng trăng cổ tích Nhạc và lời: Phạm Đăng Khương I. MỤC TIÊU. - Hát đúng giai điệu và lời ca bài hát Vầng trăng cổ tích. Các em được biết thêm một bài hát trong phần phụ lục. - Trình bày bài hát theo nhóm kết hợp gõ đệm hoặc vận động theo nhạc. II. CHUẨN BỊ. Đĩa bài hát lớp 4.Nhạc cụ gõ: Thanh phách. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU. 1. Ổn định tổ chức. 2. Dạy bài mới. * Giới thiệu (12'): Giới thiệu nội dung bài học * Tiến trình. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. * HĐ1: Học hát.(18-20') - Cho nghe bài hát: " Vầng trăng cổ tích” - Nêu cảm nhận về bài hát. - Hướng dẫn đọc lời ca theo tiết tấu. - Chia câu hát 7 câu.. - Nghe nhạc - Vui, nhí nhảnh - Thực hiện. - Lưu ý bằng bút chì vào sách. Lop4.com. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Dạy từng câu theo nối móc xích đến hết bài. - Học từng câu. + Lưu ý: - Hát chính xác. - Hát đúng những tiếng có luyến đôi,luyến lên, luyến - Sửa sai (nếu có). xuống - Ngân đủ 3 phách ở cuối mỗi câu hát. - Hát cả bài. - Thực hiện. - Nhận xét, sửa sai (nếu có). * HĐ 2: Ôn luyện bài hát ( 8->10') - Hát kết hợp gõ đệm theo phách. - Hát và gõ đệm VD: Một vầng trăng tỏ treo trên đỉnh trời. x x xx x x x - Thực hiện theo nhóm - Hát kết hợp vận động phụ hoạ. Cho HS đứng hát và vận động theo nhịp. - Nhận sét, sửa sai (nếu có). 3. Củng cố, dặn dò (2-3') - Cho lớp hát lại bài hát Vầng trăng cổ tích - HS thực hiện - Về nhà tập biểu diễn bài hát. * Đối với HS năng khiếu. - Thuộc và biểu diễn được bài hát - Chuẩn bị: Ôn bài vần trăng cổ tích. Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tt) I.MỤC TIÊU - Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ . - Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên . - Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên . II..CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt) - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - HS sửa bài - GV nhận xét - HS nhận xét 2. Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu - Gọi HS lên bảng làm bài - HS làm bài Nếu m = 952, n = 28 thì m + n = 952 + 28 = 980 m – n = 952 – 28 = 924 m x n = 952 x 28 = 26 656 Bài tập 2: m : n = 952 : 28 = 34 - Cho HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính - HS phát biểu trong một biểu thức - HS làm bài Bài tập 3: - Vận dụng các tính chất của bốn phép tính để tính bằng cách thuận tiện nhất . a. 36 x 25 x 4 = 36 x (25 x4) = 36 x 100 = 3600 b. 215 x 86 + 215 x 14 = 215 x (86 + 14) 8. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> = 215 x 100 = 21 500 Bài tập 4 - Yêu cầu HS đọc đề toán, tự làm bài. + Lưu ý:HS đọc kĩ câu hỏi trong bài toán để thấy rằng: Muốn biết trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải thì phải làm như thế nào?. Bài tập 5:. 3.Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Ôn tập về biểu đồ. - Nhận xét tiết học. - HS đọc rồi giải Bài giải Số m vải tuần sau cửa hàng bán được là:319 + 76 = 395 (m) Số m vải cả hai tuần cửa hàng bán được là: 319 + 395 = 714 (m) Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là: 7 x 2 = 14 (ngày) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số m vải là: 714 : 14 = 51 (m) Đáp số : 51 m Bài giải Số tiền mua 2 hộp bánh hết là: 24 000 x 2 = 48 000 (đồng) Số tiền mua 6 chai sữa hết là: 9800 x 6 = 58 800 (đồng) Số tiền mua 2 hộp bánh và 6 chai sưã là: 48 000 + 58 800 = 106 800 (đồng) Số tiền mẹ có lúc đầu là: 93 200 + 106 800 = 200 000 (đồng) Đáp số : 200 000 đồng. Khoa học BÀI 62: ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG? I.MỤC TIÊU - Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 124, 125 - Phiếu học tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Bài cũ: Trao đổi chất ở thực vật - Hãy nêu sự trao đổi khí trong hô hấp của thực vật - Hãy nêu sự trao đổi thức ăn của thực vật - GV nhận xét, chấm điểm 2.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Trình bày cách thực hiện thí nghiệm động vật cần gì để sống Mục tiêu: HS biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật Cách tiến hành: Mở bài: - Bắt đầu vào bài học, GV yêu cầu HS nhắc lại cách làm thí nghiệm chứng minh cây cần gì Lop4.com. 9. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS trả lời - HS nhận xét. - Muốn làm thí nghiệm xem cây cần gì để sống, ta cho cây sống thiếu từng yếu tố, riêng cây đối chứng đảm bảo được cung.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> để sống - GV nêu rõ: trong thí nghiệm đó ta có thể chia thành hai nhóm:  4 cây được dùng làm thí nghiệm  1 cây được dùng để làm đối chứng - Bài học này có thể sử dụng những kiến thức đó để chúng ta tự nghiên cứu và tìm ra cách làm thí nghiệm chứng minh: động vật cần gì để sống? Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - GV chia nhóm, yêu cầu các em làm việc theo thứ tự sau:  Đọc mục Quan sát trang 124 để xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm  Nêu nguyên tắc của thí nghiệm  Đánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện sống của từng con và thảo luận, dự đoán kết quả thí nghiệm Bước 2: Làm việc theo nhóm - GV kiểm tra, giúp đỡ các nhóm làm việc Bước 3: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu đại diện một vài nhóm nhắc lại công việc các em đã làm và GV điền ý kiến của các em vào bảng sau Lưu ý: không yêu cầu HS làm thí nghiệm này, chỉ trình bày cho HS nắm được phương pháp làm thí nghiệm Hoạt động 2: Dự đoán kết quả thí nghiệm Mục tiêu: HS nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường Cách tiến hành: Bước 1: Thảo luận nhóm - GV yêu cầu HS trong nhóm thảo luận dựa vào câu hỏi trang 125. cấp tất cả mọi yếu tố cần cho cây sống. - HS lắng nghe hướng dẫn. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo hướng dẫn của GV - Đại diện nhóm nêu ý kiến - Nhóm khác nhận xét và bổ sung. - HS thảo luận nhóm các câu hỏi trang  Dự đoán xem con chuột trong hộp nào sẽ 125 chết trước? Tại sao? Những con chuột còn lại sẽ như thế nào?  Kể ra những yếu tố cần để một con vật sống và phát triển bình thường? Bước 2: Thảo luận cả lớp - GV kẻ thêm mục dự đoán và ghi tiếp vào - Đại diện các nhóm trình bày dự đoán phần dự đoán theo ý kiến của HS kết quả Kết luận của GV: - Như mục Bạn cần biết  Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị bài: Động vật ăn gì để sống? - Nhận xét tiết học. Lop4.com. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ tư ngày 17 tháng 4 năm 2013 Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU I.MỤC TIÊU - Hiểu tác dụng & đặc điểm của TrN chỉ thời gian trong câu (trả lời câu hỏi Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ?- ND ghi nhớ). - Nhận diện được TrN chỉ thời gian trong câu(BT1, mục III);bước đầu nhận biết thêm được TrN cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a ở BT2. *HS K-G: Biết thêm trạng ngữ cho cả 2 đoạn văn a,b ở BT2. II.CHUẨN BỊ: - Bảng viết sẵn câu văn ở BT1 (phần Nhận xét). - 2 băng giấy – mỗi băng giấy ghi 1 đoạn văn ở BT1 (phần Luyện tập). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu - GV kiểm tra: - GV nhận xét & chấm điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Hình thành khái niệm Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét Bài tập 1, 2: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1, 2. 1 HS nói lại nội dung cần ghi nhớ. - 1 HS đặt 2 câu có TrN chỉ nơi chốn. - HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV kết luận, chốt lại ý đúng: Bộ phận TrN - HS phát biểu ý kiến. Đúng lúc đó bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu. Bài tập 3: - GV giúp HS nhận xét, rút ra kết luận - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm bài cá nhân Bước 2: Ghi nhớ kiến thức - HS phát biểu ý kiến. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ - 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu của bài tập - GV dán bảng 2 băng giấy, mời 2 HS lên bảng - 2 HS lên bảng làm bài – gạch dưới bộ làm bài. phận TrN chỉ thời gian trong câu. - Cả lớp cùng nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu của bài tập - GV lưu ý HS về trình tự làm bài: đọc kĩ mỗi - HS làm việc cá nhân vào vở đoạn văn, chỉ ra những câu văn thiếu TrN trong đoạn. Sau đó, viết lại câu bằng cách thêm vào câu 1 trong 2 TrN đã cho sẵn để đoạn văn được mạch lạc. Chú ý viết hoa đúng quy định. - 2 HS lên bảng làm bài – gạch dưới bộ - GV dán bảng 2 băng giấy, mời 2 HS lên bảng phận TrN chỉ thời gian trong câu. - Cả lớp cùng nhận xét, sửa bài theo lời làm bài. giải đúng. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong Lop4.com. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> bài; tự đặt 2 câu có TrN chỉ thời gian. - Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. - Nhận xét tiết học Kể chuyện KHÁT VỌNG SỐNG I.MỤC TIÊU - Dựa theo lời kể của GV & tranh minh họa, kể lại được từng đoạn câu chuyện Khát vọng sống, rõ ràng, đủ ý.(BT1), bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2).Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện(BT3). * KNS :Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân - Tư duy sáng tạo: bình luận nhận xét - Làm chủ bản thân: đảm nhân trách nhiệm * GDMT:GD ý chí vượt khó khăn, khắc phục những trở ngại trong môi trường thiên nhiên. II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: HS nghe kể chuyện  Bước 1: GV kể lần 1 - GV kết hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ - Giọng kể thong thả, rõ ràng; nhấn giọng - HS nghe & giải nghĩa một số từ khó những từ ngữ miêu tả gian khổ, nguy hiểm trên đường đk, những cố gắng phi thường để được sống của Giôn.  Bước 2: GV kể lần 2 - HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ - GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ Hoạt động 3: HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - * KNS - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. Kể xong - HS thực hành kể chuyện trong nhóm. trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. Kể xong, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể chuyện trước lớp + 2, 3 nhóm HS (mỗi nhóm 2, 3 em) tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện. - Gọi các nhóm kể từng đoạn,toàn bộ truyện + Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện. + Mỗi HS hoặc nhóm HS kể xong đều nói ý nghĩa câu chuyện hoặc đối thoại cùng cô & các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp nhận xét về khả năng nhớ, hiểu truyện, về lời kể của mỗi bạn. - GV cùng HS nhận xét, bình chọn bạn kể - HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện chuyện hay nhất, bạn hiểu chuyện nhất. hay nhất, hiểu chuyện nhất. - Qua câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì? - HS nêu. * GDMT GV :Câu chuyện muốn giáo dục chúng ta vượt qua mọi khó khăn khắc phục những trở ngại trong môi trường thiên nhiên 2. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS - HS lắng nghe. kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính Lop4.com. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> xác - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. - Chuẩn bị bài: Kể lại chuyện đã nghe, đã đọc (Đọc trước yêu cầu & gợi ý của bài tập kể chuyện trong SGK, tuần 33 . - Nhận xét tiết học Toán ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I.MỤC TIÊU - Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột . II.CHUẨN BỊ: - Bảng phụ vẽ biểu đồ trong bài 1 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt) - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 2. Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Đọc, phân tích & xử lí số liệu trên biểu đồ tranh. Bài tập 1: - GV treo biểu đồ tranh trên bảng và cho HS tìm hiểu yêu cầu của bài toán - Gọi HS trả lời câu hỏi SGK Hoạt động 2: Bài tập 2: - GV cho HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài toán trong SGK .. - HS sửa bài - HS nhận xét. - HS trả lời - 1 HS lên bảng trình bày cách làm kết hợp giải thích trên biểu đồ. b. Diện tích thành phố Đà Nẵng lớn hơn diện tích thành phố Hà Nội là : 1255 – 921 = 334 (km2). Hoạt động 3: Bài tập 3: - GV cho HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài toán trong SGK . a. Số m vải hoa trong tháng 12 cửa hàng - GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm làm 1 bán được là: câu và đại diệm nhóm lên trình bày. 50 x 42 = 2100 (m) b. Số m trong tháng 12 cửa hàng bán được tất cả là: 3. Củng cố - Dặn dò: 2100 + 2500 + 1850 = 6450 (m) - Chuẩn bị bài: Ôn tập về phân số. - Nhận xét tiết học Địa lí BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO I.MỤC TIÊU - Nhận biết được vị trí của biển Đông một số vịnh quần àđảo,đảo lớn ở Việt Nam trên bản đồ, lược đồ, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa đảo Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo. - Biết sơ lược về vùng biển ,đảo và quần đảo của nước ta :Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo vàquần đảo . Lop4.com. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo quần đảo : + Khai thác khoáng sản :dầu khí, cát trắng, muối . + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản. * HS K-G: - Biết biển Đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta . - Biết vai trò của biển,đảo, quần đảo đối với nước ta: kho muối vô tận, nhiều hải sản, khoáng sản quí, điều hoà khí hậu , có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển. * GDMT-Một số đặt điểm chính của môi trường và TNTN và khai thác TNTN ở biển, đảo và quần đảo (vùng biển nước ta có nhiều hải sản, khoáng sản, nhiều bãi tắm đẹp) II.CHUẨN BỊ: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam - Tranh ảnh về biển, đảo Việt Nam. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: - Qua hàng chuyên chở từ Đà Nẵng đi, em hãy nêu tên một số ngành sản xuất của Đà Nẵng? - Vì sao Hội An lại thu hút khách du lịch? - HS trả lời - GV nhận xét - HS nhận xét 2. Bài mới:  Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cá nhân - GV yêu cầu HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi ở mục 1. - Biển nước ta có diện tích là bao nhiêu? - HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi - Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta? của mục 1 - HS dựa vào kênh chữ trong SGK & vốn - GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của nước ta, hiểu biết, trả lời các câu hỏi. các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên bản đồ tự nhiên Việt Nam - HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam - GV mô tả, cho HS xem tranh ảnh về biển vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, của nước ta, phân tích thêm về vai trò của biển vịnh Thái Lan. Đông đối với nước ta. Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp - GV chỉ các đảo, quần đảo. - HS trả lời - Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo? - Biển của nước ta có nhiều đảo, quần đảo không? - HS dựa vào tranh ảnh, SGK thảo luận các câu hỏi - Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất? Hoạt động 3: Hoạt động nhóm - Đại diện nhóm trình bày trước lớp - Nêu đặc điểm của các đảo ở vịnh Bắc Bộ? Các đảo ở đây được tạo thành do nguyên nhân nào? - Các đảo, quần đảo ở miền Trung & biển - HS chỉ các đảo, quần đảo của từng miền phía Nam có đặc điểm gì? (Bắc, Trung, Nam) trên bản đồ Việt Nam - Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì? & nêu đặc điểm, giá trị kinh tế của các - GV cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô đảo, quần đảo. tả thêm về cảnh đẹp, giá trị kinh tế & hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta. - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Lop4.com. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3.Củng cố - Dặn dò: Biển, đảo và quần đảo mang lại lợi ích gì? - HS trả lời - GV :Biển ,đảo và quần đảo có vai trò điều hòa khí hậu và đem lại nhiều giá trị kinh tế .Do đó chúng ta phải biết giữ gìn và khai thác hợp lí nguồn tài nguyên - Chuẩn bị bài: Khai thác khoáng sản & hải sản ở vùng biển Việt Nam. - Nhận xét tiết học Thể dục Tiết 64: MÔN TỰ CHỌN - NHẢY DÂY. 1. Mục tiêu: - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi. - Thực hiện cơ bản đúng nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. - Trò chơi"Dẫn bóng".YC biết cách chơi và tham gia chơi được. 2. Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, dây nhảy. 3. Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) Đ.Lượng. NỘI DUNG. I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai. 1p - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng 250m dọc. 10 lần - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. 2lx8nh - Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung. II.Cơ bản: - Đá cầu. 9-11p +Ôn tâng cầu bằng đùi. 4-5p Chia tổ tập luyện theo khu vực đã qui định do tổ trưởng điều khiển. Cho HS nhảy dây theo kiểu chân trước chân sau theo từng khu vực do tổ trưởng điều khiển. - Trò chơi "Dẫn bóng". GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, cho một nhóm lên làm mẫu, cho HS chơi thử, sau đó chơi 7-8p chính thức.. P2 và hình thức tổ chức XXXXXXXX XXXXXXXX XXXXXXXX  XXXXXXXX XXXXXXXX XXXXXXXX  X X X X X. O. O. X X X X X.  III.Kết thúc: - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu. 1-2p XXXXXXXX - Trò chơi"Chim bay cò bay". 1p XXXXXXXX - GV cùng HS hệ thống bài. 1-2p XXXXXXXX - GV nhận xét đánh giá kết qả gời học, về nhà ôn đá 1p  cầu cá nhân. Thứ năm ngày 18 tháng 4 năm 2013 Tập đọc NGẮM TRĂNG KHÔNG ĐỀ I.MỤC TIÊU - HS đọc trôi chảy, rành mạch toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp với nội dung.. Lop4.com. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Hiểu nội dung( 2 bài thơ ngắn ) :Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống không nản chítrước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ.(trả lời các câu hỏi trong SGK, thuộc 1trong 2 bài thơ). * GDMT: HS cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với môi trường thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu II.CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ. - Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ: Vương quốc vắng nụ cười - GV yêu cầu HS đọc bài theo cách phân vai & trả lời các câu hỏi trong SGK. - HS đọc bài theo cách phân vai - GV nhận xét & chấm điểm - HS trả lời câu hỏi 2.Bài mới: - HS nhận xét Giới thiệu bài BÀI 1: NGẮM TRĂNG Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc  Bước 1: GV đọc diễn cảm bài thơ - HS nghe  Bước 2: GV yêu cầu HS đọc - HS tiếp nối nhau đọc bài thơ – mỗi em đọc một lượt toàn bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - HS khác nghe, nhận xét - Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào? - Bác ngắm trăng qua cửa sổ phòng giam GV nói thêm: Đây là nhà tù của chính quyền trong nhà tù. Tưởng Giới Thạch ở Trung Quốc. - Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó giữa - Hình ảnh Người ngắm trăng soi ngoài Bác Hồ với trăng? cửa sổ / Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ. - Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ? - Dự kiến: Em thấy Bác yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, lạc quan trong cả những GVKL: Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm & hoàn cảnh rất khó khăn. HTL bài thơ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài thơ - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm & thi đọc - Mỗi HS đọc tiếp nối nhau diễn cảm bài thơ đồng thời chú ý nhịp thơ & từ - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc ngữ cần nhấn giọng: cho phù hợp  Hướng dẫn HS HTL bài thơ - HS nhẩm HTL bài thơ. BÀI 2: KHÔNG ĐỀ - Thi đọc thuộc lòng bài thơ. Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc  GV đọc diễn cảm bài thơ - HS nghe - Giọng ngân nga, thư thái, vui vẻ. - HS tiếp nối nhau đọc bài thơ – mỗi em đọc một lượt toàn bài.  : GV yêu cầu HS luyện đọc - HS khác nghe, nhận xét Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh - Bác sáng tác bài thơ này ở chiến khu nào? Những từ ngữ nào cho biết điều đó? Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp rất gian khổ; Những từ ngữ cho biết: đường non, rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn. - Hình ảnh khách đến thăm Bác trong cảnh đường non đầy hoa; quân đến rừng sâu, chim rừng tung bay. Bàn xong việc GV nói thêm: thời kì kháng chiến chống Tìm quân đến việc nước, Bác xách bương, dắt Lop4.com. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> những hình ảnh nói lên lòng yêu đời & phong thái ung dung của Bác? GV: Qua lời tả của Bác, cảnh núi rừng chiến khu rất đẹp, thơ mộng. Giữa bộn bề việc quân, việc nước, Bác vẫn sống rất bình dị, yêu trẻ, yêu đời. Em cảm nhận được nét đẹp gì qua bài thơ GV :Qua bài thơ giúp chúng ta cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với môi trường thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm & HTL bài thơ Bước 1: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài thơ - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm & thi đọc diễn cảm bài thơ đồng thời chú ý nhịp thơ & từ ngữ cần nhấn giọng:  Bước 2: Hướng dẫn HS HTL bài thơ. trẻ ra vườn tưới rau.. - HS trả lời. - Mỗi HS đọc tiếp nối nhau - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp - HS nhẩm HTL bài thơ. - Thi đọc thuộc lòng bài thơ.. Củng cố - Dặn dò: - Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì về tính cách của Bác Hồ? - GVKL - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ. - Chuẩn bị bài: Vương quốc vắng nụ cười (tt) - Nhận xét tiết học Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I.MỤC TIÊU - Nhận biết được :Đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật ,đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn(BT1) , bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động (BT3) của con vật em yêu thích. II.CHUẨN BỊ: - Ảnh con tê tê trong SGK. - Tranh ảnh một số con vật. - Giấy khổ rộng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Củng cố kiến thức về đoạn văn Bài tập 1: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - Yêu cầu đọc SGK và trả lời câu hỏi - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Hoạt động 2: Viết đoạn văn Bài tập 2: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập. - 1 HS đọc nội dung BT1. Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS quan sát ảnh minh họa con tê tê. - HS phát biểu ý kiến. - HS sửa bài theo lời giải đúng. - 1 HS đọc nội dung bài tập. Lop4.com. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV kiểm tra HS đã quan sát trước một con vật theo lời dặn của thầy cô ra sao. - GV giới thiệu tranh, ảnh một số con vật để - HS quan sát tranh HS tham khảo. - GV nhắc HS: + Quan sát hình dáng bên ngoài của con vật mình yêu thích, viết một đoạn văn miêu tả ngoại hình của con vật, chú ý chọn tả những đặc điểm riêng, nổi bật. + Không viết lặp lại đoạn văn tả con gà trống. - HS viết đoạn văn. - GV phát giấy riêng cho vài HS. - Một số HS đọc đoạn viết. - GV nhận xét, chữa mẫu, cho điểm những HS có đoạn văn hay. Bài tập 3: - GV lưu ý HS: - 1 HS đọc nội dung bài tập + Quan sát hoạt động của con vật mình yêu - HS quan sát tranh thích, viết một đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật, chú ý chọn tả những đặc điểm lí thú. + Nên tả hoạt động của con vật em vừa tả ngoại hình của nó ở BT2. - HS viết đoạn văn. - GV phát giấy riêng cho vài HS. - Một số HS đọc đoạn viết. - GV nhận xét, chữa mẫu, cho điểm những HS có đoạn văn hay. 3.Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS về nhà sửa lại đoạn văn ở BT3, viết lại vào vở. - Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật - Nhận xét tiết học Toán ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I.MỤC TIÊU - Thực hiện được so sánh , rút gọn , quy đồng mẫu số các phân số . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ: Ôn tập về biểu đồ. - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét - HS sửa bài 2.Bài mới: - HS nhận xét Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: - Củng cố ôn tập khái niệm phân số. Yêu cầu HS nối được phân số. 2 với hình biểu diễn phân - Câu c 5. số đó. Bài tập 2: - Yêu cầu HS ghi được các phân số (bé hơn - HS làm bài đơn vị) theo thứ tự vào tia số Bài tập 3: Yêu cầu kết quả rút gọn là phân số tối giản Lop4.com. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - HS lên bảng làm Bài tập 4: - Gọi HS nhắc lại cách qui đồng 2 phân số - Yêu cầu HS tự làm. - HS nhắc lại - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Bài tập 5 - Yêu cầu HS SS và sắp xếp các phân số. - HS làm bài 1 1 3 5 ; ; ; 6 3 2 2. 3.Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Ôn tập các phép tính với phân số. - Nhận xét tiết học Khoa học BÀI 64: SỰ TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT I.MỤC TIÊU: - Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường: động vật thường xuyên lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu,… - Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường bằng sơ đồ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 128, 129 - Giấy A0, bút vẽ cho các nhóm III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Bài cũ: Động vật ăn gì để sống? - Hãy cho biết nhu cầu thức ăn của các loài động vật như thế nào? - GV nhận xét, chấm điểm 2.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật Mục tiêu: HS tìm trong hình vẽ những gì động vật phải lấy từ môi trường và những gì phải thải ra môi trường trong quá trình sống Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 128  Kể tên những gì được vẽ trong hình?  Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật (ánh sáng, nước, thức ăn) có trong hình  Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung (không khí) - GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm Bước 2: Hoạt động cả lớp - GV gọi một số HS trả lời câu hỏi:  Kể tên những yếu tố mà động vật phải lấy thường xuyên từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống  Quá trình trên được gọi là gì? Kết luận của GV: Lop4.com. 19. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS trả lời - HS nhận xét. - HS quan sát hình - HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý trên cùng với bạn. - Một số HS trả lời câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu… Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật Mục tiêu: HS vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất ở động vật Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn - GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các - Các nhóm nhận giấy, bút - HS làm việc theo nhóm, các em cùng nhóm tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở Bước 2: động vật - Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm Bước 3: - Các nhóm treo sản phẩm và cử đại 3.Củng cố – Dặn dò: diện trình bày trước lớp - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị bài: Quan hệ thức ăn trong tự nhiên - Nhận xét tiết học Thứ sáu ngày 19 tháng 4 năm 2013 Bài 32. Vẽ trang trí TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ CHẬU CẢNH. I- MỤC TIÊU - Hiểu hình dáng, cách trang trí của chậu cảnh - Biết cách tạo dáng và trang trí một chậu cảnh - Tạo dáng và trang trí được chậu cảnh theo ý thích * Tạo được dáng chậu, chọn và sắp xếp hoạ tiết cân đối phù hợp với hình chậu, tô màu đều, rõ hình trang trí. II- CHUẨN BỊ - SGK, SGV. Ảnh một số loại chậu đẹp; ảnh chậu cảnh và cây cảnh. Hình gợi ý cách tạo dáng và cách trang trí. Bài vẽ của hs các lớp trước. vở tập vẽ, bút chì, gôm, màu vẽ hoặc giấy màu, hồ dán, kéo III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định lớp. - Cho học sinh hát. Kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 3. Giới thiệu bài mới. Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu một số mẫu chậu cảnh hoặc các hình ảnh đã chuẩn bị để hs nhận ra vẻ đẹp của chậu cảnh qua sự phong phú về hình dáng, cách trang trí và màu sắc. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét - Gv giới thiệu chậu cảnh có nhiều loại với hình -Hs quan sát dáng khác nhau: - Loại cao, loại thấp + Nêu hình dáng của mỗi chậu? - Loại có thân hình cầu, hình trụ, hình chữ nhật,… + Cấu trúc chung của chậu gồm mấy phần? - Loại miệng rộng, đáy thu lại,… - Loại có trang trí, loại trơn không trang + Cách trang trí? trí,.. - Nét tạo dáng thân chậu khác nhau (nét Lop4.com. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×